BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM TỪ HÁN VIỆT TRONG

BỘ SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM TỪ HÁN VIỆT TRONG

BỘ SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC

Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC

Mã số: 60 22 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

GS. TS. NGUYỄN VĂN KHANG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

LỜI CẢM ƠN !

Luận văn được hoàn thành, ngoài sự nỗ lực học hỏi, nghiên cứu của bản thân, còn nhờ có

sự chỉ bảo, giúp đỡ, động viên tận tình của quý thầy cô, gia đình, bạn bè và các bạn đồng

nghiệp.

Trước tiên, bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình,

chu đáo và đầy nhiệt tình, trách nhiệm của GS. TS. Nguyễn Văn Khang.

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Ngôn ngữ khoa Ngữ văn trường

Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời

gian học tập tại trường.

Xin cảm ơn Phòng sau đại học, Thư viện trường Đại học Sư phạm TP. HCM đã tạo điều

kiện cho tôi hoàn thành luận văn.

Xin cảm ơn Ban Giám đốc và các bạn đồng nghiệp ở Công ti Cổ phần Dịch vụ Giáo dục

Gia Định – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã tạo mọi thuận lợi trong công tác và giúp

đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi cũng chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã động

viên, ủng hộ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học và làm luận văn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2011

Tác giả

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng tôi đã tự viết những nội dung trong luận văn này, hoàn

toàn không sao chép bất kì luận văn nào. Các số liệu trong luận văn cũng hoàn toàn

do chính tác giả khảo sát.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 9

1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 9

2. Lịch sử vấn đề ................................................................................................... 10

3. Mục đích, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu ................................................. 12

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 13

5. Đóng góp của luận văn ..................................................................................... 13

6. Bố cục của luận văn .......................................................................................... 13

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ............ 14

1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP XÚC NGÔN NGỮ ..................................... 14

1.1.1. Khái niệm “tiếp xúc ngôn ngữ” ......................................................... 14

1.1.2 Tiếp xúc ngôn ngữ Hán – Việt ............................................................ 15

1.1.2.1. Lịch sử tiếp xúc ngôn ngữ Hán – Việt ........................................ 15

1.1.2.2. Hai giai đoạn ảnh hưởng về mặt ngôn ngữ văn tự ...................... 16

1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỪ HÁN VIỆT ............................................................ 18

1.2.1 Khái niệm “từ Hán Việt” ..................................................................... 18

1.2.2. Đặc điểm của từ ngữ Hán Việt ........................................................... 20

1.2.2.1. Đặc điểm về cấu tạo của từ ngữ Hán Việt .................................. 20

1.2.2.2. Đặc điểm về ngữ nghĩa từ ngữ Hán Việt ................................... 29

1.2.2.3. Đặc điểm về phong cách của từ ngữ Hán Việt .......................... 30

1.2.3. Vai trò của từ ngữ Hán Việt trong tiếng Việt ..................................... 33

1.3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC

.......................................................................................................................... 34

1.3.1 Những vấn đề chung ........................................................................... 34

1.3.2. Sách giáo khoa ở bậc Tiểu học.......................................................... 34

1.3.2.1 Môn Tiếng Việt ............................................................................ 34

1.3.2.2 Các môn học khác ........................................................................ 36

1.4. TIỂU KẾT ................................................................................................. 37

CHƯƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TỪ HÁN VIỆT TRONG BỘ SÁCH

GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC ........................................................................ 38

2.1. NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 38

2.1.1. Khái quát ............................................................................................ 38

2.1.2. Giới hạn phạm vi khảo sát .................................................................. 38

2.1.3. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 1 ............................................ 38

2.1.3.1. SGK Tiếng Việt ....................................................................... 39

2.1.3.2 SGK Tự nhiên và Xã hội ............................................................. 39

2.1.4. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 2 ............................................ 40

2.1.4.1 SGK Tiếng Việt ........................................................................... 40

2.1.4.2 SGK Tự nhiên và Xã hội ............................................................. 40

2.1.5. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 3 ............................................ 41

2.1.5.1. SGK Tiếng Việt .......................................................................... 41

2.1.5.2 SGK Tự nhiên và xã hội .............................................................. 41

2.1.6. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 4 ............................................ 42

2.1.6.1 SGK Tiếng Việt ........................................................................... 42

2.1.6.2 Các SGK khác .............................................................................. 42

2.1.7. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 5 ............................................ 43

2.1.7.1. SGK Tiếng Việt .......................................................................... 43

2.1.7.2. Các SGK khác ............................................................................. 43

2.2. KHẢO SÁT CỤ THỂ ................................................................................ 43

2.2.1. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa Tiếng Việt .................................... 43

2.2.1.1. SGK Tiếng Việt 1 ....................................................................... 44

2.2.1.2. SGK Tiếng Việt 2 ....................................................................... 45

2.2.1.3. SGK Tiếng Việt 3 ....................................................................... 47

2.2.1.4. SGK Tiếng Việt 4 ....................................................................... 48

2.2.1.5. SGK Tiếng Việt 5 ............................................................................ 49

2.2.1.6. Nhận xét ...................................................................................... 51

2.2.2. Từ Hán Việt trong các SGK khác ...................................................... 53

2.2.2.1. SGK Tự nhiên và Xã hội ............................................................ 54

2.2.2.2. SGK Khoa học ............................................................................ 56

2.2.2.3. SGK Lịch sử và Địa lí ................................................................. 57

2.2.2.4. SGK Kĩ thuật .............................................................................. 58

2.2.2.5. SGK Mĩ thuật .............................................................................. 60

2.2.2.6. SGK Âm nhạc ............................................................................. 61

2.2.2.7. SGK Đạo đức .............................................................................. 62

2.3. Nhận xét từ Hán Việt trong bộ sách giáo khoa ở bậc Tiểu học ............ 64

2.3.1. Giữa các lớp ................................................................................... 64

2.3.2. Giữa SGK Tiếng Việt với các SGK khác ...................................... 65

2.3.3. Ý kiến đề xuất ................................................................................... 66

CHƯƠNG 3. ÑAËC ÑIEÅM NGÖÕ NGHÓA CUÛA TÖØ HAÙN VIEÄT VAØ

CAÙCH GIAÛI THÍCH, GIAÛNG DAÏY NGHÓA TÖØ HAÙN VIEÄT TRONG SAÙCH

GIAÙO KHOA ÔÛ BAÄC TIEÅU HOÏC ..................................................................... 68

3.1. PHÂN LOẠI TỪ HÁN VIỆT TRONG SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC

TIỂU HỌC THEO TRƯỜNG NGHĨA ............................................................ 68

3.1.1. Trường nghĩa ...................................................................................... 68

3.1.2. Trường nghĩa trong sách giáo khoa Tiếng Việt ở bậc Tiểu học ......... 69

3.1.3. Trường nghĩa trong các sách giáo khoa khác ở bậc Tiểu học ............ 76

3.2. CÁCH GIảI THÍCH NGHĨA Từ HÁN VIệT TRONG SÁCH GIÁO

KHOA ở BậC TIểU HọC ................................................................................. 77

3.2.1. Nhận xét chung .................................................................................. 77

3.2.2. Cách giải thích nghĩa từ Hán Việt ở từng loại sách ........................... 77

3.2.2.1. SGK Tiếng Việt .......................................................................... 77

3.2.2.2. Các SGK khác ............................................................................. 82

3.3. DạY NGHĨA Từ HÁN VIệT ở BậC TIểU HọC ........................................ 84

3.3.1. Vị trí của phân môn Luyện từ và câu ................................................. 84

3.3.2. Nhiệm vụ của phân môn Luyện từ và câu .......................................... 84

3.3.3. Nội dung phân môn Luyện từ và câu ................................................. 85

3.3.3.1. Chương trình Tiếng Việt lớp 2 ................................................... 86

3.3.3.2. Chương trình Tiếng Việt lớp 3 ................................................... 90

3.3.3.3. Chương trình lớp 4 ...................................................................... 95

3.3.3.4. Chương trình Tiếng Việt lớp 5 ................................................... 98

3.3.4. Các kiểu mở rộng vốn từ theo trường nghĩa trong phân môn Luyện từ

và câu ......................................................................................................... 102

3.3.4.1. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa đối vị (trường nghĩa dọc) .. 102

3.3.4.2. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa tuyến tính (trường nghĩa

ngang) .................................................................................................... 103

3.3.4.3. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa liên tưởng .......................... 103

3.3.5. Nhận xét ........................................................................................... 104

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108

TÀI LIỆU KHẢO SÁT ......................................................................................... 111

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Vay mượn từ vựng là hiện tượng ngôn ngữ học xã hội phổ biến của mọi ngôn

ngữ. Dường như không có ngôn ngữ nào mà trong hệ thống từ vựng của mình lại

không có hiện tượng vay mượn. Vì thế, tiếng Việt không thể tách khỏi quy luật chung

này. Trong tiếng Việt, có một lớp từ ngữ gốc Hán là nguồn bổ sung quan trọng cho

vốn từ tiếng Việt cả về số lượng lẫn chất lượng, có ảnh hưởng không nhỏ trong hệ

thống từ vựng tiếng Việt. Như ta đã biết, sự tiếp xúc ngôn ngữ giữa tiếng Việt và tiếng

Hán đã có từ rất sớm, gắn với hàng nghìn năm Bắc thuộc. Người Việt đã tiếp nhận và

Việt hoá một số lượng lớn các từ ngữ gốc Hán để làm giàu thêm tiếng nói của mình.

Do trải qua quá trình tiếp xúc với tiếng Hán từ lâu đời, bằng nhiều “con đường” và

qua nhiều giai đoạn khác nhau, nên mỗi giai đoạn đều để lại những “dấu tích” trong

tiếng Việt. Đặc biệt là ở giai đoạn từ thời Đường (thế kỉ VIII – thế kỉ X) trở về sau,

một số lượng lớn lớp từ ngữ tiếng Hán đã du nhập vào tiếng Việt và được người Việt

đọc theo âm chuẩn Trường An của chúng theo hệ thống ngữ âm của mình, được gọi là

từ Hán Việt. Từ Hán Việt là kết quả của cả một quá trình tiếp xúc ngôn ngữ của tiếng

Việt với tiếng Hán.

Ngay chính đối với người Việt coi tiếng Việt là bản ngữ, nắm vững từ Hán Việt

để sử dụng một cách chính xác và linh hoạt là việc không hề đơn giản. Ngay cả trên

các phương tiện thông tin đại chúng, cũng xuất hiện các lỗi sai về cách sử dụng từ

Hán Việt. Vì thế, đối với học sinh, nhất là học sinh tiểu học thì điều này lại càng khó

khăn. Vậy phải làm như thế nào để học sinh có thể hiểu đúng và dùng đúng từ Hán

Việt ?

Ở bậc Tiểu học, một trong những mục tiêu của môn Tiếng Việt là cung cấp cho

học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt, trong đó có cung cấp vốn từ là mục

tiêu quan trọng. Ngay từ lớp một, từ Hán Việt có mặt ở các môn học, từ các bài tập

đọc ở môn Tiếng Việt đến các bài học về lịch sử, địa lí, xã hội,… Ngay trong chương

trình Tiểu học cũng có nội dung riêng dạy mở rộng vốn từ Hán Việt. Những bài này

tập trung ở phân môn Luyện từ và câu và đến lớp bốn, lớp năm thì chính thức được

dạy thành từng bài cụ thể. Vì thế, việc tìm hiểu các từ Hán Việt trong sách giáo khoa

(SGK) Tiếng Việt cũng như trong các SGK khác là cần thiết, góp phần vào việc dạy

và học cũng như biên soạn SGK ở bậc Tiểu học.

Vì những lí do được đề cập ở trên, chúng tôi tiến hành khảo sát, thống kê,

nghiên cứu và tìm hiểu về đặc điểm từ Hán Việt trong bộ sách giáo khoa ở bậc Tiểu

học.

2. Lịch sử vấn đề

Từ Hán Việt chiếm một vị trí quan trọng trong tiếng Việt, vì thế, hầu hết các

công trình nghiên cứu về tiếng Việt ít nhiều đề cập đến vấn đề này. Trong lịch sử

nghiên cứu từ Hán Việt, năm 1912, H. Maspéro là người đầu tiên tiến hành thống kê

và đã thấy rằng có đến 60% vốn từ tiếng Việt là từ gốc Hán. Từ đó đến nay, đã có rất

nhiều nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của từ gốc Hán. Đó là chưa kể đến hàng

loạt các bài viết trên các báo, tạp chí được viết theo xu hướng nghiên cứu ứng dụng.

Tuy nhiên, chúng tôi khái quát thành các khuynh hướng nghiên cứu sau :

– Khuynh hướng nghiên cứu từ Hán Việt gắn với nguồn gốc và lịch sử tiếng

Việt : Tiêu biểu nhất cho khuynh hướng nghiên cứu này là công trình Nguồn gốc và

quá trình hình thành cách đọc Hán Việt (Nguyễn Tài Cẩn, 1979). Tác giả Nguyễn Tài

Cẩn đã giới thiệu chi tiết hoàn cảnh lịch sử đã dẫn đến sự hình thành cách đọc Hán –

Việt ; nguồn gốc, xuất phát điểm của cách đọc Hán – Việt ; khảo sát các quá trình,

diễn biến liên tục của cách đọc chữ Hán ở Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nay. Đây là

một tài liệu rất quan trọng, cung cấp những cứ liệu và lí luận về sự tiếp xúc và sự du

nhập của tiếng Hán sang tiếng Việt. Hay công trình Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử

(Nguyễn Ngọc San, 2003), ở công trình này, tác giả đã trình bày những vấn đề cơ bản

về ngữ âm lớp từ Hán Việt đặt trong mối quan hệ với lịch sử phát triển của tiếng Việt.

– Khuynh hướng nghiên cứu từ Hán Việt ở mặt cấu trúc – hệ thống như : đặc

điểm cấu tạo, ngữ pháp, ngữ nghĩa và phong cách. Với khuynh hướng này, chúng ta

phải kể đến công trình Mẹo giải nghĩa từ Hán Việt của tác giả Phan Ngọc (1984).

Trong công trình này, tác giả tập trung nghiên cứu về cấu tạo và ngữ nghĩa của từ Hán

Việt, chỉ ra hai loại yếu tố Hán – Việt xét về mặt hoạt động và khả năng sản sinh.

Đồng thời, tác giả còn chỉ ra các quan hệ ý nghĩa bằng cách quy ra thành công thức và

những quy tắc, làm cho những người không có vốn kiến thức Hán học cũng có thể

nhận diện được âm tiết Hán Việt. Hay công trình Từ ngoại lai trong tiếng Việt của tác

giả Nguyễn Văn Khang (2007) đã dành hẳn ba chương nghiên cứu về từ mượn Hán

trong tiếng Việt. Xuất phát từ lí thuyết tiếp xúc ngôn ngữ, tác giả đã chú trọng phân

biệt từ Hán có cách đọc Hán Việt nhưng không nhập vào tiếng Việt và từ Hán có cách

đọc tiếng Việt nhập vào tiếng Việt ; từ Hán Việt có từ Việt tương đương và từ Hán

Việt không có từ Việt tương đương ; vấn đề chuẩn hoá từ ngoại lại chung và từ Hán

Việt nói riêng. Hoặc công trình Từ vựng gốc Hán trong tiếng Việt của tác giả Lê Đình

Khẩn (2002) đã chú trọng khảo sát bốn loại đơn vị gốc Hán quan trọng và cách thức

Việt hoá chúng : tiếng và từ đơn gốc Hán, từ ghép gốc Hán, ngữ cố định gốc Hán và

hư từ gốc Hán. Ngoài các công trình trên, chúng ta không thể không kể đến các giáo

trình từ vựng học tiếng Việt, như : Từ vựng tiếng Việt hiện đại (1968) của Nguyễn

Văn Tu, Từ vựng học tiếng Việt (1985) của Nguyễn Thiện Giáp, Từ vựng ngữ nghĩa

tiếng Việt (1981) của Đỗ Hữu Châu,…

– Khuynh hướng xây dựng từ điển từ Hán − Việt : Với khuynh hướng này,

chúng ta không thể không nhắc đến công trình Hán − Việt từ điển của tác giả Đào

Duy Anh. Đây là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc nghiên cứu và sử dụng quốc

văn Việt Nam trong suốt thời gian dài. Ngoài ra, có thể kể đến Từ điển từ Hán − Việt

(Phan Văn Các, 2001) ; Từ điển yếu tố Hán − Việt thông dụng (Viện Ngôn ngữ học,

1991) ; Từ điển từ và ngữ Hán − Việt (Nguyễn Lân, 2002),...

– Khuynh hướng nghiên cứu từ Hán Việt gắn với việc dạy học ở trường phổ

thông : Trong chương trình môn Tiếng Việt hay Ngữ văn, từ bậc Tiểu học đến Trung

học phổ thông, số lượng từ ngữ Hán Việt đã được đưa vào giảng dạy rất nhiều. Trong

khi đó, vốn từ Hán Việt của học sinh thì lại rất hạn chế. Chính vì vậy, khuynh hướng

nghiên cứu từ Hán Việt này càng ngày càng nhận được sự quan tâm của rất nhiều nhà

nghiên cứu. Có thể nhắc tới các công trình như Mở rộng vốn từ Hán Việt (Hoàng Dân,

Nguyễn Văn Bảo, Trịnh Ngọc Ánh, 1997), Dạy và học từ Hán − Việt ở trường phổ

thông (Đặng Đức Siêu, 2000) ; Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt và mở rộng vốn

từ Hán − Việt (Nguyễn Quang Ninh (chủ biên), Đào Ngọc, Đặng Đức Siêu, Lê Xuân

Thại, 2001), Giải thích từ Hán – Việt trong sách giáo khoa văn học hệ phổ thông (Lê

Anh Tuấn, 2006), Sổ tay từ ngữ Hán − Việt dùng trong nhà trường” (Nguyễn Trọng

Khánh, NXB Giáo dục, 2008), Từ Hán Việt và việc dạy học từ Hán Việt ở tiểu học

(Hoàng Trọng Canh, 2009),… Bên cạnh những công trình này, còn có các bài viết

nghiên cứu từ Hán Việt gắn liền với vấn đề giảng dạy tiếng Việt, như Từ Hán − Việt

và vấn đề dạy học từ Hán − Việt trong nhà trường phổ thông (Nguyễn Văn Khang,

Tạp chí Ngôn ngữ, số 1/ 1994), Dạy và học từ Hán − Việt ở trường phổ thông

(Trương Chính, Tiếng Việt, số 7/1989), Xung quanh vấn đề dạy và học từ ngữ Hán −

Việt ở trường phổ thông (Lê Xuân Thại, Tạp chí Ngôn ngữ, số 4/ 1990),…

Nhìn chung, các khuynh hướng nghiên cứu trên đã phần nào khái quát tương

đối đầy đủ về nguồn gốc, lịch sử, cấu tạo và ngữ nghĩa của từ Hán Việt. Tuy nhiên,

hiện nay vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu riêng cho học sinh Tiểu học về vấn

đề từ Hán Việt. Vì thế, tôi chọn vấn đề này làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của

mình.

3. Mục đích, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu

Thông qua số lượng, tần số từ Hán Việt có trong toàn bộ SGK từ lớp 1 đến lớp

5 để xây dựng bảng từ Hán Việt trong chương trình Tiếng Việt ở bậc Tiểu học nhằm

góp phần vào vào việc giảng dạy từ Hán Việt phù hợp, hiệu quả và biên soạn, chỉnh lí

SGK.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

− Tổng quan các nghiên cứu về từ Hán Việt.

– Thống kê, phân loại và miêu tả từ Hán Việt xuất hiện trong tất cả các bài học

trong các SGK từ lớp 1 đến lớp 5 về cấu tạo và ngữ nghĩa (có bảng từ).

– Đối chiếu đặc điểm từ Hán Việt trong các SGK từ lớp 1 đến lớp 5 với từ Hán

Việt nói chung về cấu tạo, ngữ nghĩa trên cơ sở nội dung và phương pháp học mà

SGK áp dụng, từ đó nêu lên một vài đề xuất có liên quan.

− Đề xuất, xây dựng bảng từ Hán Việt dạy môn Tiếng Việt dạy ở bậc Tiểu học.

3.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng khảo sát của luận văn là từ Hán Việt trong các SGK hiện hành :

– Lớp 1 : Tiếng Việt 1, Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.

– Lớp 2 : Tiếng Việt 2, Toán 2, Tự nhiên và Xã hội 2.

– Lớp 3 : Tiếng Việt 3, Toán 3, Tự nhiên và Xã hội 3.

– Lớp 4 : Tiếng Việt 4, Toán 4, Khoa học 4, Lịch sử và Địa lí 4, Mĩ thuật 4,

Đạo đức 4, Kĩ thuật 4, Âm nhạc 4.

– Lớp 5 : Tiếng Việt 5, Toán 5, Khoa học 5, Lịch sử và Địa lí 5, Mĩ thuật 5,

Đạo đức 5, Kĩ thuật 5, Âm nhạc 5.

4. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ đã nêu trên, luận văn sử dụng các phương

pháp nghiên cứu sau :

 Phương pháp thống kê, phân loại

Phương pháp này được sử dụng nhằm khảo sát, thống kê từ Hán Việt xuất hiện

trong tất cả các bài học trong SGK từ lớp 1 đến lớp 5.

 Phương pháp so sánh đối chiếu

Phương pháp này được sử dụng nhằm khi phân tích, đối chiếu các loại từ Hán

Việt giữa các lớp, đối chiếu nghĩa được dạy trong SGK với nghĩa trong từ điển để rút

ra những nhận xét, đề nghị.

 Phương pháp phân tích, tổng hợp

Đây là phương pháp được vận dụng trong khi miêu tả từ Hán Việt về cấu tạo,

ngữ nghĩa, khái quát các đặc điểm của từ Hán Việt theo những phương diện nhất định.

5. Đóng góp của luận văn

Khảo sát số lượng từ Hán Việt có trong bộ SGK ở bậc Tiểu học, để từ đó hệ

thống lại các lớp từ Hán Việt có trong SGK. Qua đó, sẽ có phương pháp dạy học phù

hợp nhằm giúp học sinh có thể nhận diện và vận dụng từ Hán Việt một cách chính xác

và linh hoạt.

6. Bố cục của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm :

– Chương 1 : Cơ sở lí luận và những vấn đề liên quan.

− Chương 2 : Đặc điểm cấu tạo của từ Hán Việt trong sách giáo khoa tiểu học

− Chương 3 : Đặc điểm ngữ nghĩa của từ Hán Việt và cách giải thích, giảng

dạy nghĩa từ Hán Việt trong sách giáo khoa ở bậc Tiểu học

Phụ lục : Bảng từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt ở bậc Tiểu học.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP XÚC NGÔN NGỮ

Có thể khẳng định ngay rằng, vay mượn từ vựng là hệ quả của sự ảnh hưởng

lẫn nhau giữa các ngôn ngữ có nguyên nhân từ tiếp xúc ngôn ngữ.

1.1.1. Khái niệm “tiếp xúc ngôn ngữ”

Thuật ngữ “tiếp xúc ngôn ngữ’ do André Martinet là người đưa ra đầu tiên và

sau đó được sử dụng rộng rãi nhờ sự ra đời của tác phẩm Languages in contact của U.

Weinrich.

Từ điển Ngôn ngữ học so sánh và lịch sử (The dictionary of historical and

comparative linguistic) định nghĩa về tiếp xúc ngôn ngữ như sau :

“Bất kì sự thay đổi nào trong ngôn ngữ do ảnh hưởng của ngôn ngữ cộng đồng

sống ở gần người nói mà người nói có khả năng sử dụng và trong việc chuyển các đặc

điểm và thuộc tính từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Ảnh hưởng của quá trình

tiếp xúc ngôn ngữ có thể từ mức rất nhỏ đến rất lớn và có thể trên bình diện từ vựng,

ngữ âm, hình vị, cú pháp hay bất kì bình diện nào. Loại tiếp xúc đơn giản nhất là hiện

tượng vay mượn. Tuy nhiên, có thể có những loại tiếp xúc mạnh hơn nhiều như hiện

tượng “chuyển vị” cấu trúc và ngữ nghĩa, việc hình thành ngôn ngữ phi cội nguồn và

sự biến đổi ngôn ngữ. Weinreich (1953) cho rằng thuật ngữ này chỉ nên dùng để nói

về những trường hợp song ngữ rõ nét.” [tr.183]

Từ điển giải thích Thuật ngữ Ngôn ngữ học (Nguyễn Như Ý chủ biên) định

nghĩa như sau :

“Sự tác động qua lại giữa hai hoặc nhiều ngôn ngữ ảnh hưởng đến cấu trúc và

vốn từ vựng của một hay nhiều ngôn ngữ có quan hệ đó. Điều kiện xã hội của sự tiếp

xúc ngôn ngữ là sự cần thiết phải trao đổi giao tiếp giữa các cộng đồng người thuộc

các nhóm ngôn ngữ khác nhau do nhu cầu về kinh tế, chính trị và những nguyên nhân

khác. Tiếp xúc ngôn ngữ xảy ra nhờ việc thường xuyên lặp lại các cuộc đối thoại,

thường xuyên có nhu cầu giao tiếp, trao đổi thông tin giữa những người nói hai ngôn

ngữ khác nhau có khả năng sử dụng đồng thời cả hai ngôn ngữ, hoặc từng người sử

dụng riêng rẽ một trong hai ngôn ngữ đó. Lúc đó, có khả năng người nói có thể nắm

vững đồng thời cả hai ngôn ngữ, tức là có thể nói bằng ngôn ngữ này hoặc ngôn ngữ

kia, hoặc người nói chỉ hiểu một cách thụ động ngôn ngữ xa lạ, không phải tiếng mẹ

đẻ của mình.” [tr. 290 – 291]

1.1.2 Tiếp xúc ngôn ngữ Hán – Việt

1.1.2.1. Lịch sử tiếp xúc ngôn ngữ Hán – Việt

Tiếp xúc giữa tiếng Việt với tiếng Hán là một quá trình tiếp xúc lâu dài, liên

tục và sâu rộng. Theo các cứ liệu lịch sử, quá trình tiếp xúc này đã bắt đầu vào khoảng

trước sau đầu Công nguyên, cách đây gần 2000 năm. Trong quá trình tiếp xúc giữa hai

ngôn ngữ, ban đầu tiếng Việt tiếp nhận từ ngữ Hán chỉ mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chủ

yếu bằng con đường khẩu ngữ qua sự tiếp xúc của người Việt với người Hán. Đến đời

Đường, các trường lớp dạy chữ Hán mở ra nhiều nơi. Do đó, tiếng Hán đời Đường đã

du nhập vào nước ta một cách có hệ thống bằng con đường sách vở. Khi giành được

độc lập (năm 938), các triều đại phong kiến Việt Nam mặc dù vẫn lấy chữ Hán làm

ngôn ngữ chính thức của Nhà nước, vẫn phát triển học hành, thi cử bằng chữ Hán,

song không quan hệ trực tiếp với tiếng Hán như trước nữa, trong khi đó bản thân tiếng

Hán qua các thời đại Tống, Nguyên, Minh, Thanh, đã biến đổi rất nhiều, thì ở Việt

Nam, chữ Hán vẫn được đọc như dạng ngữ âm của tiếng Hán đời Đường. Cách đọc đó

vẫn tồn tại đến ngày nay và được gọi là cách đọc Hán Việt. Theo tác giả Nguyễn Tài

Cẩn, trong Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, “cách đọc Hán −

Việt là một cách đọc vốn bắt nguồn từ hệ thống ngữ âm tiếng Hán đời Đường, mà cụ

thể là Đường âm dạy ở Giao Châu vào giai đoạn bao gồm khoảng hai thế kỉ VIII, IX.

Nhưng cách đọc đọc Đường âm đó, sau khi Việt Nam giành được độc lập, đã dần dần

biến dạng đi, dưới tác động của quy luật ngữ âm và ngữ âm lịch sử tiếng Việt, tách xa

hẳn cách đọc của người Hán để trở thành một cách đọc riêng biệt của người Việt và

những người thuộc văn hoá Việt.” [tr. 20, 21]. Từ đời Đường đến nay, tất cả các từ

tiếng Việt tiếp nhận của tiếng Hán bằng con đường sách vở đều được đọc theo cách

đọc Hán − Việt.

Trong Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn hóa [tr. 403], tác giả

Nguyễn Tài Cẩn đã đưa ra Bảng phân kì lịch sử phát triển tiếng Việt (bảng dưới) để có

một hình dung rõ hơn những nét cơ bản về tiếp xúc ngôn ngữ văn hóa Hán – Việt.

Chúng ta có thể thấy cuộc tiếp xúc này là một cuộc tiếp xúc lâu dài trong các bối cảnh

ngôn ngữ − xã hội vô cùng phức tạp, đan xen nhau.

A Giai đoạn Có hai ngôn ngữ : tiếng Hán (khẩu ngữ của Vào khoảng thế

Proto Việt lãnh đạo) và tiếng Việt kỉ VIII – IX

Một văn tự : chữ Hán

B Giai đoạn Có hai ngôn ngữ : tiếng Việt (khẩu ngữ của Vào khoảng các

tiếng Việt lãnh đạo) và văn ngôn Hán thế kỉ X, XI,

tiền cổ Một văn tự : chữ Hán XII

C Giai đoạn Có hai ngôn ngữ : tiếng Việt và văn ngôn Vào khoảng các

tiếng Việt Hán thế kỉ XII, XIV,

cổ XV, XVI Hai văn tự : chữ Hán và chữ Nôm

D Giai đoạn Có hai ngôn ngữ : tiếng Việt và văn ngôn Vào khoảng các

tiếng Việt Hán thế kỉ XVII,

trung đại XVIII và nữa Ba văn tự : chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc

đầu thế kỉ XIX ngữ

E Giai đoạn Có ba ngôn ngữ : tiếng Pháp, tiếng Việt và Vào thời gian

tiếng Việt văn ngôn Hán Pháp thuộc

cận đại Bốn văn tự : Pháp, Hán, Nôm, Quốc ngữ

G Giai đoạn Có một ngôn ngữ : tiếng Việt Từ 1945 trở đi

tiếng Việt Một văn tự : chữ Quốc ngữ

ngày nay

1.1.2.2. Hai giai đoạn ảnh hưởng về mặt ngôn ngữ văn tự

Các nhà sử học Việt Nam thường coi thế kỉ X vừa là cái mốc đánh dấu vừa là

để “phân đôi” lịch sử Việt Nam thành hai giai đoạn : giai đoạn trước thế kỉ X là thời kì

nước Việt chịu sự đô hộ của phong kiến phương Bắc và giai đoạn từ thế kỉ X trở đi là

kỉ nguyên độc lập của một quốc gia có chủ quyền. Có thể coi đây là cơ sở lịch sử − xã

hội quan trọng để xem xét, lí giải tiếp xúc Hán – Việt trong mối quan hệ với việc vay

mượn từ vựng tiếng Hán trong tiếng Việt.

a) Giai đoạn trước thế kỉ X

Tác giả Nguyễn Tài Cẩn cho rằng : “Trong suốt chín thế kỉ sau Công nguyên,

cách đọc chữ Hán ở Việt Nam luôn luôn gắn liền với những sự biến đổi xảy ra ở trong

tiếng Hán”. [tr. 315] Tuy nhiên, vì tồn tại bên cạnh tiếng Việt, chịu sự tác động của

cách nói người Việt, tiếng Hán có thể bị “méo mó” đi ít nhiều nhưng nhìn chung thời

kì này vẫn gắn liền mật thiết với tiếng Hán ở Trung Quốc. Những từ tiếng Hán đi vào

hệ thống từ vựng tiếng Việt thời kì này thường được gọi là từ tiền Hán Việt (hay còn

gọi là từ cổ Hán Việt, từ Hán Việt cổ). Nhưng những cách đọc này không tạo thành hệ

thống và hiện không được người Việt dùng khi đọc các văn bản Hán nữa, ví dụ : beo,

bùa, buồn, buồng, chè, chữ, chuộc, giá…

Từ thế kỉ VIII, IX đến 938 (cuối đời Đường, Ngũ Đại), sự tiếp xúc Hán – Việt

đã có ảnh hưởng rất sâu đậm và tồn tại đến ngày nay. Sự tiếp xúc này đã để lại cho

chúng ta một cách đọc Hán Việt có hệ thống. Những từ tiếng Hán ở giai đoạn này gia

nhập vào tiếng Việt không phải trực tiếp như ở giai đoạn đầu mà gián tiếp qua quá

trình dạy chữ Hán và truyền giáo ở Việt Nam lúc bấy giờ. “Cách đọc Hán Việt là sản

phẩm của sự tiếp xúc giữa tiếng Việt với tiếng Hán và nền văn tự Hán xảy ra vào đời

Đường, theo hệ thống ngữ âm tiếng Hán mà cụ thể là hệ thống Đường âm dạy ở Giao

Châu (khoảng thế kỉ VIII – X).” [Nguyễn Văn Khang, tr. 102]

b) Giai đoạn từ thế kỉ X (938) về sau

Từ khoảng đầu thế kỉ X thì Việt Nam giành được độc lập tự chủ, không còn

trực tiếp lệ thuộc nhà Hán. Viết chữ Hán, về mặt từ vựng và ngữ pháp, ta vẫn làm một

cách hầu như không khác gì với cách làm của người Hán ở Trung Quốc. Nhưng về

mặt ngữ âm, ta đọc chữ Hán theo lối của ta, khác hẳn cách đọc của người Hán. Từ đây,

cách đọc chữ Hán học ở giai đoạn cuối Đường − Ngũ Đại được tách ra, phát triển theo

một hướng riêng, theo quỹ đạo của sự phát triển tiếng Việt. Những gì xảy ra trong bản

thân tiếng Hán, từ Tống, Nguyên, Minh trở về sau, đối với Việt Nam đều không ảnh

hưởng tới, không xóa nhòa được cách đọc mà ta đã học được ở giai đoạn cuối Đường,

Ngũ Đại ; chúng không thể gây ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình diễn biến về sau của

cách đọc này. Theo GS. Nguyễn Tài Cẩn, “từ thế kỉ XI trở đi thì cách đọc Hán Việt

mới tách hẳn ra thành một lối đọc độc lập với cách đọc ở Trung Nguyên, và tồn tại

độc lập với tư cách là hệ thống đọc riêng biệt của người Việt.” [tr. 317]

Trong giai đoạn này nước ta vẫn còn sự tiếp xúc với tiếng Hán ; tiếp xúc trực

tiếp, tự nhiên qua khẩu ngữ của người Hán thông qua tầng lớp Hoa kiều ở tại Việt

Nam ; hay sự tiếp xúc trực tiếp bị bắt buộc mấy chục năm, giai đoạn nhà Minh chiếm

đóng ; hoặc tiếp xúc gián tiếp thông qua sách vở : vận đồ, vận thư, từ điển,….

Có thể khẳng định rằng : chỉ có giai đoạn tiếp xúc cuối Đường – Ngũ Đại mới

là giai đoạn có ảnh hưởng quyết định nhất đối với việc hình thành cách đọc chữ Hán ở

Việt Nam hiện nay – cách đọc Hán Việt. Cách đọc Hán Việt chính là sản phẩm bắt

nguồn từ giai đoạn tiếp xúc này.

1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỪ HÁN VIỆT

1.2.1 Khái niệm “từ Hán Việt”

Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm “từ Hán Việt”. Đó là các quan

điểm như sau :

Tác giả Nguyễn Như Ý (2003) đã định nghĩa về từ Hán Việt trong “Từ điển

giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học” như sau : “Từ tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng

Hán, đã nhập vào hệ thống từ vựng tiếng Việt, chịu sự chi phối của các quy luật ngữ

âm, ngữ pháp và ngữ nghĩa của tiếng Việt, còn gọi là từ Việt gốc Hán”. [tr. 369]

Tác giả Phan Ngọc đã viết trong “Mẹo giải nghĩa từ Hán − Việt” (2009) như

sau : “Xét về mặt lịch sử, một từ Hán Việt là một từ được viết ra bằng chữ khối vuông

của Trung Quốc nhưng lại phát âm theo cách phát âm Hán Việt, người Việt vẫn dùng

để đọc mọi văn bản viết bằng chữ Hán, dù đó là của người Hán hay của người Việt.

Xét về chữ, thì chỉ có chữ Hán mà không có chữ Hán Việt. Hán Việt chỉ là cách phát

âm riêng của người Việt về chữ Hán”. [tr. 7]

“Từ Hán Việt là những từ gốc Hán du nhập vào tiếng Việt trong giai đoạn 2 (từ

đời Đường trở về sau) mà người Việt đã đọc âm chuẩn (Trường An) của chúng theo

hệ thống ngữ âm của mình”. [tr 214] (Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng

Phiến, “Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt”, 2005)

“Từ Hán Việt là kết quả của quá trình giao lưu tiếp xúc ngôn ngữ − văn hóa

Việt Hán diễn ra hàng ngàn năm, trong đó chủ trương “chủ động” và “Việt hóa” là

đường hướng chủ đạo, bộc lộ rõ tài chí thông minh sáng tạo của tổ tiên ta.” (Đặng

Đức Siêu – “Dạy và học từ Hán Việt ở trường phổ thông”, 2001)

Trong “Từ ngoại lai trong tiếng Việt” (Nguyễn Văn Khang, 2007), từ Hán Việt

được định nghĩa như sau : “Tất cả những từ Hán có cách đọc Hán Việt đã có ít nhất

một lần sử dụng trong tiếng Việt như một đơn vị từ vựng trong văn cảnh giao tiếp thì

đều được coi là từ Hán Việt”. [tr 131]

Đối với tác giả Nguyễn Tài Cẩn, trong cuốn Nguồn gốc và quá trình hình thành

cách đọc Hán Việt, ông sử dụng khái niệm yếu tố gốc Hán “để chỉ những yếu tố có

nguồn gốc tiếng Hán”. Mỗi yếu tố này là một chữ vuông trong tiếng Hán, còn trong

tiếng Việt là một chữ (một âm tiết). Cụ thể, tác giả chia yếu tố gốc Hán làm ba khu

I

III

II

Yếu tố gốc Hán

Cách đọc Hán – Việt

vực :

Khu vực I : là những chữ Hán có thể đọc Hán – Việt được, nhưng những chữ

đó chỉ liên quan đến Hán ngữ chứ không liên quan gì đến tiếng Việt, ví dụ : chẩm, giá,

ma.

Khu vực II : là những yếu tố mà người Việt mượn từ tiếng Hán, nhưng những

yếu tố đó lại không trực tiếp liên quan gì đến cách đọc Hán – Việt. Tác giả chia ra ba

loại :

− Loại mượn trước cách đọc Hán – Việt, ví dụ : mùa, mùi, buồng, buồm,…

− Loại mượn đời Đường, cùng một lần với cách đọc Hán – Việt, nhưng sau

diễn biến theo một con đường khác với cách đọc Hán – Việt, ví dụ : gan, gần, vốn,

ván,…

− Trường hợp mượn thông qua một phương ngữ tiếng Hán, ví dụ : mì chính,

cắc, lú bú,…

Khu vực III : là những yếu tố mượn từ tiếng Hán thông qua cách đọc Hán –

Việt nên được gọi là yếu tố Hán – Việt. Ví dụ : tuyết, học, quốc, gia,… Xét về mặt

ngữ pháp, có thể chia yếu tố Hán – Việt này thành hai loại :

− Loại chỉ là tiếng, không là từ, không dùng độc lập, ví dụ : quốc, gia, sơn,

thuỷ,…

− Loại vừa là tiếng vừa là từ, có thể dùng độc lập, ví dụ : cao, học, thành, tuyết,

xã,…

Theo Nguyễn Thiện Giáp : “Chỉ được phép coi là từ Việt gốc Hán những từ

nào thực sự nhập vào hệ thống từ vựng tiếng Việt, chịu sự chi phối của các quy luật

ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ pháp của tiếng Việt. Như vậy, theo sự hình dung của chúng

tôi, từ gốc Hán trong tiếng Việt sẽ gồm hai bộ phận chính :

a) Các từ ngữ gốc Hán đọc theo âm Hán Việt, gọi tắt là các từ Hán Việt ;

b) Các từ ngữ gốc Hán không đọc theo âm Hán Việt. Cả hai bộ phận trên đây

đều có những đặc điểm riêng khác với các từ Hán đọc theo âm Hán Việt.” [tr. 242]

Các từ ngữ gốc Hán đọc theo âm Hán Việt, bao gồm :

− Các từ ngữ Hán tiếp nhận từ đời Đường đến ngày nay. Đặc điểm của loại này

là chiếm đa số, thuộc nhiều lĩnh vực (chế độ, triều đình, giám sát, công nghiệp,…

mượn trực tiếp ; câu lạc bộ, kinh tế,… mượn gián tiếp).

− Những từ được cấu tạo ở Việt Nam, như : tiểu đoàn, đại đội, thiếu tá,…

Các từ ngữ gốc Hán không đọc theo âm Hán Việt, bao gồm :

− Những từ vào Việt Nam trước đời Đường – những “từ Hán cổ”, như : beo,

buồm, buồng, buồn, cả, cải, chén, chém, chuộc, chứa, cởi, đũa, đục, giá, hẹn, khéo,

ngói, ngửa, tiếc, tiệc, xe,…

− “Những từ Hán Việt Việt hoá”, như : dao, gan, gần, ghi, gừng, goá, gươm,

in, lành, ngoài, vợ, vuông,…

Trước hết, tác giả luận văn hoàn toàn nhất trí với những quan điểm trên. Bởi

những quan điểm này được xuất phát từ những khía cạnh, góc nhìn và cách giải quyết

khác nhau. Từ đó, chúng tôi có thể phát biểu một cách khái quát về khái niệm từ Hán

Việt như sau :

Từ Hán Việt là những từ mượn Hán, được đọc theo cách đọc Hán Việt và nhập

vào kho từ vựng tiếng Việt.

1.2.2. Đặc điểm của từ ngữ Hán Việt

1.2.2.1. Đặc điểm về cấu tạo của từ ngữ Hán Việt

Căn cứ vào phương thức cấu tạo, từ ngữ Hán Việt chia thành hai loại : từ Hán

Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết.

a) Đặc điểm cấu tạo từ Hán Việt đơn tiết

Những tiếng Hán Việt có ý nghĩa rõ ràng, có khả năng hoạt động tự do, đều

được gọi là từ Hán Việt đơn tiết.

Từ Hán Việt đơn tiết thường có nghĩa từ vựng gọi tên những sự vật, đặc điểm,

tính chất mà tiếng Việt chưa có để gọi tên, nên khi đi vào kho từ vựng tiếng Việt

chúng vẫn giữ được khả năng hoạt động tự do. Những từ Hán Việt đơn tiết khi vào

tiếng Việt, tuy cũng gặp những xung đột đồng âm và đồng nghĩa với từ tiếng Việt,

nhưng vẫn trở thành từ hoạt động tự do bên cạnh từ tiếng Việt là không nhiều và phần

lớn các đơn vị đó đã có sự phân công hoặc thay đổi ít nhiều về nghĩa để tạo ra giá trị

riêng.

Đại bộ phận từ Hán Việt đơn tiết trong tiếng Việt là danh từ, ví dụ :

− Danh từ chỉ người, như : ông, bà, quan,…

− Danh từ chỉ động vật, như : hổ, báo, phượng,…

− Danh từ chỉ thực vật, như : trúc, cúc, mai,…

Còn tính từ, động từ loại này khi đi vào tiếng Việt, khả năng hoạt động rất ít.

Từ Hán Việt đơn tiết có mặt trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Do du nhập

vào hệ thống từ vựng tiếng Việt với số lượng lớn nên các từ Hán Việt đơn tiết xuất

hiện không chỉ lẻ tẻ mà còn theo nhóm (trường từ vựng – ngữ nghĩa).

Với cách nhập lẻ tẻ, các từ Hán Việt đơn tiết xuất hiện với vai trò lấp đầy, bổ

sung những khái niệm mới cho các trường từ vựng – ngữ nghĩa đã có trong tiếng Việt.

Ví dụ :

− Trường từ vựng khí hậu – thời tiết được bổ sung các từ băng, tuyết bên cạnh

các từ gió, bão, mưa, dông,…

− Trường từ vựng thời gian được bổ sung các từ : giáp, kỉ bên cạnh các từ giây,

phút, giờ, ngày, tháng, năm,…

− Trường từ vựng chỉ số đếm tiếng Việt đã đến nghìn nên các từ Hán Việt bổ

sung các từ trên một nghìn như vạn, ức, triệu,…

− Trường từ vựng thực vật, động vật được bổ sung hàng loạt các khái niệm mới.

Ví dụ : đậu, đỗ, cam, ngô, liễu, lê, tùng, cần, hồi, ngải, quế, sâm, cúc, lan, huệ,…

(động vật) ; nhạn, yến, hạc, cốc, kình, nghê, loan, phượng,… (thực vật).

− Trường từ vựng tâm lí, tình cảm được bổ sung các từ Hán Việt như : sầu,

muộn, khổ, oán, hận, thù, nhục,…

Nhờ sự bổ sung này mà các trường từ vựng – ngữ nghĩa đã có trong tiếng Việt

trở nên hoàn chỉnh. Ví dụ : cao tạo nên cặp đối lập cao – thấp, thô tạo nên cặp đối lập

thô – mịn,…

Với cách nhập theo nhóm / trường từ vựng là cách du nhập mang tính đặc thù

của các từ mượn Hán có cách đọc Hán Việt. Bởi thực tế cho thấy, không phải từ vay

mượn của ngôn ngữ nào cũng đều có đặc điểm này mà chỉ từ vay mượn du nhập với

số lượng lớn mới có : các từ Hán Việt xuất hiện theo nhóm đã bổ sung cho hệ thống từ

vựng tiếng Việt những trường từ vựng – ngữ nghĩa mới. Có thể coi đây là một đặc

điểm riêng của các từ đơn Hán Việt. Ví dụ :

− Nhóm từ chỉ phương hướng. Ví dụ : hướng, đông, tây, nam, bắc.

− Nhóm từ chỉ mùa. Ví dụ : xuân, hạ, thu, đông.

− Nhóm từ chỉ các đơn vị hành chính. Ví dụ : thôn, ấp, hương, giáp, xã, lí, tổng,

châu, huyện, phủ, trấn, tỉnh, phường, khu, quận, đô, kinh, kì, xứ, bang,…

− Nhóm từ chỉ “quan và dân”. Ví dụ : quan, công, hầu, bá, tử, nam, vương, đế,

khanh, thần, tổng, đề, lí, đội, tướng, soái, dân, lê, thứ, đinh.

− Nhóm từ chỉ thiên can địa chi. Ví dụ : giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân,

nhâm, quý ; tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi,…

− Nhóm từ chỉ đạo đức phương Đông. Ví dụ : trung, hiếu, lễ, tiết, nghĩa, công,

dung, ngôn, hạnh, nhân, tín, nhẫn, tôn, kính, trọng, khinh, quý,…

− Nhóm từ chỉ âm dương ngũ hành. Ví dụ : âm, dương, kim, mộc, thủy, hỏa,

thổ.

− Nhóm từ chỉ cuộc đời con người. Ví dụ : số, kiếp, duyên, phận, trần, tục,

mênh, vận, bĩ, thái, cát, hung, họa, phúc,…

− Nhóm từ chỉ tôn giáo, tín ngưỡng. Ví dụ : hồn, xác, thần, thánh, yêu, ma, quỷ,

quái, linh ; cầu, nguyện, cúng, bái, điếu, phúng, tế, tụng, niệm ; tăng, ni, Phật, tử,

phàm, tục, quy, kinh, kệ, tu, tiên,…

− Nhóm từ ngữ thuộc về đông y. Ví dụ : châm, cứu, giải, thang, hoàn, nhiệt,

phong, hàn, huyết, uyễn, tì, tâm, phế,…

b) Đặc điểm cấu tạo từ Hán Việt đa tiết

Trong lớp từ Hán Việt, từ Hán Việt đa tiết chiếm số lượng lớn hơn hẳn so với

từ Hán Việt đơn tiết (mà phần lớn là từ song tiết).

