intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính sinh học hợp chất từ lá loài Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm phân lập 2 hợp chất từ cao chiết ethyl acetate. Xác định cấu trúc 2 hợp chất phân lập được. Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư của hợp chất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính sinh học hợp chất từ lá loài Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis)

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SANGKHY KEOSAVANH PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC HỢP CHẤT TỪ LÁ LOÀI CÁP ĐỒNG VĂN (CAPPARIS DONGVANENSIS) LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SANGKHY KEOSAVANH PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC HỢP CHẤT TỪ LÁ LOÀI CÁP ĐỒNG VĂN (CAPPARIS DONGVANENSIS) Ngành: Hóa hữu cơ Mã ngành: 8440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM VĂN KHANG THÁI NGUYÊN- 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Trải qua quá trình nghiên cứu các tài liệu cộng với nỗ lực của bản thân trong suất quá trình tiến hành thực nghiệm, công trình nghiên cứu của tôi đến nay đã hoàn thành. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020 Học viên Sangkhy KEOSAVANH i
  4. LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc của mình tới PGS. TS. Phạm Văn Khang - Người thầy đã tin tưởng giao đề tài, tận tình hướng dẫn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo và các học viên cao học K26 trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ đã tạo môi trường nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các em sinh viên nghiên cứu đề tài khoa học hợp chất thiên nhiên đã cùng cộng tác với tôi trong trong việc tiến hành các thí nghiệm thuộc đề tài luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban lãnh đạo khoa Hóa học và phòng Đào tạo (bộ phận sau đại học) - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020 Học viên Sangkhy KEOSAVANH ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN.......................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 3 1.1. Khái quát về loài Cáp Đồng văn................................................................... 3 1.1.1. Tên khoa học ............................................................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật học ............................................................................... 3 1.1.3. Phân bố ...................................................................................................... 5 1.1.4. Một số công dùng của loài Cáp Đồng văn ................................................ 5 1.2. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học của các loài chi Capparis ............ 5 1.2.1. Hoạt tính sinh học chống oxi hóa .............................................................. 5 1.2.2. Hoạt tính ức chế tế bào ung thư................................................................. 8 1.2.3. Hoạt tính sinh học kháng viêm ................................................................ 10 1.2.4. Hoạt tính sinh học điều trị và chống khô miệng...................................... 13 1.2.5. Hoạt tính sinh học chống nhiễm trùng và nhiễm ký sinh ........................ 14 1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của các loài trong chi Capparis .... 16 1.3.1. Acid béo (Fatty acids).............................................................................. 16 1.3.2. Glucosinolates và Isothiocyanates ........................................................... 18 1.3.3. Proteins và Amino acids .......................................................................... 22 1.3.4. Dầu bay hơi (Volatile Oils) ..................................................................... 23 1.3.5. Vitamins ................................................................................................... 25 1.3.6. Alkaloid ................................................................................................... 28 iii
