intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành yến sào Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

40
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích và xác định các nhân tố quan trọng có tác động tạo động lực và các yếu tố cản trở năng lực cạnh tranh của cụm ngành YSKH. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cụm ngành YSKH để đề xuất những khuyến nghị chính sách phù hợp giúp ngành yến sào địa phương đi đúng hướng, đem lại sự phát triển bền vững cho ngành nghề nuôi chim yến, góp phần bảo vệ cảnh quan đô thị và môi trường sinh thái ở một điểm đến du lịch như Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành yến sào Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH YẾN SÀO KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH YẾN SÀO KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MALCOLM McPHERSON Th.S LÊ THỊ QUỲNH TRÂM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và với độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Như Quỳnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin được gửi lời tri ân đến tất cả quý Thầy Cô và các anh chị công tác tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo mọi điều kiện để chúng tôi được thụ hưởng môi trường học thuật nghiêm túc, tích lũy thêm hiểu biết phục vụ cho công tác và thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Quỳnh Trâm và thầy Malcolm McPherson đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu. Cảm ơn Cô đã đưa ra những góp ý và động viên chân tình giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành đề tài. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước đã hợp tác, chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nguồn tài liệu hữu ích để có thêm cơ sở thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, nhất là tập thể học viên MPP8 đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, động viên, cổ vũ để những ngày học tập tại Chương trình là những trải nghiệm đầy mới mẻ và thú vị.
  5. iii TÓM TẮT Khánh Hòa được biết đến là một vùng đất “rừng trầm đảo yến”, những đặc sản đem lại nguồn lợi kinh tế dồi dào cho địa phương. Cùng với hoạt động khai thác yến đảo, từ năm 2003, việc xây dựng nhà yến để dẫn dụ chim yến trên đất liền phục vụ cho thu hoạch lấy tổ cũng đã hình thành và phát triển mạnh trong 6 năm trở lại đây, tạo thành làn sóng mới thu hút sự quan tâm của xã hội. Ở mặt hàng yến đảo, Khánh Hòa có lợi thế gần như tuyệt đối về số lượng lẫn chất lượng với 169 hang, tập trung phân loài chim yến hàng sản xuất ra “tổ yến vua” có sản lượng ổn định và lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, yến nhà còn nằm ở vị trí thấp so với mặt bằng chung trên toàn quốc. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày một gay gắt của thị trường về chất lượng lẫn giá cả khi mà hàng ngoại tràn lan, yến nhà phát triển nóng, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành yến sào Khánh Hòa” ra đời nhằm nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cụm ngành. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra những khuyến nghị chính sách phù hợp giúp ngành yến sào địa phương phát triển Phân tích cho thấy cụm ngành yến sào tỉnh Khánh Hòa có thế mạnh về điều kiện tự nhiên với lượng hang yến lớn, chất lượng tổ yến được đánh giá cao. Từ đây, Khánh Hòa đã khéo léo kết hợp với việc khai thác du lịch. Cùng với sự có mặt của công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa, một công ty đầu ngành tại địa phương, Khánh Hòa có ưu thế cho việc đầu tư vốn và công nghệ để nghiên cứu, phát triển sản phẩm yến sào một cách chuyên nghiệp. Yến đảo ở Khánh Hòa đứng đầu cả nước về sản lượng và thương hiệu đã được xây dựng qua nhiều thế hệ. Tuy nhiên, yến nhà ở Khánh Hòa còn hạn chế về số lượng nhà yến, diện tích sàn nhà yến, tổng số đàn chim cũng như sản lượng tổ yến thu hoạch hàng năm. Hơn nữa, thông tin bất cân xứng, hàng kém chất lượng lẫn lộn, khó phân biệt đã tác động tiêu cực đến thương hiệu sản phẩm chân chính. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý việc xây dựng nhà yến và hoạt động sản xuất kinh doanh yến sào, biện pháp chống hàng giả, hàng kém chất lượng chưa hoàn chỉnh, chính sách quản lý, cấp phép, kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với ngành yến chưa được thực hiện chặt chẽ. Thêm vào đó, việc liên kết giữa các ngành ở khâu đầu vào còn lỏng lẻo. Những yếu tố này đang cản trở sự phát triển của ngành yến sào địa phương.