Trong lớp từ Hán Việt, từ Hán Việt đa tiết phần lớn là mượn từ Hán1 nên được

cấu tạo theo cú pháp Hán. Không chỉ các từ Hán Việt đơn tiết, mà sau này, các từ Hán

Việt đa tiết cũng xuất hiện trong tiếng Việt dưới hai hình thức : lẻ tẻ hoặc theo nhóm

(trường từ vựng – ngữ nghĩa).

Dựa vào phương thức cấu tạo, từ Hán Việt đa tiết được chia thành hai loại : từ

ghép và từ láy.

Từ ghép Hán Việt 

Có hai loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

b.1) Từ ghép chính phụ

Từ ghép chính phụ là loại từ ghép được cấu tạo bởi một thành tố chính và một

thành tố phụ. Thành tố phụ là chủ thể, bao giờ cũng đứng trước, thành tố chính đứng

sau, khác hẳn với tiếng Việt :

b.1.1) Thành tố phụ vốn là danh từ đơn tiết trong tiếng Hán

Ví dụ : hỏa xa, sơn dương, thực vật, hải sâm, nội bộ, hà mã, hải quân, chính

phủ, thư phòng, thủ pháp, hiền nhân, thiên tử, thủy điện, công viên, chế độ,…

b.1.2) Thành tố phụ vốn là tính từ đơn tiết trong tiếng Hán

Ví dụ : ưu điểm, tân văn, nhiệt độ, lương tâm, thực lực, tốc độ, cao điểm,…

b.1.3) Thành tố phụ vốn là động từ đơn tiết trong tiếng Hán

Ví dụ : chi phiếu, tác phẩm, phi cơ, phi trường,…

b.1.4) Thành tố phụ vốn là số từ đơn tiết trong tiếng Hán

Ví dụ : tam giác, thập phân, tứ chi,…

b.2) Từ ghép đẳng lập

Từ ghép đẳng lập là loại từ ghép được tạo thành bởi các thành tố đồng loại,

theo quan hệ bình đẳng, để biểu thị ý nghĩa khái quát, tổng hợp và trừu tượng.

Phân loại từ ghép đẳng lập Hán Việt dựa theo ý nghĩa và ngữ pháp :

b.2.1) Phân loại dựa theo ý nghĩa các thành tố

1 Cũng có trường hợp người Việt dùng các từ đơn tiết Hán Việt ghép theo cách riêng để tạo ra từ đa tiết Hán Việt riêng của người Việt như : tiểu đoàn, thiếu tá, náo động, sung sướng, an trí, cử động,… nhưng số lượng từ như vậy không nhiều lắm và cũng tuân theo cú pháp Hán

b.2.1.1. Nghĩa tương đồng

Hai thành tố tạo nên loại từ ghép này có nghĩa tương tự, nghĩa giống nhau, có

thể dùng cái này để giải nghĩa cái kia hoặc gợi ý nghĩa cho cái kia.

Ví dụ : hư vô, minh bạch, chu đáo, vĩ đại, băng giá, linh thiêng, kì lạ, dối trá,

kính nể,…

b.2.1.2. Nghĩa tương quan

Hai thành tố đứng cạnh nhau, chỉ những sự vật, hiện tượng gần gũi nhau, có

quan hệ với nhau, nhắc đến cái này là có thể nghĩ ngay đến cái kia.

Ví dụ : vĩnh viễn, sơn thủy, phụ mẫu, học hỏi, tù đày, tranh giành, thúc đẩy,

phân bua, nghiêm ngặt,…

b.2.1.3. Nghĩa tương phản

Hai thành tố có ý nghĩa khác nhau, trái ngược nhau.

Ví dụ : đầu đuôi, lợi hại, cao thấp, thắng bại, tả hữu, thưởng phạt, trầm bổng,

thủy chung, mâu thuẫn,…

b.2.2) Phân loại dựa theo khả năng hoạt động cú pháp

b.2.2.1. Từ ghép đẳng lập là danh từ

− Loại 1 : Gồm những danh từ được cấu tạo bởi hai thành tố vốn là danh từ đơn

tiết trong tiếng Hán hoặc sự kết hợp giữa danh từ đơn tiết tiếng Hán với danh từ đơn

tiết tiếng Việt.

Ví dụ : nhân dân, nhân nghĩa, gia đình, quốc gia, âm nhạc, nhân vật,…

− Loại 2 : Gồm những danh từ được cấu tạo bởi hai thành tố vốn là động từ

đơn tiết trong tiếng Hán.

Ví dụ : học vấn, hi vọng, ngôn ngữ, cáo thị,…

− Loại 3 : Gồm những danh từ được cấu tạo bởi hai thành tố vốn là tính từ đơn

tiết trong tiếng Hán hoặc có thành tố Việt tham gia.

Ví dụ : thị phi, trầm bổng, thiện ác, bình quân,…

b.2.2.2. Từ ghép đẳng lập là động từ

Gồm những động từ được cấu tạo bởi hai thành tố vốn là động từ đơn tiết trong

tiếng Hán và trong tiếng Việt.

Ví dụ : đấu tranh, chiến đấu, phẫn nộ, điều tra, trụy lạc, tiếp nhận, giáo dưỡng,

kiến trúc, phiêu lưu, biểu thị, đả phá, tàn sát, thương vong,…

b.2.2.3. Từ ghép đẳng lập gốc Hán là tính từ

Gồm những tính từ được cấu tạo bởi hai thành tố vốn là tính từ đơn tiết trong

tiếng Hán và trong tiếng Việt.

Ví dụ : vĩ đại, thành thực, đặc thù, lương thiện, hạnh phúc, phú quý, khổ sở,

sung sướng, cơ hàn, tán thưởng, phong phú, hoảng hốt,…

Những kết hợp đẳng lập này mượn từ tiếng Hán nên nói chung ít có thể tùy tiện

đảo ngược vị trí. Nhưng cũng có một số từ có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa vẫn

không thay đổi. Ví dụ : giàu sang – sang giàu, cửa nhà – nhà cửa, cha mẹ − mẹ cha,

quần áo – áo quần, trong sạch – sạch trong, chém giết – giết chém, xây dựng – dựng

xây, chung thuỷ − thuỷ chung, biệt li − li biệt, trang điểm − điểm trang, hoàng kim −

kim hoàng, tranh đấu − đấu tranh,…

Một số từ Hán Việt tuy cũng có cấu trúc động bổ giống tiếng Việt như : hợp lí,

thất sắc, thành công, khai mạc, bãi chức, thất học, hoàn bị, hành sự, nhượng bộ, hiếu

danh,… Những kết hợp này cũng không thể thay đổi trật tự các yếu tố.

Trong các từ ghép Hán Việt có một số yếu tố (tiền tố hay hậu tố) có khả năng

sản sinh từ.

Các hậu tố thường gặp là : sĩ, viên, giả, nhân. Ví dụ :

− chiến sĩ, dũng sĩ, đấu sĩ, bác sĩ, thạc sĩ, viện sĩ, giáo sĩ, ẩn sĩ, nho sĩ, đạo sĩ,

học sĩ, võ sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ, họa sĩ, y sĩ, nữ sĩ, thi sĩ, văn sĩ,…

− giáo viên, nhân viên, xã viên, hội viên, ủy viên, công tố viên, giám sát viên,

vận động viên, quan viên,...

− học giả, khán giả, thính giả, độc giả, hành giả, nho giả, trưởng giả, hiền giả,

tác giả,...

− ân nhân, lão nhân, hành nhân, phạm nhân, tội nhân, hiền nhân, nữ nhân,

bệnh nhân, công nhân, phế nhân, thương nhân, văn nhân, giai nhân, mĩ nhân, yếu

nhân, vĩ nhân, chúng nhân,…

Các tiền tố thường gặp là : phi, vô, sở, bất. Ví dụ :

− phi lí, phi thường, phi nghĩa, phi vô sản, phi phàm, phi pháp, phi dân chủ,

phi luân, phi đạo lí, phi quốc gia,...

− vô lí, vô luân, vô tài, vô đạo đức, vô giáo dục, vô thường, vô vọng, vô ích, vô

can, vô chính phủ, vô cùng, vô cực, vô vị, vô tư, vô tri, vô tội, vô tuyến, vô sinh, vô

nghĩa, vô loại, vô lại, vô ý,…

− sở trường, sở đoạn, sở hữu, sở cầu, sở nguyện, sở tại, sở thích,…

− bất biến, bất chính, bất công, bất diệt, bất định, bất hạnh, bất hiếu, bất hòa,

bất kham, bất lợi, bất nhẫn, bất ổn, bất tài, bất thường, bất tiện, bất tử, bất tỉnh,…

Trong từ ghép Hán Việt còn có loại từ ghép trùng lặp. Đó là những từ được cấu

tạo bởi hai đơn vị có kết cấu âm tiết và ý nghĩa hoàn toàn giống nhau, sau khi được

lắp ghép thành một chỉnh thể trở thành một từ ghép song âm. Ví dụ : gia gia, xứ xứ,

nhân nhân,… Những từ được cấu tạo theo kiểu này thường được dùng để biểu thị sự

toàn thể, toàn bộ, khắp lượt, liên tục, lặp đi lặp lại. Chúng đi vào tiếng Việt bằng hình

thức sao phỏng (như kiểu kết hợp). Ví dụ : người người làm việc thiện, nhà nhà làm

việc thiện,…

Với tư cách là đơn vị từ vựng tiếng Việt, các từ ghép Hán Việt khi nhập vào

tiếng Việt đã tham gia vào một trong những con đường làm giàu vốn từ tiếng Việt, đó

là hiện tượng rút gọn từ tố. Hiện tượng này chỉ xảy ra với từ đa tiết theo cách lược bỏ

bớt một phần thành tố đã có của các từ đa tiết.

Ví dụ : (ông / bà) cử (cử nhân), toán (toán học), lí (vật lí), hóa (hóa học), sinh

(sinh vật), văn (văn học), sử (lịch sử), địa (địa lí),…

Cũng có thể xếp vào loại này những cách dùng rút gọn các từ ghép theo cách

lược bỏ bớt một từ tố trùng.

Ví dụ : thanh thiếu niên ← thanh niên (và) thiếu niên ; công, nông, lâm, ngư

nghiệp ← công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,…

Tuy nhiên, cần lưu ý là, dường như sự rút gọn này thường gắn với thói quen sử

dụng và nét văn hóa của người Việt. Bởi thế, không phải trường hợp nào cũng có thể

rút gọn được.

Từ láy Hán Việt 

Theo quan niệm hiện tại thì một từ được coi là từ láy phải thỏa mãn những điều

kiện sau :

− Phải gồm từ hai thành tố trở lên (chủ yếu là hai thành tố).

− Các thành tố trong từ láy có quan hệ về ngữ âm với nhau.

− Nghĩa của từ láy có giá trị gợi tả, biểu cảm.

Tuy nhiên, thực tế còn có rất nhiều từ ít nhiều gợi lên mối quan hệ ngữ âm

như : hoang mang, ấm ức, khổ sở, an ủi, đường hoàng,… cũng có vẻ như là từ láy. Vì

tuy không lặp lại bộ phận (hay toàn bộ) ngữ âm, nhưng các từ này lại “gây cảm tưởng

có sự lặp lại về âm”.

Từ láy Hán Việt cũng vậy. Bên cạnh những từ mà quan hệ ngữ âm giữa các

thành tố không có sự lặp lại toàn bộ (hay bộ phận) mà chỉ gợi lên mối quan hệ ngữ âm

như: đường hoàng, bàng hoàng, an ủi,… chúng ta còn bắt gặp ở đó những từ láy mà

cả hai yếu tố đều có nghĩa trong thụ cảm của người hiểu biết tiếng Hán.

Những từ được gọi là từ láy Hán Việt phải thỏa mãn một điều kiện trước tiên

là : các thành tố tạo nên từ láy là yếu tố Hán Việt. Đó có thể là :

− Cả hai thành tố là Hán Việt : đinh ninh, lâm li, độc đoán, đường hoàng, lam

lũ, khang trang, tư lự, do dự,…

− Có thể chỉ có một thành tố là yếu tố Hán Việt: biền biệt, khô khốc, hậu hĩ,

não nùng, bạc bẽo, nhục nhã,...

Hầu hết những từ láy Hán Việt mà cả hai thành tố là Hán Việt thì đều là những

từ mượn nguyên khối từ tiếng Hán. Đối với những từ láy này : về mặt ngữ âm có thể

thấy có một sự tương ứng khá rõ giữa các từ láy Hán Việt với bản thân chúng ở trong

nguyên ngữ ; về mặt ý nghĩa, các thành tố đều có nghĩa và nghĩa của từ láy Hán Việt

trong nguyên ngữ tiếng Hán là do chính các thành tố này tạo thành.

Ví dụ : “phong phú” :

− phong : dồi dào

− phú : giàu

Trong tiếng Hán, “phong phú” vừa được dùng làm tính từ với nghĩa “nhiều, dồi

dào” vừa được dùng làm động từ với nghĩa “làm cho nhiều, làm cho dồi dào”.

Còn những từ láy chỉ có một thành tố là yếu tố Hán Việt thì đều là những từ láy

được tạo ra trong tiếng Việt. Những từ láy này nhìn chung không nhiều. Đặc điểm bao

trùm lên loại từ láy này là khi tham gia cấu tạo từ láy, các thành tố Hán Việt đóng vai

trò là thành tố chính, “có nghĩa”, còn từ láy được cấu tạo nên thì theo mô hình của từ

láy tiếng Việt.

Ví dụ : khô – khô khốc, biệt − biền biệt, bạc – bạc bẽo,…

c) Đặc điểm cấu tạo thành ngữ Hán Việt

Cùng với sự tồn tại và hoạt động của các từ Hán Việt trong tiếng Việt, thành

ngữ gốc Hán nói chung và các thành ngữ Hán Việt nói riêng chiếm một vị trí quan

trọng trong kho tàng thành ngữ Việt Nam.

Có thể nhận thấy rằng, các thành ngữ Hán Việt xuất hiện trong tiếng Việt thông

qua con đường sách vở. Khi nhập vào tiếng Việt, các thành ngữ Hán có vỏ ngữ âm

Hán Việt được Việt hoá và sử dụng ở các mức độ khác nhau.

Xuất phát từ nguồn gốc, có thể phân thành ngữ Hán Việt thành hai nhóm 

chủ yếu : thành ngữ mượn Hán và thành ngữ Việt tạo.

− Thành ngữ mượn Hán là những thành ngữ mượn nguyên khối từ tiếng Hán.

Ví dụ : bách chiến bách thắng / trăm trận trăm thắng, hồ giả hổ uy / cáo mượn

oai hùm,…

− Thành ngữ Việt tạo là những thành ngữ do người Việt tạo ra trên cơ sở từ

Hán Việt (và thường là nội dung của Hán).

Ví dụ : đa nghi như Tào Tháo, cao lương mĩ vị,…

Xuất phát từ khả năng Việt hóa, có thể phân chia thành ngữ Hán Việt 

thành mấy loại chính như sau :

− Thay đổi một thành tố trong nội bộ cấu trúc để tạo nên các cặp biến thể thành

ngữ, bao gồm :

+ Thay đổi bằng yếu tố Hán Việt.

Ví dụ : phản lão hoàn đồng – cải lão hoàn đồng.

+ Thay đổi bằng yếu tố Việt (Hán Việt Việt hóa).

Ví dụ : hữu lí hữu tình – có lí có tình.

− Đảo trật tự giữa các thành tố trong nội bộ thành ngữ để tạo các biến thể.

Ví dụ : bách niên giai lão – giai lão bách niên.

− Chuyển dịch sang tiếng Việt để tạo nên các biến thể Hán Việt – tiếng Việt.

Ví dụ : trầm ngư lạc nhạn − chim sa cá lặn − cá lặn chim sa.

− Các thành ngữ Hán Việt được sử dụng nguyên khối cả về cấu trúc và ngữ

nghĩa như trong tiếng Hán.

Ví dụ : ác giả ác báo.

Do đặc điểm của thành ngữ là nghĩa biểu tượng, nghĩa tổng thể chứ không phải

là nghĩa của từng thành tố cộng lại cho nên việc thay đổi một thành tố (có khi là hai)

ảnh hưởng đến nghĩa của cả thành ngữ.

Ví dụ : kị hổ nan hạ được chuyển thành cưỡi trên lưng hổ (nguyên văn : cưỡi

hổ khó xuống).

1.2.2.2. Đặc điểm về ngữ nghĩa từ ngữ Hán Việt

Các từ ngữ Hán Việt khi được mượn vào tiếng Việt trở thành một bộ phận của

từ vựng tiếng Việt và chúng hoạt động theo quy luật tiếng Việt, vì vậy ngữ nghĩa của

các đơn vị gốc Hán có thể thay đổi so với tiếng Hán.

a) Sự thu hẹp nghĩa

Thu hẹp nghĩa có thể được hiểu như sau :

Thứ nhất, là việc không mang tất cả các nghĩa vốn có trong tiếng Hán vào trong

tiếng Việt.

Ví dụ : nhất trong tiếng Hán có tới 13 nghĩa như “tất cả”, “thống nhất”, “cùng

nhau”, “mỗi lần”, “mỗi một”,… nhưng khi nhập vào tiếng Việt, nhất mang nội dung

ngữ nghĩa là “số đếm’, “số thứ tự” và “biểu thị mức độ” (với phạm vi kết hợp hạn

chế) : (1) Một (kết hợp hạn chế) : Quần áo chỉ có nhất bộ ; (2) Ở vị trí trên hết trong

xếp hạng : Hạng nhất ; (3) Đạt đến mức cao nhất : Học giỏi nhất lớp.

Thứ hai, là việc bớt các nghĩa, cũng có khi là sự hạn chế phạm vi sử dụng từ

Hán Việt với nghĩa cụ thể.

Ví dụ : bì trong tiếng Hán có nghĩa là “tổ chức mặt bên ngoài của người hay

sinh thực vật”. Với nghĩa này, bì tương đương với các cách dùng trong tiếng Việt :

“da của người” (nhân bì), “da của động vật” (trư bì, ngưu bì), “vỏ của thực vật” (thụ

bì). Nhưng hiện nay trong tiếng Việt, bì chuyển nghĩa theo hướng thu hẹp : (1) Da của

lợn, bò,… dùng làm thức ăn ; (2) Mô bọc mặt ngoài cơ thể sinh vật (nghĩa chuyên

môn) ; Lớp vỏ ngoài của một số giống cây.

b) Mở rộng nghĩa

Mở rộng nghĩa có thể được hiểu là việc các nét nghĩa cũng có khi được mở

rộng cách dùng hoặc thêm các nghĩa mới.

Ví dụ : Từ bì ngoài ba nghĩa nêu ở trên được đồng hóa theo hướng thu hẹp

nghĩa, còn phát triển thêm nghĩa mới “vật dùng làm bao, làm vỏ bọc ngoài của hàng

hóa” và một cách dùng mới mang tính khẩu ngữ “vật đựng thư để gửi ; phong bì”.

Các từ Hán Việt đa tiết cũng rơi vào tình trạng như vậy. Ví dụ :

Tiếng Hán Tiếng Việt

Đạo lí Danh từ : 1. Quy luật, nguyên tắc ; Danh từ : Cái lẽ hợp với đạo

2. Lí, lí lẽ ; 3. Biện pháp, dự tính, đức.

liệu.

Khẩn trương Tính từ : 1. Hồi hộp, thấp thỏm ; 2. Tính từ : 1. Cần tiến hành

Căng thẳng, gay go. gấp ; 2. Tranh thủ thời gian và

tập trung tối đa.

Việc mở rộng, phát triển nghĩa của từ Hán Việt rất phong phú, đa dạng. Có thể

nhận ra rằng, sự phát triển nghĩa này gắn với hoàn cảnh xã hội, đó là sự phát triển của

nhận thức, của tư duy đối với hiện thực khách quan, sự phát triển của khoa học – kĩ

thuật,…

Ví dụ : khẩu, trong Từ điển Việt – Bồ − La (1651), có nghĩa là “miệng”. Nhưng

trong Từ điển Tiếng Việt (2002), khẩu được mở rộng nghĩa như sau : (1) (dùng hạn

chế) Miệng ; (2) Nhân khẩu (nói tắt) ; (3) (kết hợp hạn chế) để chỉ từng đơn vị phần

nhỏ có thể bỏ vừa vào miệng để nhai, để ăn ; (4) Đơn vị (súng, pháo) ; (5) Đơn vị

(giếng nhỏ) ; (6) Cửa khẩu (nói tắt).

c) Sự biến đổi nghĩa

Có một số từ tiếng Hán khi trở thành yếu tố (hoặc từ) Hán Việt thì có xu hướng

nghĩa của chúng chuyển nghĩa rất xa hoặc thay đổi hẳn so với nghĩa trong tiếng Hán.

Ví dụ : khôi ngô (Hán) vốn có nghĩa là người “to lớn, cao lớn”, vào tiếng Việt

lại có nghĩa là “mặt mũi sáng sủa dễ coi” (gương mặt khôi ngô) ; bồi hồi (Hán) vốn có

nghĩa là “đi đi lại lại”, vào tiếng Việt lại có nghĩa là “bồn chồn, xao xuyến, xôn xao

trong lòng” (lòng dạ bồi hồi).

1.2.2.3. Đặc điểm về phong cách của từ ngữ Hán Việt

a) Tính cố định

Từ Hán Việt có tính cố định, có sự kết hợp bền chắc. Chúng ta không thể đảo

vị trí các yếu tố trong từ hay thêm bất kì yếu tố nào vào được. Nhưng với các từ thuần

Việt tương đương, chúng ta lại có thể đảo vị trí các yếu tố, thậm chí thêm các yếu tố

khác vào.

Ví dụ : So sánh : “giang sơn” và “sông núi”.

sơn giang (−) núi sông (+)

giang và sơn (−) sông và núi (+)

b) Tính đa nghĩa

Từ Hán Việt thường chứa nhiều nghĩa khác nhau như : nghĩa gốc, nghĩa

chuyển và nghĩa mở rộng.

Ví dụ : “di” có các nghĩa sau :

− để lại cho người sau : di chiếu, di chúc, di bút,…

− dời đi nơi khác : di chuyển, di cư, di trú,…

c) Tính trừu tượng, cổ kính

Từ Hán Việt tuy cô đọng, súc tích nhưng rất khó hiểu vì nó chứa đựng nhiều ý

tứ sâu sắc. Khi nhắc đến một yếu tố Hán Việt nào đó, chúng ta sẽ liên tưởng theo

nhiều chiều, tới nhiều yếu tố kết hợp với nó, khiến cho chúng ta có cảm giác về sự

tĩnh tại, cổ kính, trừu tượng. Trong khi đó, từ thuần Việt đồng nghĩa lại tạo nên một

hình ảnh rất sống động, cụ thể, gần gũi.

Ví dụ : hoàn cầu và thế giới. Khi nói đến hoàn cầu, chúng ta cảm thấy có một

cái gì đó rất trừu tượng. Nhưng nếu nói thế giới, chúng ta lại cảm thấy trước mắt một

sự vật cụ thể, thân thiện, gần gũi : thế giới trẻ em,…

Chính đặc điểm này đã tạo nên sự đối lập giữa tính chất tĩnh của từ Hán Việt

với tính chất động của từ thuần Việt.

Ví dụ : kiêu ngạo − tỏ vẻ khinh người, tự cao tự đại.

Bên cạnh đó, từ Hán Việt có một sắc thái cổ kính mà từ thuần Việt không có.

Sắc thái cổ kính này là do từ Hán Việt dùng để chỉ các nhân vật và cuộc sống của

vương triều đã thuộc về lịch sử, như : trẫm, nương tử, phu quân, ái phi, thiếp, khanh,

thần, thái hậu, công chúa,… Ngày nay, các từ này vẫn được dùng nhưng lại mang một

sắc thái nghĩa mới.

Ví dụ : “Công chúa về rồi à ?” Đây không phải là lời của vua nói với con gái,

mà là lời của người cha nói âu yếm với con gái của mình, ví con như là công chúa.

d) Tính biểu cảm và hình tượng

Từ Hán Việt có tính biểu cảm rất cao. Nhờ có đặc điểm này mà người nghe có

thể biết được thái độ của người nói đối với người nghe hoặc đối với đối tượng được

nói đến.

Ví dụ : Khi muốn bày tỏ thái độ khen ai đó, người nói sử dụng các từ : thông

minh, tuyệt đẹp, tuyệt sắc, tuyệt trần,...

Như ta đã biết, thành ngữ Hán Việt có tính hình tượng rất cao.

Ví dụ : Khi muốn diễn tả một khoảng thời gian đã lâu lắm rồi, tiếng Việt

chúng ta sử dụng cụm từ đã từ lâu lắm rồi, ngày xửa ngày xưa,... Nhưng nếu chúng ta

sử dụng thành ngữ Hán Việt “thiên niên vạn đại” (nghìn năm vạn đời) thì rõ ràng tính

hình tượng cao hơn rất nhiều.

e) Tính trang trọng và tao nhã

Trong nhiều trường hợp, từ Hán Việt được sử dụng để đặt tên một vùng đất

(An Giang, Cần Thơ, Hà Nội, Quảng Ninh, Thái Nguyên,...) hay tên đường, tên phố,

tên người (Anh Tuấn, Phương Thảo, Hương Giang, Quyết Thắng, Sơn Lâm...) hoặc

tên thương hiệu (Bảo Tín, Minh Châu,..).

Ngoài ra, trong các hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức, cũng như đặt

tên cho các tổ chức đoàn thể, chúng ta thường sử dụng từ Hán Việt thay thế cho từ

thuần Việt, làm như vậy sẽ tạo được nhiều sắc thái biểu cảm, trang trọng hơn.

Ví dụ : Chúng ta nói : “Hội Phụ nữ Việt Nam”, chứ không nói “ “Hội Đàn bà

Việt Nam”,…

Chúng ta nói : “Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng phu nhân đã đến dự…”,

chứ không nói : “Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng vợ đã đến dự…”.

Bên cạnh đó, từ Hán Việt còn mang sắc thái tao nhã, tránh được những cảm

giác ghê sợ đau thương, thô tục, giảm nhẹ ấn tượng nặng nề. Ví dụ : Chúng ta có “nữ

hộ sinh”, chứ không ai nói rằng “nữ đỡ đẻ”.

g) Tính thống nhất trong cách hiểu

Từ thuần Việt của chúng ta thường gây nhầm lẫn trong cách hiểu.

Ví dụ : So sánh :

“thân sinh Nguyễn Thị X” và “người sinh ra Nguyễn Thị X”

Ta thấy:

Trong cụm từ Hán Việt “thân sinh Nguyễn Thị X” chúng ta chỉ có thể hiểu là

chỉ người đã sinh ra chị Nguyễn Thị X.

Nhưng trong cụm từ thuần Việt “người sinh ra Nguyễn Thị X” chúng ta cũng

có thể hiểu là chỉ người đã sinh ra chị Nguyễn Thị X, đồng thời chúng ta còn có thể

hiểu Nguyễn Thị X là tên người được sinh ra. Như vậy, nếu không căn cứ vào những

ngữ cảnh cụ thể thì rất dễ gây nên hiểu nhầm.

1.2.3. Vai trò của từ ngữ Hán Việt trong tiếng Việt

Trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, từ Hán Việt có số lượng lớn nhất so với các

từ gốc ngoại khác (từ mượn tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga…). Đồng thời, từ Hán

Việt cũng có vai trò hết sức quan trọng kể cả về số lượng cũng như chất lượng.

Lớp từ Hán Việt có mặt ở mọi cấp độ với các vai trò khác nhau. Chúng không

chỉ dừng lại ở các từ ngữ mượn sẵn “nguyên khối” như : hoà bình, độc lập, tự do,

hạnh phúc,… hay các thành ngữ, tục ngữ như : tam tòng tứ đức,… mà chúng đã và

đang tạo ra ngày một nhiều các từ Hán Việt mới theo mô hình cấu tạo từ của tiếng

Việt (như ban trong ban bệ, ban chấp hành, uỷ ban). Các từ Hán Việt không chỉ gồm

có các từ mang nghĩa mới mà còn có cả những từ mang khái niệm đã có từ Việt biểu

hiện.

Từ Hán Việt không những được dùng trong giao tiếp hằng ngày mà còn có vai

trò quan trọng trong ngôn ngữ văn học, ngôn ngữ hành chính và đặc biệt là trong hệ

thống thuật ngữ tiếng Việt. Chẳng hạn như, với tư cách là từ ngữ của văn chương, từ

Hán Việt góp phần tạo nên sắc thái trang trọng, cổ kính, tưởng như rất trừu tượng, khó

nắm bắt nhưng dường như lại rất gần gũi. Ví dụ : thái dương, bóng nguyệt, hình ảnh

một tiều phu bên sườn núi,… Với tư cách là từ ngữ của phong cách chính luận, các từ

Hán Việt có tần số xuất hiện cao ở các bài chính luận, xã luận trên báo chí ; làm tăng

tính chuẩn xác cho loại văn này. Hay với tư cách là thuật ngữ khoa học, các từ

HánViệt đảm bảo tính chặt chẽ về cấu trúc, tính chính xác về khái niệm. Vì thế, từ

Hán Việt đóng vai trò chủ đạo trong việc cấu tạo thuật ngữ; hơn nữa những lợi thế của

chính bản thân từ Hán Việt đã trở thành “cứu cánh” cho việc chuyển dịch các thuật

ngữ Âu – Mĩ sang tiếng Việt. Bởi vì các tác giả sẽ giảm bớt được công sức tìm thuật

ngữ Việt tương đương, nhất là trong trường hợp người ta cảm thấy khó tìm được một

cách chuyển dịch sang tiếng Việt hợp lí, thì việc chọn cách sử dụng Hán Việt không

những “khả dĩ” mà còn còn bảo đảm “độ an toàn”.

1.3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC

1.3.1 Những vấn đề chung

Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5.

Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự

phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ

bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở.

Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về

tự nhiên, xã hội và con người ; có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán ;

có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh ; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm

nhạc, mĩ thuật.

Năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức ban hành Chương trình tiểu học

mới – bộ chương trình của giáo dục tiểu học trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại

hóa đất nước.

1.3.2. Sách giáo khoa ở bậc Tiểu học

SGK là tài liệu được sử dụng chính thức trong các trường Tiểu học trên toàn

quốc, là căn cứ để thực hiện Hướng dẫn phân phối chương trình và Yêu cầu cơ bản về

kiến thức và kĩ năng các môn học theo chỉ đạo chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào

tạo. Trước khi được dạy trên phạm vi toàn quốc, mỗi bộ SGK của chương trình Tiểu

học mới đều đã được dạy thử nghiệm bốn năm ở các địa bàn khác nhau, được điều

chỉnh nhiều lần và có sự thẩm định kĩ càng của Hội đồng Quốc gia Thẩm định SGK

để đảm bảo thể hiện nguyên lí giáo dục, nội dung chương trình và phương pháp dạy

học mới. Trong quá trình dạy học, tùy theo độ mở của từng phân môn, từng bài học,

bài tập cụ thể và tùy theo đối tượng học sinh, giáo viên có thể vận dụng SGK với

những mức độ linh hoạt khác nhau.

1.3.2.1 Môn Tiếng Việt

Môn Tiếng Việt bao gồm các SGK : SGK Tiếng Việt 1 tập một, SGK Tiếng Việt

1 tập hai, SGK Tiếng Việt 2 tập một, SGK Tiếng Việt 2 tập hai, SGK Tiếng Việt 3 tập

một, SGK Tiếng Việt 3 tập hai, SGK Tiếng Việt 4 tập một, SGK Tiếng Việt 4 tập hai,

SGK Tiếng Việt 5 tập một, SGK Tiếng Việt 5 tập hai.

Chương trình môn Tiếng Việt được biên soạn nhằm nâng cao chất lượng dạy

học tiếng Việt trên cơ sở phát huy những kinh nghiệm đã có và tiếp cận với những

thành tựu hiện đại của việc dạy tiếng nói chung, dạy tiếng mẹ đẻ, tiếng phổ thông nói

riêng của các nước trong khu vực và trên thế giới.

a) Mục tiêu môn Tiếng Việt

Môn Tiếng Việt ở cấp Tiểu học nhằm :

− Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt (đọc, viết,

nghe, nói) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi.

Thông qua việc dạy học Tiếng Việt, góp phần rèn luyện các thao tác tư duy.

− Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt ; về tự nhiên, xã

hội và con người ; về văn hóa, văn học của Việt Nam và nước ngoài.

− Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng,

giàu đẹp của tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội

chủ nghĩa cho học sinh.

b) Nội dung chương trình môn Tiếng Việt

Chương trình môn Tiếng Việt năm 2000 bao gồm 35 tuần lễ / năm học với bảy

phân môn, đó là : Học vần, Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu,

Tập làm văn.

 Nội dung chương trình

Theo yêu cầu tích hợp dọc, chương trình môn Tiếng Việt được chia thành hai

vòng :

− Vòng 1 (gồm các lớp 1, 2, 3) : tập trung hình thành ở học sinh các kĩ năng

đọc, viết và phát triển các kĩ năng nghe, nói với những yêu cầu cơ bản : đọc thông và

hiểu đúng nội dung một văn bản ngắn ; viết rõ ràng và đúng chính tả ; thông qua các

bài tập thực hành, bước đầu có một số kiến thức sơ giản về từ, câu, đoạn văn và văn

bản.

− Vòng 2 (gồm các lớp 4, 5) : cung cấp cho học sinh một số kiến thức sơ giản

về tiếng Việt để phát triển các kĩ năng đọc, viết, nghe, nói ở mức cao hơn với những

yêu cầu cơ bản như : hiểu đúng nội dung và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, bài

thơ ngắn ; biết cách viết một số kiểu văn bản ; biết nghe – nói về một số đề tài quen

thuộc.

Theo yêu cầu tích hợp ngang (đồng quy), chương trình mỗi lớp đều thể hiện sự

phối hợp giữa các mảng kiến thức tiếng Việt, văn học, văn hóa và đời sống ; giữa kiến

thức với kĩ năng ; giữa các kĩ năng đọc, viết, nghe, nói. Kiến thức, kĩ năng và thái độ

được hình thành và phát triển thông qua các bài học và liên kết với nhau theo hệ thống

chủ điểm học tập.

 Nội dung kiến thức dạy học Tiếng Việt theo từng lớp

Ở lớp 1, lớp 2, lớp 3 không có tiết riêng dạy kiến thức tiếng Việt cho học sinh.

Các kiến thức về tiếng Việt trình bày trong văn bản chương trình dùng làm cơ sở biên

soạn SGK, không đưa các kiến thức lí thuyết này dạy trực tiếp cho học sinh, chủ yếu

cho các em làm quen và nhận biết chúng thông qua các bài thực hành kĩ năng.

Từ lớp 4 trở đi mới có tiết riêng dạy kiến thức tiếng Việt. Kiến thức được dạy

trong các tiết lí thuyết là kiến thức sơ giản về tiếng Việt và văn học. Chúng được hình

thành trên cơ sở các bài thực hành, luyện tập nhằm ý thức hóa những hiểu biết đã đạt

được ở các lớp trước.

1.3.2.2 Các môn học khác

− Môn Toán : bao gồm SGK Toán 1, SGK Toán 2, SGK Toán 3, SGK Toán 4

và SGK Toán 5.

− Môn Đạo đức : Ở lớp 1, 2, 3, học sinh chưa có SGK. Từ lớp 4 và lớp 5, học

sinh có SGK Đạo đức 4, SGK Đạo đức 5.

− Môn Tự nhiên và Xã hội : bao gồm SGK Tự nhiên và Xã hội 1, SGK Tự

nhiên và Xã hội 2, SGK Tự nhiên và Xã hội 3.

− Môn Lịch sử và Địa lí : bao gồm SGK Lịch sử và Địa lí 4 và SGK Lịch sử và

Địa lí 5. Một số kiến thức lịch sử và địa lí đã được lồng ghép trong một vài chủ đề của

môn Tự nhiên và Xã hội ở các lớp 1, 2, 3. Đến lớp 4 và 5, Lịch sử và Địa lí tách thành

môn riêng nhằm giúp học sinh mở rộng và nâng cao hiểu biết về môi trường xung

quanh, phù hợp với trình độ nhận thức của các em. Chương trình gồm hai phần : Lịch

sử và Địa lí.

− Môn Khoa học : bao gồm SGK Khoa học 4 và SGK Khoa học 5. Một số kiến

thức khoa học đã được lồng ghép trong một vài chủ đề của môn Tự nhiên và Xã hội ở

các lớp 1, 2, 3. Đến lớp 4 và 5, Khoa học tách thành môn riêng nhằm giúp học sinh

mở rộng và nâng cao hiểu biết về khoa học tự nhiên (vật lí, hóa học, sinh học) và khoa

học về sức khỏe.

− Môn Âm nhạc : Ở các lớp 1, 2, 3, học sinh không có SGK, chỉ có Tập bài hát

1, Tập bài hát 2, Tập bài hát 3. Từ lớp 4 và lớp 5, học sinh có SGK Âm nhạc 4, SGK

Âm nhạc 5.

− Môn Mĩ thuật : Ở lớp 1, 2, 3, học sinh không có SGK. Từ lớp 4 và lớp 5, học

sinh có SGK Mĩ thuật 4, SGK Mĩ thuật 5.

− Môn Thủ công, Kĩ thuật :

Thủ công được dạy ở các lớp 1, 2, 3 nhưng học sinh không có SGK.

Kĩ thuật được dạy ở lớp 4 và lớp 5, học sinh có SGK Kĩ thuật 4, SGK Kĩ thuật

5.

− Môn Thể dục : không có SGK.

1.4. TIỂU KẾT

Từ Hán Việt là một lớp từ điển hình có số lượng nhiều nhất, có hệ thống cách

đọc khá hoàn chỉnh, có khả năng tạo ra nhiều biến thể, có khả năng sử dụng đa dạng

và có vai trò quan trọng đối với hệ thống vốn từ tiếng Việt. Lớp từ Hán Việt được

hình thành bởi sự giao lưu, tiếp xúc ngôn ngữ văn hóa kéo dài hơn một nghìn năm, là

sản phẩm tất yếu của quá trình tiếp xúc và phát triển của ngôn ngữ Việt và Hán.

Ở bậc Tiểu học, học sinh bắt đầu được làm quen với từ Hán Việt thông qua

môn Tiếng Việt và các môn học khác. Ở môn Tiếng Việt, từ lớp 1 đến lớp 5, học sinh

học các phân môn thông qua từng chủ điểm khác nhau gắn liền với việc học tập và

sinh hoạt của mình. Vì thế, học sinh được tiếp nhận một lượng từ ngữ lớn thuộc nhiều

lĩnh vực khác nhau, trong đó có từ Hán Việt.

CHƯƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TỪ HÁN VIỆT

TRONG BỘ SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU HỌC

2.1. NHẬN XÉT CHUNG

2.1.1. Khái quát

Từ Hán Việt trong bộ SGK cấp Tiểu học được chia ra thành hai loại : từ Hán

Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết.

Từ Hán Việt đơn tiết, như : an, ích, kế,…

Từ Hán Việt đa tiết bao gồm hai loại : từ ghép và từ láy. Ví dụ : thiếu niên, sứ giả,

truyền thuyết,… Trong từ Hán Việt đa tiết, từ song tiết chiếm ưu thế tuyệt đối và phần

lớn là từ ghép. Từ ghép chia thành hai loại : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

2.1.2. Giới hạn phạm vi khảo sát

Trong chương 2, tôi chỉ nói về từ Hán Việt ở các SGK Tiếng Việt, Đạo đức, Tự

nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Kĩ thuật, Mĩ thuật, Âm nhạc. Bởi vì, tất

cả các SGK kể trên đều là những từ Hán Việt liên quan đến gia đình, nhà trường, xã

hội,… của các em. Vì thế, xem xét từ Hán Việt của các SGK kể trên sẽ đồng bộ hơn.

Tại sao SGK Toán lại không được nói đến ở đây ? Theo tôi, từ Hán Việt trong

SGK Toán chủ yếu là các từ mang tính chuyên môn mà chỉ môn Toán mới có như :

biểu thức, cộng, trừ, nhân, tích, thương, chu vi, diện tích, thể tích, khối lượng, phân số,

số thập phân, số tự nhiên, tỉ số, vận tốc, thời gian,… Ngoài ra, SGK Toán còn có các

từ Hán Việt trong các đề toán, bài toán có lời văn,… nhưng trong luận văn này, tôi

không xét đến các từ Hán Việt này.

2.1.3. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 1

Lớp 1 là lớp đầu tiên mà học sinh bắt đầu học ở bậc Tiểu học. Vì thế, từ Hán

Việt ở lớp 1 trong các SGK Tiếng Việt và SGK Tự nhiên và xã hội đều là những từ

đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.

Chương trình môn Tiếng Việt và môn Tự nhiên và xã hội được thiết kế theo cấu

trúc đồng tâm. Chương trình môn Tiếng Việt 1, 2, 3 cùng xoay quanh các chủ đề như

Gia đình, Nhà trường, Thiên nhiên – Đất nước. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội

1, 2, 3 đều xoay quanh ba chủ đề : Con người và sức khỏe, Xã hội, Tự nhiên. Vì thế,

cứ lên một lớp, cùng một chủ đề, từ Hán Việt sẽ đi từ đơn giản đến phức tạp.

2.1.3.1. SGK Tiếng Việt

Đây là cuốn sách giáo khoa dạy tiếng đầu tiên khi các em học sinh bắt đầu học

chương trình giáo dục Tiểu học, nên từ Hán Việt được đưa vào SGK Tiếng Việt 1, đó

là những từ đơn giản, quen thuộc với học sinh, phù hợp với trình độ nhận thức của học

sinh lớp 1.

Từ Hán Việt được đưa vào SGK Tiếng Việt 1 bao gồm từ Hán Việt đơn tiết và từ

Hán Việt đa tiết.

Dựa vào trường nghĩa và theo chức năng, từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng

Việt 1 bao gồm một loạt từ thuộc các nhóm khác nhau, ví dụ :

− Những từ chỉ quan hệ, bạn bè, thân thuộc : bạn,…

− Những từ chỉ con vật : hổ, thỏ,…

− Những từ chỉ các mùa trong năm : xuân, thu, đông,…

− Những từ chỉ đồ dùng hằng ngày, văn phòng phẩm : bút, sách, thư,…

− Những từ chỉ cây cối : quả, lê,…

Ở lớp 1, ban đầu học sinh được làm quen và nhận biết những chữ và âm đơn

giản như e, b,…, vì thế những từ khóa ở các bài này cũng là những từ đơn giản, dễ đọc,

dễ nhớ. Đến bài 8 – “l, h”, học sinh được học từ khóa : lê. Đây là từ Hán Việt đầu tiên

mà các em học.

Từ Hán Việt đa tiết ở SGK Tiếng Việt 1 có cấu tạo hai âm tiết như : công

viên,… và ba âm tiết như : vận động viên,… Chủ yếu là từ có cấu tạo hai âm tiết.

Từ Hán Việt đa tiết bao gồm hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép bao gồm : từ

ghép đẳng lập như : kì diệu, ích lợi, gia đình,… và từ ghép chính phụ như : khoa học,

huân chương, thời tiết,… Từ láy chỉ có từ thân thiết.

Ở SGK Tiếng Việt 1, tập một, từ Hán Việt chủ yếu được đưa vào SGK thông

qua các từ ngữ chứa âm, vần. Ví dụ : Bài 22, âm “p - ph” và từ ngữ khóa “phố xá” ;

Bài 98, vần “uy” và từ ngữ khóa “ huy hiệu” ; Bài 102, vần “uynh” và từ ngữ khóa

“phụ huynh”. Từ Hán Việt như phố xá, huy hiệu, phụ huynh được đưa vào SGK bằng

con đường như vậy.

2.1.3.2 SGK Tự nhiên và Xã hội

Từ Hán Việt cũng bao gồm hai loại : từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết.

Đó là các từ chỉ con người, sức khỏe, xã hội, tự nhiên. Từ Hán Việt đơn tiết bao gồm

các từ như : hoa, loại, vật,… Từ Hán Việt đa tiết gồm các từ như : bộ phận, thân thể,

thời tiết, tư thế, vệ sinh,… Trong các từ Hán Việt đa tiết, từ ghép chính phụ chiếm đa

số, như : an toàn, cảnh vật, cơ thể,… Từ ghép đẳng lập chiếm một số lượng ít, bao

gồm các từ như : bảo vệ, gia đình, ích lợi,… Không có từ láy Hán Việt.

2.1.4. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 2

Từ Hán Việt ở lớp 2 đã gấp đôi số lượng từ ở lớp 1. Bên cạnh những từ đã học ở

lớp 1, học sinh được học một loạt từ Hán Việt mới cùng thuộc chủ đề, chủ điểm.

2.1.4.1 SGK Tiếng Việt

Từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 2 bao gồm từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán

Việt đa tiết.

Cũng như lớp 1, từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng Việt 2 là những từ đơn

giản, gần gũi với học sinh, bao gồm một loạt từ thuộc nhiều nhóm khác nhau, ví dụ :

− Những từ chỉ quan hệ, bạn bè, thân thuộc : bạn, nam, nữ…

− Những từ chỉ các mùa trong năm : xuân, hạ, thu, đông,…

− Những từ chỉ hoạt động nhận thức, ý chí, trí tuệ,… : ôn, hiểu, dịch,…

− Những từ chỉ các đơn vị hành chánh, quốc gia : ấp, phố, quận, tỉnh, xã,…

− Những từ chỉ phương hướng, nơi chốn : đông, tây, nam, bắc, hướng,…

Từ Hán Việt đa tiết có cấu tạo chủ yếu là từ có hai âm tiết như : đồng dao, sự

tích, thế giới,... và từ có cấu tạo từ ba âm tiết trở lên, như : phát thanh viên, đại đội

trưởng, thời gian biểu, thời khóa biểu,…

Từ Hán Việt đa tiết có hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép bao gồm : Từ ghép

đẳng lập, như : bình tĩnh, cần cù, đầu tiên, ích lợi, khu vực,... và từ ghép chính phụ,

như : cá nhân, đặc biệt, đặc điểm, đồng thanh, tác giả,… Từ láy Hán Việt là các từ

như : đàng hoàng, li kì, ngạo nghễ,...

2.1.4.2 SGK Tự nhiên và Xã hội

Từ Hán Việt trong SGK Tự nhiên và Xã hội 2 cũng bao gồm hai loại : từ Hán

Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết. Cũng như lớp 1, từ Hán Việt trong SGK này là

các từ chỉ con người, sức khỏe, xã hội, tự nhiên. Học sinh được học thêm từ Hán Việt

chỉ bộ phận trong cơ thể của con người như tụy, hậu môn, tiêu hóa, thực quản, chỉ

phương hướng như đông, tây, nam, bắc,… Từ Hán Việt đơn tiết bao gồm các từ như :

cơ, hệ, huyện, quận, phương,… Từ Hán Việt đa tiết gồm các từ như : địa phương, giao

thông, hoang dã, phương tiện, vận động,… Trong các từ Hán Việt đa tiết, từ ghép

chính phụ vẫn chiếm đa số, như : môi trường, tham quan, vệ sinh, thành viên, xã

hội,… Từ ghép đẳng lập chiếm một số lượng ít, bao gồm các từ như : gia đình, ích lợi,

nguy hiểm, phương hướng,… Không có từ láy.

2.1.5. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 3

2.1.5.1. SGK Tiếng Việt

Từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 3 bao gồm từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán

Việt đa tiết.

