
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
377
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.043
LỰA CHỌN BÀI TẬP YOGA NHẰM NÂNG CAO THỂ LỰC CHO SINH VIÊN
HỌC YOGA NĂM NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Nguyễn Thị Hà
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Với mục tiêu lựa chn mt số bài tập Yoga nhằm nâng cao thể lực cho sinh viên năm nht hc môn
Yoga Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng. Bằng các phương pháp đc phân tích tng hợp tài liệu,
phỏng vn, kiểm tra và thực nghiệm sư phạm, toán thống kê. Đề tài lựa chn được 67 bài tập (3 bài
tập thở, 64 tư thế Yoga), tiến hành thực nghiệm 3 tháng với 140 sinh viên. Kết quả cho thy, thể lực
ca sinh viên nhóm thực nghiệm có sự phát triển tốt hơn so với nhóm đối chng, có ý nghĩa thống kê
5/6 test khi ttính > tbảng =1,960 ở ngưỡng xác sut p<0.05. Điều này đã chng minh được hiệu quả
lựa chn bài tập Yoga trong việc nâng cao thể lực cho sinh viên Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng.
Từ khóa: Bài tập, thể lực, sinh viên, Yoga, Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
SELECTING YOGA EXERCISES TO IMPROVE PHYSICAL FITNESS FOR FIRST-
YEAR YOGA STUDENTS OF HONG BANG INTERNATIONAL UNIVERSITY
Nguyen Thi Ha
ABSTRACT
With the goal of selecting some Yoga exercises to improve physical fitness for first-year students
studying Yoga at Hong Bang International University through means of document analysis,
interviews, pedagogical examinations and experiments, and mathematical statistics, the research
selected 67 exercises (3 breathing exercises, 64 yoga poses) and conducted a 3-month experiment
with 140 students. The results showed that the physical development of students in the experimental
group was better than that of the control group in 5/6 tests with tvalue>ttable= 1.960 at a probability
threshold p<0.05. This proved the effectiveness of choosing Yoga exercises in improving physical
fitness for students of Hong Bang International University.
Keywords: Exercises, physical fitness, students, Yoga, Hong Bang International University
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng là trường đào to đa ngành, đa lĩnh vực vi mục tiêu to mt thế
hệ tr toàn diện v nhân cách và sức khỏe cng như đáp ứng nhu cu ngày càng phát trin của x hi.
Đ đáp ứng mục tiêu và nhu cu đ, bên cnh quá trnh trang b v kiến thức chuyên môn, trường cn
đ cao tinh thn th thao và rèn luyện sức khỏe cho sinh viên; t đ, to mt nn tảng vững chắc v
chuyên môn và th lực cho sinh viên ni riêng và thế hệ tr ni chung. V vậy hot đng th chất của
sinh viên là mt trong những điu rất được chú trng ti trường. Yoga đ được Nhà trường đưa vào
chương trnh Giáo dục th chất chnh khoá t năm 2008, mang đến cho sinh viên nhiu sự lựa chn
cng như ph hợp vi s thch và nhu cu trong việc chn các môn của Chương trnh Giáo dục th
chất.
Tuy nhiên, qua thực tiễn giảng dy và đánh giá thực trng năng lực th chất của sinh viên hc môn
Yoga năm nhất v hnh thái không gy, không tha cân, nhưng th lực cn yếu. Thực tế đ đi hỏi
Tác giả liên hệ: ThS. Nguyễn Th Hà, Email: hant@hiu.vn
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 15/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
378
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
cn tm hiu các phương tiện nâng cao th lực cho sinh viên và việc nghiên cứu lựa chn, ứng dụng
các bài tập là mt yêu cu cn thiết nhm nâng cao th chất cho sinh viên đáp ứng các yêu cu ngày
càng cao của x hi. Xuất phát t những l do trên, Tôi tiến hành nghiên cứu đ tài: “Lựa chn bài
tập Yoga nhm nâng cao th lực cho sinh viên hc Yoga năm nhất Trường Đi hc Quốc tế Hồng
Bàng”.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận của việc tập luyện Yoga lên thể chất con người
T “Yoga” bắt nguồn t gốc đng t “yuj”, trong tiếng Phn c nghĩa là liên kết, tham gia, kết hợp
và hợp nhất, tức là kết hợp giữa th xác và tinh thn, giữa con người và v trụ, kết hợp cái hữu hnh
vi cái vô hnh, cái hữu hn vi cái vô hn. N là sự kết hợp chnh xác giữa th xác và thn ch của
con người chúng ta [1].
