intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:276

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Địa lí học "Phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển du lịch và liên kết vùng trong phát triển du lịch; Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch của tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC; Định hướng và giải pháp phát triển du lịch của tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Thu Hà PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG LIÊN KẾT VỚI VÙNG PHỤ CẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Thu Hà PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG LIÊN KẾT VỚI VÙNG PHỤ CẬN Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 62 31 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. PHẠM XUÂN HẬU 2. TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực. Mọi tài liệu tham khảo đều được trích dẫn chính xác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các kết quả công bố trong luận án. Nghiên cứu sinh
  4. ii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Mục lục ....................................................................................................................... ii Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................v Danh mục bảng ......................................................................................................... vi Danh mục hình ......................................................................................................... vii Danh mục bản đồ ..................................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ..............................................................3 6. Lịch sử nghiên cứu và những công trình nghiên cứu liên quan ........................10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ LIÊN KẾT VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ..............20 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................20 1.1.1. Về phát triển du lịch ................................................................................20 1.1.2. Về tài nguyên du lịch ...............................................................................28 1.1.3. Liên kết vùng trong phát triển du lịch .....................................................33 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá điểm du lịch, điểm tài nguyên ...............................37 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................46 1.2.1. Thực trạng phát triển và liên kết du lịch ở Việt Nam ..............................46 1.2.2. Thực trạng phát triển du lịch ở Tây Nguyên và liên kết trong phát triển du lịch với vùng phụ cận .................................................................49 1.2.3. Bài học liên kết phát triển du lịch ở một số quốc gia và ở Việt Nam ......52 Tiểu kết chương 1......................................................................................................59
  5. iii CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG LIÊN KẾT VỚI VÙNG PHỤ CẬN ....................................................................................................60 2.1. Khái quát về tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận ...............................................60 2.1.1. Khái quát về Lâm Đồng ...........................................................................60 2.1.2. Khái quát về vùng phụ cận ......................................................................62 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận .............................................................................................64 2.2.1. Nhân tố cầu du lịch ..................................................................................64 2.2.2. Nhân tố cung du lịch ................................................................................66 2.3. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận giai đoạn 2010 - 2020 ..............................................................................81 2.3.1. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020 ......81 2.3.2. Thực trạng liên kết với vùng phụ cận trong phát triển DL tỉnh Lâm Đồng ..............................................................................................104 Tiểu kết chương 2....................................................................................................126 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG LIÊN KẾT VỚI VÙNG PHỤ CẬN ...................127 3.1. Cơ sở khoa học của định hướng ...................................................................127 3.1.1. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 .......................127 3.1.2. Nghị quyết phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ......................................................................................128 3.1.3. Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035, tầm nhìn 2050 .............................................................................................129 3.1.4. Nghị quyết phát triển du lịch chất lượng cao trên địa bàn Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ................................129 3.1.5. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch các địa phương vùng phụ cận........................................................................................................130
