HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 187
LON SN XƠ XƯƠNG
(Fibrous dysplasia of bone)
1. ĐẠI CƯƠNG
Lon sn xơ xương (Fibrous dysplasia of bone) bnh lý xương mn tính không
di truyn, trong đó xương bình thường b thay thế bi xơ. Đặc trưng lâm sàng
ca bnh tn thương xương tiến trin lành tính, biến dng xương, đau xương, gãy
xương. Đây mt bnh xương hiếm gp, chiếm khong 5% u xương lành tính, xut
hin l t. Bnh thường xy ra tui thiếu niên, trong độ tui t 3-15. Đa s nhng
trường hp triu chng trước tui 30. T l nam gii n gii mc bnh tương
đương nhau.
2. NGUYÊN NHÂN, BNH SINH
Nguyên nhân ca bnh chưa rõ. Mt s th lon sn xơ xương kết qu ca đột
biến ngu nhiên gen GNAS v trí nhim sc th 20 ca to ct bào. Các to ct bào ít
bit hoá này còn tăng sn xut interleukin IL-6, làm tăng hot động ca các tế bào hu
xương, y nên các tn thương tiêu xương dui dng các hc xương trong xơ cũng
như trong xương lành quanh đó. Thut ng lon sn xơ xương được Lichtenstein đặt tên
vào năm 1938. Mt hoc nhiu vùng xương không trưởng thành bình thưng vn
dng xương non, khoáng hoá kém sp xếp bt thường, ri rác trong si lon sn.
Khi xương phát trin, mô xơ mm lan rng, làm xương yếu đi, biến dng và dy.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
Ch yếu da vào lâm sàng các thăm chn đoán hình nh, đặc bit nh
nh Xquang đặc trưng.
Lâm sàng:
Các biu hin lâm sàng rt phong phú, đa dng. Lon sn xương th nhiu
xương hay ch mt xương, do vy có các biu hin lâm sàng khác nhau.
+ Triu chng ti xương: Đau xương, biến dng xương, gãy xương bnh lý, khó
khăn khi đi li, còi xương. Biến chng ung thư xương (sarcom xương, sarcom si,
sarcom sn).
+ Tn thương ngoài xương: Trong mt s ít các trường hp, lon sn xơ xương
th kết hp vi bt thường ni tiết (dy thì sm, cường giáp, cường cn giáp, hi
chng Cushing, tn thương tuyến yên), mng sc t da.
Cn lâm sàng:
+ Xquang: Tn thương ni ty thân xương làm xương trong sut, hình nh
kính m, vi v xương mng, biến dng gp khúc xương; Tn thương trong sut b
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
188
xơ hóa dày, gi du hiu v cây; Tn thương dng nang: thu quang vi vin phn
ng, không xương, độ dày v xương vn bình thường; Kiu tn thương Paget:
xương đặc hơn bình thường; Biến dng kiu gy chăn cu: tn thương tiến trin đầu
trên xương đùi, y cong đùi vào trong như gy ca người chăn cu; th thy các
tn thương trong sut, xơ hóa, dưới dng đơn độc hay đa , có hay không đối xng trên
xương s mt. Đặc đim Xquang ca ác tính hóa tăng nhanh ch thước ca tn
thương hay s thay đổi xương khoáng hóa bng tn thương tiêu xương.
+ CT scanner: Đánh giá tiến trin ca tn thương xương, đặc bit nhng v trí
phc tp như ct sng, khung chu, lng ngc hay xương s mt, cũng như lan rng tn
thương ra phn mm cnh ct sng.
+ Cng hưởng t ht nhân: Đánh giá s tiến trin ca tn thương, kh năng gãy
xương bnh lý, kh năng ác tính hóa ca tn thương xương, hay đánh giá tình trng ép
ty khi ct sng b tn thương. MRI tiêm gadolinium cũng có th đánh giá tình trng tái
phát sau m.
+ X hình xương bng T-99: Tăng hp th phóng x ti vùng tn thương tiến
trin, giúp xác định c các tn thương không triu chng. Tuy nhiên hình nh tn
thương không đặc hiu.
