intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xác định phông khu vực trường trọng lực trên một số bể trầm tích kainozoi thềm lục địa Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:56

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để góp phần giải quyết vấn đề này, trong luận văn, tác giả tiến hành xây dựng bản đồ Bughe tỉ lệ 1:200.000 trên cơ sở việc giải bài toán thuận theo phương pháp giải tích tính hiệu ứng trọng lực gây ra bởi các lăng trụ thẳng đứng. Kết quả thu được sẽ được sử dụng để xác định phông khu vực rồi từ đó xác định phần trường dư gây ra bởi một số bể trầm tích thuộc thềm lục địa Việt nam. Chương trình tính toán được viết bằng các ngôn ngữ FORTRAN và MATLAB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xác định phông khu vực trường trọng lực trên một số bể trầm tích kainozoi thềm lục địa Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Dương Thị Hoài Thu XÁC ĐỊNH PHÔNG KHU VỰC TRƯỜNG TRỌNG  LỰC TRÊN MỘT SỐ BỂ TRẦM TÍCH KAINOZOI  THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 1
  2. Hà Nội – Năm 2012 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Dương Thị Hoài Thu XÁC ĐỊNH PHÔNG KHU VỰC TRƯỜNG TRỌNG  LỰC TRÊN MỘT SỐ BỂ TRẦM TÍCH KAINOZOI  THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM Chuyên ngành: Vật lý địa cầu Mã số: 60 44 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC                                                           NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA H ỌC                                                              PGS.TS. ĐỖ ĐỨC THANH  2
  3. Hà Nội – Năm 2012 3
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp em đã gặp rất nhiều khó   khăn, bỡ  ngỡ, nhưng nhờ  sự  động viên, giúp đỡ  của nhiều người em đã hoàn   thành luận văn này. Do thời gian thực hiện luận văn cũng như  trình độ  bản thân còn nhiều   hạn chế nên trong khi thực hiện luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những   sai sót, nên rất mong được sự đóng góp của thầy cô và những người quan tâm. Luận văn này được thực hiện dưới sự  hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ  Đức   Thanh. Thầy đã hết sức tận tình chỉ  bảo, hướng dẫn, giúp đỡ  em trả  lời rất   nhiều thắc mắc về đề  tài trong suốt thời gian làm luận văn. Em xin chân thành   cảm ơn thầy! Em cũng xin cảm  ơn các thầy cô trong bộ môn Vật lý địa cầu trường ĐH   Khoa học Tự nhiên đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành vô cùng   quý báu trong suốt thời gian học tại bộ môn, tạo tiền đề cho em làm luận văn. Lời tiếp theo, xin cảm  ơn những người bạn, những anh chị đã đồng hành,   giúp đỡ  em trong quá trình tìm tài liệu, trao đổi học thuật để  em có thể  hoàn   thành luận văn một cách tốt nhất. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn những giúp đỡ quý báu trên! Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Học viên Dương Thị Hoài Thu 4
  5. 5
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU...............................................................................................................................11 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỊ THƯỜNG TRỌNG LỰC ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG HÌNH HỌC ĐỀU ĐẶN................................................................................12 1.1.Những khái niệm cơ bản............................................................................................12 1.2. Các biểu thức tích phân tổng quát về đạo hàm của thế trọng lực...........................14 1.3. Bài toán thuận cho những vật thể có dạng hình học................................................17  1.3.1. Hình cầu hoặc điểm vật chất                                                                    ................................................................       17 Hình 1.3: Xác định thế và các đạo hàm của vật thể hình cầu....................................18 Hình 1.4: Trường trọng lực của hình cầu............................................................................19  1.3.2. Thanh vật chất nằm ngang, hình trụ tròn nằm ngang                               ...........................       