  6. 1.3.7. Flavonoid ................................................................................................. 31 1.3.8. Sterols ...................................................................................................... 34 1.3.9. Các hợp chất khác................................................................................... 37 Chương 2: THỰC NHIỆM ............................................................................. 39 2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập ...................................................................... 39 2.1.1. Hóa chất ................................................................................................... 39 2.1.2. Hóa chất và tế bào dùng để thử hoạt tính sinh học.................................. 39 2.1.3. Thiết bị ..................................................................................................... 40 2.2. Phương pháp sử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các chất phân lập được..................................................................................................... 41 2.2.1. Mẫu nghiên cứu và xử lý mẫu thực vật ................................................... 41 2.2.2. Sơ đồ chiết xuất ....................................................................................... 41 2.2.3. Xác định cấu trúc các chất. ...................................................................... 41 2.3. Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư. ................................... 42 2.3.1. Vật liệu và hóa chất ................................................................................. 42 2.3.2. Phương pháp nuôi cấy tế bào trong ống nghiệm. .................................... 42 2.3.3. Phương pháp xác định tính độc tế bào ung thư (cytotoxic assay). .......... 42 2.4. Phân lập, tinh chế các hợp chất 1, 2 ........................................................... 44 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................... 47 3.1. Kết quả phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất .................................. 47 3.1.1. Phân tích cấu trúc hợp chất 1................................................................... 47 3.1.2. Phân tích cấu trúc hợp chất 2................................................................... 52 3.2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào ung thư HeLa (cổ tử cung) và A549 (tế bào ung thư gan) ........................................................ 56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 59 PHỤ LỤC iv
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN SEM : Scanning electron microscope : Kính hiển vi điện tử quét UV : Ultraviolet : Tia tử ngoại DPPH : 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl, hay 1,1-diphenyl-2- picrylhydrazyl ABTS : 2,2'-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic acid FRAP : Ferric reducing ability of plasma : Khả năng khử sắt của huyết tương SGOT : Serum glutamic oxaloacetic transaminase : Glutamic oxaloacetic transaminase trong huyết thanh SGPT : Serum glutamic pyruvate transaminase : Glutamic pyruvate transaminase trong huyết thanh ALP : Alkaline phosphatase TB : Total bilirubin : Tổng cộng sắc tố màu da cam MTT : 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromide SGC-7901 : Stomach (Gastric) Cancer-7901 : Ung thư dạ dạy HepG-2 cell : Hepatoma G2 cell : Tế bào ung thư tế bào gan G2 HT29 cell : Colon cancer cell line : Tế bào ung thư rượt giả MCF-7 : Michigan Cancer Foundation-7 : Tổ chức Ung thư Michigan-7 HSV-2 : Herpes simplex virus-2 : Bệnh Herpes mụn rộp v
  8. TLC 254F : Thin Layer Chlomotographic : Sắc ký lớp mỏng 254F FBS : Foetal bovine serum TCA : Tricloroacetic acid sRB : Sulforhodamine B LC-MS : Liquid Chromatograph-Mass Spectrometer : Sắc ký lỏng hiệu năng cao-Khối phổ kế KHCN : Khoa học công nghệ OD : Optical Density : Mật độ quang DMEM : Dulbecco's Modified Eagle Medium : Môi trường DMEM HEPES : 4-(2-hydroxyethyl)-1-piperazineethanesulfonic acid TBUT : Tear Breakup Time 13 C-NMR : 13C-Nucler Magnetic Resonance : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C 1 H-NMR : 1H-Nucler Magnetic Resonance : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H HMBC : Heternuclear multiple - Bond Corelation : Phổ tương quan hai chiều H-C HSQC : Heternuclear Spectroscopy- Quantum Coherence : Phổ tương tác C-H MS : Mass spectrometry : Phổ khối lượng NOESY : Nuclear Overhauser effect Spectroscopy : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hoạt tính sinh học chống oxi hóa của chi Capparis ........................... 