  6. iv Từ cơ sở phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của ngành yến sào Khánh Hòa, một số chính sách đã được đưa ra giúp phát triển ngành yến sào, một trong những đặc sản của địa phương. Một là, bảo vệ thương hiệu yến sào Khánh Hòa bằng cách đảm bảo chất lượng và uy tín sản phẩm trên thị trường. Cùng với đó là bảo vệ rừng, môi trường sống và nguồn thức ăn cho chim yến. Hai là, cơ quan chức năng vào cuộc trong việc cấp giấy chứng nhận về chất lượng hàng hóa, tăng cường công tác quản lý thị trường, xử lý nghiêm, chế tài mạnh để chống lại nạn hàng giả như hiện nay. Việc thành lập hợp tác xã nhà yến trên phạm vi tỉnh là cần thiết để quản lý quy trình sản xuất. Không những thế, điều này còn hạn chế việc xây dựng nhà yến tự phát, buôn bán tổ yến một cách manh mún, nhỏ lẻ, giá cả tùy tiện làm ảnh hưởng đến giá trị mặt hàng cao cấp này. Ba là, xây dựng cơ sở dữ liệu toàn diện về tổ yến trên mạng thông tin diện rộng, làm nền tảng cho những kỹ thuật truy suất nguồn gốc yến sào trong tương lai, đáp ứng nhu cầu nắm bắt thông tin của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Đó là những chính sách cần được cơ quan nhà nước đẩy mạnh thực hiện vì sự phát triển của một địa phương đầy tiềm năng và có thế mạnh trong ngành yến sào. Từ khóa: năng lực cạnh tranh, cụm ngành yến sào, Khánh Hòa
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii MỤC LỤC.............................................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................ix DANH MỤC HỘP ................................................................................................................ x DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................................................xi CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1.1 Bối cảnh nghiên cứu............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 3 1.5.2 Phương pháp chọn mẫu......................................................................................... 3 1.5.3 Phương pháp phân tích.......................................................................................... 4 1.6 Bố cục nghiên cứu ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................. 5 2.1 Cơ sở lý thuyết............................................................................................................ 5 2.2 Tổng quan một số nghiên cứu trước ........................................................................ 7 CHƯƠNG 3 – PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH YẾN SÀO KHÁNH HÒA ....................................................................................................................... 9
  8. vi 3.1 Sản phẩm tổ chim yến Hàng ở Khánh Hòa ............................................................. 9 3.2 Vai trò của ngành yến sào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Khánh Hòa................................................................................................................................... 10 3.3 Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành yến sào Khánh Hòa theo mô hình kim cương............................................................................................................... 13 3.3.1 Các điều kiện nhân tố sản xuất ........................................................................... 13 3.3.1.1 Tài nguyên thiên nhiên................................................................................. 13 3.3.1.2 Tài nguyên con người .................................................................................. 14 3.3.1.3 Nguồn vốn.................................................................................................... 15 3.3.1.4 Cơ sở hạ tầng vật chất .................................................................................. 15 3.3.1.5 Cơ sở hạ tầng thông tin ................................................................................ 18 3.3.1.6 Cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ.......................................................... 18 3.3.2 Điều kiện nhu cầu ............................................................................................... 19 3.3.2.1 Nhu cầu trong nước...................................................................................... 19 3.3.2.2 Nhu cầu quốc tế............................................................................................ 23 3.3.3 Bối cảnh chiến lược và sự cạnh tranh của doanh nghiệp .................................... 