19  1.3.3. Nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang                                                         .....................................................       20 Hình 1.6: Xác định thế và các đạo hàm của nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang.............21 Hình 1.7: Trường trọng lực của nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang................................22  1.3.4. Hình hộp vuông góc                                                                                   ...............................................................................       22  1.3.5. Lăng trụ thẳng đứng                                                                                  ..............................................................................       24  1.3.6. Bậc thẳng đứng                                                                                          ......................................................................................       24 Hình 1.8 a, 1.8 b: Bậc thẳng đứng.......................................................................................25  1.3.7. Bậc nghiêng                                                                                                ............................................................................................       27 CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH HIỆU ỨNG TRỌNG LỰC THEO PHƯƠNG..............................30 PHÁP GIẢI TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP PHỔ......................................................................30 2.1. Xác định dị thường trọng lực theo phương pháp giải tích.......................................30  2.1.1. Xác định dị thường trọng lực của hình trụ tròn nằm ngang                      ..................       31 2.1.2. Xác định dị  thường trọng lực của vật thể  3D có dạng hình lăng trụ   đứng                                                                                                                      ..................................................................................................................       32 6
  7. Hình 2.2: Mô hình lăng trụ 3 chiều.......................................................................................33  2.1.3. Xác định dị thường trọng lực của bể trầm tích                                         .....................................       33 2.2. Xác định dị thường trọng lực theo phương pháp phổ..............................................34 2.2.1. Xác định dị  thường trọng lực của vật thể  3D có dạng hình lăng trụ   đứng                                                                                                                      ..................................................................................................................       35  2.2.2. Xác định dị thường trọng lực của bể trầm tích                                         .....................................       35 2.2.3. Nâng cao độ  chính xác của việc tính dị  thường trọng lực trong miền    tần số bằng phương pháp “trượt mẫu” (Shiftampling)                                      ..................................       37 CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH PHÔNG KHU VỰC TRÊN MỘT SỐ BỂ TRẦM..........................39 TÍCH KAINOZOI THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM......................................................................39 3.1. Xây dựng bản đồ Bughe khu vực thềm lục địa Việt Nam và vùng Biển Đông lân cận ..........................................................................................................................................39  3.1.1.  Kết quả tính toán                                                                                       ...................................................................................       