6 Bảng 1.2. Hoạt tính sinh học ức chế tế bào ung thư ở chi Capparis................... 8 Bảng 1.3. Hoạt tính sinh học kháng viêm ở chi Capparis ................................ 12 Bảng 1.4. Hoạt tính sinh học điều trị và chống khô miệng ............................... 14 Bảng 1.5. Hoạt tính sinh học chống nhiễm trùng và nhiễm ký sinh ................. 15 Bảng 1.6. Một số phần hóa học của nhóm Fatty acids từ các loại chi Capparis..... 17 Bảng 1.7. Một số phần hóa học của nhóm Glucosinolates và Isothiocyanates từ các loại chi Capparis ......................................... 20 Bảng 1.8. Một số phần hóa học của nhóm Proteins từ các loại chi Capparis... 22 Bảng 1.9. Một số phần hóa học của nhóm dầu bay hơi (Volatile Oils) từ các loại chi Capparis.............................................................................. 24 Bảng 1.10. Một số phần hóa học của nhóm Vitamin từ các loại chi Capparis ...... 27 Bảng 1.11. Một số phần hóa học của nhóm Alkaloids từ các loại chi Capparis.... 30 Bảng 1.12. Một số phần hóa học của nhóm Flavonoid từ các loại chi Capparis ... 33 Bảng 1.13. Một số phần hóa học của nhóm Steroid từ các loại chi Capparis .. 35 Bảng 1.14. Một số phần hóa học của nhóm các hợp chất khác từ các loại chi Capparis..................................................................................... 37 Bảng 2.1. Các hóa chất được sử dụng trong qua trình phân lập các chất ......... 39 Bảng 2.2. Hóa chất và tế bào dùng để thử hoạt tính sinh học ........................... 39 Bảng 2.3. Các thiết bị sử dùng........................................................................... 40 Bảng 3.1. Độ chuyển dịch hóa học 1H, 13C-NMR của 1 ................................... 48 Bảng 3.2. Tác động gây độc tế bào ung thư của 1 ............................................ 57 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hình ảnh của loài Capparis dongvanensis .......................................... 3 Hình 1.2. Hình vẽ mô tả loài Cáp Đồng văn ....................................................... 4 Hình1.3. Quả, lá của Capparis spinosa. .............................................................. 6 Hình 1.4. Vỏ cây và vỏ rễ cây Capparis spinosa trunk .................................... 11 Hình 1.5. Hình ảnh cây Capparis jamaicensis .................................................. 13 Hình1.6. Rễ và vỏ cây Capparis spinosa .......................................................... 14 Hình 1.7. Quả Capparis sola ............................................................................. 16 Hình 1.8. Cấu trúc hóa học trong nhóm Fatty acids .......................................... 18 Hình 1.9. quả cây Capparis drypetes sp. ........................................................... 19 Hình 1.10. Cấu trúc hóa học trong nhóm Glucosinolates and Isothiocyanates ....... 21 Hình 1.11. Cấu trúc hóa học trong nhóm Proteins ............................................ 23 Hình 1.12. Chồi cây ngâm ................................................................................ 23 Hình 1.13. Cấu trúc hóa học trong nhóm Volatile Oils..................................... 25 Hình 1.14. Hoa và quả cây Capparis decidua ................................................... 26 Hình 1.15. Cấu trúc hóa học trong nhóm Vitamin ............................................ 28 Hình 1.16. Vỏ và rễ cây Capparis spinosa .......................................................... 29 Hình 1.17. Cấu trúc hóa học trong nhóm Alkaloids .......................................... 31 Hình 1.18. Hoa cây Capparis spinosa . ............................................................. 32 Hình 1.19. Quả cây Capparis spinosa ............................................................... 32 Hình 1.20. Cấu trúc hóa học trong nhóm Flavonoid ......................................... 