BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------
Nguyễn Hoàng Chương
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỲ HẠN NỢ: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------
Nguyễn Hoàng Chương
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỲ HẠN NỢ: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ PHƯƠNG VY
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự
hướng dẫn của TS. Lê Thị Phương Vy. Các số liệu thống kê là hoàn toàn xác
thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công
bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3
1.4 iÝ inghĩa icủa ibài inghiên icứu ............................................................................ 3
1.5 Cấu trúc bài nghiên cứu ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: NỀN TẢNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1 Nền tảng lý thuyết và các giả thuyết ............................................................. 5
2.1.1 iLý ithuyết ichi iphí iđại idiện ........................................................................... 6
2.1.2 iLý ithuyết ibất icân ixứng thông tin ................................................................ 9
2.1.3 iTác iđộng icủa ithuế iđến icấu itrúc kỳ hạn nợ ............................................... 11
2.2 Các bài nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến kỳ hạn nợ .................. 12
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1 Mô tả biến ...................................................................................................... 21
3.1.1 Biến phụ thuộc .......................................................................................... 21
3.1.2 Biến giải thích ........................................................................................... 21
i3.2 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 28
i3.3 iPhân itách imẫu iquan isát ................................................................................ 29
i3.4 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 30
i3.5 Phương pháp ước lượng mô hình ................................................................ 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
i4.1.1 iThống ikê imô itả icác ibiến itrên itoàn ibộ imẫu ................................................ 34
i4.1.2 iThống ikê imô itả iphân itheo iquy imô icông ity ............................................... 36
i4.1.3 iThống ikê imô itả iphân itheo itính ithanh ikhoản icủa icông ity .......................... 39
i4.1.4 iThống ikê imô itả iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn .................... 41
4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................... 34
i4.2.1 iKết iquả icho itoàn ibộ icông ity ...................................................................... 43
i4.2.2 iKết iquả ihồi iquy icho icác inhóm imẫu .......................................................... 45
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 43
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1. Kết luận chung .............................................................................................. 52
5.2. Hàm ý về chính sách ..................................................................................... 52
5.3. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC B
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3: Tóm tắt các biến ......................................................................................... 26
Bảng i4.1: Thống kê mô tả icho itoàn ibộ icông ity ........................................................ 35
Bảng i4.2: Thống kê mô tả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ ............................... 37
Bảng i4.3: Thống kê mô tả cho các icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp .......... 40
Bảng i4.4: Thống kê mô tả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị i trường vốn ................................................................................................................ 42
Bảng i4.5: Kết quả hồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity ............................... 44
Bảng i4.6: Kết quả hồi quy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity .............................. 46
Bảng i4.7: Kết quả hồi quy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản ivà khả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn .............................................................................. 48
Bảng i4.8: iTổng ihợp icác kết quả hồi quy ................................................................. 51
TÓM TẮT
itrên iSở igiao idịch ichứng ikhoán iTP.HCM ivà iSở igiao idịch ichứng ikhoán iHà iNội igiai
iđoạn itừ inăm i2012-2018. iTác igiả ikiểm itra isự iảnh ihưởng icủa icác inhân itố ibao igồm:
ikỳ ihạn itài isản, iquy imô icông ity, icơ ihội ităng itrưởng, idoanh ithu, ibiến iđộng ithu inhập,
ikhả inăng ithanh ikhoản, iđòn ibẩy itài ichính, ikhả inăng itiếp icận ithị itrường itrái iphiếu ivà
ithuế iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác công ty cổ phần tại Việt Nam. iNgoài ira,
itác igiả iphân ichia imẫu ithành ihai inhóm ilà inhóm ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị ihạn
ichế itài ichính idựa itrên itiêu ichí ivề iquy imô icông ity, itính ithanh ikhoản ivà ikhả inăng itiếp
icận ithị itrường ivốn inhằm ixem ixét isự ikhác ibiệt imức iđộ iảnh ihưởng icủa icác inhân itố
iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity. iTác igiả isử idụng imô ihình iTobit
icho ibài inghiên icứu, ikết iquả icho ithấy ikỳ ihạn itài isản, iquy imô icông ity, idoanh ithu,
ibiến iđộng ithu inhập, ikhả inăng ithanh ikhoản ivà ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn icó
itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa các công ty tại Việt Nam. Đặc biệt, ikết
iquả icủa ibài inghiên icứu ichỉ ira irằng icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa idoanh inghiệp ibị iảnh
ihưởng imạnh ibởi icác iđặc iđiểm iriêng ibiệt icủa ithị itrường itài ichính iđang iphát itriển,
iđiều inày icho ithấy irằng icần icó isự ithúc iđẩy icho igiai iđoạn iphát itriển ithị itrường itài
ichính iViệt iNam itrở inên iổn iđịnh ihơn. iNghiên icứu inày inhấn imạnh irằng ithị itrường itài
ichính ichưa iphát itriển ilà imột itrở ingại icho iviệc ithực ihiện ichính isách itài itrợ idài ihạn
ihợp ilý icủa các công ty tại Việt Nam.
