BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN QUỲNH PHƯƠNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCONRP
LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
NGUYỄN QUỲNH PHƯƠNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCONRP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ GIANG
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Lu ận văn “Kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá
thành sản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần Thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng
Hancorp” là công trình nghiên c ứu của tôi, v ới sự hướng dẫn của cô giáo
PGS.TS Nguy ễn Phú Giang . Các số liệu nêu trong lu ận văn là trung th ực
và có ngu ồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác gi ả
Nguy ễn Quỳnh Phương
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên c ứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành lu ận
văn thạc sỹ kế toán v ới đề tài “K ế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và Vật liệu xây dựng Hancorp”.
Tác gi ả xin g ửi lời cảm ơn chân thành và bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc
nhất tới cô giáo PGS.TS Nguy ễn Phú Giang , đã tận tình h ướng dẫn, quan
tâm giúp đỡ, chỉ bảo và đã đóng góp nhi ều ý ki ến quý báu giúp tác gi ả hoàn
thiện Luận văn này.
Tác giả cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy cô, các anh ch ị và bạn
bè đã dìu dắt, giúp đỡ trong khóa h ọc. Xin cảm ơn gia đình và bè b ạn, những
người luôn khuyến khích và giúp đỡ tác giả trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
Trong quá trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì
vậy tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và b ạn
đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả
Nguy ễn Quỳnh Phương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 1
Mục lục .............................................................................................................. 1
Lời nói đầu ......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên c ứu của đề tài............................................... 2
1.3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 5
1.5. Phương pháp nghiên c ứu ........................................................................... 6
1.5.1. Phương pháp quan sát............................................................................. 6
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................ 6
1.5.3. Phương pháp phân tích, x ử lý dữ liệu .................................................... 7
1.6. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .............................................................. 9
2.1. Một số vấn đề lý thuy ết cơ bản về kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp ...................................... 9
2.1.1. Phân lo ại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ............................................. 9
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí s ản xuất xây lắp và giá thành s ản phẩm xây lắp ...................................................................................................................... 18
2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp .......................................... 20
2.2. Kế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm xây l ắp theo chu ẩn mực kế toán ..................................................................................................... 21
2.2.1. Chuẩn mực số 01 ...................................................................................... 21
2.2.2. Chuẩn mực số 02 ...................................................................................... 22
2.2.3. Chuẩn mực số 15 ...................................................................................... 23
2.2.4. Chuẩn mực số 16 ...................................................................................... 25
2.3. Kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản ph ẩm xây l ắp theo quan điểm kế toán tài chính ...................................................................................... 26
2.3.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp ............................................................... 26
2.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp................................................ 26
2.3.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp ........................................... 27
2.3.1.3. Kế toán chi phí máy thi công ................................................................. 29
2.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 34
2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp ................................................ 37
2.3.3. Các ph ương pháp đánh giá s ản ph ẩm dở dang cu ối kỳ trong doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................... 37
2.3.4. Phương pháp tính giá thành công trình trong doanh nghi ệp xây lắp .......... 39
2.3.4.1. Kỳ tính giá thành ................................................................................... 39
2.3.4.2. Phương pháp tính giá thành ................................................................... 39
2.4. Kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản ph ẩm xây l ắp theo quan điểm kế toán quản trị ....................................................................................... 42
2.4.1. Phân lo ại chi phí ....................................................................................... 42
2.4.1.1. Phân lo ại chi phí theo chức năng hoạt động ........................................... 42
2.4.1.2. Phân lo ại chi phí theo nội dung kinh tế .................................................. 44
2.4.1.3. Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí ............................................. 45
2.4.1.4. Phân lo ại chi phí theo thẩm quyền gia quyết định .................................. 46
2.4.2. Định mức chi phí và d ự toán chi phí ......................................................... 47
2.4.3. Phân tích ch ệnh lệch chi phí ..................................................................... 54
2.4.4. Báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành s ản phẩm xây lắp ................ 56
2.4.5. Cung cấp thông tin kế toán quản trị để ra quyết định ................................ 57
CHƯƠNG 3 - KẾT QỦA NGHIÊN C ỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY C Ổ PH ẦN THI ẾT BỊ VÀ V ẬT LI ỆU XÂY D ỰNG HANCORP VÀ THẢO LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 59
3.1. Kết quả nghiên c ứu thực trạng kế toán chi phí s ản xuất và giá thành sản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng Hancorp ............................................................................................................ 59
3.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ..... 59
3.1.1.1. Tổng quan về tổ chức hoạt động quản lý................................................ 59
3.1.1.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán .................................................. 61
3.1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất thi công có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vât li ệu xây dựng HANCORP ........................................................................................ 67
3.1.2. Th ực trạng kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản phẩm xây l ắp tại công ty cổ phần thiết bị và vât li ệu xây d ựng HANCORP theo quan điểm kế toán tài chính ...................................................................................................... 70
3.1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp ............................................................ 70
3.1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................... 78
3.1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................... 79
3.1.2.4. Phương pháp tính giá thành công trình t ại công ty ................................. 81
3.1.3. Thực trạng kế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm xây lắp theo quan điểm kế toán qu ản trị tại công ty c ổ phần thiết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp.............................................................................................................. 81
3.1.3.1. Phân lo ại chi phí chi phí và dự toán chi phí ........................................... 81
3.1.3.2. Định mức chi phí và dự toán chi phí ..................................................... 83
3.1.3.3. Phân tích chênh l ệnh chi phí .................................................................. 84
3.1.3.4. Báo cáo k ế toán quản trị chi phí và giá thành s ản phẩm xây lắp ............. 88
3.1.3.5. Cung cấp thông tin kế toán quản trị đề ra quyết định ............................. 89
3.2. Th ảo lu ận về th ực tr ạng kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản phẩm xây lắp tai công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ..... 90
3.2.1. Đánh giá những ưu điểm .......................................................................... 90
3.2.2. Đánh giá những nhược điểm ..................................................................... 91
3.2.2.1. Dưới góc độ kế toán tài chính ............................................................... 91
3.2.2.2. Dưới góc độ kế toán quản trị.................................................................. 92
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỀ XU ẤT NH ẰM HOÀN THI ỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XU ẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PH ẨM XÂY L ẮP TẠI
CÔNG TY C Ổ PH ẦN THI ẾT BỊ VÀ V ẬT LI ỆU XÂY D ỰNG HANCORP ....................................................................................................... 94
4.1. Quan điểm hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp ..... 94
4.1.1. Yêu cầu hoàn thiện .................................................................................. 94
4.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện .............................................................................. 95
4.2. Các đề xuất kiến ngh ị nhằm hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần thi ết bị và v ật li ệu xây dựng Hancorp ................................................................................................... 97
4.2.1. Hoàn thi ện kế toán tập hợp chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính ................................................................. 97
4.2.1.1. Về mặt tổ chức luân chuyển chứng từ .................................................... 97
4.2.1.2. Hoàn thiện việc phân loại và kiểm soát nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ... 97
4.2.1.3. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp ........................ 100
4.2.1.4. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................... 100
4.2.1.5. Hoàn thi ện đánh giá s ản ph ẩm dở dang và tính giá thành s ản ph ẩm xây lắp ............................................................................................................... 101
4.4.2. Hoàn thi ện kế toán tập hợp chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán quản trị .................................................................. 102
4.2.2.1. Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí ........................................... 102
4.2.2.2. Hoàn thi ện quá trình t ổ ch ức thu nh ận, và x ử lý thông tin giá thành sản phẩm .......................................................................................................... 102
4.2.2.3. Hoàn thi ện tổ chức nhận diện chi phí, phân lo ại chi phí sản xuất trong công ty .............................................................................................................. 107
4.2.2.4. Hoàn thiện việc lập dự toán chi phí sản xuất ......................................... 112
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................. 115
4.3.1. Về phía nhà nước và các cơ quan chức năng............................................ 115
4.3.2. Về phía doanh nghi ệp .............................................................................. 116
Kết Luận ........................................................................................................... 118
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 120
Danh mục mục lục ............................................................................................ 121
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công c ụ dụng cụ
CPSX
Chi phí s ản xuất
HĐQT
Hội đồng quản trị
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KLXL
Khối lượng xây lắp
NVL
Nguyên vật liệu
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên STT Trang
Bảng 3.1 Phân tích chênh l ệch chi phí nguyên v ật liệu trực 85
tiếp năm 2015
Bảng 3.2 Phân tích chênh l ệch chi phí nhân công tr ực tiêp n ăm 86
2015
Bảng 3.3 Phân tích ch ện lệch chi phí máy thi công n ăm 2015 86
Bảng 3.4 Phân tích ch ện lệch chi phí s ản xuất chung năm 2015 87
Bảng 3.5 B ảng kê vật tư còn l ại cuối kỳ 99
Bảng 3.6 Biên b ản kiểm kê và đánh giá giá tr ị phế liệu thu hồi 100
Bảng 3.7 Phi ếu theo dõi tiêu hao v ật tư 103
Bảng 3.8 B ảng phân lo ại tài kho ản chi tiết 104
Bảng 3.9 B ảng báo cáo tình hình th ực hiện chi phí nguyên v ật 105
liệu trực tiếp
Bảng 3.10 B ảng báo cáo tình hình th ực hiện chi phí nhân công 106
trực tiếp
Bảng 3.11 B ảng báo cáo tình hình th ực hiện chi phí s ản xuất 107
chung
Bảng 3.12 Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí 109
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên STT Trang
Sơ đồ 1.1 Sự vận động của chi phí s ản phẩm và chi phí th ời kỳ 13
trong doanh nghi ệp
Sơ đồ 1.2 Trình t ự kế toán tập hợp nguyên v ật liệu trực tiếp 27
Sơ đồ 1.3 Trình t ự kế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp 28
Sơ đồ 1.4 Trình t ự kế toán chi phí máy thi công không t ổ chức 32
đội máy thi công ho ặc có tổ chức đội máy thi công riêng bi ệt nhưng không t ổ chức kế toán riêng bi ệt
Sơ đồ 1.5 Trình t ự kế toán chi phí máy thi công thuê ngoài máy 33
thi công
Sơ đồ 1.6 Trình t ự kế toán chi phí máy thi công có t ổ chức đội 34
máy và h ạch toán riêng bi ệt
Sơ đồ 1.7 Trình t ự kế toán tập hợp chi phí s ản xuất chung 36
Sơ đồ 1.8 Trình t ự kế toán tổng hợp CPSX theo PP KKTX 37
Sơ đồ 1.9 H ệ thống dự toán s ản xuất 53
Sơ đồ 2.1 Mô hình t ổ chức quản lý công ty 61
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 62
Sơ đồ 2.3 Hình th ức kế toán áp d ụng tại công ty 65
Sơ đồ 2.4 Quy trình t ập hợp chi phí s ản xuất 79
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN C ỨU
LỜI NÓI ĐẦU
1.1. Tính c ấp thiết của đề tài
Nền kinh t ế nước ta trong nh ững năm gần đây ngày càng h ội nh ập
với nền kinh t ế th ế gi ới, phát tri ển theo h ướng m ở làm xu ất hi ện nhi ều
thành ph ần kinh t ế khiến cho tính c ạnh tranh gi ữa các doanh nghi ệp tăng rõ
rệt. Các doanh nghi ệp mu ốn tồn tại và v ươn lên kh ẳng định vị trí c ủa mình
cần ph ải năng động trong t ổ ch ức qu ản lý, điều hành ho ạt động sản xu ất
kinh doanh, đặc biệt cần làm t ốt kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành
nhằm gi ảm chi phí t ừ đó hạ giá thành s ản phẩm song v ẫn đảm bảo yêu c ầu
chất lượng. Ngành xây d ựng cơ bản trong điều kiện phát tri ển như hiện nay
ngày càng gi ữ vai trò quan tr ọng trong quá trình t ạo ra c ơ sở vật ch ất cho
đất nước và là ngành có s ố vốn bỏ ra nhiều do đó hạch toán chi phí l ại càng
quan tr ọng nh ằm ch ống th ất thoát lãng phí và tham ô. K ế toán luôn được
xác định là khâu tr ọng tâm trong đó kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá
thành sản ph ẩm là b ộ ph ận quan tr ọng hàng đầu với mục đích hạ th ấp chi
phí thông qua vi ệc sử dụng ti ết ki ệm đầu vào, t ận dụng tốt ngu ồn lực sản
xuất hi ện có, k ết hợp các y ếu tố sản xu ất một cách t ối ưu ... giúp qu ản lý
chi phí, giá thành theo t ừng công trình, t ừng giai đoạn, từ đó đối chi ếu, so
sánh với số li ệu định mức, tình hình s ử dụng lao động, vật tư, chi phí d ự
toán để tìm ra nguyên nhân chênh l ệch, kịp th ời ra các quy ết định đúng,
điều chỉnh ho ạt động sản xuất kinh doanh theo m ục tiêu đã đề ra. Hi ệu quả
hoạt động của các doanh nghi ệp XDCB không ch ỉ có ý ngh ĩa to l ớn trong
phạm vi ngành mà còn có ý ngh ĩa to l ớn đối với các ngành khác và toàn b ộ
1
nền kinh t ế quốc dân. Th ực tế hiện nay k ế toán ở các doanh nghi ệp XDCB
nói chung và các doanh nghi ệp xây l ắp nói riêng còn nhi ều thi ếu sót d ẫn
đến tình tr ạng th ất thoát, lãng phí v ật tư, lao động, ti ền vốn. Vì v ậy, vi ệc
quản lý ch ặt ch ẽ cũng nh ư hạch toán m ột cách đầy đủ, kịp th ời các chi phí
sản xu ất và giá thành s ản ph ẩm là r ất cần thi ết nh ằm mục đích cân đối chi
phí và l ợi nhu ận, giám sát đồng th ời cung c ấp thông tin k ịp th ời ph ục vụ
cho việc ra quy ết định của các nhà qu ản trị doanh nghi ệp.
Xuất phát t ừ nh ững cơ sở nêu trên tôi ch ọn đề tài “Kế toán chi phí
sản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần thi ết
bị và vật liệu xây d ựng Hancorp” làm đề tài nghiên c ứu của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên c ứu của đề tài
Hiện nay đã có r ất nhiều công trình trong n ước và ngoài n ước nghiên
cứu về đề tài kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm. Đặc biệt,
các đề tài được nghiên c ứu trong doanh nghi ệp XDCB nói chung và doanh
nghiệp xây l ắp nói riêng c ũng ngày càng đa dạng. Qua tìm đọc cụ thể đã có
một số công trình nghiên c ứu về kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành
sản phẩm mang giá tr ị cao c ả về mặt lý luận, có ý ngh ĩa thực tiễn như sau:
- Lu ận văn th ạc sĩ: "K ế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm may m ặc tại công ty c ổ phần May II H ải Dương" của tác gi ả Nguy ễn
Ngọc Anh n ăm 2015 t ại tr ường Đại học Th ương mại. Đề tài đã hệ th ống
những lý lu ận chung v ề kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm
trong doanh nghi ệp sản xuất và vận dụng những lý lu ận đó vào th ực tiễn để
tìm hi ểu và đánh giá th ực tr ạng kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản
phẩm may m ặc tại công ty c ổ ph ần May II H ải Dương từ đó tìm ra gi ải
pháp phù h ợp để hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
2
phẩm tại công ty.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "Hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá
thành sản ph ẩm ph ục vụ quản trị chi phí t ại công ty c ổ phần cơ khí và xây
lắp An Ngãi" c ủa tác gi ả Ph ạm Th ị Ng ọc Trinh n ăm 2014 t ại tr ường Đại
học Đà Nẵng. Đề tài đã tìm hi ểu th ực tế công tác k ế toán chi phí s ản xu ất
và tính giá thành s ản ph ẩm tại công ty, rút ra được nh ững ưu nh ược điểm
trong công tác k ế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm tại công
ty đối với vi ệc cung c ấp thông tin cho nhà qu ản tr ị. Đồng th ời đưa ra các
giải pháp hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm tại
công ty c ổ phần cơ khí và xây l ắp An Ngãi nh ằm ph ục vụ cho qu ản trị chi
phí.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "Hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí s ản xu ất tại
công ty c ổ phần cơ điện và xây l ắp Hùng V ương" năm 2013 c ủa tác gi ả Hà
Thụy Phúc Tr ầm tại tr ường Đại học Đà Nẵng. Đề tài phân tích chi phí s ản
xuất để tìm ra nguyên nhân gây bi ến động của từng lo ại chi phí s ản xuất để
tìm ra nguyên nhân gây bi ến động của từng lo ại chi phí, đưa ra các gi ải
pháp nh ằm hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí s ản xu ất của công ty h ướng
đến mục tiêu ti ết kiệm chi phí s ản xuất.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "Hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí trong các
doanh nghi ệp xây l ắp tại thành ph ố Biên Hòa, t ỉnh Đồng Nai" n ăm 2015
của tác gi ả Đậu Thị Mai Đức tại trường Đại học Lạc Hồng. Đề tài hệ thống
hóa nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về kế toán qu ản tr ị chi phí. Phân tích,
đánh giá th ực tr ạng kế toán qu ản trị chi phí trong các doanh nghi ệp xây l ắp
tại thành ph ố Biên Hòa, đưa ra các gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện và các điều
kiện để th ực hi ện về vi ệc kế toán qu ản tr ị chi phí trong các doanh nghi ệp
3
xây lắp tại Thành ph ố Biên Hòa.
- Lu ận văn th ạc sĩ:" Hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí nh ằm ki ểm
soát chi phí s ản xu ất kinh doanh t ại công ty c ổ ph ần hạ tầng - xây d ựng
Tiến Th ịnh" năm 2013 c ủa tác gi ả Ph ạm Thùy Linh t ại tr ường Đại học
Kinh tế quốc dân. Đề tài xác định nh ững điểm ch ưa hoàn thi ện và đưa ra
các gi ải pháp thi ết th ực và phù h ợp với Công ty c ổ ph ần Hạ tầng - xây
dựng Ti ến Th ịnh về vi ệc hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí nh ằm ki ểm
soát chi phí s ản xu ất kinh doanh c ủa Công ty trong ng ắn hạn và dài h ạn.
Nghiên cứu cơ sở lý thuy ết, th ực tr ạng và đưa ra các gi ải pháp nh ằm hoàn
thiện kế toán qu ản tr ị chi phí nh ằm ki ểm soát chi phí t ại Công ty c ổ ph ần
Hạ tầng - xây d ựng Ti ến Thịnh.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "Hoàn thi ện kế toán qu ản tr ị chi phí t ại Công ty
cổ phần tư vấn thiết kế xây d ựng Bình Định" năm 2012 c ủa tác gi ả Nguyễn
Hoàng Nghiêm t ại tr ường Đại học Đà Nẵng. Thông qua phân tích th ực
trạng kế toán qu ản trị chi phí t ại Công ty c ổ phần Tư vấn thiết kế xây d ựng
Bình Định, đề tài đề xu ất các gi ải pháp v ề kế toán qu ản tr ị chi phí nh ằm
nâng cao hi ệu quả công tác qu ản tr ị chi phí, t ăng cường ki ểm soát chi phí,
góp phần nâng cao hi ệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh t ại Công ty.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "Qu ản tr ị chi phí tính giá thành công trình t ại
công ty c ổ phần xây l ắp bưu điện Hà N ội (Hacisco)" n ăm 2013 c ủa tác gi ả
Phạm Th ị Ph ương Loan t ại Học vi ện bưu chính vi ễn thông. Đề tài xây
dựng các gi ải pháp nâng cao hi ệu quả quản trị chi phí và tính giá thành s ản
công trình c ủa Công ty trên c ơ sở nghiên c ứu các v ấn đề lý lu ận về quản trị
chi phí tính giá thành công trình c ủa đơn vị xây l ắp, th ực tr ạng công tác
quản tr ị chi phí tính giá thành công trình t ại Công ty c ổ phần xây l ắp Bưu
điện Hà N ội và tham kh ảo một số mô hình qu ản tr ị chi phí c ủa một số đơn
4
vị xây lắp khác.
- Lu ận văn th ạc sĩ: "K ế toán qu ản tr ị chi phí t ại công ty v ận tải biển
Đà Nẵng" năm 2012 c ủa tác gi ả Tr ần Th ị Phương Linh t ại tr ường Đại học
Đà Nẵng. Đề tài đã làm rõ nh ững vấn đề lý lu ận và th ực ti ễn về kế toán
quản tr ị chi phí, t ừ đó tìm ra n ội dung, gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện kế toán
quản tr ị chi phí t ại Công ty c ổ phần vận tải bi ển Đà Nẵng. Trên c ơ sở đó,
đề tài h ệ th ống hóa các v ấn đề lý lu ận cơ bản về kế toán qu ản tr ị chi phí,
phân tích, đánh giá th ực trạng tổ chức kế toán trong ho ạt động kinh doanh
vận tải biển tại công ty c ổ phần vận tải biển Đà Nẵng. Đề xuất các ph ương
hướng, gi ải pháp và các điều ki ện cần th ực hi ện nh ằm hoàn thi ện tổ ch ức
kế toán qu ản trị chi phí, ki ểm soát chi phí các trung tâm chi phí.
1.3. Mục tiêu nghiên c ứu của đề tài
- Hệ th ống hóa làm sáng t ỏ nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về kế toán
chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm trong các doanh nghi ệp xây
lắp.
- Đề tài v ận dụng nh ững lý lu ận và ph ương pháp phân tích khoa h ọc
để nghiên c ứu th ực tr ạng kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm xây l ắp tại Công ty c ổ phần thiết bị và v ật liệu xây d ựng Hancorp, t ừ
đó đánh giá th ực tr ạng và rút ra nh ững ưu nh ược điểm về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành s ản phẩm xây l ắp đối với việc cung c ấp thông tin
cho quản trị chi phí.
- Trên c ơ sở lý lu ận và th ực tr ạng đã nghiên c ứu để đề xuất nh ững
giải pháp nh ằm hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm xây l ắp tại Công ty c ổ ph ần thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng Hancorp,
góp phần cung c ấp thông tin ph ục vụ quản trị doanh nghi ệp.
5
1.4. Đối tượng và ph ạm vi nghiên c ứu
Đối tượng nghiên c ứu: Đề tài nghiên c ứu lý lu ận về chi phí s ản xuất
và tính giá thành s ản ph ẩm trong các doanh nghi ệp xây l ắp, th ực tr ạng và
các gi ải pháp hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm xây l ắp tại công ty c ổ phần thiết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp.
Phạm vi nghiên c ứu: Đề tài t ập trung nghiên c ứu th ực trạng kế toán
chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản ph ẩm tại công ty c ổ phần thi ết bị và
vật li ệu xây d ựng Hancorp (l ấy số li ệu công trình h ạng mục đường nối
kênh gi ữa từ Km 0+800 thu ộc gói th ầu số 4 thu ộc dự án phát tri ển cơ sở hạ
tầng đô thị Bắc Thăng Long – Vân Trì làm minh ch ứng).
1.5. Ph ương pháp nghiên c ứu
Để nghiên c ứu đề tài tác gi ả đã sử dụng các ph ương pháp khác nhau
như phương pháp điều tra, quan sát, thu th ập tài li ệu và phân tích, x ử lý d ữ
liệu để từ đó lựa chọn các thông tin phù h ợp với đề tài đang nghiên c ứu.
1.5.1. Ph ương pháp quan sát
Việc quan sát là ph ương pháp được ti ến hành th ường xuyên, liên t ục
từ khi kh ảo sát, làm đề tài và k ết thúc đề tài. Quan sát tr ực ti ếp tại văn
phòng công ty và 2 Xí nghi ệp 1&2 tr ực thu ộc Công ty c ổ phần thi ết bị và
vật liệu xây d ựng Hancorp. Qua vi ệc quan sát quá trình k ế toán chi phí s ản
xuất và tính giá thành s ản phẩm xây l ắp tại các xí nghi ệp để từ đó đối chiếu
so sánh v ới kết qu ả khảo sát. K ết qu ả quan sát th ể hi ện kết qu ả bài vi ết từ
chương 1, ch ương 2, ch ương 3, ch ương 4.
1.5.2. Ph ương pháp nghiên c ứu tài li ệu
Qua quá trình nghiên c ứu các bài báo, t ạp chí k ế toán, giáo trình k ế
toán chuyên ngành, chu ẩn mực, chế độ kế toán hi ện hành để thu th ập chứng
6
từ tài kho ản, hạch toán và s ổ sách v ề kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá
thành sản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng
Hancorp.
Phương pháp nghiên c ứu tài li ệu là c ơ sở đưa ra m ột số vấn đề lý
luận về kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm xây l ắp từ đó
đưa ra th ực trạng tại công ty để đưa ra gi ải pháp, ph ương pháp này được sử
dụng trong quá trình làm lu ận văn với nội dung và nghiên c ứu khái quát
đặc điểm tổ ch ức qu ản lý và t ổ ch ức kế toán nói chung mà c ụ th ể là tìm
hiểu về kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thàng s ản ph ẩm. K ết qu ả
phương pháp nghiên c ứu tài li ệu th ể hi ện ở su ốt quá trình làm bài v ới tài
liệu tham kh ảo thể hiện qua ph ụ lục, tài li ệu tham kh ảo.
1.5.3. Ph ương pháp phân tích, x ử lý d ữ liệu
Tác gi ả đã thu th ập các d ữ li ệu, phân lo ại, sắp xếp và t ổng hợp dữ
liệu để làm rõ n ội dung nghiên c ứu mà đề tài đặt ra.
Ph ương pháp này có n ội dung d ựa trên các thông tin thu th ập được
tại các công ty t ừ đó nêu lên th ực trạng và gi ải pháp hoàn thi ện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thàng s ản phẩm xây l ắp tại công ty c ổ phần thiết bị
và vật liệu xây d ựng Hancorp.
Ph ương pháp này được thực hiện xuyên su ốt chương 3 và ch ương 4
của lu ận văn, sau đó khi tác gi ả đã thu th ập đầy đủ các thông tin đầu vào
liên quan đến đề tài đang nghiên c ứu.
1.6. K ết cấu của luận văn
Ngoài ph ần lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh m ục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, danh m ục từ viết tắt, tài liệu tham kh ảo, ph ụ lục. Luận văn gồm
4 chương:
7
Chương 1. Gi ới thiệu về đề tài nghiên c ứu
Chương 2. C ơ sở lý lu ận về kế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản
phẩm xây l ắp
Chương 3. K ết quả nghiên c ứu thực trạng kế toán chi phí s ản xuất và
giá thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần Thi ết bị và v ật li ệu xây
dựng Hancorp
Chương 4. Hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
8
phẩm xây l ắp tại công ty c ổ phần Thiết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM XÂY LẮP
2.1. Một số vấn đề lý thuy ết cơ bản về kế toán chi phí s ản xuất và giá
thành sản phẩm xây l ắp trong doanh nghi ệp xây l ắp
2.1.1. Phân lo ại chi phí s ản xuất xây l ắp
Chi phí s ản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn b ộ các hao phí v ề lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghi ệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động SXKD trong m ột thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí s ản
xuất là biểu hiện bằng ti ền của toàn b ộ hao phí mà doanh nghi ệp phải tiêu
dùng trong m ột kỳ để thực hiện quá trình s ản xuất và tiêu th ụ sản phẩm.
Chi phí s ản xuất do nhi ều yếu tố cấu thành, m ỗi yếu tố của quá trình
sản xu ất tác động vào quá trình s ản xu ất khác nhau. Do v ậy chi phí s ản
xuất bao g ồm nhi ều lo ại chi phí có đặc điểm, nội dung, công d ụng khác
nhau, đòi hỏi yêu c ầu và cách th ức qu ản lý thích h ợp. Để thu ận ti ện cho
công tác qu ản lý, h ạch toán, ki ểm tra chi phí c ũng nh ư phục vụ cho vi ệc ra
các quy ết định cần ph ải phân lo ại chi phí m ột cách khoa h ọc theo nh ững
tiêu thức nhất định.
* Phân lo ại theo n ội dung, tính ch ất kinh t ế
Theo cách phân lo ại này ng ười ta c ăn cứ vào tính ch ất kinh t ế ban
đầu của chi phí để xếp nh ững chi phí có cùng n ội dung, tính ch ất kinh t ế
vào cùng m ột yếu tố chi phí, không phân bi ệt mục đích, công d ụng của chi
phí đó.
Trong doanh nghi ệp xây l ắp, chi phí s ản xu ất được chia thành n ăm
9
yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên v ật li ệu: bao g ồm toàn b ộ giá tr ị nguyên li ệu, vật
liệu, nhiên li ệu, công c ụ dụng cụ... xu ất dùng cho s ản xu ất xây l ắp trong
kỳ.
- Chi phí nhân công: bao g ồm toàn b ộ chi phí chi tr ả cho ng ười lao
động về tiền lương, tiền công, ph ụ cấp, các kho ản trích theo l ương (BHXH,
BHYT, KPCĐ) của công nhân viên ở các tổ, đội xây d ựng.
- Chi phí kh ấu hao TSC Đ: bao g ồm chi phí kh ấu hao toàn b ộ TSC Đ
phục vụ cho ho ạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí d ịch vụ mua ngoài: là các kho ản chi phí v ề các lo ại dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài ph ục vụ cho ho ạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí khác b ằng ti ền: là các chi phí khác b ằng ti ền phát sinh
phục vụ cho ho ạt động sản xuất xây l ắp ch ưa được phản ánh vào các y ếu tố
chi phí trên nh ư: tiếp khách, h ội họp...
Phân lo ại chi phí s ản xu ất của doanh nghi ệp xây l ắp theo n ội dung,
tính chất kinh t ế của chi phí cho bi ết kết cấu, tỷ trọng từng loại (yếu tố) chi
phí mà doanh nghi ệp đã chi ra trong t ổng chi phí và c ũng là c ăn cứ để lập
Thuyết minh báo cáo tài chính (ph ần Chi phí SXKD theo y ếu tố), cung c ấp
thông tin cho qu ản tr ị doanh nghi ệp, ph ục vụ cho vi ệc lập dự toán chi phí
sản xuất và phân tích tình hình th ực hiện dự toán chi phí...
* Phân lo ại chi phí s ản xuất theo m ục đích, công d ụng của chi phí
Theo cách phân lo ại này ng ười ta c ăn cứ vào m ục đích, công d ụng
của chi phí để xếp nh ững chi phí có cùng m ục đích, công d ụng kinh t ế vào
cùng một khoản mục chi phí.