34 Hình 1.21. Cấu trúc hóa học trong nhóm Steroid .............................................. 36 Hình 1.22. Cấu trúc hóa học trong nhóm các hợp chất khác ............................ 38 Hình 2.1. Sơ đồ chiết xuất ................................................................................. 41 Hình 2.2. Sơ đồ phân lập chất 1, 2 từ cao chiết Ethyl acetate ........................... 45 Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của chất 1 .................................................................... 47 Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của chất 1 ................................................................... 49 viii
  11. Hình 3.3. Phổ HSQC của chất 1 ........................................................................ 50 Hình 3.4. Sự tương quan giữa HC của chất 1 (HMBC) ................................ 50 Hình 3.5. Phổ NOESY của chất 1 ..................................................................... 51 Hình 3.6. Phổ MS của chất 1 ............................................................................. 52 Hình 3.7. Công thức cấu tạo của chất 1 ............................................................. 52 Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của chất 2 .................................................................... 53 Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của chất 2 ................................................................... 54 Hình 3.10. Sự tương quan giữa HC của chất 2 (HMBC)............................... 55 Hình 3.11. Phổ MS của chất 2 ........................................................................... 56 Hình 3.12. Công thức cấu tạo của 2 .................................................................. 56 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hóa học các hợp chất thiên nhiên nói chung và các hợp chất có hoạt tính sinh học nói riêng là một trong những lĩnh vực nghiên cứu đã và đang được nhiều nhà khoa học quan tâm. Từ xa xưa con người đã khám phá sức mạnh của thiên nhiên và biết sử dụng nhiều loại thực vật nhằm mục đích chữa bệnh, đồng thời tránh được một số tác nhân có hại cho sức khỏe con người. Do vậy, việc nghiên cứu các chất mang hoạt tính sinh học cao có trong các loài cây, cỏ có tác dụng thiết thực trong đời sống hàng ngày là vấn đề quan tâm của toàn xã hội và được đặt lên hàng đầu. Như đã biết, động, thực vật là nguồn tài nguyên phong phú và là nguồn cung cấp các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học vô cùng quý giá. Việc khai thác và sử dụng các loài thực động, thực vật để làm thuốc và hỗ trợ chữa bệnh đã được thực hiện từ lâu. Hiện nay, xu hướng nghiên cứu tìm kiếm các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao từ các loài động, thực vật làm dược phẩm chữa bệnh ngày càng thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học. Từ thực tế nhận thấy các hợp chất thiên nhiên thường có hoạt tính mạnh, độ ổn định cao và có độc tính thấp so với các hợp chất nguồn gốc tổng hợp. Loài Cáp Đồng văn là loài mới được phát hiện và phân loại, thuộc họ Màng Màng. Các loài thuộc chi Cáp đã được sử dụng từ lâu để chữa một số bênh như: viêm nhiễm, đau lưng... Gần đây, nhiều nghiên cứu đã chứng minh dịch chiết cao tổng số và hợp chất hóa học được phân lập từ loài thực vật này có khả năng ức chế nhiều dòng tế bào ung thư và bảo vệ tế bào não dưới các tác động gây tổn thương của glutamat, hyperglycemia, beta-amyloid nhằm định hướng chữa bệnh Alzheimer và Parkinson. Ở Việt Nam, loài Cáp Đồng văn được nhóm nghiên cứu của PGS.TS Sỹ Danh Thường Phó trưởng phòng khảo thí và quản lý chất lượng trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên định danh và công bố tên khoa học năm 2017. 1