Yoga được rất nhiu người biết đến nhờ lợi ch của n đối vi sức khỏe, Yoga tác đng lên mi mặt
của cơ th. Trưc nhất n làm cho các khp xương, ct sống mm do mnh mẽ, linh hot n cn c
tác dụng ko nắn các khp b sai lệch. Tiếp theo là tác đng lên hệ cơ bắp, gân kheo, dây chng t
nông ti sâu, k cả những dây chng bên trong ni tng tác đng lên hệ thống các tuyến ni tiết đ
điu phối các hoocmon giúp cho cơ th luôn trng thái cân bng n đnh. Sau cng là nhờ sự chuyn
đng đa dng của ct sống ko theo sự vận đng của tất cả các ni tng và hệ thn kinh, giúp chúng
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mnh đối vi cơ th [2].
Hatha Yoga là tin đ, nn tảng của tất cả các th loi Yoga khác. Hatha Yoga loi Yoga nhẹ nhàng,
phù hợp cho người mi bắt đu hoặc những người đ thành tho Yoga và muốn thư gin. Tập Hatha
Yoga bn sẽ được tập những bài tập th chất (được gi chung là tư thế hay asana) nhm lấy li sự cân
bng cho cơ th thông qua các đng tác căng, gin, luyện th, kỹ thuật thư gin và thin [3].
Hatha Yoga kết hợp hai điu cơ bản nhất của Yoga: phương pháp th và tư thế (asana). Hatha Yoga
chủ trương các bài tập th dục tĩnh giúp cơ th khỏe mnh và tập th giúp cho dng Dương và dng
Âm trong cơ th chúng ta được quân bnh, kết hợp hài ha vi nhau. Hatha Yoga đặc biệt chú trng
cách kim soát thân th, hơi th, tâm tr và những cảm xúc. Đồng thời phương pháp này cn xây dựng
việc bảo tồn sức lực, luyện cho tinh thn được tự chủ, đem li quân bnh, sự trm tĩnh cho tâm hồn
vi sự gia tăng nhy cảm và mt sự hiu biết mi v mi kha cnh cuc đời [4]. Các tư thế Yoga trải
qua quá trnh diễn biến thay đi trong nhiu thế kỷ, nhưng tác dụng của chúng hoàn toàn không thay
đi đ là giúp các cơ bắp, gân và các tuyến trong cơ th nhận được sự rèn luyện. Những tư thế này
giúp cho con người c th trng tốt, giúp cho cơ th tr nên khỏe mnh mà tràn đy sự do dai, giúp
cho cơ bắp không b cứng nhắc và cơ th tránh được bệnh tật.
2.2. Các công trnh nghiên cứu liên quan
Hiện nay, Yoga phát trin rng khắp trên thế gii vi những lợi ch mà yoga mang li đ thúc đy
các nhà Khoa hc quan tâm đặc biệt. Trong những năm gn đây đ c mt số công trnh nghiên cứu
liên quan v yoga như:
Chu Th Thủy (2016), “CLB yoga từng bước phát triển sc khỏe thể cht và tinh thn , nâng cao tính
tự ch cho HS trường THCS & THPT Nguyễn Tt Thành’’ kết quả nghiên cứu ni lên phương pháp
Yoga c tác dụng v cả sức khỏe th chất và tinh thn cho hc sinh: cải thiện chức năng vận đng,
chức Nẵng hô hấp, cải thiện giấc ngủ, tăng cường sự tập trung chú ; tăng cường khả năng ghi nh;
điu chnh cảm xúc và kim soát tâm trng [5].
Trn Phương Tng (2018), “Hiệu quả ca thực hành Hatha Yoga lên thể cht và tâm lý sinh viên
Trường Đại hc Văn Lang”, tác giả đ lựa chn được 32 bài tập Yoga ứng dụng cho đối tượng nghiên
cứu, t đ đánh giá hnh thái, chức năng, th lực, tâm l…Kết quả nghiên cứu trên ni lên tác dụng
tốt của hệ thống bài tập Hatha Yoga đối vi việc tăng cường sức khỏe toàn diện cho sinh viên nhm
thực nghiệm [6].

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
379
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
V Hồng Yến, Đặng Th Hồng Nhung (2022), “Lựa chn các bài tập Yoga nhằm nâng cao thể lực
cho hc sinh Lớp 11 Trường THPT IVS Thanh Oai, Hà Ni” đ lựa chn được 32 bài tập gồm: 04 bài
tập th, 05 bài tập khi đng, 20 bài tập tư thế, 03 bài tập thư gin. Kết quả sau thực nghiệm cho thấy
th lực của các đối tượng thực nghiệm tốt hơn so vi nhm đối chứng [7].