  6. iv 3.1.6. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận........................................................................................134 3.2. Định hướng phát triển DL Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận .......135 3.2.1. Định hướng phát triển thị trường khách du lịch ....................................135 3.2.2. Định hướng sản phẩm du lịch ................................................................136 3.2.3. Định hướng liên kết phát triển du lịch ...................................................138 3.2.4. Định hướng đầu tư phát triển du lịch .....................................................139 3.2.5. Định hướng về khai thác tài nguyên vùng phụ cận ...............................140 3.2.6. Định hướng phát triển không gian du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết vùng phụ cận ....................................................................................141 3.3. G iải pháp chủ yếu phát triển du lịch Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận.................................................................................................................147 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về liên kết trong phát triển du lịch ....................................................................................147 3.3.2. Giải pháp đẩy mạnh các nội dung liên kết.............................................148 3.3.3. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư du lịch ..................................................153 3.3.4. Phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch .................155 3.3.5. Xây dựng hình ảnh du lịch.....................................................................159 3.3.6. Giải pháp khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận ............................163 3.3.7. Phát triển nguồn nhân lực du lịch Lâm Đồng ........................................165 Tiểu kết chương 3....................................................................................................167 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................168 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ ........................................................................171 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................172 DANH MỤC PHỤ LỤC....................................................................................... PL1
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) CSHT Cơ sở hạ tầng CSVCKT Cơ sở vật chất kĩ thuật CTK Cục Thống kê DL Du lịch DTLS Di tích lịch sử EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) GRDP Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa bàn) GTVT Giao thông vận tải KT - XH Kinh tế - xã hội KDL Khu du lịch LS - VH Lịch sử - văn hóa MICE Meeting - Incentive - Conference - Event (Du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, khen thưởng, sự kiện) PTDL Phát triển du lịch QL Quốc lộ SPDL Sản phẩm du lịch TCDL Tổng cục du lịch TCLTDL Tổ chức lãnh thổ du lịch TCTK Tổng cục thống kê TNDL Tài nguyên du lịch UBND Ủy ban Nhân dân UNWTO World Tourism Organization (Tổ chức du lịchThế giới) VH-TT&DL Văn hóa - Thể thao và Du lịch VPC Vùng phụ cận VQG Vườn quốc gia
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí độ hấp dẫn ...............................................................................38 Bảng 1.2. Tiêu chí vị trí so với điểm DL điển hình gần nhất đang khai thác của Lâm Đồng .......................................................................................39 Bảng 1.3. Tiêu chí vị trí so với trung tâm DL........................................................39 Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá mạng lưới GTVT của điểm tài nguyên VPC ............40 Bảng 1.5. Tiêu chí về độ hấp dẫn...........................................................................41 Bảng 1.6. Tiêu chí về CSHT và CSVCKT ............................................................41 Bảng 1.7. Tiêu chí độ bền vững đối với hoạt động DL .........................................42 