  13. Hiện nay, loài thực vật này được phát hiện tại Hà Giang và Lào Cai. Đến nay chưa có nhiều công bố về thành phần hóa học của loài thực vật này. Dó đó chúng tôi đề xuất đề tài: Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính sinh học hợp chất từ lá loài Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis). Đề tài này khi hoàn thành sẽ cung cấp các thông tin khoa học giá trị làm cơ sở khoa học quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh và sàng lọc các hợp chất có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời góp phần vào đào tạo nguồn nhân lực cho vùng núi phía Bắc và cả nước. 2. Mục tiêu của đề tài 1. Phân lập 2 hợp chất từ cao chiết ethyl acetate. 2. Xác định cấu trúc 2 hợp chất phân lập được. 3. Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư của hợp chất. 2
  14. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về loài Cáp Đồng văn 1.1.1. Tên khoa học - Tên khoa học: Capparis dongvanensis. Họ: Capparaceae. Chi: capparis - Tên Việt Nam: Cáp Đồng văn. Họ: Màng Màng. Chi: Cáp 1.1.2. Đặc điểm thực vật học Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis Sy.) được coi như một loài mới và được phát hiện từ huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang của Việt Nam. Chúng nó có hình thái loài tương tự Capparis lanceolaris và Capparis fengii, chỉ khác về số lượng bông hoa trên cuống hoa, chiều dài gân lá, cuống lá, đỉnh của lá, kiểu phát hoa, màu sắc của cánh hoa, bầu nhị có hình trụ , hình dạng quả và số lượng hạt trong mỗi quả. Các đặc điểm của hình thái, sinh thái môi trường và tình trạng bảo tồn được ra cùng với các ảnh SEM của phấn hoa và hạt của Cáp Đồng văn được mô tả ở hình 1.1 và 1.2. [69] Ảnh tổng quan Nụ Thân cây trưởng lá đài (mặt thành sau). Thân có gai. Căp cánh hoa thấp Cành chứa hoa Nhị hoa Cành chứa quả. Cặp cánh hoa trên SEM của hạt giống. Noãn SEM của bề SEM của bề mặt mặt vỏ hạt phấn hoa. Mặt cắt ngang SEM của hạt phấn của lá hoa. Hình 1.1. Hình ảnh của loài Cáp Đồng văn 3
  15. A: Cành chứa hoa. B: Thân có gai. C: Phần đỉnh của lá. D: Gốc lá. E: Các lá đài. F: Cặp cánh hoa thấp G: Cặp cánh hoa trên. H: Noãn. I: Cành quả. J: Nhánh với quả. Hình 1.2. Hình vẽ mô tả loài Cáp Đồng văn Loài Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis) có dạng sống là bụi lớn gần 10 m, thân leo hoặc trườn trên đất. Thân và cành có rãnh và gai nhỏ hướng xuống dưới đầu nhọn dài 1-2 mm, lá có hình giọt nước hay hình giáo mác có kích thước 9-16,5 x 3-4,5 cm và có 2 màu như màu xanh đậm khi tươi và chuyền màu và khi gần rụng lá, mũi nhọn của lá dài 7-10 mm, Cuống lá dài 5-8 mm. Hoa thường mọc thành chùm, thành cụm, một chùm gồm có 4 - 7 hoa, mọc ở nách lá hoặc ở đỉnh của cành. Nụ hoa ban đầu có màu xanh khi ban đầu nở ra có màu tím nhạt và nở ra xong sẽ có màu trắng. Hoa của Cáp Đồng Văn bắt đầu mọc lên từ tháng 2 - tháng 3 và tháng 10 - tháng 11. Quả của Cáp Đồng văn có hình cầu, mỗi quả gồm có 2 - 6 hạt, hạt có hình bầu dục. Quả mọc bắt đầu tháng 6 - tháng 1(năm sau).[69] 4
  16. 1.1.3. Phân bố PGS.TS. Sỹ Danh Thường và các cộng sự đã tìm kiếm và phát hiện loài Cáp Đồng văn (Capparis dongvanensis) mới ở vùng cao núi đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang của Việt Nam. Loài này được công bố vào năm 2017.[69] 1.1.4. Một số công dụng của loài Cáp Đồng văn Loài Cáp Đồng văn là một cây thuộc họ Màng Màng và chi Cáp. Ngày xưa các loài thuộc chi Cáp đã được sử dụng chữa bệnh đau lưng, viêm nhiễm. Hiện nay bước đầu đã chứng minh dịch chiết cao tổng hợp và hợp chất hóa học được phân lập từ các loài thực vật thuộc chi Cáp này có khả năng ức chế tế bào ung thư, chống oxi hóa, chống viêm, nhiễm trùng và kháng vi sinh vật [32-60]. 1.2. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học của các loài chi Capparis 1.2.1. Hoạt tính sinh học chống oxi hóa Quá trình oxi hóa là quá trình liên quan trực tiếp đến phản ứng hóa học, sự chấp nhận electron bởi các hợp chất có electron được gọi là các tác nhân oxi hóa hoặc gốc tự do. Các hợp chất mới này ở trạng thái oxi hóa - khử thấp hơn hoặc nhiều hơn tình trạng oxi hóa so với các hợp chất trước khi nhận electron xảy ra. Tuy nhiên các electron đặc biệt này không ổn định ở vị trí của các hợp chất, do các hợp chất oxi hóa này thì mới tìm ra các hợp chất khác để tặng hoặc loại bỏ các electron của nó. Do đó, các hợp chất mới này thì mới tìm được nhiều hợp chất hơn để tự giảm bớt các electron của chúng và quá trình này trở thành một loại quá trình phản hồi tích cực theo hướng oxy hóa hợp chất lớn hơn. Kết luận sự oxi hóa có quan trọng của chất chống oxi hóa để duy trì sức khỏe và chữa trị căn bệnh, thỉnh thoảng sự oxi hóa đã sử dùng trong y học và bác sĩ thông thái sẽ dùng nó để đạt được mục đích của mình. Một số ví dụ về các nghiên cứu về khả năng chống oxi hóa của Capparis như bảng dưới đây. 5