Bài inghiên icứu inày isử idụng imẫu iquan isát itừ i170 icông ity icổ iphần iniêm iyết
Từ khóa: kỳ hạn nợ, cấu trúc vốn, thị trường trái phiếu, Việt Nam
ABSTRACT
This paper investigates the determinants of debt maturity choice in Vietnam
using a panel of 170 Vietnamese listed firms during the period 2012–2018. This
study tests the effects of asset maturity, firm size, growth opportunities, turnover,
eraning volatility, liquidity, leverage, access to bond market and tax on the liability
term structure of firms operating in a transition economy, Vietnam. Moreover,
depending on firm size, liquidity and access to bond market, this study separates the
sample into constrained and unconstrained companies. Tobit model is used for this
paper, the results show that asset maturity, firm size, turnover, earning volatility,
liquidity and access to bond market influence debt maturity of Vietnamese listed
iby ispecific icharacteristics iof iemerging ifinancial imarkets, iimplying ithat ithere iis ia
iurgent ineed ito ifacilitate ithis iphase iof ifinancial market development itoward imore
istability. This study iunderlines ithat iunderdeveloped ifinancial imarkets iin emerging
firms. Specially, ithe iresults ipoint iout ithat ifirms’ idebt istructures iare istrongly iaffected
icompanies iin iVietnam.
countries iare ian iobstacle ito iimplement ireasonably ilong-term ifinancing ipolicies iof
Keywords: Debt maturity, capital structure, bond market, Vietnam
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Kể từ khi các công trình nghiên cứu của Modigliani và Miller được công bố,
inghiên icứu iđã xem xét cách kết hợp kỳ hạn nợ của một công ty thông iqua việc ixác
iđịnh lựa chọn giữa nợ ngắn ihạn ivà idài ihạn. Có một số lý do tại sao cấu itrúc ikỳ ihạn
inợ là quan trọng. Ví dụ, cấu trúc nợ của các công ty được liên kết với icấu itrúc itài
isản của công ty để tránh mất khả năng thanh toán dẫn đến việc ithanh ilý itài isản icông
ity có thể xảy ra. Một công ty có thể chọn chính sách kỳ hạn inợ iđể igiải iquyết các
cấu trúc vốn của doanh nghiệp iđã ithu ihút isự ichú iý imạnh imẽ. iGần iđây, icác inhà
vấn đề đại diện. Hơn nữa, các công ty có ithể iphát itín ihiệu ichất ilượng ithu nhập của
icông ity icòn liên iquan iđến itính ilinh ihoạt itrong itài ichính, chi phí tài chính và rủi ro
họ bằng cách lựa chọn một tổ hợp kỳ hạn riêng biệt. Bên cạnh đó, kỳ hạn nợ icủa
iCác ingân ihàng thường ikhó ikhăn itrong iviệc iđánh igiá ichính ixác xếp hạng tín
hoàn trả.