Bảng 1.8. Tiêu chí khả năng quản lý .....................................................................43 Bảng 1.9. Tiêu chí về thời gian hoạt động DL.......................................................43 Bảng 1.10. Tiêu chí khả năng liên kết .....................................................................45 Bảng 1.11. Tiêu chí sức chứa khách DL ..................................................................45 Bảng 1.12. Tiêu chí về vị trí và khả năng tiếp cận ..................................................44 Bảng 2.1. Các đơn vị hành chính của tỉnh Lâm Đồng năm 2020 ..........................61 Bảng 2.2. Tổng GRDP, GRDP của khu vực dịch vụ và doanh thu DL tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020 ..................................................62 Bảng 2.3. Số lượt khách DL đến tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020 ..............82 Bảng 2.4. Doanh thu DL tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 đến 2020 ......................86 Bảng 2.5. Doanh thu DL tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận giai đoạn 2010-2020 ..............................................................................................86 Bảng 2.6. Lao động trực tiếp trong ngành DL tỉnh Lâm Đồng năm 2010, 2020 .............................................................................................88 Bảng 2.7. Cơ sở lưu trú của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020 ......................89 Bảng 2.8. Cơ sở lưu trú và số phòng của VPC năm 2020 .....................................90 Bảng 2.9. Bảng đánh giá tổng hợp điểm du lịch ....................................................95 Bảng 2.10. Xác định tổng hợp và phân hạng điểm du lịch Lâm Đồng....................95 Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu về cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành ở Lâm Đồng và VCP năm 2020 ......................................................................107 Bảng 2.12. Khoảng cách của Đà Lạt với trung tâm các tỉnh vùng phụ cận ...........107 Bảng 2.13. Đánh giá tổng hợp điểm tài nguyên vùng phụ cận ..............................110 Bảng 3.1. Định hướng tuyến DL giữa Lâm Đồng và VPC ..................................144
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Lượt khách nội địa của Lâm Đồng và các địa phương VPC, 2010 -2020 .............................................................................................83 Hình 2.2. Lượt khách quốc tế đến Lâm Đồng và các địa phương VPC, 2010, 2020 .............................................................................................84 Hình 2.3. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng I ................................................96 Hình 2.4. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng II ...............................................97 Hình 2.5. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng III ..............................................98 Hình 2.6. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng IV..............................................98 Hình 3.1. Ý kiến đánh giá của khách DL về một số tuyến DL liên vùng giữa Lâm Đồng và VPC ..............................................................................146 DANH MỤC BẢN ĐỒ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng 2. Bản đồ hành chính VPC 3. Bản đồ tài nguyên du lịch tỉnh Lâm Đồng 4. Bản đồ tài nguyên du lịch VPC 5. Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng 6. Bản đồ định hướng phát triển du lịch Lâm Đồng kết hợp với khai thác TNDL của VPC
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Du lịch (DL) với tính chất là ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Sự phát triển du lịch (PTDL) không chỉ nằm trong một vùng lãnh thổ, trong một tỉnh mà luôn phải vươn ra khỏi phạm vi hành chính địa phương, một quốc gia, một khu vực. Ngoài ra DL là một ngành có khả năng tạo ra nguồn thu nhập lớn cho xã hội, góp phần thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu văn hóa, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, giải quyết nhiều vấn đề xã hội, tạo thêm nhiều việc làm. Để đạt được mục tiêu PTDL thì liên kết DL là một trong những biện pháp hiệu quả và thiết thực. Ở nước ta ngành DL đang ngày càng khẳng định vai trò của mình trong quá trình phát triển đất nước. “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030” ban hành ngày 22 tháng 1 năm 2020 đã khẳng định thêm vai trò của ngành DL qua quan điểm: "PTDL thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành và lĩnh vực khác, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hiện đại" (Thủ tướng chính phủ, 2020). Chiến lược còn nhấn mạnh đến việc PTDL bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Quan điểm phát triển của “Quy hoạch tổng thể PTDL vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” (Thủ tướng chính phủ, 2013) đề cập đến vấn đề “PTDL Vùng theo hướng tăng cường liên kết giữa vùng Tây Nguyên với các vùng khác trong cả nước... để phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh về DL của mỗi địa phương và của toàn vùng”. Điều này đã tạo tiền đề để các địa phương trong đó có Lâm Đồng có cơ hội để liên kết, hợp tác với các địa phương khác trong PTDL. Lâm Đồng là một tỉnh có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên văn hóa phong phú, đa dạng thuận lợi cho phát triển các loại hình DL. Bên cạnh đó Lâm Đồng có vị trí nằm giáp ranh giữa khu vực Tây Nguyên với khu vực duyên hải Nam Trung Bộ - là khu vực có nhiều TNDL, thuận lợi cho việc phát triển và liên kết với các tỉnh lân cận để cùng nhau PTDL.
  11. 2 Trên thực tế Lâm Đồng đã tập trung phát triển, đưa ngành DL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và đồng thời chú trọng tăng cường mối quan hệ với các địa phương khác để đạt được mục tiêu đưa Lâm Đồng trở thành một điểm đến DL hấp dẫn của Việt Nam. Tuy nhiên thực trạng PTDL chưa đạt được kết quả tương xứng với những thế mạnh và tiềm năng vốn có của Lâm Đồng. Xuất phát từ những nhận thức trên luận án lựa chọn đề tài: “Phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với vùng phụ cận” với mong muốn thúc đẩy PTDL của tỉnh Lâm Đồng bằng giải pháp mang tính lâu dài, góp phần đa dạng sản phẩm du lịch (SPDL) từ việc liên kết với vùng phụ cận (VPC). 2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý thuyết và thực tiễn về PTDL và liên kết trong PTDL. Tập trung nghiên cứu sự PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC, trong đó đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến PTDL, phân tích thực trạng PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC. Từ đó đề xuất định hướng và giải pháp cho PTDL tỉnh Lâm Đồng trong tương lai. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về PTDL và liên kết trong PTDL. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến DL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC. - Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá điểm DL (vận dụng cho địa bàn tỉnh Lâm Đồng) và điểm TNDL (vận dụng cho địa bàn VPC). - Phân tích thực trạng PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC. - Đề xuất định hướng và giải pháp cơ bản nhằm PTDL tỉnh Lâm Đồng trong mối liên kết với VPC trong tương lai. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4.1. Nội dung nghiên cứu Luận án, tập trung vào những nội dung chính: - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DL tỉnh Lâm Đồng (bao gồm
  12. 3 các nhân tố trong tỉnh và VPC). - Phân tích sự phát triển của DL tỉnh Lâm Đồng theo ngành, dựa trên các tiêu chí (Khách DL, doanh thu DL, lao động DL, CSVCKTDL,...) và theo lãnh thổ, tập trung vào một số hình thức tổ chức lãnh thổ DL: điểm DL, KDL, tuyến DL. - Phân tích khả năng và thực trạng PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC. 4.2. Thời gian nghiên cứu Đề tài luận án nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030. 4.3. Không gian nghiên cứu Giới hạn và phạm vi ranh giới toàn tỉnh Lâm Đồng và VPC thuộc 5 tỉnh: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông. Tác giả lựa chọn 5 tỉnh VPC trên bởi các tỉnh này có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện liên kết trong PTDL của tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể, Đắk Lắk và Đắk Nông có nhiều nét tương đồng về văn hóa, tự nhiên với Lâm Đồng, là điều kiện thuận lợi để cùng nhau PTDL. Với Khánh Hòa, Bình Thuận và Ninh Thuận, có sự khác biệt khá nhiều về các điều kiện tự nhiên và TNDL, là cơ sở để tỉnh Lâm Đồng liên kết để đa dạng hóa các SPDL. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Lâm Đồng là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, đồng thời nằm tiếp giáp với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ vì vậy việc PTDL Lâm Đồng không thể tách rời với PTDL của các tỉnh Tây Nguyên cũng như các tỉnh lân cận khác. Khi nghiên cứu PTDL Lâm Đồng thì các yếu tố cần được nghiên cứu, đánh giá trong mối quan hệ chặt chẽ, khăng khít trong sự PTDL của khu vực Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ. Đồng thời, vận dụng quan điểm hệ thống cho phép phân tích, xác định mối tương quan qua lại trong việc sử dụng TNDL VPC với sự PTDL của Lâm Đồng. 5.1.2. Quan điểm lãnh thổ Đặc điểm của tài nguyên DL là được xác định và gắn với một địa điểm cụ thể. Tính chất phân bố trong không gian của các điểm, cụm DL và mối quan hệ giữa