Cũng như lớp 1 và lớp 2, từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng Việt 3 bao gồm

một loạt từ thuộc nhiều nhóm khác nhau, ví dụ :

− Danh từ trừu tượng, khái quát : cảnh, cao, viện,…

− Các tổ chức, tập hợp,… : tổ, hội, đoàn,…

− Những từ chỉ hoạt động nhận thức, ý chí, trí tuệ,… : học, suy, điền,…

Từ Hán Việt đa tiết có hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép bao gồm từ ghép

đẳng lập và từ ghép chính phụ. Từ ghép đẳng lập, như : hạnh phúc, quốc gia, thanh

nhã, thanh lịch, thành thị,... Từ ghép chính phụ, như : đồng thanh, nữ tướng, phân biệt,

cá nhân, cầu thủ,..., chiếm số lượng lớn trong từ ghép Hán Việt. Từ láy Hán Việt có

các từ như : nhiệt liệt, tha thiết, thống thiết, ung dung,…

2.1.5.2 SGK Tự nhiên và xã hội

Từ Hán Việt trong SGK Tự nhiên và xã hội 3 bao gồm hai loại : từ Hán Việt

đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết. Cũng như lớp 1 và lớp 2, từ Hán Việt trong SGK này là

các từ chỉ con người, sức khỏe, xã hội, tự nhiên. Học sinh tiếp tục được học thêm từ

Hán Việt chỉ bộ phận trong cơ thể của con người như hô hấp, khí quản, phế quản,

tuần hoàn, huyết tương, huyết cầu, động mạch, tĩnh mạch, bài tiết, thần kinh, tủy,… ;

từ Hán Việt về địa lí như hành tinh, vệ tinh, xích đạo, bán cầu, châu lục, đại dương,

lục địa, cao nguyên, hàn đới, nhiệt đới, ôn đới, xuân, hạ, thu, đông,… Từ Hán Việt

đơn tiết bao gồm các từ như : luật, nhiệt, điểm, mạch, tỉnh,… Từ Hán Việt đa tiết gồm

các từ như : truyền nhiễm, vật chất, lưu thông, quang hợp, đô thị, … Trong các từ Hán

Việt đa tiết này, từ ghép chính phụ vẫn chiếm đa số, như : côn trùng, bác sĩ, cao

nguyên, bưu điện,… Từ ghép đẳng lập chiếm một số lượng ít, bao gồm các từ như : kì

diệu, ích lợi, gia đình,… Không có từ láy.

2.1.6. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 4

Ở lớp 1, 2, 3, các em chỉ có các SGK Toán, SGK Tiếng Việt, SGK Tự nhiên và

Xã hội, còn đối với các môn học khác như Đạo đức, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Âm nhạc…,

các em chỉ có sách bài tập, không có SGK. Nhưng khi học lớp 4 và lớp 5, các em có

SGK cho các môn học (trừ môn Thể dục). Vì thế, ở lớp 4, học sinh được học một loạt

từ Hán Việt mới đủ các lĩnh vực như khoa học, lịch sử, địa lí,…

2.1.6.1 SGK Tiếng Việt

Từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 4 bao gồm từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán

Việt đa tiết.

Từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng Việt 4 bao gồm một loạt từ thuộc nhiều

nhóm khác nhau, ví dụ :

− Danh từ trừu tượng, khái quát : ý, điểm, vị,…

− Những từ thuộc về văn học, nghệ thuật, âm nhạc, ngôn ngữ : nhạc, kịch,

ngâm,…

− Những từ chỉ hoạt động nhận thức, ý chí, trí tuệ,… : giảng, hiểu,…

Từ Hán Việt đa tiết, như : quyết định, sáng chế, thám hiểm, ủng hộ, yên tĩnh,…

bao gồm hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép chia thành hai loại : từ ghép đẳng lập và

từ ghép chính phụ. Từ ghép đẳng lập, như : phẩm chất, phụ nữ, quốc gia, phong phú,

mơ tưởng,… Nhưng chiếm số lượng lớn trong từ Hán Việt đa tiết vẫn chính là từ ghép

chính phụ, như : kháng chiến, chiến dịch, công viên, phân biệt,… Từ láy Hán Việt có

các từ như : phân vân, khẩn khoản, tiên tiến, trân trọng, ung dung,…

2.1.6.2 Các SGK khác

Cũng như SGK Tiếng Việt, từ Hán Việt trong các SGK khác có cấu tạo là : từ đơn

tiết và từ đa tiết. Từ Hán Việt trong các SGK này là các từ thuộc lĩnh vực công nghệ,

khoa học, lịch sử, địa lí,.. Từ Hán Việt đơn tiết như : phủ, lăng, miếu,… (SGK Lịch sử

và Địa lí). Từ Hán Việt đa tiết, như : cao độ, tiết tấu, âm điệu, lĩnh xướng, đơn ca,…

(SGK Âm nhạc), trang trí, họa tiết, hình dáng,… (SGK Mĩ thuật). Trong các từ đa tiết

này, từ ghép chính phụ vẫn chiếm đa số. Từ ghép đẳng lập chiếm một số lượng ít. Và

rất ít từ láy.

2.1.7. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa lớp 5

Lớp 5 là lớp cuối cấp Tiểu học, vì thế lúc này từ Hán Việt xuất hiện rất nhiều

trong các SGK, có mặt đầy đủ trong các lĩnh vực của cuộc sống.

2.1.7.1. SGK Tiếng Việt

Cũng như các lớp 1, 2, 3, 4, từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 5 bao gồm từ

Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết.

Cũng như các lớp trên, từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng Việt 5 là những

từ như : chí, đình, đội, hiếu,…

Từ Hán Việt đa tiết bao gồm hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép đẳng lập :

nhân dân, kiến trúc, bài trừ, bằng hữu,… Từ ghép chính phụ, như : triều đại, chính

quyền, biên giới, hải đảo,… Từ láy, như : ôn tồn, phàm phu, quyến luyến, thân thiết,

thiêng liêng, uyển chuyển.

Từ Hán Việt đa tiết có cấu tạo hai âm tiết như : truyền thống, văn hóa, văn

hiến,… và cấu tạo ba âm tiết như : vi sinh vật, tổng tuyển cử, quốc tế ca,…

2.1.7.2. Các SGK khác

Cũng như SGK Tiếng Việt, từ Hán Việt trong các SGK khác có cấu tạo là : từ

Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết. Các em được tiếp xúc một loạt từ Hán Việt

thuộc lĩnh vực công nghệ, khoa học, lịch sử, địa lí, nghệ thuật,... Từ Hán Việt đơn tiết

như : phôi, nhụy, quyền,… (SGK Khoa học). Từ Hán Việt đa tiết, như : ấu trùng, bào

thai, xuất tinh, tinh trùng, kí sinh trùng, vị thành niên,… (SGK Khoa học), tĩnh vật,

phù điêu, chất liệu, điêu khắc, đối xứng, chân dung, họa tiết,… (SGK Mĩ thuật),…

Trong các từ Hán Việt đa tiết này, từ ghép đẳng lập có số lượng ít hơn từ ghép chính

phụ. Và rất ít từ láy.

2.2. KHẢO SÁT CỤ THỂ

2.2.1. Từ Hán Việt trong sách giáo khoa Tiếng Việt

Qua quá trình khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

− Số lượng từ xuất hiện ở SGK Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5 : 2725 từ.

− Số lượt từ xuất hiện ở SGK Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5 : 5525 từ.

− Nhiều từ xuất hiện ở tất cả năm lớp như : trường, bác sĩ, bảo vệ, bộ đội, đầu

tiên, gia đình, hòa bình, hoạt động, học sinh, sự tích, thiên nhiên, thiếu nhi,

thông minh, tự do,…

Stt

Tên sách

Số lượng

Số lượt

Tổng số

Tỉ lệ từ /

Tỉ lệ

từ

từ

trang

trang

SGK Tiếng Việt 1 185 6,79 674 344 1,99 1

SGK Tiếng Việt 2 15,78 1250 430 312 4,0 2

SGK Tiếng Việt 3 490 18 703 320 2,19 3

SGK Tiếng Việt 4 730 26,8 1227 360 3,40 4

SGK Tiếng Việt 5 890 32 2797 360 7,76 5

2725 100 6651 1696

2.2.1.1. SGK Tiếng Việt 1

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượt

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt 40,54 75 429 63,64 − Lê (bài 8)

đơn tiết − Hồ (bài 10)

2 Từ Hán Việt 110 59,46 - 243 36,06 − Lực sĩ (bài 78)

đa tiết − Ích lợi (bài 83)

185 100 674 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết là 110 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Stt

Kiểu từ

Ví dụ

từ

( %)

“Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài Đẳng 44 40 chim ?” (tập hai, trang 152) lập Từ 1 “Một chú cá heo ở Biển Đen mới Chính ghép 65 59,09 đây đã được thưởng huân chương.” phụ

(tập hai, trang 145)

“… có nhiều bè bạn thân thiết như Từ láy 1 1,01 2 anh em.” (tập hai, trang 46)

110 100

 Nhận xét

Lớp 1 là lớp đầu tiên của chương trình Tiểu học, vì thế từ được vào SGK Tiếng

Việt 1 là những từ có cấu tạo đơn giản, gần gũi với học sinh. Bên cạnh những từ thuần

Việt, còn có sự xuất hiện của từ Hán Việt. Từ Hán Việt đơn tiết trong SGK Tiếng Việt

1 có số lượng là 75 từ (chiếm tỉ lệ 40,54%), trong đó có một số từ được sử dụng nhiều

lần như :

− hoa : xuất hiện 19 lần

− quả : xuất hiện 24 lần

− trường : xuất hiện 24 lần

Từ Hán Việt đa tiết là 110 từ (chiếm tỉ lệ là 59,46%), trong đó có một số từ được sử

dụng nhiều lần như :

− lễ phép : xuất hiện 5 lần

− thiên nhiên : xuất hiện 5 lần

− bác sĩ : xuất hiện 6 lần

− sư tử : xuất hiện 6 lần

− gia đình : xuất hiện 8 lần

Trong 110 từ Hán Việt đa tiết, từ ghép đẳng lập bao gồm 44 từ (chiếm tỉ lệ là 40%),

như : băng tuyết, ích lợi, kì diệu,… ; từ ghép chính phụ bao gồm 65 từ (chiếm tỉ lệ là

59,09%), như : bình minh, công viên, bác sĩ,… Từ láy Hán Việt chỉ có một từ duy nhất,

chiếm tỉ lệ 1,01%.

2.2.1.2. SGK Tiếng Việt 2

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượt

Tỉ lệ

Ví dụ

từ

(%)

từ

(%)

1 Từ Hán Việt 120 27,90 432 34,56 “Cháu muốn đọc sách

đơn tiết thì phải học đi đã.” (tập

một, trang 53)

2 Từ Hán Việt 310 72,10 818 65,44 − “Viết lại thời khóa

đa tiết biểu ngày hôm sau của

lớp em.” (tập một, trang

62)

− “Có đoàn kết thì mới

có sức mạnh.” (tập hai,

trang 93)

430 100 1250 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết là 310 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Stt

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

Đẳng “Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là 80 25,81 lập rất tốt.” (tập hai, trang 113) Từ 1 ghép Chính “Chú đồng chí nhỏ 224 72,26 phụ Bỏ thư vào bao.” (tập hai, trang 103)

“Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những

2 Từ láy 6 1,93 điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang

cười đang nói”. (tập hai, trang 93)

310 100

 Nhận xét

300 – 350 từ ngữ, đó là mục tiêu mà các em học sinh lớp 2 cần đạt được khi

học môn Tiếng Việt. So với SGK Tiếng Việt 1, số lượng từ Hán Việt trong SGK Tiếng

Việt 2 đã tăng lên gấp đôi.

Từ Hán Việt đơn tiết bao gồm 120 từ, chiếm tỉ lệ 27,90%, trong đó có nhiều từ

xuất hiện nhiều lần, ví dụ :

− cấp : xuất hiện 14 lần

− bạn : xuất hiện 15 lần

− bảo : xuất hiện 34 lần

Trong từ Hán Việt đa tiết, có một số từ xuất hiện nhiều lần trong SGK, ví dụ :

− thiếu nhi : xuất hiện 10 lần

− an cư : xuất hiện 14 lần

− toàn bộ : xuất hiện 19 lần

− hình ảnh : xuất hiện 19 lần

− bộ phận : xuất hiện 28 lần

Từ ghép chính phụ, có đến 224 từ trong tổng số 304 từ ghép (ví dụ : ân hận, bảo tồn,

bất động,... (chiếm tỉ lệ 72,26%%). Từ ghép đẳng lập (ví dụ : ích lợi, khu vực, kì lạ,...)

có số lượng ít hơn từ ghép chính phụ, với 80 từ (chiếm 25,81%). Từ láy Hán Việt

chiếm một tỉ lệ rất nhỏ, có 6 từ (chiếm tỉ lệ 1,93), là các từ như : đàng hoàng, li kì,

ngạo nghễ,…

2.2.1.3. SGK Tiếng Việt 3

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt

Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượt

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt 18,36 246 35 “Thuyền chúng tôi đang 90

đơn tiết xuôi dòng Bến Hải …”

(tập một, trang 109)

2 Từ Hán Việt 400 81,64 457 65 “Gian giữa với bếp lửa

đa tiết là trung tâm của nhà

rông.” (tập một, trang

127)

490 100 703 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết là 400 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Stt

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

Đẳng “Những lời van xin thơ ngây mà thống

lập thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ

94 23,5 quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi làm trung Từ đoàn trưởng rơi nước mắt.” (tập hai, trang 1 ghép 14)

Chính “Nhạc sĩ Văn Cao tham gia cách mạng từ 298 74,5 phụ khi còn trẻ.” (tập hai, trang 47)

“Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong 2 Từ láy 8 2,0 nắng.” (tập hai, tranng 144)

400 100

 Nhận xét

Mục tiêu mà các em học sinh lớp 3 cần đạt được khi học môn Tiếng Việt là học

thêm khoảng 400 – 450 từ ngữ.

Trong SGK Tiếng Việt 3, từ Hán Việt đơn tiết (90 từ, chiếm tỉ lệ 18,36%) có số

lượng chỉ bằng ¼ từ đa tiết (400 từ, tỉ lệ 81,64%), đó là các từ như : đoạt, hồ, hoa, quý,

tường,…

Từ Hán Việt đa tiết với phần lớn là từ ghép chính phụ (như : bệnh viện, học

sinh, nữ tướng, phi công,,...) − 298 từ (tỉ lệ là 74,5 %). Từ ghép đẳng lập chiếm số

lượng chỉ gần 1/3 tổng số từ ghép, gồm : 94 từ (tỉ lệ 23,5 %), như : thanh nhã, thanh

lịch, thành thị,... Từ láy chiếm tỉ lệ rất ít so với từ ghép, chiếm tỉ lệ 2%.

2.2.1.4. SGK Tiếng Việt 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượt

Tỉ lệ

Ví dụ

từ

(%)

từ

(%)

1 Từ Hán Việt 100 13,70 232 18,90 “Tô Hiến Thành làm

đơn tiết quan triều Lý, nổi tiếng

là người chính trực.” (tập

một, trang 36)

2 Từ Hán Việt 630 86,30 995 81,10 “Sa Pa quả là món quà

đa tiết tặng diệu kì mà thiên

nhiên dành cho đất nước

ta.” (tập hai, trang 103)

730 100 1227 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 630 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Stt

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

Từ Đẳng “Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc 1 129 20,47 ghép lập và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân

Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ

XII.” (tập hai, trang 123)

Chính “Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần

phụ 492 78,10 thượng võ của dân ta.” (tập một, trang

155)

“Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng

liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống 2 Từ láy 9 1,43 đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác

Hồ về nước.” (tập hai, trang 21)

630 100

 Nhận xét

Mục tiêu đặt ra cho các em học sinh lớp 4 là học thêm khoảng 700 từ, thành

ngữ, tục ngữ theo chủ điểm. Vì thế, số lượng từ nói chung, từ Hán Việt nói riêng tăng

lên rất nhiều so với các lớp 1, 2, 3.

Từ Hán Việt đơn tiết có 100 từ (chiếm tỉ lệ 3,70%), như : đoạt, đậu, hồ, giáp,

hiểu,... Số lượng từ đơn tiết không tăng mấy so với lớp 3.

Từ Hán Việt đa tiết vẫn có số lượng lớn hơn, bao gồm 630 từ (chiếm tỉ lệ

86,30%). Đó là các từ như : hồn nhiên, kinh doanh, nghĩa quân, vĩ cầm, tàu thủy, yên

vị,… Trong tổng số 630 từ Hán Việt đa tiết, từ ghép đẳng lập, bao gồm 129 từ (chiếm

tỉ lệ 20,47%), ví dụ : phong phú, bình thường, chân chính,..., còn lại là từ ghép chính

phụ bao gồm 492 từ (tỉ lệ 78,10%), ví dụ : độc lập, phân phát, chiến sĩ,… Từ láy Hán

Việt chiếm tỉ lệ rất ít so với từ ghép.

2.2.1.5. SGK Tiếng Việt 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

STT Cấu tạo

Ví dụ

Tỉ lệ (%)

1 Từ Hán Việt

Số lượng từ 47

Tỉ lệ Số lượt (%) từ 5,29 298

10,65 “Căn nhà sàn chật ních

đơn tiết người mặc quần áo như

đi hội.” (tập một, trang

144)

2 Từ Hán Việt 843 94,71 2499 89,35 − “Ngày 27-4-1994,

đa tiết cuộc tổng tuyển cử đa

sắc tộc đầu tiên được tổ

chức.” (tập một, trang

55)

− “Ngày hôm nay là

ngày khai trường đầu

tiên ở nước Việt Nam

Dân chủ Cộng hòa .”

(tập một, trang 4)

890 100 2799 100

Với số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa âm tiết : 843 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Stt

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

Đẳng “Hoạt động của nhân dân và thiếu nhi

lập nước ta ủng hộ, giúp đỡ hoặc bày tỏ tình 166 19,69 đoàn kết với nhân dân và thiếu nhi các Từ nước.” (tập một, trang 57) 1 ghép Chính “Bất bình với chế độ a-pác-thai, người

phụ 671 79,59 da đen đã đứng lên đòi bình đẳng.” (tập

một, trang 55)

“Nhưng gần gũi, thân thiết nhất với em

Từ láy 6 0,72 vẫn là con đường từ nhà đến trường…”. 2

(tập một, trang 83)

843 100

 Nhận xét

Lớp 5 là lớp cuối cấp tiểu học. Lúc này, các em học sinh đã có một vốn từ nói

chung, từ Hán Việt nói riêng khá lớn. Trong SGK Tiếng Việt 5, từ Hán Việt xuất hiện

rất nhiều, tổng cộng là 890 từ.

Số lượng từ Hán Việt đơn tiết rất ít, chỉ có 47 từ mà thôi, chiếm tỉ lệ 5,29%. Đó

là các từ như : đông, tây, nam, bắc, khu, hiếm, hội, đồng,… Trong khi đó, số lượng từ

Hán Việt đa tiết lại rất lớn, đến 843 từ, chiếm tỉ lệ 94,71%. Từ ghép đẳng lập có số

lượng là 166 từ (chiếm tỉ lệ 19,69%), chỉ gần bằng 1/4 từ ghép chính phụ, như :

trường cửu, yên tĩnh, bài trừ, bằng hữu,,...). Số lượng từ ghép chính phụ rất lớn, đến

671 từ (tỉ lệ 79,59%) trong tổng số 864 từ Hán Việt, ví dụ : kháng chiến, độc lập, chế

độ, thủy điện, ngoại quốc,... Từ láy Hán Việt chiếm tỉ lệ rất ít trong từ đa tiết, có sáu

từ mà thôi.

2.2.1.6. Nhận xét

Về cấu tạo

Dựa vào các bảng thống kê ở phần trước, có thể nói rằng, từ Hán Việt trong

SGK Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5 được cấu tạo bởi từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa

tiết. Từ Hán Việt đơn tiết là các từ như : lệnh, phương, viện,… Từ Hán Việt đa tiết có

thể là từ hai âm tiết như : bệnh viện, gia đình, công viên, thế kỉ, thời đại,… , có thể là

từ ba âm tiết như phát thanh viên, thời gian biểu, thời khóa biểu, quốc tế ca, vận động

viên, tổng tuyển cử, tổng tư lệnh,…

Trong bộ SGK Tiếng Việt bậc Tiểu học, chủ điểm được chọn làm khung cho cả

cuốn sách. Các chủ điểm được mở rộng và nâng cao dần ở mỗi lớp. Vì thế, vốn từ nói

chung, từ Hán Việt nói riêng, được lặp đi lặp lại giữa các lớp, tăng dần mức độ từ dễ

đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Điều này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ của mình.

Từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 1, 2, 3 được cấu tạo bởi một âm tiết (như :

lệnh), hai âm tiết (như : giao thông) và ba âm tiết (như : thời khóa biểu). Từ Hán Việt

đơn tiết là những từ có cấu tạo quen thuộc, thường được sử dụng trong giao tiếp hằng

ngày, ví dụ : bạn, lệnh,... Điều này thực sự phù hợp với khả năng tiếp thu của các em,

giúp các em học từ ngữ một cách tốt nhất. Từ Hán Việt đa tiết bao gồm từ ghép và từ

láy. Từ ghép lại chia ra thành từ ghép đẳng lập (như : bảo vệ, ích lợi, kì diệu,…) và từ

ghép chính phụ (như : trung thu, bưu điện, bình minh,…). Từ láy có số lượng rất ít so

với từ ghép.

Đến lớp 4, lớp 5 đã có một số sự thay đổi bộ mặt từ Hán Việt so với các lớp 1, 2,

3. Đó là sự xuất hiện có thể nói là dày đặc các từ được cấu tạo hai âm tiết, trong đó có

cả từ ghép đẳng lập (bần cùng, chân chính, danh lợi, hạnh phúc, hùng dũng...) và từ

ghép chính phụ (huyền thoại, hiệu trưởng, nạn nhân, nam nhi, quân trang,...). Do đặc

trưng của từ ghép chính phụ trong SGK Tiếng Việt 4 phần lớn là những từ có các yếu

tố có sức sản sinh cao, lại dễ hiểu, nên ở lớp 4 mặc dù từ ghép chính phụ chiếm số

lượng lớn nhưng nhìn chung không xa lạ với học sinh. Từ láy có số lượng rất ít.

Lớp 5 là lớp mà từ Hán Việt có mặt trong SGK Tiếng Việt có số lượng nhiều

nhất so với các lớp dưới. Tuy cũng có từ đơn tiết nhưng so với các lớp dưới thì số

lượng từ đơn tiết trong SGK Tiếng Việt 5 có số lượng không đáng kể. Như vậy, từ

Hán Việt trong Tiếng Việt 5 chủ yếu là các từ được cấu tạo từ hai âm tiết trở lên.

Trong đó, từ ghép chính phụ chiếm số lượng ưu thế hơn hẳn. Từ láy vẫn có số lượng

rất ít.

Về số lượng từ

Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong SGK Tiếng Việt các lớp tiểu học.

Dựa vào bảng thống kê ở phần trên, chúng ta thấy rằng, số lượng từ Hán Việt trong

SGK Tiếng Việt giữa các lớp khác nhau, tăng dần từ lớp 1 đến lớp 5, lớp sau cao hơn

lớp trước. Do lớp 1 là lớp đầu tiên học sinh học cấp Tiểu học, bắt đầu được làm quen

với môn Tiếng Việt nên số lượng từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 1 chỉ mới là 185

từ. Đến lớp 2, lớp 3, một trong những mục tiêu của môn Tiếng Việt là cung cấp vốn từ

nên số lượng từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 2, 3 đã tăng lên. Từ Hán Việt trong

SGK Tiếng Việt 2 là 430 từ và từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 3 là 490 từ. Từ Hán

Việt trong SGK Tiếng Việt 2, 3 đã tăng gấp hai lần so với SGK Tiếng Việt 1. Lớp 4,

lớp 5 là những lớp cuối cấp, lúc này trình độ nhận thức của các em đã cao. Vì thế, từ

Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 4 là 730 từ và từ Hán Việt SGK Tiếng Việt 5 là 890 từ,

tăng gần gấp đôi từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 2, SGK Tiếng Việt 3.

Từ Hán Việt đơn tiết được sử dụng nhiều nhất ở lớp 2 (120 từ), rồi đến là lớp 4

(100 từ), kế đến là lớp 3 (90 từ) và lớp 1 (75 từ), cuối cùng là lớp 5 (47 từ). Những từ

đơn này đều gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh

cấp Tiểu học. Đó là các từ như : bà, bạn, bút, hồ, hổ, hoa, đông, tây, nam, bắc, cao,

trà, trúc, ý,…

Từ Hán Việt đa tiết trong SGK Tiếng Việt giữa các lớp tăng dần theo các lớp.

Nếu ở lớp 1 mới chỉ có 110 từ thì sang lớp 2 đã có 310 từ, lớp 3 có 400 từ, tiếp đến là

lớp 4 có 630 từ, nhiều nhất là lớp 5, có 843 từ. Ngoài việc tăng lên về số lượng, từ

Hán Việt đa tiết cũng có sự tăng lên về mức độ khó. Ở lớp 1, từ Hán Việt đa tiết phần

lớn là những từ quen thuộc như : bình minh, bộ đội, bình minh, bệnh viện, công viên,

chủ nhật, gia đình, học sinh, ôn tập, luyện tập, phụ huynh, hòa thuận, nghệ thuật, tuần

lễ, bác sĩ,… Đặc biệt là lớp 5, xuất hiện những từ tương đối xa lạ với các em như :

chứng tích, thiện chiến, vi sinh vật,....

Số lượng các từ mới được phát triển theo mức độ từ đơn giản, dễ hiểu, gần gũi

với học sinh (như ở SGK Tiếng Việt 1, 2, 3) đến phức tạp, trừu tượng (như ở SGK

Tiếng Việt 4, 5). Cứ lên một lớp, học sinh được trang bị thêm nhiều từ mới để giúp các

em dễ dàng tìm hiểu, khám phá thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh các em.

2.2.2. Từ Hán Việt trong các SGK khác

Như đã nói ở phần 2.1., trong luận văn này, tôi không xét từ Hán Việt trong

SGK Toán, mà xét từ Hán Việt trong các SGK Tự nhiên và xã hội 1, 2, 3 ; Khoa học 4,

5 ; Lịch sử và địa lí 4, 5 ; Đạo đức 4, 5 ; Kĩ thuật 4, 5 ; Mĩ thuật 4, 5 ; Âm nhạc 4, 5.

Qua quá trình khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

STT Tên sách

Số lượng

Tỉ lệ

từ

(%)

1 SGK Tự nhiên và Xã hội 1 26 0,77

2 SGK Tự nhiên và Xã hội 2 72 2,13

3 SGK Tự nhiên và Xã hội 3 217 6,42

4 SGK Lịch sử và Địa lí 4 520 15,36

5 SGK Lịch sử và Địa lí 5 540 15,95

6 SGK Khoa học 4 219 6,48

7 SGK Khoa học 5 297 8,78

8 SGK Kĩ thuật 4 101 2,99

9 SGK Kĩ thuật 5 143 4,23

10 SGK Mĩ thuật 4 141 4,17

11 SGK Mĩ thuật 5 203 5,99

12 SGK Âm nhạc 4 179 5,29

13 SGK Âm nhạc 5 204 6,02

14 SGK Đạo đức 4 236 6,97

15 SGK Đạo đức 5 286 8,45

Tổng cộng 3384 100

2.2.2.1. SGK Tự nhiên và Xã hội

 Lớp 1

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

%

từ

1 Từ Hán Việt đơn 15,38 “Hãy kể tên các loại hoa bạn biết.” 4

tiết (trang 49)

2 Từ Hán Việt đa 22 84,62 “Hãy chỉ và nói tên các hoạt động.”

tiết (trang 20)

26 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 22 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

lượng từ

(%)

“Hãy chỉ và nói các việc nên làm và không Đẳng 8 36,36 nên làm để bảo vệ mắt.” (trang 10) lập Từ

ghép “Thời tiết có thể thay đổi như thế nào ?” Chính 14 63,64 (trang 70) phụ

22 100

 Lớp 2

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Ví dụ

Số

Tỉ lệ

lượng

(%)

từ

18 1 Từ Hán Việt đơn 25 “Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.”

tiết (trang 8)

2 Từ Hán Việt đa tiết 54 75 “Nên và không nên làm gì để xương

và cơ phát triển tốt ?” (trang 10)

72 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 54 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Ví dụ

Kiểu từ

lượng từ

(%)

“Tìm phương hướng bằng Mặt Trời.” Đẳng 20 37,04 (trang 67) lập Từ

ghép “Giữ môi trường xung quanh nhà ở có lợi Chính 34 62,96 gì ?” (trang 29) phụ

54 100

 Lớp 3

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 12,90 “Nêu một số điểm giống nhau và 28

tiết khác nhau của những loài chim có

trong hình.” (trang 102)

2 Từ Hán Việt đa tiết 189 87,10 “Trong tự nhiên có rất nhiều loại

động vật.” (trang 95)

217 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 189 từ, cụ thể như sau :

Số Tỉ Ví dụ Kiểu từ lượng lệ % từ

Đẳng “Khả năng kì diệu của lá cây.” (trang 88) 79 41,80 Từ lập ghép Chính 110 58,20 “Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở

phụ tỉnh, thành phố của bạn.” (trang 59)

189 100

2.2.2.2. SGK Khoa học

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

%

từ

1 Từ Hán Việt đơn 7,77 “Các nguồn nhiệt.” (trang 106) 17

tiết

2 Từ Hán Việt đa tiết 202 92,23 “Sự lan truyền âm thanh.” (trang

84)

219 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 202 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

“Bảo vệ nguồn nước.” (trang 58) Đẳng 79 39,11 lập Từ

ghép Chính 123 60,89 “Nước có những tính chất gì ?” (trang 42) phụ

202 100

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 6,07 “Điện đóng vai trò ngày càng quan 18

tiết trọng trong cuộc sống của chúng

ta.” (trang 93)

2 Từ Hán Việt đa tiết 279 93,93 “Đồng là kim loại được sử dụng

rộng rãi.” (trang 51)

297 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 279 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

Kiểu từ

từ

(%)

“Vai trò của nam và nữ ở gia đình, xã hội có Đẳng 100 35,84 thể thay đổi.” (trang 9) lập Từ

ghép “Sự sinh sản của thực vật có hoa.” (trang Chính 179 64,16 106) phụ

279 100

2.2.2.3. SGK Lịch sử và Địa lí

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 10,58 “Những địa danh nào dưới đây là 55

tiết của thành phố Huế : chợ Đông Ba,

chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự

Đức, sông Hằng, sông Hương, cầu

Trường Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi

Ngự Bình.” (trang 146)

2 Từ Hán Việt đa tiết 465 89,42 “Thành phố Hồ Chí Minh là trung

tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.”

(trang 129)

520 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 465 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

Từ Đẳng 200 43,02 “Trong thời gian đó, mặc dù bị áp bức, bóc

ghép lập lột nặng nề, nhân dân ta vẫn không chịu

khuất phục, không ngừng nổi dậy đấu

tranh.” (trang 18)

“Người dân Tây Nguyên rất yêu thích nghệ Chính 265 56,98 thuật.” (trang 86) phụ

465 100

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 8,34 “Em hãy nêu những băn khoăn, suy 45

tiết nghĩ của Trương Định khi nhận

được lệnh vua.” (trang 6)

2 Từ Hán Việt đa tiết 495 91,66 “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên

không”. (trang 51)

540 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 495 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

từ

(%)

“Cả nước có hàng trăm làng nghề, chuyên Đẳng

sản xuất các mặt hàng thủ công mĩ nghệ đáp lập 190 38,39 ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.” (trang Từ

93) ghép

Chính 305 61,61 “Vị trí của các đại dương.” (trang 129) phụ

495 100

2.2.2.4. SGK Kĩ thuật

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt 7,92 “Vun xới đất cho rau, hoa.” (trang 42) 8

đơn tiết

2 Từ Hán Việt đa 93 92,08 “Mỗi loại cây rau, hoa đều cần điều

tiết kiện ngoại cảnh thích hợp để sinh

trưởng, phát triển.” (trang 35)

101 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 93 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

lượng từ

(%)

Đẳng “Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và

lập 40 43,02 không dùng kéo cắt vải để cắt những vật cứng Từ hoặc kim loại.” (trang 6) ghép Chính 53 56,98 “Lắp ghép mô hình tự chọn.” (trang 61) phụ

93 100

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

1

từ 13

(%) 9,10

Từ Hán Việt đơn tiết “Vệ sinh phòng bệnh cho gà.” (trang 43)

2 130 90,90 “Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn

Từ Hán Việt đa tiết uống.” (trang 13)

143 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 130 từ, cụ thể như sau :

Ví dụ

Kiểu từ

Tỉ lệ (%)

Số lượng từ

Đẳng “Lợi ích của việc nuôi gà.” (trang 30) 50 38,47 lập Từ

ghép Chính 80 61,53 “Chọn thực phẩm cho bữa ăn.” (trang 15) phụ

130 100

2.2.2.5. SGK Mĩ thuật

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

từ

(%)

1 Từ Hán Việt đơn 12,77 “Độ đậm nhạt của màu.” (trang 74) 18

tiết

2 Từ Hán Việt đa tiết 87,23 “Tĩnh vật lọ và quả.” (trang 42) 123

141 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 123 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Ví dụ

Kiểu từ

(%)

lượng từ

Đẳng “Các họa tiết trên mặt trống đồng Đông Sơn,

lập thạp đồng, các họa tiết chạm khắc ở những công 45 36,59 trình kiến trúc, trang trí trên đồ gốm ở các thời Từ

Lý, Trần, Lê, Nguyễn,…” (trang 11) ghép

“Vẽ một bức tranh về đề tài sinh hoạt.” (trang Chính 78 63,41 phụ 31)

123 100

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

từ

(%)

1 Từ Hán Việt đơn 21 10,36 “Vẽ hoặc xé dán lọ, hoa và quả.”

tiết (trang 100)

2 Từ Hán Việt đa tiết 182 89,65 “Vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.”

(trang 3)

203 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 182 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

lượng từ

(%)

Đẳng “Tô Ngọc Vân là một trong những họa sĩ Việt

lập 82 45,06 Nam đầu tiên tiếp thu nghệ thuật phương Tây Từ một cách sáng tạo,…” (trang 3) ghép Chính 100 54,94 “Màu sắc trong trang trí.” (trang 6) phụ

182 100

2.2.2.6. SGK Âm nhạc

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 12,95 “Cò lả là một điệu dân ca rất phổ 23

tiết biến ở nhiều tỉnh đồng bằng Bắc

Bộ.” (trang 21)

2 Từ Hán Việt đa tiết 156 87,15 “Hát đúng giai điệu, lời ca và tập

diễn cảm.” (trang 20)

179 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 156 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

(%)

từ

66 Từ Đẳng lập 42,30 “Âm nhạc tiếp sức cho họ bền bỉ đấu

ghép tranh với kẻ thù, tin tưởng vào ngày mai

tươi sáng.” (trang 33)

Chính phụ 57,70 “Luyện tập tiết tấu.” (trang 10) 90

100 156

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

1 Từ Hán Việt đơn 19,12 “Nghe một bài hát thiếu nhi hoặc 39

tiết một bài dân ca hay một trích đoạn

nhạc không lời.” (trang 26)

2 Từ Hán Việt đa tiết 165 80,88 “Dạ cổ hoài lang có một nhạc điệu

buồn thương nhưng đầy nét chân

thật, trong sáng, không sướt mướt,

ủ rũ, bế tắc, như một số bản nhạc

khác sau này.” (trang 28)

204 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 165 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

lượng từ

(%)

Đẳng “Chỉ khi nào trên Trái Đất của chúng ta

lập không có tiếng bom, tiếng súng thì mọi trẻ 70 42,43 em mới có được cuộc sống yên vui, hạnh Từ phúc.” (trang 10) ghép Chính “Các nhà khoa học đã khẳng định rằng âm

phụ 95 57,57 thanh đến với con người từ rất sớm.” (trang

51).

165 100

2.2.2.7. SGK Đạo đức

 Lớp 4

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo Số lượng Tỉ lệ Ví dụ

(%) từ

1 Từ Hán Việt 12,72 “Có chí thì nên.” (trang 6) 30

đơn tiết

2 Từ Hán Việt đa 206 87,28 “Tham gia vào hoạt động nhân đạo

tiết là việc làm cao cả. (trang 39)

236 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 206 từ, cụ thể như sau :

Số

Tỉ lệ

Kiểu từ

Ví dụ

lượng từ

(%)

“Buổi học đầu tiên.” (trang 27) Đẳng 80 38,83 lập Từ

ghép “Cô hiệu trưởng trường tiểu học kể với Chính 126 61,17 tôi…” (trang 5) phụ

206 100

 Lớp 5

Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau :

Stt Cấu tạo

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

(%)

từ

28 1 Từ Hán Việt đơn 9,5 “Thực hiện tiết kiệm điện, nước,

tiết chất đốt, sách vở,…” (trang 46)

2 Từ Hán Việt đa tiết 267 90,5 “Chiến tranh gây ra những hậu quả

gì ?” (trang 38)

295 100

Số lượng từ Hán Việt có cấu tạo đa tiết : 267 từ, cụ thể như sau :

Số lượng

Tỉ lệ

Ví dụ

Kiểu từ

từ

(%)

Đẳng “Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh 110 41,20 lập phúc cho con người.” (trang 39) Từ

ghép Chính “Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách 157 58,80 phụ nhiệm bảo vệ hòa bình.” (trang 39)

267 100

2.3. Nhận xét từ Hán Việt trong bộ sách giáo khoa ở bậc Tiểu học

2.3.1. Giữa các lớp

Từ các số liệu thống kê về cấu tạo của từ Hán Việt trong các SGK ở bậc Tiểu

học đã trình bày ở trên, ta thấy rằng :

Từ Hán Việt trong các SGK đều được cấu tạo bởi từ Hán Việt đơn tiết và từ

Hán Việt đa tiết. Từ Hán Việt đơn tiết, như : bà, phủ, loại, huyện, điểm,… Từ Hán

Việt đa tiết có thể là từ hai âm tiết như : truyền thống, tình cảm, hệ thống, giao

thông,… , có thể là từ ba âm tiết trở lên như phát thanh viên, thời gian biểu, thời khóa

biểu, danh lam thắng cảnh, thuần phong mĩ tục,… Từ ba âm tiết trở lên ở các lớp Tiểu

học này có số lượng không nhiều. Từ Hán Việt đa tiết có số lượng lớn hơn từ đơn tiết.

Từ láy Hán Việt có số lượng không đáng kể.

Ở lớp 1, từ Hán Việt được cấu tạo bởi một âm tiết (như : an), hai âm tiết (như :

hoạt hình) và ba âm tiết (như : vận động viên). Từ Hán Việt đơn tiết có số lượng ít

hơn từ đa tiết. Trong từ Hán Việt đa tiết, từ ghép đẳng lập có số lượng ít hơn từ ghép

chính phụ. Từ láy Hán Việt có số lượng rất ít. Từ Hán Việt là những từ có cấu tạo

quen thuộc, thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày, như : ông, bà, hoa, loại,

gia đình, ích lợi, bảo vệ, học tập,… Điều này thực sự phù hợp với khả năng tiếp thu

của các em, giúp các em học từ ngữ một cách tốt nhất.

Ở lớp 2, từ Hán Việt đa tiết vẫn có số lượng lớn hơn từ Hán Việt đơn tiết.

Trong đó, loại từ chiếm số lượng nhiều nhất là từ ghép chính phụ, như : môi trường,

vệ sinh, dụng cụ, nông dân, sinh nhật,… ; từ ghép đẳng lập, như : phương hướng,…

chiếm số lượng ít hơn.

Ở lớp 3, số lượng từ Hán Việt tiếp tục tăng lên so với lớp 1 và lớp 2. Tuy nhiên,

từ Hán Việt đơn tiết có số lượng ít hơn từ Hán Việt đa tiết. Trong từ Hán Việt đa tiết,

từ ghép chính phụ chiếm số lượng nhiều hơn từ ghép đẳng lập.

Lớp 4, lớp 5 là hai lớp có số lượng từ Hán Việt tăng về số lượng từ so với các

lớp 1, 2, 3. Điều này đã tạo nên sự thay đổi bộ mặt từ Hán Việt so với các lớp khác.

Ngoài hai SGK Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, các em được tiếp nhận một loạt từ Hán

Việt mới từ các SGK khác. Từ Hán Việt đơn tiết vẫn có số lượng ít hơn từ Hán Việt

đa tiết. Trong từ Hán Việt đa tiết, từ ghép chính phụ vẫn chiếm số lượng hơn hẳn từ

ghép chính phụ.

Lớp 5 là lớp cuối cùng của bậc Tiểu học. Lúc này, các em đã tiếp thu một số

lượng lớn từ Hán Việt về mọi lĩnh vực của cuộc sống như gia đình, trường học, xã

hội,… Từ Hán Việt trong các SGK ở lớp 5 có số lượng nhiều nhất so với các lớp dưới.

Trong đó số lượng từ Hán Việt đơn tiết ít hơn từ Hán Việt đa tiết. Như vậy, từ Hán

Việt trong các SGK chủ yếu là các từ được cấu tạo từ hai âm tiết trở lên.

2.3.2. Giữa SGK Tiếng Việt với các SGK khác

Giống nhau : Từ Hán Việt trong SGK Tiểu học và từ Hán Việt trong các SGK

khác đều có cấu tạo từ giống nhau. Đó là bao gồm từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt

đa tiết.

Khác nhau :

− Không chỉ có các từ có cấu tạo một âm tiết, hai âm tiết, mà SGK Tiếng Việt có

các từ Hán Việt có cấu tạo từ ba âm tiết trở lên như : phát thanh viên, vận động viên,

thời gian biểu, thời khóa biểu, quốc tế ca, danh lam thắng cảnh, thuần phong mĩ

tục,… Từ lớp 1 đến lớp 5, trong SGK Tiếng Việt đều có sự xuất hiện của các từ có cấu

tạo này. Trong khi đó, ở các SGK khác, một số ít SGK có cấu tạo từ ba âm tiết trở lên,

ví dụ : SGK Tự nhiên và xã hội 5 có sự xuất hiện của các từ như : đại nguyên soái,

tổng khởi nghĩa, vệ quốc quân, căn cứ địa, tổng tuyển cử,… ; SGK Khoa học 5 có các

từ như : kí sinh trùng, vị thành niên,… Các SGK khác không có sự xuất hiện của các

từ có cấu tạo từ ba âm tiết trở lên, mà chỉ có các từ một âm tiết và hai âm tiết.

− SGK Tiếng Việt không có sự xuất hiện của các từ mang tính đặc trưng, đặc thù

của môn học như các từ trong SGK Toán như : thương, tích, nhân, cộng, trừ, biểu

thức,… ; trong SGK Tự nhiên và xã hội như : mao mạch, tĩnh mạch, động mạch, hô

hấp, bài tiết,…

− So với từ ghép, từ láy Hán Việt có số lượng rất ít trong SGK Tiếng Việt. Nhưng

trong các SGK khác, từ láy Hán Việt gần như không xuất hiện. Theo tôi, các văn bản

trong SGK Tiếng Việt là các bài văn, bài thơ chứa đầy đủ sắc thái biểu cảm, vì thế

các văn bản này không thể thiếu từ láy. Từ láy là từ mang nghĩa có giá trị gợi tả, biểu

cảm. Điều đó không cần trong các văn bản mang tính chất thông tin như trong SGK

Lịch sử và Địa lí, Khoa học,…

2.3.3. Ý kiến đề xuất

 Đối với nhà biên soạn SGK cấp Tiểu học

Từ Hán Việt đã được các nhà biên soạn SGK đưa vào SGK các lớp một cách

có hệ thống, khoa học, theo hướng tích hợp. Các từ được chọn vào SGK có cấu tạo,

khả năng hoạt động không quá xa lạ đối với học sinh Tiểu học.

Bên cạnh ưu điểm thì cũng có nhược điểm. Bởi lẽ, cứ lên một lớp, các em phải

tiếp nhận thêm một số lượng từ Hán Việt mới bên cạnh những từ Hán Việt đã học.

Điều đó giúp cho các em có điều kiện mở rộng vốn từ nhưng đồng thời cũng gây cho

các em cảm giác không hứng thú.

 Đối với giáo viên

Theo tôi, điều đầu tiên quan trọng đối với giáo viên chính là người giáo viên

phải có kiến thức vững vàng về tiếng Việt nói chung và vốn từ Hán Việt nói riêng để

có thể giúp cho học sinh phân biệt được đặc điểm cấu tạo của lớp từ Hán Việt này.

Khi dạy, ngoài các ngữ cảnh mà SGK đã cung cấp, giáo viên phải luôn sáng tạo,

tích hợp, tạo văn cảnh một cách khoa học để hướng dẫn, giúp các em dễ nhớ, dễ nắm

bắt và thuận tiện sử dụng từ ngữ Hán Việt trong việc tạo lập văn bản cũng như trong

giao tiếp.

 Đối với học sinh

Từ lớp 1 đến lớp 5, các em tiếp nhận một số lượng lớn từ Hán Việt. Nhưng

thực tế rằng, các em không phân biệt được đâu là từ thuần Việt, đâu là từ Hán Việt.

Bởi lẽ, thời lượng trong một tiết học ở trường tiểu học không nhiều nên giáo viên

không thể giải thích cho các em đây chính là từ Hán Việt. Các em phải tiếp nhận kiến

thức của quá nhiều môn nên việc phải tiếp nhận một cách thấu đáo về từ Hán Việt quả

là khó khăn với các em học sinh. Vì thế, các em phải tích cực, chủ động thực hành,

vận dụng, tìm hiểu vốn từ Hán Việt một cách kĩ càng để có thể học tốt các môn học ở

bậc Tiểu học.

Tiểu kết

Như vậy, khi xét từ Hán Việt trong bộ SGK ở bậc Tiểu học ở phương diện cấu

tạo, chúng ta thấy rằng, tuy số lượng từ ngữ Hán Việt giữa các lớp ít nhiều khác nhau,

nhưng đã thể hiện được đây là lớp từ vay mượn hết sức đa dạng và phong phú với

những đặc điểm riêng. Từ Hán Việt trong bộ SGK ở bậc Tiểu học bao gồm từ Hán

Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết. Dựa vào phương thức cấu tạo từ Hán Việt đa tiết,

có từ láy và từ ghép. Trong từ ghép, lại được chia nhỏ thành từ ghép đẳng lập và từ

ghép chính phụ. Mỗi loại từ đều có những đặc điểm riêng tạo nên các giá trị về hình

thức cấu tạo của từ Hán Việt.

CHƯƠNG 3

ÑAËC ÑIEÅM NGÖÕ NGHÓA CUÛA TÖØ HAÙN VIEÄT VAØ

CAÙCH GIAÛI THÍCH, GIAÛNG DAÏY NGHÓA TÖØ HAÙN VIEÄT

TRONG SAÙCH GIAÙO KHOA ÔÛ BAÄC TIEÅU HOÏC

3.1. PHÂN LOẠI TỪ HÁN VIỆT TRONG SÁCH GIÁO KHOA Ở BẬC TIỂU

HỌC THEO TRƯỜNG NGHĨA

Trong bộ SGK Tiếng Việt, chủ điểm được chọn làm khung cho cả cuốn sách. Vì

thế, từ Hán Việt cũng được sắp xếp theo từng chủ điểm. Nội dung ngữ nghĩa của từ

Hán Việt mở rộng dần phạm vi phản ánh theo chủ điểm. Do đó, nội dung ngữ nghĩa

của lớp từ này rất phong phú, đa dạng phản ánh hiện thực cuộc sống như về thiên

nhiên, con người, xã hội, học tập, rèn luyện và lao động sản xuất.

3.1.1. Trường nghĩa

Trường nghĩa (còn gọi là trường từ vựng hay trường từ vựng – ngữ nghĩa) là tập

hợp những từ có nét chung về nghĩa. Như vậy, dễ thấy rằng tất cả các từ có quan hệ về

nghĩa với nhau (đồng nghĩa, trái nghĩa, bao nghĩa, tổng phân nghĩa, giao nghĩa) đều là

những từ cùng trường nghĩa.

