ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- NGUYỄN THỊ THANH HỆ PHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ

VÀ MŨ - LÔGARIT

Chuyên ngành: Phƣơng pháp toán sơ cấp Mã số: 60460113

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. VŨ ĐỖ LONG

Hà Nội, 2014

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 3

Chương I: Hệ phương trình đại số ........................................................................................................ 4

I. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .................................................................................................... 4

II. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc cao ............................................... 9

III. Hệ phương trình đối xứng loại I ............................................................................................... 13

IV. Hệ phương trình đối xứng loại II .............................................................................................. 22

V. Hệ đẳng cấp ................................................................................................................................ 29

VI. Hệ ba phương trình ba ẩn bậc cao ............................................................................................ 37

VII. Các dạng khác: ........................................................................................................................ 46

Chương II: Hệ phương trình mũ - lôgarít ........................................................................................... 55

I. Công thức biến đổi cơ bản ........................................................................................................... 55

II. Bài tập ........................................................................................................................................ 56

1. Phương pháp biến đổi tương đuơng ........................................................................................ 56

2. Phương pháp đặt ẩn phụ .......................................................................................................... 61

3. Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số ......................................................................... 68

Chương III: Các bài toán thi học sinh giỏi về hệ phương trình .......................................................... 76

I. Phương pháp sử dụng bất đẳng thức: ......................................................................................... 76

II. Phương pháp khảo sát hàm số .................................................................................................... 86

III. Một số phương pháp khác ......................................................................................................... 95

Mục lục LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................... 2

KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 105

1

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS Vũ Đỗ

Long, người thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong thời gian học tập và hoàn

thành luận văn này.

Em xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại

học Quốc Gia Hà Nội và các thầy cô giáo đang công tác giảng dạy tại trường đã nhiệt

tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu

đề tài.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Toán và

các em học sinh trường THPT Trần Phú - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc đã

tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này

Xin cảm ơn gia đình, người thân đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành

luận văn này

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong nghiên cứu đề tài và trình bày luận văn, song

chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của hội đồng phản biện

khoa học, các thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện

hơn.

2

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013 Tác giả Nguyễn Thị Thanh

MỞ ĐẦU

Trong chương trình giảng dạy môn Toán bậc phổ thông các bài toán về hệ

phương trình đại số và mũ - lôgarít được đề cập trong SGK các lớp 9 - 10 - 11. Do

tính đa dạng nên trong các đề thi tuyển sinh cấp 3 THPT, tuyển sinh Đại học ta luôn

gặp các bài toán hệ phương trình. Việc giải các bài toán hệ phương trình không mẫu

mực cũng đòi hỏi các kỹ năng tính toán nhất định của học sinh. Vì vậy trong hầu hết

các đề thi tuyển sinh THPT Chuyên, thi HSG các cấp THCS, THPT đều có các bài

toán về hệ phương trình.

Luận văn sẽ trình bày một số phương pháp giải các hệ phương trình đại số và

mũ - lôgarít cũng như tìm hiểu các kỹ thuật hay giải các bài toán hệ phương trình

3

trong các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh thành, cấp Quốc gia hệ THPT.

Chƣơng I: Hệ phƣơng trình đại số

I. Hệ phƣơng trình bậc nhất hai ẩn 1. Dạng tổng quát và cách giải

Dạng tổng quát:

Cách giải: Thông thường ta có 3 cách để giải hệ phương trình dạng (1)

 Cách 1: Phương pháp thế

 Cách 2: Phương pháp cộng đại số

 Cách 3: Phương pháp dùng định thức

Kí hiệu:

TH1: : Hệ có nghiệm duy nhất

TH2: , và : Hệ có vô số nghiệm thỏa mãn

TH3: , hoặc hoặc : Hệ vô nghiệm.

2. Một số ví dụ

4

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau

Lời giải:

a. Điều kiện:

Đặt: Hệ trở thành

Ta có:

Thay vào cách đặt ta được :

Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x,y)=(0;0).

b. Điều kiện:

Tương tự ta đặt: ,từ đó tính được

nên hệ ban đầu vô nghiệm.

c. Điều kiện

Vì nên hệ đã cho tương đương với

Tương tự, ta giải được .

Bài 2 (Dự bị B-2008):

Tìm giá trị của m để hệ phương trình: (*) có nghiệm (x,y) thỏa mãn

5

.

Lời giải

Ta có:

nên hệ phương trình (*) luôn có nghiệm duy nhất Vì

Như vậy,

Kết luận: Với hệ có nghiệm thỏa mãn .

Bài 3 (Dự bị A – 2004):

Gọi (x,y) là nghiệm của hệ phương trình (**) (m là tham số)

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức khi m thay đổi.

Lời giải:

Ta có nên hệ (**) luôn có nghiệm duy nhất.

Mặt khác -1

6

Cộng hai vế của hệ trên ta được :

Ta thấy:

Giả sử là một giá trị của B, ta có:

Nếu

Do sự tồn tại của nên (1) có nghiệm hay

Suy ra

. Vậy

3. Bài tập

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau

HD – ĐS:

, hệ trở thành bậc nhất hai ẩn a. Đặt

ĐS: .

b. ĐS:

7

c. ĐS: .

d. Đặt: , hệ trở thành bậc nhất hai ẩn.

ĐS: .

e. Đặt: , hệ trở thành bậc nhất hai ẩn.

ĐS: .

f. Hệ .

Đặt: , hệ trở thành bậc nhất hai ẩn.

8

ĐS: .

II. Hệ gồm một phƣơng trình bậc nhất và một phƣơng trình bậc cao 1. Dạng tổng quát và cách giải

Dạng tổng quát: trong đó f(x,y) là hàm số hai ẩn bậc cao

Cách giải: Từ phương trình bậc nhất,rút một ẩn theo ẩn còn lại và thế vào phương

trình bậc cao.

2. Một số ví dụ

Bài 1(Dự bị A-2005):

Giải hệ phương trình

Lời giải:

ĐKXĐ:

Từ (2), rút y theo x ta được . Thế vào (1) ta được phương trình

Kết hợp với điều kiện suy ra ,thay vào cách đặt suy ra

9

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 2( Thi thử đại học trƣờng Chu Văn An – HN - 2011)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Từ (3) suy ra y = 8 – x. Thế vào (4) ta được phương trình

. Thử lại thỏa mãn

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (4;4).