  13. 4 chúng được kết gắn với nhau bởi các tuyến DL cùng trải dài trên một không gian cụ thể và trên các lãnh thổ nhất định. Quán triệt quan điểm lãnh thổ sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu cũng như việc khai thác các TNDL của VPC đối với việc phát triển của DL Lâm Đồng. 5.1.3. Quan điểm tổng hợp Lãnh thổ DL là một hệ thống được thành tạo bởi nhiều thành tố có mối quan hệ qua lại thống nhất và hoàn chỉnh: tự nhiên, văn hóa, lịch sử, con người…Vì vậy quan điểm này được vận dụng vào luận án sẽ cho phép nghiên cứu sự phát triển của ngành DL Lâm Đồng theo nhiều phương diện: nhân tố ảnh hưởng, sự PTDL theo ngành và theo lãnh thổ. Đồng thời cũng vận dụng trong việc nhìn nhận và đánh giá các đối tượng DL theo hướng tổng hợp. 5.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Theo quan điểm này, mọi sự vật, hiện tượng đều có sự vận động, biến đổi hay phát triển theo thời gian. Nó cho phép tìm hiểu quá trình diễn biến theo thời gian và không gian trên từng địa bàn cụ thể trong lịch sử, đồng thời có thể dự báo xu hướng phát triển. Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong việc nghiên cứu TNDL và khai thác TNDL là hết sức cần thiết. Trong phạm vi lãnh thổ nghiên cứu hầu hết các điểm DL, điểm tài nguyên và nhiều tuyến DL đã được khai thác từ trước, hoặc mới hình thành, hoặc chưa khai thác. Vì vậy áp dụng quan điểm này vào luận án để xác định quy luật, hướng phát triển và khai thác tài nguyên hướng đến sự phát triển lâu dài. 5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Quan điểm phát triển bền vững ở đây nhấn mạnh về sự phát triển của DL cần tính đến mục tiêu bền vững. Việc khai thác các yếu tố tự nhiên, văn hóa và xã hội phục vụ cho nhu cầu PTDL đều có khả năng gia tăng tổn hại đến môi trường, TNDL bị xâm phạm. Bên cạnh đó, nếu khai thác đúng cách thì DL đem lại cơ hội cho phát triển kinh tế, xã hội và tôn tạo cảnh quan môi trường. Nội dung của luận án đề cập đến nghiên cứu khai thác nguồn TNDL của Lâm Đồng và VPC. Vì vậy quan điểm này được sử dụng xuyên suốt toàn bộ quá trình nghiên cứu luận án, để hướng
  14. 5 đến sự bền vững về phát triển kinh tế, bền vững về phát triển xã hội, bền vững về khai thác và sử dụng tài nguyên khi phục vụ nhu cầu PTDL tỉnh Lâm Đồng. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong hầu như tất cả các nghiên cứu khoa học. Trong quá trình thực hiện, tác giả tiến hành các bước cụ thể: - Xác định đối tượng, nội dung và các dạng thông tin gắn với đề tài: Gồm các tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, thực tiễn về PTDL, TNDL, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phương; về thực trạng PTDL, liên kết vùng; và các kế hoạch, quy hoạch, định hướng PTDL ở tỉnh Lâm Đồng,... Các tài liệu chủ yếu là bài báo cáo, bài viết, tranh ảnh và bản đồ. - Tiến hành thu thập tài liệu theo kế hoạch và các danh mục đã lập: + Các tài liệu thứ cấp: Các tài liệu thứ cấp sử dụng trong luận án đa dạng, có độ tin cậy cao, được thu thập từ các cơ quan lưu trữ, ban ngành, nhà xuất bản, Thư viện Quốc gia, mạng Internet… Đối với đề tài, nguồn tài liệu chủ yếu từ Tổng cục Thống kê (TCTK), Cục Thống kê, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch (Sở VH-TT&DL), các báo cáo hàng năm, quy hoạch PTDL tỉnh Lâm Đồng và của các địa phương VPC; các công trình, đề tài, báo cáo liên quan được trình bày trong các tạp chí, kỷ yếu, sách chuyên khảo, giáo trình,… của các nhà khoa học trong, ngoài nước và các bộ ban ngành. + Các tài liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát, thực địa, phỏng vấn, chụp ảnh và điều tra tại các địa phương. - Xử lý tài liệu: Từ nguồn tài liệu thu thập được, đặc biệt là số liệu từ nhiều nguồn khác nhau, tác giả đã chọn lọc và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2019. 5.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Khi nghiên cứu PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC, việc sử dụng nhiều số liệu thống kê khác nhau để phân tích, tổng hợp, đánh giá là cần thiết, nhằm mục đích làm rõ hoặc minh chứng, và so sánh các chỉ số về giá trị, mức độ phát triển của đối tượng nghiên cứu, cũng như so sánh với các đối tượng tương tự ở các
  15. 6 địa bàn khác. Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận án chủ yếu được khai thác từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng cục DL, Cục thống kê Lâm Đồng, Cục thống kê Khánh Hòa, Cục thống kê Ninh Thuận, Cục thống kê Bình Thuận, Cục thống kê Đắk Lắk, Cục thống kê Đắk Nông, các sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan, từ điều tra xã hội học và khảo sát thực tế. 5.