  17. Hình1.3. Quả, lá của Capparis spinosa Bảng 1.1. Hoạt tính sinh học chống oxi hóa của chi Capparis Phần của Tác giả và Tài liệu Tên cây Hoạt tính sinh học thực vật năm tham khảo Giảm độ số lượng đường Cao chiết glutathione, superoxide Dangi và Capparis methanol dismutase, catalase và Mishra [22] aphylla từ thân glutathione peroxidase (2011a) cây. trong gan, tim, thận của con chuột bị tiểu đường. Giảm số lượng chất béo peroxidation sinh ra từ alloxan trong hồng cầu, gan, Capparis Bột trong Yadav tim của con chuột. Tăng [81] decidua trái cây (1997) hoạt động catalase trong hồng cầu, gan, thận và tim giúp chống H2O2 6
  18. Phần của Tác giả và Tài liệu Tên cây Hoạt tính sinh học thực vật năm tham khảo Hoạt động chống oxi hóa Capparis trong ống nghiệm, giảm da Bonina Nụ [14] spinosa ban đỏ sau tia UV ở tình (2002) nguyện. Hoạt động chống oxi hóa Cao chiết mạnh trong ống nghiệm Capparis Germano MeOH của bằng vitamin C / Fe2+ -chất [28] spinosa (2002) nụ béo peroxidn mực độ trung bình của gan chuột. Chiết xuất phân đoạn từ bột thô của quả bằng DPPH, Et Capparis Quả acetate > nước > n-butanol Yu (2011) [86] spinosa > chloroform > petroleum ether Quả, dung dich và Capparis Chống oxi hóa, thả ra DPPH cao chiết Yang (2010) [84] spinosa trong ống nhiệm. ethyl acetate Quả, cao Giảm sự căng thẳng oxi hóa Capparis chiết nguyên bào sợi da trong ống Cao (2010) [18] spinosa ethanolic nghiệm Tác động của chất chống oxi hóa làm biến thiên từ Capparis Bhoyar Lá trans khác nhau - Himalaya [12] spinosa (2011) sites bằng ABTS, DPPH và FRAP 7
  19. Phần của Tác giả và Tài liệu Tên cây Hoạt tính sinh học thực vật năm tham khảo Trong con chuột bạch tạng, Capparis Satyanaraya Thân cây giảm tổn thương gan, giảm [62] spinosa na (2010) SGOT, SGPT, ALP, TB. 1.2.2. Hoạt tính ức chế tế bào ung thư Ung thư có nghĩa là nhóm căn bệnh biểu thị đặc trưng bởi sự phát triển của tế bào bất thường từ “neoplastic clone”, trong trường hợp ung thư rắn có thể sờ mó được và mô tả sự phát triển và bướu. Trong trường hợp ung thư huyết học là nhóm tế bào lưu thông đã tìm thấy xem xét huyết bằng kính hiển vi. Căn bệnh học ung thư xuất hiện đa dạng và đa yếu tố nhưng có thể sự tiếp xúc với hóa chất gây ung thư hoặc sự phát xạ, xuất phát từ cảm xúc hoặc tâm lý. Như đã thảo luận trong trường hợp sự viêm mãn tính lâu dài có thể liên quan đến sự căng thẳng oxi hóa và các yếu tố gây bệnh khác. Dưới đây là một số nghiên cứu chứng minh khả năng ức chế tế bào ung thư của chi Capparis: Bảng 1.2. Hoạt tính sinh học ức chế tế bào ung thư ở chi Capparis Tài liệu Phần của Tác giả và Tên cây Hoạt tính sinh học tham thực vật năm khảo Trong ống nghiệm thấy rằng nó có thể chống ung Capparis thư dạ dày, buồng trứng sikkimensis Rễ và mũi hỏng. Có thể làm Wu (2003) [79] var. thuốc gây độc tế bào và thuốc kháng dòng tế bào khối u của con người. Capparis Sự thí nghiệm bằng MTT, Tinh dầu Ji (2008a) [32] spinosa giảm tế bào ung thư gây ra. 8
  20. Tài liệu Phần của Tác giả và Tên cây Hoạt tính sinh học tham thực vật năm khảo Trong quá trình SGC- 7901 làm chết rụng các tế Quả, tổng bào ung thư dạ dày của Capparis Wang cộng tinh con người liên quan đến [77] spinosa (2008) dầu hạt sự tăng lên của Ca và giảm màng tiềm năng của ti thế. Điều chỉnh sự tạo melanin trong tế bào khối Capparis Chiết u ác tính của con chuột Matsuyama [48] spinosa xuất từ lá B16, không gây độc tế (2009) bào và kích thích biểu hiện tyrosinase. Ức chế sự gia tăng của Cao chiết SKOV-3, Canpan-2, Capparis Yang n-BuOH HepG-2, SGC-7901 của [83] spinosa (2009) của quả dòng tế bào ung thư trong ống nghiệm. Giảm sự phát tán và tăng cơ chế gây chết tế bào Capparis Tinh dầu Ling theo chương trình của tế [45] spinosa hạt (2010b) bào ung thư dạ dạy của con người. Capparis Ức chế sự phát tán của Lam và Ng Hạt [42] spinosa các độc tế bào HepG-2, tế (2009) 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2