ithành iphần ivỡ inợ ivà ithành iphần ithanh ikhoản. iKhi icó inhiều isự ikhông ichắc ichắn ivề
irủi iro ivỡ inợ, icác ikhoản ithanh itoán inợ ikhông ichỉ igồm ichi iphí igiao idịch imà icòn icả
iphí ibổ sung ikhác itrong itrường ihợp icác ikhoản inợ idài ihạn. iChi iphí ibổ sung inhư ilà
imột ikhoản iphí iđược ingân ihàng iđòi hỏi thêm ivì ingân ihàng ikhông icó ikhả inăng igiám
isát iđược ihết itất icả icác ikhía icạnh icủa idự ián iđầu itư i(Budina ivà icộng isự, i2000).
iDuenwald, iGueorguiev, ivà iSchaechter i(2005) iđã ichỉ ira irằng isự ithiếu ivắng icác
inguồn ithay ithế itài itrợ icủa icông ity itrong ithị itrường itài ichính ichuyển itiếp idẫn iđến
iviệc icác ingân ihàng iphải icạnh itranh ivới inhau ivề inhững iđiều ikhoản itín idụng i(ví idụ
inhư iphạm ivi ivà iphí idịch ivụ), ichứ ikhông iphải itrên icơ isở icủa ilãi isuất.
nhiệm icủa ingười iđi ivay inên ihọ icó ixu ihướng ităng igiá icho ivay, itrong iđó ibao igồm icả
Ngoài ira isở ithích icủa icác ingân ihàng icó ithể itác động việc lựa chọn kỳ hạn nợ
ity ivà inhững ingành icông inghiệp imới ivà inhiều irủi iro. iBên icạnh iđó, icác itrung igian itài
của các công ty ibởi ivì icác ngân hàng Việt Nam iné itránh icho ivay iđối ivới inhững icông
2
ichính iphi ingân ihàng, icác itổ ichức isẵn isàng itài itrợ icho icác idự ián irủi iro ichưa iphát
itriển iở iViệt iNam. iVì ivậy icác ingân ihàng icó ithể iphân ibiệt iđối ixử iđối ivới ikhách ihàng,
icụ ithể ilà icác igiao iước ivà ikỳ ihạn inợ. iChính ivì ilẽ iđó, các công ty Việt Nam iphải iđối
imặt ivới inhiều itrở ingại iđể ithực ihiện imột ichính isách inợ ihợp ilý.
iCùng ivới iquyết iđịnh iđầu itư ivà quyết định phân phối, quyết định tài trợ icũng
ilà imột iquyết iđịnh iquan itrọng ihàng iđầu iđối ivới ibất ikì imột icông ity inào. iĐể itài itrợ icho
itài isản, icác inhà iquản itrị itài ichính iphải itìm ikiếm icác inguồn ivốn ithích ihợp. iCác
inguồn ivốn iđể itài itrợ icho itài isản ibao igồm icác ikhoản inợ ingắn ihạn, itrung ivà idài ihạn
ihay ivốn ichủ isở ihữu. iCác icông ity icó ithể inghiên icứu inhiều ihình ithức itài itrợ ikhác
inhau inhằm itìm ira imột itổ ihợp itài itrợ itối iưu.
inhững iyếu itố itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ iđó? iĐể itrả ilời icho icâu ihỏi inày,
itác igiả ithực ihiện ibài inghiên icứu i“Các inhân itố iảnh ihưởng đến kỳ hạn nợ: iBằng
Vậy iđể icó iđược imột kỳ hạn nợ itối iưu icác icông ity icần iphải ilàm igì ivà iđâu ilà
ichứng ithực inghiệm itại iViệt iNam” inhằm ikiểm itra ixem icác inhân itố inào itác idộng
iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn kỳ hạn nợ icủa các công ity ở iViệt iNam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
ithanh ikhoản, iviệc iphát itín ihiệu ivà ithuế iđối ivới icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa các công ty
Bài inghiên icứu inhằm ixác inhận itầm iquan itrọng icủa ichi iphí iđại idiện, itính
hoạt động itrong imột inền ikinh itế ichuyển iđổi inhư iở iViệt iNam.