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa Quá trình thực hiện luận án đòi hỏi phải trải qua nhiều đợt thực địa để khảo sát, đánh giá một cách khoa học và thực tiễn các thực trạng phát triển của các điểm, KDL ở Lâm Đồng cũng như mức độ liên kết với VPC. Do địa bàn nghiên cứu rộng lớn, đề tài đã thực hiện nhiều giai đoạn khảo sát thực địa, cụ thể: Giai đoạn 1: Tìm hiểu tổng quan toàn bộ lãnh thổ cần nghiên cứu và lựa chọn các điểm DL, điểm tài nguyên để tiến hành xây dựng bộ tiêu chí đánh giá. Địa bàn thực hiện ở Lâm Đồng và VPC. Giai đoạn 2: Thực hiện điều tra hiện trạng hoạt động của các điểm DL, KDL ở tỉnh Lâm Đồng, đồng thời đánh giá mức độ khai thác của các điểm tài nguyên của VPC theo hệ thống tiêu chí đã xây dựng ở giai đoạn đầu. Thông tin thu thập được sẽ đưa vào phân tích và xử lý để phục vụ trong quá trình nghiên cứu đề tài. Giai đoạn 3: Giai đoạn cuối sẽ dành cho mục đích kiểm tra lại một lần nữa những nội dung đã nghiên cứu trong luận án để kịp thời bổ sung những thông tin mới cập nhật. 5.2.4. Phương pháp thang điểm tổng hợp Phương pháp thang điểm tổng hợp sử dụng trong nghiên cứu nhằm lượng hóa các đối tượng là điểm DL của Lâm Đồng và điểm TNDL thuộc VPC. - Lựa chọn đối tượng Xác định các điểm DL(Lâm Đồng) và điểm TNDL (VPC) dựa vào nhiều căn cứ khác nhau như khảo sát thực địa, phân tích thực trạng khai thác các điểm DL, điểm TNDL,... Những đối tượng được lựa chọn có tính đại diện cho loại hình tài nguyên, phản ánh được mức độ khai thác, hiện trạng phát triển, khả năng liên kết,... - Lựa chọn tiêu chí
  16. 7 Các tiêu chí được lựa chọn phải phản ánh được hiện trạng và xu thế phát triển của điểm DL, điểm TNDL thể hiện được sự tác động của từng tiêu chí đối với các đối tượng trên. Đối với điểm DL xác định 8 tiêu chí: (1) Độ hấp dẫn, (2) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật (CSHT và CSVCKT), (3) Độ bền vững đối với hoạt động DL, (4) Khả năng quản lý, (5) Thời gian hoạt động, (6) Khả năng liên kết, (7) Sức chứa khách DL, (8) Vị trí và khả năng tiếp cận. Đối với điểm tài nguyên của VPC lựa chọn 3 tiêu chí: (1) Độ hấp dẫn, (2) Vị trí và khả năng tiếp cận điểm tài nguyên, (3) Mạng lưới giao thông vận tải. - Xác định hệ số và điểm của từng tiêu chí Các tiêu chí đánh giá được chia theo thang đo 5 bậc với điểm tương ứng xếp từ cao xuống thấp: 5, 4, 3, 2, 1. Đồng thời căn cứ vào đặc điểm và sự quan trọng của từng tiêu chí đối với tỉnh Lâm Đồng hoặc VPC để xác định hệ số theo bậc: 3, 2, 1. Các tiêu chí có hệ số cao (hệ số 3) là những tiêu chí quan trọng, còn những tiêu chí có vai trò ít hơn có hệ số nhỏ hơn. - Xác lập công thức tính Trên cơ sở các tiêu chí, điểm số các tiêu chí và hệ số từng tiêu chí đã xác định trên, tác giả sử dụng công thức tính điểm tổng giúp xác định được tổng điểm của điểm DL, điểm tài nguyên như sau: 𝑛 𝑋 = ∑ 𝑊𝑖. 𝑆𝑖 𝑖=1 Trong đó: X là tổng số điểm đánh giá, i là tiêu chí đánh giá, Wi là hệ số tính theo từng tiêu chí, Si là điểm đánh giá theo từng bậc của từng tiêu chí. - Xếp hạng đánh giá Sau khi có điểm tổng hợp của các tiêu chí. Tác giả sử dụng công thức của Armand (1975) để phân hạng đánh giá: I max − I min I= M Trong đó: I là khoảng cách , Imax là điểm tổng cao nhất, Imin là điểm tổng thấp nhất, M là số nhóm đánh giá.
  17. 8 5.2.5. Phương pháp điều tra xã hội học Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra xã hội học nhằm phản ánh đầy đủ và khách quan cảm nhận của khách DL và công ty lữ hành về chất lượng điểm DL tỉnh Lâm Đồng và xu hướng sử dụng các điểm tài nguyên trong việc xây dựng các tuyến DL liên kết. Kết quả phiếu điều tra sẽ giúp tác giả trong việc đánh giá hoạt động DL và việc liên kết với VPC trong PTDL của tỉnh Lâm Đồng. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng để khảo sát, tổng số mẫu được thực hiện là 450 phiếu. Về quy trình, việc điều tra xã hội học được thực hiện như sau: Bước 1 - Xây dựng phiếu điều tra: Dựa trên các nghiên cứu trước đó và thực tiễn phát triển, bảng hỏi được xây dựng với hệ thống các chỉ tiêu liên quan; Bước 2 - Lựa chọn địa bàn điều tra: Do địa bàn nghiên cứu lớn, luận án tập trung điều tra tại các điểm DL đại diện cho các loại hình TNDL và không gian PTDL, cụ thể, đối với tỉnh Lâm Đồng: Thung lũng tình yêu; Thiền viên Trúc Lâm (KDL Hồ Tuyền Lâm); Langbiang (KDL Langbiang); Thác Datanla; Vườn hoa Đà Lạt; Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt; Ga Đà Lạt. VPC gồm: Vịnh Nha Trang; biển Ninh Chữ; biển Mũi Né; VQG Tà Đùng; KDL hồ Lắk. Bước 3 – Chọn cỡ mẫu: Xác định cỡ mẫu (số khách DL) cần điều tra là việc làm nhằm đảm bảo độ tin cậy, khoa học trong quá trình nghiên cứu. Có rất nhiều công thức để xác định cỡ mẫu, tuy nhiên qua tìm hiểu, nghiên cứu và sự đồng nhất giữa các nhà thống kê, tác giả lựa chọn công thức của Cochran (Cochran, W. G, 1977): Trong đó: n: số lượng mẫu cần xác định; Z: Giá trị bảng phân phối Z dựa vào độ tin cậy lựa chọn. Thông thường, chọn độ tin cậy là 95%, giá trị Z = 1.96; Đảm bảo n ước lượng có độ lớn an toàn nhất, chọn p = 0.5; e: sai số cho phép, trong nghiên cứu này, tác giả lựa chọn e = 5 % theo tỷ lệ thông thường.