Trong các doanh nghi ệp xây l ắp chi phí s ản xuất được chia thành b ốn
10
khoản mục chi phí đối với trường hợp doanh nghi ệp thực hiện xây l ắp công
trình theo ph ương th ức thi công h ỗn hợp vừa th ủ công v ừa kết hợp bằng
máy:
- Chi phí nguyên li ệu, vật li ệu tr ực ti ếp: bao g ồm chi phí v ề các lo ại
nguyên li ệu, vật liệu chính, v ật liệu phụ, nhiên li ệu... s ử dụng trực tiếp vào
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công tr ực tiếp: bao g ồm chi phí v ề các lo ại tiền lương,
tiền công, ph ụ cấp phải trả cho công nhân tr ực ti ếp tham gia vào ho ạt động
sản xuất.
- Chi phí s ử dụng máy thi công: bao g ồm toàn b ộ các chi phí có liên
quan đến máy thi công nh ư chi phí v ật liệu cho máy ho ạt động, chi phí ti ền
lương và các kho ản phụ cấp lương, ti ền công c ủa công nhân tr ực ti ếp điều
khiển máy...
- Chi phí s ản xu ất chung: bao g ồm nh ững chi phí ph ục vụ cho quá
trình s ản xuất tại đội, công trình xây d ựng như lương nhân viên qu ản lý đội
xây dựng, các kho ản trích theo l ương của công nhân tr ực ti ếp xây l ắp và
nhân viên qu ản lý đội, kh ấu hao TSC Đ của đội sản xuất... Chi phí s ản xuất
chung gồm nhi ều lo ại chi phí có n ội dung kinh t ế có n ội dung kinh t ế khác
nhau nh ư: chi l ương nhân viên đội sản xu ất, chi phí v ật li ệu, chi phí d ụng
cụ sản xu ất, chi phí kh ấu hao TSC Đ, chi phí d ịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền.
Tu ỳ theo yêu c ầu quản lý c ủa chính doanh nghi ệp mà các kho ản mục
chi phí này còn có th ể được phân chia chi ti ết hơn.
Đối với tr ường hợp doanh nghi ệp th ực hi ện xây l ắp công trình hoàn
toàn theo ph ương th ức bằng máy thì chia chi phí s ản xu ất, ch ế tạo sản
11
phẩm thành ba kho ản mục chi phí là:
(cid:252) Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
(cid:252) Chi phí nhân công tr ực tiếp
(cid:252) Chi phí s ản xuất chung
Phân lo ại chi phí s ản xuất theo m ục đích, công d ụng của chi phí là c ơ
sở để xác định số chi phí đã chi ra cho t ừng khâu, t ừng lĩnh vực, từng mục
đích cụ th ể, là c ăn cứ để tính giá thành s ản ph ẩm theo kho ản mục, xây
dựng kế ho ạch giá thành và phân tích tình hình th ực hi ện giá thành k ế
hoạch.
* Phân lo ại theo m ối quan h ệ của chi phí v ới các kho ản mục trên
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh
Theo cách phân lo ại này chi phí s ản xuất trong doanh nghi ệp xây l ắp
được chia thành chi phí s ản phẩm và chi phí th ời kỳ.
- Chi phí s ản ph ẩm: là nh ững kho ản chi phí g ắn li ền với quá trình
SXKD. Bao g ồm chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp, chi phí nhân công tr ực
tiếp, chi phí s ử dụng máy thi công, chi phí s ản xuất chung.
Khi s ản phẩm chưa được bán ra thì chi phí s ản phẩm là giá v ốn hàng
tồn kho được ghi nh ận trên B ảng cân đối kế toán. Khi s ản ph ẩm đã được
bán ra thì chi phí s ản phẩm là giá v ốn hàng bán được ghi nh ận trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Chi phí th ời kỳ: là các chi phí cho ho ạt động kinh doanh trong k ỳ,
không t ạo nên giá tr ị hàng t ồn kho nên không được ghi nh ận trên B ảng cân
đối kế toán mà ảnh hưởng tr ực tiếp đến kết quả lợi nhu ận của kỳ mà chúng
phát sinh nên được ghi nh ận trên Báo cáo k ết qu ả ho ạt động kinh doanh.
12
Bao gồm chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghi ệp .
Sự vận động của chi phí s ản ph ẩm và chi phí th ời kỳ trong doanh
Chi phí sản phẩm
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Chi phí NVL trực tiếp
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
nghiệp xây l ắp có th ể minh ho ạ theo s ơ đồ 1.1
Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ
Chi phí bàn hàng và quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần trước thuế
Chi phí sản xuất dở dang Giá trị thành phẩm hoàn thành
Sơ đồ 1.1: Sự vận động của chi phí s ản phẩm và chi phí th ời kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp
* Phân lo ại chi phí s ản xu ất theo kh ả năng quy n ạp chi phí vào các
13
đối tượng kế toán chi phí
Theo cách phân lo ại này, chi phí s ản xuất trong doanh nghi ệp xây l ắp
được chia thành 2 lo ại:
- Chi phí tr ực ti ếp: là nh ững chi phí liên quan tr ực ti ếp đến từng đối
tượng kế toán t ập hợp chi phí (nh ư từng công trình, h ạng mục công trình,
đơn đặt hàng...) và có th ể quy n ạp tr ực ti ếp cho t ừng đối tượng ch ịu chi
phí.
- Chi phí gián ti ếp: là các chi phí có liên quan đến nhi ều đối tượng
chịu chi phí (liên quan đến nhi ều công trình, h ạng mục công trình...) nên
không th ể quy n ạp tr ực ti ếp cho t ừng đối tượng ch ịu chi phí, mà ph ải tập
hợp theo t ừng nơi phát sinh chi phí, sau đó dùng ph ương pháp phân b ổ gián
tiếp để quy n ạp cho t ừng đối tượng theo tiêu th ức phân b ổ thích hợp.
Cách phân lo ại này có ý ngh ĩa về mặt kỹ thu ật quy n ạp chi phí vào
đối tượng tập hợp chi phí s ản xuất, khó có th ể đạt được mục tiêu ki ểm soát
chi phí vì vi ệc phân b ổ chi phí m ặc dù đã lựa chọn tiêu th ức phân b ổ thích
hợp nhưng vẫn mang tính ch ủ quan.
* Phân lo ại theo m ối quan h ệ của chi phí v ới quy trình công ngh ệ
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh
Theo cách phân lo ại này, chi phí SXKD g ồm:
- Chi phí c ơ bản: là các chi phí có liên quan tr ực ti ếp đến quy trình
công ngh ệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công tr ực ti ếp, chi phí công c ụ dụng cụ sản xuất, chi phí kh ấu
hao TSC Đ dùng tr ực tiếp vào s ản xuất sản phẩm xây l ắp...
- Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và qu ản lý s ản
xuất có tính ch ất chung nh ư chi phí qu ản lý ở các t ổ, đội sản xu ất, chi phí
14
quản lý doanh nghi ệp...
Cách phân lo ại này giúp cho các nhà qu ản tr ị doanh nghi ệp xác định
được phương hướng và bi ện pháp ti ết kiệm chi phí, h ạ giá thành s ản phẩm.
Đối với chi phí c ơ bản thì không th ể cắt bỏ một lo ại chi phí nào mà ph ải
phấn đấu hạ thấp chi phí b ằng vi ệc giảm các định mức tiêu hao nguyên v ật
liệu, lao động ho ặc cải ti ến quy trình công ngh ệ, hợp lý hoá s ản xu ất, tìm
vật liệu thay th ế...Còn đối với chi phí chung c ần phải triệt để tiết kiệm, hạn
chế, th ậm chí lo ại tr ừ các kho ản chi phí không c ần thi ết, tăng cường qu ản
lý chi phí chung theo d ự toán, theo ch ế độ chi tiêu...
* Phân lo ại theo m ối quan h ệ giữa chi phí v ới mức độ hoạt động
Theo cách phân lo ại này chi phí s ản xuất chia thành:
- Chi phí kh ả biến (chi phí bi ến đổi, bi ến phí): là nh ững chi phí thay
đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi mức ho ạt động của doanh nghi ệp. Mức
hoạt động của doanh nghi ệp có th ể là số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng
sản phẩm tiêu th ụ, số giờ máy ho ạt động, doanh thu bán hàng th ực hiện...
Sự bi ến động của chi phí trong m ối quan h ệ với mức ho ạt động có
thể xảy ra 2 tr ường hợp tương ứng với 2 lo ại biến phí:
(cid:252) Biến phí t ỷ lệ: là lo ại bi ến phí mà t ổng bi ến phí quan h ệ tỷ lệ
thuận tr ực ti ếp với mức độ ho ạt động, còn bi ến phí c ủa một đơn vị ho ạt
động thì không thay đổi.
(cid:252) Biến phí thay đổi không t ỷ lệ trực tiếp: đó là tr ường hợp xét v ề
tổng biến phí thì có t ốc độ tăng nhanh h ơn tốc độ tăng của khối lượng ho ạt
động, vì v ậy bi ến phí c ủa một đơn vị kh ối lượng ho ạt động cũng tăng lên
khi khối lượng ho ạt động tăng; ho ặc ngược lại, trường hợp tổng biến phí có
tốc độ tăng ch ậm hơn tốc độ tăng của kh ối lượng ho ạt động, khi đó bi ến
phí tính cho m ột đơn vị kh ối lượng ho ạt động lại gi ảm đi khi kh ối lượng
15
hoạt động tăng.
- Chi phí b ất biến (chi phí c ố định, định phí): là nh ững chi phí mà v ề
tổng số không thay đổi khi có s ự thay đổi về mức độ hoạt động.
Định phí tồn tại dưới nhiều hình th ức:
Định phí tuy ệt đối: là nh ững chi phí mà t ổng số không thay đổi khi
có sự thay đổi kh ối lượng ho ạt động, còn định phí c ủa một đơn vị kh ối
lượng ho ạt động thì thay đổi tỷ lệ ngh ịch tr ực ti ếp với kh ối lượng ho ạt
động.
(cid:252) Định phí t ương đối (Định phí c ấp bậc): là nh ững chi phí ch ỉ có
tính ch ất cố định tương đối, nó ch ỉ cố định trong m ột giới hạn mức độ nhất
định, sau đó nếu khối lượng ho ạt động tăng lên thì kho ản chi phí này s ẽ lên
một mức mới.
(cid:252) Định phí b ắt bu ộc: là định phí không th ể thay đổi một cách
nhanh chóng, chúng th ường liên quan đến TSC Đ và c ấu trúc t ổ ch ức
SXKD của doanh nghi ệp. Nh ững kho ản chi phí này t ồn tại lâu dài trong
hoạt động SXKD c ủa doanh nghi ệp, vì v ậy khi quy ết định đầu tư vào
TSCĐ các nhà qu ản tr ị doanh nghi ệp cần ph ải cân nh ắc kỹ lưỡng vì quy ết
định đó sẽ gắn chặt với doanh nghi ệp trong m ột thời gian lâu dài; ho ặc khi
cắt gi ảm định phí b ắt bu ộc cũng không th ể tu ỳ ti ện dù ch ỉ cho m ột th ời
gian ngắn vì nó s ẽ ảnh hưởng đến quá trình sinh l ợi và m ục đích lâu dài c ủa
doanh nghi ệp.
(cid:252) Định phí tu ỳ ý ( định phí không b ắt bu ộc): là các định phí có
thể được thay đổi nhanh chóng b ằng các quy ết định của các nhà qu ản tr ị
doanh nghi ệp. Định phí không b ắt bu ộc th ường liên quan đến kế ho ạch
ngắn hạn (thường là 1 n ăm) và có th ể cắt bỏ khi cần thiết.
Tuy nhiên vi ệc phân chia định phí b ắt buộc và không b ắt buộc chỉ có
16
tính ch ất tương đối, tu ỳ thuộc vào nh ận thức chủ quan c ủa các nhà qu ản trị
doanh nghi ệp. Một kho ản định phí nào đó được các nhà qu ản tr ị doanh
nghiệp nhìn nh ận là b ắt buộc thì sẽ rất ngần ngại khi đưa ra quy ết định điều
chỉnh, ng ược lại nếu nhìn nh ận là định phí không b ắt bu ộc thì có th ể
thường xuyên xem xét l ại và điều chỉnh khi cần thiết.
- Chi phí h ỗn hợp: là lo ại chi phí mà b ản thân nó g ồm cả các y ếu tố
định phí và bi ến phí (nh ư chi phí điện thoại...)
Để ph ục vụ cho vi ệc lập kế ho ạch, ki ểm soát và ch ủ động điều ti ết
chi phí, các nhà qu ản tr ị doanh nghi ệp cần ph ải phân tích chi phí h ỗn hợp
thành định phí và bi ến phí. Có nhi ều ph ương pháp để phân tích chi phí
như: phương pháp đồ thị, phương pháp bình ph ương bé nh ất, phương pháp
cực đại - cực tiểu...
Cách phân lo ại này được đặc bi ệt sử dụng trong vi ệc lập kế ho ạch,
kiểm tra và ra quy ết định. Nó có ý ngh ĩa quan tr ọng trong vi ệc thiết kế, xây
dựng mô hình chi phí trong m ối quan h ệ gi ữa chi phí - kh ối lượng - l ợi
nhuận, xác định điểm hoà v ốn cũng nh ư các quy ết định quan tr ọng. Mặt
khác nó còn giúp các nhà qu ản trị doanh nghi ệp xác định đúng đắn phương
hướng để nâng cao hi ệu quả của chi phí:
- Đối với bi ến phí: c ần th ực hi ện qu ản lý theo định mức, tìm bi ện
pháp h ạ thấp mức tiêu hao chi phí, s ử dụng vật liệu thay th ế, tăng năng su ất
lao động, giảm sản phẩm hỏng...
- Đối với định phí: c ần có bi ện pháp t ận dụng tối đa công su ất ho ạt
động.
Ngoài ra vi ệc phân bi ệt định phí, bi ến phí còn là c ơ sở để xây d ựng
dự toán chi phí h ợp lý, ứng với mọi mức hoạt động theo d ự kiến.
17
* Các cách phân lo ại khác liên quan đến việc ra quy ết định
* Phân lo ại theo th ẩm quyền ra quy ết định
Theo cách phân lo ại này, n ếu gắn quy ền ki ểm soát chi phí v ới một
cấp qu ản lý nào đó thì phân bi ệt thành: Chi phí ki ểm soát được và chi phí
không ki ểm soát được. Chi phí ki ểm soát được ở một cấp quản lý nào đó là
chi phí mà c ấp đó có th ẩm quy ền ra quyết định.
Vi ệc xác định chi phí ki ểm soát được và không ki ểm soát được có ý
nghĩa quan tr ọng đối với các nhà qu ản tr ị ở từng cấp qu ản lý, giúp h ọ
hoạch định được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc
huy động ngu ồn lực để đảm bảo cho các kho ản chi phí. M ặt khác còn giúp
nhà quản trị cấp cao đưa ra ph ương hướng để tăng cường chi phí ki ểm soát
được cho t ừng cấp.
* Các lo ại chi phí được sử dụng trong l ựa chọn các ph ương án
- Chi phí chênh l ệch: là nh ững kho ản chi phí có ở phương án SXKD
này nh ưng không có ho ặc ch ỉ có m ột ph ần ở ph ương án SXKD khác. Chi
phí chênh l ệch là thông tin thích h ợp cho vi ệc xem xét l ựa chọn phương án
đầu tư hoặc phương án SXKD t ối ưu.
- Chi phí c ơ hội: là l ợi ích b ị mất đi do l ựa ch ọn ph ương án SXKD
này thay vì ch ọn phương án SXKD khác.
- Chi phí chìm: là nh ững chi phí đã phát sinh, nó có ở trong t ất cả các
phương án SXKD được đưa ra xem xét l ựa chọn. Nó luôn luôn là thông tin
không thích h ợp cho vi ệc xem xét l ựa chọn phương án tối ưu.
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí s ản xuất xây l ắp và tính giá thành s ản
phẩm xây lắp
18
2.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí s ản xuất trong doanh nghi ệp xây l ắp
Chi phí s ản xuất của doanh nghi ệp có th ể phát sinh ở nhiều địa điểm
khác nhau, liên quan đến vi ệc sản xu ất, ch ế tạo các lo ại sản ph ẩm khác
nhau. Mối quan tâm c ủa các nhà qu ản tr ị doanh nghi ệp là các chi phí đó
phát sinh ở đâu, dùng để sản xu ất sản ph ẩm nào. Do đó chi phí s ản xu ất
trong k ỳ phải được tập hợp theo m ột phạm vi, gi ới hạn nhất định.
Đối tượng tập hợp chi phí s ản xu ất là ph ạm vi, gi ới hạn để chi phí
sản xu ất được tập hợp theo đó. Th ực ch ất của vi ệc xác định đối tượng chi
phí là xác định nơi phát sinh chi phí (phân x ưởng, đội thi công xây l ắp...)
hoặc đối tượng ch ịu chi phí (công tr ường, hạng mục công trình...).
Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí tr ước hết phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, quy trình công ngh ệ sản xuất, lo ại hình s ản xuất sản
phẩm, kh ả năng, trình độ và yêu c ầu qu ản lý chi phí và yêu c ầu tính giá
thành của doanh nghi ệp.
Trong các doanh nghi ệp xây l ắp do s ản ph ẩm mang tính đơn chi ếc,
thời gian xây d ựng dài nên đối tượng tập hợp chi phí s ản xu ất, có th ể là
công trình, h ạng mục công trình t ừng đơn đặt hàng ho ặc từng đội xây
dựng....hay kh ối lượng xây l ắp hoàn thành bàn giao.
2.1.2.2. Đối tượng tính giá thành s ản phẩm trong doanh nghi ệp xây l ắp
Trong doanh nghi ệp sản xuất đối tượng tính giá thành là k ết quả sản
xuất thu được như sản phẩm, công vi ệc, lao v ụ hoàn thành. Để xác định đối
tượng tính giá thành, b ộ phận kế toán giá thành c ần căn cứ vào các y ếu tố:
- Đặc điểm của sản xuất kinh doanh:
(cid:252) Đặc điểm tổ chức sản xuất xây l ắp và cơ cấu sản xuất xây lắp
19
(cid:252) Quy trình công ngh ệ sản xuất xây l ắp.
(cid:252) Các yêu c ầu qu ản lý, yêu c ầu cung c ấp thông tin cho vi ệc ra
quyết định trong doanh nghi ệp .
- Cơ cấu tổ chức sản xuất xây lắp
- Quy trình công ngh ệ sản xuất xây lắp
Trong các doanh nghi ệp xây l ắp đối tượng tính giá thành có th ể là
công trình, h ạng mục công trình t ừng đơn đặt hàng hay kh ối lượng xây l ắp
hoàn thành bàn giao.
2.1.3. Ph ương pháp t ập hợp chi phí s ản xuất xây l ắp
Có hai ph ương pháp ch ủ yếu để tập hợp chi phí s ản xuất theo các đối
tượng tập hợp chi phí s ản xuất là phương pháp ghi tr ực tiếp và ph ương
pháp phân b ổ gián tiếp.
- Phương pháp ghi tr ực tiếp : áp d ụng trong tr ường hợp các chi phí s ản
xuất có liên quan tr ực ti ếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng bi ệt.
Phương pháp ghi tr ực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo
từng đối tượng liên quan và ghi tr ực ti ếp vào các tài kho ản cấp 1, c ấp 2
hoặc chi ti ết theo đúng đối tượng chi phí v ới mức độ chính xác cao.
- Phương pháp phân b ổ gián ti ếp : áp d ụng trong tr ường hợp chi phí
sản xuất phát sinh có liên quan v ới nhiều đối tượng tập hợp chi phí s ản xuất
mà không th ể tổ ch ức vi ệc ghi chép ban đầu riêng r ẽ theo t ừng đối tượng
được. Ph ương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí s ản xuất
có liên quan t ới nhi ều đối tượng theo t ừng địa điểm phát sinh chi phí ( t ổ,
đội sản xuất, công tr ường....) Sau đó ch ọn tiêu chu ẩn phân b ổ để tính toán
phân bổ chi phí s ản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính toán phân b ổ gồm 2 b ước :
20
Tính hệ số phân b ổ : H = C/T
Trong đó H là h ệ số phân b ổ
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân b ổ
T là tổng tiêu chu ẩn dùng phân b ổ
- Phân b ổ chi phí cho t ừng đối tượng có liên quan : Cn=Tn x H
Trong đó : Cn là chi phí phân b ổ cho t ừng đối tượng
Tn : là tiêu chu ẩn phân b ổ của đối tượng n
+ Các chi phí liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng bi ệt thì
hạch toán tr ực tiếp cho t ừng đối tượng đó.
+ Chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì t ập hợp
chung cu ối kỳ áp d ụng phương pháp phân b ổ gián ti ếp cho các đối tượng
liên quan theo các tiêu th ức thích h ợp.
+ Tiêu thức phân b ổ có thể là định mức chi phí v ật liệu, chi phí nhân công
trực tiếp tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh c ủa từng doanh nghi ệp.
Việc phân b ổ được tiến hành theo công th ức sau :
Chi phí phân b ổ = Tổng chi phí c ần phân b ổ x Hệ số phân bổ cho từng
đối tượng
Trong đó : H ệ số phân b ổ = Tổng các tiêu th ức phân b ổ cho từng đối tượng
/ tổng các tiêu th ức phân b ổ cho t ất cả các đối tượng.
2.2. K ế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm xây l ắp theo chu ẩn
mực kế toán Vi ệt Nam
2.2.1. Chu ẩn mực số 01
Chu ẩn mực số 01 (Chu ẩn mực chung - ban hành và công b ố theo
quyết định số 165/2002/Q Đ-BTC ngày 31 tháng 12 n ăm 2002 c ủa Bộ
21
trưởng Bộ Tài chính). Chu ẩn mực quy định và h ướng dẫn các nguyên t ắc
và yêu c ầu kế toán cơ bản, các y ếu tố và ghi nh ận các y ếu tố của báo cáo
tài chính c ủa doanh nghi ệp cụ thể chi phí bao g ồm các chi phí s ản xuất,
kinh doanh phát sinh trong quá trình ho ạt động kinh doanh thông th ường
của các doanh nghi ệp và các chi phí khác. Theo chu ẩn mực số 01, cơ sở kế
toán dồn tích quy định chi phí s ản xuất xây l ắp được ghi s ổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không c ăn cứ vào th ời điểm thực tế thu ho ặc thực tế
chi tiền. Theo đó, mọi giao d ịch kinh t ế liên quan đến chi phí s ản xuất xây
lắp được ghi nh ận tại thời điểm giao d ịch. Vì v ậy, việc ghi nhận doanh thu
và chi phí có ảnh hưởng quy ết định đến báo cáo l ợi nhuận của doanh
nghiệp trong m ột kỳ, cơ sở kế toán d ồn tích được xem là m ột nguyên t ắc
chính yếu đối với việc xác định lợi nhuận của doanh nghi ệp. Lợi nhuận
theo cơ sở dồn tích là ph ần chênh l ệch giữa doanh thu và chi phí. Bên c ạnh
đó, chuẩn mực 01 quy định về nguyên t ắc giá gốc, xuất phát t ừ giả thiết
doanh nghi ệp ho ạt động liên t ục dẫn tới hình thành nguyên t ắc giá g ốc,
xuất phát t ừ giả thiết doanh nghi ệp ho ạt động liên t ục tài s ản là chi tiêu c ủa
doanh nghi ệp, mua v ề dùng cho s ản xuất kinh doanh do đó phải ghi theo
giá phí mà không quan tâm đến giá thị trường. Kế toán ghi chép chi phí
theo số tiền thực sự bỏ ra ở thời điểm tài s ản được ghi nh ận. Ngoài ra,
chuẩn mực quy định chi phí s ản xuất phát sinh trong quá trình ho ạt động
kinh doanh là m ột trong các y ếu tố của báo cáo tài chính.
2.2.2. Chu ẩn mực số 02
Chu ẩn mực số 02 - Hàng t ồn kho, h ướng dẫn xác định giá tr ị và kế
toán hàng t ồn kho vào chi phí. Vi ệc chuẩn mực quy định hàng tồn kho
được tính theo giá g ốc. Trường hợp ghi giá tr ị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá trị gốc thì ph ải tính theo giá tr ị thuần có th ể thực hiện được.
Và vi ệc xác định giá tr ị gốc công trình, h ạng mục công trình bao g ồm: Chi
22
phí mua, chi phí ch ế biến và các chi phí khác liên quan tr ực tiếp đến phát
sinh để có được công trình, h ạng mục công trình ở trạng thái hi ện tại. Bên
cạnh đó chu ẩn mực 02 quy định chi phí không tính vào giá g ốc của công
trình, h ạng mục công trình . Vi ệc quy định này để xác định cụ thể việc ghi
nhận chi phí để tính giá thành. Nh ững chi phí đó có kho ản cần lưu ý đó là
chi phí nghuyên li ệu, vật liệu, phân công và chi phí s ản xuất, kinh doanh
khác phát sinh trên m ức bình th ường không được tính vào giá g ốc công
trình, h ạng mục công trình . Đặc biệt đối với chi phí xây l ắp việc xác định
chi phí ở mức bình th ường để tính vào giá g ốc của công trình, h ạng mục
công trình r ất quan tr ọng. Nó ảnh hưởng đến việc tính giá thành s ản phẩm.
2.2.3. Chu ẩn mực số 15 - Hợp đồng xây d ựng
Chu ẩn mực kế toán s ố 15 (h ợp đồng xây d ựng) ban hành và công b ố
theo quy ết định số 165/2002/Q Đ - BTC ngày 31 tháng 12 n ăm 2002 c ủa Bộ
trưởng Bộ Tài chính đã chi ph ối kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong vi ệc ghi nh ận chi phí c ủa hợp đồng xây d ựng. Để
hoạh toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm phải ghi nh ận và tập
hợp chi phí. Trong đó theo VAS quy định ghi nh ận chi phí c ủa hợp đồng có
ảnh hưởng rất lớn đến cách để các doanh nghi ệp tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Theo chu ẩn mực kế toán (VAS15) : chi phí h ợp đồng xây d ựng gồm
3 kho ản:
- Chi phí liên quan đến trực tiếp từng hợp đồng như chi phí nhân
công tại công tr ường, chi phí nguyên v ật liệu, chi phí kh ấu hao máy móc
thiết bị, TSCĐ khác s ử dụng để thực hiện hợp đồng, chi phí thuê bao nhà
23
xưởng, chi phí thi ết kế, chi phí để sửa chữa và b ảo hành công trình.
- Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các h ợp đồng xây d ựng
và có th ể phân b ố cho t ừng hợp đồng như chi phí b ảo hiểm, chi phí thi ết kế
và trợ giúp k ỹ thuật...
- Các chi phí khác có th ể thu hồi từ khách hàng nh ư chi phí gi ải
phóng m ặt bằng, chi phí khác mà khách hàng ph ải trả lại cho nhà th ầu...
Nh ững chi phí không liên quan đến hợp đồng xây d ựng thì không
được hoạh toán vào. Đối với chi phí h ợp đồng bao g ồm chi phí liên quan
đến hợp đồng trong quá trình đàm phán, ký k ết được coi là m ột phần chi
phí nếu chúng có th ể xác định một cách đáng tin c ậy.
Vi ệc ghi nh ận chi phí h ợp đồng xây d ựng cũng được VAS 15 quy
định cụ thể Chi phí h ợp đồng xây d ựng được quy định trong 2 tr ường hợp
cụ thể:
+ N ếu hợp đồng xây d ựng quy định nhà th ầu thanh toán theo ti ến độ
kế hoạch, khi k ết quả thực hiện hợp đồng ước tính m ột cách đáng tin c ậy
thì chi phí được ghi nh ận tương ứng với phần công vi ệc đã hoàn thành do
nhà thầu xác nh ận.
+ N ếu hợp đồng xây d ựng quy định nhà th ầu thanh toán theo giá tr ị
khối lượng thực hiện, kết quả thực hiện hợp đồng xây d ựng được xác định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nh ận thì chi phí nh ận được
tương ứng với phần công vi ệc đã hoàn thành.
Chi phí được ghi nh ận theo phần công vi ệc đã hoàn thành c ủa hợp
đồng, được gọi là phương pháp t ỷ lệ phần trăm hoàn thành. Theo ph ương
pháp t ỷ lệ % việc hoàn thành chi phí c ủa hợp đồng xây d ựng được ghi nh ận
trong BCKQKD là chi phí c ủa phần trăm công vi ệc đã hoàn thành trong k ỳ
báo cáo. Khi ph ần công vi ệc đã hoàn thành b ằng phương pháp t ỷ lệ % giữa
24
chi phí đã phát sinh c ủa phần công vi ệc đã hoàn thành t ại thời điểm so với
tổng chi phí d ự toán c ủa hợp đồng thì những chi phí liên quan đến phần
công vi ệc đã hoàn thành được tính vào chi phí cho t ới thời điểm. Những
chi phí không được tính vào ph ần công vi ệc đã hoàn thành c ủa hợp đồng có
thể là: Chi phí c ủa hợp đồng xây d ựng liên quan đến hoạt động trong t ương
lai của hợp đồng như chi phí nguyên v ật liệu đã được chuyển đến địa điểm
xây dựng ho ặc dành ra cho vi ệc sử dụng trong h ợp đồng nhưng chưa được
lắp đặt, sử dụng. Các kho ản tạm ứng cho nhà th ầu phụ thuộc trước khi công
việc chưa hoàn thành.
* Khi k ết quả thực hiện hợp đồng xây d ựng không th ể ước tính được
một cách đáng tin cậy thì chi phí c ủa hợp đồng xây d ựng chỉ được ghi là
chi phí trong ký khi chi phí này phát sinh.
Đối với xây l ắp, việc khoán xây l ắp sau khi nh ận thầu rất phổ biến.
Khoán trong xây l ắp có khoán theo m ục phí và khoán g ọn. Khoán theo
khoản mục phí tức là bên giao khoán ph ải chịu mọi kho ản phí, còn khi
khoán gọn thì nh ận khoán t ập hợp chi phí.