39 ..........................................................................................................................................41 Hình 3.1: Bản đồ dị thường Fye tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm lục địa.............................41 Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận........................................41 Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận...........................................42 Hình 3.3: Bản đồ hiệu chỉnh địa hình đáy biển tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm lục địa Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận.............................................................................43 Hình 3.4: Bản đồ dị thường trọng lực Bughe tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm.....................44 lục địa Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận.......................................................................44 Hình 3.5: Trường dị thường trọng lực Bughe Biển Đông tỉ lệ 1:1.000.000........................45 (Nguồn Viện Địa chất và Địa Vật lý biển)............................................................................45  3.1.2  Nhận xét                                                                                                     .................................................................................................       45 3.2. Xác định phông khu vực trường trọng lực trên một số bể trầm tích Kainozoi thềm lục địa Việt Nam ..............................................................................................................48  3.2.1. Phông khu vực phần đông nam thềm lục địa Việt nam                            ........................       48 7
  8. 3.2.2. Phông khu vực và dị thường dư bể trầm tích Cửu long và Nam Côn sơn                                                                                                                             49 ..........................................................................................................................     Hình 3.6: Bản đồ dị thường trọng lực Bughe tỉ lệ 1: 200.000 khu vực...............................51 Đông Nam thềm lục địa Việt Nam.......................................................................................51 Hình 3.7: Bản đồ trường phông tỉ lệ 1: 200.000 khu vực...................................................52 Đông Nam thềm lục địa Việt Nam.......................................................................................52 Hình 3.8: Bản đồ trường phông khu vực Cửu Long tỉ lệ 1:200.000.....................52 .............................................................................................................................53 Hình 3.9: Bản đồ trường dư khu vực Cửu Long tỉ lệ 1:200.000...................................53 .................................................................................................................................53 Hình 3.10: Bản đồ trường phông khu vực Nam Côn Sơn tỉ lệ 1:200.000.........................53 Hình 3.11: Bản đồ trường dư khu vực Nam Côn Sơn tỉ lệ 1:200.000........................54 KẾT LUẬN............................................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................55 8
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU...............................................................................................................................11 CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỊ THƯỜNG TRỌNG LỰC ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG HÌNH HỌC ĐỀU ĐẶN................................................................................12 Hình 1.3: Xác định thế và các đạo hàm của vật thể hình cầu....................................18 Hình 1.4: Trường trọng lực của hình cầu............................................................................19 Hình 1.6: Xác định thế và các đạo hàm của nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang.............21 Hình 1.7: Trường trọng lực của nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang................................22 Hình 1.8 a, 1.8 b: Bậc thẳng đứng.......................................................................................25 CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH HIỆU ỨNG TRỌNG LỰC THEO PHƯƠNG..............................30 PHÁP GIẢI TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP PHỔ......................................................................30 Hình 2.2: Mô hình lăng trụ 3 chiều.......................................................................................33 CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH PHÔNG KHU VỰC TRÊN MỘT SỐ BỂ TRẦM..........................39 TÍCH KAINOZOI THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM......................................................................39 ..........................................................................................................................................41 Hình 3.1: Bản đồ dị thường Fye tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm lục địa.............................41 Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận........................................41 Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận...........................................42 Hình 3.3: Bản đồ hiệu chỉnh địa hình đáy biển tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm lục địa Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận.............................................................................43 Hình 3.4: Bản đồ dị thường trọng lực Bughe tỉ lệ 1: 200.000 khu vực thềm.....................44 lục địa Việt Nam và vùng Biển Đông kế cận.......................................................................44 Hình 3.5: Trường dị thường trọng lực Bughe Biển Đông tỉ lệ 1:1.000.000........................45 (Nguồn Viện Địa chất và Địa Vật lý biển)............................................................................45 Hình 3.6: Bản đồ dị thường trọng lực Bughe tỉ lệ 1: 200.000 khu vực...............................51 Đông Nam thềm lục địa Việt Nam.......................................................................................51 9
  10. Hình 3.7: Bản đồ trường phông tỉ lệ 1: 200.000 khu vực...................................................52 Đông Nam thềm lục địa Việt Nam.......................................................................................52 Hình 3.8: Bản đồ trường phông khu vực Cửu Long tỉ lệ 1:200.000.....................52 .............................................................................................................................53 Hình 3.9: Bản đồ trường dư khu vực Cửu Long tỉ lệ 1:200.000...................................53 .................................................................................................................................53 Hình 3.10: Bản đồ trường phông khu vực Nam Côn Sơn tỉ lệ 1:200.000.........................53 Hình 3.11: Bản đồ trường dư khu vực Nam Côn Sơn tỉ lệ 1:200.000........................54 KẾT LUẬN............................................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................55 10
  11. MỞ ĐẦU Địa vật lý thăm dò là lĩnh vực khoa học nghiên cứu về  Trái đất. Có rất   nhiều phương pháp địa vật lý được sử dụng rộng rãi trong thăm dò như: phương   pháp thăm dò trọng lực, phương pháp thăm dò điện, phương pháp phóng xạ....   Dựa vào việc nghiên cứu trường trọng lực và trường từ  của trái đất thông qua   các phép đo được tiến hành trên mặt đất, trên biển, trên không... giúp việc nghiên  cứu trái đất được rõ ràng hơn, giúp ta khám phá được hình dạng và cấu trúc vỏ  trái đất, tìm kiếm các mỏ  khoáng sản phục vụ  cho sự  tồn tại và phát triển của   nhân loại. Trong những năm gần đây, với sự phát hiện ra dầu trong đá móng tại các bể  trầm tích thuộc phần Biển Đông, ngoài việc xác định độ sâu tới móng kết tinh, việc   nghiên cứu cấu trúc của nó mà trước hết là nghiên cứu sự phân bố dị thường Bughe  đặc biệt trở nên quan trọng và thu hút sự quan tâm của nhiều nhà Địa Vật lý trong  nước. Để  góp phần giải quyết vấn đề  này, trong luận văn, chúng tôi tiến hành   xây dựng bản đồ  Bughe tỉ lệ  1:200.000 trên cơ  sở  việc giải bài toán thuận theo   phương pháp giải tích tính hiệu ứng trọng lực gây ra bởi các lăng trụ thẳng đứng.  Kết quả thu được sẽ được sử dụng để xác định phông khu vực rồi từ đó xác định  phần trường dư  gây ra bởi một số  bể  trầm tích thuộc thềm lục địa Việt nam.  11