Từ imục itiêu iđó, itrong ibài inghiên icứu itác igiả itập itrung igiải iquyết ihai icâu ihỏi ichính:
iViệt iNam?
- Các inhân itố inào itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity itại
inhóm ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị ihạn ichế itài ichính? iNếu icó ithì isự ikhác
ibiệt ira isao?
- Các inhân itố icó itác iđộng ikhác ibiệt ihay ikhông ikhi iphân itách imẫu ithành icác
3
1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
ikỳ ihạn inợ. iCác iyếu itố inày ibao igồm: ivòng đời itài isản, iquy imô icông ity, icơ ihội ităng
itrưởng, idoanh ithu, ibiến iđộng ithu inhập, ikhả năng ithanh itoán, iđòn ibẩy, itiếp icận ithị
itrường ivốn, ivà ithuế. i
Đối itượng inghiên icứu: iBài inghiên icứu inày ikiểm itra icác iyếu itố itác iđộng iđến
iyết itrên iHOSE ivà iHNX itrong igiai iđoạn itừ i2012-2018.
Phạm ivi inghiên icứu: Mẫu quan sát bao gồm i170 icông ity iphi itài ichính iniêm
Phương ipháp inghiên icứu: i
- Thống ikê imô itả icác ibiến icho itoàn ibộ idữ iliệu
ibiến ikhi iphân itách imẫu ithành ihai inhóm bị ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế
- Kiểm iđịnh iWilcoxon iđể ixem ixét isự ikhác ibiệt igiá itrị itrung ibình icủa icác
tài chính
- Sử idụng imô ihình ihồi iquy iTobit icho itoàn ibộ imẫu ivà itừng inhóm imẫu. i
1.4 Ý nghĩa của bài nghiên cứu
iích icho icác icông ity ixem ixét iđược inhững inhân itố inào ilà ilợi ithế ihay icản itrở itrong
iviệc ithiết ilập imột icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ihợp ilý. Trong iđó, mức độ tín nhiệm của công
Với inhững ilý iluận và kết quả của bài nghiên cứu, tác igiả imong irằng isẽ igiúp
ichính iảnh ihưởng iđến icấu itrúc inợ icủa icông ity. iNgoài ira, inghiên icứu icòn icung icấp
ibằng ichứng imạnh imẽ irằng icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị igiới ihạn itài
ichính iphản iứng ikhác inhau ivề irủi iro ithanh ikhoản ivà ido iđó itheo iđuổi inhững ichiến
ilược ikỳ ihạn inợ ikhác inhau.
ty và việc itiếp icận inguồn itài itrợ idài ihạn itừ thị trường trái phiếu là inhững iyếu itố
1.5 Cấu trúc bài nghiên cứu
ibốn ichương inhư isau:
Ngoài iChương 1 ilà ichương giới thiệu đề tài, ibài inghiên icứu icòn iđược ichia ilàm
itác igiả icung icấp itổng iquan icác ilý ithuyết ivà inhững inghiên icứu icó iliên iquan i
Chương 2: Nền tảng ilý ithuyết ivà icác inghiên icứu ithực inghiệm. iTrong iphần inày,
4
ibiến, inêu ira inguồn idữ iliệu isau iđó iphân itách imẫu isố iliệu, ivà icuối icùng ilà itrình
ibày iphương ipháp inghiên icứu icũng inhư imô ihình iđược isử idụng itrong ibài inghiên
icứu
Chương 3: iDữ iliệu ivà imô ihình inghiên icứu. iTrong iphần inày, itác igiả imô itả icác
ibiến itrong imô ihình ivà icác ikết iquả ihồi iquy itrên itoàn ibộ icông ity ivà itừng inhóm
imẫu icông ity
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. iPhần inày itrình ibày icác ithống ikê imô itả icho itừng
inhững ihạn ichế ivà ihàm iý ichính isách.