2.2.4. Chu ẩn mực số 16
Chu ẩn mực số 16 ( Chi phí đi vay - ban hành và công b ố theo quy ết
định số 16/2002 QD-BTC ngày 31 tháng 12 n ăm 2002 c ủa Bộ trưởng BTC,
chuẩn mực quy định và h ướng dẫn các nguyên t ắc và phương pháp k ế toán
đối với chi phí đi vay g ồm: ghi nh ận chi phí đi vay vào chi phí s ản xuất,
kinh doanh trong k ỳ; vốn hoa chi đi vay khi các chi phí này liên quan tr ực
tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoạch sản xuất tài s ản dở dang làm c ơ sở ghi
sổ kế toán ho ặc lập bảng báo cáo tài chính. Chi phí đi vay ph ải được ghi
nhận vào chi phí s ản xuất, kinh doanh trong k ỳ khi phát sinh, tr ừ khi được
25
vốn hóa theo quy định. Chính nh ững quy định đó kế toán xác định được chi
phí để có thể tính vào giá thành s ản phẩm xây l ắp mà tác gi ả đang nghiên
cứu.
2.3. K ế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm xây l ắp theo quan
điểm kế toán tài chính
2.3.1. K ế toán chi phí s ản xuất xây lắp
2.3.1.1. K ế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp là toàn b ộ chi phí v ề nguyên li ệu, vật liệu
chính (xi m ăng, sắt, thép g ạch, đá, cát...), n ửa thành ph ẩm mua ngoài (v ật
liệu kết cấu, thiết bị gắn liền với công trình...), v ật liệu phụ, nhiên li ệu, các
chi phí khác nh ư chi phí c ốt pha, giàn giáo, d ụng cụ sử dụng nhi ều lần......
sử dụng trực tiếp cho vi ệc sản xuất chế tạo sản phẩm ho ặc thực hiện lao v ụ
dịch vụ. Nó không bao g ồm giá tr ị vật liệu, nhiên li ệu sử dụng cho máy thi
công.
Vật li ệu sử dụng cho công trình, h ạng mục công trình nào thì tính
trực ti ếp cho công trình, h ạng mục công trình đó. Tr ường hợp không tách
riêng được (như vật liệu sử dụng luân chuy ển...) thì ph ải tiến hành phân b ổ
cho từng công trình, h ạng mục công trình theo định mức tiêu hao v ật li ệu
hoặc theo kh ối lượng thực hiện...
Trị giá ph ế Trị giá NVL Trị giá NVL Chi phí NVL liệu - - = trực tiếp trong đưa vào s ử thu hồi (nếu còn lại chưa sử
kỳ dụng dụng có)
Chứng từ sử dụng bao g ồm: Phi ếu xuất kho, Hoá đơn...
Để th ực hi ện ghi chép, t ập hợp chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp kế
26
toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên li ệu, vật liệu trực tiếp. Tài kho ản này
dùng để phản ánh các chi phí nguyên v ật liệu phát sinh th ực tế để sản xuất
sản ph ẩm xây l ắp; được mở chi ti ết cho t ừng công trình, h ạng m ục công
trình hay kh ối lượng xây l ắp, các giai đoạn công vi ệc có d ự toán riêng.
TK154
TK 152
TK 621 (chi tiết từng đối tượng)
(chi tiết)
Cuối kỳ kết chuyển
Xuất vật liệu cho SXSP
phân bổ CPNVLTT
TK111, TK 112
TK 311, TK 111, TK 112
Vật liệu mua ngoài giao thẳng cho SX
Vật liệu sử dụng không hết bán thu hồi
TK 152
TK 133
Vật liệu dùng không hết nhập lại kho
TK 411, TK 336, TK 338
TK 632
Vật liệu nhận cấp phát, vay xuất cho SX
TK 153,611
TK 142
Chi phí NVL TT
vượt định mức
Phân bổ CCDC
CCDC chờ phân bô
Trình t ự kế toán được khái quát theo s ơ đồ 1.3..
Sơ đồ 1.2: Trình t ự kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1.2. K ế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp
- Chi phí nhân công tr ực tiếp trong doanh nghi ệp xây l ắp bao g ồm
tiền lương chính, các kho ản phụ cấp lương, lương phụ có tính ch ất ổn định
của công nhân tr ực tiếp sản xuất và tiền thuê lao động ngoài tr ực tiếp xây
27
lắp để hoàn thành s ản phẩm xây lắp theo đơn giá XDCB.
Chi phí nhân công tr ực tiếp được tập hợp riêng theo t ừng đối tượng
(công trình, h ạng mục công trình). Tr ường hợp không tách riêng được thì
phải tiến hành phân b ổ cho t ừng công trình, h ạng mục công trình theo chi
phí ti ền lương theo định mức hoặc kế hoạch...
Căn cứ để hạch toán là h ợp đồng lao động, b ảng ch ấm công, h ợp
đồng làm khoán, b ảng tính l ương, bảng thanh toán ti ền làm thêm gi ờ, làm
đêm...
Để th ực hi ện ghi chép, t ập hợp chi phí nhân công tr ực ti ếp, kế toán
sử dụng TK 622- Chi phí nhân công tr ực tiếp. Tài kho ản này dùng để phản
ánh các kho ản tiền lương phải trả cho công nhân tr ực tiếp xây l ắp các công
trình, công nhân ph ục vụ xây d ựng và l ắp đặt (kể cả nhân công v ận chuyển,
bốc dỡ vật tư trong m ặt bằng xây l ắp) và ti ền lương của công nhân chu ẩn bị
thi công và thu d ọn hi ện tr ường. TK 622 c ũng được mở chi ti ết theo t ừng
TK 154(chi tiết)
công trình, h ạng mục công trình, giai đoạn công vi ệc...
TK 622 (chi tiết)
Tiền lương phải trả
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ
CPNCTT cho từng công trình, HMCT
TK 141
TK 334
TK 632
lương trực tiếp
ực tiếp
Chi phí nhân công tr TK 335 v
ượt định mức
Trích trước tiền lương phép
của CNTTSX
Trường hợp thuê ngoài trả
Sơ đồ 1.3: Trình t ự kế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp
28
2.3.1.3. K ế toán chi phí máy thi công
- Máy móc thi công là các lo ại xe, máy có động cơ được sử dụng trực
tiếp để thi công xây l ắp các công trình nh ư: máy tr ộn bê tông, tr ộn hồ vữa,
máy đào đất, máy xúc đất, máy đóng cọc, ô tô v ận chuy ển đất đá trong
công tr ường... Các lo ại phương tiện máy thi công này doanh nghi ệp xây l ắp
có thể thuê ngoài ho ặc tự trang b ị để khai thác s ử dụng lâu dài .
Chi phí s ử dụng máy thi công là toàn b ộ các chi phí v ề vật liệu, nhân
công và các chi phí khác phát sinh trong quá trình s ử dụng máy thi công để
thực hi ện kh ối lượng công vi ệc xây l ắp bằng máy theo ph ương pháp thi
công h ỗn hợp vừa th ủ công v ừa bằng máy. Chi phí máy thi công g ồm các
khoản nh ư: chi phí nhân công (l ương chính, l ương ph ụ, ph ụ cấp ph ải tr ả
cho công nhân tr ực ti ếp điều khi ển máy thi công), chi phí v ật li ệu (nhiên
liệu, vật li ệu dùng cho máy thi công), chi phí kh ấu hao máy thi công, chi
phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công... Ng ười ta có th ể chia chi
phí sử dụng máy thi công thành 2 lo ại là chi phí th ường xuyên và chi phí
tạm thời:
(cid:252) Chi phí th ường xuyên: Là nh ững chi phí phát sinh trong quá trình s ử
dụng xe máy thi công và được tính thẳng vào giá thành c ủa ca máy nh ư tiền
lương của công nhân tr ực tiếp điều khi ển máy, chi phí nhiên li ệu động lực,
khấu hao c ơ bản, chi phí s ửa chữa thường xuyên, ti ền thuê xe máy thi công.
(cid:252) Chi phí t ạm th ời: là nh ững chi phí ph ải phân b ổ dần theo th ời gian s ử
dụng máy thi công nh ư: chi phí tháo, l ắp, th ử máy, v ận chuy ển máy đến
công tr ường và di chuy ển máy trong quá trình s ử dụng ở công tr ường, chi
phí về xây d ựng và tháo d ỡ công trình t ạm lo ại nhỏ (lều, lán...) ph ục vụ cho
việc sử dụng máy thi công...
Chi phí s ử dụng máy thi công được tập hợp riêng theo t ừng đối
29
tượng (công trình, h ạng mục công trình). Tr ường hợp không tách riêng
được thì ph ải ti ến hành phân b ổ cho t ừng công trình, h ạng mục công trình
theo số ca máy ho ạt động, sản lượng th ực hi ện... Căn cứ để hạch toán là
Hợp đồng thuê máy, Hoá đơn, Bảng chấm công...
Hạch toán chi phí s ử dụng máy thi công ph ụ thuộc vào tình hình s ử
dụng máy thi công. T ổ chức đội máy thi công riêng bi ệt chuyên th ực hiện
các khối lượng thi công b ằng máy ho ặc giao máy thi công cho các đội, xí
nghiệp.
Nếu doanh nghi ệp tổ chức các đội máy thi công riêng bi ệt và có phân
cấp hạch toán cho đội máy t ổ chức hạch toán k ế toán riêng thì t ất cả các chi
phí liên quan t ới hoạt động của đội máy thi công được tính vào các kho ản
mục chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực tiếp và chi phí
sản xuất chung không ph ản ánh vào kho ản mục chi phí máy thi công. Sau
đó các kho ản mục này được kết chuyển để tính giá thành cho m ột ca máy
thực hiện và cung c ấp cho các đối tượng xây l ắp (công trình, h ạng mục
công trình). Quan h ệ giữa đội máy thi công v ới đơn vị xây lắp có th ể thực
hiện theo ph ương pháp cung c ấp lao v ụ máy l ẫn nhau gi ữa các b ộ phận
hay có th ể thực hiện theo ph ương pháp bán lao v ụ máy l ẫn nhau gi ữa các
bộ phận nội bộ.
Nếu doanh nghi ệp không t ổ chức các đội máy thi công riêng bi ệt,
hoặc có t ổ chức đội máy thi công riêng bi ệt nhưng không t ổ chức kế toán
riêng biệt cho đội máy thi công và th ực hiện phương thức thi công h ỗn hợp
vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì các chi phí liên quan t ới hoạt động
của đội máy thi công được tính vào kho ản mục chi phí c ủa sử dụng máy thi
công. Sau đó tính phân b ổ chi phí s ử dụng máy thi công th ực tế cho từng
30
công trình, h ạng mục công trình.
Trường hợp doanh nghi ệp giao khoán giá tr ị xây lắp nội bộ cho đơn
vị nhận khoán ( không t ổ chức hạch toán k ế toán riêng) thì doanh nghi ệp
không theo chi phí phát sinh th ực tế mà chỉ theo dõi ti ền tạm ứng chi phí
máy thi công và thanh toán ti ền tạm ứng khi có b ảng quyết toán t ạm ứng về
giá trị khối lượng xây l ắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt.
- Trình t ự kế toán được khái quát theo s ơ đồ 1.4, 1.5, 1.6:
* Tr ường hợp doanh nghi ệp không t ổ ch ức các đội máy thi công
riêng bi ệt, ho ặc có t ổ ch ức đội máy thi công riêng bi ệt nh ưng không t ổ
chức kế toán riêng bi ệt cho đội máy thi công và th ực hi ện phương th ức thi
công h ỗn hợp vừa th ủ công v ừa kết hợp bằng máy thì các chi phí liên quan
tới hoạt động của đội máy thi công được tính vào kho ản mục chi phí c ủa sử
dụng máy thi công. Sau đó tính phân b ổ chi phí s ử dụng máy thi công th ực
31
tế cho t ừng công trình, h ạng mục công trình.
TK154
TK 111, 152, 153, 611...
TK 623
Vật liệu, dụng cụ sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ
TK 334
chi phí máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình
Lương công nhân điều
khiển máy
TK 214
Trích khấu hao
TSCĐ
Sửa chữa lớn máy thi công
TK 111, 112, 331
Chi phí d ịch vụ mua ngoài
Chi phí khác b ằng tiền
TK 133
Thu
ế GTGT
TK 142, 242, 335
Sơ đồ 1.4: Trình t ự kế toán tập hợp chi phí máy thi công tr ường hợp doanh
nghiệp không tổ chức đội máy thi công ho ặc có tổ chức đội máy thi công
riêng bi ệt nhưng không tổ chức kế toán riêng bi ệt
32
* Tr ường hợp doanh nghi ệp thuê ngoài máy thi công:
TK 331, 111, 112 TK 623 TK 154
tr ả, đã trả người thuê K ết chuyển sử dụng
máy thi công
Tổng số tiền thuê máy thi công ph ải
TK 1331
được khấu trừ
Thuế VAT đầu vào
Sơ đồ 1.5: Trình t ự kế toán tập hợp chi phí máy thi công thuê ngoài máy thi
công
* Trường hợp doanh nghi ệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có
hạch toán : toàn b ộ chi phí liên quan tr ực tiếp đến đội máy thi công được
tập hợp riêng trên các TK 621, 622, 627 (chi ti ết đội máy thi công). Cu ối
kỳ, tổng hợp chi phí vào tài kho ản 154 (1543 chi ti ết đội máy thi công) để
tính giá thành ca máy (ho ặc giờ máy). Căn cứ vào giá thành c ủa một ca
máy (ho ặc giờ máy) và s ố ca máy (ho ặc giờ máy) mà đội máy thi công
phục vụ cho từng đối tượng (công trình, h ạng mục công trình...) để phân bổ
33
chi phí c ủa đội máy thi công cho t ừng đối tượng.
TK 111,152,334
TK 621
TK 154
TK 632
Giá thực tế
K/c CPNVLTT
giao khoán
TK 133
TK 622
K/c CPNCTT
TK 623
TK 111, 112
K/c CP máy
Các khoản làm
thi công
giảm CPSXC
TK 627
K/c CPSXC
Sơ đồ 1.6: Trình t ự kế toán chi phí máy thi công có t ổ chức đội thi công và
hạch toán riêng bi ệt
2.3.1.4. K ế toán chi phí s ản xuất chung
Chi phí s ản xuất chung c ủa hoạt động XDCB là nh ững chi phí có liên
quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công c ủa các đội thi công xây
lắp và ở các công tr ường xây d ựng. Chi phí s ản xu ất chung là kho ản mục
chi phí t ổng hợp bao g ồm nhi ều nội dung chi phí khác nhau và đều có m ối
quan h ệ gián ti ếp với các đối tượng xây l ắp nh ư: tiền lương nhân viên qu ản
34
lý đội xây d ựng, BHXH, BHYT, KPC Đ trích theo t ỷ lệ 19% trên ti ền lương
phải trả của công nhân tr ực tiếp xây l ắp, công nhân s ử dụng máy, nhân viên
quản lý đội và các chi phí khác có liên quan tr ực tiếp tới hoạt động của đội.
Các ch ứng từ liên quan đến hạch toán chi phí s ản xu ất chung là:
Bảng ch ấm công, Phi ếu xu ất kho, B ảng phân b ổ kh ấu hao TSC Đ, hoá
đơn...
Để tập hợp chi phí s ản xuất chung, k ế toán s ử dụng TK 627- Chi phí
sản xuất chung. Tài kho ản này phản ánh những chi phí s ản xuất chung ph ục
vụ xây l ắp tại các đội, các b ộ phận sản xuất trong doanh nghi ệp. Tài kho ản
được mở chi ti ết theo từng bộ phận, đội.
Việc tính toán xác định chi phí s ản xu ất chung tính vào chi phí ch ế
biến sản ph ẩm ph ải căn cứ vào m ức công su ất ho ạt động th ực tế của bộ
phận sản xuất:
Chi phí s ản xu ất chung c ố định được phân b ổ vào chi phí ch ế bi ến
cho mỗi đơn vị sản ph ẩm được dựa trên công su ất bình th ường của máy
móc sản xu ất. Tr ường hợp mức sản ph ẩm th ực tế sản xu ất cao h ơn công
suất bình th ường thì chi phí s ản xu ất chung c ố định phân b ổ theo chi phí
thực tế phát sinh. Tr ường hợp mức sản ph ẩm sản xu ất th ấp hơn công su ất
bình th ường, thì ch ỉ được phân b ổ theo m ức công su ất bình th ường, ph ần
chi phí s ản xu ất chung không phân b ổ, được ghi nh ận là chi phí SXKD
trong k ỳ.
Chi phí s ản xu ất chung bi ến đổi được phân b ổ hết trong k ỳ theo chi
phí th ực tế.
Chi phí s ản xu ất chung được tập hợp theo t ừng địa điểm phát sinh
chi phí. N ếu nó liên quan đến nhi ều đối tượng khác nhau thì k ế toán c ần
phân b ổ theo nh ững tiêu th ức hợp lý (th ường theo chi phí ti ền công tr ực
35
tiếp, chi phí v ật liệu trực tiếp, định mức chi phí s ản xuất chung...)
TK 334
TK 111, 112, 152
Các khoản làm giảm
Lương nhân viên quản lý đội
TK 338
Các khoản trích theo lương
TK 154
TK142,152,153
Xuất NVL, công cụ dụng cụ dùng cho đội xây lắp
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình
- Trình t ự kế toán khái quát theo s ơ đồ 1.7 TK 627
Trích khấu hao TSCĐ thuộc đội xây dựng
TK 111, 112, 331
TK 632
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí sản xuất chung cố định
chi phí khác bằng tiền
do h/động dưới mức công suất
TK 142,242,335
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT
TK 214
Sơ đồ 1.7: Trình t ự kế toán tập hợp chi phí s ản xuất chung
36
2.3.2. K ế toán tổng hợp chi phí s ản xuất xây l ắp
Kế toán s ử dụng TK 154 - Chi phí s ản xuất kinh doanh d ở dang ( đối
với ph ương pháp kê khai th ường xuyên) và TK 631 - Giá thành s ản ph ẩm
(đối với phương pháp ki ểm kê định kỳ) để tập hợp toàn b ộ chi phí s ản xuất
phát sinh trong k ỳ.
TK 154
TK 155
TK 621
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Giá thành thực tế của sản
nguyên vật liệu trực tiếp
phẩm hoàn thành chờ tiêu thụ
hoặc chưa bàn giao
TK 622
TK 3362
Cuối kỳ kết chuyển phân bổ
Giá thành thực tế của sản
chi phí nhân công trực tiếp
phẩm hoàn thành bàn giao
TK 623
cho đơn vị thầu chính
TK 632
Trình t ự kế toán t ổng hợp chi phí s ản xuất theo s ơ đồ 1.8
Giá thành thực tế của sản
chi phí sử dụng máy thi công
phẩm hoàn thành bàn giao
TK 627
Cuối kỳ kết chuyển phân bổ chi
phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định do hoạt động
dưới mức công suất
Cuối kỳ kết chuyển phân bổ
Sơ đồ 1.8: Trình t ự kế toán tổng hợp chi phí s ản xuất theo ph ương
pháp KKTX
2.3.3. Các ph ương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang cu ối kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp
Sản ph ẩm dở dang là s ản ph ẩm, công vi ệc đang còn trong quá trình
37
sản xu ất trên các giai đoạn của quy trình công ngh ệ ho ặc đã hoàn thành
một vài quy trình ch ế bi ến nh ưng vẫn còn ph ải ti ếp tục ch ế bi ến mới tr ở
thành sản phẩm.
Đánh giá s ản ph ẩm dở dang là tính toán xác định ph ần chi phí s ản
xuất mà sản phẩm dở dang cu ối kỳ chịu.
Mu ốn đánh giá s ản ph ẩm làm d ở tr ước tiên ph ải ki ểm kê chính xác
khối lượng công tác xây l ắp dở dang cu ối kỳ, đồng th ời phải xác định mức
độ hoàn thành c ủa khối lượng làm d ở so v ới khối lượng xây l ắp hoàn thành
quy ước ở từng giai đoạn thi công.
Vi ệc đánh giá s ản ph ẩm dở dang được th ực hi ện bằng nhi ều phương
pháp tu ỳ thuộc vào tính ch ất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm
và ph ương pháp h ạch toán chi phí và tính giá thành s ản ph ẩm của doanh
nghiệp.
Trong các doanh nghi ệp XDCB, ph ương pháp đánh giá s ản ph ẩm
làm dở còn ph ụ thuộc vào phương thức thanh toán gi ữa bên A và bên B.
Nếu sản ph ẩm xây l ắp bàn giao thanh toán sau khi đã hoàn thành
toàn b ộ thì công trình ho ặc hạng m ục công trình ch ưa bàn giao thanh toán
được coi là s ản phẩm dở dang, toàn b ộ chi phí s ản xuất đã chi ra là chi phí
sản xuất dở dang.
Nếu nh ững công trình ho ặc hạng m ục công trình được bàn giao
thanh toán theo giai đoạn xây d ựng lắp đặt thì nh ững giai đoạn xây l ắp dở
dang ch ưa bàn giao thanh toán là s ản ph ẩm dở dang, chi phí s ản xu ất sẽ
được tính toán m ột phần cho s ản ph ẩm dở dang cu ối kỳ theo t ỷ lệ dự toán
công trình (chi phí d ự toán ho ặc giá tr ị dự toán).
2.3.4. Ph ương pháp tính giá thành công trình trong doanh nghi ệp xây
38
lắp
2.3.4.1.K ỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là m ốc thời gian ti ến hành t ổng hợp số liệu để tính
giá thành th ực tế của đối tượng tính giá thành.
Do s ản ph ẩm xây l ắp th ường có quy mô l ớn, th ời gian thi công kéo
dài, do v ậy không th ể ch ờ đến khi xây d ựng xong m ới tính giá thành mà
phải làm hàng tháng, hàng quý, hàng n ăm ho ặc theo t ừng kh ối lượng công
việc đạt đến điểm dừng kỹ thuật nhất định được nghiệm thu và bàn giao.
2.3.4.2. Ph ương pháp tính giá thành
Giá thành s ản phẩm xây l ắp có th ể tính theo nhi ều phương pháp khác
nhau tu ỳ thu ộc vào quan h ệ gi ữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng
tính giá thành s ản phẩm đã xác định của doanh nghi ệp xây lắp.
* Ph ương pháp tính giá thành gi ản đơn
Theo ph ương pháp này, giá thành các công trình, h ạng mục công
trình đã hoàn thành được xác định dễ dàng trên c ơ sở tổng cộng các chi phí
phát sinh t ừ lúc kh ởi công đến khi hoàn thành công trình đó.
Tr ường hợp có kh ối lượng xây l ắp hoàn thành bàn giao t ừng ph ần
thì:
Giá thành th ực tế Chi phí th ực tế Chi phí th ực tế Chi phí th ực khối lượng xây l ắp khối lượng xây khối lượng xây = + tế phát sinh - hoàn thành bàn lắp dở dang đầu lắp dở dang cu ối trong kỳ kỳ kỳ giao
Trường hợp không th ể theo dõi chi phí riêng cho t ừng HMCT theo
39
từng khoản mục thì ph ải phân b ổ:
Giá thành th ực tế Giá thành d ự toán của của = x H
từng HMCT HMCT
T ổng chi phí th ực tế của cả công trình
(cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) (cid:190) Trong đó: H = (cid:190)
T ổng dự toán c ủa tất cả các HMCT
Ph ương pháp này đơn gi ản, dễ th ực hi ện, cung c ấp kịp th ời số li ệu
giá thành trong k ỳ báo cáo, phù h ợp với các công trình th ời gian thi công
ngắn phù h ợp với kỳ tính giá thành c ủa đơn vị, hoặc các công trình thi công
dài hạn, nghiệm thu thanh toán t ừng phần.
*Ph ương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Ph ương pháp này áp d ụng trong tr ường hợp doanh nghi ệp nh ận th ầu
xây lắp theo đơn đặt hàng, khi đó đối tượng tính giá thành là t ừng đơn đặt
hàng. Theo ph ương pháp này, khi b ắt đầu xây l ắp theo đơn đặt hàng, k ế
toán ph ải mở bảng tính giá thành cho m ỗi đơn đặt hàng và chi phí s ản xuất
được tập hợp theo t ừng đơn đặt hàng. Chi phí tr ực ti ếp được tập hợp th ẳng
còn chi phí s ản xu ất chung được phân b ổ theo tiêu th ức thích h ợp. Khi
công trình hoàn thành thì chi phí s ản xu ất tập hợp được chính là giá thành
thực tế của đơn đặt hàng đó. Kế toán ti ến hành tính giá thành b ằng cách
cộng lu ỹ kế chi phí t ừ khi b ắt đầu thi công đến khi hoàn thành ngay trên
Bảng tính giá thành c ủa đơn đặt hàng đó.
Tr ường hợp một đơn đặt hàng g ồm một số hạng m ục công trình thì
40
sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, k ế toán th ực hi ện tính
giá thành cho t ừng hạng mục công trình b ằng cách phân b ổ giá thành th ực
tế của cả đơn đặt hàng cho t ừng hạng mục công trình theo giá thành d ự
toán của các h ạng mục công trình đó theo công th ức:
Zđđh
Zi = x Zidt
Zdt
Trong đó: Zi: Giá thành s ản xuất thực tế của hạng mục công trình i
Zđđh: Giá thành s ản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành
Zdt: Giá thành d ự toán c ủa các h ạng mục công trình thu ộc đơn
đặt hàng hoàn thành
Zidt: Giá thành d ự toán của hạng mục công trình 1.
* Ph ương pháp t ổng cộng chi phí
Ph ương pháp này áp d ụng đối với các công trình, h ạng mục công
trình có quy mô l ớn, kết cấu ph ức tạp, ph ải tr ải qua nhi ều giai đoạn thi
công, công vi ệc có th ể chia cho nhi ều tổ, đội thi công.
Theo ph ương pháp này, giá thành th ực tế của công trình, h ạng mục
công trình được tính nh ư sau:
Z = D đk + C1 + C2 + ......... + Cn - Dck
Trong đó: C1, C2, ......... Cn là chi phí s ản xu ất ở từng giai đoạn
xây lắp công trình.
* Ph ương pháp tính giá thành theo định mức
Ph ương pháp này được áp d ụng đối với các doanh nghi ệp xây l ắp có
khả năng tính được giá thành định mức trên c ơ sở các định mức chi phí và
41
đơn giá t ại thời điểm tính giá thành. Ph ương pháp này có tác d ụng kịp th ời
vạch ra nh ững chi phí s ản xu ất thoát ly định mức, nh ằm tăng cường vi ệc
kiểm tra và phân tích các s ố li ệu kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản
phẩm.
Trên c ơ sở giá thành định mức, chênh l ệch do thay đổi định mức,
chênh lệch do thoát ly định mức, kế toán có th ể tính được giá thành th ực tế
của sản phẩm xây l ắp theo công th ức sau:
Giá thành th ực Giá thành định Chênh lệch Chênh lệch
tế của sản = do thay đổi + mức của sản + do thoát ly
phẩm xây l ắp định mức phẩm xây lắp định mức
Ngoài b ốn ph ương pháp tính giá thành ch ủ yếu trên, trong doanh
nghiệp xây l ắp có th ể sử dụng một số ph ương pháp khác nh ư: ph ương
pháp tính giá thành theo h ệ số, phương pháp t ỉ lệ…
2.4. K ế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm xây l ắp theo
quan điểm kế toán quản tr ị
2.4.1. Phân lo ại chi phí
2.4.1.1. Phân lo ại chi phí theo ch ức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghi ệp xây l ắp, xét theo công
dụng của chúng hay nói m ột cách khác, xét theo ho ạt động có ch ức năng
khác nhau trong quá trình s ản xu ất kinh doanh mà chúng ph ục vụ, được
•
chia làm 2 lo ại: chi phí s ản xuất và chi phí ngoài s ản xuất.
Chi phí s ản xu ất: giai đoạn sản xu ất là quá trình thi công bi ến
nguyên vật li ệu thành s ản ph ẩm (các công trình, h ạng mục công trình)
thông qua s ức lao động của công nhân k ết hợp với việc sử dụng máy móc
thiết bị. Chi phí s ản xuất xây l ắp bao g ồm các kho ản mục chủ yếu: Chi phí
42
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực tiếp, chi phí s ử dụng máy
thi công, chi phí s ản xuất chung.
- Chi phí nguyên v ật li ệu trực ti ếp: kho ản mục chi phí này bao g ồm
các lo ại nguyên v ật li ệu và v ật li ệu xu ất dùng tr ực ti ếp cho vi ệc thi công
xây dựng công trình, h ạng mục công trình. Trong đó, nguyên v ật li ệu
chính xi m ăng, sắt, thép, cát, đá...) dùng để cấu tạo nên s ản ph ẩm xây l ắp
và các lo ại vật liệu phụ, vật liệu luân chuy ển (ván khuôn, giàn giáo) có tác
dụng kết hợp với nguyên v ật li ệu chính để hoàn ch ỉnh sản ph ẩm về mặt
chất lượng và hình dáng.
- Chi phí nhân công tr ực ti ếp: Kho ản mục chi phí này bao g ồm ti ền
lương, ph ụ cấp có tính ch ất th ường xuyên (ph ụ cấp trách nhi ệm) cho b ộ
phận công nhân tr ực tiếp sản xuất xây lắp.
- Chi phí s ử dụng máy thi công: là toàn b ộ chi phí s ử dụng xe, máy
thi công ph ục vụ trực ti ếp cho ho ạt động sản xu ất xây l ắp công trình bao
gồm: chi phí kh ấu hao máy thi công, chi phí s ửa ch ữa lớn, sữa ch ữa
thường xuyên máy thi công, chi phí ti ền lương của công nhân điều khi ển
máy và ph ục vụ máy thi công, chi phí nhiên li ệu và động lực dùng cho
máy thi công và các chi phí khác nh ư chi phí di chuy ển, tháo l ắp máy thi
công...
- Chi phí s ản xuất chung: là các chi phí ph ục vụ và qu ản lý quá trình
thi công các công trình, phát sinh ở tổ, đội, các công tr ường xây d ựng bao
gồm: chi phí v ật liệu phục vụ quá trình thi công xây d ựng, ti ền lương của
nhân viên qu ản lý các t ổ, đội xây d ựng, các kho ản trích theo l ương của
công nhân tr ực ti ếp sản xu ất xây l ắp, nhân viên qu ản lý đội, công nhân
điều khi ển thi công, chi phí kh ấu hao, s ửa ch ữa, bảo trì máy móc thi ết bị,
chi phí d ịch vụ mua ngoài ph ục vụ xây d ựng tại các công tr ường và các
43
chi phí b ằng ti ền khác nh ư chi phí thuê lán, tr ại để tiến hành xây d ựng.
