
M ĐUỞ Ầ
1. Tính c p thi t c a đ tàiấ ế ủ ề
Đi h i Đng toàn qu c l n th VI năm 1986 đã đánh d u m t m c quanạ ộ ả ố ầ ứ ấ ộ ố
tr ng đi v i s đi m i c a đt n c, kh ng đnh đng l i phát tri n kinh tọ ố ớ ự ổ ớ ủ ấ ướ ẳ ị ườ ố ể ế
theo h ng: “kinh t hàng hóa nhi u thành ph n v n đng theo c ch th tr ng,ướ ế ề ầ ậ ộ ơ ế ị ườ
có s qu n lý c a nhà n c theo đnh h ng xã h i ch nghĩa”. K t đó, cácự ả ủ ướ ị ướ ộ ủ ể ừ
thành ph n kinh t có s bình đng, ầ ế ự ẳ góp ph n thúc đy phát tri n kinh t , thu hútầ ẩ ể ế
lao đng xã h i và tăng tr ng GDP qu c giaộ ộ ưở ố . Trong nh ng năm g n đây, trongữ ầ
b i c nh toàn c u hóa, các doanh nghi p Vi t Nam (DNVN) có c h i tham giaố ả ầ ệ ệ ơ ộ
vào sân ch i chung trong khu v c và trên th gi i. Đi u đó đt ra thách th c khôngơ ự ế ớ ề ặ ứ
nh cho mô hình phát tri n c a doanh nghi p ngoài qu c doanh Vi t Namỏ ể ủ ệ ố ệ
(DNNQD VN), đc bi t đi v i các v n đ v năng su t lao đng và ch t l ngặ ệ ố ớ ấ ề ề ấ ộ ấ ượ
ngu n nhân l c (NNL).ồ ự
Có th nói, NNL và phát tri n NNL t o nên s c m nh c nh tranh và làể ể ạ ứ ạ ạ
y u t tr ng y u d n d t, quy t đnh s thành công c a doanh nghi p (DN). NNLế ố ọ ế ẫ ắ ế ị ự ủ ệ
đây chính là năng l c làm vi c và k t qu công vi c c a m i cá nhân trong DNở ự ệ ế ả ệ ủ ỗ .
Do v y, các ậDNVN nói chung và DNNQD VN nói riêng c n ph i chú tr ng t i vi cầ ả ọ ớ ệ
b i d ng, ồ ưỡ nâng cao năng l c ựcán b , trong đó ph i k đn đi ngũ nhân s qu n lýộ ả ể ế ộ ự ả
c p trung (QLCT).ấ Nhân s QLCT chính là nh ng ng i n m gi nh ng v trí thenự ữ ườ ắ ữ ữ ị
ch t, c t y u và tham gia vào công tác v n hành DN, ố ố ế ậ là b máy th a hành ộ ừ chi nế
thu t đ th c hi n các chi n l c, chính sách c a lãnh đo DN, ậ ể ự ệ ế ượ ủ ạ góp ph n ầxây
d ngự các quy đnh, quy trình s n xu t - kinh doanh (SX-KD), ị ả ấ tr c ti p ph tráchự ế ụ
c p c s , nhân viên phía d i và là đu m i t ng tác v i các nhóm làm vi cấ ơ ở ướ ầ ố ươ ớ ệ
khác trong và ngoài DN.ở
Đ có th nâng cao năng l c nhân s QLCT, các DNNQD VN c n xâyể ể ự ự ầ
d ng h th ng qu n tr nhân s theo năng l c, trong đó đánh giá năng l c chính làự ệ ố ả ị ự ự ự
m t trong nh ng ho t đng quan tr ng c a h th ng này. Trên th c t , công tácộ ữ ạ ộ ọ ủ ệ ố ự ế
đánh giá QLCT trong các DNNQD VN hi n nay ph n nhi u v n đang d ng l i ệ ầ ề ẫ ừ ạ ở
vi c đánh giá thành tích hay m c đ hoàn thành công vi c (đánh giá đu ra, đánh giáệ ứ ộ ệ ầ
ng n h n) mà ít quan tâm chú tr ng t i đánh giá năng l c (đánh giá đu vào, đánhắ ạ ọ ớ ự ầ
giá dài h n) đ c i thi n thành tích công vi c m t cách căn b n, c t lõi. Trong khiạ ể ả ệ ệ ộ ả ố
đó, b n thân h th ng đánh giá năng l c cán b còn r i r c, thi u bài b n các n iả ệ ố ự ộ ờ ạ ế ả ở ộ
dung tri n khai. Do v y, nghiên c u xây d ng khung năng l c (KNL) nhân s QLCTể ậ ứ ự ự ự
trong DNNQD VN và ng d ng KNL đó vào đánh giá năng l c c p trung là m t v nứ ụ ự ấ ộ ấ
đ h t s c c n thi t và mang tính khách quan, ề ế ứ ầ ế góp ph n vào s phát tri n c a hầ ự ể ủ ệ
th ng qu n tr NNL và qu n tr theo năng l c c a DN. Qua đó, DNNQD VN cóố ả ị ả ị ự ủ
th c i thi n đc ch t l ng NNL ch ch t, giúp DN v t qua đc nh ng khóể ả ệ ượ ấ ượ ủ ố ượ ượ ữ
khăn, thách th c hi n t i, m r ng SX - KD và phát tri n b n v ng trong t ngứ ệ ạ ở ộ ể ề ữ ươ
lai.
2. T ng quan các công trình nghiên c uổ ứ
3