Chương 5: Kết luận. iTrong iphần inày, itác igiả itổng ikết ilại icác ivấn iđề inghiên icứu,
5
CHƯƠNG 2: NỀN TẢNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1 Nền tảng lý thuyết và các giả thuyết
iphía icác inhà itài ichính icũng inhư icác inhà ikinh itế. iCùng ivới iđòn ibẩy itài ichính, itính
ithanh ikhoản ivà ichính sách cổ tức icác inhà iquản ilý icũng ilựa ichọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ
inhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. iQuan itrọng ihơn, ihệ ithống itài ichính ivững ichắc
ivà iphát itriển itạo ithuận ilợi iđáng ikể icho iviệc iđiều ichỉnh icấu itrúc ivốn, itrong ikhi icác
Cấu itrúc ikỳ ihạn nợ itối iưu icủa icông ity iđã ithu ihút iđược isự ichú iý iđáng ikể itừ
iCụ ithể, ido ilợi inhuận ithấp ihơn ivà ihạn ichế itiếp icận ithị itrường vốn inên inhững icông ity
iở các nước đang phát triển isử idụng inợ idài ihạn iít ihơn iđáng ikể iso ivới icác công ty iở
inhững inước phát triển i(Caprio i& iDemirgüc-Kunt, i1998; iSchmukler i& iVesperoni,
i2006). iTrong ibài inghiên icứu, itác igiả imở irộng ilý ithuyết inày ibằng icách ixem ixét ikĩ
ivào inhững igiả ithuyết ithen ichốt icủa isự ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ itrong môi trường tài
thị trường mới nổi icó imột isố ihạn ichế icản itrở icác icông ity ithiết ilập ikỳ ihạn inợ itối iưu.
chính chưa phát triển.
iđược iphát itriển itrong ilý ithuyết itài ichính, iđó ilà: ilý ithuyết chi phí đại diện, ilý ithuyết
Nhìn ichung, iba ilý ithuyết nền tảng icho iviệc ilựa ichọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ iđã
bất cân xứng thông tin ivà ilý ithuyết ivề ithuế i(Barclay i& iSmith, i1995).
Tuy inhiên, imột isố igiả iđịnh itrong icác itài iliệu iliên iquan iđến các yếu tố quyết
idoanh
inghiệp
ihoạt
iđộng
itrong
ithị
itrường
ichuyển
itiếp
i(Demirgüc-Kunt
i&
iMaksimovic, i1998). iVí idụ, itrong icác thị trường tài chính chưa phát triển, icác icông
ity ibuộc iphải isử idụng inguồn ivốn itừ ibên ingoài ivới ichi iphí itương iđối icao. iSự ibiến
iđộng icủa imôi itrường kinh tế vĩ mô ivà isự thiếu vắng icủa imột ilịch isử itín idụng tốt ilàm
ităng ikhả inăng icủa iviệc itừ ichối icho ivay ivà ităng iphần ibù ivỡ inợ. iNgoài ira, iviệc icó iít
icác sản phẩm thay thế itrên ithị itrường ivà ingười iđi ivay ikhông icó ikhả inăng igửi itín
ihiệu ithích ihợp ivề ichất ilượng icủa ihọ icũng ilàm ităng ichi iphí ivay. iDo iđó, inhững ihiểu
định icủa kỳ hạn nợ ilà ikhông iphù ihợp ihoặc cần phải isửa iđổi iđể iphù ihợp ivới icác
6
ibiết itừ các nước phát triển iphải iđược ixem ixét ilại ivà ixác inhận itrong imột ikhuôn ikhổ
ithị itrường ichuyển itiếp.
i2.1.1 iLý ithuyết chi phí đại diện
iĐây ilà inhóm ilý ithuyết iquan itrọng icủa ikỳ ihạn inợ. iChúng ita ixem ixét isự iphù ihợp ikỳ
ihạn, iquy imô công ty và icơ ihội ităng itrưởng inhư ilà inhững iyếu itố ichính.