• Chi phí ngoài s ản xuất
Đây là các chi phí phát sinh ngoài quá trình s ản xu ất sản ph ẩm liên
quan đến quá trình tiêu th ụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác qu ản lý chung
toàn doanh nghi ệp. Thu ộc lo ại chi phí này g ồm có 2 kho ản mục chi phí:
chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghi ệp.
Riêng đối với các doanh nghi ệp xây l ắp thì chi phí bán hàng th ường
ít phát sinh, đặc thù c ủa ngành là trúng th ầu mới ti ến hành xây d ựng, và
sản phẩm được bàn giao cho nhà đầu tư ngay t ại nơi sản xuất, thi công ch ứ
hoàn toàn không gi ống các doanh nghi ệp. Kho ản mục này bao g ồm các
chi phí nh ư: chi phí qu ảng cáo, chi phí v ăn phòng, ti ền lương và các kho ản
trích theo l ương của nhân viên qu ản lý doanh nghi ệp, kh ấu hao tài s ản cố
định nh ư văn phòng, các ph ương ti ện vận tải,..) ph ục v ụ cho qu ản lý
doanh nghi ệp, các chi phí mua ngoài khác...
2.4.1.2. Phân lo ại chi phí theo n ội dung kinh t ế
Để phục vụ cho vi ệc tập hợp và qu ản lý chi phí theo n ội dung kinh
tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công d ụng cụ thể, địa điểm
phát sinh, chi phí được phân theo y ếu tố. Cách phân lo ại này giúp cho vi ệc
xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, ki ểm tra
và phân tích D ự toán chi phí.
Theo quy định hi ện hành ở Vi ệt Nam, toàn b ộ chi phí được chia
thành các y ếu tố:
- Chi phí nguyên li ệu, vật liệu: là toàn b ộ giá trị nhiên li ệu, động lực
sử dụng cho máy móc thi công ph ục vụ cho sản xuất kinh doanh trong k ỳ.
- Chi phí nhân công: là ti ền lương chính, ti ền lương ph ụ, các kho ản
44
trả khác cho công nhân viên ch ức trong k ỳ.
- Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPC Đ: là các kho ản trích theo
lương theo quy định của Nhà n ước trong k ỳ.
- Chi phí kh ấu hao TSC Đ: là ph ần giá tr ị hao mòn tài s ản cố định
dịch chuy ển và chi phí s ản xuất kinh doanh trong k ỳ
- Chi phí d ịch vụ mua ngoài: là các kho ản ti ền điện, ti ền nước, điện
thoại,..
- Chí phí b ằng tiền khác: là nh ững chi phí s ản xu ất kinh doanh khác
chưa được phản ánh trong các chi phí trên nh ưng đã chi b ằng ti ền như chi
phí ti ếp khách, h ội nghị.
2.4.1.3. Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Xét theo cách ứng xử, chi phí c ủa doanh nghi ệp được chia thành ba
loại: chi phí bi ến đổi, chi phí c ố định, và chi phí h ỗn hợp
- Chi phí bi ến đổi: là các chi phí, xét v ề lý thuy ết, có s ự thay đổi tỷ
lệ với các m ức độ ho ạt động. Chi phí bi ến đổi ch ỉ phát sinh khi có các
hoạt động xảy ra. T ổng chi phí bi ến đổi sẽ tăng ho ặc giảm (t ương ứng với
sự tăng ho ặc gi ảm) của mức độ ho ạt động, nh ưng chi phí bi ến đổi tính
theo đơn vị của mức độ hoạt động thì không thay đổi.
Trong doanh nghi ệp xây l ắp, chi phí bi ến đổi bao g ồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực tiếp, chi phí s ử dụng máy
thi công. Ngoài ra, chi phí bi ến đổi còn bao g ồm các chi phí khác thu ộc
khoản mục chi phí s ản xu ất chung nh ư các chi phí v ật li ệu ph ụ, chi phí
động lực, chi phí lao động gián ti ếp.
- Chi phí c ố định: là nhưng chi phí xét v ề lý thuy ết không có s ự thay
45
đổi theo các m ức độ hoạt động đạt được. Vì t ổng chi phí c ố định là không
thay đổi nên khi m ức độ ho ạt động tăng thì chi phí c ố định tính theo các
đơn vị các m ức độ hoạt động sẽ giảm và ng ược lại
Trong các doanh nghi ệp sản xu ất, các lo ại chi phí c ố định
thường gặp là chi phí kh ấu hao tài s ản cố định PP H đường th ẳng),
chi phí ti ền lương nhân viên qu ản lý, chi phí qu ảng cáo,... Chi phí
bất biến còn được gọi là chi phí c ố định hay định phí.
- Chi phí h ỗn hợp: là nh ững chi phí mà c ấu thành nên nó bao g ồm
cả yếu tố chi phí bi ến đổi và chi phí c ố định. Ở một mức độ ho ạt động cụ
thể nào đó, chi phí h ỗn hợp mang đặc điểm của chi phí c ố định, và khi
mức độ ho ạt động tăng lên, chi phí h ỗn hợp sẽ biến đổi nh ư đặc điểm của
chi phí bi ến đổi. Hiểu theo m ột cách khác, ph ần cố định trong chi phí h ỗn
hợp th ường là b ộ phận chi phí c ơ bản để duy trì các ho ạt động ở mức độ
tối thi ểu, còn ph ần biến đổi là b ộ phận chi phí s ẽ phát sinh t ỷ lệ, với mức
độ hoạt động tăng thêm. Trong các doanh nghi ệp xây l ắp, chi phí h ỗn hợp
cũng chi ếm một tỷ lệ khá cao trong các lo ại chi phí, ch ẳng hạn như chi phí
điện thoại, chi phí b ảo trì máy móc thi ết bị. Nếu hiểu biết rõ ph ần biến phí
và định phí có trong chi phí h ỗn hợp là c ơ sở cho vi ệc lập Dự toán chi phí
thường là chi phí s ản xuất chung, chi phí qu ản lý doanh nghi ệp.
2.4.1.4. Phân lo ại chi phí theo th ẩm quyền ra quy ết định
- Chi phí ki ểm soát được: là nh ững chi phí mà các nhà qu ản tr ị ở
một cấp quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh c ủa nó và có th ẩm
quyền quyết định về sự phát sinh c ủa chi phí đó.
- Chi phí không ki ểm soát được: là nh ững chi phí mà nhà qu ản trị ở
một cấp qu ản lý nào đó không th ể dự đoán được chính xác s ự phát sinh
46
của nó và không có th ẩm quy ền quyết định đối với các kho ản chi phí đó.
Thông qua cách phân lo ại này giúp cho các nhà qu ản tr ị ở từng cấp
hoạch định được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc
huy động ngu ồn lực để đảm bảo cho các kho ản chi phí. Đồng th ời giúp
cho các nhà qu ản tr ị cấp cao đưa ra ph ương hướng để tăng cường chi phí
kiểm soát được cho t ừng cấp đưa ra nh ư mở rộng, phát tri ển các quy trình
sản xuất kinh doanh có t ỷ lệ định phí cao h ơn, phân c ấp quản lý chi ti ết rõ
ràng hơn về nh ững chi phí gián ti ếp ph ục vụ cho qu ản lý s ản xu ất kinh
doanh.
2.4.2. Định mức chi phí và d ự toán chi phí
* Định mức chi phí
Định mức chi phí s ản xuất kinh doanh là c ơ sở để lập dự toán chi phí
sản xuất cho t ừng đơn vị dự toán. Vi ệc lập dự toán chi phí s ản xuất kinh
doanh ph ải căn cứ vào định mức chi phí. D ự toán và định mức có sự khác
nhau về phạm vi. Định mức thì tính cho t ừng đơn vị còn d ự toán độc lập
cho toàn b ộ sản lượng cần thiết dự kiến sản xuất trong k ỳ. Do vậy, giữa dự
toán và định mức chi phí có m ối quan h ệ và ảnh hưởng lẫn nhau. N ếu định
mức xây d ựng không h ợp lý, không sát v ới thực tế dự toán lập trên c ơ sở
đó không có tính kh ả thi cao, gi ảm tác d ụng kiểm soát th ực tế. Chính vì v ậy
khi xây d ựng định mức chi phí s ản xuất phải tuân th ủ theo nh ững nguyên
tắc và ph ương pháp nh ất định.
Khi xây d ựng định mức chi phí s ản xuất phải tuân theo nguyên t ắc
chung là tìm hi ểu, xem xét khách quan toàn b ộ tình hình th ực tế thực hiện
chi phí s ản xuất kinh doanh đối với mỗi đơn vị sản phẩm về hiện vật của kỳ
trước, đánh giá ch ất lượng sản phẩm và các v ấn đề liên quan đến năng suất
và hiệu quả lao động của doanh nghi ệp. Sau đó kết hợp với những thay đổi
47
về thị trường như quan h ệ cung c ầu, nhu c ầu đòi hỏi của thị trường, thay
đổi về điều kiện kinh t ế kỹ thuật bổ sung định mức chi phí cho phù h ợp với
yêu cầu và điều kiện mới.
Như vậy, những gì đã xảy ra và nh ững kết quả đạt được kỳ trước chỉ
làm căn cứ để dự toán tương lai ph ục vụ cho việc xây dựng định mức sát
với điều kiện thực tế hơn. Vì vậy, định mức chi phí là ch ỉ tiêu phản ánh
mức hoạt động hiệu quả cho kỳ dự toán s ắp thực hiện. Ở nước ta, từ trước
đến nay thông th ường doanh nghi ệp chủ yếu dựa vào định mức kinh t ế kỹ
thuật của ngành đã được xây d ựng và nhà n ước phê duy ệt làm định mức chi
phí cho doanh nghi ệp. Trong điều kiện hiện nay đòi hỏi các doanh nghi ệp
phải quan tâm đến chất lượng và giá c ả sản phẩm. Muốn sản xuất có hi ệu
quả các nhà qu ản trị phải nghiên c ứu và xây d ựng định mức thực tế phù
hợp với điều kiện thực tế của doanh nghi ệp trên cơ sở định mức chung c ủa
ngành. H ơn nữa định mức kinh t ế kỹ thuật của ngành được xây d ựng có th ể
chưa bao quát được điều kiện, đặc điểm, kỹ thuật cụ thể của doanh nghi ệp.
Do đó, để doanh nghi ệp có th ể dự toán sản xuất kinh doanh h ợp lý, sát v ới
điều kiện cụ thể thì cần phải xây d ựng định mức chi phí riêng c ủa doanh
nghiệp.
* Phương pháp xây d ựng định mức chi phí:
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp:
Định mức về lượng: là l ượng nguyên v ật liệu cần thiết cho 1m3 thi
công
Định mức về giá: đơn giá bình quân 1 đơn vị nguyên v ật liệu (bao
gồm giá mua + chi phí thu mua - các kho ản giảm giá, chi ết khấu)
Định mức chi phí NVL = Định mức về lượng NVL x Giá NVL d ự
48
kiến
- Chi phí nhân công tr ực tiếp
Định mức về lượng: là s ố công th ợ cần thiết cho 1m3 thi công
Định mức về giá cho 1 công th ợ: phản ánh chi phí nhân công tr ả cho
1 công th ợ hao phí
Định mức chi phí NCTT = Định mức về lượng NCTT x Giá m ột
công th ợ dự kiến
- Chi phí máy thi công
Định mức về giá chi phí máy theo gi ờ hay theo kh ối lượng thực hiện
một công vi ệc được xác định căn cứ vào:
• Đơn giá ca máy theo định mức nhà nước quy định
• Định mức sử dụng nhiên li ệu theo thi ết kế máy c ủa nhà s ản
xuất kết hợp với kiểm tra b ấm giờ tiêu hao nhiên li ệu thực tế của đơn vị.
• Khấu hao máy trong k ỳ của doanh nghi ệp
Về thời gian thi công m ột hạng mục công vi ệc được xác định như
sau:
• Căn cứ vào định mức thi công c ủa quy định
• Căn cứ vào th ời điểm dừng kỹ thu ật lập ti ến độ thi công cho
từng hạng mục công vi ệc trong b ản ti ến độ chung c ủa dự án hay c ủa công
trình.
Định mức chi phí máy thi công = định mức ca máy x đơn giá ca máy
dự kiến.
- Chi phí s ản xuất chung:
Trong XDCB chi phí s ản xu ất chung được xác định dựa vào t ỷ lệ %
49
(5-6% c ủa chi phí tr ực tiếp) tùy thu ộc vào từng công trình.
Để lập được chi phí chung c ủa doanh nghi ệp ph ải căn cứ vào các
khoản chi th ực tế trong k ỳ trước của doanh nghi ệp nh ư: chi phí l ương, chi
phí cho b ộ ph ận điều hành d ự án, điều hành công ty, các kho ản chi khác
chiếm bao nhiêu ph ần tr ăm trong XDCB trên s ản lượng th ực hi ện để có
định mức chi phí chung cho phù h ợp.
* H ệ thống dự toán chi phí s ản xuất
Dự toán là công c ụ để lập kế hoạch và ki ểm tra được sử dụng rất
rộng rãi trong quá trình ho ạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Dự toán
chi phí s ản xuất chiếm một phần công vi ệc không nh ỏ trong k ế toán quản
trị chi phí. Để có th ể sử dụng chi phí s ản xuất một cách có hi ệu quả, doanh
nghiệp cần lập dự toán chi phí s ản xuất kinh doanh.
Mục đích của dự toán là c ụ thể hóa m ục tiêu c ủa nhà quản trị, thiết
lập các k ế hoạch ngắn hạn, dự báo thu nh ập từ một kế hoạch định trước,
thiết lập kế hoạch đầu tư, triển khai m ột dự án sản xuất, lập kế hoạch mua,
dự báo vi ệc tuyển dụng nhân s ự, kế hoạch đào tạo, lập dự toán s ản xuất, lập
dự toán tài chính, l ập dự toán t ổng thể.
Dự toán là công c ụ của nhà qu ản lý, chính vì th ế đòi hỏi họ phải biết
thích ứng dự toán với từng nhu cầu riêng rẽ và với hoàn c ảnh cụ thể của
từng doanh nghi ệp. Vì v ậy dự toán có r ất nhiều loại khác nhau. Ch ẳng hạn,
người ta có th ể triển khai th ực hiện kế hoạch theo lo ại nghiệp vụ, theo các
loại nguồn lực khác nhau, theo ho ạt động, theo các trung tâm trách nhi ệm,
theo quá trình…
* Dự toán s ản xuất:
Sản xuất phải đáp ứng cho nhu c ầu tiêu thụ, đồng thời phải đảm bảo
mức tồn kho sản phẩm tối thiểu cần thiết đảm bảo cho quá trình tiêu th ụ
50
liên tục. Mức tồn kho s ản phẩm cuối kỳ tùy thu ộc chủ yếu vào chu k ỳ sản
xuất sản phẩm. Chu k ỳ sản phẩm càng dài thì m ức tồn kho sản phẩm càng
lớn và ng ược lại.
Dự toán Dự toán Dự toán sản Dự toán sản sản = sản phẩm + phẩm tồn - phẩm tồn phẩm tiêu thụ kho đầu kỳ kho cuối kỳ sản xuất
* Dự toán nguyên v ật liệu trực tiếp
Được lập căn cứ vào nhu c ầu sản xuất trong kỳ với lượng và giá định
mức của từng loại nguyên v ật liệu, cùng v ới tình hình t ồn kho nguyên li ệu
để xác định chi phí nguyên v ật liệu trong k ỳ cần dự toán.
- Xác định lượng nguyên v ật liệu cần sử dụng trong k ỳ:
Nhu cầu sản Nhu cầu Định mức lượng = xuất sản X nguyên v ật liệu nguyên li ệu/sản phẩm phẩm
- Xác định dự toán chi phí mua nguyên v ật liệu trong k ỳ:
Tổng CP Nguyên Nhu cầu Nguyên v ật mua vật
Đơn = - + liệu dự x nguyên v ật nguyên vật liệu tồn kho giá kiến
liệu trong k ỳ liệu sử dụng tồn cuối kỳ đầu kỳ
Đối với doanh nghi ệp sản xuất nhiều lo ại sản phẩm thì ph ải dự toán
51
chi phí nguyên v ật liệu cho t ừng sản phẩm.
* Dự toán chi phí lao động trực tiếp
Căn cứ vào nhu c ầu sản xuất trong k ỳ để lập
Định mức giá Định mức thời Nhu cầu CP dự bình quân gian lao động lượng sản toán lao của 1 gi ờ lao x trực tiếp bình + phẩm cần = động động trực quân cho 1 s ản sản xuất trực tiếp tiếp phẩm trong k ỳ
* D ự toán chi phí s ản xuất chung
Dự toán chi phí s ản xuất chung được xây d ựng theo định phí và bi ến
phí
Dự toán chi phí s ản xuất chung theo bi ến phí được lập tỷ lệ với tiêu
thức phù h ợp được chọn tùy theo m ối quan h ệ biến động của chi phí, có th ể
theo giờ công lao động trực tiếp.
Dự toán chi phí s ản xuất Dự kiến chi phí s ản xuất Số giờ công lao
= x
chung theo bi ến phí chung trong 1 gi ờ công động trực tiếp
Chi phí s ản xuất chung theo định phí được tính đều theo th ời gian
căn cứ vào t ỷ lệ của chi phí s ản xuất chung theo định phí trong t ổng số chi
52
phí sản xuất chung qua s ự tổng kết kinh nghi ệm thực tế.
Dự toán sản xuất
Dự toán nhân công
Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán nguyên vật liệu
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán các hoạt động ngoài sản xuất
Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến
Dự toán đầu tư và tài trợ
Báo cáo tài chính dự kiến
Dự toán dòng tiền
Sơ đồ 1.9: Hệ thống dự toán sản xuất
Như vậy, các d ự toán c ụ thể tạo thành h ệ thống dự toán sản xuất kinh
doanh c ủa doanh nghi ệp. Các d ự toán có m ối quan h ệ khăng khít và ràng
53
buộc. Vì v ậy, khi l ập dự toán c ần phải thận trọng vào nh ững căn cứ thực
tiễn và nh ững điều kiện thực thi của dự toán, ph ải có sự liên kết chặt chẽ
các dự toán c ụ thể của từng khâu, t ừng bộ phận.
2.4.3. Phân tích chênh l ệch chi phí
Biến động chi phí là chênh l ệch gi ữa chi phí th ực tế và chi phí
định mức. Chi phí phát sinh th ực tế có th ể cao h ơn hoặc thấp hơn so với
định mức ban đầu, điều này t ạo nên s ự bi ến động chi phí so v ới định
mức. Biến động có th ể là bất lợi khi chi phí th ực tế cao h ơn chi phí định
mức hoặc có lợi khi chi phí th ực tế thấp hơn chi phí định mức.
Mọi sự bi ến động của các kho ản mục chi phí đầu vào được tác
động bởi nhi ều nhân t ố ảnh hưởng khác nhau, trong đó có hai nhân t ố
chi phối phần lớn sự biến động đó là nhân t ố lượng và nhân t ố giá. Các
nhà qu ản lý ph ải tập trung xây d ựng lượng định mức và giá định m ức
cho m ỗi kho ản chi phí đầu vào nh ằm làm c ơ sở để tính s ự bi ến động
của các kho ản mục chi phí khi so sánh s ố th ực tế phát sinh so v ới định
mức.
Phân tích s ự chênh lệch giữa thực tế và định mức nhằm phát hi ện và
tìm nguyên nhân làm phát sinh chênh l ệch.
Chênh lệch giá g ồm: Chênh l ệch giá NVL, giá nhân công và chi phí
sản xuất chung bi ến đổi.
Chênh lệch số lượng gồm: Chênh l ệch số lượng NVL, hi ệu quả lao
động và hiệu quả CPSX chung
Chênh lệch về giá = SL th ực tế * (Giá th ực tế - Giá tiêu chu ẩn)
Chệnh lệch về lượng = Giá tiêu chu ẩn * (SL th ực tế - SL tiêu chu ẩn)
54
* Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp:
Về lượng: nếu chênh l ệch dương (thực hiện lớn hơn dự toán) khi đó
các nguyên nhân có th ể xảy ra là hao h ụt trong thi công, s ử dụng nguyên
vật li ệu lãng phí, do thi công sai ph ạm, ho ặc ch ưa có bi ện pháp ti ết kiệm
chi phí làm l ại ho ặc công tác l ập dự toán ch ưa sát v ới th ực tế… Nếu
chênh lệch âm (th ực hi ện nh ỏ hơn dự toán) điều này nói lên công tác t ổ
chức thi công t ốt, sử dụng nguyên v ật liệu tiết kiệm, hiệu quả.
Về giá c ả: chênh l ệch dương ho ặc âm điều này nói lên ảnh hưởng
của giá c ả thị trường của nguyên v ật liệu.
Chênh l ệch về giá trị thành ti ền, đó là s ự kết hợp giữa biến động giá
cả và l ượng tạo nên. Công tác l ập bảng phân tích chênh l ệch sẽ được th ực
hiện th ường xuyên nh ằm kịp th ời phát hi ện nh ững chênh l ệch x ấu, từ đó
giúp kiểm soát ng ăn ngừa việc sử dụng nguyên v ật liệu không hi ệu quả.
* Chi phí nhân công tr ực tiếp:
Về lượng: nếu số gi ờ công th ực tế cao h ơn so v ới dự toán (chênh
lệch d ương) có th ể do m ột số nguyên nhân nh ư: công tác thi công không
hiệu qu ả làm hao phí s ức lao động, thi ết kế sai nên ph ải làm l ại, dự toán
không sát v ới th ực tế… Nếu số gi ờ công th ực tế th ấp hơn dự toán (chênh
lệch âm) có th ể do t ổ ch ức thi công hi ệu qu ả, đội ng ũ nhân viên làm vi ệc
với năng xuất cao…
Về giá: chênh l ệch tăng hay gi ảm của th ực tế so v ới dự toán đều do
hệ số lương theo quy định nhà n ước hoặc của công ty gây ra.
Do ảnh hưởng của hai nhân t ố lượng và giá s ẽ gây ra chênh l ệch về
giá tr ị thành ti ền của chi phí nhân công tr ực ti ếp.Tuy nhiên c ần lập bảng
phân tích hàng ngày, hàng tu ần, hàng tháng, hàng quý, hàng n ăm để có th ể
55
kịp thời đánh giá chênh l ệch và đưa ra hướng giải quyết.
* Chi phí máy thi công:
Về lượng: nguyên nhân chênh l ệch thực hiện cao h ơn so v ới dự toán
là do công tác thi công không t ốt, thi công sai nên ph ải làm l ại, công tác
dự toán không sát v ới thực tế… Nếu chênh l ệch th ực hi ện nh ỏ hơn so v ới
dự toán là do công tác thi công đạt hi ệu qu ả, năng su ất của máy thi công
đạt hiệu quả cao…
Về giá: nguyên nhân có th ể do giá nhiên li ệu tăng…
Chênh l ệch tăng ho ặc gi ảm giá tr ị thành ti ền của chi phí máy thi
công là do ảnh hưởng của hai y ếu tố lượng và giá k ết hợp. Để phát hi ện ra
chênh lệch sớm và k ịp th ời điều ch ỉnh nh ững chênh l ệch bất lợi, cần theo
dõi và l ập bảng thường xuyên.
* Chi phí s ản xuất chung:
Đối với chi phí s ản xu ất chung c ũng lập bảng phân tích t ương tự
như nh ững chi phí trên và c ũng được lập th ường xuyên để xử lý chênh
lệch kịp thời.
Ngoài vi ệc tính toán các chênh l ệch về giá tr ị, cần thi ết tính ra s ố
phần tr ăm chênh l ệch để có th ể th ấy được mức độ ảnh hưởng của nh ững
chênh lệch đó.
2.4.4. Báo cáo k ế toán qu ản trị chi phí và giá thành s ản phẩm xây lắp
Báo cáo k ế toán qu ản tr ị là k ết qu ả đầu ra c ủa công tác k ế toán
quản trị chi phí, Báo cáo k ế toán qu ản trị chi phí là lo ại báo cáo k ế toán
phản ánh m ột cách chi ti ết, cụ th ể tình hình chi phí c ủa doanh nghi ệp
theo yêu c ầu qu ản lý c ủa các c ấp qu ản tr ị khác nhau trong doanh
56
nghiệp để ra các quy ết định quản lý kinh doanh.
Hệ thống báo cáo k ế toán qu ản tr ị chi phí c ủa một doanh nghi ệp
thường bao g ồm các lo ại báo cáo sau:
- Báo cáo D ự toán ph ục vụ cho ch ức năng lập kế hoạch: Báo cáo
Dự toán là r ất cần thiết cho t ất cả các doanh nghi ệp. Báo cáo D ự toán là
một kế ho ạch hành động, nó l ượng hoá các m ục đích của tổ ch ức theo
các m ục tiêu v ề tài chính và ho ạt động của doanh nghi ệp. Cùng v ới
chức năng hệ th ống hoá vi ệc lập kế ho ạch, các thông tin trên báo cáo
Dự toán c ũng đưa ra nh ững tiêu chu ẩn cho vi ệc đánh giá k ết qu ả ho ạt
động, hoàn thi ện sự truy ền tải thông tin và s ự hợp tác trong n ội bộ tổ
chức.
Các báo cáo D ự toán còn h ữu dụng với các nhà qu ản lý trong quá
trình ra quy ết định tài tr ợ và điều hành. Lo ại báo cáo này th ường bao
gồm: Báo cáo D ự toán chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp, báo cáo D ự
toán chi phí nhân công tr ực ti ếp, báo cáo d ự toán chi phí s ản xu ất
chung, báo cáo D ự toán chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh
- Báo cáo ph ục vụ cho quá trình ki ểm tra, đánh giá báo cáo ki ểm
nghiệp, ....
soát chi phí và ra quy ết định: Các báo cáo này được lập nh ằm ki ểm tra
tình hình th ực hiện chi phí, D ự toán chi phí, đánh giá k ết quả thực hiện
của từng đơn vị nội bộ trong doanh nghi ệp. Báo cáo này có th ể lập theo
nhiều ph ương pháp khác nhau, cho nhi ều đối tượng và ph ạm vi khác
nhau, tu ỳ theo yêu c ầu qu ản lý c ụ th ể của từng doanh nghi ệp mà xây
dựng lo ại báo cáo này cho phù h ợp.
2.4.5. Cung c ấp thông tin k ế toán qu ản trị để đưa ra quy ết định
Kế toán chi phí cung c ấp thông tin ph ục vụ cho m ục đích qu ản lý,
57
kiểm soát và ra quy ết định, cung c ấp thông tin ph ục vụ cho vi ệc lập báo
cáo tài chính đồng th ời ph ải cung c ấp thông tin để ph ản ánh, tính toán,
phân bổ chi phí, giá thành chi ti ết từng lo ại sản ph ẩm, từng hạng m ục,
từng dự án công trình. Cung c ấp thông tin v ề các s ố li ệu th ực tế và các
mục tiêu định tr ước để tính toán, phân tích, trình bày và cung c ấp thông
tin định lượng cho nhà qu ản tr ị ra quy ết định kịp th ời phù h ợp với mục
tiêu của công ty.
Kế toán chi phí ph ải xác định đối tượng kế toán t ập hợp chi phí s ản
xuất và đối tượng tính giá thành phù h ợp với đặc điểm và yêu c ầu quản lý
doanh nghi ệp; tổ ch ức vận dụng các tài kho ản kế toán để ho ạch toán chi
phí sản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm phù h ợp với đặc điểm sản xu ất;
Tổ chức phân b ổ chi phí s ản xuất ho ặc kết chuy ển theo đối tượng kế toán
tập hợp chi phí s ản xuất đã xác định; Định kỳ cung c ấp các báo cáo v ề chi
phí sản xu ất và giá thành cho lãnh đạo doanh nghi ệp. Để nhà qu ản tr ị có
những quy ết định kịp th ời, hợp lý và giúp cho nhà qu ản tr ị đưa ra nh ững
biện pháp ki ểm soát chi phí m ột cách k ịp th ời. Đồng th ời cung c ấp thông
tin giúp cho vi ệc đánh giá thành qu ả của các nhà qu ản lý và ng ười lao
58
động một cách d ễ dàng.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ
TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG HANCORP VÀ TH ẢO LUẬN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
3.1. K ết quả nghiên c ứu th ực trạng kế toán chi phí s ản xuất và tính giá
thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ ph ần Thi ết bị và v ật li ệu xây
dựng Hancorp
3.1.1. T ổng quan v ề công ty c ổ ph ần thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng
Hancorp
3.1.1.1. T ổng quan v ề tổ chức hoạt động qu ản lý
Công ty CP thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng Hancorp được thành l ập
theo quy ết định số 848/Q Đ-TCT ký ngày 08/06/2010 c ủa Công ty xây d ựng
Hà Nội và gi ấy đăng ký kinh doanh s ố 0104790271 do S ở kế ho ạch và đầu
tư thành ph ố Hà N ội cấp ngày 06/07/2010 v ới nghành ngh ề kinh doanh
chính:
- Sản xuất bê tông và các s ản phẩm từ xi măng và th ạch cao
- Sản xuất máy sản xuất và vật liệu xây dựng
- Lắp đặt máy móc và thi ết bị công nghi ệp
- Xây d ựng nhà các lo ại
- Cho thuê máy móc và thi ết bị xây dựng
- Quản lý dự án đầu tư xây d ựng công trình
Từ khi thành l ập đến tháng 7/2012, công ty ch ủ yếu ho ạt động trong
59
lĩnh vực đầu tư: Đầu tư dự án nhà máy g ạch bê tông khí tr ưng áp t ại khu
công nghi ệp Qu ế Võ-B ắc Ninh. Nh ưng do suy thoái kinh t ế nên đã tạm
dừng đầu tư và ch ờ thời điểm thích h ợp sẽ tiếp tục tri ển khai.
Đến tháng 8/2012, công ty m ở rộng lĩnh vực kinh doanh vào ho ạt
động xây l ắp các công trình dân d ụng, hạ tầng kỹ thuật và th ủy lợi … và đã
nhận thi công m ột số công trình do Công ty giao cho nh ư:
- Gói th ầu số 4: Xây d ựng các h ạng mục đường nối kênh gi ữa thuộc
các hạng mục còn l ại của dự án Phát tri ển cơ sở hạ tầng đô th ị Bắc Th ăng
Long-Vân Trì.