+ Xét nghim mô bnh hc: V mt đại th, u xương là mt khi rn chc có màu
trng, hay sm màu. V mt vi th, xương bnh bao gm hn hp xơ chưa trưng
thành và các mnh nh xương chưa trưởng thành, có dng các ch cái Trung hoa.
+ Xét nghim máu: Tăng nng độ men phosphatase kim. Xét nghim nước tiu
cho thy tăng nng độ hydroxyprolin. Tuy nhiên các bt thường này không đặc hiu cho
lon sn xơ xương.
3.2. Chn đoán th bnh
Th mt : Hu hết bnh nhân ch tn thương mt xương (70% các trường
hp). Bnh thường phát hin người trưởng thành, trong độ tui 20-30. Tn thương có
th không triu trng, hoc đau xương ti ch, hay d gãy xương. Các xương hay b
tn thương nht xương sườn, xương s, mt, đc bit xương hàm, nh xương hay
thân xương ca đầu trên xương đùi hay xương chày. Ða s (95%) bnh t n định sau
khi trưởng thành, tn thương không ln lên na.
Th đa (30% trường hp): Bnh nng hơn vi tn thương nhiu nơi lan
rng, y nhiu triu chng biến chng. Bnh thường phát hin sm dưới 10 tui.
Thường mt phía ca cơ th b mc bnh. Tuy nhiên khong 1/4 s bnh nhân tn
thương dng đa xương b tn thương hơn mt na khung xương, đặc bit chi dưới.
Tn thương xương mt s gp 1/2 s bnh nhân tn thương xương nhiu nơi. Khi
tn thương xương s mt bnh nhân th các triu chng chèn ép thn kinh mch
máu như đau đầu, ù tai, bt thường thn kinh s não, thm chí chy máu s não t phát.
Lon sn xương thái dương có th gim thính lc và bt tc hc tai ngoài.
+ Th đa có th kết hp dy thì sm, lon sn xơ xương và đám da màu cà phê
sa, gi là hi chng Albright hay u nhày trong cơ vân (hi chng Mazabraud).
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 189
+ V mt tiên lượng: Th mt tiên lượng tt. Tn thương đa có xu hướng
tiến trin nng lên, đôi khi có th b ác tính hóa thành sarcom xương hay sarcom si.
3.3. Chn đoán phân bit
Cường cn giáp
Bnh Paget
U xơ không ct hóa
U tế bào khng l
U nguyên bào xương
U xơ thn kinh.
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc chung
Chưa điu tr đc hiu cha khi bnh. Các bnh nhân không triu chng
không cn phi điu tr, ch cn theo dõi. Hu như không điu tr đối vi các tn
thương da hoc tình trng dy thì sm. Vic điu tr thường nhm gii quyết các tn
thương xương và y theo th bnh mt hoc nhiu xương. Chng ch định điu tr bng
tia x vì có th chuyn dng thành sarcom xương. Hóa tr không có kết qu.
Điu tr bao gm các bin pháp điu tr bo tn ngoi khoa, tu theo v trí
mc d tn thương xương. Bnh nhân cn được phi theo dõi 6 tháng mt ln khám lâm
sàng, làm các xét nghim và Xquang để phát hin các biến chng ca bnh như chèn ép
thn kinh th giác.
4.2. Điu tr c th
Điu tr ni khoa:
+ Gim đau xương:
Thuc gim đau thông thường. S dng thuc theo bc thang ca T chc Y tế
Thế gii. Chn mt trong các thuc sau:
Paracetamol 0,5g x 2-4 viên /24h.
Paracetamol kết hp vi codein hoc tramadol: 2-4 viên/24h.
Thuc chng viêm không steroid ch định mt trong các thuc sau:
Diclofenac 50mg x 2 viên/ngày
Piroxicam 20mg x 1 viên/ngày
Meloxicam 7,5mg x 1-2 viên/ngày
Celecoxib 200mg x 1 – 2 viên/ngày
Etoricoxib viên 30mg, 60mg x 1 viên/ngày
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
190
th dùng các thuc nhóm bisphosphonat để gim đau xương mn tính, tăng
mt độ xương ct sng và xương đùi, làm gim nguy cơy xương:
Alendronat viên 70mg x 1 viên/tun trong thi gian 3 năm.