  18. 9 Theo công thức trên, số lượng mẫu khách tham quan cần phỏng vấn tối đa để đạt được độ tin cậy 95% tại các điểm tham quan là: 384. Tuy nhiên, để tăng tính đại diện của mẫu, tác giả đã tiến hành phát ra 500 bảng hỏi. Số bảng hỏi thu về là 467 bảng. Sau khi loại 17 bảng hỏi không hợp lệ, kích thước mẫu cuối cùng dùng để xử lý là n = 450; trong đó có 86 mẫu là khách quốc tế và 364 mẫu là khách nội địa. Bước 4 - Chọn thời gian điều tra: Việc điều tra được tập trung tiến hành trong năm 2019 và 2022 vào các thời điểm khác nhau nhằm thu được những thông tin đa dạng, khách quan về loại hình, sản phẩm DL,… Bước 5 - Phân tích kết quả điều tra: Sau khi thu thập đủ số lượng phiếu điều tra, sẽ tiến hành phân loại phiếu dành cho du khách quốc tế và du khách nội địa, các kết quả sẽ được xử lý và sử dụng cho nghiên cứu. 5.2.6. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một trong những phương pháp quan trọng được sử dụng trong nghiên cứu luận án. Bản đồ được xem như công cụ để xác định, đánh giá về mặt không gian và mối quan hệ giữa các hiện tượng địa lí có ảnh hưởng đến PTDL, các bản đồ được tác giả kế thừa để thu thập thông tin liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu. Đồng thời, những kết quả nghiên cứu được tác giả biên tập và xây dựng thành các bản đồ phù hợp với nội dung luận án. 5.2.7. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia được vận dụng trong luận án nhằm đánh giá một cách khoa học các nội dung liên quan đến sự PTDL tỉnh Lâm Đồng trong liên kết với VPC. Ý kiến của các chuyên gia được sử dụng vào việc lựa chọn và đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí đánh giá điểm DL ở tỉnh Lâm Đồng và điểm tài nguyên ở VPC. Phiếu phỏng vấn còn được thực hiện đối với các chuyên gia ở cơ quan quản lí nhà nước về DL, các doanh nghiệp kinh doanh DL để làm rõ hơn về khả năng liên kết PTDL với VPC. Các ý kiến, quan điểm thu thập được từ chuyên gia có ý nghĩa quan trọng hỗ trợ trong việc giải quyết các nội dung của luận án và xây dựng những định hướng PTDL tỉnh Lâm Đồng.
  19. 10 6. Lịch sử nghiên cứu và những công trình nghiên cứu liên quan 6.1. Trên thế giới Từ khi ra đời đến nay, cùng với sự phát triển kinh tế trên thế giới, DL dần trở thành một ngành kinh tế quan trọng. Không những đóng góp lớn cho kinh tế mà còn tác động nhiều đến đời sống xã hội của các quốc gia. Do vậy, DL được quan tâm và nghiên cứu khá sớm. Trong công trình “Hướng dẫn đường sá ở Pháp” năm 1552, “Cuộc du hành ở Pháp” năm 1589 được xem như là lần đầu xuất hiện của DL (Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa, 2003 ). Đến ngày nay, DL đã được biết đến rộng khắp toàn thế giới. Kể từ khi thành lập Hiệp hội quốc tế các tổ chức DL IUOTO (International Union Of Travel Organization) tại Hà Lan năm 1925, ngành DL đã có bước phát triển mạnh mẽ. Nhiều hướng nghiên cứu PTDL đã ra đời, trong đó có các nghiên cứu về PTDL và nguồn TNDL được đề cập với nhiều hướng tiếp cận. Hướng nghiên cứu PTDL, mở đầu là các công trình nghiên cứu của nhà khoa học V.V. Docutraev đã tổng hợp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên của địa phương cụ thể để PTDL; L.I.Mukhina, N.X.Kandaxkia,… nêu ra các vấn đề về sức chứa cho vùng DL. Thập kỉ 60 và 70 I.A. Vedenhin và N.N.Misonhitrenco (1969) đã đánh giá các tiêu