Bài 3(Dự bị D – 2007):

Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:

Lời giải: ĐKXĐ:

Từ (5) suy ra . Thay vào (6) ta được phương trình:

. Để hệ có nghiệm duy nhất thì (*) phải có 1 nghiệm

Vì PT (*) có nên (*) luôn có hai nghiệm phân biệt

Như vậy để hệ có nghiệm thì (*) có 2 nghiệm thỏa mãn

10

Vậy với hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

3. Bài tập:

Giải các hệ phương trình sau

HD- ĐS:

a. ĐS:

b. ĐS: .

c. ĐS: .

d. ĐS: .

e. Đặt :

11

ĐS:

f. Đặt :

ĐS:

g. ĐS: .

h. ĐS: .

i. Đặt thì phương trình thứ nhất trở thành phương trình bậc 2 ẩn t.

ĐS: .

12

k. ĐS:

III. Hệ phƣơng trình đối xứng loại I 1. Dạng tổng quát và cách giải

Dạng tổng quát: trong đó hoán vị giữa x, y thì biểu thức f(x,y) và g(x,y)

không thay đổi.

Cách giải:

 Đặt thay vào hệ tìm S, P

 Khi đó x, y là nghiệm của phương trình

Nhận xét: Hệ có nghiệm khi (*) có nghiệm hay . Do vậy điều kiện để hệ có

nghiệm là: .

2. Một số ví dụ

Bài 1( TSĐH A – 2006):

Giải hệ phương trình sau :

Lời giải

ĐKXĐ:

13

Đặt hệ trở thành

(vì )

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: (x;y) = (3;3).

Bài 2(TSĐH D – 2004):

Tìm m để hệ có nghiệm:

Lời giải:

ĐKXĐ: . Đặt .

Khi đó hệ (II) trở thành:

Như vậy là nghiệm của phương trình:

Để hệ có nghiệm, PT (*) phải có 2 nghiệm không âm

Vậy với thì hệ (II) có nghiệm.

14

Bài 3( TSĐH D – 2007):Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực:

Lời giải:

ĐKXĐ:

Đặt . Khi đó:

Hệ (III) trở thành

Khi đó u, v là nghiệm của phương trình:

Để hệ phương trình (III) có nghiệm (*) phải có 2 nghiệm thỏa mãn

Xét

Ta có nên

Bảng biến thiên:

t -∞ -2 2 +∞

f’(t) - - - 0 +

22

2

f(t) +∞ +∞

Từ bảng biến thiên:

15

Để hệ (III) có nghiệm thì .

Bài 4( Dự bị B – 2005)

Giải hệ phương trình sau:

Lời giải

TH1: , x,y là nghiệm của phương trình

Hay hệ có 2 nghiệm

TH2: , x,y là nghiệm của phương trình

Hay hệ có 2 nghiệm

Kết luận:Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm : , .

Bài 5 (TSĐH A+A1 – 2012)

16

Giải hệ phương trình sau:

Lời giải:

Nhận xét: Hệ phương trình trên là hệ phương trình đối xứng giữa x và (-y) nên ta đặt

hệ trở thành

Từ . Thay vào (1) ta được PT

Như vậy ta có

Vậy hệ (V) có hai nghiệm .

Bài 6( Dự bị D – 2006):

17

Giải hệ phương trình sau :

Lời giải: Đặt , hệ trở thành

TH1:

TH2:

TH3:

Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm .

3. Bài tập : Giải các hệ phƣơng trình sau

1.(ĐH Mở HN – 2001)

2.(ĐH GTVT – 2000)

3.(ĐH Ngoại Thương – 2001)

18

4. (HV QHQT – 2001)

5.(TS Sỹ quan QĐ – 2000)

6.(ĐHSP HN – 2001)

7.(ĐH TCKT – 2001)

8.(ĐH Ngoại Thương – 1997)

9.(ĐHQG HN – 1997) Giải và biện luận hệ phương trình:

10.(ĐH Y Dược – 1998) . Tìm a để hệ có đúng 2 nghiệm:

HD - ĐS

Bài 1: ĐS:

Bài 2: ĐS:

19

Bài 3: HD: Từ phương trình thứ nhất suy ra

ĐS: .

Bài 4: ĐS:

Bài 5: ĐS:

Bài 6: ĐS: .

Bài 7: ĐS:

Bài 8: Đặt

ĐS: .

Bài 9: Đặt

Hệ có nghiệm nếu

ĐS:

 hệ vô nghiệm.

 hệ có nghiệm duy nhất: .

20

 hệ có 2 nghiệm.

Bài 10: Đặt

Để hệ có đúng 2 nghiệm xảy ra 3 trường hợp sau:

 (1) có 2 nghiệm, (2) vô nghiệm

 (2) có 2 nghiệm, (1) vô nghiệm

 (1) và (2) có 1 nghiệm khác nhau.

21

ĐS: .

IV. Hệ phƣơng trình đối xứng loại II

1. Dạng tổng quát và cách giải

Dạng tổng quát:

( Khi thay x bởi y, y bởi x thì hệ phương trình không thay đổi)

Cách giải: Nếu f(x,y) là đa thức thì ta trừ hai vế của hệ thu được phương trình dạng

2. Một số ví dụ

Bài 1(TSĐH B – 2003) :

Giải hệ phương trình

Lời giải

ĐKXĐ:

Nhận xét . Từ (1) và (2) suy ra . Khi đó hệ đã cho trở thành

22

(Vì nên )

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (1;1).

Bài 2(Dự bị B – 2007):

Giải hệ phương trình sau:

Nhận xét: Hệ trên là hệ đối xứng loại 2 nhưng chứa căn thức, nếu ta lấy hai vế của hệ

trừ cho nhau sẽ thu được một phương trình rất cồng kềnh.

Lời giải

Lấy (3) cộng (4) ta được:

Ta có:

Tương tự ta có:

23

Như vậy:

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm .

Bài 3( Tạp chí THTT số 407 - 2011) :

Giải hệ phương trình:

Lời giải

ĐKXĐ

Lấy (5) trừ (6) ta được

Vì nên

Do vậy

Thay x = y vào (5) ta được phương trình

24

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 4 (Tạp chí THTT số 404 – 2011)

Tìm m để hệ sau có nghiệm:

Lời giải:ĐKXĐ

Lấy (7) trừ (8) ta được

Vì nên

Thay vào (7) ta được PT:

Để hệ có nghiệm thì (**) có nghiệm . Ta có

Xét

Ta có: , từ đó ta có bảng biến thiên

x -1 1 3

f’(x) + 0 -

4

f(x)

25

0 2

Từ bảng biến thiên để phương trình (**) có nghiệm thì

kết hợp điều kiện

Kết luận: Hệ có nghiệm khi và chỉ khi:

Bài 5( ĐHQG B – 2000) :

Giải hệ phương trình:

Lời giải: Lấy (9) – (10) ta được phương trình

TH1: thay vào (10) ta được:

Hệ có 2 nghiệm .

TH2: thay vào (10) ta được:

Từ đó suy ra hệ vô nghiệm.

26

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm:

3. Bài tập: Giải các hệ phương trình sau

1.(ĐH Thủy Lợi 2002) :

2.(ĐH Thái nguyên 2001)

3.(HVCTQG HCM – 2001)

4.(ĐH Hàng Hải – 1997): Cho hệ phương trình:

a. Giải hệ khi

b. Tìm m để hệ trên có nghiệm duy nhất.

5.(ĐH Nông nghiệp I – 2000):

HD – ĐS

Bài 1: ĐS: .

27

Bài 2: ĐS: .

Bài 3:HD: Từ hệ suy ra nên chỉ xảy ra trường hợp .

ĐS: .

Bài 4:

a. Với , hệ có nghiệm: , .

b. Trừ hai vế của hệ cho nhau ta được 2 trường hợp:

Như vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì: (1) có nghiệm duy nhất, (2) vô nghiệm.

ĐS: .

Bài 5: HD: Trừ hai vế cho nhau rồi dùng phương pháp nhân liên hợp, từ đó suy ra

28

. ĐS: .

V. Hệ đẳng cấp 1. Dạng tổng quát và cách giải

Dạng tổng quát:

Cách giải:

 Giải hệ khi

 Khi , đặt thế vào hệ, khử ẩn x ta được phương trình theo t.

 Giải t rồi tìm x,y.

2. Một số ví dụ

Bài 1: Giải hệ phương trình:

Lời giải

TH1: , hệ có dạng . Hệ vô nghiệm

TH2: . Đặt hệ trở thành

Lập tỷ số (1) chia (2) ta được phương trình:

29

 Với ,thay vào (1) ta được

 Với , thay vào (1) ta được

Vậy hệ có 4 nghiệm:

Nhận xét: Ta thấy rằng, bản chất của phương pháp giải hệ phương trình đẳng cấp là

sau khi đặt thì ta được hệ mới mà khi chia hai phương trình cho nhau ta triệt

tiêu được x chỉ còn lại ẩn t. Vì thế hai hệ dạng sau đều có thể giải theo phương pháp

của hệ đẳng cấp.

Dạng 1: Hệ gồm có các phương trình mà các vế trái cùng bậc, các vế phải cùng bậc.

Bài 2( Dự bị B – 2006):

Giải hệ phương trình:

Lời giải

TH1: , hệ trở thành . Hệ vô nghiệm.

TH2: . Đặt , ta được hệ :

30

Lấy (3) chia (4) ta được phương trình

 Với ,thay vào (3) ta được: (VN) nên hệ vô nghiệm

 Với , thay vào (3) ta được: suy ra

 Với , thay vào (3) ta được: x suy ra

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm .

Bài 3( ĐH Nông nghiệp I – 2001):

Giải hệ phương trình:

Lời giải

TH1: , hệ trở thành: . Hệ vô nghiệm.

TH2: . Đặt , hệ trở thành:

Lấy (5) chia (6) ta được phương trình:

 Với , thay vào (5) ta được : (VN) nên hệ vô nghiệm.

 Với , thay vào (6) ta được

suy ra

 Với , thay vào (6) ta được suy ra

31

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Dạng 2: Hệ gồm các phương trình mà các vế của (1) hơn kém các vế của (2) cùng

một đơn vị.

Bài 4(Thi thử ĐH THPT Phan Châu Trinh Đà Nẵng– 2011):

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

TH1: , hệ trở thành: . Hệ vô nghiệm.

TH2: . Đặt , hệ trở thành

Lấy (7) chia (8) ta được:

Với thay vào (7) ta được :

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm .

Bài 5( Thi thử ĐH Sở GD – ĐT Vĩnh Phúc 2013):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

32

Hệ đã cho tương đương với

Đặt , hệ trở thành

TH1: , hệ trở thành . Hệ vô nghiệm.

TH2: , Đặt , hệ trở thành:

Lấy (9) chia (10) ta được

thay vào (9) suy ra kết hợp điều kiện suy ra

Vì nên

Với suy ra

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: .

3. Bài tập :

Bài 1:Giải các hệ phương trình sau

Bài 2(Thi thử ĐH THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2011):

33

Giải hệ phương trình:

Bài 3( Thi thử ĐH THPT Chuyên Hà Tĩnh – 2010)

Giải hệ phương trình:

Bài 4(Thi thử ĐH THPT Chuyên Hà Tĩnh – 2011)

Giải hệ phương trình:

Bài 5(Thi thử ĐH THPT Chuyên Lƣơng Văn Chánh – 2010)

Giải hệ phương trình:

Bài 6(Thi thử ĐH THPT Chuyên Lam Sơn – 2011)

Giải hệ phương trình:

Bài 7: Cho hệ phương trình:

j. Giải hệ với

k. Chứng minh rằng hệ có nghiệm với mọi k.

HD – ĐS:

Bài 1

a. ĐS: .

b. ĐS: .

c. ĐS: .

34

d. ĐS: .

e. ĐS: .

f. ĐS: .

Bài 2:

HD: Hệ đã cho tương đương với :

,hệ có nghiệm: TH1:

, đặt , ta được hệ đẳng cấp. TH2:

ĐS:

Bài 3: HD

TH1: hệ vô nghiệm

TH2: , cũng không là nghiệm của hệ, do vậy từ ĐKXĐ:

( vì nếu PT thứ nhất vô nghiệm).

Đặt . Khi đó PT thứ nhất có dạng:

(*)

Đặt , (*) trở thành:

. Giải PT suy ra .

ĐS:

Bài 4: ĐS:

Bài 5: ĐS: .