25 3.3.3.1 Bối cảnh chiến lược ..................................................................................... 25 3.3.3.2 Sức cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................ 27 3.3.4 Các ngành liên quan và hỗ trợ ............................................................................ 33 3.3.5 Vai trò của chính phủ .......................................................................................... 36 3.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh cụm ngành yến sào tỉnh Khánh Hòa .................. 39 CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 43 4.1 Kết luận ..................................................................................................................... 43 4.2 Khuyến nghị chính sách .......................................................................................... 44 4.3 Hạn chế của đề tài .................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 47 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 49
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội GMP Good Manufacturing Practices Nguyên tắc thực hành sản xuất tốt HACCP Hazard Analysis and Critical Control Phân tích rủi ro và các điểm kiểm soát Point System tới hạn NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên VSFA Vietnam Swiflet Farmer’s Association Hiệp hội yến sào Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân YSKH Yến sào Khánh Hòa
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 – Vật liệu cần thiết xây nhà yến........................................................................... 34 Bảng 3.2 – Chỉ số gia nhập thị trường. .............................................................................. 37
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 – Kết quả điều tra khảo sát hang đảo yến năm 2014.............................................. 1 Hình 2.1 – Mô hình đánh giá lợi thế cạnh tranh của cụm ngành .......................................... 6 Hình 3.1 – Tăng trưởng lực lượng lao động của công ty Yến sào Khánh Hòa. .................. 10 Hình 3.2 - Biểu đồ tăng trưởng doanh thu công ty Yến sào Khánh Hòa. ............................ 11 Hình 3.3 - Biểu đồ tăng trưởng nộp ngân sách tỉnh của công ty Yến sào Khánh Hòa........ 12 Hình 3.4 - Bản đồ phân bố chim yến tại Khánh Hòa........................................................... 13 Hình 3.5 - Tỷ lệ hộ dân tiếp cận kỹ thuật xây dựng nhà yến qua các kênh. ........................ 14 Hình 3.6 – Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa. ................................................................. 16 Hình 3.8 – Thống kê số lượt khách du lịch đến Khánh Hòa. ............................................... 21 Hình 3.9 – Đánh giá nhu cầu khách hàng. .......................................................................... 22 Hình 3.10 – Sự bùng nổ của tầng lớp trung lưu ở Trung Quốc........................................... 24 Hình 3.11 – Xuất khẩu yến sào ở Khánh Hòa. .................................................................... 27 Hình 3.12 – Động lực phát triển của ngành yến sào Khánh Hòa........................................ 28 Hình 3.14 – Vị thứ xếp hạng của yến nhà Khánh Hòa và các tỉnh trong khu vực năm 2016. .............................................................................................................................................. 30 Hình 3.15 – Phân bổ chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh yến sào. ...................... 32 Hình 3.16– Mô hình kim cương đánh giá cụm ngành yến sào Khánh Hòa. ........................ 39 Hình 3.17 – Đánh giá các yếu tố cản trở sự phát triển của cụm ngành yến sào ở Khánh Hòa. .............................................................................................................................................. 40 Hình 3.18 – Cụm ngành yến sào Khánh Hòa ...................................................................... 42