  12. Chương trình tính toán được viết bằng các ngôn ngữ  FORTRAN và MATLAB.   Luận văn này được  chia làm ba chương sau:            ­  Chương 1: Phương pháp xác định dị  thường trọng lực đối với các vật   thể có dạng hình học đều đặn.  ­  Chương 2: Xác định hiệu  ứng trọng lực theo phương pháp giải tích và  phương pháp phổ. ­  Chương 3: Xác định phông khu vực trên một số  bể  trầm tích Kainozoi  thềm lục địa Việt nam  CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỊ THƯỜNG TRỌNG LỰC ĐỐI  VỚI CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG HÌNH HỌC ĐỀU ĐẶN 1.1.Những khái niệm cơ bản. Sau khi tu chỉnh số liệu đo đạc bằng máy trọng lực, ta thành lập bản đồ  hoặc đồ thị  đạo hàm bậc nhất, hoặc bậc hai của thế trọng lực (dị thường trọng   lực nói chung). Giải thích địa chất dị thường trọng lực bao gồm phân tích các quy  luật phân bố của nó trên mặt đất (hoặc gần mặt đất) và mối liên hệ  để  nó giải   quyết các nhiệm vụ khác. Giải thích địa chất dị thường trọng lực được hình thành như sau: Dựa vào   số liệu trọng lực đo đạc và số liệu địa chất, địa vật lý sẵn có, vào kinh nghiệm   giải thích trọng lực tại các vùng tương đương, ta có thể  đưa ra những kết luận  địa chất về vùng cho trước tương ứng với nhiệm vụ địa chất đề ra. Nhiệm vụ  giải thích dị  thường trọng lực được phân loại dưới hai hình  thức: Phân tích định tính và định lượng. 12
  13. Khi giải thích định tính cần xác định: ­ Các yếu tố  địa chất chắc chắn  ảnh hưởng lên trường trọng lực cũng như  các  trường vật lý khác (nếu như  các phương pháp Địa vật lý khác cũng được áp  dụng). ­ Vị trí của yếu tố địa chất hoặc vật quặng. ­ Vùng hoặc khu vực cần phải tiến hành nghiên cứu tỉ mỉ hơn. ­ Điểm hoặc vùng nhỏ tại đó có thể đặt được các lỗ khoan hoặc đào hầm lò. ­ Khả năng và điều kiện để phân tích định lượng. Trong trường  hợp tổng quát,  có  bốn  yếu  tố   địa  chất  chính  gây  nên dị  thường trọng lực: ­ Cấu tạo các lớp trầm tích. ­ Địa hình mặt nền kết tinh. ­ Cấu tạo bên trong của nền kết tinh. ­ Cấu tạo sâu vỏ Trái đất.            Khi minh giải định tính ta tiến hành mô tả một cách hệ thống các vùng dị  thường và dị  thường riêng biệt, chỉ  rõ bản chất địa chất dị  thường được mô tả  với xác suất lớn nhất, đưa ra những đề nghị về việc tiến hành những nghiên cứu  tiếp theo. Công tác phân tích định lượng được tiến hành khi: ­ Có lượng thông tin đầy đủ hoặc tương đối đầy đủ  về địa chất của vùng, do đó   có khả năng hình thành mẫu vật lý của môi trường địa chất dùng để  phân tích dị  thường trọng lực. 13
  14. ­ Tác dụng của một trong những yếu tố địa chất gây nên dị thường trội hơn. Để  đảm bảo yêu cầu này, trong thực tế người ta sử dụng các phương pháp biến đổi  trường. ­ Các yếu tố địa chất trong vùng tương đối ổn định có thể sử dụng một hoặc tổ  hợp phương pháp phân tích chung. ­ Các số liệu đo đạc có độ chi tiết và chính xác cao. ­ Cơ sở lý thuyết phân tích tốt. 1.2. Các biểu thức tích phân tổng quát về đạo hàm của thế trọng lực Để  thuận tiện cho việc tính toán sau này người ta viết lại các biểu thức   tích phân tổng quát của thế  hấp dẫn và các đạo hàm của chúng khi giải các bài  toán thuận và nghịch. Thế V tại điểm với tọa độ x1, y1, z1 được biểu diễn bằng công thức: dm                           V x1 , y1 , z1 G                                              (1.1) r trong đó:                      r = ( x − x1 ) + ( y − y1 ) + ( z − z1 ) 2 2 2 O y A(x1,y1,z1) r dm(x,y,z) B x z Hình 1.1: Xác định thế các đạo hàm của một chất điểm 14
  15. V z z1 Từ đó ta có:     g k dm           (1.2) z1 r3 2 V x x1 z z 1     V xz 3k           (1.3) z 1 x1 r3 V 2 y y1 z z1    V yz 3k dm         (1.4) z1 y1 r3 2 2 2 V 2 V y y1 x x1         V 3k dm      (1.5) y12 x12 r3 Trong đó: k : là hệ số hấp dẫn Vxz: Đạo hàm của thế trọng lực theo phương nằm ngang x Vyz: Đạo hàm của thế trọng lực theo phương nằm ngang y g: Đạo hàm của thế trọng lực theo phương thẳng đứng z Đặt gốc tọa độ  tại điểm quan sát A, tức là trong công thức đặt x 1=y1=z1=0 thì ta  z xz có: V k r3 dxdydz     (1.6) Vxz 3k dxdydz     (1.7)  v v r5 yz y2 x2                         V yz 3k dxdydz   (1.8) V 3k dxdydz      (1.9)  v r5 v r5 V z z1                        g z1 k r3 dxdydz       (1.10) Trong thực tế thường gặp các vật thể có dạng kéo dài một hướng. Với độ  chính xác khá đủ có thể xem các vật thể đó là các vật thể hai chiều. Việc giải bài   toán thuận và nghịch đối với bài toán hai chiều đơn giản hơn nhiều so với bài toán   15