Nhóm ilý ithuyết iđầu itiên ivề icấu itrúc ikỳ ihạn inợ iliên iquan iđến ichi iphí iđại idiện.
Sự phù hợp kỳ hạn
Theo Myer (1977) vấn đề đầu tư dưới mức có thể được giảm thiểu bằng cách
lên kế hoạch nợ tương ứng với sự sụt giảm giá trị tương lai của tài sản công ty sao
i(1980) ilập iluận irằng iviệc irút ingắn icấu itrúc ikỳ ihạn icủa icác ikhoản inợ iđể iphù ihợp ivới
icấu itrúc icủa itài isản i(maturity imatching) icó ithể igiúp igiảm ichi iphí iđại idiện icủa iviệc
iđầu itư idưới imức ivà igiảm ichuyển idịch irủi iro itừ icổ iđông isang ichủ inợ. iStohs ivà
iMaurer i(1996) ilập iluận irằng imột icông ity icó ithể iphải iđối imặt ivới inguy icơ ikhông icó
iđủ itiền imặt itrong itrường ihợp icác ikỳ ihạn itrả inợ ilà ingắn ihơn iso ivới ivòng đời icác itài
isản ihoặc ithậm ichí ingược ilại itrong itrường ihợp icác ikỳ ihạn itrả inợ idài ihơn ikỳ ihạn icủa
itài isản i(các idòng itiền itừ icác itài isản icần ithiết icho iviệc itrả inợ ichấm idứt).
cho kỳ hạn nợ của công ty khớp với vòng đời tài sản. Barnea, iHaugen, ivà iSenbet
ilà phương pháp kế toán ivà iphương ipháp itài ichính. Phương pháp kế toán ichia icác itài
isản ithành tài sản lưu động ivà cố định và ikêu igọi itài itrợ icho icác itài isản ilưu iđộng
ibằng icác ikhoản inợ ingắn ihạn, itài itrợ icác tài sản cố định ibởi inợ idài ihạn ivà ivốn ichủ isở
ihữu. iCách itiếp icận itài ichính ichia itài isản ithành inhững itài isản ilâu idài ivà itạm ithời. iTài
isản ilâu idài ilà icác itài isản icố iđịnh ivà icác itài isản icần ithiết icho ihoạt iđộng iliên itục icủa
icông ity i(như ihàng itồn ikho, itiền imặt, icác ikhoản iphải ithu). iCách itiếp icận inày igợi iý
irằng itài isản ilâu idài iđược itài itrợ ibằng nguồn vốn dài hạn i(nợ idài ihạn ivà ivốn ichủ isở
ihữu) ivà itài isản itạm ithời iđược itài itrợ ibởi icác ikhoản inợ ingắn ihạn. iDo iđó, itheo
iphương ipháp itài ichính inợ idài ihạn ithường iđược isử idụng inhiều ihơn iso ivới phương
Gapenski i(1999) iphân ibiệt ihai ichiến ilược icủa isự ikết ihợp ikỳ ihạn ivới itên igọi
pháp kế toán ikhi icác iyếu itố ikhác ikhông iđổi.
7
Một isố ilượng ilớn icác inghiên icứu ithực inghiệm isau iđó iđã iphân itích ilý ithuyết
inày ivề ikỳ ihạn inợ i(Heyman, iDeloof, i& iOoghe, i2008; iOrtiz-Molina i& iPenas, i2008).