35

Bài 6: HD: Hệ đã cho tương đương với :

hệ vô nghiệm nên đặt , ta được hệ đẳng cấp.

ĐS:

Bài 7:

a. ĐS:

hệ vô nghiệm nên đặt , ta được:

Lấy (1) chia (2) ta được: (*)

Vì (*) có nên (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Hơn nữa: PT (*) có nên

thì (*) có 1 nghiệm (2) có nghiệm hệ có nghiệm. Nếu

khi đó (*) có nghiệm (2) có nghiệm hệ Nếu

có nghiệm.

36

Vậy hệ có nghiệm .

VI. Hệ ba phƣơng trình ba ẩn bậc cao

trong đó là các hàm 3 ẩn bậc cao.

1. Dạng tổng quát:

2. Một số ví dụ

Bài 1(Dự bị D -2008):

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

TH1: , thay vào (1) suy ra , thay vào (3) suy ra .

Như vậy là nghiệm của hệ.

TH2:

Từ (1) suy ra và

Hay: ( )

Tương tự ta có:

Từ (4), (5) và (6) suy ra

Từ đó suy ra:

Thay vào (1) ta được:

37

Vì nên

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: .

Bài 2(ĐH Thƣơng Mại – 1997):

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Từ (1) suy ra

Từ (3) suy ra

Từ đó suy ra

(*).

Thế (*) vào (2) ta được:

38

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm .

Bài 3: Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Ta nhận thấy hệ phương trình trên là đối xứng loại I với hai ẩn x và y nên ta đặt:

Hệ trở thành:

Từ (1) suy ra , thay vào (2) ta có : . Thay z và v vào (3) ta được :

Với , x và y là nghiệm của phương trình:

hay

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm : .

Bài 4: Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Từ (1),(2) và (3) suy ra điều kiện để hệ có nghiệm là . Từ đó với điều kiện

39

suy ra hay . Tương tự suy ra .

Từ đó hệ đã cho tương đương với:

Xét hàm số .

Ta có: nên đồng biến trên .

Không mất tính tổng quát, giả sử

suy ra .

Thế vào (1) ta có:

Kết hợp với điều kiện , ta được .

Bài 5: Giải hệ phương trình:

Lời giải: điều kiện . Khi đó hệ đã cho tương đương với:

Mà ta có:

Đặt

40

. Như vậy

Kết hợp điều kiện

Với

Do vậy ta chỉ cần điều kiện:

Vậy hệ có một họ nghiệm: với .

3. Bài tập:

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau

41

Bài 2: Cho , giải hệ phương trình:

Bài 3: Tìm để hệ sau có nghiệm duy nhất:

Bài 4: Trong các nghiệm thực của hệ phương trình:

Hãy tìm nghiệm sao cho tổng nhỏ nhất

Bài 5: Giải hệ:

Trong đó:

HD – ĐS:

Bài 1:

a. HD: giả sử , từ đó suy ra .

b. HD: từ PT thứ 3 suy ra

ĐS:

c. HD: Từ hệ tính được:

Suy ra là các nghiệm của phương trình:

42

. PT này có các nghiệm:

. ĐS:

d. ĐS: .

e. HD: Đặt

Ta tính toán được:

Suy ra là nghiệm của phương trình:

PT này có các nghiệm :

ĐS: .

f. HD: Từ hệ suy ra:

Hay .

ĐS:

Bài 2: HD: Lần lượt nhân các PT với rồi cộng các phương trình ta được:

Mặt khác quy đồng mẫu các vế của hệ rồi cộng các phương trình ta được:

Từ (1) và (2) suy ra:

. ĐS: Hệ có 2 nghiệm:

Bài 3: HD: Từ hệ, nếu thay bởi , bởi thì hệ không đổi nên nếu: là

một nghiệm thì cũng là một nghiệm. Do đó, hệ có nghiệm duy nhất nếu

43

.

Thế vào hệ suy ra

ĐS: Hệ có nghiệm duy nhất khi .

Bài 4: Từ 2 PT đầu suy ra .

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: .

Thay vào hệ suy ra: hay

ĐS: .

Bài 5:

HD: giả sử hệ có nghiệm với . Do vậy ta dựng được hai tam

giác vuông có chung cạnh góc vuông độ dài (AH), các cạnh huyền có độ dài là

(AB, AC). Khi đó .

Như vậy tam giác ABC có độ dài ba cạnh là .

Tương tự như vậy, ta dựng được tam giác ABC: và

Do vậy, tam giác ABC có các đường cao độ dài , các cạnh có độ dài là .

Giả sử tam giác ABC có diện tích là S thì .

Vậy tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ có độ dài các cạnh là . Vì

cho trước và thỏa mãn BĐT tam giác nên tam giác A’B’C’ xác định suy ra

tam giác ABC tồn tại duy nhất hay hệ có nghiệm duy nhất.

44

Tính S theo công thức Hê – rông, với các cạnh ta được:

45

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: ( S được xác định bởi (*)).

VII. Các dạng khác: Bài 1(Thi tuyến sinh ĐH khối A và A1 – 2013 )Giải hệ phương trình:

Lời giải:

ĐKXĐ .

Từ (2) ta được:

Đặt . Khi đó, phương trình (1) có dạng:

Xét hàm

Ta có

Do đó hay

Thay vào (2) ta được:

Xét hàm

Mà nên (**) có nghiệm duy nhất .

Với

Với

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 2(Thi tuyến sinh ĐH khối B – 2013 )

46

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

ĐKXĐ:

Coi (1) như phương trình bậc 2 ẩn y:

Ta có

Do vậy (1) có 2 nghiệm và

 , thay vào (2) ta được:

Khi đó ta được nghiệm: .

 ,thay vào (2) ta được:

Khi đó ta được nghiệm:

Kết hợp với ĐKXĐ, hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 3(Thi tuyến sinh ĐH khối A– 2011 )

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

47

Ta có:

TH1: , thay vào (1) ta được:

Khi đó hệ có 2 nghiệm:

TH2:

Hệ trở thành:

 , hệ trở thành: (VN)

 , đặt hệ trở thành:

Lấy (3) chia (4) ta được:

, thay vào (4) ta được: . Hệ có 2 nghiệm:

, thay vào (4) ta được: . Hệ có 2 nghiệm:

. Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm: ,

Bài 4(Thi tuyến sinh ĐH khối D – 2011 )

48

Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm:

Lời giải:

Đặt , hệ trở thành:

Suy ra là nghiệm của phương trình (*)

Để hệ (I) có nghiệm thì (*) có nghiệm

Giải BPT trên ta được

Vậy với hệ (I) có nghiệm.