  12. x DANH MỤC HỘP HỘP 1.1 - PGS. TS Nguyễn Khoa Diệu Thu (tại Đại hội Thành lập Hiệp hội yến sào Việt Nam 2017): ............................................................................................................................ 2 HỘP 3.1 – Ông David, Chuyên gia thiết kế kỹ thuật xây dựng nhà yến Malaysia đang làm việc tại Việt Nam:................................................................................................................... 9 HỘP 3.2 – Vốn xây dựng nhà yến........................................................................................ 15 HỘP 3.3 - Bà Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu khoa học SanTech thuộc Công ty TNHH MTV YSKH: ................................................................................................ 19 HỘP 3.4 - TS. Lê Chí Công, Trưởng bộ môn Quản trị Du lịch, khoa Kinh tế, Đại học Nha Trang:................................................................................................................................... 20 HỘP 3.5 – Đánh giá chung theo kết quả khảo sát: ............................................................. 22 HỘP 3.6 - Ông Nguyễn Chung, Phó Chủ tịch Hiệp hội yến sào Việt Nam: ........................ 24 HỘP 3.7 - Ông Hồ Thế Ân, nguyên Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa: ..................................................................................................................................... 31
  13. xi DANH MỤC PHỤ LỤC 1. Danh sách phỏng vấn................................................................................................... 49 2. Một số nghiên cứu về thành phần dinh dưỡng và công dụng của tổ yến..................... 50 3. Bảng giá một số sản phẩm yến sào trên website www.alibaba.com............................ 56 4. Bản đồ phân bố chim yến Việt Nam năm 2014. ........................................................... 58 5. Dự án đầu tư nhà yến................................................................................................... 58 6. Chi tiết các chỉ số thành phần chỉ số cơ sở hạ tầng 2016. .......................................... 60 7. Một số mẫu giấy phép của chủ nhà yến và cơ sở sản xuất yến sào. ............................ 60 8. Những nghiên cứu khoa học của công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa ............... 63 9. Bảng phân loại tổ yến hiện đang kinh doanh trên thị trường...................................... 68 10. Kinh nghiệm quản lý nuôi chim yến tại các nước .................................................... 69 11. Vụ yến Malaysia chứa lượng nitrat vượt quá quy định ........................................... 71 12. Khủng hoảng truyền thông ngành yến sào .............................................................. 73 13. Bảng hỏi chủ nhà yến............................................................................................... 73 14. Một số hình ảnh tác giả khảo sát và phỏng vấn thực tế........................................... 83
  14. 1 CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 1.1 Bối cảnh nghiên cứu Ở khu vực Đông Nam Á, ngành nuôi chim yến được các nhà chuyên môn nhận định là một ngành công nghiệp xanh không khói, vừa góp phần cải thiện môi trường, vừa tạo ra nguồn thực phẩm có giá trị cao trong việc bồi bổ sức khỏe con người. Sở hữu những điều kiện thuận lợi, Việt Nam có tiềm năng dồi dào cho việc phát triền ngành công nghiệp này. Hơn nữa, chất lượng sản phẩm yến sào được đánh giá cao hơn hẳn so với các nước trong khu vực nên Việt Nam đã xuất khẩu những mặt hàng chất lượng cho thị trường quốc tế. Hình 1.1 – Kết quả điều tra khảo sát hang đảo yến năm 2014. 16.0% 5.9% 6.8% 71.3% Khánh Hòa Bình Định Bà Rịa - Vũng Tàu Những tỉnh còn lại Nguồn: Lê Hữu Hoàng (2014), Quy hoạch và phát triển bền vững nghề nuôi chim yến tại Việt Nam. Theo thống kê đến cuối năm 2014, Khánh Hòa có 169 hang yến, chiếm 71,3% số lượng hang yến toàn quốc. Bên cạnh điều kiện tự nhiên thuận lợi, tỉnh còn có công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là công ty Yến sào Khánh Hòa), một đơn vị dẫn đầu cả nước trong lĩnh vực khai thác và chế biến yến sào với sản lượng năm 2016 đạt gần 4 tấn yến sào, đưa sản phẩm Việt đến 21 thị trường quốc tế nhờ vào đầu tư nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ cho phát triển sản phẩm. Những điều kiện trên kết hợp với tình hình thị trường sản phẩm yến sào được dự báo sẽ sôi nổi trong thời gian sắp tới là những nhân tố phù hợp để xây dựng cụm ngành YSKH theo hướng hoàn thiện giúp phát triển mạnh mẽ và bền vững.