chí tự nhiên làm tiền đề cho việc tổ chức các vùng DL nghỉ dưỡng, N.X.Kandaxkia (1973) nghiên cứu về sức chứa và sự ổn định của các điểm DL, B.N.Likhanov (1973) tập trung chủ yếu tìm hiểu tài nguyên giải trí theo lãnh thổ các vùng DL. Từ thập niên 80, những nghiên cứu về đánh giá tài nguyên, lãnh thổ cho PTDL càng chi tiết và chuyên sâu cho từng loại hình DL. I.I.Prirôjnik (1985), A.G.Ixatsenko (1985) đã đánh giá tổng hợp thành phần của hệ thống lãnh thổ DL. (Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, 1998). Đến nay, DL được coi là ngành kinh tế mũi nhọn vậy nên các công trình nghiên cứu ngày càng đi sâu về nhiều khía cạnh của PTDL. Các công trình nghiên cứu về khía cạnh xã hội của địa lý nghỉ ngơi của I.A.Veđenin, Janaki, I.V.Dorin kết hợp cùng Wiktor L.A.Adamovic (2000); Machado A (2003),… Các tác giả đến từ Mỹ và Canada nghiên cứu những ảnh hưởng của PTDL đến sự đa dạng nguồn TNDL (Janaki R.R.Alavalapati, Wiktor L.Adamowicz, 2000). Theo hướng nghiên cứu PTDL về mặt
  20. 11 không gian điển hình có N.X.Kandaxkia (1973), B.N.Likhanov và nhiều nhà địa lí học Liên Xô. Nhà địa lí DL M.Buchovarov (1975) đã đưa ra sơ đồ hệ thống lãnh thổ DL với 4 phân hệ có mối quan hệ qua lại mật thiết. Năm 1985, I.I.Pirojnik nghiên cứu nhiều nội dung trong mối quan hệ giữa PTDL với việc phân bố không gian, trong đó có đề cập đến mối liên hệ với TNDL (Nguyễn Minh Tuệ, 2010). Sự PTDL chịu chi phối của nhiều nhân tố, trong đó TNDL đóng vai trò rất quan trọng. Các nghiên cứu tập trung đánh giá TNDL phục vụ cho khai thác, PTDL đạt hiệu quả cao hơn. Cụ thể, những nghiên cứu liên quan đến khảo sát các địa phương, khai thác TNDL, đánh giá TNDL, xác định các loại phong cảnh phục vụ sự phát triển DL được các nhà khoa học đề cập đến gồm L.I.Mukhina (1973), N.X.Kandaxkia (1973),… (Elizabeth Boo, 1992). Công trình nghiên cứu về đánh giá mức độ hấp dẫn của các điểm DL của Hu và Rit Chie J (1993) (Hu,Y& Ritchie J, 1993). Tiêu biểu là công trình nghiên cứu ảnh hưởng của TNDL đến việc hình thành SPDL của Denis Tolkach & Brian King (2015), sự tác động của môi trường, tài nguyên đến hoạt động DL của Choon (2017). Những vấn đề cụ thể có tính ứng dụng cao được nhiều nhà khoa học lựa chọn nghiên cứu, điển hình là nghiên cứu giữa DL, vui chơi giải trí và kế hoạch xây dựng giao thông vận tải; mối quan hệ qua lại giữa DL và động lực phát triển kinh tế của các nhà khoa học thuộc Viện hàn lâm Quốc gia Mỹ (Economic Development Reseach Group, 2004) và (Norbert Vanhove, 2005). Bên cạnh đó một số nghiên cứu tập trung tìm hiểu những vấn đề liên quan đến sự phân bố TNDL, nghiên cứu sự khác nhau về TNDL dẫn đến nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các địa phương để xây dựng các tuyến DL và các chuỗi cung ứng đa dạng (Castia Jesus & Mário Franco, 2016) Hướng nghiên cứu liên kết trong PTDL, trong công trình “Tourism Geography” của Stephen William (1998) đã nhấn mạnh sự mở rộng của không gian phân bố từ những năm 50 làm thay đổi đặc điểm ngành DL ở một số quốc gia châu Âu, đưa DL trở thành một ngành kinh tế mở và có tính liên kết cao. Trong liên kết để PTDL, các địa phương sẽ cùng nhau, hỗ trợ và liên kết trên nhiều phương diện để đưa ra các SPDL đặc trưng của địa bàn liên kết, làm gia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2