Bài 5(Thi tuyến sinh ĐH khối A – 2010)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Ta có:

Đặt

Khi đó (1) trở thành:

Xét

49

Vậy đồng biến trên R, nên từ (1) suy ra hay

Thế vào (2) ta được:

(*)

Nhận thấy và không là nghiệm của (*).

Xét hàm

Ta có:

Do vậy nghịch biến trên . Mà nên là nghiệm duy nhất của

(*), suy ra .

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất .

Bài 6(Thi tuyến sinh ĐH khối B – 2009)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Dễ thấy, không là nghiệm của hệ, chia hai vế của (1) cho và (2) cho ta

50

được: (I)

Đặt: , hệ (1) trở thành:

TH1:

TH2:

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm:

Bài 7(Thi tuyến sinh ĐH khối B – 2008)

Giải hệ phương trình: (I)

Lời giải:Ta có:

Với thay vào hệ không thỏa mãn.

Với thay vào hệ suy ra .

51

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất:

Bài 8(Thi tuyến sinh ĐH khối A – 2008)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Ta có:

Đặt , hệ (I) trở thành:

TH1:

TH2: , thay vào (*) ta được:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 9(Đề dự bị khối A – 2006)

52

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Dễ thấy không là nghiệm của hệ, từ đó suy ra . Do vậy:

Đặt: , hệ (I) trở thành:

Khi đó là nghiệm của phương trình: .

Từ đó suy ra , hay

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 10(Đề dự bị khối A – 2007)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: Ta có:

Đặt ,hệ (I) trở thành:

53

TH1:

TH2:

54

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm:

Chƣơng II: Hệ phƣơng trình mũ - lôgarít

I. Công thức biến đổi cơ bản 1. Công thức biến đổi hàm mũ

Xét hàm . Ta có:

đồng biến nếu , nghịch biến nếu Hàm số:

2. Công thức biến đổi hàm logarit

. ĐKXĐ: Xét hàm số

55

Ta có:

đồng biến nếu , nghịch biến nếu Hàm số:

II. Bài tập

1. Phƣơng pháp biến đổi tƣơng đuơng Bài 1(TSĐH D – 2002):

Giải hệ phương trình sau:

Lời giải:

Vậy hệ (I) có 2 nghiệm: .

Bài 2(TSĐH A – 2004):

56

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó

Thay vào (2) ta có: (vì ).

( TM ĐKXĐ).

Vậy hệ có nghiệm duy nhất : (3;4).

Bài 3(TSĐH B – 2005):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó

Thay vào (1) ta được phương trình:

Vậy hệ có 2 nghiệm .

57

Bài 4(TSĐH A – 2009)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó:

Vậy hệ (II) có hai nghiệm: .

Bài 5( TSĐH D – 2010)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó:

.

Thay vào (5) ta được:

Kết hợp với điều kiện suy ra .

Vậy hệ có nghiệm duy nhất : .

Bài 6(TSĐH B – 2010)

58

Giải hệ phương trình: (III)

Lời giải: ĐKXĐ: .

Khi đó

Vì nên . Thay vào (*) suy ra .

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: .

Bài 7(Đề dự bị B – 2002)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

ĐKXĐ .

Khi đó .

Thay vào (6) ta được:

Vậy hệ có 2 nghiệm : .

59

Bài 8( Đề dự bị D – 2002) :

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó

Lấy (*) trừ (**) ta được:

Do nên (***) .

Thay vào (*) ta được:

Kết hợp điều kiện suy ra .

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất: .

Bài 9( ĐH Thủy Lợi – 2000)

Giải hệ phương trình:

60

Lời giải: ĐKXĐ:

Vì nên .

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất:

Bài 10( Đề thi thử ĐH Chuyên Vĩnh Phúc – 2010)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó

Từ suy ra

Thay vào (8) ta được :

.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: .

2. Phƣơng pháp đặt ẩn phụ Bài 1(Đề dự bị A – 2003)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

61

ĐKXĐ:

Khi đó

, (*) trở thành: Đặt

 , thay vào (2) ta được :

 , thay vào (2) ta được : (**)

Đặt ta được hệ:

(loại)

Suy ra phương trình (**) vô nghiệm.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 2(Thi thử ĐH – Chuyên Lƣơng Văn Chánh – Phú Yên)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ: .

Đặt:

62

Hệ (I) trở thành:

Từ

vào (*) ta được: (**). Thay

Đặt

Khi đó (**) trở thành:

Kết hợp điều kiện:

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất:

Bài 3(Thi thử ĐH Trƣờng THPT Chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ – 2010)

Giải hệ phương trình:

63

Lời giải: Đặt: , hệ (II) trở thành:

Kết hợp điều kiện suy ra

TH1:

TH2:

Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm.

Bài 4(Tuyển sinh ĐH TCKT – 2000):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Đặt

Khi đó, hệ (III) trở thành:

64

Từ đó hệ có 2 nghiệm:

Bài 5: Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó:

Đặt , rồi thế vào (3) ta được:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm:

Bài 6: Giải hệ phương trình:

Lời giải

ĐKXĐ:

65

Nhận xét: nên ta đặt:

Do đó,

Vậy:

Đặt

(6) trở thành:

TH1: , hệ trở thành:

TH2: , hệ trở thành:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 7: Giải hệ phương trình: (IV)

Lời giải: ĐKXĐ:

Đặt:

66

Vậy hệ có 2 nghiệm:

Bài 8: Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Đặt: . Khi đó (7) có dạng:

. Vì (*)

Mặt khác:

Từ (*) và (**) suy ra và (Vì ). Mà

, từ (**) suy ra , thay vào (*) không thỏa mãn. 

 , suy ra , thay vào (*) suy ra

 , suy ra , thay vào (*) suy ra

Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm:

Bài 9: Cho ,hãy giải hệ phương trình sau:

Lời giải: Đặt: . Khi đó (V) trở thành:

67

Vì nên .

Do vậy hệ . Từ đó suy ra :

Vậy hệ (V) có nghiệm duy nhất: .