  15. 2 Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề trong quá trình cạnh tranh gay gắt của HỘP 1.1 - PGS. TS Nguyễn Khoa Diệu Thu (tại thị trường về chất lượng, giá cả Đại hội Thành lập Hiệp hội yến sào Việt Nam sản phẩm khi số lượng doanh 2017): nghiệp gia nhập ngành càng cao. “Tôi quan niệm rằng không nên cổ động quá nhiều Phát triển nóng nghề nuôi yến nhà mà nên phát triển nhà yến từ từ. Bởi vì ở đây có một làm cho việc thẩm định chất lượng khối cân bằng sinh học giữa số lượng nhà yến, số sản phẩm ngày càng khó khăn. lượng chim yến và số lượng côn trùng. Mối quan hệ Hàng giả, hàng kém chất lượng ba mặt đó phải cân bằng. Việc phát triển nhanh sẽ tràn lan. Thông tin bất cân xứng dẫn đến có quá nhiều nhà, quá nhiều chim mà không làm cho chất lượng yến nội, yến chú ý đến vấn đề côn trùng. Những năm nóng quá ngoại bị lẫn lộn, tác động tiêu cực hoặc lạnh quá, côn trùng không phát triển, những đến thương hiệu sản phẩm trong tỉnh như Bình Định và nhiều nơi khác gặp phải tình nước, làm cho người tiêu dùng có trạng tổ mỏng, sản lượng không tăng. Như thế mới nhận thức sai lệch về yến Việt. nói phát triển nghề nuôi yến, theo quan điểm của tôi, Vẫn chưa có cơ quan chuyên môn nếu cổ súy nó lớn quá, mọi người đều làm nhà yến thực hiện chức năng kiểm tra an và cuối cùng thì nhà yến lại không có yến và bị lỗ toàn vệ sinh thực phẩm và chứng vốn. Người chịu tổn thất kinh tế chính là chủ nhà nhận chất lượng sản phẩm yến sào. yến.” Trong khi đó, việc nuôi yến ở nhà yến trên đất liền ngày càng nở rộ khắp 39 tỉnh thành trên cả nước với số lượng nhà yến đứng đầu là thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016 có 595 nhà, sản lượng 8.570kg, so với Khánh Hòa có 68 nhà yến và đạt 610 kg. Nguồn yến đảo tự nhiên đang dần bị giới hạn, tốc độ tăng trưởng sản lượng không thể theo kịp với yến nhà. Vì vậy, thế mạnh của yến đảo Khánh Hòa đang bị hạn chế. Việc đưa ra chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành YSKH hiện nay là hết sức cần thiết cho phát triển ngành nghề đặc trưng của địa phương này. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích và xác định các nhân tố quan trọng có tác động tạo động lực và các yếu tố cản trở năng lực cạnh tranh của cụm ngành YSKH. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cụm ngành YSKH để đề xuất những khuyến nghị chính sách phù hợp giúp ngành yến sào địa phương đi đúng hướng, đem lại sự phát triển bền vững
  16. 3 cho ngành nghề nuôi chim yến, góp phần bảo vệ cảnh quan đô thị và môi trường sinh thái ở một điểm đến du lịch như Khánh Hòa. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu để trả lời hai câu hỏi: i. Yếu tố nào quan trọng nhất trong việc tạo động lực và gây cản trở đối với sự phát triển của cụm ngành yến sào Khánh Hòa? ii. Chính sách gì giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành yến sào Khánh Hòa? 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đó là những nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của cụm ngành yến sào ở tình Khánh Hòa theo mô hình kim cương của Michael E. Porter, từ các yếu tố đầu vào, đến các điều kiện về cầu, và các chiến lược cạnh tranh giữa doanh nghiệp, cũng như các ngành hỗ trợ liên quan. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích các hoạt động khai thác yến đảo, nuôi yến nhà, đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng là sản phẩm yến sào của các doanh nghiệp trên đại bàn tỉnh Khánh Hòa, tập trung ở thành phố Nha Trang, Vạn Ninh. Ngoài ra, một số doanh nghiệp tiến hành sản xuất ở Khánh Hòa và phân phối sản phẩm ở thành phố Hổ Chí Minh cũng được đề cập đến trong nghiên cứu. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính từ việc kết hợp phân tích thông tin từ dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Thông tin dữ liệu sơ cấp được thu thập từ phỏng vấn sâu các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực yến sào trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và các sở ban ngành, các cơ quan chính quyền tỉnh (phụ lục 1). Thông tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu trước, các báo cáo, số liệu thống kê từ chính quyền, các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong ngành yến sào. 1.5.2 Phương pháp chọn mẫu Theo số liệu của Hiệp hội yến sào Việt Nam, Khánh Hòa có 68 nhà yến mà chủ các nhà yến này đã tiến hành dẫn dụ thành công, có thu hoạch tổ. Tác giả lựa chọn chủ nhà yến khảo sát