- Gói th ầu số 3: Thi công xây d ựng và l ắp đặt thi ết bị dự án xây
dựng khu tái định cư và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hi ệu B10/ODK3 thu ộc
phường Yên S ở, quận Hoàng Mai, Hà N ội.
- Gói th ầu số 6.2: C ải tạo hồ 2 thu ộc dự án nh ằm cải tạo môi tr ường
thành phố Hà N ội
- Thi công v ăn phòng ban điều hành d ự án gói th ầu CP05: các công
trình ki ến trúc c ủa Đề Pô thu ộc dự án Tuy ến đường sắt đô th ị thí điểm
thành phố Hà N ội đoạn Nhổn – Ga Hà N ội.
60
Với tổng giá tr ị các h ợp đồng khoảng 800 tỷ đồng.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH TẾ KẾ HOẠCH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT VÀ ATLĐ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Sơ đồ 2.1: Mô hình t ổ chức quản lý Công ty
3.1.1.2. T ổng quan v ề tổ chức công tác k ế toán
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán là m ột công c ụ quan tr ọng phục vụ điều hành qu ản lý các
hoạt động SXKD. V ậy việc tổ chức kế toán m ột cách h ợp lý, khoa h ọc có
vai trò r ất quan trọng. Do đặc điểm SXKD nên b ộ máy k ế toán c ủa công ty
được tổ chức theo hình th ức nửa tập trung n ửa phân tán. Theo hình th ức
này, tại các đội xây d ựng bố trí nhân viên k ế toán nh ưng không h ạch toán ở
các đội thi công mà định kỳ tập hợp hóa đơn chuy ển về phòng k ế toán c ủa
61
công ty để hạch toán.
Phòng kế toán là m ột trong nh ững phòng ch ức năng trong công ty và
thực hiện hai công tác chính là công tác k ế toán thống kê và công tác qu ản
Kế toán trưởng
Kế toán thuế
trị tài chính.
Kế toán tổng hợp
Kế toán ngân hàng và thanh toán
Kế toán vật tư, chi phí và tính giá thành
Kế toán ở các đội thi công
Kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.2: S ơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán công ty g ồm: 06 ng ười
-Trình độ đại học: 04 người
-Trinh độ trung học, cao đẳng: 02 ng ười
Trong đó:
*Kế toán tr ưởng:
Giúp Ban giám đốc tổ ch ức bộ máy k ế toán toàn Công ty, t ổ ch ức
hạch toán kinh doanh đảm bảo khoa h ọc, tuân th ủ Pháp l ụât và các chính
62
sách, chế độ của Nhà nước.
Tổ chức và th ực hi ện các công tác ghi s ổ, lập báo cáo tài chính, tính
lương hàng tháng cho cán b ộ công nhân viên và l ập báo cáo nhanh theo yêu
cầu của ban giám đốc Công ty, quy ết toán thu ế hàng k ỳ với cơ quan thu ế,
tổ ch ức công tác l ập du ỵêt, luân chuy ển và l ưu tr ữ ch ứng từ, sổ sách, báo
cáo kế toán.
Hướng d ẫn và ph ổ biến các ch ế độ tài chính k ế toán hi ện hành, các
kỹ năng nghi ệp vụ của từng ph ần hành k ế toán mà các k ế toán viên được
phân công, đồng thời giám sát vi ệc thực hiện.
Trực ti ếp đi giao d ịch với ngân hàng, vay v ốn, tr ả nợ theo t ừng hợp
đồng tín d ụng.
Xây d ựng kế ho ạch tài chính, k ế ho ạch giá thành, k ế ho ạch sử dụng
vốn.
Tính toán giá thành s ản xuất và giá thành toàn b ộ của từng mặt hàng,
từng lĩnh vực SXKD ho ặc từng thời kỳ theo bi ến động của thị trường.
Tham mưu cho Ban giám đốc Công ty v ề công tác ký k ết hợp đồng
kinh tế, chi ến lược phát tri ển SXKD nh ằm đảm bảo ti ết ki ệm chi phí, t ăng
lợi nhuận, ổn định và phát tri ển Công ty.
Theo dõi tình hình s ản xuất, quản lý sản xuất.
Theo dõi và đôn đốc thu h ồi công n ợ ph ải thu, đối chi ếu và thanh
quyết toán công n ợ phải trả.
Phân tích ho ạt động kinh t ế, xác định từng kho ản tiết kiệm ho ặc lãng
phí về vật tư, và các chi phí đầu vào khác, tính toán, cân đối, xác định tỷ lệ
lợi nhuận đối với từng mặt hàng, t ừng khách hàng.
Lập kế hoạch sản xuất.
63
Tham mưu cho Ban giám đốc Công ty các l ĩnh vực khác.
*Kế toán t ổng hợp: Có nhi ệm vụ điều hành, ki ểm tra các ph ần hành
kế
toán, ch ịu trách nhi ệm trước kế toán tr ưởng về các ph ần hành k ế toán trong
phòng k ế toán, có nhi ệm vụ lập Báo cáo tài chính.
*Kế toán ti ền mặt, tạm ứng: có trách nhi ệm m ở sổ, ghi chép, ph ản
ánh tình hình thu, chi, t ạm ứng: phản ánh số hiện có và s ố dư tiền mặt của
công ty.
*Kế toán ngân hàng và thanh toán: Giao d ịch với ngân hàng để gi ải
quyết công tác m ở tài kho ản, vay ti ền phục vụ cho SXKD, ghi s ổ theo dõi,
phản ánh tình hình bi ến động các kho ản tiền gửi ngân hàng và ti ền vay chi
tiết hàng ngày c ủa Công ty theo t ừng phần hành, theo dõi công n ợ phải thu
của khách hàng.
*Kế toán thu ế GTGT: Có nhi ệm vụ theo dõi, ghi chép, t ập hợp hoá
đơn thuế GTGT đầu vào, đầu ra được kh ấu trừ hàng tháng, hàng quý, hàng
năm, phải báo cáo quy ết toán hoá đơn với cơ quan thu ế chủ quản.
*Kế toán v ật tư, TSCĐ, chi phí, giá thành, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh: có nhi ệm vụ theo dõi tình hình bi ến động tăng, gi ảm
TSCĐ của Công ty, ghi chép t ập hợp chi phí, giá thành theo t ừng công
trình, h ạng mục công trình: l ập các báo cáo n ội bộ phục vụ yêu c ầu quản trị
chi phí và giá thành s ản phẩm.
*Kế toán ở các đội xây l ắp có nhi ệm vụ th ực hi ện vi ệc tập hợp các
chứng từ phát sinh, ch ấm công ở công tr ường, nh ập xu ất vật tư sau đó
chuyển chứng từ đó cho phòng k ế toán công ty theo định kỳ thường là cu ối
tháng, để phòng k ế toán th ực hi ện vi ệc hạch toán các ho ạt động kinh t ế
phát sinh t ại các công trình và cách làm báo cáo tài chính theo yêu c ầu của
64
luật kế toán.
b. Hình th ức kế toán áp d ụng tại công ty
Hình th ức kế toán áp d ụng là Ch ứng từ-Ghi sổ. Sơ đồ hạch toán ph ần
hành chi phí s ản xu ất và giá thành s ản ph ẩm theo hình th ức Ch ứng từ-Ghi
Nhập chứng từ gốc, phần mềm sẽ tự động xử lý
Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng tổng hợp chi phí theo yếu tố
Báo cáo tài chính
sổ:
Sơ đồ 2.3: Hình th ức kế toán áp d ụng tại công ty
c. Các chính sách k ế toán
Công ty đang áp d ụng ch ế độ kế toán theo Thông t ư 200 ngày
22/12/2014 c ủa Bộ tài chính.
Tài khoản sử dụng liên quan đến kế toán chi phí và tính giá thành s ản
phấm:
- TK 621 “Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp”: dùng để tập hợp chi phí
65
về nguyên li ệu, vật liệu, nhiên li ệu.. .phục vụ thi công công trình.
- TK 622 “Chi phí nhân công tr ực tiếp” : dùng để tập hợp các chi phí
liên quan đến nhân công nh ư ti ền lương, lương ph ụ, ph ụ cấp lương của
công nhân tr ực tiếp tham gia thi công.
- TK 623 “Chi phí s ử dụng máy thi công”: dùng t ập hợp các chi phí
liên quan đến sử dụng máy thi công ph ục vụ công trình xây l ắp.
- TK 627 “Chi phí s ản xu ất chung”: dùng để tập hợp các chi phí s ản
xuất của từng đội xây l ắp như lương của nhân viên qu ản lý đội, các chi phí
văn phòng c ủa đội
- TK 154 “Chi phí s ản xu ất kinh doanh d ở dang”: Dùng t ập hợp chi
phí
Ngoài ra công ty còn s ử dụng thêm các tài kho ản:
TK141: Đối với tr ường hợp đơn vị nh ận khoán không t ổ ch ức kế
toán riêng.
* Niên độ kế toán (k ỳ kế toán n ăm): bắt đầu từ 01/01 và k ết thúc vào
ngày 31/12 hàng n ăm,
* Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi sổ là Đồng Việt Nam: (VN Đ).
* Phương pháp tính thu ế giá trị gia tăng theo ph ương pháp kh ấu trừ.
* Hạch toán hàng t ồn kho theo ph ương pháp kê khai th ường xuyên.
Hàng tồn kho cu ối kỳ theo ph ương pháp giá đích danh
* Chi phí s ản xu ất kinh doanh d ở dang cu ối kỳ được xác định theo
phương pháp b ằng kh ối lượng dở dang cu ối kỳ nhân v ới đơn giá d ự toán
của từng công trình xây d ựng cơ bản.
66
* Nguyên t ắc ghi nh ận và khấu hao TSC Đ:
- TSC Đ được ghi nh ận theo giá g ốc, trong quá trình s ử dụng TSC Đ
được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lu ỹ kế và giá tr ị còn lại.
- Ph ương pháp kh ấu hao TSC Đ: Áp d ụng ph ương pháp kh ấu hao
đường thẳng. Th ời gian kh ấu hao được áp dụng theo Thông t ư 45/2013/TT-
BTC ngày 25/4/2013 c ủa Bộ tài chính.
* Nguyên t ắc ghi nh ận doanh thu, chi phí h ợp đồng xây d ựng:
Doanh thu d ịch vụ xây l ắp được xác định trên c ơ sở các biên b ản
nghiệm thu t ừng công trình, t ừng hạng mục công trình có ch ữ ký xác nh ận
của 2 bên A-B và hoá đơn tài chính đã được pháp hành.
Chi phí c ủa hợp đồng xây d ựng gồm: Chi phí tr ực tiếp liên quan đến
từng hợp đồng, chi phí chung được phân b ổ cho các h ợp đồng có liên quan
và các chi phí khác được ghi nh ận trên cơ sở được ước tính.
Khi có các ch ứng từ kế toán phát sinh t ại đội xây l ắp các đội xây l ắp
thực hi ện tổng hợp số li ệu liên quan lên Excel, cu ối quý chuy ển toàn b ộ
chứng từ và b ảng tổng hợp đối với từng lo ại chi phí lên k ế toán công ty,
phòng k ế toán th ực hi ện căn cứ vào ch ứng từ kế toán và b ảng tổng hợp để
cập nh ật vào ph ần mềm căn cứ vào k ết quả phân lo ại chứng từ của các đội.
Việc hạch toán trong công ty được th ực hi ện nh ư sau: Trên phòng k ế toán
công ty s ẽ th ực hi ện qu ản lý chi ti ết các công trình theo tên công trình và
theo đội tr ưởng của đội thi công công trình, khi có các kho ản chi phí phát
sinh liên quan đến đội xây d ựng được hạch toán thông qua tài kho ản 141
chi ti ết theo tên công trình và đội tr ưởng đội xây d ựng th ực hi ện vi ệc thi
công công trình đó.
3.1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xu ất thi công có ảnh hưởng đến kế toán chi
phí sản xu ất và giá thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ phần Thi ết bị và
67
vật liệu xây d ựng Hancorp
Công ty có 1 xí nghi ệp, 3 đội thi công tr ực thuộc và 1 nhà máy g ạch
hiện đang trong quá trình đầu tư xây d ựng
Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp ch ủ yếu hoạt động
trong các l ĩnh vực kinh doanh sau:
- Xây d ựng công trình đường sắt và đường bộ
-Phá d ỡ, chuẩn bị mặt bằng
- Xây d ựng công trình k ỹ thuật dân d ụng
-Hoàn thi ện công trình xây d ựng
* Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Hi ện nay Công ty ch ủ yếu tập trung vào thi công các công trình dân
dụng. Với quy mô là m ột công ty con tr ực thuộc Tổng công ty xây d ựng Hà
Nội nên công ty có m ột quy trình s ản xuất tương đối đơn giản và hi ệu quả.
Công ty ch ủ yếu thi công các h ạng mục công trình đơn chiếc do Tổng công
ty giao.
- Các công trình xây d ựng được Tổng công ty đấu thấu, sau đó sẽ
được giao xu ống cho công ty th ực hiện.
- Sau đó công ty s ẽ giao xu ống cho các đội xây d ựng trực thuộc. Các
đội chỉ tổ chức thi công còn hóa đơn, chứng từ hạch toán s ẽ tập hợp về
công ty để kế toán trên v ăn phòng công ty h ạch toán.
- Sau khi thi công xong , công ty s ẽ tập hợp chi phí, tính ra giá thành
hạng mục công trình được giao và xu ất hóa đơn lên Tổng công ty.
Do đặc điểm của ngành xây l ắp là quá trình thi công th ường diễn ra ở
những địa điểm xa đơn vị trong khi kh ối lượng vật tư thiết bị lại rất lớn nên
68
dễ xảy ra hao h ụt mất mát. Vì v ậy, Công ty t ổ chức theo ph ương thức
khoán gọn công trình, h ạng mục công trình cho xí nghi ệp, các đội thi công.
Theo phương thức khoán này xí nghi ệp, các đội thi công t ự đảm nhận lo
liệu toàn b ộ các loại chi phí ph ục vụ thi công nh ư nguyên nhiên li ệu, máy
móc, nhân công ... Công ty ch ỉ trích l ại theo t ỷ lệ % giá tr ị quyết toán công
trình được duyệt để đảm bảo cho b ộ máy công ty ho ạt động. Theo cách
này, công ty gi ữ lại khoảng 10% giá tr ị công trình để trang tr ải chi phí qu ản
lý và th ực hiện các ngh ĩa vụ với nhà nước. Kho ảng 90% giá tr ị công trình
còn lại công ty t ạm ứng cho các xí nghi ệp, đội thi công ch ủ động sử dụng
để phục vụ thi công các công trình.
Quá trình thi công ch ịu sự giám sát ch ặt ch ẽ của phòng K ế toán v ề
mặt tài chính, phòng K ế ho ạch và phòng K ỹ thu ật về mặt kỹ thu ật cũng
như tiến độ thi công. Đầu tháng, m ỗi tổ xí nghi ệp, đội thi công đều phải lập
kế ho ạch sản xu ất, kế ho ạch tài chính g ửi cho các phòng ban ch ức năng,
qua đó xin t ạm ứng để có nguồi tài chính ph ục vụ thi công.
Với mô hình này đội nh ận khoán ph ải tự cung ứng trang tr ải các chi
phí của mình, t ự tổ chức th ực hiện sản xuất thi công, công ty ch ỉ thực hiện
chức năng ki ểm tra và giám sát. Đội sẽ thực hi ện và ch ịu trách nhi ệm toàn
bộ trước công ty v ề thi công, nghi ệm thu, thanh quy ết toán, trích n ộp ... do
đó đòi hỏi ch ủ công trình ph ải nhanh nh ạy trong vi ệc ch ỉ đạo thi công,
nghiệm thu và thanh toán.
Khi công trình hoàn thành s ẽ được nghi ệm thu bàn giao và được
thanh toán toàn b ộ theo quy ết toán và ph ải nộp một khoản theo quy định, tỷ
lệ nộp khoán đang được áp d ụng là trên d ưới 14% giá tr ị quy ết toán công
69
trình mà công ty giao cho xí nghi ệp, đội thi công.
3.1.2. Th ực trạng kế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm xây l ắp
tại công ty c ổ phần thiết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp theo quan điểm
kế toán tài chính
3.1.2.1. K ế toán chi phí s ản xuất xây lắp
a. Kế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Để th ực hi ện quá trình xây l ắp, vật li ệu đóng một vai trò quan tr ọng
trong các chi phí, y ếu tố đầu vào. Chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp là lo ại
chi phí quan tr ọng, chi ếm tỷ tr ọng cao nh ất trong t ổng giá tr ị công trình
(Từ 70% đến 75%). Lo ại chi phí này có s ự phát sinh liên t ục và có nhi ều
biến động trong quá trình thi công công trình đặc bi ệt là đối với các công
trình xây d ựng. Do v ậy, việc hạch toán đầy đủ và chính xác lo ại chi phí này
là công vi ệc vô cùng quan tr ọng để từ đó xác định được chính xác giá
thành sản phẩm.
Thi công h ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km 0+800
thuộc gói th ầu số 4 thu ộc dự án phát tri ển cơ sở hạ tầng đô th ị Bắc Th ăng
Long – Vân Trì, công ty ch ủ yếu sử dụng các lo ại vật liệu nh ư cát đen, cát
vàng, đá hộc , đá base, xi m ăng ……… Là lo ại chi phí tr ực tiếp nên chi phí
nguyên v ật liệu được hạch toán tr ực ti ếp vào h ạng mục công trình theo giá
thực tế của lo ại vật li ệu đó. Giá tr ị nguyên v ật li ệu bao g ồm giá tr ị thực tế
của nguyên v ật li ệu chính, v ật li ệu ph ụ ph ục vụ cho vi ệc thi công công
trình, không bao g ồm giá tr ị nguyên v ật li ệu sử dụng cho máy thi công,
phục vụ quản lý đội.
Các đội thi công các công trình th ường tự mua nguyên v ật li ệu căn
cứ vào ti ến độ thi công các công trình, n ếu có d ự trữ cũng rất ít ho ặc dự trữ
trong th ời gian ng ắn và th ường dự trữ ngay tại lán tr ại công trình, b ản thân
70
công ty không có kho để dự trữ nguyên v ật liệu.
Tại công trình, k ế toán d ưới đội xây d ựng căn cứ vào tình hình thi
công sẽ làm đề nghị mua vật tư gửi lên công ty để xin được cấp vật tư.
Công ty s ẽ mua nguyên v ật li ệu từ các nhà cung c ấp về nhập kho t ại
các công trình, h ạch toán nh ư sau:
Nợ TK 152
Có TK 331. (chi ti ết cho t ừng công trình)
Sau đó m ới th ực hi ện bút toán xu ất kho nguyên v ật li ệu cho các đội
theo giá đích danh nh ư sau:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên li ệu, vật liệu
(Chứng từ ghi s ổ, Sổ chi ti ết, sổ cái TK chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp
công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km 0+800 -
Phụ lục 2.1-2.6 )
b. Kế toán chi phí nhân công tr ực tiếp
Xu ất phát t ừ đặc điểm riêng bi ệt của sản phẩm xây d ựng là đòi hỏi
lao động th ủ công nhi ều nên chi phí nhân công tr ực tiếp chiếm một tỷ lệ
khá lớn, từ 15-22% trong giá thành công trình, ch ỉ sau chi phí nguyên v ật
liệu trực tiếp. Do v ậy, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công tr ực tiếp
có ý ngh ĩa quan tr ọng trong vi ệc tính toán h ợp lý, chính xác giá thành công
trình.
Khoản mục chi phí nhân công tr ực tiếp bao gồm tiền lương chính,
lương phụ, phụ cấp lương, các kho ản trích theo l ương của công nhân tr ực
tiếp sản xuất. Hiện nay, lực lượng lao động của công ty bao g ồm: Lực
lượng lao động trong biên ch ế và lao động ngoài biên ch ế. Lực lượng lao
71
động trong biên ch ế thường là tổ trưởng, tổ phó c ủa các tổ xây d ựng trong
đội xây d ựng. Lực lượng này th ường chiếm một tỷ lệ nhỏ nhưng là lực
lượng nòng cốt. Do vậy, công ty áp d ụng hình th ức trả lương khoán theo
khối lượng công vi ệc hoàn thành, đồng thời, dựa trên hệ số lương và số
ngày công để tính lương cho công nhân. Công ty có trách nhi ệm tạo đủ
việc làm cho s ố lao động trong biên ch ế và đóng BHXH cho h ọ.
Bên cạnh lực lượng lao động trong biên ch ế, công ty còn có l ực lượng
lao động ngoài biên ch ế. Đây là l ực lượng chiếm tỷ trọng lớn, thực hiện
những công vi ệc giản đơn, yêu c ầu kỹ thuật không cao. Đối với lực lượng
lao động này, công ty c ũng áp d ụng hình th ức khoán theo kh ối lượng công
việc thực hiện cho tổ lao động. Công nhân được tổ chức thành các t ổ đội
sản xuất phục vụ cho từng yêu c ầu thi công c ụ thể (tổ xây, tổ thép, tổ
nề...). M ỗi tổ sản xuất do tổ trưởng phụ trách, ch ịu trách nhi ệm trước chỉ
huy công trình các công vi ệc do tổ mình th ực hiện.
Tuỳ thuộc vào nhu c ầu nhân công trong t ừng th ời kỳ mà công ty ti ến
hành ký h ợp đồng ngắn hạn với lao động địa phương. Với hình thức trả
lương theo kh ối lượng công vi ệc giao khoán, d ựa vào khối lượng công vi ệc
công ty giao khoán cho t ổ, tổ trưởng đôn đốc công nhân trong t ổ thực hiện
thi công ph ần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu c ầu kỹ thuật
dưới sự giám sát c ủa các cán b ộ kỹ thuật. Đồng thời tổ trưởng theo dõi tình
hình lao động của từng công nhân trong t ổ để làm căn cứ cho việc tính và
* Khi chi tr ả lương cho các đội xây d ựng, kế toán th ực hi ện ghi s ổ kế
thanh toán ti ền lương cho công nhân theo ph ần việc của mình.
toán nh ư sau:
Nợ TK 334 - Ph ải trả người lao động
Có TK 111 – Ti ền mặt
72
*Trên phòng k ế toán c ăn cứ vào số tiền phải trả lương thực hiện ghi
sổ kế toán nh ư sau:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công tr ực tiếp
Có TK 334 - Ph ải trả người lao động
Khi tính ti ền lương khoán c ăn cứ vào h ợp đồng làm khoán gi ữa công
nhân và đội xây l ắp, biên b ản giao vi ệc, bảng thanh toán kh ối lượng xây
lắp hoàn thành. K ế toán t ại đội xây d ựng tính t ổng tiền lương theo kh ối
lượng theo công th ức:
Tổng ti ền lương Khối lượng công Đơn giá tiền
= x
Theo kh ối lượng Việc hoàn thành Lương khối lượng
Lương theo kh ối lượng: bảng thanh toán l ương sản phẩm ( Phụ lục 2.7-
2.8)
Hàng tháng, trên phòng k ế toán c ăn cứ vào s ố tiền phải thu về các
khoản trích theo l ương của từng đội để tiến hành định khoản kế toán nh ư
sau:
Nợ TK 627- Chi ti ết công trình, đội xây d ựng.
Có TK 338 - Ph ải trả, phải nộp khác
(Ch ứng t ừ ghi sổ, Sổ chi ti ết, sổ cái TK chi phí nhân công tr ực tiếp
công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km 0+800,
phụ lục 2.09-2.14 )
c. Kế toán chi phí s ử dụng máy thi công
Máy thi công là m ột phần không th ể thiếu đối với các công trình xây
dựng. Đối với các công ty xây d ựng thì ph ần chi phí máy móc thi ết bị
73
chiếm từ 6%-10% giá tr ị công trình thi công. Trong điều kiện khoa h ọc kỹ
thuật phát tri ển hi ện nay, vi ệc trang b ị kỹ thu ật, máy móc thi ết bị thi công
sẽ giảm được lao động tr ực ti ếp, tăng năng su ất lao động, hạ giá thành s ản
phẩm và nâng cao ch ất lượng công trình.
Hiện nay, Công ty CP thi ết bị và v ật liệu xây d ựng Hancorp xây l ắp
các công trình theo ph ương th ức hỗn hợp vừa th ủ công v ừa kết hợp bằng
máy. Để tạo tính ch ủ động cho các đội xây d ựng công trình, công ty giao
tài sản xe, máy cho các đội thi công, lái xe ph ải th ực hi ện ch ế độ thanh
toán x ăng, dầu đối với công ty hàng ngày và th ực hi ện ch ế độ bảo dưỡng
xe, máy. Ngoài ra, Công ty có s ử dụng máy thi công thuê ngoài.
Trong một tháng, xe, máy c ủa đội xây d ựng có th ể ph ục vụ nhi ều
công trình. Vì v ậy, để hạch toán chính xác chi phí s ử dụng máy cho các đối
tượng sử dụng. Công ty s ử dụng” Nh ật ký s ử dụng máy" c ủa máy móc thi
công, s ổ nh ật ký được công nhân điều khi ển máy ghi có s ự xác nh ận của
đội tr ưởng ho ặc tổ tr ưởng đơn vị thi công nh ằm theo dõi ho ạt động của
máy theo s ố giờ hoạt động trong tháng ph ục vụ cho t ừng đối tượng. Căn cứ
vào Nh ật ký theo dõi ho ạt động của máy thi công, k ế toán đội xây d ựng lập
phiếu theo dõi ho ạt động của xe, máy cho t ừng công trình làm c ăn cứ để
phân bổ, đến cu ối tháng t ập hợp và tính chi phí s ử dụng máy thi công cho
từng công trình.
Chi phí s ử dụng máy thi công t ại công ty được hạch toán vào TK623-
Chi phí s ử dụng máy thi công.
Máy thi công c ủa Công ty g ồm: Máy đầm, máy lu rung, máy ủi, máy
san, máy xúc, máy tr ộn bê tông, xe ô tô v ận chuyên... Đối với máy c ủa
Công ty thì chi phí máy thi công bao g ồm: chi phí nhân công điều khi ển
máy, chi phí kh ấu hao máy thi công, chi phí nhiên li ệu cho máy ho ạt động
74
(xăng, d ầu, mỡ...).
Máy Công ty đi thuê g ồm: máy c ẩu, máy v ận th ăng, máy nén khí....
Đối với máy đi thuê thì chi phí s ử dụng máy thi công bao g ồm: chi phí thuê
máy, chi phí nhân công điều khi ển máy, chi phí nhiên li ệu cho máy ho ạt
động.
* Tình hình s ử dụng máy thi công c ủa Công ty:
- Trường hợp máy thi công thu ộc sở hữu của Công ty:
Khi phát sinh nhu c ầu sử dụng máy thi công, ch ủ nhi ệm công trình
báo cáo v ới phòng k ỹ thuật trình lên giám đốc. Căn cứ vào kh ả năng cung
ứng, giám đốc quy ết định điều động máy ph ục vụ cho thi công t ại các công
trình. Toàn b ộ chi phí ph ục vụ cho ho ạt động máy thi công được kế toán
theo dõi bao g ồm:
• Tiền lương công nhân điều khi ển máy, c ăn cứ vào b ảng ch ấm
công, b ảng thanh toán l ương, bảng tổng hợp lương.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 623 - Chi phí s ử dụng máy thi công
Có 334 - Ph ải trả người lao động
• Chi phí kh ấu hao máy móc:
Kế toán có nhi ệm vụ theo dõi chi phí kh ấu hao máy thi công theo đối
tượng sử dụng. Căn cứ nguyên giá, th ời gian s ử dụng máy, k ế toán l ập
bảng trích kh ấu hao TSC Đ trong tháng, s ử dụng tháng nào thì trích kh ấu
hao tháng đó và phân b ổ cho t ừng công trình, t ừng hạng mục công trình s ử
dụng.
Nếu trong tháng, m ột máy thi công s ử dụng cho nhi ều công trình thì
căn cứ nh ật ký s ử dụng máy, k ế toán xác định số gi ờ sử dụng cho t ừng
75
công trình và ti ến hành phân b ổ.
Nợ TK 623 - Chi phí s ử dụng máy thi công
Nợ TK 133 - Thu ế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
• Chi phí nhiên li ệu:
Chi phí s ử dụng máy thi công phát sinh tr ực ti ếp tại mỗi công trình
có th ể tập hợp th ẳng vào t ừng công trình c ụ th ể nh ư: toàn b ộ các giá tr ị
nhiên li ệu phục vụ việc vận hành máy.
- Trường hợp thuê máy thi công:
Căn cứ vào nhu c ầu th ực tế sử dụng máy thi công, các đội xây d ựng
làm đề xu ất và ch ủ động thuê máy thi công th ực hi ện vi ệc thi công các
công trình. Các đội xây d ựng đứng ra làm h ợp đồng kinh t ế để thuê máy
sau đó tập hợp chứng từ lên phòng k ế toán vào cu ối quý.
Chi phí máy được xem là chi phí d ịch vụ mua ngoài, và được hạch
toán tr ực ti ếp vào chi phí s ử dụng máy thi công c ủa công ty cùng các chi
phí khác liên quan đến máy thi công. C ăn cứ vào h ợp đồng kinh t ế, biên
bản thanh lý h ợp đồng cùng hóa đơn GTGT v ề việc thuê máy móc thi công
do nhân viên k ế toán xí nghi ệp, đội gửi về, kế toán công ty ti ến hành h ạch
toán.
Kế toán ti ến hành ghi s ổ kế toán với hoạt động thuê ngoài
máy thi công nh ư sau:
Nợ TK 623 - Chi phí s ử dụng máy thi công
Nợ TK-133 - Thu ế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Ph ải trả người bán (chi ti ết theo từng công
76
trình)
(Ch ứng t ừ ghi sổ TK, Sổ chi tiết, sổ cái TK chi phí máy thi công
công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km 0+800,
phụ lục 2.15-2.20)
d. Kế toán chi phí s ản xuất chung
Chi phí s ản xu ất chung là toàn b ộ chi phí ph ục vụ cho vi ệc qu ản lý
thi công t ại công trình. Các kho ản chi phí này c ũng liên t ục phát sinh và
nhiều khi khó t ập hợp chính xác.
* Chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên bao g ồm lương chính, l ương ph ụ, các kho ản ph ụ
cấp, công tác phí (n ếu có) ph ải trả cho nhân viên qu ản lý đội và các kho ản
trích theo l ương của công nhân tr ực ti ếp, công nhân lái máy thi công và
nhân viên qu ản lý. Ti ền lương nhân viên qu ản lý đội được xác định theo
công th ức:
Tiền lương của Hệ số mức lương Mức lương = x cơ bản Một nhân viên Cấp bậc
Tiền lương nhân viên được lĩnh sau khi tr ừ các kho ản bảo hiểm, ngh ỉ
không l ương. Còn nh ững nhân viên tham gia qu ản lý nh ưng không n ằm
trong biên ch ế thì được xác định theo m ức lương khoán do đội tr ưởng quy
định.
Trường hợp đội tr ưởng ch ỉ huy thi công trong m ột kho ảng th ời gian
nhiều công trình thì được tính thêm l ương năng suất.
*Chi phí v ật li ệu, CCDC: Chi phí v ề văn phòng ph ẩm đội xây d ựng,
chi phí chè n ước, chi phí t ủ, bàn gh ế... tại đội xây d ựng, phát sinh các chi
77
phí này ph ản ánh vào s ổ kế toán:
Nợ TK 627 - Chi phí s ản xuất chung
Có TK 141 (chi ti ết đội xây d ựng)
*Các chi phí s ản xu ất chung d ịch vụ mua ngoài nh ư: Điện, nước,
điện tho ại.. thì h ạch toán:
Nợ TK 627 - Chi phí s ản xuất chung
Nợ TK 133 - Thu ế GTGT được khấu trừ
Có TK 141 (chi ti ết đội xây d ựng)
( Ch ứng từ ghi sổ ,Sổ chi tiết, sổ cái TK chi phí s ản xuất chung công
trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km 0+800, ph ụ lục
2.21-2.26 )
Đối với Công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến
Km 0+800, do công ty khoán tr ực ti ếp cho đội thi công và đội chỉ thi công
một công trình duy nh ất nên t ất cả chi phí s ản xu ất chung công ty đều tập
hợp trực tiếp theo mã chi ti ết cho công trình , th ực hiện hạch toán đơn giản,
* Các kho ản trích theo l ương thì không tính vào chi phí nhân công
không phân b ổ chi phí s ản xuất chung.
trực tiếp mà h ạch toán vào chi phí s ản xuất chung trên TK 627.
Hàng tháng, trên phòng k ế toán c ăn cứ vào s ố tiền phải thu về các
khoản trích theo l ương của từng đội để tiến hành định khoản kế toán nh ư
sau:
Nợ TK 627- Chi ti ết công trình, đội xây d ựng.
Có TK 338 - Ph ải trả, phải nộp khác
(3382 ; 3383;3384;3389).
78
3.1.2.2. K ế toán tổng hợp chi phí s ản xuất
Toàn b ộ chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp, chi phí nhân công tr ực
tiếp, chi phí s ử dụng máy thi công, chi phí s ản xu ất chung t ập hợp được
phân bổ cu ối kỳ, kết chuy ển vào bên n ợ TK 154 - Chi phí s ản xu ất kinh
doanh d ở dang (chi ti ết cho t ừng công trình, h ạng mục công trình).
Do các công trình th ường phân tán và l ại ở xa nên thông th ường ch ỉ
cuối tháng k ế toán đội mới gửi báo cáo và các ch ứng từ gốc về phòng K ế
toán c ủa Công ty. K ế toán t ập hợp chi phí cho t ừng công trình và nh ập số
liệu vào máy tính.
Bước chuẩn bị Dữ liệu đầu vào Dữ liệu đầu ra
Đăng ký tên các Các d ữ li ệu có Máy - Sổ các TK 621,
đơn vị đặt hàng liên quan và các tính xử 622, 627, 154
đối tượng tính bút toán điều lý thông - Báo cáo chi phí
giá, thu th ập chỉnh, k ết tin sản xu ất và giá
chứng từ chuyển thành
Sơ đồ 2.4: Quy trình t ập hợp chi phí s ản xuất
(Ch ứng t ừ ghi sổ, Sổ chi ti ết, sổ cái TK chi phí s ản xuất kinh doanh
dở dang công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km
0+800, ph ụ lục 2.27-2.34 )
3.1.2.3. Đánh giá s ản phẩm dở dang
Do đặc thù c ủa ho ạt động xây l ắp, cộng với công ty th ường tính
giá thành theo toàn b ộ công trình ho ặc hạng mục công trình nên toàn b ộ chi
phí sản xu ất kinh doanh tính t ừ khi thi công cho đến th ời điểm cu ối mỗi
quý đều là giá tr ị sản ph ẩm dở đang. T ại công ty, m ặc dù hàng tu ần phòng
Kỹ thu ật vẫn ti ến hành báo cáo ti ến độ thi công các công trình tuy nhiên
79
công tác đánh giá s ản phẩm dở dang lại được tiến hành định kỳ 6 tháng m ột
lần. Vi ệc tính toán xác định kh ối lượng xây l ắp hoàn thành trong công ty
được th ực hi ện bởi phòng K ỹ thu ật. Cứ 6 tháng Phòng k ỹ thu ật ti ến hành
việc ki ểm kê ti ến độ thi công c ủa công trình xác định ti ến độ thi công c ủa
công trình để xác định kh ối lượng xây l ắp đã hoàn thành t ừ đó để xác định
khối lượng xây l ắp dở dang. Đại điện phòng K ỹ thu ật cùng v ới nhân viên
kỹ thuật đội công trình và đội trưởng ti ến hành ki ểm kê t ại công trình, xác
định kh ối lượng xây l ắp dở dang cu ối kỳ cho t ừng công trình, h ạng mục
công trình. Sau đó, trung tâm thi ết kế sẽ lắp đơn giá d ự toán XDCB phù
hợp với từng phần việc của từng công trình, h ạng mục công trình để tính ra
chi phí d ự toán c ủa toàn b ộ khối lượng xây l ắp dở dang r ồi lập bảng ki ểm
kê kh ối lượng xây l ắp dở dang cu ối kỳ gửi về phòng k ế ho ạch, kỹ thu ật.
Phòng k ế toán sau khi nh ận được bảng kiểm kê kh ối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ từ phòng K ỹ thu ật ti ến hành xác nh ận chi phí th ực tế của kh ối
lượng xây l ắp dở đang cuối kỳ theo công th ức:
CP th ực tế của CP th ực tế của = khối lượng xây lắp Chi phí th ực khối lượng xây l ắp + CP của khối thực hiện trong k ỳ tế của khối dở dang đầu kỳ lượng xây l ắp lượng xây l ắp x CP của khối lượng dở dang cuối kỳ Giá tr ị của khối dở dang cu ối xây lắp dở dang theo d ự toán lượng xây l ắp hoàn + kỳ cuối kỳ theo d ự thành theo d ự toán toán
Công trình h ạng mục đường nối kênh gi ữa từ Km 0+43 đến Km
0+800 thu ộc gói th ầu số 4 thu ộc dự án phát tri ển cơ sở hạ tầng đô th ị Bắc
Thăng Long – Vân Trì, đến hết tháng 05 n ăm 2015 đã hoàn thành bàn giao
cho ch ủ đầu tư nên chi phí s ản xu ất kinh doanh d ở dang cu ối năm 2015 là
80
0. Các công trình ch ưa hoàn thành được tính theo công th ức trên.
3.1.2.4. Ph ương pháp tính giá thành công trình t ại công ty
Tính giá thành cho s ản ph ẩm hoàn thành là công tác cu ối cùng c ủa
quá trình t ổng hợp chi phí s ản xuất. Một trong nh ững mục đích cơ bản nhất
của công tác t ập hợp chi phí s ản xu ất là xác định được giá thành s ản phẩm
một cách đúng đắn, đầy đủ nhằm cung c ấp thông tin k ịp thời cho quản lý.
Tại công ty, giá thành s ản ph ẩm được tính theo ph ương pháp gi ản
đơn.
Giá thành th ực tế kh ối lượng xây l ắp hoàn thành bàn giao trong k ỳ được
tính theo công th ức sau:
Giá thành th ực tế Chi phí th ực Chi phí th ực tế Chi phí th ực tế
KLXL hoàn thành = tế KLXL d ở + KLXL phát - KLXL d ở dang
bàn giao trong k ỳ dang đầu kỳ sinh trong k ỳ cuối kỳ
( B ảng tính giá thành công trình H ạng mục đường nối kênh gi ữa từ
Km 0+43 đến Km 0+800 , phụ lục 2.23 )
Do công ty h ạch toán tr ực ti ếp tất cả chi phí và công trình và công
trình không có s ố dư cuối kỳ nên giá thành c ủa công trình chính là t ổng chi
phí. Giá thành k ế hoạch và giá thành th ực tế là một. Và công ty c ũng sẽ
làm điều chỉnh dự toán để giá thành d ự toán kh ớp với giá thành th ực tế của
công trình.
3.1.3. Th ực trạng kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm
xây lắp theo quan điểm kế toán qu ản trị tại công ty c ổ phần thiết bị và
vật liệu xây d ựng Hancorp
81
3.1.3.1. Phân lo ại chi phí
Công tác phân lo ại chi phí t ại công ty m ới chỉ thực hiện phân lo ại chi
phí theo ch ức năng, theo n ội dung kinh t ế của chi phí.
a. Phân lo ại theo ch ức năng (kho ản mục chi phí)
Để phù hợp với quy trình s ản xuất xây l ắp, công ty đã sử dụng cách
phân lo ại chi phí s ản xuất theo ch ức năng bao gồm các kho ản mục:
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công tr ực tiếp
- Chi phí s ử dụng máy thi công
- Chi phí s ản xuất chung
Cách phân lo ại chi phí theo ch ức năng chi phí cung c ấp được số liệu
một cách h ợp lý để xác định giá thành s ản phẩm xây l ắp và t ập hợp chi phí
theo từng chức năng ho ạt động cũng như để cung c ấp thông tin cho vi ệc lập
báo cáo theo các m ặt hoạt động phù h ợp.
b. Phân lo ại theo n ội dung kinh t ế
- Chi phí nguyên li ệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPC Đ
- Chi phí kh ấu hao TSC Đ
- Chi phí d ịch vụ mua ngoài
Cách phân lo ại chi phí theo n ội dung kinh t ế, có tác d ụng quan tr ọng
đối với việc quản lý chi phí c ủa lĩnh vực sản xuất xây lắp cho phép hi ểu rõ
cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí là c ơ sở để phân tích đánh giá tình hình
82
thực hiện dự toán chi phí s ản xuất sản phẩm xây l ắp. Đó cũng là căn cứ để
tập hợp và lập báo cáo chi phí s ản xuất theo yếu tố cung cấp cho qu ản trị
doanh nghi ệp.
Các cách phân lo ại này về cơ bản mới chỉ phục vụ cho công tác k ế
toán tài chính, ch ưa có phân lo ại theo cách ứng xử chi phí, th ẩm quyền ra
quyết định, các chi phí trong l ựa chọn phương án đầu tư.
Do vậy, Công ty không có s ố liệu và cơ sở để phân lo ại giá thành
theo góc độ kế toán qu ản trị như giá thành s ản xuất theo bi ến phí, giá thành
sản xuất có phân b ổ hợp lý định phí s ản xuất.
3.1.3.2. Định mức chi phí và d ự toán chi phí
* Định mức chi phí
Hiện nay, Công ty c ổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp s ử
dụng định mức được ban hành theo quy ết định số 24/2005/Q Đ-BXD ngày
29/07/2005 c ủa Bộ Xây d ựng làm c ơ sở lập dự toán chi phí. Trên c ơ sở
định mức do Bộ xây d ựng ban hành. Công ty ch ưa xây d ựng hệ thống định
mức dự toán chi phí tiêu chu ẩn hoàn thi ện phù h ợp đặc thù l ĩnh vực xây
lắp.
* Dự toán s ản xuất:
Khi nh ận hợp đồng giao khoán, công ty đều phải lập dự toán chi phí
sản xuất và tính giá thành s ản phẩm xây l ắp. Trên c ơ sở thiết kế và c ăn cứ
vào định mức kỹ thuật do Nhà n ước ban hành và thông báo giá, phòng K ế
hoạch và phòng K ỹ thuật sẽ bóc tách t ừng nội dung công vi ệc và lập dự
toán chi ti ết cho từng nội dung công vi ệc đó. Trên c ơ sở dự toán chi ti ết
cho từng nội dung công vi ệc, sẽ lên bảng tổng hợp chi phí s ản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp cho c ả công trình, h ạng mục công trình theo t ừng
83
nội dung chi phí.
Tuy nhiên vi ệc lập dự toán này ch ỉ phục vụ cho đấu thầu các công
trình là chính mà ch ưa đưa ra các thông tin chi ti ết và c ụ thể đáp ứng yêu
cầu công tác k ế toán qu ản trị. Chẳng hạn giá thành d ự toán ch ưa phải là cơ
sở để kế toán ki ểm tra, đánh giá tình hình th ực hiện kế hoạch giá thành
cũng nh ư phân tích thông tin liên quan đến nguyên nhân gây ra chênh l ệch
giữa dự toán và chi phí th ực tế phát sinh t ừ đó rút ra gi ải pháp nh ằm nâng
cao hi ệu quả của công tác qu ản lý chi phí trong đơn vị, cũng như rút ng ắn
dần sự khác biệt giữa dự toán và th ực tế phát sinh t ừ đó doanh nghi ệp có
thể coi d ự toán là tài li ệu tin cậy cho doanh nghi ệp trong vi ệc chủ động lập
kế hoạch các điều kiện cần thiết về vốn, vật tư cho quá trình thi công.
Vi ệc lập dự toán chi phí t ại Công ty được tiến hành theo ph ương
pháp giá tr ị chi phí theo công vi ệc (đã nêu trong ch ương 2). Ph ương pháp
này chỉ cung c ấp thông tin v ề giá trị dự toán c ủa công trình, là giá tr ần mức
giá cao nh ất chủ đầu tư có thể chấp nhận khi xét th ầu. Khi ph ải chấp nhận
giảm giá để trúng th ầu, công ty ch ưa xây d ựng cho mình ph ương pháp xác
định tỷ lệ giảm giá bao nhiêu để có thể chấp nhận hợp đồng mà không b ị
lỗ, hay đạt lợi nhuận mong muốn.
3.1.3.3. Phân tích chênh l ệch chi phí
Công ty đã có s ự so sánh gi ữa chi phí th ực tế với các định mức chi
phí, song vi ệc tìm ra nguyên nhân chênh l ệch và có các bi ện pháp c ụ thể để
khắc phục các nguyên nhân làm t ăng chi phí so v ới định mức còn h ạn chế.
84
a. Phân tích chêch l ệch chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Bảng 3.1: Phân tích chênh l ệch chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Năm 2015
Chênh l ệch
Nội dung STT
CP th ực tế CP dự toán Thành ti ền
1 Vật liệu chính 4.348.089.988 4.450.973.670 (102.883.682)
2 Vật liệu phụ 600.962.280 589.048.763 11.913.517
5.040.022.433 (90.970.165) Tổng 4.949.052.268
Từ bảng phân tích, ta th ấy chi phí NVL TT th ực tế giảm so với dự
toán một lượng 90.970.165 đồng. Điều này cho th ấy công ty được đánh giá
là quản lý hiệu quả nguồn nguyên li ệu đầu vào, đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Tuy nhiên, b ảng phân tích ch ưa nêu lên được nguyên nhân c ủa sự chênh
lệch này, chi phí th ực tế thấp hơn có thể là do giá mua th ực tế nguyên v ật
liệu giảm so v ới kế hoạch, tay ngh ề của công nhân được nâng lên gi ảm đi
phần tiêu hao nguyên li ệu.
85
b. Phân tích chênh l ệch chi phí nhân công tr ực tiếp
Bảng 3.2: Phân tích chênh l ệch chi phí nhân công tr ực tiếp
Năm 2015
Chênh l ệch
Nội dung STT
CP th ực tế CP dự toán Thành ti ền
1 Chi phí ti ền lương 1.520.469.200 1.509.893.000 10.576.200
10.576.200 Tổng 1.520.469.200 1.509.893.000
Từ bảng phân tích, ta th ấy chi phí NCTT th ực tế tăng so v ới dự toán
một lượng là 10.576.200 đồng tuy nhiên nguyên nhân c ủa sự chênh l ệch
cũng chưa được chỉ ra là vì sao. Nguyên nhân t ăng có th ể là do nhu c ầu sản
xuất tăng, công ty ph ải tăng ca cho công nhân, các kho ản phụ cấp, khen
thưởng, khuyến khích công nhân t ăng năng suất làm vi ệc. Việc gia t ăng chi
phí NCTT không đáng kể, có th ể không gây ảnh hưởng gì đến hiệu quả của
công ty.
c. Phân tích chênh l ệch chi phí máy thi công
Bảng 3.3: Phân tích chênh l ệch chi phí máy thi công
Năm 2015
Chênh l ệch
Nội dung STT
CP th ực tế CP dự toán Thành ti ền
1 Chi phí d ầu máy 47.018.160 49.800.958 (2.782.798)
86
(2.782.798) Tổng 47.018.160 49.800.958
Chi phí máy thi công th ực tế giảm một lượng 2.782.798 đồng so v ới
chi phí d ự toán, nguyên nhân không được chỉ ra có th ể do giá ho ặc lượng
dầu máy s ử dụng giảm, điều đó cho th ấy công ty đang quản lý có hi ệu quả
việc sử dụng máy thi công t ại đơn vị.
d. Phân tích chênh l ệch chi phí s ản xuất chung
Bảng 3.4: Phân tích chênh l ệch chi phí s ản xuất chung
Năm 2015
Chênh l ệch
STT Nội dung
CP th ực tế CP dự toán Thành ti ền
1 Chi phí thuê v ận chuyển máy 47.095.453 48.940.621 (1.845.168)
2 Chi phí ti ếp khách 10.000.000 10.500.000 (500.000)
3 Thuê máy ủi, xúc đất 634.090.908 769.000.643 (134.909.735)
4 Chi phí thí nghi ệm vật liệu 12.790.000 12.389.480 400.520
5 Phí chuy ển tiền 6.440.970 6.674.081 (233.111)
6 CP lương gián ti ếp 157.396.395 169.093.704 (11.697.309)
7 Dụng cụ sản xuất 15.062.573 16.098.793 (1.036.220)
8 CP dịch vụ mua ngoài khác 431.316.060 426.908.097 4.407.963
9 CP thuê c ốp pha 8.900.000 9.000.000 (100.000)
87
Tổng 1.323.092.359 1.468.605.419 (145.513.060)
Ta th ấy, xét riêng t ừng lo ại chi phí trong chí phí s ản xuất chung thì
chi phí d ịch vụ mua ngoài, chi phí thí nghi ệm vật liệu tăng nhưng tăng ít,
các chi phí khác gi ảm so với kế hoạch đề ra. Cũng tương tự với các chi phí
trên, nguyên nhân d ẫn đến chênh l ệch chi phí s ản xuất chung c ũng chưa
được chỉ ra. Nguyên nhân có th ể dẫn đến việc tăng chi phí có th ể do chi
phí điện và giá m ột số dịch vụ khác mua ngoài t ăng. Nhưng sự gia tăng này
không đáng kể so với sự sụt giảm của chi phí nguyên v ật liệu. Mặt khác,bù
lại chi phí qu ản lý công trình và công c ụ dụng cụ giảm, có th ể do công ty
có chính sách b ảo quản dụng cụ sản xuất tránh hư hỏng và sử dụng hợp lý
lượng tiêu hao v ật liệu nên góp ph ần giảm bớt sự gia tăng chi phí s ản xuất
chung. Qua tìm hi ểu thông tin t ừ nhà qu ản lý, chi phí thuê máy ủi, máy xúc
và chi phí thuê v ận chuyển máy gi ảm là do công ty đã đầu tư thêm máy ủi
và máy xúc.
Tóm l ại, việc phân tích chênh l ệch chi phí ở công ty c ổ phần Thiết bị
và Vật liệu xây d ựng Hancorp ch ỉ dừng lại ở mức độ kiểm tra, so sánh giá
thành sản xuất thực tế với giá thành d ự toán c ủa từng công trình, h ạng mục
công trình, ch ỉ nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của hoạt động xây l ắp mà
chưa phục vụ cho m ục đích ra quy ết định.
3.1.3.4. Báo cáo k ế toán qu ản trị chi phí và giá thành s ản phẩm xây l ắp
Các báo cáo n ội bộ liên quan đến kế toán chi phí s ản xuất và giá
thành sản phẩm bao gồm các lo ại báo cáo tình hình ti ến độ thi công, báo
cáo tình hình cung ứng vật tư, báo cáo tình hình t ạm ứng và thanh toán t ạm
ứng. Tuy nhiên nh ững thông tin trên m ới chỉ phục vụ cho vi ệc theo dõi ti ến
độ thi công c ủa công trình. Công ty v ẫn chưa lập báo cáo ph ục vụ cho công
88
tác kế toán quản trị chi phí và giá thành. Do v ậy, không có s ố liệu so sánh
đánh giá tình hình th ực hiện kế hoạch giá thành, ti ết kiệm chi phí trong
công ty.
3.1.3.5. Cung c ấp thông tin k ế toán qu ản trị để ra quyết định
Lãnh đạo công ty th ường phải đứng trước nhiều sự lựa chọn và đòi
hỏi phải có thông tin để xem xét, cân nh ắc các phương án, t ừ đó ra quyết
định đúng đắn và hiệu quả nhất. Vì v ậy, việc kiểm soát và phân tích thông
tin về các yếu tố chi phí càng đóng vai trò quan tr ọng để cung c ấp các
thông tin c ần thiết cho ban giám đốc đưa ra quy ết định.
Thứ nhất, việc phân lo ại chi phí c ủa Công ty ch ỉ đơn thuần để lập các
báo cáo tài chính và xác định lợi nhuận. Kế toán không quan tâm nghiên
cứu và phân lo ại chi phí ph ục vụ trực tiếp cho nhu c ầu quản trị doanh
nghiệp. Vì v ậy, kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm chưa phát huy
được tác d ụng trong vi ệc giúp lãnh đạo công ty l ựa chọn các ph ương án s ản
xuất kinh doanh t ối ưu.
Thứ hai, vi ệc xây dựng định mức chi phí phù h ợp đặc điểm ngành
xây lắp tại Công ty là ch ưa có. Vi ệc đánh giá kết quả thực hiện chi phí định
mức chưa được quan tâm, th ực hiện. Do v ậy, lãnh đạo công ty h ạn chế
trong vi ệc đánh giá m ức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghi ệp trong
tương lai.
Thứ ba, d ự toán chi phí s ản xuất kinh doanh là c ơ sở để thực hiện các
phương pháp xác định giá phí s ản xuất sản phẩm và đánh giá hi ệu quả hoạt
động phục vụ mục đích quản trị công ty. Nh ưng việc lập dự toán t ại Công
ty mới chỉ phục vụ cho đấu thầu các công trình là chính do v ậy dự toán s ản
xuất được lập còn h ạn chế về mặt cung c ấp thông tin giúp lãnh đạo công ty
89
quản lý và ki ểm soát chi phí s ản xuất kinh doanh.
Th ứ tư, về phân tích chênh l ệch chi phí t ại Công ty, k ế toán ch ưa lập
các báo cáo phân tích chênh l ệch chi phí nên ch ưa đưa ra các chênh l ệch
bất lợi để lãnh đạo công ty k ịp thời đưa ra quy ết định xử lý.
3.2. Th ảo luận về thực trạng kế toán chi phí s ản xuất và giá thành s ản
phẩm xây lắp tại công ty c ổ phần Thiết bị và vật liệu xây d ựng
Hancorp
3.2.1. Đánh giá nh ững ưu điểm
Công ty c ổ phần thiết bị và vật liệu xây d ựng HANCORP nhìn chung
có mô hình qu ản lý và h ạch toán h ợp lý, hi ệu qu ả đáp ứng yêu c ầu phát
triển của công ty, thích nghi v ới điều ki ện phát tri ển của nền kinh t ế đồng
thời phù h ợp với đặc điểm của ngành xây l ắp. Công ty đã tạo ra được sự
liên kết ch ặt ch ẽ gi ữa phòng k ế toán c ủa công ty v ới kế toán th ống kê t ại
các đội sản xu ất, đảm bảo thông tin k ế toán được cung c ấp kịp th ời, chính
xác. K ế toán trong đơn vị nói chung và k ế toán chi phí s ản xuất và tính giá
thành sản phẩm nói riêng trong công ty đã đạt được kết quả như sau:
Thứ nh ất: Đối tượng tập hợp chi phí s ản xu ất, và giá thành s ản
phẩm là công trình, h ạng mục công trình phù h ợp với đặc điểm sản xu ất
kinh doanh c ủa doanh nghi ệp xây l ắp. Thu ận tiện phù h ợp cho vi ệc tính giá
thành của sản phẩm xây lắp.
Thứ hai : Công tác phân lo ại chi phí trong công ty, công ty đã ti ến
hành phân lo ại chi phí theo n ội dung và tính ch ất kinh t ế, bao g ồm 4 kho ản
mục chi phí: Chi phí nguyên v ật li ệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực ti ếp,
chi phí s ử đụng máy thi công, chi phí s ản xu ất chung, điều này thu ận ti ện
cho vi ệc tính giá thành s ản ph ẩm xây l ắp cũng nh ư đảm bảo kho ản mục
trong ch ế độ kế toán đối với tính giá thành doanh nghi ệp xây l ắp. Công ty
90
tiến hành phân lo ại chi phí theo n ội dung và tính ch ất kinh t ế thuận tiện cho
việc lập báo cáo chi phí theo n ội dung chi phí trong thuy ết minh báo cáo tài
chính.
Thứ ba : Công ty h ạch toán các nghi ệp vụ đơn gi ản, tập hợp th ẳng
chi phí cho t ừng hạng mục công trình, không phân b ổ chi phí s ản xu ất
chung nên d ễ hạch toán, qu ản lý và theo dõi các chi phí phát sinh c ủa công
trình
Thứ tư: Các k ế toán c ủa đội xây d ựng tập hợp ch ứng từ gửi lên cho
công ty h ạch toán nên công ty có th ể ki ểm soát vi ệc hạch toán và ki ểm tra
chứng từ chặt chẽ hơn.
3.2.2. Đánh giá nh ững nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm, Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng
Hancorp còn t ồn tại một số hạn chế chủ yếu trong k ế toán nói chung và
kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm nói riêng:
3.2.2.1. D ưới góc độ kế toán tài chính
Thứ nhất, việc luân chuy ển chứng từ trong công ty còn ch ậm, cuối
tháng ch ứng từ mới được chuyển về công ty, do v ậy công vi ệc kế toán
thường dồn lại vào cuối tháng ho ặc có th ể sang tháng sau. Đồng thời do
việc luân chuy ển chậm như trên d ẫn đến tại thời điểm bất kỳ kế toán công
ty không n ắm được chi phí th ực tế phát sinh bao nhiêu t ại công trình.
Thứ hai, việc tổ chức quản lý chi phí trong công ty ch ưa được chặt
chẽ và khoa h ọc. Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp trong xây l ắp thường
chiếm tỷ trọng lớn, tuy nhiên vi ệc quản lý chi phí này đang còn lỏng lẻo,
thường nguyên v ật liệu khoán cho các đội tự mua sau đó chuy ển thẳng đến
chân công trình. Vi ệc quản lý chỉ thực hiện trên gi ấy tờ, sổ sách (t ức là
91
quản lý về số lượng, số tiền) mà không theo dõi v ề chất lượng. Do đó việc
ăn bớt, gây th ất thoát, mua v ật liệu kém ph ẩm chất không đúng yêu c ầu là
không th ể tránh khỏi.
Thứ ba, Công ty h ạch toán các nghi ệp vụ đơn giản, tập hợp thẳng chi
phí cho t ừng hạng mục công trình, không phân b ổ chi phí s ản xuất chung
nên khi t ập hợp chi phí để xác định giá thành cho t ừng công trình ch ưa
chính xác, nhi ều chi phí nh ư công c ụ dụng cụ cần được phân b ổ cụ thể.
3.2.2.2. D ưới góc độ kế toán quản trị
Thứ nhất, công tác k ế toán qu ản trị chưa được quan tâm, chú tr ọng ở
công ty. K ế toán qu ản trị nhìn chung m ới chỉ tồn tại ở một vài b ộ phận,
khâu không đáng kể. Bộ máy k ế toán được xây d ựng chủ yếu phục vụ cho
công tác k ế toán tài chính.
Thứ hai, hệ thống tài kho ản kế toán m ới chỉ dừng lại ở việc ghi chi
tiết tập hợp số liệu thông tin v ề quá trình th ực hiện và ph ục vụ cho vi ệc
theo dõi chi phí giá thành theo t ừng công trình, ch ưa phục vụ cho công tác
phân tích đánh giá trong k ế toán qu ản trị.
Thứ ba, việc phân lo ại chi phí trong công ty m ới chỉ dừng lại ờ cách
phân lo ại theo kho ản mục chi phí và theo y ếu tố chi phí. C ả hai cách phân
loại này ch ỉ phục vụ cho công tác qu ản lý chi phí trong k ế toán tài chính,
chưa phân lo ại chi phí ph ục vụ cho kế toán qu ản trị chẳng hạn: Phân lo ại
theo cách ứng xử chi phí, theo th ẩm quy ền ra quy ết định...
Thứ tư, về tổ chức thu nhận thông tin: Để phục vụ cho yêu c ầu cung
cấp thông tin c ủa nhà qu ản trị doanh nghi ệp, nhiều thông tin mang tính
chất nội bộ, có tính ch ất chi tiết cụ thể không ph ản ánh trên ch ứng từ kế
toán b ắt buộc, do đó công ty c ần xây d ựng mẫu chứng từ kế toán riêng cho
đơn vị. Hiện nay các ch ứng từ nội bộ do doanh nghi ệp tự thiết kế mới chỉ
92
dừng lại ở các bảng kê, b ảng tổng hợp chi phí để có số liệu tổng hợp phục
vụ cho công tác ghi s ổ của kế toán tài chính ch ưa có các ch ứng từ phục vụ
thu nh ận thông tin ph ục vụ yêu cầu phân tích trong k ế toán qu ản trị.