  16. ba chiều. Để chuyển từ bài toán ba chiều về bài toán hai chiều thì trong công thức   cho vật thể ba chiều ở trên cần cho một biến chạy từ ­   + . Để  làm ví dụ, chúng ta xét trường hợp Vz( g). Từ  công thức ba chiều  V z z1 (1.2) ta có:      g k dxdydz z1 v r 3 Cho biến y chạy từ ­ + , lúc đó ta có:   V = kσ � ( z − z1 ) dxdydz ∆g = z1 � � 2 1/2                         (1.11)  (�x − x1 ) + ( y − y1 ) + ( z − z1 ) � 2 2 � � Trong biểu thức (1.11), biến số y chạy từ ­    +  còn các biến số (x,z) di  chuyển trong giới hạn tiết diện ngang S của vật thể. Nếu đưa vào biến số mới  : 2 2              y y1 x x1 z z1 tg /2 z z1 Thì:                V z x1 , y1 k 2 2 cos d dydz               (1.12) x x1 z z1 /2 z z1 từ đó:                  V z k 2 2 dxdz                                  (1.13) x x1 z z1 Cũng như  trong trường hợp ba chiều, nếu đặt điểm quan sát tại gốc tọa độ  tức  cho  x1=y1=0 thì: z                         Vz 2k 2 2 dxdz                                         (1.14) x x1 z z1 16
  17. Có thể viết lại (1.14) trong hệ tọa độ cực. x rco s Từ hình (1.2) ta có:  y r sin dS dxdy rdr Lúc đó (1.14) có dạng:                            Vz 0,0 2k sin d dr    (1.15) Trên cơ sở các bài toán tổng quát trên chúng ta xét các bài toán cụ thể:  Hình 1.2: Xác định thế và đạo hàm của vật thể hai  chiều 1.3. Bài toán thuận cho những vật thể có dạng hình học 1.3.1. Hình cầu hoặc điểm vật chất Trong thực tế, thường gặp các vật thể  địa chất tương đối có dạng đẳng  thước, kích thước ngang của chúng theo các hướng cùng một bậc. Khi tính toán  tác dụng trọng lực của các vật thể này, người ta thường xem chúng có dạng hình  cầu hoặc là điểm vật chất. Các vật thể  địa chất này thường rất khác nhau: các   vật quặng dạng ổ, dạng bướu, các vòm mối, các lỗ hổng cáctơ… 17
  18. Khảo sát vật thể hình cầu tâm C nằm trong mặt phẳng xoz với các tọa độ  xc=x, yc=y, zc= h (hình 1.3). Khối lượng của toàn bộ hình cầu là M, nằm tại tâm  hình cầu. Vì thế ta không phải tính các tích phân khối trên.         Hình 1.3: Xác định thế và các đạo hàm của vật thể hình cầu Tại gốc tọa độ: kMh xh g Vz (1.16)    V xz 3kM    (1.17)  r3 r3 x2 2h 2 x 2 V∆ = −3kM (1.18)    V zz kM    (1.19) r5 r5 V yz Vxy 0 (1.20)    r x2 h2    (1.21) Để  thuận tiện cho việc tính toán ta biến đổi các công thức này khác đi.  Đặt tâm hình cầu dưới gốc tọa độ  (0,0,h), chỉ  cần thay đổi dấu của x mà thôi,   tức là: kMh xh g (1.22)    V xz 3kM       (1.23) r3 r3 18
  19. x2 2h 2 x 2 V∆ = −3kM (1.24)    V zz kM    (1.25) r5 r5 V yz Vxy 0 (1.26)    r x2 h2    (1.27) Hình 1.4: Trường trọng lực của hình cầu 1.3.2. Thanh vật chất nằm ngang, hình trụ tròn nằm ngang          Các vật thể địa chất dạng này là các cấu tạo dài (các nếp uốn), dạng thấu   kính, các mạch quặng, các vỉa quặng… Hình trụ  tròn nằm ngang, nằm dọc theo   tâm của hình trụ. Nếu một đơn vị  độ  dài của thanh có khối lượng là m thì tương  ứng với   hình trụ ta có:  = R2 với   là khối lượng một đơn vị dài. Trong trường hợp thành phần vật chất nằm ngang ta có thể tính được giá   trị Vz trực tiếp từ công thức (1.14) mà không cần lấy tích phân, tức là: h                           g 0,0 V z 0,0 2k 2 2                              (1.28) x h2 Từ đó tìm được: 19
  20. h                          V xz 0,0 4k 2 2    (1.29) x h2 h2 x2                           V 0,0 V zz 0,0 2k 2       (1.30) x2 h2                          Vxy 0,0 V yz 0,0 0    (1.31) Để  thuận tiện ta viết lại công thức khi đặt gốc tọa độ  trên trục của hình  trụ, còn x là các tọa độ của điểm quan sát. Muốn vậy ta chỉ cần thay đổi  x bởi –x  trong các công thức trên là được: h                        g x,0 Vz x,0 2k    (1.32) x 2 h2 h                        Vz x,0 4k 2    (1.33) x2 h2 h2 x2                        V x,0 V zz x,0 2k 2    (1.34) x2 h2 Hình 1.5: Trường trọng lực của hình trụ tròn nằm  ngang 1.3.3. Nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang Các dạng vật thể này có biên độ bé, các vùng vót nhọn, các lớp nằm ngang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2