  17. 4 theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, mẫu mở rộng và phân theo khu vực. Có 10 chủ nhà yến được phỏng vấn, sở hữu 32 nhà yến, trong đó có 21 nhà yến ở Khánh Hòa, chiếm 31% số nhà yến ở tỉnh. Mỗi chủ nhà yến được phỏng vấn có từ 1 đến 7 nhà yến nằm ở nhiều tỉnh khác nhau như: Khánh Hòa, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Phú Yên… Những ý kiến trả lời của mỗi người được phỏng vấn đều có giá trị ngang nhau là 1/10 phiếu khảo sát, không phân biệt số nhà yến mà người đó sở hữu. Quá trình chọn mẫu, phỏng vấn gặp nhiều khó khăn do người nuôi yến ngại tiết lộ bí mật kinh doanh và các vấn đề khác, kì thị nữ giới, hạn chế chia sẻ thông tin do yếu tố tâm linh. Vì vậy, việc chọn mẫu trước tiên nhờ vào tính thuận tiện của các mối quan hệ. Sau đó, cùng với phương pháp lan tỏa, từ việc xây dựng niềm tin với các chủ nhà yến tiếp xúc bước đầu để được giới thiệu thêm một số người hoạt động trong ngành giúp có thêm thông tin. 1.5.3 Phương pháp phân tích Đề tài sử dụng phương pháp so sánh giữa cụm ngành YSKH với một số địa phương khác trong nước và khu vực. Qua đó đánh giá việc thực thi chính sách đối với cụm ngành yến sào của các địa phương. Kết hợp với phương pháp phân tích định tính, thống kê mô tả dựa trên nguồn số liệu thứ cấp, cùng với thông tin từ bảng hỏi đối với chủ nhà yến và phỏng vấn sâu những người hoạt động trong ngành. Trên cơ sở này, đề tài đưa ra những đề xuất đối với các tổ chức và chính quyền nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành YSKH. 1.6 Bố cục nghiên cứu Luận văn được trình bày bao gồm bốn chương. Trong đó, Chương Mở đầu trình bày phần bối cảnh nghiên cứu, các câu hỏi và đối tượng nghiên cứu để người đọc nắm rõ hoàn cảnh và mục tiêu của bài viết. Chương thứ hai đưa ra khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh cụm ngành và một số nghiên cứu trước đây về ngành yến sào. Chương thứ ba phân tích kết quả nghiên cứu, khảo sát thực địa và phỏng vấn nhằm xác định các yếu tố quan trọng có tác động tạo động lực và cản trở năng lực cạnh tranh cụm ngành YSKH. Chương Kết thúc đề xuất một số kiến nghị khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành, tạo bước phát triển trong việc hình thành sản phẩm đặc trưng của địa phương, đóng góp cho tiến trình đưa thương hiệu quốc gia yến sào Việt Nam chất lượng cao.
  18. 5 CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết Có nhiều định nghĩa về cụm ngành, trong nghiên cứu này sử dụng khái niệm cụm ngành của Porter 2008: Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp, các nhà cung ứng và các doanh nghiệp có tính liên kết cũng như của các công ty trong các ngành có liên quan và các thể chế hỗ trợ (ví dụ như các trường đại học, cục tiêu chuẩn, hiệp hội thương mại…) trong một số lĩnh vực đặc thù, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau. Có thể định nghĩa một cụm ngành như là một hệ thống những doanh nghiệp và tổ chức mà giá trị toàn vẹn sẽ lớn hơn giá trị tổng cộng của các bộ phận khác nhau. Năng lực cạnh tranh của mỗi công ty/ngành công nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào “hệ sinh thái” - hay cụm ngành - trong đó công ty và ngành công nghiệp tồn tại. Cụm ngành được gắn kết bởi sự tương hỗ và được cộng hưởng bởi tác động lan tỏa tích cực.1 Theo Michael Porter (2008), chất lượng của môi trường kinh doanh thường được đánh giá qua bốn đặc tính tổng quát, đó là: (i) Những điều kiện nhân tố sản xuất đầu vào; (ii) Những điều kiện cầu; (iii) Các ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan; (iv) Môi trường chính sách giúp phát huy chiến lược kinh doanh và cạnh tranh. Những nhân tố này tạo nên bốn góc của một hình thoi và được gọi là Mô hình Kim cương Michael Porter. Những điều kiện nhân tố sản xuất đầu vào thường bao hàm cả những tài sản hữu hình, thông tin, hệ thống pháp lý, và các viện nghiên cứu của trường đại học mà các doanh nghiệp dựa vào để cạnh tranh. Để tăng năng suất, các yếu tố sản xuất đầu vào phải cải thiện được hiệu quả, chất lượng và trên hết là chuyên môn hóa vào một số lĩnh vực cụm ngành cụ thể. Môi trường chính sách liên quan đến luật định, biện pháp khuyến khích. Môi trường chính sách bao gồm môi trường đầu tư thể hiện qua các chính sách kinh tế như: cơ cấu hệ thống thuế, hệ thống quản trị doanh nghiệp, các chính sách thị trường lao động, các quy định sở hữu trí tuệ… Bên cạnh đó là các chính sách địa phương như mở cửa với ngoại thương và 1Trích Bài giảng Giới thiệu lý thuyết cụm ngành, Vũ Thành Tự Anh, 2016, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