Thứ năm, Hệ thống dự toán trong công ty m ặc dù ở mỗi công trình
đều có, tuy nhiên ch ưa chi ti ết thành từng nội dung công vi ệc cụ thể, từng
khoản mục chi phí c ũng như từng giai đoạn vì v ậy chưa giúp được các nhà
quản trị nắm được khái quát v ề tình hình chi phí và giá thành công trình, t ừ
đó lập kế hoạch sản xuất cũng như huy động các ngu ồn lực cần thiết. Hầu
hết các d ự toán của công ty đều do phòng K ỹ thuật trong công ty l ập với
mục đích phục vụ cho công tác đấu thầu trong công ty, ch ưa phục vụ cho
công tác k ế toán quản trị. Vì vậy hệ thống dự toán trong công ty không
được sử dụng để phân tích đánh giá tình hình th ực hiện kế hoạch giá thành
93
của công ty.
CHƯƠNG 4. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THI ỆN KẾ
TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
4.1. Quan điểm hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và giá thành s ản
phẩm xây lắp tại công ty c ổ phần thiết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp
4.1.1. Yêu c ầu hoàn thi ện
Hoàn thi ện công tác k ế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm cần phải đảm bảo các yêu c ầu cơ bản sau:
Thứ nhất, phải tuân th ủ chế độ kế toán nhà n ước quy định và c ơ chế
quản lý tài chính. Ch ế độ kế toán và c ơ ch ế tài chính do Nhà n ước ban
hành nh ằm hướng dẫn cho các doanh nghi ệp hạch toán m ột cách th ống
nhất, dễ dàng cho vi ệc ki ểm tra giám sát c ủa Nhà n ước đối với ho ạt động
sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Mọi doanh nghi ệp có th ể cụ thể hoá
và vận dụng một cách phù h ợp với đặc điểm lĩnh vực kinh doanh c ủa mình.
Thứ hai, ph ải phù h ợp với đặc điểm sản xu ất kinh doanh c ủa doanh
nghiệp, quy mô doanh nghi ệp, kh ả năng trình độ của đội ng ũ nhân viên k ế
toán. M ỗi cách t ổ chức đều cần có điều ki ện riêng bi ệt đó là điều ki ện về
hoạt động sản xu ất kinh doanh, trình độ đội ng ũ cán b ộ, vật ch ất, công
nghệ... Mặt khác m ặc dù k ế toán qu ản tr ị linh ho ạt và không có tính pháp
lệnh nh ưng công ty c ần ph ải tri ển khai áp d ụng một cách ch ặt ch ẽ, có h ệ
thống. Đồng thời không nên ch ỉ xét đến điều kiện hiện tại mà còn ph ải tính
đến xu h ướng vận động và phát tri ển của công tác qu ản lý và trình độ quản
94
lý của công ty.
Thứ ba, Phải đảm bảo cung c ấp thông tin m ột cách nhanh chóng, k ịp
thời, đầy đủ cho m ọi ho ạt động kinh t ế của doanh nghi ệp, đặc biệt là công
tác kế toán t ập hợp chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm nh ằm phục
vụ kịp th ời cho vi ệc chỉ đạo và qu ản lý ho ạt động sản xu ất kinh doanh c ủa
doanh nghi ệp.
Thứ tư, Hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm ph ải đảm bảo tính hi ệu qu ả. Kế toán chi phí và giá thành s ản ph ẩm
phải cân nh ắc các điều kiện khả thi để thực hiện các gi ải pháp, đảm bảo hài
hòa gi ữa chi phí b ỏ ra và l ợi ích đem lại. Tr ước hết, cần tổ ch ức tốt công
tác hạch toán ban đầu, từ việc thiết kế hệ thống ch ứng từ, các ch ỉ tiêu, m ẫu
biểu báo cáo để thu th ập, xử lý và phân tích thông tin m ột cách đầy đủ, kịp
thời, chính xác.
Th ứ năm, Hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm ph ải kết hợp ch ặt ch ẽ gi ữa kế toán t ổng hợp và k ế toán chi ti ết, kế
toán tài chính và k ế toán qu ản trị.
4.1.2. Nguyên t ắc hoàn thi ện
* Nguyên tắc khoa h ọc, hợp lý
Theo nguyên t ắc này ph ải đảm bảo tính khoa h ọc từ vi ệc xác định,
xây dựng mô hình t ổ chức đến xác định nội dung, ph ạm vi c ủa công tác k ế
toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm.
Tính hợp lý đòi hỏi vi ệc hoàn thi ện không ch ỉ dừng lại ở vi ệc bố trí
cơ cấu, phân công công vi ệc một cách h ợp lý mà còn ph ải xác định được
mối quan h ệ giữa các bộ phận kế toán v ới nhau, gi ữa kế toán với chức năng
quản lý, ki ểm soát doanh nghi ệp. Ph ải đảm bảo cho b ộ máy k ế toán ho ạt
động và v ận hành bao quát được cả nội dung c ủa kế toán tài chính và k ế
95
toán qu ản trị và có s ự phân định rõ ràng, h ợp lý gi ữa các b ộ phận kế toán.
* Nguyên t ắc phù h ợp
Nguyên t ắc này đòi hỏi việc tổ chức kế toán chi phí và giá thành s ản
phẩm ph ải đảm bảo phù h ợp với quy mô, tính đa dạng, ph ức tạp của thông
tin cần cung c ấp, phù h ợp với yêu cầu sử dụng thông tin.
Mặt khác, nguyên t ắc này đòi hỏi việc hoàn thi ện kế toán chi phí s ản
xuất và tính giá thành s ản ph ẩm ph ải đảm bảo tính thích ứng, phù h ợp với
những thay đổi về quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, thay đổi
và phát tri ển về trình độ qu ản lý, yêu c ầu sử dụng thông tin cùa doanh
nghiệp.
* Nguyên t ắc kế thừa
Theo nguyên t ắc này, k ể toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản
phẩm ph ải dựa trên c ơ sở kế th ừa nh ững ưu điểm đã đạt được tr ước đây
trong vi ệc tổ chức thu nh ận, xử lý và cung c ấp thông tin ph ục vụ cho vi ệc
ra quy ết định kinh doanh c ũng nh ư ph ục vụ cho vi ệc lập các báo cáo tài
chính.
* Nguyên t ắc tiết kiệm và hiệu quả
Tổ ch ức kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm ph ải
đảm bảo hài hoà gi ữa lợi ích thu được và chi phí để tổ ch ức và ho ạt động.
Vì mục đích của kế toán chi phí c ũng là nh ằm nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế,
quản lý kinh doanh.
*Nguyên tắc khả thi
Hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm ph ải
đảm bảo tính kh ả thi c ủa doanh nghi ệp, n ếu các gi ải pháp không được áp
dụng một cách d ễ dàng thì tính kh ả thi không được áp d ụng, đo đó tính
96
thực tiễn của mô hình không được đảm bảo.
4.2. Các đề xuất kiến ngh ị nhằm hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xu ất và
giá thành s ản ph ẩm xây l ắp tại công ty c ổ phần thi ết bị và vật li ệu xây
dựng Hancorp
4.2.1. Hoàn thi ện kế toán t ập hợp chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản
phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính
4.2.1.1. Về mặt tổ chức luân chuy ển chứng từ
Tại Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp, các công trình
đều do các đội xây d ựng thi công, cu ối tháng ho ặc sang tháng sau các
chứng từ phát sinh ở các đội mới được chuy ển về phòng k ế toán c ủa công
ty. Do v ậy làm cho kh ối lượng công vi ệc vào th ời điểm cuối quý, tháng
dồn lên d ẫn đến dễ nhầm lẫn. Các số liệu về tình hình chi phí th ực tế
không được cung c ấp kịp thời cho công tác qu ản lý, điều này ảnh hưởng
đến công tác k ế toán qu ản trị chi phí và giá thành s ản phẩm, gây khó kh ăn
trong công tác qu ản lý chi phí trong doanh nghi ệp.
Chứng từ kế toán thông th ường phát sinh đến đâu thì ph ải được hạch
toán ngay nh ưng do thực tế các công trình th ường ở xa phòng k ế toán công
ty nên vi ệc này không th ể thực hiện được. Tuy nhiên công ty c ũng nên rút
ngắn thời gian gửi chứng từ kế toán v ề công ty xu ống định kỳ 10, 15 ngày
đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh k ịp thời, phục vụ cho vi ệc cung c ấp
các thông tin cho nhà qu ản trị, phục vụ cho việc lập các báo cáo k ế toán.
4.2.1.2. Hoàn thi ện việc phân lo ại và kiểm soát chi phí nguyên li ệu, vật
* Về phân lo ại chi phí nguyên v ật li ệu: Chi phí nguyên li ệu, vật li ệu
liệu trực tiếp
trực ti ếp trong các doanh nghi ệp xây l ắp th ường chi ếm tỷ tr ọng lớn trong
tổng giá thành. T ại Công ty c ổ phần thi ết bị và v ật liệu xây d ựng Hancorp,
97
các nguyên v ật li ệu dùng cho thi công công trình ch ưa được phân lo ại và
việc hạch toán chi phí ch ưa đáp ứng yêu c ầu phản ánh t ổng quát v ề mặt giá
trị đối với mỗi lo ại nên ch ưa thấy rõ được ảnh hưởng của chi phí m ỗi lo ại
vật liệu đến giá thành. H ơn nữa có nh ững loại chi phí không ph ải là chi phí
vật li ệu tr ực ti ếp nh ưng vẫn được hạch toán vào chi phí nguyên v ật li ệu
trực ti ếp nh ư: Chi phí công c ụ dụng cụ cũng được phân b ổ vào chi phí v ật
liệu tr ực ti ếp, chi phí v ật li ệu ph ụ dùng chung ở phân x ưởng sẽ làm cho
việc quản trị chi phí không hi ệu quả.
Vì vậy, để đảm bảo tổ chức tốt việc quản lý cũng như hạch toán
nguyên v ật liệu. Công ty c ần phải phân lo ại chi phí nguyên v ật liệu theo
các tiêu th ức hợp lý, vi ệc phân lo ại chi tiết sẽ đảm bảo có được thông tin
chính xác v ề từng loại cũng như sự biến động về giá c ả thị trường, độ hao
hụt, đặc tính c ủa từng lo ại để có phương pháp qu ản lý và b ảo quản phù
hợp. Việc phân lo ại này không nh ững giúp cho công tác h ạch toán chi phí
nguyên v ật liệu được rõ ràng, chi ti ết mà còn cho th ấy tình hình s ử dụng
thực tế của mỗi loại, trên cơ sở dự toán đã lập. Từ đó, giúp cho các nhà
quản lý xem xét vi ệc sử dụng vật liệu đã hợp lý hay ch ưa và tìm gi ải pháp
nhằm nâng cao hi ệu quả sử dụng nguyên v ật liệu, tiết kiệm chi phí.
Chi phí nguyên v ật liệu trong công ty nên được phân chia thành các
- Nguyên v ật liệu phụ: Đinh, ốc vít..,.
* Về qu ản lý chi phí v ật li ệu: Vi ệc qu ản lý nguyên v ật li ệu trong thi
loại: - Nguyên v ật liệu chính: g ạch, đá, sắt thép, xi m ăng...
công luôn là v ấn đề cần được coi tr ọng nh ằm ti ết kiệm chi phí. Tuy nhiên
tiết kiệm chi phí không có ngh ĩa là c ắt giảm kh ối lượng vật li ệu theo định
mức, cũng nh ư không có ngh ĩa là s ử dụng vật li ệu rẻ tiền làm ảnh hưởng
đến ch ất lượng công trình, đến uy tín c ủa công ty mà là ph ải gi ảm lượng
98
hao hụt trong khâu b ảo qu ản, gi ảm chi phí v ận chuy ển, nắm bắt giá th ị
trường để ki ểm tra, đối chi ếu hoá đơn vật tư do các đội chuy ển về. Hi ện
nay chi phí th ực tế vật liệu trong thi công th ường là cao h ơn so với dự toán
do các đội thi công đã không th ực hi ện tốt công tác qu ản lý v ật tư, cũng
như khâu l ập dự toán ban đầu. Công ty nên thi ết lập một mạng lưới các
nhà cung c ấp vật tư có uy tín, có kh ả năng đáp ứng yêu c ầu cung c ấp vật
tư ở mọi lúc, m ọi nơi. Điều này cho phép gi ảm chi phí b ảo qu ản kho bãi,
giảm vốn ứ đọng mà khi c ần vật tư vẫn được cung c ấp đầy đủ về số lượng,
chất lượng đảm bảo thi công công trình, công ty nên xác định ph ương án
thu mua và v ận chuy ển có hi ệu quả cao nh ất đối với công trình ch ẳng hạn
các công trình ở gần nhau có th ể cùng ti ến hành mua v ật liệu để giảm bớt
chi phí v ận chuy ển ho ặc tận dụng vật li ệu th ừa công trình này cho công
trình khác. Ngoài ra cu ối kỳ các đội xây d ựng ph ải lập bảng kê v ật tư còn
lại cu ối kỳ, biên b ản ki ểm kê đánh giá giá tr ị ph ế li ệu thu h ồi cho t ừng
công trình để kê khai s ố vật tư còn l ại cu ối kỳ ch ưa sử dụng và ph ế li ệu
thu hồi nếu có để làm c ăn cứ xác định chính xác chi phí nguyên li ệu, vật
liệu trực tiếp. Hiện nay ph ần giá tr ị phế lỉệu thu h ồi như: Giá tr ị vỏ bao xi
măng, giá tr ị sắt, thép ph ế liệu….Công ty không quan tâm đến ch ủ yếu do
nhân viên các đội tự bán và thu h ồi xong không ghi gi ảm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp:
Bảng 3.5: B ảng kê v ật tư còn lại cuối kỳ
BẢNG KÊ V ẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ
Tên công trình:
Tháng năm
STT Tên v ật tư ĐVT Kh ối lượng Đơn giá Thành ti ền Ghi Chú
99
Tổng cộng
Bảng 3.6: Biên b ản kiểm kê và đánh giá giá tr ị phế liệu thu hồi
BIÊN B ẢN KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ GIÁ TR Ị PHẾ LIỆU THU H ỒI
Công trình
Tháng …. n ăm …..
STT Loại vật tư ĐVT Số lượng Giá tr ị ước tính
Tổng cộng
* Về hình th ức tr ả lương: Công ty đều áp d ụng hình th ức lương
4.2.1.3. Hoàn thi ện kế toán tập hợp chi phí nhân công tr ực tiếp
khoán cho các đội thi công. Điều này t ạo cho các đội tự quy ết trong v ấn
đề sử dụng lao động nh ưng công ty l ại không giám sát và qu ản lý nhân
công. Do đó không th ể đánh giá được hiệu quả sử dụng lao động. Vì v ậy,
công ty c ần yêu c ầu các đội thi công kê khai s ố lượng lao động thuê
ngoài, trình độ của lao động thuê ngoài, ti ền lương th ực tế ph ải tr ả cho
từng lao động và t ăng cường giám sát t ừ công ty xu ống các t ổ đội xây
dựng. Từ đó, công ty m ới kiểm tra được số lượng và ch ất lượng lao động
thuê ngoài, tránh tình tr ạng các đội thi công khai kh ống số lượng lao
động th ực tế ho ặc thuê nh ững lao động không có trình độ tay ngh ề đáp
ứng công vi ệc làm ch ất lượng công trình không được đảm bảo.
4.2.1.4. Hoàn thi ện kế toán tập hợp chi ph ỉ sản xuất chung
Chi phí s ản xuất chung phát sinh ở công trình nào thi t ập hợp vào
công trình đó. Những kho ản chi phí liên quan đến nhiều công trình,
hạng mục công trình thì ti ến hành phân b ổ, công ty có c ần lựa chọn
100
tiêu hức phân b ổ phù h ọp. Tránh tình tr ạng hiện nay vi ệc phân b ổ chi
phí này ch ưa theo tiêu chu ẩn nào v ẫn do kế toán đội tùy ý phân b ổ. Có
thể phân b ổ theo chi phí nhân công tr ực tiếp công th ức phân b ổ như
sau:
Chi phí SX chung c ần
phân bổ Chi phí nhân công Chi phí s ản xuất
x trực tiếp công trình chung phân b ổ = Chi phí SX chung phân
i cho công trình i bổ cho toàn b ộ công
trình
4.2.1.5. Hoàn thi ện việc loại bỏ chi phí v ượt định mức ra kh ỏi giá thành
công trình
Hiện nay, vi ệc đánh giá s ản ph ẩm dở dang t ại công ty đang được
thực hi ện ch ủ yếu dựa trên s ố li ệu sổ chi ti ết TK 154, công tác ki ểm kê
đánh giá giá tr ị sản phẩm dở dang ch ủ yếu được th ực hiện vào th ời điểm 2
lần trong n ăm là tháng 6 và tháng 12. Trong khi vi ệc tính giá thành được
thực hi ện theo quý. Vì v ậy, vi ệc đánh giá giá tr ị sản ph ẩm dở dang trên
điều kiện tiến độ thi công th ực tế với đơn giá d ự toán và so v ới chi phí phát
sinh th ực tế trong k ỳ là không có ý ngh ĩa, không t ạo điều ki ện cho vi ệc
đánh giá, ki ểm tra công tác qu ản lý chi phí và giá thành trong đơn vị. Vì
vậy, đánh giá s ản phẩm dở đang trong công ty nên được thực hiện theo quý
* Đối với công tác tính giá thành s ản ph ẩm, quan sát quy trình tính
phù hợp với kỳ tính giá thành trong công ty.
giá thành ph ương pháp công ty áp d ụng là tính giá thành theo đơn đặt
hàng. T ổng cộng các chi phí t ừ khi kh ởi công xây d ựng đến khi công trình
hoàn thành bàn giao. Tuy nhiên trong quá trình tính giá thành có nh ững
khoản chi phí không h ợp lý, v ượt định mức không được tính vào giá thành,
giá tr ị ph ế li ệu thu h ồi cu ối cùng khi hoàn thành công trình nh ưng vẫn
101
được tính làm cho giá thành th ực tế cao, đây cũng là m ột trong nguyên
nhân làm cho giá thành th ực tế th ường cao h ơn so v ới dự toán nhi ều. Đối
với các kho ản chi phí này nên h ạch toán nh ư sau:
Nợ TK 632: Ph ần chi phí không tính vào g ỉá thành
Có TK 621,622,623,627 - Chi phí NVLTT, NCTT, MTC, SXC
4.2.2. Hoàn thi ện kế toán tập hợp chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản
phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán qu ản trị.
4.2.2.1. Xây d ựng mô hình k ế toán qu ản trị chi phí
Các thông tin k ế toán công ty cung c ấp mới chỉ dùng ch ủ yếu để phục
vụ cho các đối tượng bên ngoài, các lu ồng thông tin này ch ưa thực sự hữu
ích cho các nhà qu ản trị trong vi ệc ra các quy ết định kinh doanh. Qu ản trị
chi phí t ốt hơn mang l ại lợi nhuận cao h ơn. Nhìn chung ch ức năng kế toán
của công ty ch ỉ dừng lại ở việc cung c ấp các thông tin t ổng thể về hoạt
động kinh doanh trong quá kh ứ mà chưa phản ánh được xu th ế biến động
của chi phí và nh ững nguyên nhân gây ra nh ững biến động này. V ới điều
kiện hiện tại của công ty nên s ử dụng mô hình k ế toán qu ản trị như sau:
công ty nên t ổ chức mô hình k ế toán quản trị theo mô hình tách r ời. Mô
hình tách r ời là mô hình t ổ chức hệ thống kế toán quản trị độc lập với hệ
thống kế toán tài chính c ả về bộ máy k ế toán và công tác k ế toán. V ới mô
hình này h ệ thống kế toán quản trị chi phí s ẽ phát huy được tối đa vai trò
của mình.
4.2.2.2. Hoàn thi ện quá trình t ổ chức thu nhận, xử lý và cung c ẩp thông tin
* Hoàn thi ện hệ thống ch ứng từ kế toán.
chi phí và giá thành s ản phẩm.
Đối với chi phí tr ực tiếp thì ph ải lập chứng từ riêng cho t ừng công
102
trình, hạng mục công trình, t ừng giai đoạn thi công.
Đối với chi phí ph ục vụ sản xuất và quản lý sản xuất thì tổ chức
chứng từ để tập hợp được chi phí theo t ừng yếu tố chi phí, theo địa
điểm phát sinh chi phí là công trình ho ặc đội xây d ựng sau đó lựa
chọn tiêu th ức phân b ổ thích h ợp để phân bổ.
Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp thi ết kế các
chứng từ để sử dụng cho k ế toán qu ản trị chi phí có th ể dựa theo từng
khoản mục chi phí. Ví d ụ: Đối với chi phí nguyên v ật liệu chính tr ực
tiếp dùng cho ho ạt động xây lắp, căn cứ vào phi ếu xuất kho ở mỗi đội
xây dựng có th ể thiết kế phiếu theo dõi nguyên v ật liệu tỉêu hao nh ư
sau: Bảng 3.7: Phi ếu theo dõi tiêu hao v ật tư
Ngày Phân Loại nguyên vật liệu 1 …… ….. Cộng chi
xưởng Định mức Thực lĩnh Chi phí phí
tiêu hao
Cộng
* Hoàn thi ện hệ thông tài kho ản và s ổ sách k ế toán chi ti ết.
Để thực hiện được kế toán qu ản trị chi phí thì tr ước hết phải có
được hệ thống các ghi chép ban đầu của kế toán đầy đủ chi ti ết, hiện
nay hệ thống tài kho ản kế toán chi phí s ản xuất của công ty m ới chỉ
dừng lại ở việc mở chi ti ết theo công trình xây d ựng, chưa thực hiện
mở chi tiết theo t ừng loại chi phí c ủa công trình xây d ựng, vì vậy nên
mở chi ti ết các tài kho ản đến cấp 3, 4... để phục vụ cho công tác qu ản
trị chi phí trong công ty đến cụ thể từng lo ại vật liệu, từng loại chi phí.
Hệ thống tài kho ản kế toán chi ti ết trong công ty có th ể đươc mở một
103
cách hệ thống như sau:
Bảng 3.8: B ảng phân lo ại tài kho ản chi ti ết
Nội dung ch ỉ Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 cấp 5
tiêu các TK c ấp
- Chi phí NVL Theo từng đội Theo từng Theo từng
trực tiếp xây dựng công trình nhóm NVL (xi
- Chi phí nhân Theo từng đội Theo từng măng, cát.... Theo từng yếu
công tr ực tiếp xây đựng công trình tố
- Biến phí
- Chi phí s ử Theo từng yêu t ố Theo từng đội Theo từng công
- Định phí
dụng máy thi chi phí xây d ựng trình
công - Chi phí s ản Theo từng yếu tố Theo từng đội Theo từng công -Biến phí
* Hoàn thi ện hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí
xuất chung chi phí xây d ựng trình - Định phí
Để giúp cho các nhà qu ản trị thực hiện chức năng kiểm soát, h ệ
thống kế toán quản trị tại công ty xây d ựng nên thi ết lập hệ thống báo
cáo dùng riêng cho k ế toán qu ản trị. Vì vậy, khi thi ết kế các báo cáo
cần vừa đưa ra các thông tin th ực hiện, vừa trình bày thông tin th ực
hiện, vừa trình bày thông tin d ự toán, li ệt kê tất cả những khác bi ệt so
với dự toán (k ế hoạch) tương ứng để đảm bảo sự so sánh k ết quả đạt
được với dự toán, li ệt kê tất cả những khác bi ệt giữa thực hiện với dự
toán để giúp các nhà qu ản trị công ty đánh giá tình hình th ực hiện kế
hoạch, dự toán. Khi thi ết kế và so ạn thảo các báo cáo k ế toán qu ản trị
- Các thông tin trên báo cáo qu ản tr ị ph ải được chia thành các ch ỉ
cần đảm bảo yêu c ầu sau:
104
tiêu phù h ợp với tiêu chu ẩn đánh giá thông tin trong m ỗi tình hu ống
- Các ch ỉ tiêu trong báo cáo ph ải có quan h ệ chặt chẽ, logic v ới nhau.
- Các s ố li ệu th ực tế, dự toán, định mức ho ặc các m ục tiêu định
quyết định khác nhau.
trước trong báo cáo ph ải so sánh được với nhau để giúp các nhà qu ản trị
doanh nghi ệp sử dụng thông tin th ực hi ện ch ức năng ki ểm soát ho ạt
- Hình th ức kết cấu của báo cáo c ần đa dạng linh ho ạt tùy thu ộc
động.
vào tiêu chu ẩn đánh giá thông tin trong m ỗi báo cáo ph ục vụ cho t ừng
- Các ch ỉ tiêu trong báo cáo c ần phân b ổ theo t ừng công trình, h ạng
tình hu ống cụ thể.
mục công trình ho ặc theo th ời gian thi công
Từ phân tích các thông tin trên cho th ấy các báo báo qu ản trị khi
cung cấp thông tin v ề chi phí, giá thành c ần trình bày rõ bi ến phí, định
-
phí. Một số mẫu báo cáo qu ản trị như:
Báo cáo chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Bảng 3.9: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số lượng Biến động
Thực tế Thực tế Giá Lượng Yếu tố chi phí
A Định mức 1 2 Đơn giá(đồng) Định mức 3 4 5=(4-3)x2 6=2-1
105
Cộng
-
Báo cáo chi phí nhân công tr ực tiếp
Bảng 3.10. Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nhân công
Tháng(Quý, năm)
Kế hoạch
Thực hiện
So sánh KH/TH
Đơn
Đơn
Tỷ lệ( %)
Chênh lệch
Đối tượng sử
giá
giá
Số
Thành
Số
Thành
Số
Đơn giá
Thành
dụng
trung
trung
Công
tiền
Công
tiền
Công
Tiền
công
trung bình
tiền
bình
bình
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
A1
……
Tổng cộng
106
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
- Báo cáo chi phí s ản xuất chung
Bảng 3.11: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất chung
Tháng (Quý, Năm)
Nội dung
Dự toán
Thực hiện
Chênh lệch
Ghi chú
.....
Cộng
Giám đốc K ế toán trưởng Người lập
- Báo cáo chi phí máy thi công Báo cáo giá thành s ản phẩm....
4.2.2.3. Hoàn thi ện tổ chức nhận diện chi phí, phân lo ại chi phí s ản xuất
trong công ty
Kế toán qu ản trị cần phải căn cứ vào m ục đích sử dụng thông tin v ề
chi
phí trong công tác qu ản trị doanh nghi ệp để tổ chức phân lo ại, nhận
diện chi phí cho phù h ợp. Căn cứ vào k ết quả của việc phân lo ại nhận
diện mà kế toán quản trị sẽ tổ chức thu nhận, xử lý và h ệ thống hoá
thông tin v ề chi phí đáp ứng yêu c ầu cho vi ệc ra quy ết định kinh doanh.
Hiện nay công ty m ới chỉ thực hiện việc phân lo ại chi phí theo y ếu
tố chi phí và theo kho ản mục chi phí. Cách phân lo ại này ch ỉ thể hiện
những phí t ổn đã bỏ ra trong quá trình s ản xuất mà ch ưa đưa ra thông
tin giúp các nhà qu ản trị có th ể so sánh, l ựa chọn phương án tối ưu
trong từng quyết định kinh doanh.
Do vậy, để đáp ứng yêu c ầu lập kế hoạch, kiểm soát và ch ủ động
107
điều tiết chi phí cho phù h ợp, các nhà qu ản trị cần phân lo ại chi phí
theo cách ứng xử chi phí. Thông qua cách phân lo ại này các nhà qu ản
trị sẽ thấy được trong các chi phí c ủa đơn vị chi phí nào là định phí,
biến phí từ đó có bi ện pháp ứng xử đối với từng loại chi phí m ột cách
phù hợp, đánh giá đúng hi ệu quả của từng công trình xây d ựng và tìm
phương pháp tác động đến mối quan h ệ chi phí- kh ối lượng- lợi nhuận
để nhằm tối đa lợi nhuận của công ty. M ục đích của cách phân lo ại này
còn giúp cho các nhà qu ản trị thiết kế, xây d ựng được mô hình chi phí,
xác định điểm hoà v ốn cũng như các quy ết định kinh doanh khác, xác
định phương hướng để nâng cao hi ệu quả của chi phí, xây d ựng dự toán
chi phí h ợp lý, ứng với mọi mức hoạt động dự kiến. Theo cách phân
loại này chi phí được chia làm 3 lo ại: Chi phí kh ả biến, chi phí b ất- biến
108
và chi phí h ỗn hợp.
Bảng 3.8: Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí
STT Khoản mục chi phí Tài Biến Định Chi phí
hỗn hợp
khoản 621 phí X phí 1 Chi phí nguyên li ệu, vật liệu trực
tiếp (xi m ăng, cát, s ỏi...)
2. Chi phí nhân công tr ực tiêp X 622
3 Chi phí s ử dụng máy thi công 623
Chi phí nhân viên 6231 X
Chi phí v ật liệu 623.2 X
Chi phí d ụng cụ sản xuất 6233 X
Chi phí kh ấu hao TSC Đ 6234 X
Chi phí d ịch vụ mua ngoài 6237 X
Chi phí b ằng ti ền khác 6238 X
4 Chi phí s ản xuất chung 627
Chi phí nhân viên 6271 X
Chi phí v ật liệu 627.2 X
Chi phí d ụng cụ sản xuất 6273 X
Chi phí kh ấu hao TSC Đ 6274 X
Chi phí d ịch vụ mua ngoài 6277 X
Chi phí b ằng ti ền khác 6278 X
Ngoài ra, công ty còn ph ải thực hiện phân lo ại chi phí được sử
dụng trong l ựa chọn các ph ương án, quy ết định kinh doanh: Nh ư chi phí
chênh lệch, chi phí c ơ hội, chi phí chìm. N ếu tổ chức phân lo ại được theo
cách này giúp nhà qu ản trị nhận định chính xác chi phí đồng thời giảm
109
thiểu được thời gian chi phí trong quá trình nghiên c ứu, phân tích đưa ra
quyết định kinh doanh. Vì có nh ững kho ản chi phí không được thể hiện
trong ch ứng từ sổ sách song n ếu không xem xét đến công ty s ẽ gặp sai
lầm đó là chi phí c ơ hội, ngược lại có kho ản chi phí t ồn tại nhưng không
nên xem xét vì không t ạo nên chênh l ệch chi phí gi ữa các ph ương án nh ư:
chi phí chìm.