3. Phƣơng pháp dùng tính đơn điệu của hàm số Bài 1(TSĐH D – 2006). Chứng minh rằng:

, hệ có nghiệm duy nhất:

Lời giải:

ĐKXĐ:

Từ (2) suy ra . Thay vào (1) ta được:

Xét hàm :

Ta có:

Vì nên

Do vậy đồng biến phương trình có nghiệm duy nhất.

Bài 2(Đề dự bị D – 2004)

68

Giải hệ phương trình:

Lời giải: Từ (3) suy ra

TH1: , thay vào (4) ta được:

(*) TH2: , thay vào (4) ta được:

Ta thấy: là 1 nghiệm của (*).

Hơn nữa, xét hàm số

Ta có: nên phương trình (*) có nghiệm duy nhất:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 3(Đề dự bị khối A – 2007)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Đặt: . Hệ (I) trở thành:

Lấy (*) trừ (**) ta được:

Xét hàm số: . Phương trình (1) có dạng: .

Ta có: và nên hàm số

đồng biến.

Từ .

69

Thay vào (*) ta được: .

Thay u bởi (-u) ta được:

Từ đó suy ra: (2)

Ta thấy là một nghiệm của (2).

Hơn nữa, xét hàm

Ta có: nên phương trình có nghiệm duy

nhất, hay PT (2) có nghiệm duy nhất

.

Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất .

Bài 4( Thi thử ĐH Trƣờng THPT Chu Văn An – Hà Nội – 2011)

Giải hệ phương trình: với

Lời giải:

(*) Ta có:

. Khi đó PT (*) có dạng: Xét hàm:

đồng biến. Ta có:

. Thay vào (6) ta được: Mà

70

.

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất: .

Bài 5(Thi thử ĐH Khoa Toán – Tin ĐHSP Hà Nội – 2011 )

Tìm m để hệ có nghiệm:

Lời giải: ĐKXĐ

Ta có .

Thay vào (8) ta được: (vì ).

Đặt : , (*) trở thành:

Để hệ có nghiệm thì (**) phải có nghiệm .

Xét hàm .

Bảng biến thiên:

t -∞ 0 +∞

f’(t)

+∞

0

f(t)

Từ bảng biến thiên ta có: để (**) có nghiệm thì

71

Kết luân: Để hệ có nghiệm thì .

Bài 6(Đề dự bị B – 2007). Chứng minh rằng hệ phương trình:

có đúng 2 nghiệm thỏa mãn .

Lời giải: ĐKXĐ:

Đặt:

Ta có:

Do vậy f tăng ngặt, g giảm ngặt trên từng khoảng xác định.

Khi đó: hệ (II) có dạng: (*)

Nếu thì: (*) vô nghiệm.

Tương tự nếu cũng dẫn đến vô nghiệm.

Vậy . Ta được phương trình: (**)

Xét

Ta có:

suy ra (**) vô nghiệm hay hệ vô nghiệm. 

72

và:

Vậy h(x) liên tục và có đồ thị là đường cong lõm trên . Do đó: để chứng minh

(**) có hai nghiệm ta cần chứng minh tồn tại mà , chẳng hạn:

.

Vậy PT: có đúng 2 nghiệm >1, hay hệ đã cho có đúng 2 nghiệm thỏa mãn

(ĐPCM).

Bài 7: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm thực:

Lời giải: ĐKXĐ:

(*) Khi đó:

Xét hàm số:

Khi đó, PT (*) có dạng:

Ta có:

Do vậy nghịch biến trên nên từ

(**) Thay vào (2) ta được:

Đặt . Khi đó:

Xét hàm số

Ta có bảng biến thiên:

u -∞ -1 0 1 +∞

g’(u) - 0 + + +

2

-1

73

g(u)

Từ bảng biến thiên ta có: hệ có nghiệm khi và chỉ khi

Bài 8: Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó:

. (1) có dạng . Xét hàm:

Mặt khác:

Vậy hàm đồng biến trên , từ

Thế vào (2) ta được: (vì )

Vậy hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 9: Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Đặt:

Khi đó (1) trở thành: (*)

Hàm số giảm trên R nên phương trình (*) có nghiệm duy nhất

.

74

Thay vào (2) ta được: . Xét hàm số:

Nên tăng trên R và nên (2) có nghiệm duy nhất

Kết luận: hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 10: Giải hệ phương trình:

Lời giải: Từ hệ suy ra

Xét hàm số:

Vậy nghịch biến trên

Không mất tính tổng quát: giả sử:

Khi đó: nếu mâu thuẫn với

. Vậy

Tương tự suy ra . Vậy .

Thay vào (1) ta được: (*)

Xét hàm số:

Vậy hàm nghịch biến và nên PT (*) có nghiệm duy nhất

75

Kết luận: Hệ đã cho có nghiệm duy nhất:

Chƣơng III: Các bài toán thi học sinh giỏi về hệ phƣơng trình

I. Phƣơng pháp sử dụng bất đẳng thức: Bài 1(Thi HSG quốc gia lớp 12 năm 2009).

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Từ đó suy ra .

Ta đi chứng minh: (*).

Thật vậy:

Theo BĐT Bunhiacopxki ta có:

Hơn nữa: (ĐPCM).

Vì: nên áp dụng (*) cho ta được:

. Dấu bằng xẩy ra .

76

Thay vào (2) ta được:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm:

Bài 2 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2009 – TrƣờngTHPT Chuyên Trần Hƣng Đạo

– Bình Thuận):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Áp dụng BĐT Bunhiacopxki, ta có:

Hay: (*)

Mặt khác:

Hay : (**)

Từ (*) và (**) suy ra và hệ đã cho tương đương với:

Bài 3(Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2009 – TrƣờngTHPT Chuyên Bến Tre):

77

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Hệ phương trình đã cho tương đương với:

,ta có: Đặt:

Khi đó:

Tương tự ta có:

Do đó ta có:

Dấu bằng xảy ra

Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm:

Bài 4: (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2010 – TrƣờngTHPT Quốc Học Huế): Giải hệ

phương trình:

Lời giải:

 thì hệ có nghiệm .

 để hệ có nghiệm thì

78

Giả sử là nghiệm của hệ. Áp dụng BĐT AM – GM, ta có:

Như vậy ta có:

Khi đó thay vào hệ ta có nghiệm: .