Pamidronat 60mg, pha truyn tĩnh mch 60mg/ngày, trong 3 ngày liên tc
nhc li sau 6 tháng, trong ti thiu 2 năm. th tái điu tr sau 1 năm,
tu theo đáp ng lâm sàng gim đau,t nghim sinh hc hay X quang.
Zoledronic acid 5mg, pha truyn tĩnh mch 1 đợt/năm trong ti thiu 2 năm, sau
đó có th tái điu tr sau 1 năm.
B sung calci và vitamin D khi điu tr biphosphonat đ tránh cưng cn giáp th phát:
Vitamin D3 x 800 UI/ngày
Calci 500-1000 mg/ngày
B sung thêm phospho khi có thiếu ht.
Calcitonin ch có tác dng th đa có kèm đau xương và tăng phosphatse kim:
Calcitonin ng 50 UI, 100 UI, tiêm bp 50-100 UI/ngày
Điu tr các ri lon ni tiết như: hi chng cường giáp trng, hi chng Cushing,
đái tháo đường, dy thì sm kèm theo bng các thuc thích hp hay phu thut tuyến
ni tiết nếu có ch định.
Điu tr ngoi khoa:
Mc tiêu ca điu tr ngoi khoa d phòng điu tr các biến dng xương
nng gãy xương, đặc bit các xương chu ti; khc phc s khác nhau v độ dài
ca chi dưới; gii phóng chèn ép thn kinh, đặc bit vùng s mt. Điu trtác dng
làm un thng và làm mnh xương b tn thương.
+ Ch định điu tr ngoi khoa: Điu tr bo tn tht bi; y xương di lch,
không lin; Đau thường xuyên; Biến dng tiến trin; Ung thư hóa; D phòng tn thương
rng có th dn đến gãy xương.
+ Phu thut tu thuc vào v trí xương b tn thương, bao gm no vét tn
thương, m kết hp xương, ghép xương t thân hay xương đồng loi, chnh hình c
định bng đóng đinh, np vít. T l tái phát cao sau no vét ghép xương, đặc bit
bnh nhi. Ct gt và no vét xương không có ch định khi xương lon sn tái phát.
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
Gãy xương bnh lý.
Ác tính hóa tn thương lon sn xơ xương th xy ra tuy hiếm gp, t l t
0,5-3%. S ác tính hóa thường xy ra th bnh nhiu xương, thường xy ra vào tui
trưởng thành tn thương đã tiến trin hơn 13 năm tái hot động nhiu ln (hy
xương, đau, gãy xương...).
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 191
Biến chng chèn ép thn kinh hay mch máu ca tn thương xương là đau đầu,
ù tai, bt thường thn kinh s não, gim thính lc, hp ng tai ngoài, chy máu s não t
phát khi tn thương xương s mt. Lon sn xương thái dương có th gim thính lc
bt tc hc tai ngoài, mt đối xng mt, li mt. y xương gp vi t l cao, trên
85% bnh nhân. Lùn xy ra do ct hóa sm đầu xương.
6. PHÒNG BNH
Bnh nhân cn đeo np để d phòng y xương. chế độ sinh hot vn động
hp lý. Tránh mang vác, lao động nng. Phòng tránh ngã. Cn tái khám đnh k sau 6
tháng đến 1 năm, tùy theo tình trng bnh.
TÀI LIU THAM KHO
1. Chong VF. “Fibrous dysplasia involving the base of the skull”. AJR Am J
Roentgenol 2002, 178 (3): 717-20
2. Fitzpatrick KA. “Imaging findings of fibrous dysplasia with histopathologic
and intraoperative correlation”. AJR Am J Roentgenol 2004, 182 (6): 1389-98
3. Glorieux F: “Pamidronate treatment in children with fibrous dysplasia &
osteogenesis imperfecta- Bone”,17,611,1995
4. Whyte MP: Fibrous dysplasia. In "Primer on the Metabolic Bone Diseases and
Disorders of Mineral Metabolism". Lippincott-Raven, Philadelphia, 3rd ed,
380-381, 1996.