  19. 6 đầu tư nước ngoài, sở hữu nhà nước, quy định cấp phép, chính sách chống độc quyền, và ảnh hưởng của tham nhũng… Hình 2.1 – Mô hình đánh giá lợi thế cạnh tranh của cụm ngành Chính sách kinh tế, thị trường (hàng hoá, tài Các quy định và động lực khuyến chính), trợ cấp, giáo dục, khích đầu tư và năng suất; độ mở và định hình nhu cầu, thiết lập mức độ của cạnh tranh trong nước các tiêu chuẩn Vai trò chính Bối cảnh phủ cho chiến lược và cạnh tranh Mức độ đòi hỏi và khắt Các yếu tố Ngành Sự có mặt của các nhà khe của khách hàng và điều kiện công cung cấp và các nhu cầu nội địa cầu nghiệp phụ ngành công nghiệp hỗ trợ trợ Điều kiện yếu tố đầu vào Tiếp cận các yếu tố đầu vào chất lượng cao Nguồn: Michael Porter (2008), Vũ Thành Tự Anh (2010) Những điều kiện cầu phản ánh nhu cầu tiêu dùng của khách hàng tại địa phương nói riêng và toàn quốc cũng như thế giới. Những yêu cầu tinh tế và đòi hỏi cao của khách hàng hiện tại hay sẽ xuất hiện trong tương lai buộc doanh nghiệp tiến hành cải thiện. Trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay, chất lượng nhu cầu địa phương quan trọng hơn so với quy mô. Cụm ngành của các ngành liên kết đóng vai trò then chốt trong việc định ra những điều kiện về sức cầu. Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan gồm có các nhà cung ứng và phân phối hỗ trợ ngành. Chính mối quan hệ giữa các nhà cung cấp và nhà sản xuất giúp các công ty áp dụng công nghệ các phương thức mới từ họ. Theo chiều ngược lại, các công ty này trở thành đơn vị kiểm tra sản phẩm đầu ra. Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành năng lực cạnh tranh địa phương cũng như cho cả quốc gia.
  20. 7 Ngoài ra để nhấn mạnh vai trò trong việc hoạch định các chính sách nhằm tạo môi trường bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng, một nhóm yếu tố về vai trò của chính quyền địa phương được điểu chỉnh đưa vào mô hình kim cương. 2.2 Tổng quan một số nghiên cứu trước (1) Nghiên cứu của Qi Hao & Abdul Rahman, trường Đại học Putra Malaysia trên Tạp chí Pertanika Journal of Scholarly Research Reviews (2016) về Chim yến và ngành công nghiệp yến sào ở châu Á. Nghiên cứu đưa ra là nuôi yến có nhiều tiềm năng để mở rộng hơn nữa để hình thành nên một ngành công nghiệp hàng tỷ đô trên toàn châu Á hay thậm chí toàn cầu. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, ngành công nghiệp này đã không ổn định do một số thách thức chưa được giải quyết. Nuôi yến cũng như ngành công nghiệp thu hoạch và sản xuất yến sào mà ở đó vấn đề xử lý tổ thô và sản xuất sản phẩm là vấn đề phức tạp, liên quan đến sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau. Lý tưởng nhất là sự vận hành của toàn bộ một chuỗi hệ thống, có sự kết hợp của cả khu vực công và tư nhân. Tuy nhiên, những khuyến nghị để quản lý không thể được thực hiện một cách đồng bộ do tùy vào đặc điểm của từng khu vực vùng nuôi khác nhau về địa lý, số lượng, nguồn thức ăn, môi trường sống đòi hỏi sự xem xét kỹ lưỡng và phù hợp. Vì vậy, nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm sinh học và hành vi sinh thái của loài chim yến bao gồm các đặc điểm di truyền, chu kỳ sống, tốc độ tăng trưởng, hành vi làm tổ, thành phần trong yến sào, các hợp chất hoạt tính sinh học và ứng dụng mới của yến sào có thể cung cấp thông tin có giá trị cho ngành công nghiệp để phát triển một cách bền vững.2 (2) Nghiên cứu của Hoàng Thu Thủy (2016), Khoa Kinh tế Đại học Nha Trang về Nhận thức của người tiêu dùng về trách nhiệm xã hội của công ty yến sào quyết định đến hành vi mua hàng đăng trên Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản Số 2/2016. Với kết quả nghiên cứu được tìm thấy, một số hàm ý chính sách được gợi ý cho công ty YSKH đã được đưa ra, gồm: Nhóm giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội như duy trì và phát triển sản phẩm chủ lực, nâng cao chất lượng sản phẩm, chú ý đến mối quan hệ với nhà phân phối, giúp khách hàng nhận biết về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Nhóm giải pháp về nâng cao thương hiệu YSKH bao gồm: Công ty cần xây dựng hệ thống nhận 2 Tác giả dịch từ bản gốc tiếng Anh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2