Một trường nghĩa có thể bao gồm nhiều trường nghĩa nhỏ hơn. Chẳng hạn, các

từ đầu, mình, chân, tay cùng trường “bộ phận cơ thể” ; các từ mắt, mặt, mũi, miệng,

tai, trán, cằm, má, thái dương cùng trường “bộ phận của đầu” ; các từ môi, lưỡi, răng,

ngạc, hàm, lợi cùng trường “bộ phận của miệng”,…

Do hiện tượng đa nghĩa, một từ có thể tham gia vào nhiều trường nghĩa khác

nhau. Ví dụ :

− lành với nghĩa “tính cách” (ví dụ : tính tình rất lành) sẽ cùng trường với dữ, ác,

độc ác, hiền, nhân hậu, nhân từ,… ; còn với nghĩa “trạng thái của sự vật” (ví dụ : cái

áo còn lành) thì cùng trường với rách, sứt, mẻ, vỡ, nguyên, nguyên vẹn,…

− dữ khi nói về tính tình (ví dụ : chó dữ) thì cùng trường với lành, hiền,… ; khi

nói về tin tức, tiếng tăm (ví dụ : tin tức, tiếng dữ) thì cùng trường với lành ; khi nói về

mức độ (ví dụ : suy nghĩ dữ lắm) thì cùng trường với nhiều, ít,…

3.1.2. Trường nghĩa trong sách giáo khoa Tiếng Việt ở bậc Tiểu học

Ở bậc Tiểu học, cấu trúc sách theo chủ điểm là một giải pháp để thực hiện mục

tiêu rèn luyện kĩ năng và trang bị kiến thức toàn diện cho học sinh. Thông qua các chủ

điểm học tập, SGK có điều kiện giúp học sinh mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa

vốn từ một cách tự nhiên và có hiệu quả. SGK Tiếng Việt sắp xếp các chủ điểm theo

thứ tự từ gần đến xa, từ dễ đến khó. Vì thế, các từ ngữ nói chung, từ Hán Việt nói

riêng mà học sinh học đều liên quan đến chủ điểm. Từ Hán Việt xuất hiện trong các

chủ điểm đều thuộc một trường nghĩa lớn và mang sắc thái ngữ nghĩa của chủ điểm đó.

Từ phần Luyện tập tổng hợp trong SGK Tiếng Việt 1, tập hai đến SGK Tiếng

Việt 5 đều tập hợp các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ gắn với từng chủ đề (chủ điểm).

Mỗi chủ đề lớn được cụ thể hóa, chi tiết hóa thành các chủ đề nhỏ (còn gọi là chủ

điểm). Đây là tên các chủ điểm trong SGK Tiếng Việt cấp Tiểu học.

Lớp 1 (phần Luyện tập tổng hợp) bao gồm các chủ điểm : Nhà trường, Gia đình,

Thiên nhiên − Đất nước.

Lớp 2 bao gồm các chủ điểm : Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô,

Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà, Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển,

Cây cối, Bác Hồ, Nhân dân.

Lớp 3 bao gồm các chủ điểm : Măng non, Mái ấm, Tới trường, Cộng đồng, Quê

hương, Bắc − Trung − Nam, Anh em một nhà, Thành thị và nông thôn, Bảo vệ Tổ

quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.

Lớp 4 bao gồm các chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc

thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều, Người ta là hoa đất, Vẻ

đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.

Lớp 5 bao gồm các chủ điểm : Việt Nam − Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình,

Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh, Vì hạnh phúc con người, Người công

dân, Vì cuộc sống thanh bình, Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai.

Chủ đề Chủ điểm Từ Hán Việt

Việt Nam − ca dao, cao nguyên, đồng bào, giang sơn, sơn hà, Tổ

2 Chủ đề ghi bằng chữ in hoa. Chủ điểm trong SGK Tiếng Việt cấp Tiểu học được ghi bằng chữ in nghiêng. Các chủ điểm này được coi là các tiểu chủ đề.

TỔ QUỐC2 Tổ quốc em quốc, quốc gia, quốc ca, quốc kì, quốc huy, quốc

hiệu, quốc khánh, quốc dân, quốc học, quốc hội, quốc

túy, quốc ngữ, quốc phòng, quốc sách, quốc sử, quốc

thể, quốc tịch, quốc lộ, văn hiến, ái quốc, hải đảo, đại

dương,…

Bảo vệ Tổ nghĩa quân, nghĩa sĩ, kháng chiến, đô hộ, vệ quốc

quốc quân, giải phóng quân, du kích, bộ đội, chiến khu,

bảo vệ, chiến tranh, triều đình, thực dân, tham gia,

cách mạng, khởi nghĩa, cống hiến, hi sinh, xung đột,

đấu tranh, chiến đấu…

Nhân dân công nhân, nông dân, bác sĩ, bộ đội, cán bộ, kĩ sư,

ngư dân, trí thức, học sinh, sinh viên, doanh nhân, xí

nghiệp, doanh trại, bệnh viện, cần cù, tận tụy, thông

minh, sáng tạo, nhân hậu, thủy chung, lao động, sản

xuất, chiến đấu, nghiên cứu, phát minh,…

Anh em một dân tộc, đồng bào, khai hoang, du cư, du canh, định

nhà canh định cư, đoàn kết, ân tình, gia đình, thuỷ chung,

chân tình,…

Cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương, đồng

chí, nhân loại, nhân gian, tập thể, quần chúng, cộng

tác, hợp tác, đoàn kết, đồng tâm,…

Nhớ nguồn truyền thống, cội nguồn, phong tục, tập quán, lịch sử,

di tích lịch sử, độc lập, bất khuất, tự cường, đoàn kết,

đảm đang, trung hậu, thủy chung, tổ tiên, vinh quang,

hi sinh, bảo vệ, anh hùng, dũng cảm, tự hào,….

Bác Hồ trang nghiêm, tự hào, truyền thống, công lao, chiến

khu, chủ tịch, danh dự, giản dị, đơn sơ, đạm bạc, hiền

hậu, quan tâm, tôn kính, ân cần, lỗi lạc,…

QUÊ Bắc − tỉnh, tập quán, lãnh thổ, hợp tác, truyền thống, phong

HƯƠNG Trung – tục, cảnh vật, địa lí, xứ, du lịch,…

Nam

Thành thị siêu thị, đại lộ, cung văn hóa, viện nghiên cứu,

và nông phường, quận, xã, thôn, thành phố, thành thị, thị xã,

thôn xí nghiệp, phân xưởng, phố xá, phố phường, kinh

doanh, sầm uất, náo nhiệt, bệnh viện, trạm xá, thu

hoạch, nông thôn, lao động, công viên,…

Quê hương kỉ niệm, tự hào, bồi hồi, quyến luyến, lưu luyến, hồi

tưởng,…

THIÊN Thiên nhiên công viên, cảnh, độc lập, xuân, đông, thu, giao thông,

NHIÊN − Đất nước hoà bình, phố, quảng trường, sản xuất, thủ đô, bệnh

viện, băng tuyết, bình minh, thiên nhiên, thời tiết, ấp,

thôn…

Bốn mùa trung thu, u ám, thiên nhiên, cảnh vật, sự vật, tinh

khiết, cảnh, không gian, khí hậu,…

Chim chóc sơn ca, hải âu, âm thanh,…

Muông thú hổ, báo, phi, phóng, bảo vệ, bảo tồn, nguy hiểm,…

Sông biển đảo, quần đảo, bán đảo, hồ, thuyền, hải âu,…

Cây cối bảo vệ, bội thu, dạ lan, dạ hương, lương thực,…

Bầu trời và bình minh, âm thanh, bảo vệ môi trường,…

mặt đất

Con người bao la, chinh phục, khuất phục, cải tạo, hòa hợp, thân

với thiên thiện, thân thiết, bảo vệ, tàn phá, hủy hoại, hoà sắc,

hoang sơ, thảo nguyên, … nhiên

Giữ lấy màu môi trường, không khí, âm thanh, động vật, thực vật,

xanh sinh vật, sinh thái, danh lam thắng cảnh, cảnh quan

thiên nhiên, bảo vệ, bảo toàn, bảo tồn, bảo hiểm, bảo

đảm, bảo quản, bảo trợ, dịch bệnh, nhiễm trùng, thích

nghi, ô nhiễm, phá hoại, phát triển, quang cảnh, quan

tâm, huỷ diệt, tuyên truyền vận động,…

GIA ĐÌNH Gia đình gia đình, lễ phép, lao động, phụ huynh, ông, bà,…

Ông bà ông, bà, công lao, ca dao, cổ tích, chúc thọ, phụng

dưỡng, hiền từ, kính trọng, phong tục, tình cảm,

thọ,…

Cha mẹ hòa thuận, tình cảm, nhân hậu, gia đình, sinh,…

Anh em đoàn kết, gia đình, hoà thuận,…

Bạn trong thỏ, thông minh, bảo vệ,…

nhà

Mái ấm hoà bình, gia đình, kỉ niệm, hạnh phúc, thành viên,

ông bà,…

TRƯỜNG Em là học học sinh, học tập, học hành, sách, sách giáo khoa, bút,

HỌC sinh học kì, học phí, khai giảng, bế giảng, kiểm tra, học

thức, học vấn, luyện tập,…

Bạn bè đoàn kết, hoạt động, lợi ích, bạn, giản dị, phê bình,

tôn trọng, ân hận, bình tĩnh, thiếu nhi, học sinh, thể

dục, dũng cảm, học tập, luyện tập, nam, nữ, nhân hậu,

bạn hữu, kỉ niệm, tâm sự, tâm tình, thân thiết, thân

mật,…

Thầy cô hiệu trưởng, giáo viên, giáo sư, giáo án, giáo dưỡng,

đào tạo, đối xử, giáo dục, giải thích, hiền hoà, thân

mật, chủ nhiệm, uyên bác,…

Tới trường học tập, kiến thức, tri thức, học thức, năng lực, học

hành, học tập, thực hành, luyện tập, học sinh, giáo

viên, thông minh, …

Măng non thiếu niên, Đội thiếu niên, nhi đồng, thiếu sinh quân,

huy hiệu Đội, tiền phong, liên đội, thiếu nhi, đoàn kết,

chuyên cần, can đảm, dũng cảm,…

Nhà trường chính tả, kiểm tra, luyện tập, liên hoan, lao động, nội

dung, giáo viên, học sinh, phụ huynh, thi, bài, bút,

điểm, bạn, trường…

Trường học học sinh, trường, trang nghiêm, khai giảng, bế giảng,

tựu trường, giáo viên, hội đồng,…

Ý CHÍ, Có chí thì kiên trì, kiên nhẫn, kiên quyết, khát vọng, khổ công, ý

NĂNG nên chí, nghị lực, kiên cường, kiên định, bất khuất, cần

cù, cương nghị, cương quyết, quyết tâm, nhận thức, LỰC,

sáng tạo, phấn đấu, an phận, bạc nhược,… ĐẠO

ĐỨC, Măng mọc bất khuất, chí khí, chí hướng, chí tình, chính trực,

TÌNH thẳng kiên quyết, kiên trì, phi thường, trung thực, chân thật,

CẢM tự trọng, danh dự, danh giá, tự hào, tự cao, tự ái,

cương trực, khí phách, khí tiết, kính trọng, kính phục,

trung thành, trung kiên, tôn trọng, gian trá, hào hiệp,

khiêm tốn, kiêu căng, kiêu hãnh, kiêu ngạo, tự kiêu,

phản bội, xuyên tạc,…

Trên đôi khát vọng, nguyện vọng, hi vọng, mãn nguyện, chính

cánh ước đáng,…

Những đồng chí, hoàn cảnh, hoàn thành, ý chí, khắc phục,

người quả dũng cảm, can đảm, can trường, anh hùng, anh dũng,

cảm quả cảm, bất khuất, trung kiên, kiên cường, kiên

quyết, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, khiếp

đảm, hi sinh, hiên ngang, dũng mãnh,…

Tình yêu lạc quan, bi quan, hoan hỉ, phấn chấn, phấn khởi, tình

cuộc sống yêu, tự tin, điềm tĩnh, giá trị, khát vọng,…

Thương ân cần, ân hận, độ lượng, đồng loại, nhân ái, nhân

Người như đạo, nhân hậu, nhân bản, bao dung, thông cảm, đồng

thể thương cảm,…

thân

Người ta là tài ba, tài đức, tài hoa, tài năng, tài tình, tài trí, trí

hoa đất thức, trí tuệ, nhân tài, phẩm giá, hoàn cảnh,…

THỂ Thể thao địch thủ, huấn luyện, thể dục, thể thao, huy chương,

THAO, trọng tài, trật tự, trường đua, kỉ lục, vô địch, đấu

trường, vận động viên, đối thủ, đội hình, khán đài, LỄ HỘI,

THÁM khán giả, luyện tập,…

HIỂM DU Lễ hội lễ, hội, lễ hội, lễ vật, nghi lễ, tín ngưỡng, đình, miếu,

LỊCH thánh, phật, kỉ niệm, …

Khám phá danh lam, thắng cảnh, di tích, kì quan, kì quan thế

thế giới giới, bảo tàng, lâu đài, lăng, lăng tẩm, du lịch, giới

thiệu, chinh phục, thám hiểm, tham quan, khám phá,

chiêm ngưỡng, phong tục, phong cảnh, quang cảnh,

hành trình, hiểm trở, hùng vĩ, kỉ niệm, kì vĩ, bưu

thiếp, dịch vụ, lưu niệm, du khách, khách du lịch,

thuyết minh,…

Tiếng sáo ham mê, hào hứng,…

diều

KHOA Sáng tạo trí thức, khoa học, sáng tạo, hoạt động, lao động, kĩ

HỌC, thuật, trí tuệ, thành công, phát triển, tài năng, sáng

NGHỆ kiến, sáng tác, xuất chúng, phát minh, nghiên cứu,

THUẬT phát hiện, sáng chế, khám phá, cống hiến, dự báo,

sáng kiến, kiến thức, …

Nghệ thuật âm nhạc, cải lương, ca nhạc, điêu khắc, điện ảnh, hội

họa, kịch, truyện, văn học, công diễn, biểu diễn, diễn

xuất, sáng tác, thưởng thức, thẩm mĩ, tiết mục, truyền

cảm, đàn, tác giả, tác phẩm, nhạc cụ, đặc sắc, âm

nhạc dân tộc, dân ca, độc giả, độc tấu, nghệ thuật, tâm

hồn, giải trí, ứng tác, sáng tạo, ca sĩ, diễn viên, đạo

diễn, khán giả, nhạc công, nhạc sĩ, nhạc trưởng, nghệ

sĩ, văn nghệ, …

Vẻ đẹp yểu điệu, thùy mị, hòa nhã, lịch sự, tế nhị, chân tình,

muôn màu chân thành, quả cảm, phản bội, hoàn hảo, mê hồn, kì

vĩ, hùng vĩ, hoành tráng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, huy

hoàng,…

XÂY Người công công dân, nhân dân, dân chúng, đồng bào, công

DỰNG dân chúng, công lí, dân tộc, dân cư, pháp luật, đạo lí, bổn

XÃ HỘI phận, quyền, nghĩa vụ, nghĩa vụ công dân, ý thức

VĂN công dân, trách nhiệm công dân, thiên vị, tư lợi, công

MINH minh, công bằng, công tâm, ý thức, nhận thức, hành

động, tập quán, điều chỉnh, cộng đồng, lao động, học

tập, sản xuất, trách nhiệm,…

Vì cuộc an ninh, an toàn, yên ổn, bình yên, thanh bình, hòa

sống thanh bình, trật tự, cảnh sát, công an, cơ quan an ninh, an

bình ninh Tổ quốc, an ninh chính trị, đồn công an, đồn

biên phòng, đấu tranh, khai thác, phá án, bảo vệ, canh

phòng, tuần tra, cải tạo, củng cố an ninh, bảo mật,

trừng trị, an toàn giao thông, an toàn lao động, an

ninh quốc gia, an ninh thế giới,…

Nam và nữ giới tính, bạn, nam, nam nhi, nam giới, nam sinh,

nam tính, nữ, nữ giới, nữ sinh, nữ tính, dũng cảm, cao

thượng, năng động, quyết đoán, hiền hậu, hiền hòa,

nhân hậu, đảm đang,…

Những chủ trách nhiệm, nhiệm vụ, học sinh, thiếu niên, nhi đồng,

nhân tương thiếu nhi, quyền lợi, bổn phận, nghĩa vụ, điều khoản,

lai công ước, hiếu động, bảo vệ, giáo dục, giải trí, lễ

phép, lễ độ, truyền thống, tình nguyện, quyết tâm, chủ

nhân, tương lai,…

HÒA Cánh chim bình đẳng, chân chính, hạnh phúc, hoà bình, nhân ái,

BÌNH, hoà bình quốc tế, hữu nghị, thân ái, đồng loại, chân lí, bình

HỮU yên, thái bình, thanh bình, yên tĩnh, thế giới hòa bình,

NGHỊ, chiến tranh, tội ác, phi nghĩa, tàn phá, tàn bạo, vô

HỢP TÁC nhân đạo, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, bảo vệ, đấu

tranh, phẫn nộ, hợp tác, hợp lực, hợp nhất, hợp tình,

hợp lí, hợp pháp, khát vọng hòa bình,…

Ngôi nhà quốc tế, nhân loại, hoàn cầu, địa cầu, tứ xứ, thân thiết,

chung thân ái, đoàn kết, hợp tác, phát triển, hoà bình, hữu

nghị, tụ hội, tập hợp,…

Vì hạnh sản xuất, suy thoái, tai hoạ, thái bình, hạnh phúc, bất

phúc con hạnh, khốn khổ, cực khổ, lạc hậu, bệnh tật, phân hóa,

xung đột, thất học, văn minh, thịnh vượng, ý thức người

trách nhiệm, hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường, an

dưỡng, dinh dưỡng, điều dưỡng, điều trị, xây dựng

phong trào, nâng cao đời sống, bài trừ hủ tục, tệ nạn,

tệ nạn xã hội, dưỡng bệnh, bệnh nhân, bệnh viện,

bệnh xá, y sĩ, y tá, y tế,…

3.1.3. Trường nghĩa trong các sách giáo khoa khác ở bậc Tiểu học

Theo tôi, mỗi môn học đều có trường nghĩa tương ứng với môn học mang sắc

thái ngữ nghĩa của môn học. Ví dụ :

Môn học

Từ Hán Việt

Lịch sử và Địa lí lịch sử, thực dân, đô hộ, xâm chiếm, thuộc địa, cách mạng,

nhân dân, kiên cường, đấu tranh, độc lập, dân tộc, đại

nguyên soái, tiêu biểu, khởi nghĩa, phong trào, kháng chiến,

chỉ huy, chiêu mộ, nghĩa binh, tấn công, nghĩa quân, thắng

lợi, triều đình, hòa ước, giải tán, tuân lệnh, phản nghịch,

lực lượng, suy tôn, ủng hộ, cảm kích, kiên quyết, quân đội,

phong kiến, canh tân, chủ trương, tự lập, tự cường, phản

công, hiệp ước, vũ khí, uy hiếp, thương thuyết, chủ động,

chiến sĩ, chi viện, căn cứ,…

địa lí, thiên nhiên, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp,

khoáng sản, vệ tinh, phân bố, hóa chất, giao thông, du lịch,

châu thổ, thành phố, động vật, thực vật, ranh giới, vị trí,

bán cầu, sản phẩm, kinh tế, dân cư, đại dương, bản đồ, châu

lục, diện tích, trung bình, địa cầu, nhiệt độ, kích thước, quần

đảo, đảo, khí hậu, nông sản,…

Tự nhiên và Xã hoa, côn trùng, động vật, quang hợp, thực vật, hoang dã,

hội phát triển, nguy hiểm, tham quan, gia súc, gia cầm,…

cao nguyên, châu lục, đại dương, đới, hàn đới, hành tinh,

lục địa, thời tiết, tự nhiên, thiên nhiên, nhiệt đới, ôn đới,…

gia đình, an toàn, bảo vệ, học tập, ích lợi, tham gia, bộ

phận, vệ sinh, tác hại, bản thân, cơ quan, đề phòng, địa

phương, giao thông, công an, ngân hàng, siêu thị,…

3.2. CÁCH GIảI THÍCH NGHĨA Từ HÁN VIệT TRONG SÁCH GIÁO KHOA ở

BậC TIểU HọC

3.2.1. Nhận xét chung

Như ta đã biết, muốn đọc đúng và đọc hay, đọc diễn cảm tốt, học sinh phải hiểu

nội dung từng câu, hiểu nghĩa của từ ngữ trong câu, trong bài. Nói cách khác, việc học

sinh không hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ sẽ ảnh hưởng đáng kể tới việc hiểu nội

dung toàn bài. Vì thế, trong chương trình Tiểu học, vấn đề dạy nghĩa từ nói chung, từ

Hán Việt nói riêng cho học sinh luôn được các nhà biên soạn sách chú ý nhằm giúp

các em sử dụng từ một cách có hiệu quả.

Ở bậc Tiểu học, chúng ta có thể bắt gặp việc giải thích nghĩa từ trong các bài

văn, bài thơ ở SGK Tiếng Việt. Trừ SGK Lịch sử và Địa lí, các SGK khác không có

việc mục giải thích nghĩa từ. Những từ được giải nghĩa là những từ có nhiều nghĩa,

khó hiểu đối với học sinh. Cách giải thích nghĩa từ ở SGK dành cho học sinh tiểu học

sẽ khác với cách giải thích nghĩa từ ở SGK bậc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

vì trình độ nhận thức của học sinh ở bậc Tiểu học còn non nót, chưa thể hiểu một cách

thấu đáo như học sinh ở các bậc học cao hơn.

Việc dạy nghĩa từ nói chung, từ Hán Việt nói riêng là một việc cần thiết. Do đó,

ở bậc Tiểu học, thông qua phân môn Luyện từ và câu của môn Tiếng Việt, học sinh

được cung cấp những kiến thức sơ giản về từ để từ đó mở rộng, hệ thống hóa vốn từ

của mình. Kiến thức được cấu trúc theo vòng tròn đồng âm, mở rộng vốn từ theo chủ

điểm sẽ làm cho các em học sinh có thể tiếp thu một loạt từ ngữ mới.

3.2.2. Cách giải thích nghĩa từ Hán Việt ở từng loại sách

3.2.2.1. SGK Tiếng Việt

Phần Chú thích và giải nghĩa (Chú giải từ ngữ − kí hiệu …) “nhặt ra” các từ ngữ

mới, từ ngữ khó về nghĩa (đối với từng lớp cụ thể) trong văn bản đọc. Cũng có một số

từ ngữ không phải từ mới, từ khó mà là từ địa phương, hoặc cách nói mang tính địa

phương, không thông dụng, do đó cũng cần được chú giải. Mục đích của việc chú giải

từ ngữ là giúp học sinh thông hiểu nội dung từng câu văn, câu thơ, rộng ra là thông

hiểu nội dung toàn bộ văn bản đọc. Bên cạnh đó, nghĩa của từ Hán Việt còn được chú

giải thông qua sự kết hợp sử dụng cách thức đối chiếu với từ thuần Việt đồng nghĩa.

Nghĩa từng từ được giải thích, miêu tả ở đây chủ yếu là nghĩa văn cảnh, nghĩa

trong bài, nghĩa gắn với từng câu văn, câu thơ cụ thể. Do đó, nghĩa này ở một số

trường hợp, không hoàn toàn trùng với nghĩa khái quát được nêu trong từ điển tiếng

Việt. Ta thử so sánh cách giải nghĩa một số từ của SGK và của từ điển :

Từ Hán Việt

Cách giải nghĩa của

Cách giải nghĩa của

SGK Tiếng Việt

Từ điển tiếng Việt

(Hoàng Phê)

Tế nhị Ý nói nhã nhặn, lịch sự. Tỏ ra khéo léo, nhã nhặn trong

(Tiếng Việt 5, tập hai, trang 122) quan hệ đối xử, biết chú ý đến

cả những điểm rất nhỏ thường

dễ bị bỏ qua.

Bản sắc Đặc điểm riêng làm cho một sự Màu sắc, tính chất riêng tạo

vật phân biệt với sự vật khác. thành đặc điểm chính.

(Tiếng Việt 5, tập hai, trang 146)

Nhân quyền Quyền con người. Quyền căn bản của con người,

(Tiếng Việt 5, tập hai, trang 147) như quyền tự do ngôn luận, tự

do tín ngưỡng, tự do đi lại, v.v.

(nói khái quát)

Nghĩa trong từ điển mang tính khái quát, tương ứng với nhiều trường hợp sử

dụng từ, được giải thích cho đối tượng độc giả rộng rãi. Còn nghĩa trong SGK gắn với

một văn cảnh, một trường hợp sử dụng từ cụ thể, được giải thích cho học sinh ở một

lớp, một độ tuổi cụ thể. Do đó, cách diễn đạt, cách miêu tả nghĩa của từ trong SGK

cũng phải ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.

Đây là thống kê số liệu từ Hán Việt được chú giải nghĩa trong SGK Tiếng Việt

1, 2, 3, 4, 5 :

a) SGK Tiếng Việt 1

Tỉ lệ

(%)

100 Tổng số từ Hán Việt 185

0 Số từ được SGK giải 0

nghĩa

Số từ không được 185 100

SGK giải nghĩa

b) SGK Tiếng Việt 2

Tỉ lệ Ví dụ

(%)

Tổng số từ Hán Việt 430 100

Số từ được SGK giải 124 28,83 + Ôn tồn : “nói nhẹ nhàng” (tập một, trang

nghĩa 5).

+ Bí mật : “giữ kín, không cho người khác

biết” (tập một, trang 14)

+ Thi sĩ : “người làm thơ” (tập một, trang

19).

+ Tựu trường : “cùng đến trường để mở đầu

năm học” (tập hai, trang 5)

+ Bưu điện : “cơ quan phụ trách việc

chuyển thư, điện báo, điện thoại,…” (tập

hai, trang 8)

+ Trung thu : “rằm tháng tám âm lịch, một

ngày Tết của thiếu nhi” (tập hai, trang 10)

Số từ không được 306 79,17

SGK giải nghĩa

b) SGK Tiếng Việt 3

Tỉ lệ Ví dụ

(%)

Tổng số từ Hán Việt 490 100

Số từ được SGK giải 152 31,02 + Hối hận : “buồn tiếc về lỗi lầm của mình”

nghĩa (tập một, trang 13).

+ Cầu thủ : “người chơi bóng” (tập một,

trang 55).

+ Cung điện : “nơi ở của vua” (tập một,

trang 85).

+ Đô hộ : “thống trị nước khác” (tập hai,

trang 5).

+ Chứng kiến : “chính mình trông thấy”

(tập hai, trang 41).

+ Thiên hạ : “mọi người” (tập hai, trang

53).

Số từ không được 338 68,98

SGK giải nghĩa

d) SGK Tiếng Việt 4

Tỉ lệ Ví dụ

(%)

Tổng số từ Hán Việt 730 100

Số từ được SGK giải 169 23,15 + Thái hậu : “mẹ của vua” (tập một, trang

nghĩa 37).

+ Phi thường : “vượt xa mức bình thường”

(tập một, trang 93).

+ Cơ đồ : “sự nghiệp” (tập một, trang 119).

+ Chân lí : “lẽ phải” (tập hai, trang 86).

+ Điều trị : “chữa bệnh” (tập hai, trang 154)

+ Độc giả : “người đọc sách” (tập hai, trang

162).

Số từ không được 561 76,85

SGK giải nghĩa

e) SGK Tiếng Việt 5

Tỉ lệ Ví dụ

(%)

Tổng số từ Hán Việt 890 100

Số từ được SGK giải 151 16,97 + Hoàn cầu : “thế giới” (tập một, trang 5).

nghĩa + Kiến thiết : “xây dựng” (tập một, trang

5).

+ Giáo đường : “nhà thờ” (tập một, trang

136).

+ Sinh thời : “lúc còn sống” (tập hai, trang

110).

+ Tân thời : “kiểu mới” (tập hai, trang

122).

+ Vô nghĩa : “không có ý nghĩa hay giá trị

gì” (tập hai, trang 158).

Số từ không được 739 83,03

SGK giải nghĩa

 Nhận xét

Bên cạnh việc cung cấp vốn từ, các nhà biên soạn cũng đã quan tâm đến vấn đề

dạy nghĩa và cung cấp nghĩa của từ cho học sinh. Bởi vì thật sự một từ Hán Việt

không chỉ có một nghĩa duy nhất, mà nó có hai hoặc ba nghĩa. Ở độ tuổi 6 – 11, các

em học sinh vẫn chưa thể và chưa quen với việc tra từ điển. Như đã nói ở trên, nghĩa

trong từ điển mang tính khái quát, tương ứng với nhiều trường hợp sử dụng từ, vì thế

các em chưa thể hiểu hết nghĩa trong từ điển. Ngoài ra, các tài liệu tham khảo về từ

Hán Việt dành cho học sinh tiểu học cũng không nhiều. Điều đó dẫn đến việc SGK có

những hình thức chú giải nghĩa cho học sinh.

Dựa vào các bảng thống kê ở phần trên, chúng ta thấy rằng, ở lớp 1, không có

từ Hán Việt nào được giải nghĩa trong tổng số 161 từ Hán Việt. Từ lớp 2 đến lớp 5,

các từ Hán Việt có trong các bài Tập đọc được chú giải ngay dưới bài Tập đọc, nhưng

số lượng các từ ngữ Hán Việt được giải thích nghĩa còn rất ít so với các từ ngữ Hán

Việt chưa được giải thích nghĩa.

Từ ngữ của các từ được giải nghĩa đa số ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với trình độ

của học sinh Tiểu học. Ở lớp 2, lớp 3, các từ Hán Việt được giải thích bằng cách diễn

giải. Ví dụ : Hối hận : “Buồn tiếc về lỗi lầm của mình”. Còn ở lớp 4, lớp 5, các từ Hán

Việt chủ yếu được giải thích bằng cách đưa ra từ thuần Việt. Ví dụ : Hoàn cầu : “thế

giới”.

3.2.2.2. Các SGK khác

a) Trong các SGK Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Mĩ thuật, Kĩ

thuật, Âm nhạc, từ Hán Việt không được giải nghĩa trong SGK, chỉ có SGK Lịch sử và

Địa lí là có từ Hán Việt được chú giải. Lí do tại sao các SGK trên lại không có sự chú

giải nghĩa từ, đó là vì học sinh đã có thể hiểu được các từ Hán Việt này, các từ này dễ

hiểu, gần gũi với các em và đó cũng là từ Hán Việt mà các em đã được học ở SGK

Tiếng Việt.

Trong SGK Lịch sử và Địa lí 4, ở phần Địa lí, có hai từ được SGK chú giải

nghĩa, trong đó có 1 từ Hán Việt là lục địa. Còn phần Lịch sử có 18 từ được chú giải

nghĩa, trong đó có 8 từ Hán Việt. Các từ được giải nghĩa trong phần Lịch sử là những

từ ngữ mang sắc thái cổ kính mà từ thuần Việt không có. Các em học sinh sẽ khó hiểu

khi gặp các từ ngữ này nếu chúng không được chú giải một cách rõ ràng. Các từ được

SGK chú giải một cách dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh. Ví dụ :

Từ Hán Việt

Chú giải nghĩa trong SGK

Nô tì “người hầu hạ trong các gia đình người giàu” (trang 12).

Thái thú “chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta” (trang

19).

Vạn tuế “muôn tuổi, muôn năm” (trang 27).

Chiếu “lời (hoặc thay lời) vua ban bố mệnh lệnh cho toàn thể quan lại

và nhân dân làm theo” (trang 63).

Lăng tẩm “nơi chôn và thờ các vua đã mất” (trang 68).

Trong SGK Lịch sử và Địa lí 5, có 66 từ được chú giải nghĩa, trong đó có 34 từ

Hán Việt. Tất cả các từ được giải nghĩa đều thuộc phần Lịch sử. Các từ được giải

nghĩa là những từ xa lạ với cuộc sống các em hiện nay như tối hậu thư, vệ quốc

quân,… Các từ được giải nghĩa rõ ràng, rành mạch, phù hợp với trình độ nhận thức

của các em. Và ở lớp 5, phần Địa lí không có từ nào được chú giải. Có thể giải thích

được điều này là lúc này các em đã học lớp 5, các em đã tiếp thu một số lượng lớn từ

Hán Việt liên quan đến đời sống, từ Hán Việt ở phần Địa lí thì có nghĩa đơn giản, dễ

hiểu.

Từ Hán Việt

Chú giải nghĩa trong SGK

Canh tân “từ bỏ những cách làm cũ, lạc hậu, thực hiện cách làm mới

để đạt được sự phát triển tốt đẹp hơn” (trang 7).

Cần vương “giúp vua cứu nước” (trang 9).

Trục xuất “đuổi ra khỏi (thường là lãnh thổ) một nước” (trang 13).

Lãnh tụ “người được tôn làm lãnh đạo một phong trào đấu tranh,

một chính đảng, một nước” (trang 17)

Ấp “một đơn vị hành chính tương đương với thôn, xóm ở

miền Bắc” (trang 44).

b) Từ Hán Việt trong SGK Toán, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch sử và

Địa lí thường là thuật ngữ. Đó là các từ biểu đạt các khái niệm chuyên môn khoa học,

kĩ thuật. Chúng ta có những từ thuần Việt có thể thay thế từ Hán Việt, nhưng để chọn

từ mang tính khoa học cao thì từ Hán Việt vẫn là sự lựa chọn tốt nhất. Ví dụ :

SGK

Từ Hán Việt

Toán cộng, trừ, nhân, tích, thương, biểu thức, chu vi, diện tích,

khối lượng, phân số, số thập phân, số tự nhiên, thể tích, tỉ

số, tích, trừ, vận tốc,…

Tự nhiên và Xã hội − bài tiết, cơ, động mạch, hậu môn, hô hấp, huyết cầu,

huyết tương, khí quản, mao mạch, não, phế quản, thần

kinh, thực quản, tiêu hóa, tĩnh mạch,…

− côn trùng, động vật, quang hợp, thực vật,…

− cao nguyên, châu lục, đại dương, đới, hàn đới, hành

tinh, lục địa, nhiệt đới, ôn đới, vệ tinh, xích đạo,…

Khoa học − bài tiết, bào thai, hành kinh, hô hấp, kháng sinh, kinh

nguyệt, kí sinh trùng, sinh dục, sinh sản, thần kinh, thụ

tinh, tiêu hóa, tinh trùng, tuần hoàn,…

− dung dịch, hợp kim, kim loại, năng lượng, tài nguyên,

vật chất, vật liệu,…

− ấu trùng, động vật, môi trường, nhụy, quang hợp, sinh

vật, tế bào, thực vật, vi sinh vật,…

Lịch sử và Địa lí − công nghiệp, nông nghiệp,…

− hành tinh, kinh tuyến, vĩ tuyến, xích đạo,…

3.3. Dạy nghĩa Từ Hán Việt ở Bậc Tiểu Học

Việc dạy nghĩa từ Hán Việt chỉ có trong SGK Tiếng Việt. Ở bậc Tiểu học, dạy

nghĩa từ cho học sinh tiểu học bằng hình thức dạy bài tập trong phân môn Luyện từ và

câu.

3.3.1. Vị trí của phân môn Luyện từ và câu

Phân môn Luyện từ và câu là một trong những phân môn quan trọng trong

chương trình Tiếng Việt ở cấp Tiểu học. Phân môn này được đưa vào giảng dạy với

mục tiêu cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về từ và câu, rèn cho học sinh

dùng từ đặt câu và sử dụng các kiểu câu, đồng thời giúp học sinh mở rộng, hệ thống

hóa làm phong phú vốn từ của học sinh.

3.3.2. Nhiệm vụ của phân môn Luyện từ và câu

Phân môn Luyện từ và câu có nhiệm vụ làm giàu vốn từ cho học sinh và phát

triển năng lực dùng từ đặt câu của học sinh. Nhiệm vụ này bao gồm các công việc :

− Dạy nghĩa từ : làm cho học sinh nắm nghĩa từ, bao gồm cả việc thêm vào vốn

từ của học sinh những từ mới và những nghĩa mới của từ đã biết, hiểu được tính nhiều

nghĩa và sự chuyển nghĩa của từ. Ngoài ra, cần phải hình thành cho học sinh một số kĩ

năng như khả năng phát hiện từ mới trong văn bản, nắm một số thao tác giải nghĩa từ,

phát hiện một số nghĩa mới của từ đã biết, làm rõ các sắc thái nghĩa của từ trong

những ngữ cảnh khác nhau.

− Hệ thống hóa vốn từ : dạy học sinh biết cách sắp xếp các từ một cách có hệ

thống trong trí nhớ của mình để tích lũy từ được nhanh chóng, tạo điều kiện cho các từ

đi vào hoạt động lời nói được thuận lợi. Công việc này hình thành ở học sinh kĩ năng

đối chiếu từ trong hệ thống hàng dọc của chúng, đặt trong hệ thống liên tưởng cùng

chủ đề, đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, cùng cấu tạo,…, tức là kĩ năng

liên tưởng để huy động vốn từ.

− Tích cực hóa vốn từ : dạy cho học sinh sử dụng từ, phát triển kĩ năng sử dụng

từ trong lời nói và viết của học sinh, đưa từ vào trong vốn từ tích cực của học sinh sử

dụng thường xuyên. Tích cực hóa vốn từ, tức là dạy cho học sinh biết dùng từ ngữ

trong hoạt động nói năng của mình.

− Dạy cho học sinh biết cách đặt câu, sử dụng các kiểu câu đúng mẫu, phù hợp

với hoàn cảnh, mục đích giao tiếp.

3.3.3. Nội dung phân môn Luyện từ và câu

Phân môn Luyện từ và câu được đưa vào trong chương trình Tiếng Việt cấp Tiểu

học từ lớp 2 đến hết lớp 5. Từ lớp 2 đến lớp 3, học sinh được học 31 tiết bài tập luyện

từ và câu / năm học. Từ lớp 4 đến lớp 5, sẽ là 62 tiết / năm học. Đặc biệt, đối với các

lớp đầu cấp, nội dung tiết Luyện từ và câu chỉ là thực hành, luyện tập để mở rộng và

hệ thống hóa vốn từ, nắm chắc nghĩa của từ, biết dùng từ đặt câu và sử dụng các kiểu

câu vào giao tiếp đạt hiệu quả cao.

Nội dung chương trình của phân môn Luyện từ và câu được phân bố như sau :

Học sinh được cung cấp vốn từ một cách có hệ thống trong các bài tập từ ngữ theo chủ

đề. Vốn từ cung cấp cho học sinh là những từ ngữ thông dụng, tối thiểu về thế giới

xung quanh. Ngoài ra, còn trang bị cho các em một số kiến thức về từ và câu. Đó là

các nội dung như từ và cấu tạo từ, các lớp từ (đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, nhiều

nghĩa), từ loại, câu, các kiểu câu, thành phần câu, dấu câu, biện pháp liên kết câu.

Ngoài ra, chương trình còn cung cấp một số kiến thức về ngữ âm – chính tả như tiếng,

cấu tạo tiếng.

Như đã nói, SGK Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5 đều được cấu trúc theo chủ điểm thành

các đơn vị học và theo yêu cầu rèn luyện kĩ năng thành các phân môn. Tất cả các phân

môn trong SGK Tiếng Việt đều thể hiện chủ điểm và mỗi phân môn có cách thể hiện

riêng. Trong phân môn Luyện từ và câu, phần trực tiếp thể hiện chủ điểm là các bài

Mở rộng vốn từ. Ở phần này, học sinh được hướng dẫn để cùng nhau tìm những từ

theo mẫu trong SGK, sắp xếp chúng theo hệ thống nhất định hoặc giải nghĩa chúng,…

Các từ đều thể hiện chủ điểm đang học. Ví dụ : Trong chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc

em có hai bài Mở rộng vốn từ : Tổ quốc (tiết 3, tuần 2) và Nhân dân (tiết 3, tuần 3).

Phân môn Luyện từ và câu bao gồm nhiều dạng bài tập. Trong đó, dạy từ Hán

Việt chỉ là một trong những nội dung. Tuy vậy, trong chương trình Tiếng Việt tiểu học,

càng lên các lớp trên, số lượng những bài tập về từ Hán Việt trong phân môn Luyện từ

và câu ngày càng tăng lên, các dạng bài tập được đưa ra cũng có sự thay đổi từ đơn

giản đến phức tạp, từ dễ đến khó.

3.3.3.1. Chương trình Tiếng Việt lớp 2

Do các em mới bước đầu làm quen với phân môn Luyện từ và câu nên bài tập

được đưa vào với nội dung đơn giản, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh lớp

2. Tổng cộng có 32 bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt, 17 từ Hán Việt được đưa vào dạy

trong các bài tập của phân môn Luyện từ và câu lớp 2.

Dưới dây là các bài tập mở rộng vốn từ nói chung, từ Hán Việt nói riêng trong

SGK Tiếng Việt 2 :

a) Loại bài tập mở rộng vốn từ

Loại bài tập này lại chia thành ba kiểu sau :

a.1) Kiểu bài tập mở rộng vốn từ qua tranh vẽ

Ví dụ : Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây

(các từ cho sẵn : học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô

giáo).

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 8)

Đây là hình thức luyện tập về từ ở mức độ đơn giản nhất. Dạng bài tập này vừa

có tác dụng giúp học sinh nhận biết “nghĩa biểu vật” của từ (từ nào biểu thị sự vật,

hoạt động, tính chất nào), vừa có tác dụng giúp học sinh mở rộng, phát triển vốn từ

nói chung, vốn từ Hán Việt nói riêng.

a.2) Kiểu bài mở rộng vốn từ theo quan hệ ngữ nghĩa

Dựa vào đặc trưng của hoạt động liên tưởng khi tìm từ ngữ, có thể chia kiểu bài

tập này thành các dạng cơ bản sau :

− Dạng bài tập “tìm từ ngữ cùng chủ điểm”

Ví dụ :

Tìm các từ :

- Chỉ đồ dùng học tập. Mẫu : bút

- Chỉ hoạt động của học sinh. Mẫu : đọc

- Chỉ tính nết của học sinh. Mẫu : chăm chỉ

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 9)

Các từ cần tìm ở đây thuộc cùng một chủ điểm từ ngữ, hay nói cách khác là cùng

nằm trong một hệ thống liên tưởng. Vì vậy, dạng bài tập này ngoài tác dụng giúp học

sinh mở rộng vốn từ, còn có tác dụng giúp học sinh hình thành, phát triển tư duy hệ

thống. Với ví dụ trên, học sinh có thể tìm được một số từ Hán Việt cùng một chủ điểm,

như chỉ tính nết của học sinh : hiền lành, cần cù, chuyên cần,…

− Dạng bài tập “tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cho sẵn”

Ví dụ :

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe.

Mẫu : tốt – xấu

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 133)

Ở dạng bài tập này, bao giờ cũng có từ cho sẵn, để làm chỗ dựa cho hoạt động

liên tưởng tìm từ của học sinh.

a.3) Kiểu bài mở rộng vốn từ theo quan hệ cấu tạo từ

Ví dụ :

Tìm các từ :

− Có tiếng học. Mẫu : học hành

− Có tiếng tập. Mẫu : tập đọc

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 17)

Những từ Hán Việt không được giải nghĩa thì được đưa vào các dạng bài tập cho

một yếu tố Hán Việt và yêu cầu học sinh tìm những từ có chứa yếu tố đó. Mở rộng

vốn từ theo quan hệ cấu tạo từ có nghĩa là học sinh dựa vào một yếu tố cấu tạo từ cho

sẵn, tìm những từ có cùng yếu tố cấu tạo từ và cùng kiểu cấu tạo. Loại bài tập này có

tác dụng rất lớn trong việc giúp học sinh phát triển, mở rộng vốn từ.

a.4) Bài tập mở rộng vốn từ qua trò chơi giải ô chữ

Ví dụ :

Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang ?

− Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh), dùng để viết chữ lên

bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P).

− Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu

bằng chữ L).

− Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).

− Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập

đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

− Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu

bằng chữ B).

− Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí

(có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).

− Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu

bằng chữ T).

− Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X).

− Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ).

− Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G).

P H Ấ N

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 74)

SGK Tiếng Việt 2 có hai bài tập loại này : bài 2 (tập một, trang 74), bài 2 (tập

hai, trang 79). Hình thức bài tập này có tính trực quan, lại là trò chơi học tập nên dễ

cuốn hút học sinh. Các từ ngữ cần tìm và cần điền vào ô chữ thường cùng nằm trong

một chủ điểm, một trường nghĩa. Học sinh sẽ được mở rộng vốn từ và nắm được

nghĩa của từ thông qua dạng bài tập này. Trong ví dụ trên, học sinh được mở rộng vốn

từ về các chủ điểm đã học, với các từ ngữ cụ thể sau : phấn, lịch, quần, tí hon, bút,

hoa, tư, xí nghiệp, đen, ghế.

b) Loại bài tập về nghĩa của từ.

Loại bài tập này có hai dạng cơ bản sau :

b.1) Dạng bài tập “cho từ và nghĩa của từ, yêu cầu học sinh xác lập sự tương

ứng”

Ví dụ :

Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.

A B

Nghề nghiệp Công việc

Công nhân a) Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn, (heo), thả cá….

Nông dân Chỉ đường, giữ trật tự làng xóm, b)

phố phường, bảo vệ nhân dân….

Bác sĩ c) Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi,…

Công an d) Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc

chữa bệnh, ô tô, máy cày….

Người bán hàng e) Khám và chữa bệnh….

(SGK Tiếng Việt 2, tập hai, trang 138)

Ở dạng bài tập này, từ Hán Việt (công nhân, nông dân, bác sĩ,…) đã được cho sẵn.

Học sinh chỉ cần xác lập sự tương ứng giữa từ (ở cột A) và nghĩa của từ (ở cột B)

trong từng trường hợp.

b.2) Dạng bài tập “dựa vào từ trái nghĩa để nhận biết nghĩa của từ”

Ví dụ :

Hãy giải nghĩa những từ dưới đây bằng những từ trái nghĩa với nó :

a) Trẻ con

b) Cuối cùng

c) Xuất hiện

d) Bình tĩnh

e) Đầu tiên

Mẫu : Trẻ con : trái nghĩa với người lớn.

(SGK Tiếng Việt 2, tập hai, trang 137)

Yêu cầu của dạng bài tập này là dùng những từ có nghĩa trái ngược với nghĩa của

từ cần giải thích làm phương tiện để giải thích nghĩa của từ. Ngoài việc giúp học sinh

nhận biết được nghĩa của từ cần giải thích, dạng bài tập trên còn giúp học sinh mở

rộng, phát triển vốn từ.

c) Loại bài tập về sử dụng từ

Ví dụ :

Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

a) Cô Tuyết Mai … môn Tiếng Việt.

b) Cô … bài rất dễ hiểu.

c) Cô … chúng em chăm học.

(SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 59)

Sử dụng từ chính là lựa chọn từ ngữ trong vốn từ của mình (hoặc những từ ngữ

cho sẵn trong bài tập) rồi kết hợp các từ ngữ ấy với nhau để tạo thành câu theo những

quy tắc nhất định. Học sinh sử dụng vốn từ của mình để điền vào chỗ trống. Như

trong ví dụ trên, từ Hán Việt “giảng” sẽ được điền ở câu (b).

3.3.3.2. Chương trình Tiếng Việt lớp 3

Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ là một trong các nội dung rèn luyên

về từ trong phân môn Luyện từ và câu ở lớp 3. Từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 3

vẫn được phân theo chủ điểm, là các từ tương đối quen thuộc, đơn giản, phù hợp với

trình độ nhận thức của học sinh lớp 3. Tổng cộng có 18 bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt,

17 từ Hán Việt được đưa vào dạy trong các bài tập của phân môn Luyện từ và câu lớp

3. Tuy số lượng bài tập của lớp 3 ít hơn lớp 2 nhưng lại có nhiều dạng bài tập mới.

Các dạng bài tập về dạy nghĩa từ Hán Việt trong SGK Tiếng Việt 3 :

a) Bài tập mở rộng vốn từ  Bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm

Ví dụ 1 :

Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, em hãy

tìm các từ ngữ :

a) Chỉ trí thức. M : bác sĩ.

b) Chỉ hoạt động của trí thức. M : nghiên cứu

(SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 35)

Ví dụ 2 :

Tìm các từ :

a) Chỉ trẻ em. M : thiếu niên

b) Chỉ tính nết của trẻ em. M : ngoan ngoãn

c) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

M : thương yêu

(SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 16)

Ví dụ 3 :

Em hãy tìm và ghi vào vở những từ ngữ :

a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật. M : diễn viên

b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật. M : đóng phim

c) Chỉ các môn nghệ thuật. M : điện ảnh.

(SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 53)

Nếu việc mở rộng vốn từ gắn với những văn bản đã học thì các từ ngữ cần tìm là

một hệ thống đóng, với số lượng từ ngữ cụ thể, rõ ràng. H ọc sinh tìm các từ ngữ cùng

loại, cùng nằm trong một trường nghĩa, cùng thuộc một chủ điểm (hoặc một phương

diện của chủ điểm). Đối với ví dụ 1, học sinh có thể làm như sau :

Văn bản Từ ngữ tìm được

Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức

Ông tổ nghề thêu tiến sĩ đọc sách, học, quan sát

Bài chính tả 2b trang 24 tiến sĩ, nhà bác học đọc, viết, sáng tác

Bàn tay cô giáo cô giáo dạy học

Người trí thức yêu nước bác sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh

Bài chính tả 2b trang 29 kĩ sư, thầy giáo, cô nghiên cứu khoa học, chế tạo máy

giáo, bác sĩ móc, dạy học, chữa bệnh

Nhà bác học và bà cụ nhà bác học chế ra tàu điện, chế tạo xe điện

Một nhà thông thái nhà thông thái, nhà

bác học

Trong trường hợp nhiệm vụ mở rộng vốn từ không gắn với những văn bản đã

học thì tập hợp các từ cần tìm là một hệ thống mở, nói cách khác là các từ nằm trong

một hệ thống liên tưởng tự do.

 Bài tập mở rộng vốn từ qua trò chơi giải ô chữ

Ví dụ :

Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột được in màu có nghĩa là Buổi lễ mở đầu

năm học mới.

− Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên (gồm hai tiếng, bắt đầu bằng chữ L)

− Dòng 2 : Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố để biểu

dương sức mạnh (gồm hai tiếng, bắt đầu bằng chữ D).

− Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường (gồm ba tiếng, bắt

đầu bằng chữ S).

− Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường (gồm ba tiếng, bắt đầu bằng chữ T).

− Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh (gồm hai

tiếng, bắt đầu bằng chữ C).

− Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học (gồm hai tiếng, bắt đầu bằng chữ R).

− Dòng 7 : Học trên mức khá (gồm hai tiếng, bắt đầu bằng chữ H).

− Dòng 8 : Có thói xấu này thì học không thể giỏi (gồm hai tiếng, bắt đầu

bằng chữ L).

− Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài ( hồm hai tiếng, bắt đầu

bằng chữ G).

− Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh (gồm hai tiếng, bắt

đầu bằng chữ T).

− Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học (gồm hai tiếng, bắt đầu bằng chữ C).

M: 1 L Ê N L Ớ P

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

(SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 50)

SGK Tiếng Việt 3 có ba bài tập loại này : bài 1 (tập một, trang 50), bài 2 (tập

một, trang 72), bài 2 (tập hai, trang 76). Cũng như các bài tập thuộc dạng này ở lớp 2,

các từ ngữ cần tìm và cần điền vào ô chữ thường cùng nằm trong một chủ điểm, một

trường nghĩa. Do đó, dạng bài tập này giúp học sinh mở rộng, phát triển vốn từ theo

hệ thống. Trong ví dụ trên, học sinh được mở rộng vốn từ về chủ điểm Trường học,

với các từ ngữ cụ thể sau : lên lớp, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cô giáo, giảng bài,

ra chơi, thông minh, học giỏi, lười học,…

b) Bài tập nghĩa của từ

Ví dụ :

Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A :

A B

Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Lễ

Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp

đặc biệt.

Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa

(SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 70)

Đây là dạng bài tập có yêu cầu đơn giản nhất, phù hợp với trình độ của học sinh

ở giai đoạn đầu cấp Tiểu học. Ở dạng bài tập này, từ và nghĩa của từ đều cho sẵn, học

sinh chỉ cần xác lập sự tương ứng giữa từ và nghĩa của từ trong từng trường hợp.

c) Bài tập phân loại, hệ thống hóa vốn từ

Ví dụ 1 :

Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò,

nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi

ngùi, tự hào.

Nhóm Từ ngữ

M : cây đa 1. Chỉ sự vật ở quê hương.

M : gắn bó 2. Chỉ tình cảm đối với quê hương.

(SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 89)

Ví dụ 2 :

Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp : đất nước, dựng xây, nước nhà,

giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.

a) Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc.

b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ.

c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng.

(SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 17)

Ví dụ 3 :

Dưới đây là một số từ có yếu tố cộng hoặc yếu tố đồng và nghĩa của chúng.

Em có thể xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau ?

− Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu

vực gắn bó với nhau.

− Cộng tác : cùng làm chung một việc.

− Đồng bào : người cùng nòi giống.

− Đồng đội : người cùng đội ngũ.

− Đồng hương : người cùng quê.

Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

(SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 65)

Các từ ngữ cho sẵn trong mỗi bài tập trên đều thuộc cùng một chủ điểm (Cộng

đồng, Quê hương, Tổ quốc), cũng có nghĩa là cùng liên quan tới việc biểu thị một

phạm vi sự vật, hiện tượng nào đó trong thực tế khách quan (cùng trường nghĩa, cùng

hệ thống). Vì vậy, phân loại các từ này cũng chính là chia các từ ngữ thành các trường

nghĩa nhỏ hơn, thành các tiểu hệ thống.

d) Bài tập sử dụng từ

Ví dụ :

Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn

sau :

Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải

thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương

thơm ngào ngạt của núi rừng.

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn)

(SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 89)

Dạng bài tập này giúp học sinh rèn kĩ năng lựa chọn từ và kết hợp từ. SGK đưa

ra các từ đồng nghĩa để học sinh lựa chọn.

3.3.3.3. Chương trình lớp 4

Phân môn Luyện từ và câu lớp 4 bao gồm các nội dung sau :

Nội dung Số tiết dạy

Học kì I Học kì II Cả năm

Mở rộng vốn từ 9 10 19

Cấu tạo của tiếng, cấu tạo từ 5 5

Từ loại 9 9

Câu 7 19 26

Dấu câu 2 7 9

30 62 Tổng số 32

Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy nội dung Mở rộng vốn từ chiếm một thời

lượng lớn (19 tiết), chỉ đứng sau nội dung Câu. Từ đó, ta dễ dàng nhận thấy vị trí quan

trọng của việc mở rộng vốn từ trong chương trình Luyện từ và câu ở lớp 4. Khác với

lớp 2, lớp 3, ở lớp 4, có hẳn kiểu bài mới − tiết Mở rộng vốn từ như :

− Tuần 2 và tuần 3 : Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết

− Tuần 5 và tuần 6 : Mở rộng vốn từ Trung thực – Tự trọng

− Tuần 12 và tuần 13 : Mở rộng vốn từ Ý chí – Nghị lực

− Tuần 19 : Mở rộng vốn từ Tài năng

− Tuần 25 và tuần 26 : Mở rộng vốn từ Dũng cảm

− Tuần 29 và tuần 30 : Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm

− Tuần 33 : Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời

Như vậy, có 12 tiết mở rộng vốn từ Hán Việt / 19 tiết Luyện từ và câu có nội

dung mở rộng vốn từ. Đây là nội dung rất đáng quan tâm trong chương trình Luyện từ

và câu ở lớp 4. Thông qua các bài Mở rộng vốn từ, học sinh lớp 4 được cung cấp thêm

các từ ngữ mới theo chủ điểm, học nghĩa của yếu tố Hán Việt ; rèn luyện khả năng

huy động vốn từ theo chủ điểm ; rèn luyện sử dụng từ, sử dụng thành ngữ, tục ngữ.

Tổng cộng có 49 bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt, 55 từ Hán Việt được đưa vào dạy

trong các bài tập của phân môn Luyện từ và câu lớp 4. Đa dạng các bài tập dạy nghĩa

từ Hán Việt ở SGK Tiếng Việt 4. Ở các lớp 2 và lớp 3, các bài tập dạy nghĩa từ Hán

Việt thường ghi sẵn nghĩa, còn ở lớp 4, bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt đã mang tính

chất gợi ý để học sinh tự tìm hiểu nghĩa, không còn ghi sẵn nghĩa.

Các dạng bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt ở lớp 4 :

a) Bài tập mở rộng vốn từ

Ví dụ 1 :

Tìm các từ ngữ :

a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại

M : lòng thương người

b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.

M : độc ác.

c) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ

M : ức hiếp.

(SGK Tiếng Việt 4, tập một, trang 17)

Đây là loại bài tập yêu cầu học sinh tìm từ theo các nghĩa cho trước hoặc chứa

các tiếng cho trước. Khi giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện dạng bài tập này, cần

giúp cho học sinh hiểu lĩnh vực, phạm vi mà ở đó mình được yêu cầu tìm từ gì. Những

hiểu biết đó rất quan trọng, bởi nó có tác dụng định hướng rất lớn, giúp học sinh thực

hiện theo yêu cầu. Nhưng đối với những từ thuộc lĩnh vực còn xa lạ với học sinh thì

giáo viên cần giải thích kĩ lưỡng.

Ví dụ 2 :

Tìm các từ :

a) Chứa tiếng hiền. M : hiền lành, dịu hiền

b) Chứa tiếng ác. M : hung ác, ác nghiệt

(SGK Tiếng Việt 4, tập một, trang 33)

Đây là loại bài tập rất quan trọng trong việc mở rộng vốn từ Hán Việt vì dạng

bài tập này gắn liền với những vấn đề về cấu tạo từ Hán Việt. Muốn làm được loại bài

tập này học sinh cần có ý thức dựa vào cấu tạo từ Hán Việt để thực hiện việc tìm từ.

Thông thường, các yếu tố được cho trước thường là yếu tố có sức sản sinh từ cao. Nếu

đó là yếu tố đa nghĩa và đề bài có quy định rõ nghĩa thì giáo viên cần hướng cho học

sinh nắm chắc yêu cầu. Ví dụ : Nếu đề bài yêu cầu tìm những từ có tiếng chí có nghĩa

là « ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp » thì những tử như : ý chí, quyết

chí, chí khí,… được chấp nhận, loại bỏ những từ như chí phải, chí lí, chí tình, chí

công,… vì ở đây chí có nghĩa là « rất, hết sức ».

Để học sinh có cái nhìn khái quát, làm cơ sở cho việc tìm từ, ở một số bài tập

cụ thể, giáo viên có thể nêu mô hình cấu tạo từ của các từ cần tìm. Ví dụ : Khi tìm từ

gốc Hán quân ở vị trí đứng trước, giáo viên có thể nêu mô hình «quân + x » (từ đó học

sinh tìm được các từ như : quân đội, quân hàm, quân lính, quân hiệu, quân kì, quân

nhân, quân pháp,…). Nếu tiếng gốc Hán có thể ở hai vị trí đứng trước và sau, giáo

viên cũng có thể nêu cả hai mô hình. Nhờ mô hình này, học sinh sẽ thuận lợi hơn

trong việc tìm từ.

b) Bài tập sử dụng từ

Ví dụ :

Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau :

Anh Kim Đồng là một … rất … . Tuy không chiến đấu ở …, nhưng nhiều

khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức … . Anh đã hi sinh,

nhưng … sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

(can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận)

(SGK Tiếng Việt 4, tập hai, trang 74)

Đây là dạng bài tập rất phổ biến trong phân môn Luyện từ và câu. Sử dụng từ

chính là lựa chọn từ ngữ trong vốn từ của mình, rồi kết hợp các tù ngữ ấy lại với nhai

để tạo thành câu, thành lời, theo những quy tắc nhất định. Các bước tiến hành các bài

tập sử dụng từ (như : bài tập điền từ, bài tập tạo câu, bài tập viết đoạn văn) không khác

mấy so với các bài tập sử dụng từ ở các lớp dưới.

c) Bài tập phân loại từ theo nghĩa

Đây là dạng bài tập về những yếu tố Hán Việt đồng âm.

Ví dụ :

Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc thành ba nhóm:

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là quan lại.

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là nhìn, xem.

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó.

(lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm)

(SGK Tiếng Việt 4, tập hai, trang 146)

3.3.3.4. Chương trình Tiếng Việt lớp 5

Phân môn Luyện từ và câu lớp 5 bao gồm các nội dung sau :

Nội dung Số tiết dạy

Học kì I Học kì II Cả năm

Mở rộng vốn từ 9 9 18

Nghĩa của từ 11 11

Từ loại 5 5

Câu ghép 8 8

Văn bản 4 4

Ôn tập 6 8 14

32 30 62 Tổng số

Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy nội dung Mở rộng vốn từ chiếm một thời

lượng lớn nhất (22 tiết). Từ đó, ta dễ dàng nhận thấy vị trí quan trọng của việc mở

rộng vốn từ trong chương trình Luyện từ và câu ở lớp 5. Cũng như lớp 4, ở lớp 5, có

các tiết Mở rộng vốn từ như :

− Tuần 2 : Mở rộng vốn từ Tổ quốc

− Tuần 3 : Mở rộng vốn từ Nhân dân

− Tuần 5 : Mở rộng vốn từ Hòa bình

− Tuần 6 : Mở rộng vốn từ Hữu nghị − Hợp tác

− Tuần 8 và tuần 9 : Mở rộng vốn từ Thiên nhiên

− Tuần 12 và tuần 13 : Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường

− Tuần 15 : Mở rộng vốn từ Hạnh phúc

− Tuần 20 và tuần 21 : Mở rộng vốn từ Công dân

− Tuần 23 và tuần 24 : Mở rộng vốn từ Trật tự − An ninh

− Tuần 26 và tuần 27 : Mở rộng vốn từ Truyền thống

− Tuần 34 : Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận

Như vậy, có 16 tiết mở rộng vốn từ Hán Việt / 22 tiết Luyện từ và câu có nội

dung mở rộng vốn từ. Học sinh được tiếp nhận một số lượng lớn về các từ Hán Việt

thuộc các lĩnh vực khác nhau như : quyền, bổn phận, công dân,… Đây là nội dung rất

đáng quan tâm trong chương trình Luyện từ và câu ở lớp 4, cũng như lớp 5.

Tổng cộng có 40 bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt, 83 từ Hán Việt được đưa vào

dạy trong các bài tập của phân môn Luyện từ và câu lớp 4. Lớp 5 là lớp có sự đa dạng

và phong phú nhất về các bài tập dạy nghĩa từ Hán Việt.

Để mở rộng vốn từ cho học sinh, SGK Tiếng Việt 5 đã sử dụng một biện pháp

hoặc phối hợp các biện pháp sau đây :

 Mở rộng vốn từ theo cấu tạo từ

Biện pháp này được thực hiện bằng một số cách thức cụ thể như sau :

a) Cung cấp cho học sinh một tiếng có nghĩa (một hình vị), yêu cầu học sinh

tìm các từ có chứa tiếng đó.

Ví dụ 1 :

Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ

có chứa tiếng quốc.

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 18)

Ví dụ 2 :

Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng).

M : − đồng hương (người cùng quê)

− đồng lòng (cùng một ý chí)

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 28)

b) Cung cấp cho học sinh một tiếng có nghĩa, yêu cầu học sinh ghép tiếng đó với

một tiếng khác để tạo thành từ mới và giải thích nghĩa của những từ ấy.

Ví dụ :

Ghép tiếng bảo có nghĩa là giữ, chịu trách nhiệm với mỗi tiếng sau để tạo

thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển

Tiếng Việt)

đảm, hiểm, quản, toàn, tồn, trợ, vệ.

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 116)

c) Cung cấp cho học sinh những từ có chứa tiếng đồng âm, yêu cầu học sinh dựa

vào nghĩa của từ để xác định nghĩa của những tiếng đồng âm đó.

Ví dụ :

Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b :

hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng

hữu, bạn hữu, hữu dụng

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”. M : hữu nghị

b) Hữu có nghĩa là “có”. M : hữu ích

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 56)

 Mở rộng vốn từ theo nghĩa của từ

Cung cấp một số từ và những nghĩa có thể ứng với chúng, yêu cầu học sinh xác

định sự tương đồng giữa từ với nghĩa đã cho.

Ví dụ 1 :

Mỗi từ cột A dưới đây ứng với nghĩa nào của nó ở cột B ?

A B

sinh vật quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh

sinh thái tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh

vật, có sinh ra, lớn lên và chết

hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 116)

Ví dụ 2 :

Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng : anh hùng, bất khuất,

trung hậu, đảm đang.

Hãy giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó :

anh hùng biết gánh vác, lo toan mọi việc

bất khuất có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường

trung hậu không chịu khuất phục trước kẻ thù

đảm đang chân thành và tốt bụng với mọi người

(SGK Tiếng Việt 5, tập hai, trang 129)

 Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa

Cách mở rộng vốn từ theo trường nghĩa có thể tìm thấy ở tất cả các bài.

Ví dụ :

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ hoà bình :

a) Trạng thái bình thản.

b) Trạng thái không có chiến tranh.

c) Trạng thái hiền hoà, yên ả.

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hoà bình?

− Bình yên − Bình thản

− Lặng yên − Thái bình

− Hiền hoà − Thanh thản

− Thanh bình − Yên tĩnh

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 47)

Chúng ta thấy rằng, từ lớp 2 đến 5, các dạng bài tập của phân môn Luyện từ và

câu giống nhau nhưng nội dung của các dạng bài tập này đi lên từ dễ đến khó, đòi hỏi

học sinh phải tư duy nhiều hơn, nhất là ở lớp 5.

3.3.4. Các kiểu mở rộng vốn từ theo trường nghĩa trong phân môn Luyện

từ và câu

3.3.4.1. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa đối vị (trường nghĩa dọc)

Trường nghĩa đối vị là tập hợp các từ có quan hệ đối vị với nhau, bao gồm

trường nghĩa biểu vật và trường nghĩa biểu niệm.

a) Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa biểu vật

Trường nghĩa biểu vật là tập hợp các từ cùng phạm trù nghĩa biểu vật. Chẳng

hạn, cùng phạm trù nghĩa biểu vật “đồ dùng học tập”, ta có : sách, giáo trình, vở, giấy,

bút, com-pa, ê-ke, thước, chì, phấn, tẩy,… ; cùng phạm trù “di chuyển”, ta có : đi,

chạy, nhảy, bay, lượn, bơi, bò, bước, lăn, trườn, lê, lết,… Có thể nói hầu hết các bài

Mở rộng vốn từ trong SGK Tiếng Việt đều sử dụng kiểu bài tập này.

Ví dụ :

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây :

a) Công nhân

b) Nông dân

c) Doanh nhân

d) Quân nhân

e) Trí thức

f) Học sinh

(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học

sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 27)

b) Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa biểu niệm

Trường nghĩa biểu niệm là tập hợp các từ có chung cấu trúc nghĩa biểu niệm.

Chẳng hạn, cùng cấu trúc biểu niệm “hoạt động dùng dụng cụ lao động cầm tay để

chia tách vật”, ta có : cắt, chặt, cưa, xẻ, bỏ, bửa, băm, thái, chẻ,…

Ví dụ :

1. Dòng nào dười đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?

a) Trạng thái bình thản.

b) Trạng thái không cò chiến tranh.

c) Trạng thái hiền hòa, yên ả.

2. Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình ?

− bình yên − bình thản

− lặng yên − thái bình

− hiền hòa − thanh thản

− thanh bình − yên tĩnh

(SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 47)

3.3.4.2. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa tuyến tính (trường nghĩa

ngang)

Trường nghĩa tuyến tính là tập hợp các từ theo quan hệ ngữ đoạn, bao gồm một

từ trung tâm và những từ có khả năng kết hợp với từ trung tâm ấy trong ngữ đoạn.

Chẳng hạn, từ trung tâm là đi có thể có những từ cùng trường nghĩa tuyến tính với nó

là : anh -, tôi -, chúng ta -, nó -, học sinh -,… ; đã -, sẽ -, chưa -, không -, có -, sắp -

,… ; - chợ, - học, - làm, - buôn,… ; - xe, - bộ,… ; - nhanh, - chậm ; - ra, - vào, - lên, -

xuống ; - tập tễnh, - khập khiễng ; - tất, - găng,… (các dấu gạch ngang thay thế cho từ

“đi”). SGK Tiếng Việt, nhất là SGK Tiếng Việt 5 thường xuyên mở rộng vốn từ theo

cách này. Ví dụ :

Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những

cụm từ có nghĩa :

nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm, gương mẫu, danh dự

(SGK Tiếng Việt 5, tập hai, trang 28)

Cùng với trường nghĩa đối vị, trường nghĩa tuyến tính góp phần làm sáng tỏ

những quan hệ và cấu trúc ngữ nghĩa của từ, làm rõ những đặc điểm nội tại và những

đặc điểm hoạt động của từ. Vì vậy, mở rộng vốn từ bằng cách dựa vào trường nghĩa

đối vị và trường nghĩa tuyến tính là những cách thức không thể không sử dụng, đồng

thời là những cách thức có hiệu quả cao.

3.3.4.3. Mở rộng vốn từ theo trường nghĩa liên tưởng

Trường nghĩa liên tưởng là tập hợp các từ theo quan hệ liên tưởng xoay quanh

một từ trung tâm có tác dụng « kích thích». Chẳng hạn, ta có từ trung tâm là quê

hương thì những từ cùng trường nghĩa liên tưởng của nó có thể là : cha, mẹ, chú, bác,

cô, dì, cậu, ông, bà, nội, ngoại, thầy, cô, bạn,… ; mái đình, cây đa, làng xóm, sông,

suối, ruộng, đồng, đồi, núi ; ngõ, hẻm, đường (phố), chợ ; cam, chuối, mít, bưởi, cá,

tôm ; xa, gần, yêu, thương, nhớ ; quê nhà, nhà, gia đình, Tổ quốc,… Trường liên

tưởng bao gồm cả những từ cùng trường nghĩa biểu vật, trường nghĩa biểu niệm,

trường nghĩa tuyến tính. Đồng thời, trường liên tưởng còn bao hàm cả những từ không

thuộc ba trường nghĩa trên, do chúng xuất hiện đồng thời với từ trung tâm trong

những ngữ cảnh có chủ đề tương đối đồng nhất, lặp đi lặp lại.

3.3.5. Nhận xét

Nhìn chung, ngữ nghĩa của lớp từ vay mượn này trong bộ SGK cấp Tiểu học là

rất phong phú, đa dạng và phản ánh được hiện thực cuộc sống thuộc nhiều lĩnh vực

khác nhau. Đồng thời, cũng mở rộng dần phạm vi phản ánh theo các chủ điểm.

Do đặc điểm của từ Hán Việt có phong cách, sắc thái trang trọng, cổ kính, trừu

tượng (nhất là các từ chỉ khái niệm, thuật ngữ) nên đã gây không ít sự khó hiểu, xa lạ

về nghĩa đối với các em. Vì vậy, việc giải nghĩa của từ sẽ giúp cho học sinh có thêm

tư liệu hết sức quan trọng để các em hiểu được nghĩa của từ nhằm góp phần nắm chắc

bài học. Tuy nhiên, việc giải nghĩa các từ Hán Việt vẫn còn ít, hạn chế (chủ yếu ở

SGK Tiếng Việt, một ít ở SGK Lịch sử và Địa lí 4, 5), nên học sinh khó có điều kiện

để hiểu được hết ý nghĩa của từ, ảnh hưởng khá lớn đến sự tiếp thu kiến thức của các

em.

Trong SGK Tiếng Việt, từ Hán Việt được đưa vào dạy nghĩa trong chương trình

Tiểu học là 177 từ. Đây là con số không lớn trong tổng số từ Hán Việt được dạy ở cấp

Tiểu học. Các từ ngữ Hán Việt được giải thích nghĩa ở các lớp còn ít, chưa đa dạng,

vẫn chỉ dùng hai cách cơ bản là dựa vào văn cảnh, ngữ cảnh trong từng câu văn, từng

đoạn trích, từng văn bản cụ thể kết hợp sử dụng cách thức đối chiếu với từ thuần Việt

đồng nghĩa, chứ chưa phong phú và phong phú. Mặt khác, nghĩa của từ vốn gắn với

từng hoàn cảnh giao tiếp, lại có cả những từ đồng âm khác nghĩa, do vậy, nhiều khi

giáo viên và học sinh tra cứu trong từ điển thì ý nghĩa của từ lại không sát với nội

dung bài học.

3.4. Đề xuất “Bảng từ Hán Việt trong sách giáo khoa Tiếng Việt ở bậc Tiểu học”

Không chỉ ở bậc Tiểu học, mà ở các bậc học cao hơn, mỗi khi giáo viên hay học

sinh gặp phải từ Hán Việt đều cảm thấy khó khăn khi nhận diện và hiểu một cách

tường tận về từ Hán Việt. Nhận diện và nắm vững về lớp từ này có ý nghĩa quyết định

đến việc nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt và hiệu quả giao tiếp ngôn ngữ. Chính

vì lí do đó, tác giả luận văn xin được đề xuất “Bảng từ Hán Việt trong sách giáo khoa

Tiếng Việt ở bậc Tiểu học” (xem Phụ lục) nhằm giúp giáo viên và học sinh có một

công cụ tra cứu nhanh từ Hán Việt mà giáo viên và học sinh thường xuyên không chỉ

gặp phải trong SGK, mà còn trong thực tiễn giao tiếp hằng ngày.

Bảng từ sưu tập và giải thích khoảng 2000 đơn vị từ ngữ Hán Việt. Các mục từ

được sắp xếp theo trình tự bảng chữ cái A, B, C D,... Bảng từ được trình bày theo

trình tự sau :

− Từ Hán Việt

− Tần số xuất hiện ở từng lớp

− Nghĩa

Tiểu kết

Căn cứ vào đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ Hán Việt được sử dụng trong bộ

SGK, nhìn chung, chúng tôi thấy rằng từ Hán Việt có mặt trong tất cả các môn học ở

bậc Tiểu học, có nội dung ngữ nghĩa rất phong phú và đa dạng, phản ánh hiện thực

thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống như : thiên nhiên, con người, cuộc sống,

lao động, sản xuất và chiến đấu,…

Trong chương này, chúng tôi tiến hành phân loại từ Hán Việt trong SGK ở bậc

Tiểu học theo trường nghĩa. Đồng thời, chúng tôi cũng đưa cách giải thích nghĩa từ

Hán Việt trong SGK Tiếng Việt và các SGK khác. Và cách dạy nghĩa từ Hán Việt ở

bậc Tiểu học. Trong đó, chúng tôi nói sâu hơn về cách dạy nghĩa từ Hán Việt trong

môn Tiếng Việt.

Đối với môn Tiếng Việt, nghĩa của từ Hán Việt được dạy theo hai hình thức cơ

bản : hình thức chú giải nghĩa và hình thức dạy bài tập mở rộng vốn từ. Vấn đề nghĩa

và dạy nghĩa từ Hán là một nội dung quan trọng. Vì thế, giáo viên cần chú ý đặc điểm

của chủ điểm để xác định các từ theo trường từ vựng − ngữ nghĩa. Đặt từ ngữ nói

chung, từ Hán Việt nói riêng trong trường nghĩa để dạy thì sẽ có hiệu quả hơn. Từ

được đặt trong trường nghĩa, trong ngữ cảnh giao tiếp theo chủ đề, chủ điểm sẽ trở

nên dễ hiểu hơn khi dạy các từ tách khỏi ngữ cảnh, tách khỏi trường nghĩa. Vì thế,

người giáo viên cần xây dựng cho mình ý thức dạy từ ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào, bất

cứ phân môn nào của môn Tiếng Việt, chứ không chỉ bó hẹp trong bài mở rộng vốn từ.

KẾT LUẬN

1. Từ Hán Việt là một lớp từ vựng chiếm số lượng lớn và hết sức quan trọng

trong tiếng Việt. Từ Hán Việt đi vào kho từ vựng tiếng Việt khi tiếng Việt đã ổn định,

tuy nhiên chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của chúng trong việc làm phong

phú, đa dạng thêm vốn từ vựng của tiếng Việt. Từ Hán Việt vẫn có những đặc điểm

riêng về ngữ nghĩa, hoạt động ngữ pháp, phong cách và sử dụng. Kết quả khảo sát từ

ngữ Hán Việt được sử dụng trong bộ SGK ở bậc Tiểu học cho thấy rằng : Việc nghiên

cứu lớp từ này trong SGK là rất cần thiết về cả lí luận và thực tiễn giảng dạy.

2. Xét về đặc điểm cấu tạo của từ Hán Việt trong bộ SGK ở bậc Tiểu học, từ

Hán Việt có hai loại : từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết.

Chúng ta thấy rằng, từ Hán Việt được đưa vào tất cả các lớp ở bậc Tiểu học và

chúng chiếm số lượng lớn. Không tính tần số xuất hiện của các từ, chỉ tính số lượng

các từ Hán Việt xuất hiện trong SGK Tiếng Việt của tất cả các lớp là 2725 đơn vị,

trong các SGK khác của tất cả các lớp là 3384. Điều đó cho thấy sự phong phú của lớp

từ này trong vốn từ tiếng Việt đồng thời cũng nói lên vị trí ý nghĩa của lớp từ Hán

Việt đối với nhiệm vụ trang bị vốn từ cho học sinh phổ thông. Số lượng từ Hán Việt

lớn như vậy cũng đặt ra vấn đề nghiên cứu giảng dạy lớp từ này đối với bậc Tiểu học.

Kết quả khảo sát của luận văn cho thấy số lượng từ Hán Việt tăng dần theo từng

lớp, tuy nhiên, tỉ lệ tăng giữa từ Hán Việt đơn tiết và từ Hán Việt đa tiết không đồng

đều. Số lượng từ Hán Việt đơn tiết mặc dù vẫn tăng dần từ lớp 1 đến lớp 5 nhưng so

với tổng các từ Hán Việt được đưa vào thì tỉ lệ tăng của loại từ này không đáng kể.

Nói cách khác, từ đơn Hán Việt được đưa vào giảng dạy trong bậc Tiểu học có số

lượng không nhiều. So với từ Hán Việt đơn tiết, số lượng từ Hán Việt đa tiết được đưa

vào chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn và tăng lên nhiều lần từ lớp 1 đến lớp 5. Từ Hán Việt đơn

tiết phần lớn là những từ quen thuộc, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh tiểu

học. Từ Hán Việt đa tiết chia thành hai loại : từ ghép và từ láy. Từ ghép lại có hai

loại : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Từ ghép chính phụ có số lượng lớn hơn

từ ghép đẳng lập. Số lượng từ láy chiếm tỉ lệ rất ít, điều này cũng phản ánh một thực

tế là từ láy Hán Việt được vay mượn vào trong tiếng Việt có số lượng không đáng kể.

3. Khi xem xét đặc điểm ngữ nghĩa và cách giải thích, giảng dạy nghĩa từ Hán

Việt ở trong bộ SGK ở bậc Tiểu học, chúng ta nhận thấy, các từ Hán Việt được đưa

vào dạy trong chương trình Tiểu học có mức độ khó về ngữ nghĩa tăng dần, từ quen

thuộc, gần gũi đến xa lạ, từ dễ đến khó theo chương trình các lớp. Điều này rất phù

hợp với tư duy và trình độ nhận thức của các em học sinh. Trong các SGK khác, chỉ

có SGK Lịch sử và địa lí 4, 5 là có giải thích nghĩa của một số ít từ, còn các sách giáo

khoa còn lại không đưa có việc giải thích nghĩa từ. Ở bậc Tiểu học, việc dạy nghĩa từ

này là nội dung của môn Tiếng Việt. Từ Hán Việt được đưa vào dạy nghĩa trong

chương trình tiểu học theo hai hình thức dạy nghĩa cơ bản là chú giải ngữ nghĩa và

dạy qua hình thức bài tập mở rộng vốn từ trong phân môn Luyện từ và câu. Ở bậc

Tiểu học, các từ ngữ mà học sinh học đều liên quan đến chủ điểm. Từ Hán Việt xuất

hiện trong chủ điểm đều thuộc một trường nghĩa lớn và mang sắc thái ngữ nghĩa của

chủ điểm đó. So với tổng số từ có trong SGK Tiếng Việt ở các lớp tiểu học, số từ được

chú giải nghĩa (26%) và dạy nghĩa qua các hình thức bài tập (hơn 5%) là không nhiều.

Điều này đặt ra cho người dạy một vấn đề quan trọng đó là phải tích cực chủ động, tự

giác tăng cường giải nghĩa từ Hán Việt có trong SGK để giúp học sinh lĩnh hội ngữ

nghĩa tích luỹ vốn từ Hán Việt một cách thuận lợi. Tất nhiên, việc các soạn giả SGK

đưa các từ Hán Việt vào dạy nghĩa theo chủ đề kết hợp với phương pháp tích hợp đã

giúp cho học sinh có thể tiếp nhận nghĩa từ Hán Việt khá có hệ thống, thuận lợi nhưng

theo chúng tôi, nên chăng cần có những hình thức dạy nghĩa đa dạng hơn, phong phú

hơn để có thể đạt hiệu quả cao nhất trong giảng dạy ngữ nghĩa từ Hán Việt.

4. Nghiên cứu việc sử dụng từ ngữ Hán Việt trong SGK là một vấn đề chưa

được quan tâm nhiều. Vì thế, người viết cũng gặp những khó khăn khi tìm tư liệu

nghiên cứu. Biết rằng công trình này của mình chỉ như một giọt nước nhỏ trong đại

dương mênh mông, nhưng chúng tôi hi vọng rằng công trình sẽ góp thêm một cách

nhìn nhận mới khi chúng ta tiếp cận với những vấn đề trong sách giáo khoa. Do thời

gian có hạn, đặc biệt là khả năng của người viết còn rất nhiều hạn chế, nên chúng tôi

chưa có điều kiện tìm hiểu sâu hơn nữa. Chúng tôi mong muốn rằng sẽ có dịp để tiếp

tục nghiên cứu vấn đề này trong các SGK bậc Trung học cơ sở hay Trung học phổ

thông.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Duy Anh (2005), Hán Việt từ điển, NXB Văn hoá thông tin, Hà Nội.

2. Nguyễn Văn Bảo (2002), Mở rộng vốn từ Hán Việt dùng trong nhà trường, NXB

Đại học Quốc gia Hà Nội.

3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2009), Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học,

NXB Giáo dục Việt Nam,

4. Phan Văn Các (2003), Từ điển từ Hán Việt, NXB TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí

Minh

5. Hoàng Trọng Canh (2009), Từ Hán Việt và việc dạy học từ Hán Việt ở tiểu học,

NXB Giáo dục Việt Nam.

6. Nguyễn Tài Cẩn (2004), Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội

7. Nguyễn Tài Cẩn (1998), “Thử phân kì lịch sử 12 thế kỉ của tiếng Việt”, tạp chí

Ngôn ngữ, (6), tr. 7 – 12

8. Nguyễn Tài Cẩn (2001), Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn hoá, NXB

Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

9. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

10. Đỗ Hữu Châu (2009), Đại cương ngôn ngữ học – tập hai, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

11. Đỗ Hữu Châu (1974), “Trường từ vựng – ngữ nghĩa và việc dùng từ ngữ trong tác

phẩm nghệ thuật”, tạp chí Ngôn ngữ, số 3.

12. Đỗ Hữu Châu (1981), Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

13. Trương Chính (1989), “Dạy và học từ Hán − Việt ở trường phổ thông”, Tiếng Việt,

số 7.

14. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (2005), Cơ sở ngôn ngữ học

và tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.

15. Hoàng Dân, Nguyễn Văn Bảo, Trịnh Ngọc Ánh (2001), Mở rộng vốn từ Hán Việt,

Nxb Giáo dục, Hà Nội.

16. Nguyễn Thiện Giáp (1985), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Đại học và trung học

chuyên nghiệp.

17. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình ngôn ngữ học, NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, Hà Nội

18. Nguyễn Thiện Giáp (2003), Từ vựng học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.

19. Trần Mạnh Hưởng, Lê Hữu Tỉnh (2008), Giải đáp 188 câu hỏi về giảng dạy môn

Tiếng Việt ở tiểu học, NXB Giáo dục

20. Nguyễn Văn Khang (1992), “Vai trò của một số nhân tố ngôn ngữ − xã hội trong

việc hình thành nghĩa của yếu tố Hán Việt”, tạp chí Ngôn ngữ, số 4.

21. Nguyễn Văn Khang (1994), “Từ Hán − Việt và vấn đề dạy học từ Hán − Việt

trong nhà trường phổ thông”, tạp chí Ngôn ngữ, số 1.

22. Nguyễn Văn Khang (1999), Ngôn ngữ học xã hội, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội

23. Nguyễn Văn Khang (2007), Từ ngoại lai trong tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội

24. Lê Đình Khẩn (2002), Từ vựng gốc Hán trong tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia

TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.

25. Nguyễn Lân (2003), Từ điển từ và ngữ Hán Việt, NXB Văn học.

26. Nguyễn Bích Ngọc (2009), Khảo sát từ Hán Việt trong sách tiếng Việt bậc tiểu

học, Luận văn thạc sĩ, Đại học Vinh.

27. Phan Ngọc (1982), “Một vài đề nghị về cách dạy tiếng Việt cho học sinh”, Tạp chí

Ngôn ngữ (số phụ 2).

28. Phan Ngọc, Phạm Đức Dương (1983), Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á, viện

Đông Nam Á, Hà Nội.

29. Phan Ngọc (2002), Từ vựng gốc Hán trong tiếng Việt, NXB Đại học Quốc gia

Thành phố Hồ Chí Minh.

30. Phan Ngọc (2001), Mẹo giải nghĩa từ Hán Việt và chữa lối chính tả, Nxb Văn hóa

thông tin, Hà Nội.

31. Phan Ngọc (2009), Mẹo giải nghĩa từ Hán – Việt, NXB Khoa học xã hội.

32. Nguyễn Quang Ninh (chủ biên), Đào Ngọc, Đặng Đức Siêu, Lê Xuân Thại

(2001), Rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt và mở rộng vốn từ Hán − Việt, NXB

Giáo dục, Hà Nội.

33. Hoàng Phê (chủ biên) (2006), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Trung tâm từ

điển học.

34. Nguyễn Ngọc San (2003), Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, Hà

Nội

35. Đặng Đức Siêu (2001), Dạy và học từ Hán Việt ở trường phổ thông, NXB Giáo

dục, Hà Nội

36. Lê Xuân Thại (1990), “Xung quanh vấn đề dạy và học từ ngữ Hán - Việt ở trường

phổ thông”, Tạp chí Ngôn ngữ, số 4.

37. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) (2006), Hỏi − đáp về dạy học Tiếng Việt 2, NXB

Giáo dục.

38. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) (2007), Hỏi − đáp về dạy học Tiếng Việt 3, NXB

Giáo dục.

39. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) (2005), Hỏi − đáp về dạy học Tiếng Việt 4, NXB

Giáo dục.

40. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) (2006), Hỏi − đáp về dạy học Tiếng Việt 5, NXB

Giáo dục.

41. Nguyễn Trí (2002), Dạy và học môn Tiếng Việt ở tiểu học theo chương trình mới,

NXB Giáo dục.

42. Nguyễn Trí (Chủ biên) (2002), Hỏi và đáp về sách Tiếng Việt 1, NXB Giáo dục.

43. Lê Văn Trung (2010), Hiện tượng chuyển di ngôn ngữ (qua cứ liệu một số danh từ

Hán Việt chỉ người), Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học, Đại học Sư phạm TP. Hồ

Chí Minh

44. Lê Anh Tuấn (2006), Giải thích từ Hán − Việt trong sách giáo khoa văn học hệ

phổ thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

45. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học,

NXB Giáo dục, Hà Nội

TÀI LIỆU KHẢO SÁT

1. Âm nhạc 4, Hoàng Long (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

2. Âm nhạc 5, Hoàng Long (chủ biên), NXB Giáo dục, 2010.

3. Đạo đức 4, Lưu Thu Thủy (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

4. Đạo đức 5, Lưu Thu Thủy (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

5. Khoa học 4, Bùi Phương Nga (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

6. Khoa học 5, Bùi Phương Nga (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

7. Kĩ thuật 4, Đoàn Chi (chủ biên), NXB Giáo dục, 2008.

8. Kĩ thuật 5, Đoàn Chi (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

9. Lịch sử và địa lí 4, Nguyễn Anh Dũng (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

10. Lịch sử và địa lí 5, Nguyễn Anh Dũng (chủ biên), NXB Giáo dục, 2009.

11. Mĩ thuật 4, Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

12. Mĩ thuật 5, Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

13. Tiếng Việt 1, tập một, Đặng Thị Lanh (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2008.

14. Tiếng Việt 1, tập hai, Đặng Thị Lanh (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2005.

15. Tiếng Việt 2, tập một, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2005.

16. Tiếng Việt 2, tập hai, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2005.

17. Tiếng Việt 3, tập một, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

18. Tiếng Việt 3, tập hai, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2004.

19. Tiếng Việt 4, tập một, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

20. Tiếng Việt 4, tập hai, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

21. Tiếng Việt 5, tập một, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

22. Tiếng Việt 5, tập hai, Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

23. Toán 1, Đỗ Đình Hoan (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

24. Toán 2, Đỗ Đình Hoan (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

25. Toán 3, Đỗ Đình Hoan (chủ biên), NXB Giáo dục, 2004.

26. Toán 4, Đỗ Đình Hoan (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

27. Toán 5, Đỗ Đình Hoan (chủ biên), NXB Giáo dục, 2008.

28. Tự nhiên và xã hội 1, Bùi Phương Nga (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

29. Tự nhiên và xã hội 2, Bùi Phương Nga (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006.

30. Tự nhiên và xã hội 3, Bùi Phương Nga (chủ biên), NXB Giáo dục, 2007.

PHỤ LỤC

BẢNG TỪ HÁN VIỆT TRONG SÁCH GIÁO KHOA

TIẾNG VIỆT Ở BẬC TIỂU HỌC

Tần số xuất hiện

Từ Hán Việt đơn tiết Từ Hán Việt đa tiết Nghĩa Từ Hán Việt

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5

A Ác 1 Xấu, dữ, dữ dội.

Ác cảm Không thích, không có cảm tình đối với người hay việc nào đó.

Ác ý Ái Ái quốc Am Am hiểu 1 1 1 1 1 1 Ý định xấu, muốn làm hại người khác. Yêu, quý, mến. Yêu nước. Biết rõ. Biết rõ, hiểu rõ.

Ám sát Giết người một cách bí mật, bất ngờ có mưu tính trước. 1

An 1 7 Yên, yên ổn.

An cư 14

An ninh 5 Sống yên ổn. Yên ổn về chính trị, quốc phòng, trật tự xã hội.

An toàn 2 2 Bình yên, không để xảy ra tai nạn, thiệt hại.

An ủi 4 Làm dịu nỗi đau khổ, buồn phiền.

Anh 1 Tinh hoa, tốt đẹp.

Anh dũng 1 Can đảm khác thường, không sợ nguy hiểm, chết chóc khi làm những việc cao đẹp.

Anh hùng

1 1 1 2 12 1. Người có công trạng to lớn với dân tộc, với đất nước. 2. Danh hiệu cao nhất của Nhà nước tặng cho người hoặc đơn vị có thành tích và cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu

hùng Anh ca 1 Tác phẩm ca ngợi sự tích lớn lao, phi thường của con người trong lịch sử.

Anh tài 2 Người tài giỏi xuất sắc.

Ảnh 6 Cái bóng.

Ảnh hưởng 1 Tác động có thể để lại kết quả ở sự vật hoặc người nào đó.

Ánh 2 Những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại.

Ảo 1 Không có thật.

Ảo giác 1

Ảo thuật

2 2 Cảm giác sai hoặc không thật khi nhìn vào vật, do đó không nhận dạng đúng sự vật. Thuật sử dụng các động tác thật nhanh, thật khéo léo để biến hoá một vật gì đó thành cái nọ, cái kia, khiến cho người xem tưởng như có phép lạ.

Áp 1 Kèm, giám sát.

Áp bức 1 Đè nén, ép buộc bằng quyền lực, sức mạnh.

Áp giải 1 Đi kèm, trông giữ người phạm tội khi dẫn đi nơi khác.

Áp tải 1 Đi kèm để trông nom khi vận chuyển.

Â

Âm 1 Âm thanh, tiếng, cái mà tai có thể nghe được.

Âm dương

2 Hai thứ khí (khí âm và khí dương) do thái cực sinh ra, biến hóa tạo ra muôn vật (theo triết học cổ phương Đông).

Âm điệu 1 Nhịp điệu trầm bổng của âm thanh, thơ ca.

Âm mưu 3 Mưu kế ngầm nhằm mục đích xấu.

Âm nhạc 6 2 Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn tả tư tưởng, tình cảm.

Âm thanh 2 3 1 Tiếng phát ra từ một vật rung động.

Ẩm thực 1 Ăn uống.

Ấm 1 Ân trạch của ông cha.

Ân 1 1 Ơn

Ân cần 1 Nhiệt tình và chu đáo.

Ân hận 1 1 1 2 Day dứt, hối hận, tự trách mình trước việc làm không hay của mình.

Ân nghĩa 1 Tình nghĩa gắn bó sâu nặng.

Ân tình 1 Ơn huệ, tình nghĩa.

Ẩn 1

Ẩn hiện 1 Tránh ; Giấu kín. Lúc ẩn, lúc hiện, lúc bị che khuất, lúc bị lộ ra.

Ấn phẩm 1 Tài liệu in ra.

Ấn tượng 1 9 Hình ảnh sự vật ghi lại đậm nét trong óc, trong ý nghĩ con người.

Ấp 2 Đất vua ban cho chư hầu hay công thần ; Làng, xóm nhỏ được lập nên ở nơi mới khai khẩn.

Ấu 1

B Trẻ con.

Bác học 2 5 1

Bác sĩ 6 5 1 3 10 Người thông thái, học rộng, hiểu biết sâu về một hoặc nhiều ngành khoa học. Người thầy thuốc đã tốt nghiệp đại học y khoa.

Bách khoa 1 Các môn khoa học, kĩ thuật nói chung.

Bạch dương 1 Cây to, cao, thẳng, vỏ màu trắng, lốm đốm các mắt màu nâu, sống ở vùng ôn đới.

Bài trừ 2 Xóa bỏ.

Bãi công 1 Đấu tranh có tổ chức, bằng cách cùng nhau bỏ việc (trong các xí nghiệp,…).

Ban 3 Tổ chức gồm một tập thể người được lập ra để cùng làm một công việc.

Ban thưởng 1

Bàn 2

Bản đồ 1 1 1 Thưởng công cho. Đồ dùng thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc,... Bản vẽ biểu hiện một phần hoặc toàn bộ bề mặt của quả đất, của thiên thể hay của bầu trời.

Bản sắc 2 Đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.

Bản thân 1 Chính ngay người hay sự vật đó.

Bản xứ 1

Bạn 22 15 7 Bản thân đất nước (thuộc địa) được nói đến (thường hàm ý coi khinh). Người quen biết, gần gũi, ngang hàng cùng làm việc.

Bạn hữu 1 Tất cả bạn bè thân thích của mình.

Bàng hoàng 1 Sững sờ, không ngờ tới.

Bảng 1 1 Tấm ván lớn để viết chữ.

Bao 1 Bọc ở ngoài, cái bọc ngoài.

Bao la 1 1 Rộng dài đến mức như vô cùng tận.

Bảo 34 1. Giữ gìn, chăm sóc. ; 2. Chịu trách nhiệm.

Bảo đảm 2 Làm cho chắn chắn giữ được, thực hiện được, có được.

Bảo hiểm 1 Giữ gìn, đề phòng ngừa tai nạn.

Bảo tàng 4 2 Cất giữ tài liệu, hiện vật có giá trị nghiên cứu, có ý nghĩa lịch sử.

Bảo tồn 2 1 1 4 Giữ cho còn, không để mất.

Bảo vệ 5 1 11 2 11

1. Giữ gìn, trông coi khỏi bị hư hỏng, mất mát, xâm phạm ; 2. Dùng lí lẽ để bênh vực ý kiến, quan điểm, học thuyết.

Báo 1 1 Thú dữ cùng họ với hổ nhưng nhỏ hơn, lông vàng, điểm nhiều chấm đen.

Báo cáo 1 1 Cho hay việc đã làm.

Báo chí 1 Các cơ quan ngôn luận.

Báo hiệu 1 1 Nói cho biết bằng hiệu lệnh.

Bắc 1 Phương hướng đối với phương Nam.

Bắc cực 2 Cực phía bắc của Trái Đất.

Băng tuyết 1 Băng và tuyết, ví sự trong sáng.

