Khoa Hóa học Trường ĐH KHTN - ĐHQG HN
Phan Anh Tuấn - 2009 Lun văn Thạc sỹ khoa học
1
Luận văn tốt nghip
Nghiên cứu quá trình bảo quản gạo dự tr
sử dụng chất khử oxy
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 4
Khoa Hóa học Trường ĐH KHTN - ĐHQG HN
Phan Anh Tuấn - 2009 Lun văn Thạc sỹ khoa học
2
CHƯƠNG I. TNG QUAN..................................................................... 7
1.1. Môi trường - khí hu k thut bo qun .......................................... 7
1.1.1. Khí hu nhiệt đới nước ta ............................................................... 7
1.1.2. nh hưởng ca khí hu nhiệt đới đến sn xut nước ta ............... 8
1.1.3. Vi khí hu k thut – môi trường k thut ...................................... 9
1.1.4. Suy gim cht lượng doc động ca khí hu .............................. 10
1.1.5. Phân loi môi trường theo quan điểm k thut ............................. 11
1.2. Go bo qun d tr quc gia ......................................................... 11
1.3. Yếu ti trường trong bo qun go d tr ............................... 19
1.4. K thut bo qun trên thế gii ...................................................... 22
1.5. Bo qun go nước ta ................................................................... 26
1.5.1. Bảo quản thông thường ................................................................ 26
1.5.2. Bảo quản kín ................................................................................ 27
1.5.3. Tạoi trường - vi khí hậu bảo quản .......................................... 27
CHƯƠNG II. THC NGHIM ............................................................ 42
2.1. Nguyên liu - đối tượng nghiên cu ................................................ 42
2.2. Cht kh Oxy ................................................................................... 42
2.3. Phương pháp .................................................................................... 47
2.3.1. Chuẩn bị gạo dự trữ ..................................................................... 49
2.3.2. Kiểm tra chất lượng gạo nhập kho ............................................... 50
2.3.3. Cht xếp gạo ................................................................................ 50
2.3.4. Phủ và dán kín lô ......................................................................... 50
2.3.5. Hút chân không th độ kín ........................................................... 51
2.3.6. Đặt chất khử oxy vào trong lô ...................................................... 53
2.3.7. Kiểm tra nồng độ oxy trong lô ..................................................... 53
2.3.8. Kiểm tra định kỳ - x lý biến động .............................................. 53
2.3.9. Xut kho ...................................................................................... 53
2.4. Phương pháp đánh gcht kh oxy ............................................. 54
2.5. Phương pháp đánh giá chất lượng go bo qun .......................... 55
CHƯƠNG III. KT QU THO LUẬN........................................ 57
3.1. Kết qu to môi trưng vi khi hu bo qun.................................. 57
Khoa Hóa học Trường ĐH KHTN - ĐHQG HN
Phan Anh Tuấn - 2009 Lun văn Thạc sỹ khoa học
3
3.1.1. Cht lượng màng PVC bo qun .................................................. 57
3.1.2. Kim tra độ kín lô bo qun ......................................................... 59
3.2. Biến thiên nồng độ oxy ..................................................................... 61
3.2.1. Biến đổi nồng độ oxy 8 giờ đầu sau khi đặt chất khử oxy ............ 61
3.2.2. Biến đổi nồng độ oxy trong 48 giờ đầu th nghiệm...................... 63
3.2.3. Biến đổi nồng độ oxy trong 60 ngày thử nghiệm .......................... 68
3.2.4. Biến động nồng độ oxy trong 11 tháng thí nghiệm ....................... 72
3.2.5. Thảo luận về chất khvà biến thiên nng độ oxy ........................ 75
3.3. Kết qu cht lượng gạo đưc bo qun .......................................... 77
3.3.1. Diễn biến chỉ tiêu hóa lý của chất lượng gạo ................................ 77
3.3.2. Độ giảm chất lượng dinh dưỡng ................................................... 79
3.3.3. Tn thất vật chất khô .................................................................... 83
3.4. Đánh giá hiệu qu kinh tế - k thut ............................................... 83
3.5. Tho lun .......................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................. 89
I LIU THAM KHẢO ...................................................................... 91
Khoa Hóa học Trường ĐH KHTN - ĐHQG HN
Phan Anh Tuấn - 2009 Lun văn Thạc sỹ khoa học
4
M ĐẦU
Trong đời sống hàng ngày của con người vấn đ ăn được đặt ra trước
tiên trong đó ơng thực thuộc nhu cầu thiết yếu, NH Chủ Tịch đã dạy
"Muốn nâng cao đời sống của Nhân dân thì trước hết phải giải quyết vấn đề
ăn rồi đến mặc và các vấn đkhác". Lương thực đối với con người là nhu cầu
thiết yếu, cơ bản số một của toàn xã hội.