Kết quả nghiên cứu của các công trnh nêu trên là cơ s, tin đ cho đ tài tham khảo nhm mục đch
hoàn thành các nhiệm vụ tiếp theo.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đ tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phân tch
tng hợp tài liệu, phỏng vấn, kim tra sư phm, thực nghiệm sư phm và phương pháp toán hc thống
kê.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Lựa chọn bài tập Yoga nhằm nâng cao thể lực cho sinh viên năm nhất học Yoga Trường
Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm học 2022-2023
4.1.1. Cơ sở xác định h thống bài tập Yoga cho sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Đ xác đnh được hệ thống Yoga cho sinh viên, nhm đảm bảo tnh khách quan, c cơ s khoa hc,
đ tài tiến hành tng hợp các hệ thống Yoga thông qua tham khảo tài liệu, sách yoga, tp ch, luận
văn. Đ tài xây dựng phiếu phỏng vấn vi các mức đ ưu tiên t 1 đến 3, sau đ tiến hành phỏng vấn
các chuyên gia, HLV, giáo viên Yoga là những người c kinh nghiệm trong giảng dy Yoga vi 20
phiếu phát ra và thu v. Đ tài quy ưc hệ thống c tng đim của 2 ln phỏng vấn c số phiếu đồng
t 75% tr lên th được chn đưa vào thực nghiệm. Kết quả phỏng vấn được trnh bày bày Bảng 1.
Bảng 1. Kết quả phỏng vấn mức đ ưu tiên sử dụng hệ thống Yoga làm nn tảng lựa chn bài tập
Yoga cho sinh viên trường
TT
Hệ thống Yoga
Ln 1
Ln 2
Tổng
tỷ lệ
% 2
ln
Ưu tiên 1
Ưu
tiên
2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
Ưu
tiên
1
Ưu tiên 2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
1
Hatha Yoga của
Svatmarama
8
8
4
44
73.33
7
6
7
40
66.67
70
2
Hatha của
Sivananda
11
2
7
44
73.33
10
4
6
44
73.33
73.33
3
Hatha Ashtanga
Yoga
6
7
7
39
65
7
6
7
40
66.67
65.83
4
Hatha Yin Yoga
4
7
9
35
58.33
5
8
7
38
63.33
60.83
5
Hatha Iyengar
Yoga
16
3
1
55
91.67
17
1
1
54
90
90.83
Kết quả bảng 1 cho thấy qua 2 ln phỏng vấn hệ thống Hatha Yoga Iyengar chiếm tỷ lệ 90.83% theo
quy ưc đ tài xác đnh làm nn tảng lựa chn bài tập Yoga cho sinh viên trường.
4.1.2. Lựa chọn bài tập trong h thống Hatha Yoga của Iyengar cho sinh viên trường Đại học
Quốc tế Hồng Bàng
Vi mục đch lựa chn được bài tập Hatha Yoga của Iyengar nhm nâng cao th lực cho đối tượng
nghiên cứu chúng tôi tiến hành các bưc:

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
380
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
Bước 1. Tiến hành tổng hợp h thống bài tập Hatha Yoga của Iyengar
Nhm lựa chn các bài tập, trên cơ s tng hợp và phân tch các tài liệu [1], [8] đồng thời thông qua
quan sát thực tiễn và trao đi vi HLV yoga, giảng viên. Đ tài đ sơ lược loi bỏ các bài tập b trng
lặp và chn được 101 bài tập gồm (95 tư thế và 6 bài tập th) ph hợp vi đặc đim của đối tượng,
điu kiện thực tiễn của công tác giảng dy – huấn luyện cho sinh viên trường.
Sau đ, đ tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn xác đnh mức đ ưu tiên của các bài tập theo 3
mức: Ưu tiên 1, ưu tiên 2 và ưu tiên 3. Việc lựa chn các bài tập được dựa trên nguyên tắc ch chn
những bài tập c số kiến t mức ưu tiên chiếm tỷ lệ 75% tr lên cả 2 ln phỏng vấn.
Bước 2: Tiến hành lựa chọn bài tập thông qua phỏng vấn
Đ c cơ s thực tiễn, khách quan và khoa hc trong việc lựa chn các bài tập vào ứng dụng, chúng
tôi đ tiến hành phỏng vấn bng phiếu hỏi vi 20 nhà chuyên môn, các giảng viên, HLV c nhiu
kinh nghiệm trong giảng dy và huấn luyện yoga... vi 20 phiếu phát ra và thu v 20 phiếu. Kết quả
được trnh bày Bảng 2.