Bằng chứng 1 Vật hoặc việc để làm chứng.

Bằng hữu 1 Bạn bè.

Bẩm sinh 1 Vốn có từ lúc mới sinh ra.

Bần cùng 1 Nghèo khốn, bí, không còn cách nào khác.

Bất bình 1 Không bằng lòng nên tức giận.

Bất động 2 Ở trạng thái hoàn toàn không cử động.

Bất giác 1 (Cử chỉ, hành động, cảm xúc…) chợt đến thình lình, ngoài ý định.

Bất ngờ 1 (Sự việc) không ai ngờ, xảy ra ngoài dự tính.

Bất tử 1 Không chết, còn sống mãi.

Bế mạc 1

Bệ hạ 7 1 Đóng màn, kết thúc. Từ dùng để gọi vua, khi nói với vua (tỏ ý tôn kính)

Bệ kiến 2 Gặp vua.

Bệ vệ 1 Có bộ dạng làm ra vẻ oai nghiêm.

Bệnh 1 1 1 Bịnh, ốm.

Bệnh nhân 1 6 Người mắc bệnh.

Bệnh tật 1 Tình hình bệnh.

Bệnh viện 1 1 2 10 Cơ sở khám và chữa bệnh, thường có quy mô lớn và hiện đại hơn bệnh xá.

Bệnh xá 1 Cơ sở khám, chữa bệnh ở cấp xã và các cơ quan, trường học, thường có quy mô nhỏ hơn bệnh viện.

Bi thương 1 Nỗi đau và thương cảm.

Bì 1 Da, vỏ.

Bí ẩn 1 Có điều kín đáo, khó hiểu bên trong.

Bí mật 6 7 Giữ kín, không cho người khác biết.

Bí quyết 3 Cách giải quyết đặc biệt hiệu nghiệm mà ít người biết.

11 Biên bản Tờ giấy để ghi chép sự việc hay tội trạng.

Biên cương 2

Biên giới 1 4 Vùng biên giới. Chỗ hết phần đất một nước và giáp với nước khác.

Biên phòng 2 Phòng thủ ở biên giới.

Biến 3 1 1 Mất đi rất nhanh.

Biện lễ 2 Lo liệu, sắm sửa lễ vật.

Biện pháp 1 4 Cách làm, cách xử lí.

Biệt lập 1

1 1 Đứng tách riêng ra một mình. Trình bày (nghệ thuật, võ thuật,…). Biểu diễn 2

Biểu hiện 1

Biểu tình 2 Hiện rõ ra, lộ ra. Đấu tranh bằng cách tụ tập đông để bày tỏ ý chí, nguyện vọng và biểu dương lực lượng

Biểu thị 6 Tỏ ra cho thấy, cho biết.

Biểu tượng 1 Hình ảnh tượng trưng.

Binh khí 1 1 Vũ khí (nói khái quát).

Binh sĩ 1 1 Binh lính và sĩ quan nói chung.

Bình an 1 Cảm giác rất bình yên.

Bình đẳng 1 Ngang nhau về chức vụ và quyền lợi.

Bình minh 3 2 3 1 Khoảng thời gian mới hừng sáng, trước khi mặt trời mọc.

Bình phẩm 2 Phát biểu ý kiến khen chê và đánh giá.

Bình thản 1 1 1. Phẳng lặng ; 2. Tự nhiên như thường, không xao xuyến.

4 Không có gì đặc biệt.

Bình thường Bình tĩnh 4 1 Không bối rối, không lo lắng.

Bình yên 1 2 Yên lành, vô sự.

Bổ 1 Có ích.

Bổ sung 1 1 Thêm vào cho đầy đủ.

Bổ túc 1 1 Thêm vào cho đủ số bị thiếu.

Bộ 2 5

1. Tập hợp gồm những vật cùng loại hoặc được dùng phối hợp bổ sung với nhau, làm thành một chỉnh thể ; 2. Cơ quan trung ương của bộ máy nhà nước, lãnh đạo một ngành công tác.

Bộ đội 4 4 3 5 4 Người trong quân đội.

Bộ phận 28 1 2 8 Từng phần của một chỉnh thể.

Bộc lộ 2 Nói ra cho biết rõ điều sâu kín riêng.

Bội bạc 2 Làm trái và phụ ơn, phụ nghĩa.

Bồi bổ 1 Làm cho khoẻ mạnh hơn.

Bồi dưỡng 1 1. Làm tăng thêm sức lực cơ thể bằng chất bổ ; 2. Làm tăng thêm năng lực, phẩm chất,…

Bồi thường 1 Đền bù bằng tiền hoặc hiện vật.

Bội thu 4

Bội thực 1 Thu hoạch nhiều hơn mức bình thường, Ăn quá nhiều, không tiêu hóa kịp, gây khó chịu, có thể bị chết.

Bổn phận 1 5 Việc phải làm.

Bổng 1 Tiền lương bằng tiền và hiện vật; (lương nói chung); thu nhập khác ngoài tiền lương.

Bổng lộc 1 Lương và các khoản vua ban cho quan lại thời phong kiến.

Bút 18 2 6 Cái bút.

Bút danh 1 Tên ghi vào tác phẩm, bài viết, dùng làm tên tác giả thay tên thật.

Bức 2 4 Tấm to.

Bưu điện 2 Cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo, điện thoại.

Bưu kiện 1 Gói hàng lớn gửi qua bưu điện.

Bưu phẩm 1 Các thứ do bưu điện chuyển như : thư, báo và gói hàng nhỏ.

Bưu thiếp 8

C Thiệp dùng gửi qua bưu điện.

Ca 2 Hát.

Ca dao 1 2

Ca nhạc 1

Cá nhân 2 1

Cách mạng 3 1 2 4 Loại thơ dân gian, thường có từng cặp câu sáu tám (lục bát). Nghệ thuật biểu diễn bằng tiếng đàn và giọng hát. Con người riêng lẻ, phân biệt với tập thể và xã hội Sự thay đổi to lớn theo hướng tiến bộ trong đời sống xã hội hay trong một lĩnh vực nào đó

Cải thiện 1 1 2

Cải tiến 1 Làm cho trở nên tốt hơn. Sửa đổi, làm cho tốt hơn, tiến bộ, hợp lí hơn trước.

Cảm 1 Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính.

Cảm động 1 5

Cảm giác 2 4 Cảm xúc, rung động nảy sinh trước những sự việc, tình cảm tốt đẹp. Điều cảm nhận có tính chất bề ngoài, thoáng qua, chưa chắc chắn, không đầy đủ, chủ yếu do cảm tính.

Cảm ơn 1 Tỏ lòng biết ơn.

Cảm phục 1 Mến phục một cách trân trọng, chân thành.

Cảm tạ 1

Cảm xúc 4

Can đảm 2 1 Tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc. Rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì. Không sợ đau, không sợ xấu hổ hay nguy hiểm.

Cán bộ 1 4 Người làm việc cơ quan Nhà nước.

Cảnh 5 1 3 2 Chỉ chung các sự vật - hiện tượng bày ra

trước mắt.

Cảnh giác 1 Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù hay kẻ gian.

Cảnh ngộ 1 Tình trạng (thường là không hay) gặp phải trong cuộc sống.

Cảnh quan 1 Miền tự nhiên có những đặc điểm riêng với những miền xung quanh.

Cảnh sát 1 Lực lượng vũ trang chuyên giữ gìn trật tự an ninh chính trị.

Canh tác 2

Cảnh tượng 2 Cày cấy, trồng trọt. Cảnh bày ra trước mắt, gây nên ấn tượng nhất định.

Cảnh trí 2 Cảnh thiên nhiên.

Cảnh vật 5 5 Phong cảnh và sự vật trong tự nhiên

Cao 7 7 1 Trái với thấp.

Cao cấp 1 Thuộc bậc cao, cấp trên.

Cao nguyên 1 Vùng đất rộng tương đối bằng phẳng cao hơn mặt biển khoảng 200km trở lên

Cao quý 1 Cao thượng và quý trọng

Cao sản 2 Có sản lượng cao.

Cầm 9 Bắt, giữ.

Cầm tù 3 Giam giữ trong nhà lao.

Cân 1 Đơn vị trọng lượng, dụng cụ đo trọng lượng.

Cần cù 3 1 3 Siêng năng, vất vả.

Cần mẫn 1 Siêng năng, chăm chỉ.

Cần thiết 1 1

Cần vụ 6

Cấp 14 4 Không thể thiếu được Nhân viên phục vụ cán bộ cao cấp về mặt đời sống. Kíp, gấp, cần, vội, nhanh, phát triển nhanh, bậc, cho, cung ứng cho

Cấp bậc 1 1 Thứ

Câu lạc bộ 1 1 Nhà dùng làm nơi sinh hoạt văn hóa, vui chơi giải trí.

Cầu 1 Tìm, kiếm, mong có được, xin.

Cầu hôn 4 Xin lấy người con gái làm vợ.

Cầu khẩn 1 1

Cấu tạo 1 13

Cầu thủ 1 Tha thiết van xin. Các thành phần của một hệ thống và cách sắp đặt chúng trong hệ thống. Người tập luyện hoặc thi đấu một môn bóng nào đó.

Cầu viện 1 Xin được trợ giúp.

Chân chính 1 1 1. Đích thực, hoàn toàn xứng với tên gọi (tốt đẹp) ; 2. Thật sự đúng như vậy, không sai.

Chân dung 1 1 Cái ảnh hình của một người chụp và vẽ ra.

Chân lí 1 Lẽ phải.

Chân tình 1 Lòng chân thành.

Chân thật 1 Phản ánh đúng bản chất con người hay sự vật

Chất 1 Vật chất tồn tại ở một thể chất nhất định

Chất liệu 1 Những thứ tạo ra vật phẩm.

Chất lượng 1 Cái tạo nên phẩm chất, giá trị của người, sự vật hoặc sự việc gì

Chất phác 1 Thật thà, mộc mạc

Châu báu 1

Châu thổ 3 Của quý giá như vàng, ngọc…nói chung. Đồng bằng ở vùng cửa sông do phù sa bồi đắp nên

Chế 1 Làm ra, đặt ra.

Chế độ 1 9 Hệ thống tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa,… của xã hội.

Chế ngự 1 Ngăn ngừa tác hại, bắt phải phục tùng.

Chế tạo 1 1 Làm ra.

Chi 2 Một nhánh trong dòng họ.

Chi đội 1 Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên.

Chi phối 1 Điều khiển, tác động, có ảnh hưởng rộng ra.

Chi tiết 2 1 25

Chỉ 1 Phần rất nhỏ, điểm nhỏ trong nội dung sự việc hoặc hiện tượng.. Làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái gì, bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy.

Chỉ đạo 1 Hướng dẫn cụ thể theo một đường lối, chủ trương nhất định.

Chỉ huy 1 2 1 1 Điều khiển hoạt động một lực lượng, một tập thể có tổ chức; người chỉ huy.

Chí 1 5 1 Quyết tâm.

Chí hướng 1 1 Ý muốn mạnh mẽ, quyết tâm lớn trong đời.

Chí khí 1 Ý muốn bền bỉ, khắc phục mọi trở ngại thực hiện mục đích cao đẹp.

Chiếm 2 Giành về mình.

Chiến công 1 1 2

Chiến dịch 1

Công trạng, thành tích lớn trong chiến đấu. Toàn bộ các trận chiến đấu diễn ra trên một chiến trường và trong một thời gian, tiến hành theo kế hoạch và ý định thống nhất, nhằm thực hiện mục đích chiến lược nhất định.

Chiến đấu 2 1 4 2 Đánh nhau bằng vũ khí, chống chọi quyết liệt với quân thù, với khó khăn, trở ngại.

Chiến hạm 1 Tàu dùng để chiến tranh.

Chiến hũy 1 Tuyến phòng thủ được xây dựng kiên cố và dựng tạm bằng các vật có tác dụng cho đỡ.

Chiến khu 4 1 1

Chiến sĩ 5 3 5 5 Khu vực tác chiến rộng lớn có ý nghĩa chiến lược, căn cứ địa. Người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (thường không phải là cấp chỉ huy), người chiến đấu cho một sự nghiệp, một lí tưởng.

Chiến thắng 2 1

Chiến tranh 1 15

Đánh thắng, đấu tranh thắng lợi. Việc đánh nhau bằng quân đội, cuộc đấu tranh với thái độ thù địch, tiến hành toàn diện trên một lĩnh vực nào đó, chống một nước khác.

1 1 1 Nơi diễn ra chiến tranh.

Chiến trường Chiêu đãi 1 1 Thết đãi bằng tiệc.

Chiếu 1 Soi sáng.

Chinh phục

1 4 1 1. Đem quân đi đánh chiếm và bắt phải khuất phục ; 2. Nắm được quy luật của tự nhiên và lợi dụng được theo yêu cầu của mình.

Chỉnh 1 Gọn gàng, ngay ngắn, đúng phép tắc; hoàn toàn, đầy đủ; sửa sang.

Chính 2 3 Ngay thẳng, ngay ngắn, đúng đắn về mặt đạo đức; sửa lại cho ngay ngắn, đúng đắn.

Chính đáng 1 Đúng, phù hợp lẽ phải.

Chính nghĩa 4 Lẽ công bằng, lẽ phải trong xã hội

Chính phủ 2

Cơ quan hành pháp và hành chính cao nhất của một nước, thực hiện công việc quản lí Nhà nước ở cấp Trung ương.

5 Quyền điều khiển bộ máy nhà nước

Chính quyền Chính tả 6 75 1 1 Cách viết thành chữ được coi là chuẩn mực.

1

trị 1 Chính thức Chính viên Cách thức chính đáng, hợp với thể thức. Cán bộ chỉ huy công tác chính trị đại đội, tiểu đoàn.

Chính trị 1 1 Những vấn đề về tổ chức và điều khiển bộ máy Nhà nước.

Chính trực 1 Ngay thẳng.

Chính xác 3 3 Rất đúng, không sai.

Chủ điểm 12 5

Nội dung chủ yếu trong chương trình một môn học ở bậc phổ thông được dạy tập trung trong một thời gian nhất định.

Chủ nghĩa 2

Chủ ngữ 5

Chế độ kinh tế - xã hội. Thành phần chính của câu đơn bình thường, biểu thị chủ thể của hành động, tính chất, quá trình, trạng thái được nêu lên ở vị ngữ, thường gặp ở đầu câu.

Chủ nhân 1 Người chủ.

Chủ nhật 1 4 1

Chủ nhiệm 2 1 2 Ngày tiếp sau thứ bảy, là ngày nghỉ hàng tuần của các cơ quan, trường học. Người chịu trách nhiệm chính ở một số cơ quan hoặc tổ chức.

Chủ quan 1 2 Cái thuộc về ý chí, ý thức của con người trong quan hệ với khách quan.

Chủ tịch 1 2 2 2 Người đứng đầu một nước, một đoàn thể, một quốc hội, một cấp chính quyền.

Chủ yếu 1 1 Cái trọng yếu nhất.

Chú trọng 2 Đặc biệt coi trọng

Chú ý 1 1 1 1 5 Để hết tâm trí vào việc gì.

Chuẩn bị 2 1 1 Sửa soạn cho đầy đủ (trước khi làm việc gì)

Chúc mừng 1 Chúc nhân dịp vui mừng.

Chúc thọ 1 Chúc mừng người già sống lâu.

Chung thuỷ 3 Trước sau một lòng, tình cảm không thay đổi

Chủng tộc 6 1 Một tập đoàn người có cùng một nguồn gốc, có chung đặc điểm di truyền về màu da, tóc,...

Chúng 2 Nhiều người, đông.

Chuyên cần 1 1

Chuyên gia 6 Chăm chỉ một cách đều đặn. Người tinh thông về một ngành chuyên môn khoa học

1 Thay đổi

3 1 Chuyển biến Chuyển động

Chức năng 1

Thay đổi vị trí các vật hoặc người, vận động gây ra rung động, rung chuyển. 1. Hoạt động, tác dụng bình thường hoặc đặc trưng của một cơ quan trong cơ thể ; 2. Tác dụng, vai trò bình thường hoặc đặc trưng của một người, một vật.

Chức trách 1 Trách nhiệm quy định cho mỗi chức hoặc cơ quan trong một hệ thống tổ chức.

Chức vụ 2 Nhiệm vụ tương ứng với chức

Chứng 1 Triệu chứng, biểu hiện của bệnh, bằng cứ.

10 1 Trông thấy tận mắt.

2 Chứng minh sáng suốt.

Chứng kiến Chứng minh Chứng tích 2

10 1 Chương trình Chứng nhận về gốc tích Toàn bộ nói chung những dự kiến hoạt động theo một trình tự và thời gian nhất định, nêu một cách vắn tắt.

Cổ 3 1 Xưa, cũ.

Cổ đại 1

Cổ động 2

Thời đại xưa nhất trong lịch sử. Dùng lời nói, sách báo, tranh ảnh,… tác động đến tư tưởng, tình cảm số đông nhằm lôi cuốn tham gia vào những hoạt động xã hội - chính trị nhất định.

Cổ kính 10 2 2 Cổ và có vẻ trang nghiêm.

Cổ tích 2 1 3 1 Di tích lịch sử từ xưa, thuộc về đời xưa.

Cổ thụ 1 Cây to sống lâu năm.

Cổ vũ 1 Khuyến khích làm cho người ta phấn khởi hoạt động tích cực hơn.

Cố kết 3 Kết lại thành một khối vững chắc.

Cố ý 1 Có ý định sẵn từ trước.

Côn trùng 1 Sâu bọ (nói chung)

Công 1 Thuộc về nhà nước, chung cho mọi người.

Công an 3 1 3

1. Cơ quan an ninh của Nhà nước chuyên trách việc giữ gìn trật tự, an ninh xã hội. ; 2. Nhân viên làm việc trong cơ quan an ninh, chuyên lo việc giữ gìn trật tự an ninh xã hội.

Công bằng 6 1 2 1 Không thiên vị, đúng lẽ phải.

Công bố 1 Thông báo rộng rãi để mọi người đều biết.

Công chúa 4 1 6 Con gái vua.

Công chúng 1 3 Toàn thể người đọc, người xem, người nghe (sách, báo, phim, ảnh, kịch,…).

Công chức 1 Người làm việc hưởng lương trong các cơ quan Nhà nước.

Công cộng 6 Chung của mọi người, cho mọi người.

Công danh 2 Sự nghiệp và danh vọng

Công dân 1 20

Người dân của một nước có chủ quyền, được hưởng quyền và nghĩa vụ của mình như đã ghi trong hiến pháp.

Công đường 1 1 Nhà làm việc của quan lại thời trước.

Công lao 1 1 1. Cống hiến cho sự nghiệp chung ; 2. Công khó nhọc.

Công lí 2 Lẽ công bằng

Công luận 1 Lời bàn bạc và xét đoán của mọi người.

Công minh 2 Công bằng, minh bạch.

1 Công nghiệp

Công nhân 2 1 2 10 Ngành kinh tế chuyên khai thác, chế biến nguyên vật liệu, chế tạo máy móc, công cụ, đồ dùng,… bằng máy móc. Người lao động sản xuất trong các cơ quan, xí nghiệp.

Công nhận 2 2 Ai nấy đều thừa nhận.

Công phá 1 Sức tàn phá mạnh.

Công tác 2 1 2 4 Công việc của Nhà nước hoặc của đoàn thể.

Công tâm 1 Công bằng, không thiên vị.

Công ti 3 2

Tổ chức kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực : sản xuất, xây dựng, buôn bán dịch vụ, có pháp nhân đầy đủ.

Công trình 3 4

1. Vật xây dựng đòi hỏi phải sử dụng kĩ thuật phức tạp ; 2. Tác phẩm nghệ thuật, khoa học đòi hỏi nhiều công phu.

6 Công trường

Công ước 8 Nơi tập trung người và phương tiện để tiến hàng xây dựng hoặc khai thác Văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.

Công viên 1 1 1 2 Vườn hoa công cộng.

Công xã 3 Một hình thức tổ chức chính quyền của giai cấp vô sản trong lịch sử trước đây.

Công xưởng 2 Chỗ chế tạo phẩm vật.

Cống hiến 1 1 Đóng góp và dâng hiến cho sự nghiệp chung.

Cộng đồng 1 1 1 Tập hợp người có nhiều yếu tố chung cùng chung sống.

Cộng hoà 1 1 1 Chính thể thuộc về nhân dân.

Cộng sản 1 Có tính chất của chủ nghĩa cộng sản

Cơ đồ 2

Cơ khí 1

Cơ ngơi 1 2 Sự nghiệp. 1 Máy móc. Nhà cửa, ruộng vườn, tài sản,…

Cơ quan 1 1 5

Cơ sở 1 Nơi làm việc của một tổ chức chính quyền, một đoàn thể. Cái làm nền tảng, trong quan hệ với những cái xây dựng trên đó hoặc dựa trên đó mà tồn tại, phát triển.

Cơ thể 5 2 1. Tập hợp thống nhất của mọi bộ phận trong một sinh vật. 2. Cơ thể người; thân thể.

Cụ thể 3 Có đủ hình thể, có tồn tại vật chất mà giác quan con người có thể nhận biết được

Cúc vạn thọ 1 Cúc có hoa vàng sẫm, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.

Cục 1

Cơ quan quản lí một ngành công tác chuyên môn của Nhà nước, thường trực tiếp thuộc quyền Bộ hay Tổng cục.

Cục trưởng 1 Người đứng đầu cơ quan phụ trách việc chế tạo, công cụ vũ khí cho quân đội,

Cung 1 Nhà ở của vua.

Cung điện 2 1 Nhà cửa là nơi ở của vua chúa.

thiếu 1 Tòa nhà cao đẹp làm nơi tổ chức các sinh hoạt câu lạc bộ cho thiếu nhi.

1 Cơn giận.

Cung nhi Cuồng phong Cư dân 1 Nhân dân hiện ở trong địa phương.

Cư xử 1 Đối xử trong quan hệ đời sống hàng ngày

Cử 1 2 1. Cất lên, nhắc lên ; 2. Việc làm ; 3. Cất nhắc, bầu lên, chọn ra.

Cử chỉ 1 2 Hành động, hành vi, việc làm.

Cử động 1 Tự làm cho một bộ phận nào đó của thân thể chuyển động.

Cử hành 1 Tiến hành một cách trang nghiêm.

Cực hình 1 Hình phạt nặng nhất thời xưa, làm cho phải chết cực kì đau đớn, thủ đoạn làm đau đớn thể xác đến cực độ.

Cương vị 1 Vị trí công tác.

Cường 1 Mạnh.

1 Nước lớn mạnh

1 1 Cường quốc Cường tráng Khỏe mạnh, sung sức.

Cứu 3

D Làm cho thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn.

Dạ 1

Dạ hương Đêm. Cây nhỏ trồng làm cảnh, hoa thơm về đêm. 1

Dạ lan 2 Cây cảnh thân cỏ, lá dài và hẹp.

Danh 3

Danh dự 1 2 1. Tên gọi ; 2. Tiếng tăm. Giá trị tốt đẹp của một người hay một tập thể.

Danh hiệu 3 2 Tên gọi cao quý, vinh dự phong tặng cho cá nhân, đơn vị có nhiều thành tích.

Danh hoạ 2 Họa sĩ nổi tiếng

Danh lam 1 Nơi có phong cảnh đẹp nói chung

Danh lợi 4 Địa vị và quyền lợi cá nhân.

Danh nhân 5 Người có tiếng tăm

Danh từ 2 Từ chuyên biểu thị ý nghĩa sự vật, đối tượng, thường làm chủ ngữ trong câu.

Danh tướng 1 1 Viên tướng giỏi có tiếng tăm.

Dân ca 1 Bài hát lưu truyền trong dân gian, thường không rõ tác giả.

Dân cư 2

Dân chủ 1 1 1 Nhân dân thường trú ở một nơi nào đó Chế độ xã hội đảm bảo quyền làm chủ của người dân.

Dân chúng 1 2

Dân gian 3 1 1

Dân tộc 1 1 1 8

Toàn thể nhân dân Thuộc phạm vi đông đảo những người dân thường trong xã hội. Khối người ổn định được thành lập trong quá trình lịch sử, cùng ngôn ngữ, cùng lãnh thổ, cùng liên quan với nhau về đời sống kinh tế, giống nhau về văn hoá.

Dân trí 1

Dẫn 1 Trình độ hiểu biết của nhân dân Đưa, đưa ra dùng làm chứng cớ, để cho đi qua.

Dẫn chứng 4 Sự việc đưa ra để làm bằng chứng

Dấu hiệu 1 Dấu dùng để làm hiệu cho biết điều gì

Di 2 Dời đi, đổi đi.

Di chiếu 1 Lệnh của vua truyền lại trước khi mất.

Di chuyển 1 Chuyển đến chỗ khác

Di sản 2 Sự nghiệp của đời trước để lại.

Dĩ nhiên 1 Theo lẽ tự nhiên là như vậy, không có gì lạ.

Di tích 5 Dấu vết của quá khứ còn lưu lại, có ý nghĩa về mặt lịch sử văn hóa.

Dịch 1 2 Diễn ý bằng thứ tiếng khác với thứ tiếng

dùng trong nguyên văn

Dịch vụ 1 Công việc phục vụ trực tiếp cho nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công.

Diễn 2 1 Biến hóa, phát triển.

Diễn biến 2 Phát triển theo một trình tự.

Diễn đạt 2 Làm cho nội dung tư tưởng, tình cảm được tỏ rõ bằng ngôn ngữ hoặc hình thức nào đó.

Diễn kịch 2

Diễn tả 2 Biểu diễn kịch bản. Phô diễn, miêu tả, trình bay chi tiết và đầy đủ.

Diện tích 1 Độ lớn của một mặt có giới hạn

Diễn thuyết 1 Nói trước công chúng nhằm tuyên truyền

Diễn viên 1 1 1 Người biểu diễn văn nghệ

Diệt 2 1 Làm cho tiêu mất

Diệt chủng 1 Làm cho mất hẳn nòi giống

Diệu kì 2 Có cái gì vừa rất lạ lùng không thể cắt nghĩa nổi, vừa làm cho người ta phải ca ngợi.

Doanh 1 1. Trại lính ; 2. Lo toan.

Doanh nhân 2

Doanh trại 3 2 Người kinh doanh Nơi quân đội đóng quân trong một thời gian dài.

Du học 1 Đi học ở nước ngoài

Du khách 1 Khách du lịch

Du kích 1 Đánh lén, bất ngờ, khi ẩn khi hiện, làm hao

môn lực lượng địch

Du lịch 1 4 2 Đi chơi xa để xem phong cảnh.

Du ngoạn 1

Dụ 1 Đi xa để chơi vui. Dẫn dỗ, nói khéo để người khác hám lợi mà theo

Dung hoà 1 Hòa vào nhau, phối hợp với nhau

Dũng cảm 1 1 7 Can đảm, không sợ nguy hiểm.

Dũng khí 1 Khí khái mạnh mẽ

Dũng sĩ 2 Người có lòng dũng cảm

Dụng cụ 1 2 Đồ dùng.

Duy nhất 1 1 Chỉ có một.

Duyệt 1 Xem xét, đọc để định hay dở; chuẩn y sau khi đã xem.

Duyệt binh

2 1 Kiểm tra một cách tượng trưng đội ngũ của lực lượng vũ trang biểu dương sức mạnh trong buổi lễ long trọng.

Dự 3 Chuẩn bị trước ; tham gia.

Dự bàn 1 Tham gia vào một công việc gì.

Dự báo 4 Báo trước.

1

Dương cầm Đ Đàn pianô.

Đa dạng 1 Nhiều vẻ

Đa mang 2 1 Lo lắng quan tấm đến nhiều việc

Đa tình 2 1 Người quá giàu về cảm tình.

Đại 1 To, lớn; kiêu, cho mình là lớn; thay, thay thế, đời, thế hệ; thời, thời kì.

Đại bàng 5 1 Loài chim to và khỏe.

Đại biểu 1 Người thay mặt cho người khác

Đại diện 3 Thay mặt

Đại dương 3 1 Biển lớn

Đại đoàn 1 Đơn vị bộ đội đông người

Đại học 3 Bậc học cao sau trung học phổ thông.

Đại hội 1 4

Hội nghị các đại biều của một tổ chức, thường họp định kì, để bàn và quyết định những vấn đề quan trọng.

Đại lão 1 Rất cao tuổi.

Đại ngàn 1 Rừng lớn có nhiều loại cây to, lâu đời.

Đại phong 1 Gió lớn

Đại tài 1 Rất tài giỏi.

Đại thần 3 Chức quan to trong triều đình

Đại thụ 1 Cây lớn

Đại từ 1

Từ dùng để chỏ một đối tượng, một điều đã được nói đến, hay là một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định.

Đại úy 2 Chức vụ của người trong quân đội

Đam mê 1 Ham thích, say đắm

Đảm 1 Biết gánh vác, lo toan mọi việc.

Đàn 1 2

1. Nhạc khí thường có dây hoặc bàn phím để phát ra tiếng nhạc ; 2. Nền đất đắp cao hoặc đài dựng cao để tế lễ.

1 Đàng hoàng Ra vẻ ung dung dư dật, công nhiên, không lén lút né tránh.

1 Đạo diễn Người bố trí và điều khiển việc trình bày một bộ phim, một vở kịch…

2 1 Đạo đức Nguyên lý tự nhiên được vào lòng người

Đào 3

1 1 Đào tạo Cây đào. Làm cho trở thành người có năng lực theo tiêu chuẩn quy định.

1 1 Đáp ứng Đáp lại đúng với đòi hỏi.

2 Đắc chí Tỏ ra thích thú vì đạt được mong muốn.

1 1 Đắc ý Thích thú vì được như ý

2 Đặc ân Ơn đặc biệt.

1 1 6 Đặc biệt Khác với mức thường.

5 1 Đặc điểm

1 6 18 Nét riêng biệt. Đặc sắc

2 Đặc trách

1 Đăm chiêu

1 Đăng kí Có nét riêng, hay, đẹp khác thường. Chịu trách nhiệm riêng về một công tác nào đó. Có vẻ đang bận lòng suy nghĩ, băn khoăn nhiều bề Ghi vào sổ của cơ quan quản lí để chính thức được công nhận cho hưởng quyền lợi hay nghĩa vụ.

1 Đầu hàng Chịu thua và chịu theo điều kiện của kẻ

thắng.

1 4 Đầu tiên 4 9 2

Đấu tranh 1 6 Trước nhất, trước tiên. Hoạt động (chống lại, đánh lại…) để dành thắng lợi.

Đậu 1 Tạm dừng lại.

Đầy tớ 1 Người đi ở

Đề 4

Đề cập Đầu đề. 2 Nói đến.

Đề nghị 2 1 2

1. Nêu ra để bàn xét, trình bày một việc để được sự đồng ý của người xét, điều nêu ra để xét hoặc thảo luận.

Đề tài 3 Phạm vi cuộc sống thể hiện trong một tác phẩm nghệ thuật hoặc khoa học

Đế quốc 1 Nước xâm chiếm nhiều nước khác

Địa cầu 1 Trái đất, mô hình trái đất.

Địa chất 2

Địa chí Các lớp trong vỏ Trái đất và sự cấu tạo, sắp xếp các lớp ấy. Sách biên soạn chép về địa thế, dân cư, sản vật của địa phương.

Địa chỉ 1 2 Chổ ở (ghi trên giấy tờ).

Địa điểm 9

Địa lí 1 1 Nơi cụ thể, trong quan hệ với hoạt động tiến hành hoặc sự việc xảy ra. Toàn bộ hoặc 1 phần bề mặt tự nhiên của Trái Đất và các hiện tượng tự nhiên, kinh tế,… cùng tình hình phân bố của chúng trên

bề mặt đó.

Địa mạo 1 Dáng bên ngoài của bề mặt Trái đất và nguồn gốc phát sinh của nó.

Địa phận 1

Địa phương 7 6 Phần đất thuộc một địa phương, một nước, một đối tượng nào đó. Khu, vùng; thuộc về một khu một vùng trong một nước (so với trung ương); địa phương chủ nghĩa.

Địa vị 1

Vị trí cá nhân trong quan hệ xã hội, do chức vụ, cấp bậc, quyền lực mà có, về mặt được coi trọng nhiều hay ít.

Đích 1 1 Chổ nhằm đạt tới, xác thực.

Địch thủ

Điềm đạm 1 Kẻ đối chọi 12 Ôn tồn, bình tĩnh

Điểm 3 2 1 2 Con số đánh giá chất lượng bài làm, bài học, thành tích thể thao; chỗ;

Điểm tâm 1

Điềm tĩnh 1 Lót dạ Hoàn toàn bình tĩnh, tỏ ra tự nhiên như thường.

Điểm xuyết 1 Tô vẽ cho đẹp thêm

Điền 54 45 3

Điền kinh 1 Lấp vào, thêm vào. Các môn thể thao thể dục như chạy, nhảy, ném.

Điện 3 Một dạng năng lượng, điện báo, điện thoại.

Điện ảnh 1

Nghệ thuật (chiếu bóng, chiếu phim), phản ánh hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục, được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh.

Điện báo 1 1

Điện thoại 2 7 Phương thức truyền chữ viết, văn bản...bằng tín hiệu điện; văn bản hoặc nội dung truyền đi bằng tín hiệu điện. Máy truyền thông tin, lời nói đi xa bằng điện năng.

Điêu khắc 2 Việc chạm khắc

Điều 5 9

Điều binh 3 Lời nói, câu nói, sự việc,… Sắp xếp và huy động quân đội nói chung.

Điều hành 1

Điều khiển 1 1 1 Chỉ huy các hoạt động Làm cho (máy móc, công việc) hoạt động theo hướng đã định.

Điều kiện 2

Điều lệ 3 Điều cần phải có để một việc có thể xáy ra hay làm được Những quy định về hoạt động của một tổ chúc.

Điều trị 1 Chữa bệnh

Đình 1 2 Ngôi nhà to rộng của làng thời xưa, dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng.

Đình công 1 Phản kháng lại tầng lớp trên

Đỉnh 1 Phần tận cùng trên cao của một vật đứng thẳng.

Định 1 1 Yên, ổn định; có ý làm việc gì.

Định cư 1 Chấm dứt du cư, về ở một nơi nhất định

Định hướng 1 Quyết định chắc chắn để quay về một phía nào đó.

Đoá 4

Đoàn 1 Bông (hoa). Họp lại, tổ chức tập thể, đơn vị tổ chức quân đội.

Đoàn kết 1 1 1 Liên hợp để gắn bó lại với nhau.

Đoàn thể 1

Tổ chức quần chúng gồm những người có chung quyền lợi và nghĩa vụ, hoạt động vì những mục đích chính trị, xã hội,…

Đoản thọ 1 Chết sớm

Đoạn 10 2 17 Phần của một vật, đứt.

Đoạt 1 1 1 3 1 Dùng sức mạnh mà chiếm lấy, cướp lấy.

Đô hộ 1

Độ 1 1 Thống trị nước khác. Tính chất có thể đo được; mức, chừng; lường; rẻ; khoảng thời gian; cứu giúp; qua [ngày tháng].

Độ lượng 2 1 Rộng dài, dễ tha thứ cho người khác

Độ trì 1 1 Tế độ và phù trì.

Độc 2 Có chất làm chết người hoặc hại sức khoẻ; nham hiển hại người; một mình, chỉ có một.

Độc ác 1 1 Làm hại, hiểm độc

Độc chiếm 1 1 Chiếm giữ một mình không chia sẻ cho ai

Độc lập 1 2 3 13

Đối 1 Sự có đủ chủ quyền của một nước, giữ được chủ quyền kinh tế và chính trị, không phụ thuộc người khác. Đối đãi, cân xứng, đáp lại, chọi nhau, so sánh.

Đối diện 1 Ở vị trí quay mặt vào nhau.

Đối đáp 1 Trả lời lại.

Đối tượng 4 Sự vật mà hành động hoặc sự nghiên cứu của ta nhằm vào

Đối thoại 2 Nói chuyện với nhau.

Đối thủ 1 Người có đủ sức đối đầu.

Đội 1 14 1 Toán người cùng công tác, cùng nhiệm vụ.

Đội hình 1

Đội ngũ 2 Số đông người sắp xếp có tổ chức Khối đông người được tập hợp và tổ chức thành lực lượng chiến đấu.

Đối phương 1

Đội tuyển 1

Đội viên 1 1 1

Đối xử 2 Phía đối địch trong trận đấu. Nhiều người được tuyển chọn kết hợp lại với nhau Đội viên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Có thái độ đối với người khác hoặc sự vật nào đó.

Đôn hậu 1

Đồn điền 4 Hiền từ, thật thà. Cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn trước đây, chủ yếu trồng những loại cây như cao su, cà phê,…

Đông 4 2 1 1 Mùa giá rét trong năm, mùa thứ bốn trong bốn mùa của một năm.

Đồng 1 3 1. Cùng nhau, giống nhau ; 2. Đơn vị tiền tệ.

Đồng âm 12 Cùng một âm với nhau

Đồng bào 1 7 9 (Chung bào thai)Ruột thịt; người cùng một quốc tịch.

Đồng bằng 4 Vùng đất, vùng ruộng thấp, bằng phẳng

Đồng ca 1 Nhiều người cùng hát một cách có tổ chức.

Đồng chí 3 1 1 8 Người cùng chí hướng; người cùng tổ chức cách mạng.

Đồng dao 2 Câu hát truyền khẩu của trẻ em.

2 Cùng đi đường với nhau.

1 Người cùng quê hương

30 Có nghĩa giống nhau

1 Cùng nghề

Đồng hành Đồng hương Đồng nghĩa Đồng nghiệp Đồng tình 1 Cùng có một ý, một lòng như nhau.

Đồng thanh 1 1 Cùng một lúc.

Đồng thời 2 Cùng thời gian

Đồng ý 7 1

Động cơ 2

Động tác 1 1 1 2 1 Cùng một ý kiến; bằng lòng, nhận lời. Bộ phận dùng để biến xăng, dầu,… thành năng lượng chạy máy. Sự chuyển động của các phần cơ thể sự vật theo một mục đích.

Động từ 2 Từ chuyên biểu thị hành động, trạng thái hay quá trình, thường dùng làm vị ngữ trong câu.

Động vật 1 10 Thứ sinh vật có tri giác, vận động, sinh dưỡng, sinh thực, cơ năng

Động viên 1 1. Thúc đẩy cho hăng hái thêm. 2. Huy động gấp quân đội, nhân dân làm một việc gì.

Đốt 1 Mối giao giữa hai đoạn tre

Đột ngột 1 1 Rất bất ngờ.

Đột nhiên 1 2

Đơn 1 13

Thình lình xảy ra đến không ngờ. Có một, lẻ loi, ít; giấy trình bày một yêu cầu, nguyện vọng; Giấy tờ giao dịch; giấy thầy thuốc ghi các thứ thuốc và cách dùng, liều lượng…

Đơn sơ 1 1 1 Ít chi tiết, màu sắc. (Đơn giản và sơ sài).

Đơn vị 1 Bộ phận độc lập, làm nền tảng tạo thành một đoàn thể; đơn vị quân đội (nói tắt).

Đức 1 4

Tính nết tốt, tư cách tốt; ơn huệ; từ đặt trước danh từ chỉ người cao quý trong xã hội cũ hoặc chỉ thần thánh.

Đức độ 1 Người có đức

Đức tính 1 1 Tính tốt, hợp với đạo lí làm người.

Đương sự 5 Người có liên quan trực tiếp với công việc

1 1

Đương thời G Tại thời gian đó.

Gia 7 Thêm.

Gia cầm 1 Loài nuôi trong nhà như gà, vịt,…

Gia đình 8 6 1 5 15 Đơn vị xã hội được thành lập theo huyết thống thường gồm có cha mẹ và con cái.

Gia nhập 2 Dự vào, tham gia vào

Gia súc 1 Loài thú nuôi

Gia tài 1 Của cải riêng của một người, một gia đình.

Giả 3 Giả dối, không thật.

Giả thiết 1

Giã biệt 1

Giá trị 1 2 1

Giác quan 4

Giải 4

Giải đáp 1 Phần của một định lí hay bài toán chứa những điều coi như đã biết Chào người có quan hệ gắn bó thân thiết để đi xa, thường với có ý nghĩ rằng có thể không có dịp quay trở về gặp lại nhau nữa Phẩm chất tốt hay xấu, tác dụng lớn hay nhỏ của sự vật. Bộ phận cơ thể chuyên thu nhận những kích thích bên ngoài như ánh sáng, tiếng động, mùi vị Mổ, tháo cởi; trừ cho hết; cắt nghĩa, làm rõ nghĩa; trả lời bài toán, tìm nghiệm số; dẫn tội nhân đi; tiểu tiện. Giải quyết và đề xuất các đáp án về vấn đề học thuật

Giải khát 1

Giải phóng 1 Làm cho hết khát. Làm thoát khỏi tình trạng bị nô dịch, chiếm đóng.

Giải quyết 1 2 Xử lí vấn đề đưa đến kết quả.

Giải thích 1 4 5 Giảng rõ, nói rõ (để người khác hiểu đúng).

Giải thưởng 3 Phần thưởng đạt được trong một cuộc thi

Giam cầm 1 Nhốt giữ lại

Giám đốc 1 Người điều khiển một cơ quan

Gian 2 2 Gian dối.

Giản dị 1 1 4 2 Đơn sơ, dễ giải ; không cầu kì.

Gian khổ 1 1 Khó khăn và khổ sở.

Gián tiếp 2 Qua trung gian, không trực tiếp

Giang sơn 1 2

Giáng 1 Non sông đất nước. Xuống, hạ xuống; (nốt nhạc) hạ thấp nửa cung.

Giảng 3

Giao 1 Phân giải, giải thích Qua lại, chéo, đưa cho người khác nhận, kết bạn.

Giao tiếp 2 Tiếp xúc với nhau

Giao thiệp 1

Giao thông 1 10

Giao thừa 1

6 Giáo dục 8

Có quan hệ qua lại với người khác. Việc đi lại và liên hệ giữa các vùng, các nước. Lúc nửa đêm cuối năm âm lịch chuyển sang năm mới Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng đó dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra.

Giáo đường 2 Nhà thờ.

Giáo khoa 1 Thuộc về các môn dạy ở trường học.

Giáo sĩ 4

Giáo sư 2

Người truyền đạo Công giáo từ chức linh mục trở lên. Học hàm cao nhất phong cho cán bộ khoa học có trình độ cao, có vai trò chủ chốt trong việc giảng dạy và nghiên cứu, phát triển khoa học.

Giáo viên 1 1 Người dạy học.

Giáp 1 1 1 Kẹp hai bên ; kề sát. Áo sắt hoặc mây đan dùng để mặc ra trận ngày xưa.

Giới tính 1 Đặc điểm cấu tạo cơ thể khác nhau dẫn đến sự khác nhau về tâm sinh lí giữa nam với nữ

Giới thiệu 2 5 1 14

Làm cho những người lạ nhau biết họ tên, biết chức vụ của nhau; nói cho người khác biết về một người, một việc.

H Hạ lệnh 2 Ra lệnh, truyền xuống cho cấp dưới thi hành.

Hạ thần 1 Cấp bậc dưới vua

Hải âu 1 Loài chim ở trên biển

Hải cảng 1 Cảng ở bờ biển.

Hải đảo 1 Đảo ở giữa biển, cù lao biển

Hài 1 Chiếc giày đi ở chân

Hài hước 1 Vui đùa nhằm mục đích gây cười.

Hải quân 1 Quân đội trên biển

Hại 1 Thiệt thòi, hao tổn.

Ham 1 Say mê

Hạm đội 2 2 Đơn vị lớn nhất trong tổ chức của hải quân môt số nước, gồm các binh chủng tàu mặt nước, tàu ngầm,...

Hàn vi 1 Nghèo và không có địa vị gì

Hạn chế 2 Giữ ở một phạm vi, giới hạn nhất định, không được quá

Hàng 3 1

Hàng hoá 2

Hàng ngũ 5 Dãy, dòng Sản phẩm lao động đưa ra thị trường để trao đổi Đám người được xếp đặt theo một trật tự nhất định

Hãnh diện 1 1 Tỏ vẻ sung sướng, tự hào.

Hành 3 1 1 Đi, làm, làm khổ, làm cho đau đớn.

Hành động 1 4 1

Hành hung 1

Hạnh phúc 2 2 15

Hành quân 3 1 Việc làm, thực hiện ý định bằng việc làm. Đánh đạp, phá phách, gây thiệt hại và xúc phạm đến người khác Sung sướng. Di chuyển quân theo một mục đích nhất định.

Hành tinh 3 1 Những vì sao xoay quanh thái dương

Hành trình 6 Chuyến đi xa, dài ngày.

Hành vi 1 Việc làm

1

giao 2 Đơn vị tiền tệ Đường đào sâu dưới đất để đi lại được an toàn trong chiến đấu.

Hào Hào thông Hào phóng 1 1 Tính cách rộng rãi

1 Thường

2 Nhiều vô kể, đếm không xuể.

Hằng Hằng hà sa số Hâm mộ 1 Chuộng mến

Hân hạnh 1 Lấy làm may mắn và vui mừng.

Hấp dẫn 2 1 Lôi cuốn, thu hút sự chú ý.

Hậu phương 1

Hệ thống 1 Đối với tiền phương phía sau mặt trận Tập hợp các bộ phận có liên kết chặt chẽ với nhau.

Hi sinh 2 1 4 4 Chết vì nghĩa nước.

Hi vọng 2 1 Trông mong

Hiếm 1 ít

Hiền 2 1 4 Có đức nhường nhịn không hại người.

Hiền hậu 1 Hiền lành trung hậu

Hiền hoà 1 1 Có đức, hòa nhã.

Hiển linh 1 Thần thánh hiện lên giúp người.

Hiền minh 1 Tài đức sáng suốt

Hiên ngang 2 Không sợ hãi, không chịu khuất

Hiện tuợng 1 Cái xảy ra mà người ta có thể nhận thấy.

Hiền từ 1 1 Hiền lành, thương yêu mọi người.

Hiện 1 1 1 Lộ rõ.

Hiện tượng 1 3 Cái xảy ra mà người ta có thể nhận thấy

Hiện thực 1 Có thực, có thể căn cứ vào sự tình của trạng thái có thực

Hiệp sĩ 2 2 Người nghĩa hiệp

Hiểu 2 3 1 2 Biết, bảo cho biết.

Hiếu 1 Lòng kính yêu cha mẹ

Hiếu học 1 1 Ham học

Hiếu thảo 1 1 Tấm lòng của con cái đối với cha mẹ thương yêu kính trọng

Hiệu 1 1 Tên hiệu, dấu vết hoặc cử động để báo tin.

1 Kết quả trông thấy

1 Có kết quả rõ ràng

Hiệu lực Hiệu nghiệm Hiệu trưởng 2 3 1

Hình ảnh 19 2 17 Người đứng đầu nhà trường. Ấn tượng của sự vật phản ánh trong trí não hoặc tác phẩm nghệ thuật.

Hình dáng 4 5 Dáng vẻ bên ngoài.

Hình dung 1 Dáng vẻ, điệu bộ bên ngoài của con người

Hình phạt 1 Cách trừng trị người phạm tội.

Hình tượng 1 Hình dáng bề ngoài

Hình thái 1 Hình dạng bên ngoài của sự vật do nội dung hoặc thực chất của sự vật biểu hiện ra

Hình thức 1 Tất cả tạo nên bề ngoài của sự vật

Hoa 19 15 5 7 Cơ quan của cây hạt kín thường có hương thơm và màu sắc.

Hoa lệ 1 Nhà cửa, phố xá đẹp lỗng lẫy.

Hoa văn 1 Hình trang trí trên đồ vật

Hoà 1

Hoà âm 1 Lẫn vào Khúc nhạc âm điệu hoà hợp, êm tai; sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu.

Hoà bình 1 1 2 3 16

Hoà sắc 1

Hoà thuận 2 1 2

Hoà ước 1

Hoả tuyến 1 Trạng thái yên tĩnh, không có chiến tranh. Hoà nhiều sắc lại với nhau để làm thành sắc khác Vui vẻ, không xích mích với nhau trong sự ăn ở. Điều ước của các nước kết với nhau để giảng hòa Tuyến chiến đấu nằm trong tầm súng của đối phương.

Hoá 1 2 Thay đổi một cách tự nhiên

Hoá học 1 1 1 Khoa học nghiên cứu về cấu tạo, thành phần và biến hoá của các chất.

Hoạ 1 1 Vẽ.

Hoạ sĩ 2 6 1 Người vẽ tranh chuyên nghiệp.

Hoài 1 Ôm, ôm ấp.

2 1 Reo vui.

1 Đón tiếp một cách vui vẻ.

Hoan hô Hoan nghênh Hoàn 1 Trả lại

Hoàn cảnh 1 1 5 Tình hình và điều kiện xung quanh.

Hoàn cầu 4 Thế giới, cả trái đất

Hoàn chỉnh 1 1 2 Đầy đủ, trọn vẹn.

Hoàn thành 1 1 1 2 Làm xong.

Hoàn toàn 1 3 2 Trọn vẹn, triệt để, đầy đủ về mọi mặt.

Hoàng bào 1 Áo của vua

Hoàng đế 1 Tên gọi ông vua của một nước

Hoàng hôn 4 1 Lúc chạng vạng, trời gần tối

Hoảng hốt 1 1 Trong lòng lộn xộn sợ hãi

Hoảng sợ 1

Hoành phi 2 Sợ hãi Biển gỗ có khắc chữ Hán hoặc chữ Nôm lớn, thường treo ngang giữa gian nhà để thờ hoặc trang trí.

Hoạt bát 1 Lanh lợi, nhanh nhẹn.

Hoạt động 1 5 1 3 20 Vận động.

Hoạt hình 4 Hình vẽ liên tiếp khi chiếu lên màn ảnh thì gây cảm giác và cử động.

Học 15 1 2 16 Thu nhận và ghi nhớ điều cần hiểu biết.

Học hành 1 Học, chăm chỉ, học và thực hành

Học hỏi 1 Học những cái tốt ở người khác

Học kì 4 Nửa năm học

Học sinh 3 5 2 11 Thanh thiếu niên đang học ở trường.

Học tập 4 3 1

Hô 1 5 18 12 Học và luyện tập. Gọi, kêu gọi.

Hồ 9 3 3 Nơi đất trũng chứa nước trong đất liền tương đối rộng và sâu.

Hổ 2 Con cọp.

Hộ 1 Giúp đỡ, che chở, giữ gìn.

Hồi 2

Về, trở lại; đáp lại, trả lại; đoạn trong tiểu thuyết hay kịch bản; chuỗi tiếng (chuông, trống...); lúc, thời gian.

Hối hận 2 2 Buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình.

Hối lộ 3 Đút lót kẻ có quyền thế để cầu cạnh

Hội 1 2 2 1 1

Hội đồng 1 2 Họp, tổ chức của những người theo một múc đích chung, dịp vui tổ chức định kỳ. Tập thể những người cùng một tổ chức thường họp định kì để thống nhất các công việc chung.

2 1 Tô vẽ

1 Hội hoạ Hội khuyến học

Hội nghị 1

Hồn nhiên 1 Tổ chức lập ra để khuyến khích việc học tập Cuộc họp có tổ chức, có nhiều người dự để bàn bạc công việc. Như nhau cảm, không biết khác nhau chỗ nào

Hỗn hợp 1

Khối gồm nhiều chất trộn với nhau, trong đó mỗi chất giữ nguyên những tính chất vật lí và hoá học của mình

Hồng 1 1 1

Hồng bạch Đỏ, có màu đỏ. 1 Hoa hồng màu trắng

Hồng mao 2 Bờm (ngựa), lông chim hồng

Hợp 6 Gom lại, khớp, ăn ý.

Hợp lí 2 Đúng lẽ phải

Hợp lực 1 Chung sức

Hợp nhất 1 Ghép làm một

Hợp pháp 1 Đúng với pháp luật

Hợp tác 1 1 2 Cùng nhau làm chung công việc.

Hợp tác xã 1 Tổ chức kinh doanh tập thể tự nguyện của người lao động

Hợp thời 1 Đúng lúc, đúng mốt

4 1 1 Huân chương Vật do nhà nước tặng thưởng để ghi công có giá trị cao hơn huy chương.

Huấn luyện 1 Giáo dục và rèn luyện

Hung ác 1 Hung dữ, tàn ác.

Hùng dũng 1

Hùng vĩ 2 Mạnh mẽ, can đảm. 3 Mạnh mẽ, đồ sộ

Huy chương 1 1 Vật đeo trên ngực áo tặng thưởng cho người có thành tích, có giá trị thấp hơn huân chương.

Huy hiệu 2 1 Danh hiệu tượng trưng của một tổ chức, một hoạt động.

Huy hoàng 2 Chói lọi, đẹp đẽ

Huỷ diệt 2 Làm cho mất hẳn

Huyền ảo 1 1 Đẹp một cách kỳ lạ và bí ẩn nửa thực nửa hư

Huyền diệu 2 Sâu kín khéo léo

Huyền thoại 1 1 Câu chuyện kì lạ, hoàn toàn do tưởng tượng

Huyện 4 Đơn vị hành chính dưới tỉnh, gồm nhiều xã.

1 Nơi làm việc của quan huyện

Huyện đường Huynh 1

Huỳnh quang 1 Anh. Ánh sáng có thể thấy được do một số vật chất phát ra khi nhận sự chiếu xạ của ánh sáng hoặc các tia khác.

Hứa 5 Nhận với ai sẽ làm một việc gì đó.

Hương 10 11 3 2 Thơm, mùi thơm.

Hương vị 1 4 Đồ ăn ở chốn quê hương

Hưởng 1 Có được cho mình, có được để sử dụng (cái do người khác hoặc mang xã hội mang lại, đưa đên.

Hưởng ứng 2 1 Bày tỏ sự đồng tình.

Hướng 1 2 Trông vào

Hướng dẫn 1 1 1 Dìu dắt, chỉ bảo một việc gì đó.

Hữu ái 2 Tinh thần yêu bè bạn

Hữu dụng 1 Có ích, dùng được việc

Hữu hiệu 1 Có hiệu quả

Hữu ích 2 Có lợi

Hữu nghị 1 4 Tình bạn

I

Ích 3 2 1 Sự đáp ứng nhu cầu, sinh ra lợi.

2 1

Ích lợi K Điều có lợi.

Kế 7 2 1 Sự tính toán, đo lường, mưu chước ; Nối

tiếp.

Kế hoạch 2 1 1 Toàn bộ công việc dự định làm trong một thời gian nhất định.

hoạch 1 Kế hóa

8 3 Kết Làm cho phát triển một cách có kế hoạch (thường là trên quy mô lớn). Thắt lại, tết lại; tụ lại, đọng lại; kết quả cuối cùng, chấm dứt.

Kết hợp 1 Gắn bó, hoà nhịp với nhau

Kết luận 1

Kết quả 4 1 4 14 Rút ra một cách ngắn gọn những diểm bao trùm lên những ý, những việc đã nêu ra trước Cái đạt được do một hoạt động, một sự việc đem lại.

Kết thúc 7 5 1 1 Chấm dứt.

Khả năng 2

Khách 9 1 Cái sức có thể làm được Người đến chơi, mua hàng, ở trọ...(xét trong mối quan hệ với chủ nhà, chủ hàng, chủ quán...); người, kẻ.

Khách sạn 5 1 Nhà trọ lớn.

Khai giảng 1 1 1 Bắt đầu năm học, khóa học.

Khai hoang 2 Khai khuẩn đất hoang

Khai mạc 1 2 1 Mở màn sân khấu, mở đầu hội nghị.

Khai thác 1 1 Tìm kiếm tài nguyên trong thiên nhiên để dùng.

Khai trương 1 Mở cửa hàng

Khai trường 1 3 Bắt đầu năm học ở nhà trường.

Khám 2 Kiểm tra, xem xét.

Khám phá 2 1 Tìm ra, phát hiện ra cái ẩn giấu, bí mật.

1 Người xem.

3 1 2 3 Chiến đấu chống ngoại xâm.

Khán giả Kháng chiến Khảng khái 1 Có khí tiết, không chịu khuất phục.

Khát vọng 1 Ước ao và trong mong

Khắc phục 1 3 Vượt qua khó khăn

Khẳng định 1 Thừa nhận, nhận là có

Khâm phục 1 Tỏ lòng kính phục.

Khâm phục 1 Chịu theo uy quyền của kẻ khác.

1 Sự thỉnh cầu rất gấp gáp

2 Gấp, cần làm gấp

Khẩn khoản Khẩn trương Khẩu hiệu 1

Khí 1

Lời riêng biệt để nói giữa đám đông. Hơi, một thể của vật chất không có hình dáng và thể tích nhất định; chỉ các hiện tượng mưa nắng, nóng lạnh, gió bão; trạng thái tinh thần của con người; nguồn sinh lực trong cơ thể người (theo Đông y).

Khí cầu 1 Dụng cụ hình quả cầu, chứa khí nhẹ có thể bay lên cao

Khí hậu 1

Tình hình mưa nắng, nóng lạnh, gió bão… trong thiên nhiên ở một nước, một miền do các điều kiện địa lí quyết định.

Khí huyết 1 Nguồn sinh lực của con người, huyết thống.

Khí quyển 1 Lớp khí bao quanh Trái Đất và một số hành tinh

Khiêm 1 Nhún, nhún nhường.

Khiêm tốn

1

Khiếm thị 2

Khiển 2 Có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình là hơn người. Mắt hỏng, không nhìn được hoặc nhìn rất kém. Điều động, chỉ huy; phát ra, gây ra; giải trừ, bỏ.

Khoa học 1 1 3 2 Hệ thống tri thức về những quy luật phát triển của tự nhiên, xã hội, tư duy.

Khoái chí 2 Thích thú.

1 Thong thả, nhẹ nhàng.

1 Chốc lát

Khoan thai Khoảnh khắc Khổ công 1 Bỏ ra rất nhiều công sức để làm việc.

Khổ sai 1 Công việc cực nhọc các trọng phạm phải làm

Khổ sở 1 Đau đớn

Khốc liệt 1 Ác liệt, dữ dội

Khôi hài 1 Lời nói có hoạt kê rất thú vị

Khôi ngô 1 Cao lớn, đẹp đẽ

Khôi phục 1 1 Xây dựng lại cái đã mất đi.

Khôn lường 1 Không thể đoán định trước.

Khốn khổ 1 Khổ sở.

Không gian 1 2 1

Không khí 3 1 2 1 Khoảng vũ trụ ở giữa các thiên thể. Hỗn hợp khí gồm chủ yếu là ni-tơ và ô-xy, tạo thành khí quyển xung quanh Trái Đất.

1 1 Khoảng không

Không trung Khổng lồ 1 1

Khởi động 2

Khởi nghĩa 1 1

To, lớn ngoại cỡ 1. Bắt đầu hoặc làm cho bắt đầu chạy hay hoạt động (nói về máy móc, thiết bị ; 2. Làm những động tác nhẹ nhàng để cho các bộ phận cơ thể làm quen trước khi vận động trong hoạt động thể dục thể thao. Hình thức đấu tranh cao nhất, giai cấp hay dân tộc bị áp bức đứng lên cầm vũ khí nhằm đánh đổ kẻ thù để lập nên một chế độ tốt đẹp hơn, vùng dậy cầm vũ khí đấu tranh để đánh đổ kẻ thù áp bức.

Khu 1 Vùng.

Khu vực 1 1 Vùng đất, trời biển có phạm vi quy định.

Khuất phục 1 1 2 Chịu theo uy quyền của kẻ khác.

Khúc chiết 1 Gãy gọn, có đoạn mạch rõ ràng

2 Hoảng sợ hoặc có tác dụng làm cho hoảng sợ ở mức rất cao.

1 1 1 Thúc đẩy người ta hăng hái cố gắng thêm.

1 2 Sai lầm, thiếu sót.

Khủng khiếp Khuyến khích Khuyết điểm Kì 2 1. Thời hạn định trước; đợt ; 2. Lạ, ít thấy.

Kì diệu 2 1 3 Lạ và hay.

Kì lạ 1 4 Lạ đến mức không ngờ.

Kì thú 1 Kì lạ và thú vị lạ lùng

Kì vĩ 3 Lớn lao lạ thường.

Kỉ luật 1 Phép tắc do tổ chức đề ra.

Kỉ nguyên 1 1 Mở đầu một thời đại

Kỉ niệm 2 1 9 Ghi nhớ; hình ảnh đã qua còn ghi nhớ lại, vật để ghi nhớ.

Kỉ vật 2 Vật kỷ niệm

Kĩ sư 1 2

Kĩ thuật 1 1 Người tốt nghiệp Đại học ngành kĩ thuật. Toàn bộ những phương tiện lao động và những phương pháp chế tạo ra giá trị vật chất.

Kí 1

1. Kí tên ; 2. (Người có đủ quyền hạn) kí tên mình vào một văn kiện để làm cho nó có giá trị pháp lí, có hiệu lực.

Kí hoạ 1 Vẽ lại một cách nhanh chóng

Kí sự 1

Kị sĩ 2 Lối văn ghi chép sự việc và con người Người phục vụ trong kị binh thời trung cổ ở châu Âu.

Kịch 1

Nghệ thuật dùng sân khấu trình bày hành động và đối thoại của các nhân vật, để phản ánh những xung đột trong đời sống xã hội.

Kiểm tra 2 3 2 2 Xem xét để đánh giá.

Kiếm 3 1 Thanh gươm.

Kiên cường 1

Kiên nhẫn 1 1 1 Vững vàng và cứng rắn không hề lay chuyển được. Giữ vững ý chí, bền bỉ chịu đựng để đi tới đích.

Kiên trì 1 1 Bền bỉ, giữ vững, không bỏ.

Kiến thiết 5

2 Xây dựng Những điều hiểu biết có được do từng trải, hoặc do học tập.

1 Nghệ thuật xây dựng nhà cửa, thành lũy

Kiến trúc Kiến thức Kiến trúc sư 1

Kiệt 1 x Người làm nghề về kiến trúc Hết sạch, hết sức, cùng kiệt; đặc sắc hơn người.

Kiệt xuất 1 Trội nhất trong quần chúng

Kiêu căng 2 Cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác.

Kiêu ngạo 2

Kiệu 2 Lên mặt tài giỏi, khinh người. Phương tiện đi lại thời xưa gồm một ghế ngồi có mái che và đôi đòn khiêng, thường do bốn người khiêng.

Kim 1 1

Kim cương 2

Kim đồng 1 Vàng; kim loại; sao Kim trong hệ mặt trời còn gọi là Sao Hôm (nhìn thấy vào chiều tối) hoặc sao mai (nhìn thấy vào sáng sớm). Hột trong chiếu sáng và rất quý để làm đồ trang sức Trẻ con hầu hạ các vị tiên, trẻ em (nói chung).

Kim hoàn 4 3 Vòng vàng, đồ trang sức bằng vàng bạc (nói

chung).

Kim loại 1

Kim tự tháp 1 Tên gọi chung các đơn chất có mặt sáng ánh, dẻo, hầu hết ở thể rắn trong nhiệt độ thường, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện cao. Những tháp hình như hình chóp, lăng mộ của vua thời trung cổ

Kinh doanh 2 Buôn bán

Kinh đô 2 2 2 Nơi vua và triều đình đóng.

Kinh khủng 2 Sợ hãi

1 Cảm thấy lạ trước điều hoàn toàn đúng

1 1 1 Hiểu biết do tiếp xúc với thực tế mà có.

Kinh ngạc Kinh nghiệm Kinh tế 1 Chỉ một lĩnh vực hoạt động của xã hội

Kinh thành 1

Kính 3

Đô thành của một nước Sự tôn trọng; mặt thuỷ tinh, dụng cụ đeo bảo vệ mắt hoặc điều chỉnh thị lực; dụng cụ quang học để nhìn những vật nhỏ, những vật xa.

Kính cẩn 1 Tôn trọng và cẩn thận

5 1 1 1

Kính trọng L Tôn trọng một cách rất lễ phép.

Lạ 1

Lạc 1 Kì lạ, khác thường Không đi theo đúng đường, đúng hướng phải đi.

Lam 1 Màu xanh

Lãnh đạo 2 Người đứng đầu một phong trào

Lãnh tụ 1 Người lãnh đạo nhà nước, chính phủ

Lãnh thổ 1 Đất đai thuộc quyền của một nước.

Lao công 1

Lao động 1 1 1 1 6 Người làm việc khó nhọc bằng chân tay. Hoạt động chân tay hay trí óc để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ sự sống và toàn bộ xã hội; người lao động.

Lão 1 1

Lăng 2 Già, người già; người đàn ông thuộc lớp già hoặc đứng tuổi (ý coi thường). Công trình xây dựng làm nơi cất giữ di hài của vua chúa (ngày xưa) hoặc của vĩ nhân (ngày nay).

Lăng mộ 1 Mộ của người chết được xây dựng nguy nga

Lâm 1 Ở vào tình thế không hay cho mình.

Lâm bệnh 1 1

Lập 1 1 3 Mắc bệnh nặng. Đứng; dựng lên, làm ra; sống còn, tồn tại, sinh tồn; ngay tức thì.

Lập đông 1 1 Bắt đầu mùa đông.

Lâu đài 1 1 Tòa nhà to lớn, đẹp đẽ.

Lê 3 Cây ăn quả cùng loại với táo tây, hoa trắng, quả có nhiều nước, vị ngọt.

Lễ 1 1 1 3 Ngày lễ, hội

Lễ đài 1

Lễ hội 2 1 Đài cao, nơi cử hành buổi lễ. Lễ hội truyền thống được tổ chức trong dân gian

Lễ phép 5 1 2 1 Phép tắc được coi là đúng, tỏ được sự kính trọng đối với người bề trên.

1 1 Lễ vật Đồ vật để biếu, tặng, cúng.

Lệ 1 Nước mắt

Lệnh 4 2 2 Điều truyền xuống cho người dưới thi hành.

Lí do 2 Điều gây ra một sự việc

Li kì 1 Lạ và hấp dẫn.

Lí lẽ 1

Lí thú 1 Đưa ra lời lẽ để thuyết phục người khác Có tác dụng làm cho người ta thấy thú vị, có ý nghĩa.

Lí thuyết 1 Kiến thức về lí luận.

Lịch 4 Bản hoặc cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hoặc nhiều năm.

Lịch sử 2 1 2 10

Quá trình phát sinh, phát triển của sự vật, của xã hội diễn ra theo thứ tự thời gian; bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu những sự việc xảy ra trong quá khứ.

Liên đội 2 Đơn vị tổ chức gồm nhiều đội hoặc chi đội.

Liên hiệp 1

Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung nào đó.

Liên hoan 1 1 Vui chung.

Liên kết 1 Gắn chặt với nhau.

Liên khu 1 Do nhiều khu hợp lại

Liên lạc 1 1 1 1 Thông tin giữa hai bên.

Liên quan 1 Có mối quan hệ nào đó, có dính dáng đến.

Liên tiếp 1 Nối tiếp.

Liên tục 1 Không dứt quãng.

Liên tưởng 1 Nghĩ tới điều có liên quan

Liệt 1 Ghi, xếp trong danh sách, bày ra; lửa nóng, mạnh, có khí tiết; yếu kém.

Liệt sĩ 5 Người đã hi sinh vì nước vì dân trong khi làm nhiệm vụ.

Linh hồn 1 1 Tinh thần hoặc tâm ý

Linh thiêng 1

Loại 1 Rất linh ứng, thiêng liêng Tập hợp người hoặc vật có chung những đặc trưng nào đó, phân biệt với những người khác, vật khác.

Loan tin 1 Truyền tin rộng

Long vương 1 1 Vua của sông, biển trong truyện xưa.

Lộc 1 Bổng của quan lại, của trời hay của đấng thiêng liêng ban cho.

Lợi ích 1 Điểu lợi.

Lớp trưởng 1 1

Luật 1 1

Người đứng đầu lớp học Văn bản do cơ quan quyền lực Nhà nước tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, buộc mọi người phải tuân theo.

Luật lệ 1 Phép tắc và lề lối được quy định buộc mọi người theo.

Luật sư 1

Lục bát 1 Người chuyên nghiên cứu pháp luật để bào chữa cho người phải ra trước toà án Thể văn vần Việt Nam, cứ sau một câu 6 chữ là một câu 8 chữ.

Lục địa 1 Đất liền

Lũy 1 2 1 Chồng chất lên.

Luyện 1 1 Tập, rèn.

Luyện tập 1 13 10 8 Rèn luyện, tập cho thành thạo.

Lực lượng 1 2 Sức mạnh, các tổ chức cụ thể nhằm tạo ra một sức mạnh.

Lực sĩ 2 Người có sức khỏe lớn.

Lương 1 1. Tốt, lành ; 2. Lúa gạo ; 3. Tiền Nhà nước trả cho người làm việc.

Lương bổng 1 Tiền lương

Lương tâm 1 Nhận thức nội tâm về phải trái, nhất là với những hành vi của chính mình

Lương thực 1 1 1 Thức ăn có chất bột như gạo, bột mì…

Lưu 1 Ở lại, để lại, giữ lại.

Lưu hành 1 Truyền bá, đem ra sử dụng

Lưu lạc 1

Lưu luyến 1 3 Trôi dạt nay đây mai đó nơi xa lạ. Không muốn xa rời.

Lưu thông 1 Lưu chuyển thông suốt.

1

Lưu truyền M Truyền về sau hoặc truyền rộng ra

Ma 1 Hình người chết hiện lên.

Mai 3 Cây mơ, cây mai.

Mai phục 1 1 Ẩn nấp sẵn để đánh úp khi quân địch tới.

Mãnh liệt

Mạo hiểm 1 1 Mạnh mẽ, dữ dội Xông pha sự nguy hiểm

Mật vụ 2 Công việc do thám, bí mật

Mẫu 1

Mẫu giáo 1 1 Mẹ, đơn vị đo ruộng đất (bằng 10 sào). Sự giáo dục trẻ nhỏ trước thời kì đi học phổ thông, trước bậc Tiểu học.

Mê hồn 1 Làm cho ham thích đến độ cao.

Mê tín 1 1 Tin một cách mù quáng, không có căn cứ.

Mĩ 1 Đẹp

Mĩ thuật 1 Cái đẹp trong cách nhìn của con người

Miễn cưỡng 1

Miêu tả 1 52 Gắng gượng làm cái mà mình không thích Lấy nét vẽ hoặc câu văn để biểu hiện cái chân trường của sự vật

Minh 1 Sáng, tỏ, rõ.

Minh hoạ 1 Vẽ in ảnh, nêu ví dụ… để làm sáng rõ bài học, bài văn.

Mô hình 5 Hình mẫu thu nhỏ của một vật lớn

Mồ côi 1 Côi cút, không có ai nương tựa

Mộc 3 Đồ gỗ.

Môi trường 1

Môn 1 35 Cuộc sống xung quanh. Cửa, trường phái.

Môn học 1 Bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa học nhất định.

Môn sinh 6 Học trò của cùng một thầy giáo.

Mơ tưởng 1 Mơ ước và tưởng trọng

Mờ ảo 1

Mục 1 1 Không rõ ràng Mắt; phần nhỏ trong một chương sách, điều khoản; chăn nuôi…

Mục đích 1 1 Điểm ngắm, cái nhắm tới để thực hiện.

Mục đồng 2 Trẻ chăn trâu

Mục lục 1 1 1 Bảng ghi các mục trong sách.

Mưu 1 1 1 Mẹo, chước; lo toan, lo liệu.

Mưu kế 1 1 1 Kế hoạch tiến hành công việc.

1 1

Mưu trí N Khôn ngoan, khéo xử lí mọi tình huống.

Nam 1 1 1 1 1 Phương nam, miền nam, hướng.

Nam cực 2 Bộ phận ở vùng phía Nam của địac cầu

Nam nhi 1 Con trai, đàn ông

Nạn 1 Sự việc xấu gây tai nạn lớn.

Nạn nhân 5 Người gặp phải sự việc rủi ro

Náo động 1 Sôi nổi, ồn ào.

Náo nhiệt 1 ồn ào, sôi động.

Năng suất 2 1 Hiệu lực của công việc làm nhiều hay ít

Ngạc nhiên 1 1 13 5 Ngơ ngác, lấy làm lạ.

Ngạo nghễ 1 Coi thường, bất chấp tất cả.

Ngâm thơ 1

Ngân Hà 1 Đọc thơ, đọc ca, tiếng dài ra Sông ngân, do rất nhiều ngôi sao li ti hợp thành.

Ngân hàng 2 Nơi giao dịch tiền

Nghệ sĩ 1 3 2

Nghệ thuật 1 1 1

Người làm nghệ thuật Các ngành hoạt động dùng những phương tiện có tính gợi cảm khác nhau để diễn tả cuộc sống; tài năng; biện pháp có tính sáng tạo cao.

Nghi lễ 1 Nghi thức chung theo tập quán xã hội.

Nghi thức 1 2

Nghị định 2 Quy định về cách thức tiếp khách hay tiến hành các buổi lễ. Văn bản của cơ quan hành chính cấp cao quy định những điều cần thực hiện trong một lĩnh vực cụ thể.

Nghị lực 2 1 Cái sức bền vững để tiến lên

2 Nghĩa 2 3

Nghĩa địa 1 1. Điều được coi là hợp lẽ phải, làm khuôn phép cho cách xử thế của con người trong xã hội ; 2. Nội dung diễn đạt của một kí hiệu, đặc biệt của kí hiệu ngôn ngữ. Khu đất chung dùng làm nơi chôn người chết.

Nghĩa quân 1 1 Lực lượng vũ trang vì nghĩa lớn chống lại kẻ thống trị.

Nghĩa trang 1 Nghĩa địa.

Nghĩa vụ 1 1 Việc phải làm theo đạo lí hoặc theo luật định.

1 Đức tính con người rất nghiêm trang

Nghiêm nghị Nghiên cứu 2 4 1 Tìm tòi, suy nghĩ để giải quyết.

Ngoại 1 Ngoài, bên ngoài.

Ngoại hạng 2 Hai số thứ nhất và thứ tư trong phiếu thu tỉ lệ

Ngoại hình 13 Hình dạng bên ngoài

Ngoại ngữ 1 Tiếng nước ngoài

Ngoại quốc 4 Nước ngoài

Ngoại xâm 1 Sự xâm lược lãnh thổ do quân đội nước ngoài tiến hành bằng chiến tranh.

Ngoan 1 3 Cứng cổ, bướng bỉnh.

Ngọc 1 1 3 2 Đá quý, thường dùng để trang sức.

Ngọc bích 2 Màu xanh ngọc

Ngộ nhận 1 Nhầm lẫn, hiểu sai.

Ngôn ngữ 1 Nói năng

Ngụ cư 1 Sống nhờ

Ngụ ngôn 1 Lời nói ngoài nghĩa đen còn có ngụ ý sâu xa

Nguy cơ 2

Nguy hiểm 4 5 Cái mốc sinh ra nguy nan Có thể gây hại lớn và rất khó vượt qua

Nguyên 3

1

1 Nguyên đán Nguyên nhân Trọn vẹn Ngày tết đầu tiên của năm âm lịch Điều xảy ra một kết quả hoặc làm xảy ra một sự việc

Nguyên tử 3 Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hoá học, gồm hạt nhân và một hoặc nhiều điện tử quay quanh

2 1 Mong ước

Nguyện vọng Ngư trường 1

Ngự y 2

Ngữ 1 Nơi đánh cá Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua. Nói, lời nói, ngôn ngữ, tiếng nói; từ tổ, cụm từ.

Ngưỡng mộ 1

Nhạc 2 1 1 1 Tôn kính và mến phục. Thanh âm có tiết điệu dễ nghe như bài hát, đàn

Nhạc sĩ 1 1

Nhân 2 1

Nhân ái 2

Nhân bản 1 Người sáng tác nhạc Người, hạt giống, lòng thương, cái sinh ra kết quả. Tính cách bao dung rộng lượng của con người 1. Tạo ra nhiều bản giống hệt nhau. ; 2. Nhân văn.

Nhân chứng 5 Người làm chứng.

Nhân danh 3 Tên người

Nhân dân 1 4 15

Khối người đông đảo (giai cấp, tầng lớp) làm nền tảng cho một nước trong một thời gian lịch sử nhất định.

Nhân gian 1 Cõi đời, cõi người.

Nhân hậu 1 1 2 Nhân từ và trung hậu.

Nhân loại 1 1 Loài người

Nhân nghĩa 1 Thương người và chuộng lẽ phải

Nhân quyền 3 Quyền con người.

Nhân tài 1 Người có tài năng

Nhân vật 1 2 1 16 Người có tiếng tăm, vai trò nhất định; vai

Nhân viên 1

Nhẫn 1 trong truyện, kịch, phim. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức ; phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức đó. Nhịn, chịu đựng, nỡ lòng.

Nhẫn nại 1

Nhận 4 2 Nhịn nín trong lòng tuy không yên nhưng cũng gắng mà chịu Biết; bằng lòng; cầm lấy, tiếp thu lấy.

Nhận thức 1 1

Nhập 2 Điều hiểu biết; Hiểu biết 1. Vào ; 2. Đưa vào ; 3. Hợp lại, gom lại.

Nhập cuộc 1 Tham gia vào một hoạt động hay một công việc nào đó.

Nhập cư 1 Đến ở hẳn một nước nào đó để sinh sống.

Nhập tâm 1 Nhớ rất rõ, như khắc sâu trong lòng.

2 Nhất 10 6 10 Hơn hết, đầu tiên.

Nhất định 2 3

Nhi đồng 3 1 Từ biểu thị ý khẳng định, dứt khoát, không thay đổi ý định. Trẻ em chưa đến tuổi thành niên.

Nhiệm vụ 3 1 13 Công việc phải gánh vác.

Nhiệt độ 7 Độ nóng, lạnh

Nhiệt đới 1 2 Vùng khí hậu nóng ẩm.

Nhiệt liệt 1 Với tất cả lòng hăng hái vui vẻ.

Nhu cầu 1 1 Cần dùng mà tìm kiếm

Nhược điểm 1 Chỗ yếu

Non sông Núi và sông, xứ sở

Nô lệ 6 10 Người lao động bị tước hết quyền làm người

Nội dung 5 1 1 24 Cái chứa bên trong hình thức, là cái thuộc bản chất của sự vật.

Nội quy 1 1 Những điều qui định của một tổ chức.

Nội trú 1 Nơi ăn, ở của học sinh trong trường.

Nông dân 3 1 2 1

Nông gia 1 10 Người lao động nông nghiệp. Nhà nông.

2

1 2 Sông đào phục vụ sản xuất nông nghiệp. Ngành sản xuất bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.

Nông giang Nông nghiệp Nông phu 1 Người làm ruộng

1 Nông trường Cơ sở sản xuất lớn về nông nghiệp do nhà nước tổ chức và quản lí

1 1 Nữ 1 Con gái, đàn bà.

1 Nữ tướng 1

O

Oan uổng 1 1 Con gái, đàn bà giữ chỉ huy cao nhất. Bị quy cho tội mà bản thân không phạm, phải chịu sự trừng phạt mà bản thân không đáng phải chịu.

Oán hận 1 1

Căm giận, oán hờn sâu sắc.

Ô Ô mai 1 Quả mơ muối

Ô nhiễm 3 Bị nhiễm bẩn đến mức gây độc hại.

Ôn 1 Học lại, tập lại.

Ôn tập 22 4 7 Học, luyện tập những điều đã học để nắm chắc kiến thức.

Ôn tồn P (Nói năng) nhẹ nhàng, từ tốn.

Phá hoại 1 1

Phàm phu 1 Làm cho hỏng, cho thất bại Kẻ (đàn ông) có tính khí và hành động thô tục.

Phạm vi 1 Khuôn khổ, khu vực, khoảng giới hạn.

Phản đối 1 Chống lại, không đồng ý, không tán thành (trái với ủng hộ, đồng ý, tán thành).

Phán 1

Pháp luật

7 Quyết định, đoán xử; truyền bảo. Những điều khoản quy định về quy tắc hành vi của người công dân trong xã hội do cơ quan lập pháp định ra, buộc mọi người phải tuân theo.

Phát 1 1

Phát biểu 2 2 Mở ra Nói lên ý kiến của mình một cách nghiêm túc.

Phát động 1 Bắt đầu một sự vận động gì

Phát hiện 1 2 Tìm ra cái đã có mà chưa ai biết.

Phát huy 1

Phát minh 1 2 Làm cho tốt hơn, toả tác dụng ra rộng hơn những điều tốt đẹp đã đạt được. Nghĩ ra hoặc sáng chế ra được cái mới, có giá trị khoa học lớn mà trước đây chưa từng có.

thanh 1 Phát viên Người chuyên đọc tin trên đài phát thanh, truyền hình.

Phát triển 1 1 Mở rộng từ nhỏ thành lớn, từ yếu thành mạnh, diễn biến.

Phẩm chất 1 1 1. Tính chất, giá trị của người hay vật. ; 2. Tính chất tốt đẹp.

Phân 1 1 Chia.

Phân biệt 2 1 1

Phân bố 10 Không coi là như nhau. 1 Chia ra bố trí ở các nơi

Phân cách 1

Phân công 1

Phân giải 2 Làm cho tách nhau riêng biệt ra Giao cho làm một phần việc nhất định nào đó. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.

Phân loại 4 Chia ra thành từng loại, từng nhóm có đặc điểm giống nhau

Phân phát 1 Chia phát ra cho nhiều người

Phân tích 1 Chia tách ra thành từng phần để tìm hiểu, nghiên cứu rõ hơn

Phân vân 2 Do dự, chưa biết nên quyết định thế nào

Phần 2 1 1 1 Kết quả của việc phân chia, cái được chia ra thuộc về một người hoặc một tập thể.

Phần tử 1 1 Cái cá thể cấu thành một vật thể

Phấn đấu 1 Dồn tâm sức vào công việc, tu dưỡng nhân cách nhằm đạt tới mục đích đang theo đuổi.

Phấn khích 1 Phấn khởi hào hứng.

Phấn khởi 1 Vui mừng

Phận sự 1

Phật 1 1 Phần việc thuộc trách nhiệm của một người. Bậc chân tu đắc đạo, người sáng lập ra Đạo Phật.

Phê bình 2 1 1 Nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi.

Phê chuẩn 2 Xét duyệt, đồng ý cho thực hiện.

Phi 1 1 1 Bay, trái, không.

2 1 1 1 Người lái máy bay.

chính 1 Không có chính phủ

Phi công Phi phủ Phi nghĩa 3 Không có nghĩa

Phi thường 1 1 Vượt xa mức bình thường

Phiên dịch 1 Chuyển từ ngôn ngữ nay sang ngôn ngữ khác

Phiêu lưu 1 Nay đây mai đó.

Phò 1 Giúp đỡ

Phò tá 1 Theo bên cạnh để giúp đỡ

Phong 1 1 Ban phẩm tước hoặc trao tặng quân hàm, đóng kín lại, gói lại, gói nhỏ.

Phong cách 1 3 Kiểu (lối) sống tạo ra nét riêng của một người hoặc một nhóm người.

Phong cảnh 2 1 2 Cảnh thiên nhiên bày ra trước mắt như sông núi, làng mạc, phố xá.

Phong lưu 1 Sang trọng, khá giả và dư dật của cải.

Phong phú 1 1 Giàu có, đầy đủ, dồi dào

Phong trào 2 Hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội lôi cuốn được đông đảo quần chúng tham gia.

Phong tục 1 1 2 Thói quen lâu đời của một địa phương.

Phỏng đoán 1 Đoán phỏng chừng, không lấy gì làm chắc

Phóng 1 1 Buông ra, thả ra, cho chạy rất nhanh.

Phóng xạ 3 Không khí bay ra làm hạn đến con người

Phổ cập 1 Làm cho trở thành rộng khắp, đến với quần chúng rộng rãi.

Phổ biến 1 2 Rộng khắp, chung cho nhiều sự việc.

Phổ thông 1

Phố 6 Thông thường, chung cho số đông. Cửa hàng, đường hai bên có nhà và có hàng quán.

Phố phường 1 Nơi tập trung đông dân

Phố xá 2

Phối hợp 1 2 Đường phố nói chung. Cùng hành động hoặc hoạt động hỗ trợ lẫn nhau.

Phu nhân 5 Từ dùng để gọi vợ của người có địa vị cao trong xã hội.

Phù hợp 2 Hợp với, khớp với

Phù sa 2 2 Đất hoặc cát theo nước trôi rồi đọng lại.

Phủ 1

Phú nông 6

Phú ông 1

Phụ huynh 4 1 4 Nha môn cửa quan Người có nhiều ruộng đi thuê mướn cố nông cày cấy Người đàn ông giàu có ở nông thôn ngày trước. Cha mẹ hoặc người thay mặt, đại diện cho gia đình học sinh trong quan hệ với nhà trường.

Phụ nữ 3 6 Người đàn bà có chồng

Phụ trách 1 1 Mang một trách nhiệm gì

Phục hồi 1 4 Làm cho trở lại như trước.

Phục hưng 1 Thời kì có tiến bộ vượt bậc về văn hóa, khoa học, kinh tế và xã hội ở câu Âu (XV - XVI)

Phục kích 1 Bố trí quân phục sẵn ở chỗ kín để chặn đánh khi đối phương đi qua.

Phục sẵn 1 Chờ sẵn

Phục tùng 1 Chịu tuân theo, nghe theo, không chống lệnh.

2 Làm chức việc của mình phải làm

2 Chăm sóc

1 Phía, vùng.

1 Hướng không gian, hướng hành động

1 Phục vụ Phụng dưỡng Phương Phương hướng Phương pháp Cách thức làm việc

Phương tiện 3 1 Phương pháp để đạt đến mục đích

2 3

Phường Q

Quả 24 1

Một khu trong thành 1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. ; 2. Từ chỉ từng đơn vị các vật có hình giống như quả của cây.

Quả cảm 1 Có lòng quyết đoán, dám làm việc

Quả nhiên 2 Như đã đoán trước, nói trước

Quả quyết 1

Quá trình 2 1 Khẳng định dứt khoát. Đường đi qua - con đường của một sự vật đã trải qua

Quái vật 1 Vật lạ ít thấy

Quan 2 5

Quan án 2 Người làm việc nhà nước Chức quan thời xưa chuyên lo việc điều tra và xét xử.

Quan hệ 1 Sự gắn bó, ảnh hưởng qua lại

Quan lại 1 Tầng lớp có chức, có quyền trong bộ máy Nhà nước phong kiến.

Quan niệm 1 Ý riêng của mình đối với việc gì

Quan sát 1 1

Quan tài 1 17 Xem xét. Cái để đựng xác chết, chôn người chết

Quan tâm 2 1 Để lòng đến

Quan trọng 2 1 1 Có ảnh hưởng lớn, có tác dụng lớn, cần được chú ý nhiều.

Quản lí 1 Tổ chức, điều khiển và theo dõi thực hiện công việc của một nhà nước, một tổ chức, một tập thể.

Quản tượng 1 Người coi giữ voi

Quang 2 2 Sáng, ánh sáng, vẻ vang; thưa, trống, sạch sẽ, sáng sủa, hết vướng víu.

Quang cảnh 4 Cảnh bày ra trước mắt

Quảng cáo 1 Làm cho công chúng rộng rãi biết đến sản phẩm hoặc hàng hoá của mình.

3 1 1 Khu đất rộng dùng làm chổ hội họp, mít tinh.

Quảng trường Quân 1 2 2

Quân bị 1 Lực lượng vũ trang, quân đội; tụi, bọn. Các vật dùng của quân đội.

Quân cơ 1 Việc quan trọng, bí mật của quân đội.

Quân dụng 2 Đồ dùng cho quân đội

Quân đoàn 1 Đoàn quân lớn gồm có nhiều sư đoàn

Quân đội 1 4 Tổ chức lực lượng vũ trang tập trung.

Quân giới 1 Khí giới dùng trong quân đội

Quân hiệu 2

Quân khí 1 Chức hàm của bộ đội Vũ khí, khí tài, trang bị chiến đấu của quân đội.

Quân nhân 1 Người trong quân đội, ca sĩ quan và binh lính

Quân sự 1 Việc quân, việc nhà binh

Quân thù 1 Kẻ thù đi xâm lược

Quân trang 1 Trang phục của quân đội

Quần chúng 1 Nói chung về dân chúng

Quần đảo 3 1 1 Nhóm đảo gần nhau mang tên chung.

Quần tụ 1 Tụ họp lại cùng làm ăn sinh sống ở một nơi.

Quốc dân 1 Nhân dân của một nước

Quốc gia 1 1 1 Nước, nhà nước.

Quốc hiệu 3

Quốc hội 1 Biểu tượng riêng của từng nước Cơ quan lập pháp tối cao của một nước do nhân dân bầu ra.

Quốc kì 1 Lá cờ của một nước.

Quốc khánh 1 Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước

Quốc phòng 2 Bảo vệ đất nước

Quốc tế 6 1 1 Các nước trên toàn thế giới.

Quốc tế ca 1 Bài ca của quốc tế

Quốc vương 1 Vua của một nước

Quy định 1 2

Quy tắc 3 Đặt ra những điều cần phải theo. Cách thức hoặc trình tự phải theo để làm cho đúng

Quỹ 1 Số tiền hoặc nói chung những tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định.

Quý 4 4 1 Báu, có giá trị.

Quý giá 1 Có giá trị lớn

Quyên góp 1 1 Vận động mọi người góp tiền của để làm việc nghĩa hay việc ích lợi chung

Quyền 13

Quyền hạn 1 Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung trong cộng đồng và theo quy định của pháp luật. Quyền được xác định về nội dung, phạm vi, mức độ.

Quyền hành 1 Quyền định đoạt và điều hành công việc.

Quyền lợi 1 Quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội,…

Quyền lực 1

Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để bảo đảm việc thực hiện quyền ấy.

1 Quyền hành và thế lực.

1 Lưu luyến, quấn quýt không muốn tách rời

Quyền thế Quyến luyến Quyến rũ 3 Rủ rê, dỗ dành

Quyết 1 1 Nhất định.

Quyết chí 2 Định chắc ý chí không đổi

Quyết định 4 4 3 Định đoạt, dứt khoát.

Quyết liệt 1 Hết sức mạnh mẽ, tỏ ra kiên quyết đến cùng trong hoạt động đấu tranh, chống đối

3 2

Quyết tâm S Lòng kiên quyết không do dự

Sa hoàng 1 Vua nước Nga

Sa mạc 2 Chỗ ít mưa đất bị gió bay hết chỉ còn lại cát cây không sống được

13 3 7

giáo 1 Giấy có in, chữ đóng thành tập. Sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học.

Sách Sách khoa Sản phẩm 1 Vật phẩm làm ra

Sản xuất 2 1 1

Sử dụng công cụ lao động để cải biến các vật tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho sự sống và phát triển của xã hội.

Sảng khoái 1 1 Lâng lâng, thoải mái.

Sáng chế 3 Nghĩ và chế tạo ra cái trước từng có.

Sáng kiến 6 1 1

Sáng tác 1 2 Ý kiến mới và hay. Làm ra một tác phẩm.

Sáng tạo 1 1 Làm ra cái mới chưa ai làm.

Sắc 4 Màu (trừ đen, trắng).

Sắc lệnh 1 Lệnh của nguyên thủ quốc gia, có giá trị như một đạo luật

Sầu 1 Buồn rầu.

Sĩ quan 1 3 Quân nhân có quân hàm thiếu úy trở lên.

Siêu 1 Vượt qua, vượt ra ngoài khuôn khổ.

Sinh 1 3 2 2 Đẻ ra.

Sinh động 4 Sống động, mang hình ảnh sự sống thực

Sinh hoạt 3 2 1. Cuộc sống ; 2. Các cuộc họp và các hoạt động của một tổ chức

Sinh lực 1 Sức lực tự nhiên của mỗi người

Sinh nhật 3 1 Ngày sinh, ngày ra đời.

Sinh thời 2 Lúc còn sống.

Sinh vật 2 3 Những vật có thể sinh hoạt được

Sinh viên 1

Soạn thảo 3 Học sinh học ở bậc cao đẳng, đại học Thảo ra văn kiện quan trọng, có tính chất chính thức.

Song toàn 2 Vẹn toàn cả hai.

Số 1 16 Lượng đếm được hoặc chia ra được, chữ số.

Số liệu

Sơ sinh 1 Tài liệu bằng những con số. 1 Mới đẻ

Sở 1 Nơi chốn.

Sơn 1 1 Núi.

Súc vật 2 2

Suy 1 Loài vật nuôi trong nhà Nghĩ tiếp, từ điều đã biết rút ra điều khác, lựa chọn.

Suy tôn 1

Suy thoái Lựa chọn lên địa vị cao nhất. Thụt lùi và sút kém

Sư đoàn

Sư tử 6 1 1 Một đơn vị nhỏ trong quân đội Loài thú giữ thuộc họ mèo rất nhanh.

Sử dụng 1

Sứ 1

Sứ giả 1 1 Dùng. Người được vua hay nhà nước phái đi đại diện. Người được vua phái đi đại diện.

Sứ thần 1 Công sứ hay đại sứ một nước quân chủ.

Sứ mạng 1 Nhiệm vụ cao cả

Sự cố 1 Hiện tượng bất ngờ, không hay

Sự kiện 1 Việc xảy ra có tầm quan trọng nhất định.

Sự nghiệp 1 Công việc lớn, có ích chung

Sự tích 1 2 1 2 2 Câu chuyện về nguồn gốc của nhân vật từ xưa truyền lại.

Sự vật 4 2 1 6 Chỉ mọi vật thể và hiện tượng khách quan.

Sương 3 5

Sương giá 2 Hơi nước ngừng lại thành giọt. Sương rất giá lạnh nhưng chưa đông thành băng

Sưu tầm 1 1

T Tìm kiếm, góp nhặt lại.

Tà thuyết 1

Tả 7 1 3 33 Lí thuyết nhảm nhí, sai trái Viết, dùng lời trình bày ngoại hình của sự vật.

Tạ 1 2

Tác dụng 1 6

Tác động 2 Cảm ơn hay xin lỗi một cách kính cẩn. Kết quả do một sự vật này gây ra cho một sự vật khác Có ảnh hưởng mạnh.

Tác giả 4 1 18 Người làm ra tác phẩm.

Tác phẩm 2 1 3 Từ chỉ truyện, thơ, tranh, tượng,...nói chung.

Tạc 1 Đục, chạm thành hình.

Tai hại 3 Gây ra nhiều thiệt hại

Tai hoạ 1

Tai nạn 2 2 2 2 Việc gây thiệt hại lớn. Việc không may, bất ngờ, gây hạn cho người và của

2 5 1 Tài Năng lực cao.

Tài ba 1

Tài chính 1 Hơn người 1. Việc quản lí chi thu tiền bạc. ; 2, Vốn tiền bạc.

Tài đức 1 Tài giỏi và đức tốt

Tài hoa 2 Có tài đặc biệt.

Tài năng 2 1 Tài giỏi đặc biệt, có năng lực, giỏi giang.

Tài nguyên 1 Nguồn của cải tiềm tàng trong tự nhiên.

Tài sản 1 1 Tiền bạc, của cải các loại.

Tài tình 1 Tài năng và tình cảm, khéo léo, tài giỏi.

Tái 1 Lần thứ hai.

Tái phạm 1

Tái phát 2 Phạm lại tội cũ. (Bệnh cũ) lại phát ra sau một thời gian đã khỏi.

Tam cấp 2 1

Tàn tật 1 Ba bậc. Bị tật nặng ở bộ phận nào đó của cơ thể khiến cho mất khả năng hoạt động bình thường.

Tang chứng 3 Sự vật, sự việc chứng tỏ hành động phạm tội.

Tạo hình 1 2

Tạo hoá 1 Tạo ra các hình thể bằng đường nét, màu sắc, đường nét. Đấng tạo ra muôn loài và có khả năng biến hoá mọi sự trên đời (theo một cách quan niệm của con ngươi.

Tạo vật 1 Dựng ra vạn vật - trời, tạo hóa

Tăng cường 1 Đẩy mạnh, làm cho mạnh thêm.

Tăng tiến 1 Trở nên hơn trước rõ rệt.

Tặng 1 1 Cho, trao cho để khen ngợi, khuyến khích hoặc tỏ lòng quý mến.