Nghiên c ứu mối quan h ệ giữa chi phí - kh ối lượng - l ợi nhu ận là xem
xét mối quan h ệ biện chứng giữa các nhân t ố giá bán, s ản lượng, chi phí c ố
định, chi phí bi ến đổi và s ự tác động của chúng đến kết qu ả lợi nhu ận của
doanh nghi ệp. N ắm vững mối quan h ệ giữa chi phí - kh ối lượng - l ợi nhuận
có ý ngh ĩa rất quan tr ọng trong vi ệc khai thác các kh ả năng ti ềm tàng c ủa
doanh nghi ệp, là c ơ sở cho vi ệc ra các quy ết định lựa ch ọn hay quy ết định
điều ch ỉnh về sản xuất kinh doanh nh ư giá bán, chi phí, s ản lượng... nh ằm
tối đa hoá l ợi nhuận. Tại công ty hi ện nay ch ưa thực hiện việc phân lo ại chi
* Phân tích điểm hoà v ốn:
phí thành định phí, bi ến phí nên ch ưa ứng dụng mối quan h ệ này.
Điểm hoà v ốn lầ điểm mà tại đó doanh thu v ừa đủ bù đắp hết các chi
phí ho ạt động kinh doanh đã bỏ ra, hay nói cách khác điểm hoà v ốn là
điểm mà t ại đó doanh nghi ệp không có lãi c ũng không b ị lỗ, là điểm mà t ại
đó tổng lãi trên bi ến phí đúng bằng định phí c ủa doanh nghi ệp trong k ỳ.
Đối với doanh nghi ệp đặc thù xây d ựng trong l ĩnh vực XDCB, các s ản
phẩm có tính đơn chiếc vì v ậy khi xác định điểm hoà v ốn nên xác định
theo ph ương thức đối với doanh nghi ệp sản xuất kinh doanh nhi ều mặt
hàng, thông qua xác định doanh thu hoà v ốn trước sau đó đến sản lượng
110
hoà vốn như sau:
Tổng định phí ( Đp)
Doanh thu hoà v ốn =
Tỷ suất lãi trên bi ến phí (Lb%)
Sau điểm hoà v ốn của công ty thì công ty có th ể tiến hành nh ận các
hợp đồng xây d ựng mà giá tr ị của hợp đồng không nh ất thiết cao hơn toàn
bộ giá thành công trình mà ch ỉ cần lớn hơn biến phí sản xuất nhằm nâng
* Xác định giá bán s ản phẩm :
cao lợi nhuận và thị phần của công ty.
Đặc trưng của cơ chế thị trường là sự cạnh tranh trong đó giá là v ũ khí
cạnh tranh r ất lợi hại. Biết tận dụng những cơ hội điều chỉnh giá h ợp lý có
thể đem lại những cơ hội tăng lợi nhuận cao. Đối với công ty ho ạt động
trong lĩnh vực xây d ựng cơ bản thì vi ệc xác định giá các công trình là h ết
sức quan tr ọng vì đặc trưng của sản phẩm xây lắp đó là giá được xác định
trước thời điểm sản xuất vì v ậy việc xác định giá h ợp lý là c ơ sở cho công
ty xác định giá tr ị dự thầu chính xác đảm bảo có lãi.
Với quy mô và điều kiện sản xuất kinh doanh hi ện tại của công ty thì
công ty đã có lãi, nh ư vậy toàn b ộ định phí qu ản lý kinh doanh bao g ồm
định phí bán hàng và qu ản lý doanh nghi ệp công ty đã bù đắp đủ. Vì v ậy,
khi nh ận thêm các công trình công ty ch ỉ cần tính đến chi phí, thu nh ập của
riêng công trình đó mà không c ần tính đến việc bù đắp chi phí qu ản lý kinh
doanh.
Nhìn chung chi phí c ủa công trình được phân chia thành 2 b ộ phận
như
- Phần định phí g ồm: Chi phí ti ền lương các kho ản trích theo l ương
111
sau:
của nhân viên v ăn phòng đội, khấu hao TSC Đ, công c ụ dụng cụ ở đội, điện
nước, chi phí lán tr ại của đội, chi phí kh ấu hao máy thi công c ủa đội thi
công (vì máy thi công c ủa đội thi công kh ấu hao theo ph ương pháp đường
- Phần bi ến phí: Chi phí lao động tr ực ti ếp, chi phí nguyên v ật li ệu
thẳng)...
trực tiếp, chi phí mua, thuê máy thi công ngoài,....
Như vậy nếu đội thi công mà thi công t ừ 2 công trình tr ở lên, công
trình ở gần nhau thì khi xem xét định giá t ừ công trình th ứ hai tr ở đi chỉ
cần xem xét đến phần biến phí c ủa công trình đó, khi giá th ầu chỉ cần lớn
hơn biến phí c ủa công trình và có được kho ản lãi mong mu ốn là có th ể
nhận được hợp đồng xây d ựng.
Như vậy, việc xác định giá công trình chính xác c ần thiết ứng dụng
mối quan h ệ chi phí - kh ối lượng - lợi nhuận với nguyên t ắc tối đa hoá t ổng
* Công tác đấu th ầu: Qua vi ệc phân tích m ối quan h ệ chi phí - kh ối
lãi trên bi ến phí.
lượng - l ợi nhu ận ph ục vụ đắc lực cho công ty trong vi ệc xác định điểm
hoà vốn, xác định giá bán s ản ph ẩm từ đó giúp ích cho công tác đấu th ầu
và dự thầu của công ty. Công ty có th ể căn cứ vào n ăng lực tài chính hi ện
tại của mình, kh ả năng đảm nh ận thêm các công trình để xem xét đưa ra
giá dự thầu hợp lý, giá d ự thầu có th ể thấp hơn giá thành toàn b ộ của công
trình nh ưng lớn hơn bi ến phí toàn b ộ đảm b ảo th ắng th ầu, có lãi mà khai
thác tối đa năng lực, tiềm lực của công ty.
4.2.2.4. Hoàn thi ện việc lập dự toán chi phí s ản xuất
Lập dự toán chi phí s ản xuất kinh doanh là vi ệc dự kiến chi tiết theo
định kỳ và được biểu diễn có h ệ thống theo yêu c ầu quản lý c ụ thể. Việc
112
lập dự toán kinh doanh có ý ngh ĩa quan trọng trong h ệ thống quản trị, vì đó
là một khâu trong chu trình ho ạch định, kiểm soát và ra quy ết định của nhà
quản trị kinh doanh. D ự toán ph ải được lập trên ngu ồn thông tin t ừ nhiều
phía, sử dụng một cách đồng bộ: Thông tin kinh t ế tài chính, quan h ệ cung
cầu hàng hoá đặc biệt đối với các doanh nghi ệp xây l ắp vì giá tr ị công trình
lớn, thời gian s ử dụng dài nên để đảm bảo chất lượng công trình c ần căn cứ
vào tiêu chu ẩn kinh tế kỹ thuật do Nhà n ước ban hành .... cùng v ới khả
năng phân tích d ự đoán của những người lập dự toán. Trong các d ự toán
sản xuất kinh doanh, d ự toán chi phí s ản xuất là m ột nội dung quan tr ọng.
Thông qua d ự toán chi phí s ản xuất các nhà s ản xuất sẽ xác định được chi
phí ph ải bỏ ra cho m ột công trình là bao nhiêu. Trên c ơ sở đó mà xây d ựng
kế hoạch vật tư, tiền vốn, nhân công... để phục vụ cho quá trình thi công
công trình sau này. H ơn nữa đây chính là c ơ sở để các công ty xây d ựng
tham gia đấu thầu công trình xây l ắp hoặc giao khoán n ội bộ, là cơ sở để so
sánh với chi phí th ực tế phát sinh sau này.
Để có th ể lập được dự toán công ty ph ải xây dựng cho mình m ột hệ
thống định mức chi phí. C ăn cứ vào các định mức đó để xây d ựng dự toán
chi phí s ản xuất bao g ồm: Dự toán chi phí nguyên v ật liệu, dự toán chi phí
nhân công, d ự toán chi phí s ử dụng máy thi công, d ự toán chi phí s ản xuất
chung.
Thứ nhất, đối với dự toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp. Do đặc
thù của sản phẩm xây lắp đó là quá trình xây d ựng phải trải qua nhi ều phần
công vi ệc khác nhau: Làm móng, xây, đổ trần, hoàn thi ện, lắp đặt thiết bị
điện, nước.... M ỗi phần công vi ệc lại phải thực hiện nhi ều phần công vi ệc
khác nhau, m ỗi nội dung công vi ệc lại sử dụng một loại nguyên v ật liệu
chính riêng và có định mức tiêu hao riêng. C ăn cứ vào định mức do Nhà
nước quy định để xây dựng hệ thống định mức của công ty. Do v ậy, sau
113
khi xác định được toàn bộ chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp cho t ừng công
trình, cần xây d ựng dự toán chi ti ết vật liệu theo t ừng tháng ho ặc từng quý
tùy thu ộc công trình đó thực hiện dài hay ng ắn trên c ơ sở đó mới kế hoạch
xây dựng dự toán ti ền mua v ật liệu.
Thứ hai, đối với dự toán chi phí nhân công tr ực tiếp. Cũng giống như
dự toán chi phí nguyên li ệu, vật liệu trực tiếp mỗi nội dung công vi ệc cũng
lại có định mức chi phí nhân công khác. Do v ậy, sau khi xác định toàn b ộ
chi phí nhân công tr ực tiếp cho t ừng công trình, c ần lên dự toán chi ti ết chi
phí nhân công theo t ừng tháng ho ặc từng quý theo ti ến độ thi công công
trình.
Thứ ba, đối với chi phí s ử dụng máy thi công. Đây là kho ản mục chi
phí bao g ồm nhi ều kho ản mục và y ếu tố chi phí. Tuy nhiên khi đã có sự
phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí thì vi ệc lập dự toán chi phí cho
khoản mục này ngoài vi ệc lập theo từng lo ại nội dung chi phí còn ph ải lập
theo định phí, bi ến phí.
Qua th ực tế nghiên c ứu công tác l ập dự toán t ại Công ty CP thi ết bị và
vật liệu xây d ựng Hancorp khi l ập khoản mục chi phí s ử dụng máy thi
công lập chung vào theo n ội dung từng phần việc của công trình theo ca
máy không l ập tách riêng chi phí máy thi công, và hoàn toàn không phân
theo kho ản mục chi phí l ẫn theo cách ứng xử chi phí. V ới cách lập dự toán
như trên, cho th ấy Công ty còn đang lập dự toán m ột cách chung chung ch ỉ
nhằm mục đích cho công tác đấu thầu, chưa có số liệu phục vụ công tác k ế
toán qu ản trị.
Do vậy khi l ập dự toán chi phí s ử dụng máy thi công, tr ước hết cần
xác định được tổng biến phí máy thi công d ựa trên d ự tính tổng thời gian
sử dụng trực tiếp và đơn giá biến phí máy thi công cho t ừng công trình.
114
Sau đó xác định tổng định phí s ản xuất cho t ừng công trình. Đây là chi phí
cố định ít thay đổi, có th ể lấy định phí c ủa những công trình t ương tự trước
đó để tính toán. Trên c ơ sở đó xây d ựng dự toán chi phí s ử dụng máy thi
công theo tháng, quý tu ỳ thuộc công trình th ực hiện dài hay ng ắn.
Thứ tư, đối với dự toán chi phí s ản xuất chung. Việc lập dự toán chi
phí sản xuất chung c ũng nên được tiến hành t ương tự như đối với dự toán
chi phí s ử dụng máy thi công. Vi ệc lập dự toán chi phí s ản xuất chung nên
lập dự toán theo định phí và bi ến phí s ản xuất chung. Vì hi ện nay việc lập
dự toán chi phí s ản xuất chung trong các doanh nghi ệp xây lắp thường
được xác định dựa trên m ột tỷ lệ nhất định với chi phí tr ực tiếp. Do v ậy,
dựa vào t ỷ lệ đó, công ty xây d ựng dự toán chi phí s ản xuất chung. Vi ệc
lập dự toán nh ư vậy, sẽ rất khó cho vi ệc quản lý chi phí s ản xuất chung
cũng như việc so sánh chi phí th ực tế và chi phí d ự toán sau này.
Việc xây d ựng dự toán hợp lý, chính xác chi phí s ản xuất cho t ừng
khối lượng công vi ệc giai đoạn là cơ sở để xây d ựng dự toán ti ền.
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
4.3.1. V ề phía Nhà n ước và các c ơ quan ch ức năng
Thứ nhất, Nhà nước cần nhanh chóng hoàn thành m ột cách đồng bộ
việc cải cách h ệ thống pháp lý có liên quan đến kế toán, ban hành đầy đủ
hệ thống các v ăn bản, chuẩn mực kế toán, chế độ và các quy định pháp lý
khác chi ph ối đến công vi ệc ngành k ế toán nh ằm tạo ra khuôn kh ổ pháp lý
thống nhất cho vi ệc thực hiện công tác k ế toán nói chung, k ế toán chi phí
sản xuất và giá thành s ản phẩm nói riêng.
Thứ hai, Nhà nước cần hoàn thi ện lý lu ận kế toán quản trị ở Việt
Nam bao g ồm các n ội dung: Xác định rõ ph ạm vi, nội dung k ế toán qu ản
trị trong doanh nghi ệp, xây d ựng mô hình k ế toán qu ản trị cho doanh
115
nghiệp xây l ắp theo t ừng quy mô nh ỏ, vừa, lớn.
Thứ ba, các c ơ sở đào tạo và nghiên c ứu cần tăng cường nghiên c ứu
để hoàn ch ỉnh về mặt lý lu ận một cách thuyết phục lý lu ận về kế toán qu ản
trị chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm nói riêng và công tác k ế
toán quản trị nói chung. Đồng thời tăng cường bồi dưỡng các ki ến thức cần
thiết và hi ệu quả về việc tổ chức tốt công tác k ế toán quản trị chi phí trong
các doanh nghi ệp.
Thứ tư, các c ơ sở đào tạo, Bộ Tài chính c ần nghiên c ứu phát hành
nhiều loại sách báo, tài li ệu tham kh ảo, tài li ệu hướng dẫn thực hành các
tình huống cụ thể về kế toán qu ản trị chi phí nh ằm giúp các doanh nghi ệp
có điều kiện tiếp cận dễ dàng hơn với các ki ến thức mới.
4.3.2. V ề phía doanh nghi ệp.
Là ch ủ thể hành động, các doanh nghi ệp là n ơi trực tiếp vận dụng và
thực hiện do đó các doanh nghi ệp cần phải:
Thứ nhất, nhận thức rõ vai trò, t ầm quan tr ọng và sự cần thiết công
tác kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm vận hành theo c ơ
chế thị trường.
Thứ hai, tổ chức đào tạo, tự đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao
nhận thức và hi ểu biết cho đội ngũ cán bộ quản lý v ề kiến thức kế toán
quản trị chi phí và giá thành s ản phẩm.
Thứ ba, xác định mục tiêu xây d ựng mô hình k ế toán qu ản trị trong
đó công tác k ế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm là tr ọng
tâm. Hoàn thi ện tổ chức bộ máy k ế toán doanh nghi ệp nhằm xây d ựng hệ
thống thu th ập, xử lý và cung c ấp thông tin trong doanh nghi ệp theo h ướng
116
tăng cường kiểm soát và qu ản lý chi phí.
Thứ tư, Tổ chức trang b ị các phương tiện kỹ thuật và ứng dụng công
117
nghệ thông tin để thu thập và x ử lý thông tin nhanh chóng
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghi ệp phải đứng vững trong
môi trường cạnh tranh vô cùng gay g ắt. Để tồn tại và phát tri ển các doanh
nghiệp phải quản lý tốt chi phí và giá thành s ản phẩm đặc biệt các sản
phẩm xây l ắp. Chính vì v ậy công tác k ế toán chi phí s ản xuất và tính giá
thành sản phẩm rất được các doanh nghi ệp quan tâm. Vi ệc đưa ra được các
quyết định quản lý tốt chi phí nh ằm hạ giá thành s ản phẩm mà v ẫn đảm
bảo chất lượng của các công trình luôn là m ục tiêu c ủa các doanh nghi ệp.
Với mục đích nghiên c ứu, hoàn thi ện kế toán chi phí s ản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây dựng Hancorp lu ận
- Hệ th ống hoá và làm rõ thêm nh
văn đã đạt được một số kết quả cụ thể sau:
ững vấn đề lý lu ận cơ bản về kế
toán chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm trong các doanh nghi ệp
- Luận văn đã phản ánh th ực trạng kế toán chi phí s ản xuất và tính giá
xây lắp.
thành sản phẩm tại Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp trong
thời gian qua. Trên c ơ sở đó ti ến hành phân tích đánh giá, rút ra nh ững ưư
- Trên cơ sở thực tr ạng kế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản
điểm và h ạn chế cơ bản mà công ty c ần khắc phục.
phẩm tại Công ty CP thi ết bị và v ật li ệu xây d ựng Hancorp, lu ận văn đã
đưa ra nh ững yêu c ầu, nguyên t ắc và m ục tiêu hoàn thi ện kế toán chi phí
sản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm của công ty, đây là nh ững ti ền đề vô
cùng cơ bản và quan tr ọng để đạt được mục tiêu trong quá trình nghiên
- Trên cơ sở phân tích c ụ thể có c ăn cứ khoa h ọc, phù h ợp với thực tế
cứu.
118
và có tính kh ả thi cao, lu ận văn đã đưa ra nh ững gi ải pháp hoàn thi ện cụ
thể cho t ừng nội dung k ế toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm
- Luận văn cũng đưa ra những điều kiện cơ bản về phía Nhà n ước, các
tại Công ty CP thi ết bị và vật liệu xây d ựng Hancorp.
Cơ quan ch ức năng và doanh nghi ệp nh ằm tạo nh ững ti ền đề cơ sở giúp
cho các gi ải pháp hoàn thi ện có thể áp d ụng vào th ực tế.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên c ứu do điều kiện hạn chế nên lu ận
văn không th ể tránh khỏi những sai sót, t ồn tại nhất định. Tác gi ả rất mong
nhận được sự đóng góp c ủa thầy cô, các nhà nghiên c ứu, bạn bè, đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thi ện và có giá tr ị về lý lu ận và thực tế cao
119
hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (1991), Điều lệ tổ chức kế toán Doanh nghi ệp, NXB
Thống kê, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (1995), Hế thống kế toán doanh nghi ệp, NXB Tài chính,
Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghi ệp, NXB Tài chính, Hà
Nội.
4. Bộ Tài chính (2014), Thông t ư 200 ngày 22 tháng 12 n ăm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, h ướng dẫn chế độ kế toán doanh nghi ệp.
5. Học viện Tài chính (2001 ), xây dựng mô hình t ổ chức kế toán quản trị
tư vấn ở các doanh nghi ệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế
thị trường, đề tài nghiên c ứu khoa h ọc PGS.TS Đào Xuân Tiên ch ủ
nhiệm và tập thể tác giả.
6. Đại học Lao động - Xã hội (2007), Giáo trình k ế toán tài chính , NXB
Tài chính, Hà N ội.
7. Học viện Tài chính (2008), Giáo trình k ế toán quản trị, NXB Tài
chính, Hà Nội.
8. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2003), Kế toán doanh nghi ệp theo
luật kế toán mới, NXB Thống kê, Hà N ội.
9. Nội dung và h ướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài
chính.
10. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghi ệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư.
NXB Tài chính.
11. Tài liệu, hệ thống sổ kế toán và Báo cáo tài chính c ủa Tổng công ty đầu
tư phát triển đô thị - công ty c ổ phần 2014
120
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1
Chứng từ ghi sổ TK 621 n ăm 2014
Phụ lục 2.2
Sổ cái TK 621 n ăm 2014
Phụ lục 2.3
Sổ chi tiết TK 621 n ăm 2014
Phụ lục 2.4
Chứng từ ghi sổ TK 621 n ăm 2015
Phụ lục 2.5
Sổ cái TK 621 n ăm 2015
Phụ lục 2.6
Sổ chi tiết TK 621 n ăm 2015
Phụ lục 2.7
Bảng khối lượng xây lắp hoàn thành
Phụ lục 2.8
Bảng thanh toán ti ền lương sản phẩm
Phụ lục 2.09 Chứng từ ghi sổ TK 622 n ăm 2014
Phụ lục 2.10
Sổ cái TK 622 n ăm 2014
Phụ lục 2.11
Sổ chi tiết TK 622 n ăm 2014
Phụ lục 2.12 Chứng từ ghi sổ TK 622 n ăm 2015
Phụ lục 2.13
Sổ cái TK 622 n ăm 2015
Phụ lục 2.14
Sổ chi tiết TK 622 n ăm 2015
Phụ lục 2.15 Chứng từ ghi sổ TK 623 n ăm 2014
Phụ lục 2.16
Sổ cái TK 623 n ăm 2014
Phụ lục 2.17
Sổ chi tiết TK 623 n ăm 2014
Phụ lục 2.18 Chứng từ ghi sổ TK 623 n ăm 2015
Phụ lục 2.19
Sổ cái TK 623 n ăm 2015
Phụ lục 2.20
Sổ chi tiết TK 623 n ăm 2015
Phụ lục 2.21 Chứng từ ghi sổ TK 627 n ăm 2014
Phụ lục 2.22
Sổ cái TK 627 n ăm 2014
Phụ lục 2.23
Sổ chi tiết TK 627 n ăm 2014
121
Phụ lục 2.24 Chứng từ ghi sổ TK 627 n ăm 2015
Phụ lục 2.25
Sổ cái TK 627 n ăm 2015
Phụ lục 2.26
Sổ chi tiết TK 627 n ăm 2015
Phụ lục 2.27 Chứng từ ghi sổ TK 154 n ăm 2014 (Ghi n ợ)
Phụ lục 2.28 Chứng từ ghi sổ TK 154 n ăm 2014 (Ghi có)
Phụ lục 2.29
Sổ cái TK 154 n ăm 2014
Phụ lục 2.30
Sổ chi tiết TK 154 n ăm 2014
Phụ lục 2.31 Chứng từ ghi sổ TK 154 n ăm 2015 (Ghi n ợ)
Phụ lục 2.32 Chứng từ ghi sổ TK 154 n ăm 2015 (Ghi có)
Phụ lục 2.33
Sổ cái TK 154 n ăm 2015
Phụ lục 2.34
Sổ chi tiết TK 154 n ăm 2015
Phụ lục 2.35 Thẻ tính giá thành công trình đường Đông Anh
122
123
(Ph
ụ lục 2.1)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 621
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài khoản Ghi Số tiền Trích yếu chú Nợ Có
A B D C 1
DA PTCSHTĐT Bắc
Thăng Long - Vân Trì
Xuất vật tư T10/2014 621 152 1.877.981.810
Xuất kho nội bộ thi công 621 152 105.000
Xuất vật tư T11/2014 621 152 1.713.751.301
Mua vật tư T12/2014 621 331 7.936.363.636
Xuất vật tư, DCSX 621 152 4.814.739.620 T12/2014
Cộng x x 16.342.941.367 x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
CÔNG TY CP THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP (Ph ụ lục 2.2)
TÀI KHOẢN621
Từ ngày 01/01/2014 Đến ngày 31/12/2014
Số TT Tên đối tượng Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ
Có Nợ Có Nợ
Nợ 1 DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long - Vân Trì 16.342.941.367 16.342.941.367
1 Nguyên v ật liệu 16.342.941.367 16.342.941.367
Cộng 16.342.941.367 16.342.941.367
Lập biểu, ngày tháng n ăm
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người lập biểu
CÔNG TY CP THI
ẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
( Ph
ụ lục 2.3 )
TÀI KHOẢN621 - CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Từ ngày: 01/01/2014 Đến ngày: 31/12/2014
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số tiền nợ
Số tiền có
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long - Vân Trì 16.342.941.367
16.342.941.367
1
Nguyên vật liệu
16.342.941.367
16.342.941.367
ết chuyển CP nguyên vật liệu tháng 10/2014
1.713.856.301
ết chuyển chi phí nguyên vật liệu tháng 10/2014
1.877.981.810
ất vật tư tháng 10/2014 CT: Đường Đông Anh 1.877.981.810
KC:VLT1 31/10/2014 K KCCP:V 31/10/2014 K LT10 XK: BTL 31/10/2014 Xu
XK 30/11/2012 Xuat kho n
ội bộ thi công
105.000
ất vật tư phục vụ thi công CT: Đường Đông Anh 1.713.751.301
ĐA
ật tư, thuê máy, thí nghiệm CT: Đường 7.936.363.636
ết chuyển CP nguyên vật liệu tháng 12/2014
12.751.103.256
ất vật tư, DCSX phục vụ thi công tháng 12/14CT: 4.814.739.620
XK:T11 30/11/2014 Xu CT: 31/12/2014 HTCP mua v Đông Anh KC:VLT1 31/12/2014 K 2 XK:DAT 31/12/2014 Xu 12
Đường Đông Anh
(Ph
ụ lục 2.4)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
(Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 621
Số:.........
Năm 2015
Số hiệu tài khoản Ghi Số tiền Trích yếu chú Nợ Có
1 D A B C
DA PTCSHTĐT Bắc
Thăng Long - Vân Trì
Xuất vật tư T1/2015 1.259.149.100 152 621
Xuất kho vật tư T3/2015 102.961350 152 621
Mua vật tư thi công T3/2015 3.586.941.818 331 621
Cộng 4.949.052.268 x x x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.9)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 622
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài khoản Ghi Số tiền Trích yếu chú Nợ Có
1 B C D A
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng
Long - Vân Trì
Phân bổ lương trực tiếp T9/2014 622 334 993.000.000
Phân bổ lương trực tiếp T10/2014 622 334 1.033.800.000
Phân bổ lương trực tiếp T11/2014 622 334 994.850.000
Phân bổ lương trực tiếp T12/2014 622 334 1.205.420.085
x x 4.227.070.085 x Cộng
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.12)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 622 Số:.........
Năm 2015
Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền chú Nợ Có
A B C D 1
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng
Long - Vân Trì
Phân bổ lương trực tiếp T1/2015 622 334 1.011.095.200
Phân bổ lương trực tiếp T2/2015 622 334 509.374.000
Cộng 1.520.469.200 x x x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.15)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 623
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài Ghi khoản Trích yếu Số tiền chú Nợ Có
1 B C A D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long - Vân
Trì
Thanh toán tiền thuê máy thi công 623 112 168.643.257
T10/2014
Thanh toán thuê máy th ầu phụ T11/2014 623 112 194.981.392
Hoàn ứng CP mua DCSX T12/2014 623 141 7.471.135
Thanh toán thuê máy thi công T12/2014 623 112 160.895.403
Cộng x x 531.991.187 x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.18)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 623
Số:.........
Năm 2015
Số hiệu Ghi tài khoản Trích yếu Số tiền chú Nợ Có
1 B C A D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long - Vân
Trì
Thanh toán tiền thuê máy thi công T10/2014 623 112 47.018.160
Cộng x x 47.018.160 x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.21)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 627
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài Ghi khoản Trích yếu Số tiền chú Nợ Có
1 B C A D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long - Vân
Trì Thanh toán tiền thuê máy ủi, xúc đất 627 112 286.479.409
T10/2014
Thanh toán phí b ảo lãnh gói thầu số 4 627 112 145.542.000
Thuê cốp pha T11/2014 627 331 145.857.900
Thanh toán tiền thuê máy ủi, xúc đất 627 331 839.999.999
T11/2014
Thanh toán tiền thuê máy ui, xúc đất 627 112 642.424.272
T12/2014
Thanh toán tiền vận chuyển thuê máy 627 112 128.310.000
Cộng x x 2.494.722.660 x
Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.27)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 154 (Ghi nợ TK 154)
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long -
Vân Trì
Kết chuyển CP nhân công gián ti ếp 154 627 50.886.000 T9/2014
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp 154 622 993.000.000 T9/2014
Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài 627 150.000 154 T9/2014
Kết chuyển CP NVL TT T10/2014 621 3.591.838.111 154
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp 622 1.033.800.000 154 T10/2014
Kết chuyển CP máy thi công 154 623 168.643.257 T10/2014
154 627 69.802.800 Kết chuyển CP nhân công gián ti ếp T10/2014
Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài 627 288.840.085 154 T10/2014
Kết chuyển CP DCSX T10/2014 627 10.654.636 154
Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài 154 627 1.134.204.563 T11/2014
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp 154 622 994.850.000 T11/2014
Kết chuyển CP máy thi công 623 194.981.392 154 T11/2014
Kết chuyển CP DCSX T11/2014 627 435.909 154
Kết chuyển CP nhân công gián ti ếp 627 74.335.694 154 T11/2014
Kết chuyển CP DCSX T12/2014 627 414.667 154
Kết chuyển CP máy thi công 623 168.366.538 154 T12/2014
Kết chuyển CP nhân công gián ti ếp 154 627 65.735.694 T12/2014
Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài 627 799.352.666 154 T12/2014
Kết chuyển CP NVL TT T12/2014 621 12.751.103.256 154
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp 622 1.205.420.085 154 T12/2014
x 23.344.123.299 x X
Cộng Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.28)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 154 (Ghi có TK 154)
Số:.........
Năm 2014
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có
B C 1 D A
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long -
Vân Trì
Kết chuyển giá vốn thi công CT: 632 154 17.204.031.811 Đường Đông Anh
X x 17.204.031.811 x
Cộng Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.31)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 154 (Ghi nợ TK 154)
Số:.........
Năm 2015
Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long -
Vân Trì
Kết chuyển CP NVL TT năm 2015 154 621 4.949.052.268
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp 154 622 1.520.469.200 năm 2015
Kết chuyển CP máy thi công n ăm 154 623 47.018.160 2015
Kết chuyển CP sản xuất chung năm 154 627 1.323.092.359 2015
X x 7.639.536.545 x
Cộng Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Phụ lục 2.32)
Đơn vị: Công ty CP TB&VLXD Hancorp
Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo Thông t ư số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ: 57 Quang Trung, Hà N ội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ 154 (Ghi có TK 154) Số:.........
Năm 2015
Số hiệu tài khoản Số tiền Trích yếu Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
DA PTCSHTĐT Bắc Thăng Long -
Vân Trì
Kết chuyển giá vốn khối lượng đợt 632 154 6.392.693.488 4+5 đường Đông Anh
X x 6.392.693.488 x
Cộng Kèm theo ..... ch ứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 n ăm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc