B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐI HC M - ĐỊA CHT
Nguyn Thế Vinh
NGHIÊN CU HOÀN THIN
CH ĐỘ CÔNG NGH KHOAN CÁC GING
CÓ ĐỘ DỜI ĐÁY LỚN THM LỤC ĐỊA NAM VIT NAM
Chuyên ngành: Khoan và hoàn thin giếng du khí
Mã s: 62.53.50.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KỸ THUT
HÀ NI - 2012
Công trình được hoàn thành ti: B môn Khoan - Khai thác,
Khoa Dầu khí, Trường Đại hc M - Địa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Lê Xuân Lân
2. TSKH. Trần Xuân Đào
Phn bin 1: PGS.TS. Trƣơng Biên
Hi Công ngh Khoan - Khai thác Vit Nam
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn S Ngc
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Phn bin 3: TS. Nguyn Xuân Hòa
Tập đoàn Dầu khí Quc gia Vit Nam
Lun án s được bo v trước Hội đng chm lun án cấp Trường
hp tại Trường Đại hc M - Địa chất, Đông Ngạc - T Liêm -
Hà Ni vào hi .... gi .... ngày .... tháng .... năm 2012
th tìm hiu lun án tại Thư viện Quc gia Ni hoc
Thư viện Trường Đại hc M - Địa cht
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Hin nay, hoạt động khoan đang được đy mnh trên hu hết các b
trm tích ca Vit Nam. Theo kế hoch phát trin ca Tập đoàn Dầu khí
Quc gia Vit Nam, t nay cho đến năm 2015, mỗi năm d kiến khoan
thêm 65 đến 75 giếng, bao gm c giếng tìm kiếm, thăm và khai thác.
Phn ln các giếng thăm dò, khai thác thm lục địa Nam Vit Nam
đều giếng định ng. Khi đ sâu giếng tăng, cùng nghĩa vi góc
nghiêng và đ dời đáy của giếng gia tăng. H động lc hc quá trình khoan
d mt ổn định và làm gim hiu qu ca công tác khoan.
Để nâng cao hiu qu công tác khoan, cn phi nghiên cu các yếu t
ảnh hưởng ti quá trình khoan. Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cu
đơn lẻ mt vấn đề nên chưa đánh gđược ảnh hưởng đồng thi ca tt c
các yếu t đến h động lc học quá trình khoan. Do đó, nghiên cu, đánh
giá tác động đồng thi ca nhiu yếu t để la chn các thông s chế độ
khoan ti ưu là cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu ca lun án
Nghiên cu trng thái ca h động lc hc quá trình khoan khi thi
công các giếng định ng ti các m du khí thm lục địa Nam Vit
Nam, đặc bit m Bch H và m Rồng. Đây s để hoàn thin các
thông s chế độ khoan nhm nâng cao hiu qu công tác khoan các giếng
có độ dời đáy lớn thm lục địa Nam Vit Nam.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
- Đối tƣợng nghiên cu: H động lc hc quá trình khoan khi thi
công các giếng xiên định hướng có độ di đáy lớn để thăm khai thác
du khí thm lục địa Nam Vit Nam.
- Phm vi nghn cu: Nghiên cu c yếu t th điu khin trong
quá trình h động lc hc quá trình khoan làm vic, c th các thông s
chế độ khoan bao gm ti trng chiu trc, tốc đ vòng quay lưu ng
bơm khi khoan các đoạn thân giếng nghiêng.
4. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến hiu qu công tác khoan;
- Nghiên cu ng dng thuyết Tai biến (Catastrof), thuyết Ánh
x, thuyết Năng lượng cơ học riêng đ đánh giá trạng thái, hiu qu làm
vic ca h động lc hc quá trình khoan các giếng độ dời đáy lớn ti
m Bch H m Rng, đồng thi la chn các thông s chế độ khoan
tối ưu khi khoan các đoạn thân giếng này.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thư mục: Thu thp, thng kê, phân tích s liu thc tế
v các thông s chế độ khoan qua tng mét khoan khi thi công các giếng
có độ dời đáy lớn ti m Bch H và m Rng;
- Phương pháp lý thuyết: Nghiên cu ng dng các lý thuyết cho phép
đánh giá trng thái hiu qu làm vic ca h đng lc hc quá trình
khoan và cho phép la chn các thông s chế độ khoan tối ưu;
- ng dng công ngh thông tin: S dng các phn mm tin hc trong
khảo sát, đánh giá và phân tích số liu.
6. Ý nghĩa khoa hc và thc tin
- Ý nghĩa khoa hc: Nghiên cứu, đánh giá h động lc hc quá trình
khoan trên quan điểm bền động hc bng các thuyết Tai biến
thuyết Ánh x cho phép đánh gảnh hưởng đồng thi ca tt c các yếu
t tác động đến trng thái làm vic ca h động lc hc quá trình khoan.
Khc phc nhược điểm ca các nghiên cu trước đây, ch dng li mc
độ đánh giá ảnh hưởng riêng bit ca tng yếu t.
- Ý nghĩa thực tin: La chn các thông s chế độ khoan tối ưu trên
quan điểm Bền động hc và Năng lượng cơ hc riêng ti thiu cho phép h
động lc hc quá trình khoan làm vic ổn định, tiêu hao năng lượng nh
nht, tui th thiết b cao nhất, tăng tối đa tốc độ học khoan gim giá
thành thi công khoan.
7. Điểm mi ca lun án
- Nghiên cu ảnh hưởng đồng thi ca tt c các yếu t địa cht, công
ngh, k thut... đến quá trình khoan;
- La chn thông s chế đ khoan da trên bn cht v động lc hc
và năng lượng tiêu hao nh nhất để phá hy đá.
8. Luận điểm bo v
- Đá móng m Bch H m Rng thuc thm lục địa Nam Vit
Nam đối tượng phc tạp đối vi quá trình khoan. H động lc hc quá
trình khoan trong đá móng ca các giếng độ dời đáy lớn luôn làm vic
trong trng thái kém n định, hiu qu khoan không cao;
- La chn các thông s chế độ khoan tối ưu trên quan đim bền động
học năng lượng hc riêng ti thiu thông qua x tng hp các s
liu khoan thc tế s tăng s ổn định ca các thông s chế độ khoan đáy,
tăng tốc độ cơ học và gim giá thành mét khoan.
9. Cơ sở tài liu ca lun án
Lun án được xây dựng trên s: Các tài liu thi công giếng khoan
khai thác du khí ti các m Bch H m Rng thuc LD Vit-Nga
VietsovPetro; Các báo cáo tng kết hoạt động thăm dò, khai thác du khí
thm lục địa Nam Vit Nam ca Tập đoàn dầu khí Quc gia Vit Nam;
Các bài báo và các công trình nghiên cu khoa hc ca các tác gi trong
ớc và nước ngoài đăng trên các tp chí chuyên ngành.
10. Khối lƣợng và cu trúc ca lun án
Lun án gm phn m đầu, 4 chương ni dung nghiên cu và phn kết
lun, kiến ngh. Toàn b nội dung được trình bày trong 126 trang, trong đó
có 15 bng và 67 đồ th, hình v.
CHƢƠNG 1: TNG QUAN V HIU QU CÔNG TÁC KHOAN
1.1. Các ch tiêu đánh giá hiu qu công tác khoan
Hiu qu công tác khoan được đánh giá qua hai nhóm ch tiêu chính
đó là nhóm các chỉ tiêu v chất lượng và nhóm các ch tiêu v s ng.
1.1.1. Ch tiêu v chất lƣợng
Các ch tiêu cơ bản v chất lượng bao gm [6]:
- Sai s v v trí không gian ca thân giếng khoan so vi thiết kế;