Bảng 2. Kết quả phỏng vấn lựa chn bài tập Hatha yoga cho sinh viên trường Đi hc Quốc tế Hồng
Bàng
TT
Bài tập
Ln 1
Ln 2
Ưu
tiên
1
Ưu
tiên
2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
Ưu
tiên
1
Ưu
tiên
2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
Tổng
tỷ lệ
% 2
ln
Bài tập thở
1
Th kiu ong
kêu
11
2
7
44
73.3
9
5
6
43
71.67
72.5
2
Thở thanh tẩy
15
3
2
53
88.3
17
2
1
56
93.33
90.83
3
Chu k th ngắt
quãng
10
4
5
43
71.7
9
5
6
43
71.67
71.67
4
Thở bụng
19
1
0
59
98.3
20
0
0
60
100
99.17
4
Thở luân phiên
16
3
1
55
91.7
15
4
1
54
90
90.83
5
Th bng miệng
9
6
5
44
73.3
9
7
4
45
75
74.17
6
Nauli
8
7
5
43
71.7
8
6
6
42
70
70.83
Bài tập/Asana
1
Quả núi
19
1
0
59
98.3
20
0
0
60
100
99.17
2
Cái cây
18
2
0
58
96.7
19
1
0
59
98.33
97.5
3
Tam giác mở
rộng
18
1
1
57
95
18
2
0
58
96.67
95.83
4
Tam giác xoay
15
4
1
54
90
14
5
1
53
88.33
89.17
5
Kéo giãn một
bên sườn mạnh
mẽ
17
2
1
56
93.3
15
3
2
53
88.33
90.83
6
Hai góc thứ
nhất
12
4
4
48
80
13
5
2
51
85
82.5
7
Chiến binh 1
14
3
3
51
85
15
3
2
53
88.33
86.67
8
Chiến binh 2
18
1
1
57
95
19
1
0
59
98.33
96.67
9
Chiến binh 3
12
6
2
50
83.3
14
3
3
51
85
84.17

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
381
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
TT
Bài tập
Ln 1
Ln 2
Ưu
tiên
1
Ưu
tiên
2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
Ưu
tiên
1
Ưu
tiên
2
Ưu
tiên
3
Tổng
điểm
Tổng
tỷ lệ
%
Tổng
tỷ lệ
% 2
ln
10
Nửa vng trăng
7
8
5
42
70
10
5
5
45
75
72.5
11
Kéo căng chân
9
8
3
46
76.7
10
7
3
47
78.33
77.5
12
Xoạc chân rộng
10
5
5
45
75
10
5
5
45
75
75
13
Chân rng đứng
v pha trưc
uốn cong
11
5
4
47
78.3
8
5
7
41
68.33
73.33
14
Kéo căng 1 bên
cơ thể
12
5
3
49
81.7
11
5
4
47
78.33
80
15
Lạc đà
11
8
1
50
83.3
10
6
4
46
76.67
80
16
Cái ghế
16
2
2
54
90
15
4
1
54
90
90
17
Ngn chân ln
7
3
10
37
61.7
10
3
7
43
71.67
66.67
18
Chống chân đan
chéo vào hai
cánh tay
9
5
6
43
71.7
8
7
5
43
71.67
71.67
19
Đứng gập
người về trước
15
4
1
54
90
17
3
0
57
95
92.5
20
Nửa vng trăng
12
5
3
49
81.7
10
4
6
44
73.33
77.5
21
Đứng v pha
trưc uốn cong
8
5
7
41
68.3
9
6
5
44
73.33
70.83
22
Tư thế đại bàng
9
7
4
45
75
9
8
3
46
76.67
75.83
23
Tư thế mặt ngựa
9
3
8
41
68.3
9
6
5
44
73.33
70.83
24
Châu chấu
12
6
2
50
83.3
13
6
1
52
86.67
85
25
Cá sấu đặt ra
8
3
9
39
65
9
4
7
42
70
67.5
26
Cánh cung
11
5
4
47
78.3
13
5
2
51
85
81.67
27
Nm nghiêng
cây cung
9
3
8
41
68.3
11
4
5
46
76.67
72.5
28
H phẳng
7
4
9
38
63.3
8
4
8
40
66.67
65
29
Quả mt chân
8
4
8
40
66.7
8
6
6
42
70
68.33
30
Cánh cung
nghiêng
19
1
0
59
98.3
20
0
0
60
100
99.17
31
Chó ngẩng mặt
10
4
6
44
73.3
11
5
4
47
78.33
75.83
32
Chó úp mặt
20
0
0
60
100
20
0
0
60
100
100
33
Rắn hổ mang
18
1
1
57
95
17
2
1
56
93.33
94.17
34
Con thuyền
9
7
6
47
78.3
12
5
3
49
81.67
80
35
Bán thuyền
12
5
3
49
81.7
12
7
1
51
85
83.33
36
Mặt bò
10
3
7
43
71.7
12
3
5
47
78.33
75
37
Anh hùng
16
2
2
54
90
16
3
1
55
91.67
90.83