Tặng phẩm 1 Quà tặng, vật biếu, quà biếu.

Tâm 3 1

Tâm hồn 2 2 1

Tâm lí 1

Tâm niệm 1

Tâm sự 1 1. Mặt tình cảm, ý chí của con người, lòng người ; 2. Tấm lòng nhân ái. Phần tinh thần phản ánh thế giới nội tâm bên trong của con người, đối lập với phần thể xác. I. (dt) Hoạt động bên trong của con người, bao gồm ; tình cảm, ý chí, nhận thức, tính cách,… ; II. (tt) Hiểu được ý nghĩ, tình cảm, nguyện vọng người khác. Luôn nghĩ tới và tự nhắc nhủ để nhớ tới mà làm theo. I. (dt) Nỗi niềm riêng tư, sâu kín trong lòng. ; II. (đgt) Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người khác.

Tâm tình 1 Tình cảm, ý nghĩ riêng tư.

Tâm trạng 2 Trạng thái tâm lí, tình cảm.

Tâm trí 1 Lòng dạ và đầu óc.

Tân 1 Mới

Tân kì

Tân thời 2 Mới lạ 3 Kiểu mới.

Tấn công 1 Chủ động tiến thẳng vào đánh địch.

Tận 1 1 Hết, đem đến.

Tận số 1 Kết thúc số phận, hết đời.

Tận tình 2 1

Tận tụy 1 1 Hết sức nhiệt tình. Hết lòng, hết sức, không ngại vất vả, khó nhọc.

Tập 19 6 1 2 Rèn kĩ năng, thói quen.

Tập hợp 1 Họp nhau lại.

Tập quán 1 2 Thói quen lâu đời.

Tập thể 1 Khối người cùng hoạt động, thuộc về của chung, thuộc về số đông.

Tập trung 1 1 Họp vào, dồn vào một chỗ

Tất niên 1 Cuối năm

Tất nhiên 1 1 Lẽ phải như thế

Tây 1 1 7 Phương Tây, phương Mặt Trời lặn; phần đất phía Tây châu Á.

Tế nhị 2 Ý nói nhã nhặn, lịch sự.

Tha thiết 1 1. Sâu sắc, thắm thiết. ; 2. Khẩn khoản, hết sức mong muốn.

Thái bình 1

Thái độ 2 1 2 Yên ổn, thịnh vượng 1. Cách biểu hiện bên ngoài của tình cảm, ý nghĩ đối với người và việc. ; 2. Ý thức, cách nghĩ, cách làm trước một vấn đề.

Thái hậu 2

Thái sư 1 Mẹ của vua 3 Chức quan đầu triều thời xưa.

Thái tử 1 Con trai của vua được chọn để nối ngôi

Tham dự 2

Tham gia 1 3 Có mặt trong một hoạt động nào đó có hai người trở nên. 10 Dự vào, góp phần vào.

Tham khảo 1

Tham lam 2 Tìm hiểu thêm để học hỏi, nghiên cứu, xử lí công việc cho tốt hơn, đủ hơn. Tham quá mức, cái gì cũng muốn giành lấy cho mình.

Tham quan 1 2

Thảm hoạ 1 Đi đến một nơi nào đó để tìm hiểu, mở mang thêm hiểu biết và giải trí. Tai hoạ lớn, gây nên nhiều cảnh đau thương ghê gớm.

Thảm sát 1

Thám hiểm 2

Thám hoa 2 Giết hại dã man nhiều người. Thăm dò, khảo sát ở những vùng xa lạ, hiểm trở. Người đỗ thứ ba (sau trạng nguyên, bảng nhãn) trong kì thi Đình, được tổ chức sau kì thi tiến sĩ thời xưa.

Thản nhiên 1 Ung dung, bình thản như chẳng có gì xảy ra, chẳng có gì đáng bận tâm.

Thán phục 1 1 Cảm phục một cách sâu sắc, chân thành.

Thanh 1 1 1 1 Trong

Thanh bình 3 Yên ổn, không có giặc xâm chiếm

Thanh cao 1 Thanh nhã và cao thiết, nói người không chịu khuất tiết

Thanh khiết 1 1 1 Trong sạch và thuần khiết.

Thanh lịch 1 Nhã nhặn, lịch thiệp.

1 Gọn gàng dễ xem

Thanh mảnh Thanh niên 1 4 5 Người trẻ tuổi.

Thanh nhã 1 Thanh tao, nhẹ nhàng.

Thanh nhàn 1 Thong thả không có việc gì

Thành 2 1 2 4 1. Tường cao xây dựng quanh để bảo vệ, thành phố ; 2. Xong, nên, trưởng thành.

Thành công 1 3 1 Đạt kết quả thắng lợi.

Thành đạt 1 Sự nghiệp đạt được thành tựu

Thành lập 1 1

Thành luỹ 1

Thành ngữ 10

Thành phần 4

Thành phố 2 6 10

Thành thị 1 Chính thức lập nên, bắt đầu xây dựng (thường nói về một tổ chức quan trong. Công trình xây đắp để phòng ngự, lực lượng trụ cột để bảo vệ. Nhóm từ cố định nói lên một ý, thường hiểu theo nghĩa bóng Yếu tố, bộ phận không thể tách rời những yếu tố, bộ phận khác để tạo nên sự vật, một tổ chức. Tên địa danh chỉ những trung tâm lớn của đất nước. Nơi có nhiều phố xá, dân cư đông đúc, chuyên ngành buôn bán (phân biệt với thôn quê, nông thôn).

Thành thực 1 Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ.

Thành tích 4

Thành trì 1 Kết quả đạt được. Tường thành và ngòi hào để phòng vệ, lực lượng bảo vệ kiên cố.

1 1 Thành viên 1 Người hoặc đơn vị, với tư cách là thành phần của một tổ chức, một tập thể.

4 Bàn bạc

2 Thảo luận Thảo nguyên

Thảo quả 17 Cánh đồng cỏ mênh mông Cây thân cỏ, quả hình bầu dục, lúc chín màu đỏ, tỏa mùi thơm ngào ngạt, dùng làm thuốc hoặc gia vị.

Thăng thiên 1

Thăng trầm 1 (Nhân vật thần thoại) lên trời, bay lên trời. (Việc đời) có nhiều biến đổi lớn, khi thịnh khi suy, khi thành khi bại, không có sự bình ổn, yên vui.

Thắng cảnh 1 Phong cảnh đẹp nổi tiếng.

Thắng cuộc 2 Lấy sức mình để làm việc

1 Thu được phần thắng.

1 Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm

Thắng lợi Thâm nghiêm Thẩm mĩ 2 Khả năng cảm thụ và hiểu biết về cái đẹp.

1 Thẩm quyền Quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật.

Thân 3 2 1 3 2 Thương yêu.

Thân ái 1 Thân yêu.

Thân hành 1 Tự mình ra đi

Thân hình 2 Mình, thân thể

Thân hữu 1 Bạn bè thân thiết.

2 1 Thân thiết 2

1 1 6 1 Thần Gần gũi. Bề tôi; nhân vật tưởng tượng (mê tín) có nhiều phép lạ, tài cao, có thể ban phúc hoặc gây hoạ cho con người, cao siêu kì lạ.

Thần công 2 Súng đại bác thời xưa.

Thần dân 1 Người dân trong quan hệ với vua (ở nước có vua).

Thần linh 1 Thiêng liêng màu nhiệm

Thần kinh 1

Bộ máy điều khiển toàn cơ thể, gồm não, tuỷ sống và các dây đi từ các cơ quan đến tuỷ sống, não và ngược lại

Thần kì 1 Hết sức lạ lùng, ngoài sự tưởng tượng.

Thần thoại 1

Truyện tưởng tượng, có tính chất li kì về các vị thần, thể hiện ước mơ chinh phục tự nhiên, xã hội của con người xưa kia.

Thận trọng 1 Cẩn thận, cân nhắc, suy tính kĩ trước sau.

Thất bại 2 Hỏng việc

Thất thần 2 Sắc mặt nhợt nhạt vì quá sợ hãi.

Thất vọng 2 Mất hi vọng, không còn hi vọng.

Thể dục 2 2 1 3 Sự tập luyện thân thể, giáo dục thể chất.

Thể hiện 7 Miêu tả, trình bày ra.

Thể thao 1 Hoạt động rèn luyện thân thể có tính chất vui chơi, biểu diễn và thi đấu.

Thế giới 2 2 10 4 1. Toàn thể loài người sinh sống trên mặt đất. ; 2. Lĩnh vực của đời sống tự nhiên, xã

hội và con người.

Thế kỉ 5 4 Thời gian 100 năm.

Thi 1 Thơ; đem ra thực hiện.

Thi hào 1 Nhà thơ lớn rất nổi tiếng.

Thi sĩ 1 Người làm thơ.

Thí nghiệm 3 Làm thử để kiểm nghiệm lí thuyết.

Thị nữ 1

Thị trấn 3 2 Người con gái hầu Nơi tập trung nhiều hộ sản xuất và buôn bán nhỏ hơn thị xã, cấp hành chính tương đương với xã.

Thị vệ 3

Thị xã 2 2 2 1 Người theo sau để bảo vệ cho vua Thủ cộng của một tỉnh hoặc đơn vị hành chính tương đương huyện

Thích 1 ưng, muốn.

Thích chí 1 Được thoả chí.

Thích hợp 9 Vừa với yêu cầu.

Thích thú 1 1 Cảm thấy vui vì hợp với ý muốn.

Thiên 1 Trời.

Thiên cổ 1 Người mất đã lâu

Thiên đàng 1 Thiên đường.

Thiên đình 1 Triều đình ở trên trời theo sự tưởng tượng của người xưa.

1 Thiên đường

Thiên hạ Thiên lí 1 1 Thế giới hạnh phúc tưởng tượng,nơi yên nghỉ của các linh hồn siêu thoát 1 Mọi nơi nói chung trên Trái đất. Ngàn dặm.

Thiên nhiên 5 1 4 4 20 Tự nhiên.

Thiên tai 1 2 Tai họa do thiên nhiên gây ra.

Thiên tài 1 Tài năng xuất chúng.

1 Vị thần ở trên trời

2 Khoa học nghiên cứu về các thiên thể.

1 Chiến đấu cực giỏi.

1 Cao quý, quan trọng.

Thiên thần Thiên văn học Thiện chiến Thiêng liêng Thiết bị 1 1 1 Trang bị, đồ dùng.

Thiết kế 1 Bày đặt kế hoạch

Thiệt mạng 1 Chết vì sự chẳng may.

Thiểu số 6 Số ít (trái với đa số).

Thiếu 1 Trẻ.

Thiếu nhi 1 10 2 1 9

Thiếu niên 2 4 2 1 Thiếu niên nhi đồng. Trẻ em (lớn hơn nhi đồng, nhỏ hơn thanh niên).

Thiếu nữ 1 2 Cô gái.

Thiếu tướng 1 Chức quan võ cấp thứ 3 trong hải - lục quân

Thính giác 1 Giác quan nghe.

Thịnh nộ 2 Giận dữ ghê gớm.

3 Thịnh vượng

Thỏ 14 Đang phát triển mạnh, giàu có hơn Thú gặm nhấm có tai to, đuôi ngắn, lông dài mượt.

Thọ 5 Sống lâu.

Thoả mãn 1 1 Vừa đầy đủ lòng mình trông đợi

Thoại 1 7

Thoát li

Thổ lộ Lời nói, câu chuyện; nói chuyện; ngôn ngữ. 2 Rời gia đình để tham gia tổ chức cách mạng. 2 Nói ra điều thầm kín.

Thôn 1 2 Làng

Thông 1 Đi qua được, không tắc, khơi cho khỏi tắc, truyền đạt, hiểu, thường, bình thường.

Thông báo 1 Nói, công bố cho mọi người cung biết.

Thông minh 5 7 3 4 2 Sáng dạ, mau biết.

Thông tin 1 Gởi tin để báo cho biết

Thông thái 1 Có hiểu biết sâu rộng.

Thống đốc 1 Người đứng đầu ngân hàng

Thống kê 10 Tập hợp, sắp xếp các hiện tượng riêng lẻ các số liệu cần thiết

Thống thiết 1

Thời đại 1

Thời gian 1 1 1 2 Rất đau xót và gợi lòng thương cảm. Khoảng thời gian lịch sử dài được phân chia ra theo những sự kiện có đặc trưng giống nhau. Hình thức tồn tại của vật chất, diễn biến một chiều từ quá khứ qua hiện tại đến tương lai, thì giờ.

gian 1 Bảng kế hoạch sử dụng thời gian.

2 Thời biểu Thời khoá biểu Bảng kê thì giờ các môn khác nhau trong một tuần lễ ở trường học.

Thời tiết 1 7 Tình hình hình khí tượng ở một khu vực, trong một quãng thời gian.

Thu 8 5 Mùa thứ ba trong năm.

Thu hoạch 3 1 Gặt hái mùa màng, điều nhận được.

Thu nhập 1 Thu vào.

Thù 2 Ý muốn trị kẻ đã làm hại mình, kẻ mưu toan làm hại mình.

Thủ 1 Giữ.

Thủ công 2 Nghề đơn giản, lâu đời.

Thủ đô 1 1 1 1 Đô thị, trung tâm chính trị một nước.

Thủ lĩnh 1 Người cầm đầu một đoàn thể, một tổ chức.

Thú 1 Loài vật có xương sống, có bốn chân và thân có lông mao.

Thú tội 1 Nhận tội mình

Thú vị 1 4 Gây ra vui thích.

Thuần phác 2 Chất phác, mộc mạc.

Thuần phục 2 Chịu hoặc làm cho phải chịu nghe theo, tuân theo sự điều khiển.

Thuỷ 1 1 Nước.

Thuỷ chung 1 1 Trước sau tình cảm vẫn như một.

Thuỷ điện 1 Điện năng sản xuất bằng sức nước.

Thuỷ lợi 1 Nghề nghiệp về đê điều, mương máng

Thuỷ mặc 1

Thuỷ ngân 1

Thuỷ quyển 1

Cách vẽ bằng mực đen Kim loại nặng và lỏng, ở nhiệt độ thường màu trắng như bạc, thường dùng trong nhiệt kế Lớp vỏ nước không liên tục của Trái đất, nằm giữa khí quyển và thạch quyển, và gồm toàn bộ biển, đại dương, ao hồ, sông ngòi cũng như nước ngầm

Thuỷ thủ 1 6 1 Công nhân trên tàu.

Thuỷ tiên 3 1 Một loài hoa.

Thuỷ tinh 11

Sao thuỷ, hành tinh trong Thái Dương hệ, gần Mặt Trời nhất; chất rắn trong suốt và giòn, chế từ cát; yêu quái dưới nước (nhân vật trong thần thoại).

2 (Bệnh) có giảm nhẹ, đỗ bớt.

7 4 2 Đò, thuyền, tàu thuỷ.

2 Nói rõ, giải thích, giới thiệu.

4 Nói người ta tin theo

Thuyên giảm Thuyền Thuyết minh Thuyết phục Thuyết trình 7 Giảng, trình bày vấn đề gì đó

Thư 15 2 Tờ giấy truyền tin tức, tình cảm đến người khác; giấy tờ.

Thư kí 1 Người giúp việc bên chép, viết lách, nói chung làm các công việc về giấy tờ.

Thư tín 1 Trao đổi tin tức bằng hình thức viết

Thư viện 1 3 2 2 Nơi công cộng chứa sách để người ta đến đọc, tra cứu

Thử thách 1 Một việc phải vượt qua

Thứ 1 Từ dùng trước danh từ số lượng để chỉ thứ tự trong sắp xếp.

6 10 Thứ tự 1

Thừa nhận 1

Thực dân 1 1 2 Sự sắp xếp trên dưới hoặc có ngăn nắp. Đồng ý nhận là đúng với sự thật, hợp lẽ phải, hợp pháp, không hoặc không còn phủ nhận hay nghi ngờ. Bọn người của một nước đế quốc đến bóc lột nước thuộc địa

Thực hành 1 Thực hành lại công việc.

Thực hiện 2 1 6 Biến thành thật, biến thành việc làm

Thực phẩm 1 Thức ăn, thức ăn kèm với cơm.

Thực sự 3 Thực như thế

Thực tế 1 Có thực và tồn tại khách quan.

Thực tình 1 Lòng chân thật, sự thực tâm

Thực vật 1 Cây cỏ

10 Lo nghĩ

1 1 1 4 Binh sĩ bị thương khi chiến đấu.

Thương Thương binh Thương 1 Tình cảm rung động khi tiếp xúc.

cảm

Thương đau 1 Nỗi đau

1 Thương lượng Bàn bạc nhằm đi đến thỏa thuận giải quyết một việc nào đó giữa hai bên.

Thương tâm 1 Đau lòng.

1 Cảm thấy đau xót vì tình cảnh.

1 Nơi diễn ra hoạt động thương nghiệp.

Thương tình Thương trường Thường lệ 1

Thưởng 1 1 4 Thói quen hoặc quy định có từ lâu. Tặng một vật để ghi công hay khen tài, thưởng thức.

1 1 Xem, nghe để hưởng cái hay, cái đẹp

Thưởng thức Thượng du 2 Miền rừng núi.

Thượng đế 1 Đấng thiêng liêng sáng tạo thế giới và chứa mọi vật (theo tôn giáo).

Thượng võ 1 1 1

Tỉ lệ 6

Tích cực 1 2 Chuộng võ nghệ, chuộng việc quân sự. Tỉ số (thường nói về tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào đó với tổng thể). Chăm chỉ hết sức mình, có tác dụng tốt, hợp chân lý.

Tịch thu 1 Thu tài sản của người phạm tội nhập vào tài sản chung của Nhà nước.

Tiêm chủng 1 Tiêm và chủng để phòng bệnh.

Tiên 1 12 3 Trước; người nhà trời khôn chết vì có nhiều phép lạ (theo truyền thuyết, đồng thoại và tôn giáo).

Tiên ông 1 Ông tiên.

Tiên tiến 3 1 Phát triển một nước.

Tiền 3 Trước, phía trước.

3 2 3 Mũi nhọn đi đầu (trong cách mạng).

1 Đối với hậu phương

Tiền phong Tiền phương Tiền tuyến

Tiễn chân 1 Mặt trận phía trước, trái với hậu phương 1 Đưa chân người lên đường

Tiến 2

Tiến bộ 1 2 1

Tiến cử 1 Bước tiến Trở nên giởi hơn; phù hợp với chân lí, lịch sử. Giới thiệu người có tài đức để cấp trên lựa chọn

Tiến hành 1 Làm, thực hiện (việc đã định trước).

Tiến sĩ 1 8

Tiện 1 1. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. ; 2. Người đậu kì thi Đình thời phong kiến. Dễ dùng và được việc, có điều kiện thuận lợi.

Tiện nghi 1 Các thứ trang bị trong nhà phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày.

Tiếp 1 1 Nhận, đón, nối.

Tiếp giáp 1 Kế tiếp, sát kề nhau.

Tiếp tế 1 Cung cấp lương thực, vật dụng và những thứ

cần thiết.

Tiếp thu 1 Thu nhận lấy

Tiếp xúc 1 Đụng chạm

Tiết kiệm 1 1 1 Sử dụng đúng mức, không lãng phí.

Tiết mục 1 Từng mục trong chương trình biểu diễn văn nghệ.

Tiêu biểu 5 Có những tính chất đại diện cho một lớp, nhóm, một số đông.

Tiêu diệt 1

Tiêu ngữ 3 Làm cho mất hẳn. Lời ngắn gọn nêu lên mục tiêu cơ bản trước mắt

Tiều phu 1 Người đốn củi trên rừng.

Tiểu 1 Vật dùng làm mốc để đánh dấu vị trí.

Tiểu đoàn 3 Một đơn vị nhỏ trong quân đội

Tiểu đội 2 3 Đơn vị nhỏ nhất trong quân đội, chừng 12 người.

Tiểu học 2 2 2 Bậc học đầu tiên trong giáo dục phổ thông, từ lớp một đến lớp năm.

Tiều thuyết 1

Truyện dài bằng văn xuôi có dung lượng lớn, với nhiều nhân vật hoạt động trong phạm vi lịch sử, xã hội rộng lớn.

Tiểu thương 1 Người buôn bán nhỏ

Tín hiệu 2 1 Dấu hiệu quy ước để thông báo tin tức.

Tinh 7 Cờ hiệu ; tốt, giỏi.

Tinh khiết 1 1 Sạch sẽ, không bị nhiễm bẩn, không bị pha

tạp.

Tinh sương 1 Sáng sớm tinh mơ

Tinh tế 1 Rất nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ.

Tinh thần 2 1 Những cái thiện về vô hình - linh hồn

Tinh thông 1 Thông thạo, nắm tường tận.

Tình 4 Phản ứng tâm lí trước kích thích của ngoại cảnh: yêu, ghét…(khác với lí trí).

2 7 Tình cảm 2

Tình cờ 1 8 Mặt hoạt động của tinh thần. Không liệu trước mà xảy ra.

1 2 Tình trạng, tình thế xảy ra một lúc nào đó.

1 Tự mình vui lòng

Tình hình Tình nguyện Tình tiết 1 1 Những mối lặt vặt nảy khúc và sự tình

Tình thương 1 Tình cảm yêu thương khác với lí trí.

Tình yêu 1

Tính 1 1 Tình cảm yêu mến của con người Đặc trưng tâm lí từng người trong việc đối xử.

Tính cách 3

Tính chất 2 Những nét riêng nổi bật vốn có ở con người. Đặc điểm riêng, phân biệt vật này với vật khác.

Tính mệnh 1

Tính tình 3 Sự sống của con người Tổng thể nói chung những đặc điểm tâm lí - tình cảm của mỗi người, thể hiện trong cách đối xử với người, với việc.

Tỉnh 7 Đơn vị hành chính gồm nhiều huyện, thị xã, thị trấn.

Toạ đăng 2 Đèn để bàn loại to, thắp bằng dầu hỏa.

Toàn 1 Trọn vẹn ; cả, tất cả.

Toàn bộ 5 19 1 4 Tất cả.

Toàn diện 1 Đầy đủ các mặt, không thiếu mặt nào.

Toàn quyền 1 Có đầy đủ quyền hạn để điều hành công việc.

Toàn thân 3 Tất cả thân thể.

Toàn thể 1 Tất cà.

Toán 1 1 Tính, dự toán.

Tổ 1

Tổ chức 2 2 3 5 15

Tổ quốc 2 1 14 Tổ tiên. Tập hợp người được tổ chức lại, hoạt động vì những quyền lợi chung, nhằm một mục đích chung. Đất nước mình (cách gọi trang trọng, trìu mến).

Tổ tiên 1 1 7

Tổ trưởng 3 Ông cha từ đời này qua đời khác. Người đứng đầu điều hành công việc của một tổ.

Tố cáo 1 Vạch rõ tội lỗi, sai trái của kẻ khác trước cơ quan pháp luật hoặc dư luận.

Tố nữ 2 Người con gái đẹp.

Tốc độ 1 1 Độ mau.

Tội 1 Hành vi phạm pháp, đáng bị xử phạt.

Tôn kính 1 Kính trọng một cách lễ phép, ngưỡng mộ.

Tôn thờ 1 Coi trọng đến mức cho là thiêng liêng

Tôn trọng 1 1. Coi trọng và quý mến. ; 2. Tuân theo, không coi thường, không vi phạm.

Tồn tại 1 Còn lại

Tổng hợp 2 1 Nhóm lại theo một hệ thống nhất định.

Tổng kết 2 3 Nhìn lại, đánh giá chung và rút ra những kết luận về những việc đã làm.

Tổng thống 1

1 Người đứng đầu chính phủ của một số nước cộng hoà. Cuộc bỏ phiếu của toàn dân để bầu ra Quốc hội.

tư 1 Người chỉ huy toàn thể quân đội một nước.

Tổng tuyển cử Tổng lệnh Tống 1 Tiễn, đuổi

Tốt nghiệp 2 Học xong chương trình của một cấp học hay một khoá học và đã thi đỗ.

Tra khảo 1 Dùng uy lực để xét hỏi.

Tra tấn 1 Bắt chịu cực hình nhằm buộc phải cung khai

Trà 1 1

4 Trách nhiệm Cây chè, chè. Phần việc phải làm hoặc phải để tâm đến với tư cách là một thành viên của một tập thể, một tổ chức xã hội, xét theo đạo lí hoặc pháp luật phân công

Trái đất 1

Trái nghĩa 1 2 Tất cả sự vật, sinh vật và con người. 20 Đối lập nhau, không cùng mục đích

Trại 1 Nơi bộ đội đóng quân

2 Cơ sở chữa bệnh nhỏ của xã

2 1 Trang trọng và nghiêm túc.

Trạm y tế Trang nghiêm Trang phục 1 1 Quần áo, đồ trang sức, sự ăn mặc nói chung.

Trang trí 5 Bày cho đẹp.

Trang trọng 2 Đứng đắn, đàng hoàng.

1 1 Đẹp đẽ, hùng vĩ.

1 2 Tráng lệ Trạng nguyên Người đỗ đầu khoa ngày xưa

Trạng ngữ 3

Thành phần phụ của câu biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của hành động do vị ngữ biểu đạt.

Trạng thái 1 1 6 Tình thái biểu hiện ra.

Tranh luận 7

Trầm 1 Bàn cãi để tìm ra lẽ phải. Chìm, nặng, âm thầm, kín; trầm hương (gọi tắt).

Trầm bổng 1 Lên xuống.

Trầm mặc 1 Lặng lẽ, ít nói, nặng suy nghĩ.

Trầm ngâm 3 Lặng lẽ ngẫm nghĩ.

Trầm tư 1 1 Tư lự, ít nói.

Trầm trọng 1 Nặng đến mức nguy hiểm.

Trẫm 1 1 1 Ta (tiếng vua tự xưng)

Trân trọng 1 1 Quý trọng.

Trần 1 Nơi trần gian

Trần gian 1 Cõi đời, cõi trần.

Trấn tĩnh 1 Giữ cho bình tĩnh, không bối rối.

Trận 1 Một lần đánh

Trật tự 4 1 Chế độ an ninh; hàng lối trước sau, trên dưới.

Trẩy quân 1 Đoàn quân lên đường.

Tri thức 1

Trí 1 13 Những điều hiểu biết có hệ thống vể sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội. Thông minh; tinh thần, trí tuệ, hoạt động tinh thần.

Trí dũng 2 Mưu trí và dũng cảm.

Trí thức 1 Người làm việc trí óc, hiểu biết nhiều

Trí tuệ 1 1 Khả năng hiểu biết, suy xét bằng bộ óc.

Trị 1 Chữa bệnh.

Trị tội 1 1 Trừng phạt kẻ có tội.

Trích 1 3 Lấy ra, rút ra một phần của toàn bộ.

Triển lãm 2 1

Triều đại 4 Trình bày cho mọi người xem. Thời trị vì của một vị vua hay một dòng vua

Triều đình 4 1 Sân chầu (nơi các quan vào chầu vua), chỉ cơ quan trung ương do vua đứng đầu.

Trinh bạch 1 Trong trắng, giữ tiết thảo.

Trinh sát 1 Dò xem quân định, tình hình đối phương

Trình 1 2

Trình bày 6 Bày tỏ, chính thức báo cho người trên biết. Nói ra một cách rõ ràng, đầy đủ cho người khác hiểu rõ

Trình độ 1 Mức đạt tới.

Trình tự 6 Sự sắp xếp trước sau.

1 Nặng ; coi là quý.

1 Khối lượng của một vật cụ thể nào đó

1 1 Người đứng giữa để phán xử.

2 1 Tặng cho phần thưởng lớn.

Trọng Trọng lượng Trọng tài Trọng thưởng Trù phú 1

Trụ sở 3 Đông người ở và giàu có. Chỗ làm việc thường ngày của một cơ quan, đoàn thể

Trúc 2

Trung 1 1 Một loại như cây tre Giữa, trong, trung bình; hết lòng với người, hết lòng với nước.

Trung bình 1

Trung du 1 3 Cân bằng không nặng không nhẹ Miền đất ở khoảng giữa lưu vực một con sông

Trung đoàn 1 Đơn vị cấp trên tiểu đoàn, dưới sư đoàn.

1 Đơn vị quân đội trên tiểu đội, dưới đại đội.

đội 1 Chức vụ trong quân đội.

Trung đội Trung trưởng Trung hậu 1 Ngay thẳng và nhân hậu.

Trung học 1 Cơ quan giáo dục trên bậc tiểu học

Trung sĩ 1 1

Trung tâm 1 3 Cấp hạ sĩ quan, dưới thượng sĩ trên hạ sĩ Chổ giữa, nơi tập trung nhiều hoạt động, chủ yếu.

Trung thành 1

Trung thu 2 10 4 Ngay thẳng và thật thà Rằm tháng tám âm lịch, một ngày tết của thiếu nhi.

Trung thực 2 1 Hết lòng, hết sức

Trùng điệp 2 Chỉ lớp này chồng lên lớp khác.

Truyền 3 2 1 1. Đưa từ chỗ này sang chỗ khác ; 2. Trao lại cho đời sau

Truyền bá 1 Phổ biến rộng rãi cho nhiều người.

Truyền hình 3 1 Đài phát thanh đưa hình ảnh đi.

Truyền ngôi 2

1 1 10 Giao lại ngôi báu Các nhân tố xã hội đặc biệt truyền từ đời này sang đời khác.

1 Truyền thống Truyền thuyết

Truyện 7 2 2 Truyện cổ lưu truyền trong dân gian Tác phẩm văn học kể chuyện, hư cấu, mạch lạc, có nghệ thuật.

Trứ danh 1

Trực nhật 1 Danh tiếng rõ rệt ai cũng biết Đến lượt phân công theo dõi cả đơn vị trong một ngày.

Trực tiếp Tiếp xúc thẳng, không qua trung gian

Trực thăng

Trừng phạt 1 2 1 Máy bay. Trị người có tội

Trương 1 Giương cung, mở ra.

1 Trường 24 11 6 21 Nơi tiến hành giảng dạy, đào tạo cho học sinh, sinh viện.

Trường cửu 1

Trường hợp 1 1 Lâu dài. Việc xảy ra hoặc giả định xảy ra, nói về mặt tính chất cụ thể của nó, lần này khác những lần khác

1 Một môn võ.

Trường quyền Trường sinh 1 Sống lâu

1 Lớn, cả, lớn lên, người đứng đầu.

1 1 Khôn lớn.

Trưởng Trưởng thành Tu bổ 1 Sửa lại và làm thêm ra.

Tù 1 Người có tội ; Nhà tù.

Tụ hội 1 1 Từ khắp nơi về họp lại với nhau một chỗ.

Tục ngữ 3 10 Câu nói ngắn, có vần điệu, thường mang ý nghĩa khuyên răn, đúc rút kinh nghiệm.

Tuần 4 Đi để quan sát, xem xét trong một khu vực nhằm giữ gìn trật tự, an ninh.

Tuần lễ 1 2 Khoảng thời gian bảy ngày theo dương lịch, từ thứ hai đến chủ nhật.

Tung hoành 1

Tung tích 2 Hành động theo ý muốn. Dấu vết giúp cho việc xác minh, tìm ra đối tượng.

Tuyên án 1

Tuyên bố 1 Công bố bản án trước phiên tòa. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết.

Tuyên 1 Khen ngợi, biểu dương.

dương

Tuyên ngôn 1 2

Tuyển tập 1 Văn bản của nhà nước ( hay của một tổ chức ) bày tỏ chủ kiến về một vấn đề trọng đại Quyển sách gồm những bài hoặc truyện, thơ được chọn lọc.

2 Tuyên truyền

Tuyết 3 1 Giải thích rộng rãi để thuyết phục và vận động mọi người làm theo Hơi nước lạnh đông lại ở trên không, thành những đám tinh thể nhỏ trắng, rơi xuống như bông.

Tuyệt diệu 1 Hết sức tốt, hết sức đẹp khiến người ta thích thú, khâm phục.

Tuyệt trần 1 Nhất trên đời.

Tuyệt vọng 1 1

Tư lự 1 Mất hết hi vọng. Suy nghĩ và lo lắng

Tư tưởng 1 Sự suy nghĩ hoặc ý nghĩa.

Từ 1 5 Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng để đặt câu.

Từ biệt 1

Từ điển 1

Từ giã 1 Chia tay ra đi Sách để tra cứu các ý nghĩa, khái niệm thông qua các mục từ được sắp xếp theo một nguyên tắc nhất định, phổ biến là theo trật tự ABC chữ cái. Chia tay trước khi đi xa hoặc rời khỏi nơi đã ở.

Từ ngữ 24 1 8 Từ và các đơn vị tương đương, được sử dụng như từ nói chung.

Tử thần 3 Thần chết, theo thần thoại.

Tứ quý 2 Bốn mùa trong năm

Tứ xứ 1 Bốn phương, khắp nơi.

Tự 3 11 1 Mình, tự mình.

Tự ái 1

Tự do 1 1 1 5 8

Tỏ thái độ bực tức, khó chịu khi bị người khác xúc phạm, coi thường. 1. Không bị ràng buộc, hạn chế, gò ép nào cả. ; 2. Quyền sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện của mình, không bị ràng buộc, cấm đoán, xâm phạm.

Tự hào 1 1 Lấy làm kiêu lãnh một cách chính đáng

Tự học 1 Tự mình học

Tự kiêu 1 Tự cao, kiêu ngạo.

Tự nhiên 2 1 2 Toàn bộ những vật có sẵn không phải do con người làm ra

Tự ti 1 Không thấy tin tưởng ở mình

Tự tin 1 Tự mình tin tưởng ở mình

Tự thuật 3 Kể.

Tự trọng 2 Tự tôn trọng nhân cách của mình

Tự vệ 1 Tự bảo vệ lấy mình

Tự ý 1 Tự làm theo ý của mình

Tước 1 Bậc cao nhất trong các tước vị thời xưa.

Tương đối 1 Ở một mức nào đó, trong quan hệ so sánh với những cái khác cùng loại.

Tương lai 3 1 Thời gian về sau này (phân biệt với hiện tại, quá khứ).

1 Trái ngược nhau

1

Tương phản Tương truyền Tường 1 1 Đời nọ truyền cho đời kia Rõ ràng.

Tường trình 1 Trình bày rõ ràng

3 1 6 Nghĩ; nhớ; ngỡ là; mong ước, muốn.

1 2 Tạo ra trong trí hình ảnh của những sự vật

Tưởng Tưởng tượng Tướng 2 1 Cấp chỉ huy cao trong quân đội.

Tướng mạo 1 Dáng vẻ bề ngoài.

Tượng 1 1. Con voi. 2. Hình ảnh. 3. Phỏng theo, bắt chước lại một hình ảnh nào đó.

Tượng đài 3

Công trình nghệ thuật gồm một hoặc nhiều bức tượng được xây dựng ở những nơi công cộng ngoài trời để kỉ niệm những sự kiện hoặc nhân vật lịch sử có công với nước.

Tượng hình 2

1. Phỏng theo hình ảnh, dáng vẻ của một sự vật, . 2. Gợi lên hình ảnh làm liên tưởng tới hình ảnh cụ thể của sự vật.

1 Tượng thanh Phỏng theo âm thanh trong tự nhiên.

4 2 Tượng trưng Lấy một sự vật cụ thể để chỉ một khái niệm trừu tượng.

Tựu trường 1

U

Ung dung 1 1 1

Ung thư 2 1 Học sinh đến trường ngày đầu năm học sau 3 tháng nghỉ hè Thư thả, khoan thai, không vội vã, không nôn nóng hay bận bịu. Bệnh sinh ra do sự phát triển không bình thường của một số mô làm tổn thương tại chỗ hoặc có những di căn, tổn thương ở xa

Ủng hộ 1 1 1

Uy nghi 1 1 1 Giúp đỡ bằng tinh thần hay vật chất Có vẻ ngoài oai phong, làm cho mọi người phải tôn kính, nể sợ.

Uy nghiêm 1 Có vẻ oai phong, trang nghiêm khiến mọi người phải tôn kính, nể sợ.

Uỷ ban 1 2 Tổ chức được cử ra để giao phó cho một trách nhiệm nào đó trong một thời gian.

Uỷ quyền 1

Uyên bác 1

Uyên thâm 1 Giao cho người khác giải quyết việc thuộc phạm vi quyền hành của mình. Có kiến thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống. Có kiến thức, hiểu biết sâu sắc về một lĩnh vực.

1 Uyển chuyển

Ư Nhịp nhàng, mềm mại trong vận động, tạo cảm giác đẹp và hài hoà.

1 Đứng ra hoặc tự đề nghị đưa tên mình vào danh sách những người sẽ được chọn bầu.

Ứng cử Ứng cử viên 1 Người ứng cử.

1 Đưa lí thuyết dùng vào trong đời sống, trong thực tế.

Ứng dụng Ứng tác 1

Ưu đãi

Ưu thế

Sáng tác và đọc ngay tại chỗ. 1 Dành riêng phần tốt, phần hơn. 1 Thế mạnh hơn, chỗ trội hơn. 1 Chú trọng trước hết.

Ưu tiên V

Vãn cảnh 2 Đến ngắm cảnh đẹp.

Vạn tuế 1 1

Vạn vật Muôn năm (lời chúc). 1 Muôn vật, muôn loài.

Văn bản 2 Bản viết hoặc in, mang nội dung là những gì cần được ghi để lưu lại.

Văn hiến 1

Văn hoá 2 7 Nền văn hoá đẹp đẽ, lâu đời. Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.

Văn học 1 Nghệ thuật phản ánh hiện thực cuộc sống bằng ngôn ngữ và hình tượng nghệ thuật.

Văn miếu 1 Nơi thờ cúng những người có công.

Văn minh 4 Tiên tiến, hiện đại.

Văn nghệ 2 1 1 1 1. Văn học và nghệ thuật. ; 2. Các cuộc biểu diễn ca, múa, nhạc,…

Văn phòng 1

Vân 1 Nơi làm việc của cơ quan. Những đường cong trên mặt gỗ, mặt đá giống như hình vẽ; mây.

Vấn đề 1 Sự việc có mâu thuẫn cần giải quyết

Vận chuyển 1 Chuyển đi bằng phương tiện ngoài sức người trực tiếp

Vận dụng 1

Vận động 1 3 3 Đem tri thức lí luận dùng vào thực tiễn. Hiện tượng vị trí của vật không thể ngừng biến đổi

động 1 1 1 Vận viên Người chơi hay tập luyện một môn thể thao đã đạt tới một trình độ kỹ thuật nhất định.

Vận tải 1 2 Chở từ nơi này đến nơi khác.

Vật 4 2 1 Cái có hình khối, tồn tại trong không gian, có thể nhận biết được.

Vật chất 1

Vật liệu 1 Toàn bộ những cái khách quan tồn tại ngoài ý thức con người Nói chung những vật chất dùng để làm một vật gì

Vệ sĩ 1 Người bảo vệ riêng cho một người có chức cao hoặc người đặc biệt.

Vệ sinh 4 1 3 Việc giữ gìn sức khỏe.

Vi phạm 1 Làm trái điều đã quy định.

Vi sinh vật 2 Sinh vật rất nhỏ bé, thường phải dùng kính hiển vi mới nhìn thấy được.

Vi trùng 1 Chỉ chung các vi sinh vật thường hay gây

bệnh.

Vĩ cầm 5 1 2 Vi-ô-lông, đàn 4 dây kéo bằng một cái vĩ để phát ra âm thanh.

Vĩ đại 1 Rất lớn lao, đáng khâm phục.

Vị 1 2 1 1. Chỗ; 2. Người; 3. đặc tính của thức ăn, thức uống khi nếm; 4. vật dùng làm thuốc.

Vị ngữ 6 Thành phần chính của câu, nói rõ chủ ngữ là gì, làm gì, như thế nào.

Vị trí 1 Chỗ ngồi, chỗ đứng, chỗ đóng quân, địa vị, vai trò trong tổ chức.

Viên 2 Tròn, trọn; chỉ đơn vị (vật tròn).

Viên chức 1 1 Người làm việc trong cơ quan nhà nước

Viện 8 1 1 Cơ quan nghiên cứu khoa học ; Tên gọi một số cơ quan đặc biệt

Viện trợ 2 Giúp đỡ bằng vật chất.

Vinh quang 1 1 1 Vẻ vang.

Vĩnh biệt 1 Xa lìa nhau mãi mãi, không bao giờ lặp lại.

Vĩnh cửu 1 Lâu dài, mãi mãi.

Võ nghệ 1 Nghề võ, nghệ thuật đánh võ.

Võ tướng 1 Quan võ, tướng mạo con nhà võ.

Vô 4 Không, không có.

Vô cùng 1 2 2 Không bao giờ hết.

Vô địch 1 1 Không ai chống lại nổi.

Vô hạn 1 Không có hạn.

Vô hiệu 1 Không có tác dụng

Vô hình 1 Không có hình thể, không nhìn thấy được (nhưng lại hoàn toàn có tác động).

Vô ích 1 Không có ích lợi.

Vô lí 1 1 Không có lí, không có căn cứ.

Vô nghĩa 2 Không có ý nghĩa hay giá trị gì.

Vô sản 1 Chế độ xã hội.

Vô số 1 Rất nhiều, không đếm được.

Vô sự 1 Không xảy ra việc gì nguy hại.

Vô tâm 1 Do vô ý mà làm không suy nghĩ

Vô tận 1 2 Không bao giờ hết

Vô tình 3

Vô tuyến 1 1 1. Thờ ơ, lãnh đạm, không để tâm chú ý, không tỏ tình cảm gì. ; 2. Không chủ tâm, không cố ý, không định tâm. Kĩ thuật dùng sóng điện tử để phát truyền hình ảnh đi xa.

Vô tội 1 Không có tội.

Vô tư 1 Thảnh thơi, không suy nghĩ.

Vô vị 1 Nhạt nhẽo, không có gì hay

Vũ công 1

Vũ khí 1 3 1 Người hoạt động nghệ thuật múa Phương tiện, dụng cụ dùng để giết hại và phá huỷ.

Vũ lực 1

Vũ trụ 1 3 1 Sức mạnh về quân sự. Không gian bao la gồm quả đất và các thiên thể khác

3 2 Vương Vua

Vương hầu 2 Những người có tước vị cao do vua ban.

Vương quốc 1 6 1

Nước có người đứng đầu là vua.

X Xa giá 1 Xe của vua.

Xa hoa 1 Sang trọng một cách hoang phí, cốt để hưởng thụ phô trương.

Xa xỉ 1 Hoang phí, tốn kém, không cần thiết.

Xả thân 1 Hi sinh thân mình, quên mình vì nghĩa lớn.

Xã 1 1 1 Đơn vị hành chính thấp nhất ở nông thôn.

Xã hội 1 1 10

Cộng đồng người có quan hệ với nhau trong đời sống, trong sản xuất và cùng sống trong một phạm vi nhất định

Xã tắc 3 Đất nước, nhà nước.

Xạ thủ 1 Người bắn súng giỏi, cừ khôi.

Xác đáng 1 Đúng đắn và rất hợp lẽ.

Xác định 1

Xác mính 1 Định ra, định rõ. Làm rõ thực chất sự việc với những chứng cớ cụ thể.

Xác nhận 1 Chứng nhận điều gì đó là có thật.

Xảo quyệt 1 Lừa lọc, gian dối, nhiều thủ đoạn thâm độc.

Xâm chiếm 1

1. Chiếm đoạt, cướp lấy cái thuộc chủ quyền người khác. ; 2. Xen vào và choán hết, chi phối mọi tâm tư, suy nghĩ.

Xâm lăng 1 1 3 Chiếm đất đai và cướp đoạt chủ quyền nước khác bằng sức mạnh quân sự.

Xâm phạm 1 Đụng đến chủ quyền của nước khác.

Xí nghiệp 1

Xuân 8 1 1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh tương đối lớn. 1. Mùa thứ nhất trong năm ; 2. Trẻ ; 3. Một năm.

Xuất 2 9 Ra, cho ra, đưa ra.

Xuất bản 1

Xuất chúng 1 Phổ biến rộng bằng cách in ra thành sách báo, tranh ảnh. Vượt hẳn, hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ.

Xuất hiện 7 5 1 Hiện ra.

Xuất ngoại 1 Đi ra nước ngoài.

Xuất phát 1 Ra đi ; Căn cứ vào, dựa vào động cơ nào để hành động.

Xuất quân 2

Xuất sắc 1 1 Đưa quân đi đánh giặc. Rất tốt, giỏi, vượt hơn hẳn so với bình thường.

Xuất thân 1 Gốc gác, hoàn cảnh ra đời.

Xuất trình 1 Đưa giấy tờ để người khác kiểm tra.

Xúc động 1 Cảm động sâu sắc và tức thời trước một sự việc cụ thể.

Xúc phạm 1 Đụng chạm đến, làm tổn thương đến sự cao quý thiêng liêng.

Xúc tiến 1 Triển khai và đẩy nhanh công việc.

Xung đột 1 Đánh nhau, tranh chấp, chống đối nhau dữ dội ; Chống đối nhau do có sự trái ngược nhau hoặc mâu thuẫn gay gắt về điều gì đó.

Xung kích 1 Đi đầu trong mọi việc.

Xung phong 1 1 Tự nguyện nhận nhiệm vụ, công việc.

Xuyên 4 Thấu qua

Xuyên tạc 1

Xử kiện Bóp méo, làm cho sai khác với sự thật nhằm mục đích xấu. Phán xét một sự kiện, một sự việc. 1

Xử sự Thể hiện thái độ, cách thức giải quyết, đối xử với việc và người trong xã hội. 1

Xử trí Giải quyết một tình hình khó khăn, không bình thường; thi hành kỉ luật. 1

Xử tử Xử tội chết.

Xứ sở 2 Đất nước, quê hương.

Xứng 1 Cân, vừa, đáng.

Xứng đáng 1 Có đủ giá trị để được hưởng.

Xưởng 1

Chỗ nhiều người tụ họp để cùng nhau làm việc

Y Y đức 1 Đạo đức của người làm ngành y.

Y phục 2 Quần áo, đồ mặc.

Y sĩ 1 Người thầy thuốc có trình độ trung cấp

Y tá 2 Cán bộ y tế có trình độ sơ cấp hoặc trung cấp, chuyên săn sóc bệnh nhân.

Y tế 2 1 Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng, chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe.

Ỷ lại 1

Ý 1 1

Ý chỉ Trông chờ, dựa dẫm vào người khác, không chịu tự làm. Sự nhìn nhận, cách nghĩ, đánh giá, nhận xét về điều gì đó, thường được phát biểu ra bằng lời, bằng văn bản. 1 Chỉ dụ của vua chúa.

Ý chí 1 1 Ý thức, tình cảm một cách tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ nhằm đạt mục đích.

Ý định 1 Ý muốn và những dự định về một việc gì đó.

Ý đồ 1

Ý kiến 1 2 1 Ý định lớn chưa nói ra nhưng đã sắp xếp, tính toán kĩ trong ý nghĩ. Cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá riêng của mỗi người về sự vật, sự việc, về một vấn đề nào đó.

Ý nghĩa 1 1 11 Cái rút ra được từ lời nói, hành động

Ý thức 1 1 Sự nhận thức đúng đắn, biểu hiện bằng thái độ, hành động cần phải có.

Ý tưởng 1 1

Yên 3

Yên tâm Điều mình nghĩ trong đầu óc. Im ắng, yên ổn, không bị xáo động, quấy nhiễu. Không lo lắng, tin tưởng 1

Yên tĩnh 1 Ở trạng thái không có tiếng ồn, tiếng động. 5

Yên trí 1 Cảm thấy không có điều gì phải lo ngại, lo ngại cả.

Yên vị 1 Ngồi yên vào chỗ.

Yến 2 Chim biển cỡ nhỏ, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao.

Yết kiến 1 Gặp nói chuyện, trao đổi với người bề trên.

Yết thị 1 Tờ thông báo dán ở nơi công cộng.

Yêu cầu 1 1 2 9 Đòi hỏi, đề nghị.

Yểu điệu 1 Dịu dàng, xinh đẹp.

Yếu 1 Quan trọng.

Yếu địa

Yếu điểm

Yếu tố 1 Nơi quan trọng về mặt quân sự. 1 Điểm quan trọng, cốt yếu. 3 Nhân tố tất yếu cấu tạo nên sự vật