Bài 5(Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2010 – TrƣờngTHPT Mạc Đĩnh Chi –TP Hồ

Chí Minh)

Giải hệ phương trình (n là số tự nhiên, cho trước) :

Lời giải:

Bằng phép hoán vị vòng quanh ta có thể giả sử rằng: (*)

Khi đó:

Ta xét 2 trường hợp:

TH1: và từ

Thay vào hệ ta tính được:

TH2: Nếu , ta đi CM . Thật vậy:

Nếu mà nên

79

Điều này vô lý vì khi đó

Vậy và do (*) nên

Từ (**) suy ra

Vậy

Từ

Cứ tiếp tục như vậy ta có:

 n lẻ ta có ngay nên hệ thu về phương trình:

Nên hệ có nghiệm là ( vì )

 n chẵn thì:

Vậy hệ có 4 nghiệm:

hoặc

Bài 6(Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2012 – Trƣờng THPT Chuyên Lý Tự Trọng –

Cần Thơ):

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

80

ĐKXĐ:

Áp dụng BĐT B.C.S ta có: (*)

Mặt khác: xét BĐT: (**)

Ta có:

Suy ra (**) được chứng minh.

Từ (*) và (**) suy ra . Dấu bằng xảy ra

Thay vào (1) ta được: (3)

Đặt , phương trình (3) trở thành:

(vì )

Ta có :

81

Vì nên chỉ nhận

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: .

Bài 7 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2012 – TrƣờngTHPT Chuyên Lƣơng Văn

Chánh – Phú Yên):

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Từ hệ suy ra: điều kiện để hệ có nghiệm là:

Áp dụng bất đẳng thức B.C.S ta có:

Cộng các vế của BĐT trên và đơn giản 2 vế ta được:

(*)

Theo (1) thì (*) phải xảy ra dấu bằng, khi đó:

Thay vào (2) ta được:

Vì nên ta chỉ lấy

82

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm : .

Bài 8( Thi HSG quốc gia lớp 12 năm 2013):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Cộng hai vế (1) và (2) ta được:

Áp dụng BĐT Minkowsky cho vế trái ta được:

Tương tự suy ra

Dấu bằng xảy ra

Mặt khác: (BĐT B.C.S)

Dấu bằng xảy ra .

83

Như vậy ta có:

Bài 9 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2012 – Trƣờng THPT Chuyên Lý Tự Trọng –

Cần Thơ)

Giải hệ phương trình sau:

Lời giải:

Cộng hai vế của hệ ta được:

Từ (1) suy ra

Ta đi CM bất đẳng thức:

Thật vậy

Xét hàm số:

Ta có: ,

Từ đó suy ra hay (đpcm).

84

TH1: , hệ có nghiệm

TH2: , từ (1) và áp dụng (2) ta suy ra:

Như vậy và bất đẳng thức (2) xảy ra dấu bằng. Từ đó suy ra .

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm:

Bài 10 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2012 – Trƣờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn-

Bình Định)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Ta có:

Áp dụng bất đẳng thức AM- GM ta được:

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi

Như vậy

Từ đó kết hợp với ĐK:

Xét hàm số:

85

Ta có:

Như vậy: hàm số nghịch biến trên nên

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất .

II. Phƣơng pháp khảo sát hàm số Bài 1( Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc – khối THPT Chuyên – 2013):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Xét các hàm số .

Ta có:

Mà liên tục trên nên đồng biến, nghịch biến trên .

Khi đó hệ (I) có dạng:

Không mất tổng quát, giả sử: .

86

Từ đó suy ra ,tương tự suy ra . Vậy .

Thay vào hệ ta được phương trình:

.

Đặt

Ta có:

Suy ra đồng biến và là nghiệm duy nhất

Kết luận : Hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 2(Đề thi HSG tỉnh Thanh Hóa – 2012)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ: .

Khi đó:

Xét

Khi đó (1) trở thành: (*)

Ta có: nên đồng biến, suy ra

.

Thế vào (2) ta được:

Đặt , ta được hệ:

87

Lấy (3) trừ (4) ta được:

Vì nên suy ra

.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 3(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An 2011):

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Ta có

nên . Vì

. Xét hàm

Ta có : suy ra đồng biến và .

Thế vào (2) ta được:

Vậy hệ có nghiệm duy nhất

Bài 4( Đề thi HSG Tỉnh Nghệ An – 2008)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

88

Ta có:

Xét hàm số:

Do vậy, đồng biến và liên tục trên , suy ra .

Thay vào (2) ta được:

Nhân liên hợp vế trái ta được:

Xét phương trình (*). Ta có:

Do vậy vô nghiệm.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: .

Bài 5(Đề thi HSG Tỉnh Bắc Ninh – 2013)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Khi đó:

89

Thế vào (2) ta được:

Xét phương trình (*):

Ta có:

Ta có bảng biến thiên:

x -∞ +∞

f’(x) - 0 +

+∞

+∞

a

f(x)

Như vậy (*) có nhiều nhất hai nghiệm

Mà nên (*) có 2 nghiệm

Vậy hệ có 3 nghiệm:

Bài 6 ( Đề thi HSG Quốc Gia năm 1994 – Bảng A)

Giải hệ phương trình:

Lời giải

. Xét hàm số:

90

Ta có:

Nên hàm đồng biến trên .

Không mất tổng quát ta giả sử

( Mâu thuẫn với Nếu

).

Vậy

Tương tự ta suy ra . Khi đó ta được phương trình

.

Xét (*)

Ta có:

Suy ra hàm đồng biến và nên phương trình (*) có nghiệm duy nhất

Vậy hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 7 ( Đề thi HSG Quốc Gia năm 1994 – Bảng B)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ:

Xét hàm số

Ta có

Do vậy hàm đồng biến trên .

Từ hệ ta có:

Nếu ( Mâu thuẫn)

91

Nếu ( Mâu thuẫn)

. Khi đó ta được phương trình: Vậy

(*) Xét

Ta có

Hàm đồng biến và nên phương trình (*) có nghiệm duy nhất .

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 8 (Đề thi HSG Quốc gia năm 1999 – Bảng A)

Giải hệ phương trình:

Lời giải

Đặt , PT (1) trở thành:

(*)

Xét

Ta có:

Suy ra hàm nghịch biến trên R và nên (*) có nghiệm duy nhất

.

Thay vào (2) ta được:

Xét hàm số .