Với vị trí có tầm ảnh hưởng quyết định đến ssống toàn hi như
vậy, nhưng sản xuất ơng thực vẫn còn phthuc vào thời tiết, khí hậu, đất
đai... và thc tế đã không đủ thường xuyên lương thực cho tiêu dùng. Nước
ta sn xuất lương thực trong điều kiên thng, lại trong vùng khí hậu nhiệt
đới, bão lũ, mất a thường xuyên xảy ra, nên lương thực vẫn trong tình
trạng thu hoạch được mùa vn còn ngày giáp hạt, khan hiếm lương thực
giá ng cao. Dtrữ lương thực là một vấn đ tất yếu khách quan phù hp với
quy lut phát triển kinh tế xã hi, một vai trò trng yếu trong hoạt đng xã
hi, nhân tố quyết định đảm bảo an ninh lương thc và ổn định xã hi.
Trong nền kinh tế quốc dân nước ta, với trên 70% nông dân, lương
thc đóng vai trò trọng yếu, c động mđường thúc đẩy s phát triển của
các ngành sản xuất khác. Không có dtrữ lương thực chính quyền nnước
tr nên không vững chắc. D trữ ơng thực không đầy đ t Nhà nước
không tập trung cý vào xây dng công nghiệp lớn được. Trong một thời kỳ
lâu dài nữa, mọi hoạt động sn xuất của nước ta đều vẫn bắt đầu từ nông
nghiệp, chăn nuôi... Khi đ ăn thì nhà nước mới tiến hành phát triển c
ngành khoa hc phục vụ đời sng sinh hoạt khác.
Khoa Hóa học Trường ĐH KHTN - ĐHQG HN
Phan Anh Tuấn - 2009 Lun văn Thạc sỹ khoa học
5
Sau 20 năm đi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tu
quan trng trong nông nghiệp đặc biệt lương thc. Năng suất a ở nước
ta đã cao hơn trước đây đạt 5-6 tấn/ha/vụ. Đã đáp ng được nhu cầu trong
ớc, đảm bảo dtrữ quốc gia và liên tục xuất khẩu, Việt Nam là nước xuất
khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới.
Tsố thống kê s lượng ơng thực tổn thất của c nước tiên tiến như
Liên xô, Mỹ, Nht Bn... số lương tn thất trong bảo quản hàng năm khoảng
5%. Ở các nước nhiệt đời mức hao hụt này cao hơnn đến 10%.
Bảo quản ơng thực là công tác quan trọng nhất sau thu hoạch, góp
phần bo đảm an toàn lương thực quốc gia vấn đ Đảng N nước ta rất
quan m. Trong bảo quản ơng thực vấn đề ng nghệ và kthuật bảo quản
khâu then cht nhất quyết định chất lượng hiệu qucủa công c bảo quản
lương thực.
Gạo là thức ăn chính ch yếu của người n Việt Nam, chứa nhiều chất
dinh dưỡng hoạt tính cao như gluxit, lipit, protit, vitamin... trong quá trình bo
quản đều b biến đổi dẫn đến suy giảm chất ng gạo. Gạo bảo quản bsuy
giảm chất ng do các qtrình sinh a tnhiên n hấp, c động của
i trường gây ra phản ứng oxy a...hoặc do vi sinh vật, côn trùng mọt, mạt
... phá hoại.
Những năm qua, Ngành Dtrữ Quốc gia (DTQG) đã bảo quản hàng
triệu tấn lương thực đảm bảo an toàn về chất lượng, sốợng đáp ng nhu cầu
an sinh xã hội, cứu hộ cứu nạn do thiên tai địch họa và bình n thị trường.
Việc bảo quản lương thực DTQG s lượng lớn, thời gian dài, cần được
thường xuyên nghiên cu hoàn thin thay đổi ng nghệ đảm bảo chất lượng
tốt hơn, hao hụt về số ng thấp hơn, giảm giá thành bảo quản và phợp
với vùng sâu ng xa, vung núi hi đảo, xa khu ng nghiệp sản xut khí.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của một lĩnh vực hết sức quan trọng đảm bo