92

Ta có:

Suy ra hàm đồng biến và nên PT (3) có nghiệm duy nhất

.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 9( Đề thi HSG Quốc Gia năm 2006 – Bảng A)

Giải hệ phương trình:

Lời giải: ĐKXĐ: .

Ta có

Xét các hàm số

Ta có:

Suy ra hàm nghịch biến, hàm đồng biến trên .

Không mất tính tổng quát, giả sử:

Nếu

93

(mâu thuẫn với )

Vậy .

. Tương tự ta chứng minh được:

(*) Từ đó ta được PT:

Xét hàm số

Ta có:

Suy ra hàm nghịch biến và nên phương trình (*) có nghiệm duy nhất

Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

Bài 10( Đề thi HSG Đồng Tháp – 2011)

Giải hệ phương trình :

Lời giải : ĐKXĐ:

Ta có

Xét hàm số . Khi đó (1) trở thành:

Ta có: suy ra hàm đồng biến

Từ (1) suy ra

 TH1: , thay vào (2) ta được:

(3)(ĐK: )

Ta có

94

Xét hàm với

Ta có:

Hàm đồng biến trên mà nên PT (3) vô nghiệm.

 TH2: , thay vào (2) ta được:

Vậy hệ có nghiệm duy nhất: .

III. Một số phƣơng pháp khác Bài 1( Thi chọn đội tuyển HSG TP Hồ Chí Minh – 2013)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Đặt , hệ trở thành:

TH1: (Hệ vô nghiệm)

TH2:

95

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm.

Bài 2 ( Đề thi HSG Quốc Gia – 2007)

Giải hệ phương trình: (I)

Lời giải: ĐKXĐ:

Dễ thấy . Khi đó:

Lấy (1) nhân (2) ta được:

Do nên ta chỉ xét .

Thay vào (2) ta có:

Vậy hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 3(Đề thi HSG Cần Thơ – 2012)

Giải hệ phương trình:

96

Lời giải: ĐKXĐ:

Dễ thấy . Khi đó:

Lấy (1) nhân (2) ta được: (*)

Đặt , (*) trở thành:

Vì nên ta chỉ xét trường hợp

Thay vào (1) ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .

Bài 4 ( Đề thi HSG Quốc Gia năm 1996 – Bảng A)

Giải hệ phương trình:

Lời giải :ĐKXĐ:

Ta có không là nghiệm của phương trình nên từ ĐKXĐ suy ra

97

Khi đó:

Lấy (1) nhân (2) ta được:

(Vì )

Thay vào phương trình (*) ta được:

(3)(Vì )

Đặt , (3) trở thành:

Từ đó suy ra

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 5( Đề thi HSG Quốc Gia năm 2001 – Bảng B)

Giải hệ phương trình: (I)

Lời giải: ĐKXĐ: .

Ta có: .

98

Đặt , hệ (I) trở thành:

Thay vào cách đặt ta được:

Vậy hệ có nghiệm duy nhất:

Bài 6 ( Đề thi HSG Quốc gia năm 2004 – Bảng A)

Giải hệ phương trình:

Lời giải:

Ta có :

Lấy (2) trừ (1), (2) trừ (3) ta được:

Lấy (4) chia (5) ta được:

Thay vào PT (1) và (3) ta được:

99

(II)

Dễ thấy không là nghiệm của (II) suy ra

Đặt hệ (II) trở thành:

Lấy (6) chia (7) ta được:

Thay vào (6) ta được:

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất: .

Bài 7( Đề thi HSG Quốc Gia – 2010)

Giải hệ phương trình:

Lời giải

Nhân 2 vế của (2) với rồi cộng với (1) ta được:

 TH1: , thay vào (1) ta được:

100

 TH2: , thay vào (1) ta được:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 8 (Đề thi HSG Tỉnh Yên Bái – 2011)

Giải hệ phương trình:

Lời giải

Lấy (2) nhân với rồi cộng với (1) ta được:

Thay vào (2) ta được:

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: .

Bài 9 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2011 trƣờng Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định)

Giải hệ phương trình:

101

Lời giải: Ta có:

Đặt . Khi đó: .

Thay vào hệ (I), ta được:

Lấy (1) nhân (2) ta được: .

Do nên , thay vào (1) và (2) ta được:

Thay vào cách đặt ta suy ra .

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất .

Bài 10 (Đề thi Olympic 30 – 4 năm 2012 trƣờng Chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà

Mau)

Giải hệ phương trình:

102

Lời giải: Ta có:

Đặt:

Khi đó hệ (I) trở thành:

 TH1: , thế vào hệ ta được . Hệ có nghiệm:

 TH2: , từ (1) và (2) suy ra cùng phương

Do đó, từ (3) suy ra

Với

. Hệ có nghiệm: . Mà

Với

Thế vào (*) ta được: (VN).

103

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: , .

KẾT LUẬN

Qua quá trình thực hiện đề tài, luận văn thu được những kết quả chính sau:

1. Thống kê lại các dạng hệ phương trình đại số cơ bản, cách giaỉ và một số ví dụ cụ

thể cho từng dạng.Sau mỗi dạng có các bài tập tương tự kèm hướng dẫn và đáp án.

2. Đối với hệ phương mũ - lôgarít luận văn giải quyết các bài toán trong các đề thi đại

học theo các dạng đã chia.

3. Luận văn trình bày cụ thể các bài toán về hệ phương trình trong các đề thi học sinh

giỏi cấp tỉnh thành và cấp Quốc gia.

104

4. Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh THPT .

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hà Văn Chƣơng (2012), Tuyển chọn và giaỉ hệ phương trình, hệ bất phương trình,

phương trình, bất phương trình không mẫu mực. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Nguyễn Tài Chung (2013), Sáng tạo & Giải phương trình, hệ phương trình, bất

phương trình. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

3. Ban tổ chức kì thi(2012), Tổng hợp đề thi Olympic 30 tháng 4 (Toán học 11, năm

2010,2011). NXB Đại học Sư phạm.

4.Ban tổ chức kì thi(2012), Tổng hợp đề thi Olympic 30 tháng 4 lần thứ XVIII - 2012.

NXB Đại học Sư phạm.

5. PGS.TS Đàm Văn Nhỉ (2013), Bất đẳng thức cực trị - hệ phương trình. NXB

105

Thông Tin và Truyền Thông.