về isự iphù ihợp ikỳ ihạn. iPhần ilớn icác inghiên icứu iđều ithống inhất ivới icách igiải ithích
Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:
- Giả ithuyết i1: Vòng đời tài sản icó itác iđộng icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
Quy mô
ihọ itrung ibình isở ihữu imột itỷ ilệ ivốn icổ iphần ilớn ihơn. iĐiều inày igắn ilợi iích icủa icác
inhà iquản ilý ivới icác icổ iđông inhưng ilàm icho icác inhà iquản ilý iít isợ irủi iro ihơn i(do isự
Các icông ity inhỏ ihơn icó chi phí đại diện cao ihơn ibởi ivì icác inhà iquản ilý icủa
isở ihữu ivốn icao iảnh ihưởng iphần ilớn iđến inhững iquyết iđịnh iđầu itư icó ilợi icho ihọ ithay
ivì icác icổ iđông. iMột ilý ido inữa iđể inhấn imạnh iviệc imâu ithuẫn iđại idiện iđó ilà icơ ihội
iđầu itư icủa icác icông ity inhỏ ithường icó iliên iquan inhiều itới icác tài sản thế chấp
i(Whited, i1992). iVì ikhông icó itài isản ithế ichấp ingân ihàng imà inhiều idoanh inghiệp icó
iquy imô ivừa ivà inhỏ iđã iphải iquay ilưng ilại ivới ingân ihàng, ibỏ ilỡ icác icơ ihội ivà idự ián
ikinh idoanh ihiệu iquả. i
I
chuyển dịch rủi ro igiữa inhà iquản ilý ivà icổ iđông ilớn ihơn). iCác inhà iquản ilý ivới itỷ ilệ
icó iđược ithông itin ichính ixác ihơn ivề ihọ ivới ichi iphí itương iđối ithấp. iHơn inữa, icác
icông ity ilớn ihơn iđược icoi ilà icó rủi ro bị phá sản ithấp ihơn, ivà ido iđó, ihọ iít iphải iđối
imặt ivới inhững ihạn ichế ivề iviệc inhận itài itrợ itừ ibên ingoài i(Chittenden, iHall, ivà
iHutchison, i1996). iCác idoanh inghiệp ilớn itận idụng ilợi ithế iquy imô ikinh itế ivà icó ixu
ihướng isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn ivì itỷ ilệ chi phí cố định i(và itổng ithể) ithấp ihơn
ivà itiếp icận inguồn itài itrợ idễ idàng ihơn, itrong ikhi icác icông ity inhỏ ihơn icó ixu ihướng
idựa ivào itài itrợ ikỳ ihạn ingắn ihơn ibởi ivì iphải iđối imặt ivới ichi iphí icao ikhi phát hành nợ
Ngược ilại, icác icông ity ilớn ithường iminh ibạch ihơn ivà ido iđó icác ichủ inợ icó ithể
iWarner i(1979) icho irằng icác icông ity inhỏ icó ikhả inăng ichịu chi phí đại diện lớn ihơn
ivì imâu ithuẫn ivề ilợi iích igiữa icác icổ iđông ivà ichủ inợ.
dài hạn ihay phát hành cổ phiếu i(Titman i& iWessels, i1988). iHơn inữa, iSmith ivà
8
Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:
- Giả ithuyết i2: iQuy imô icông ity icó itác iđộng icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
Cơ ihội ităng itrưởng
ithể iđược ixem inhư ilà inhững iquyền ichọn. iGiá itrị icủa inhững iquyền ichọn inày iphụ
ithuộc ivào ikhả inăng imà icông ity isẽ ithực ihiện imột icách itối iưu hay không. Nếu một
Myers i(1977) icho irằng inhững cơ hội đầu tư itrong itương ilai icủa icông ity icó
công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu, các nhà quản lý có thể thực
hiện một cách tối ưu hóa tất cả những quyền chọn tăng trưởng lợi nhuận. Tuy nhiên
nếu công ty có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn, các nhà quản lý có thể không thực
ikhá icao icòn icác icổ iđông icó iphần ilợi inhuận ithấp ihơn imức itrung ibình. iMyers i(1977)
igọi iđây ilà ivấn iđề iđầu itư idưới imức. iÔng ithấy irằng inợ ingắn ihạn ilàm igiảm ibớt icác
ivấn iđề iđầu itư idưới imức ikhi icác idoanh inghiệp ikhông imuốn itheo iđuổi icác idự ián
itương iđối irủi iro ivì icác ichủ inợ icó iđược inhiều ilợi iích ihơn itừ icác ikhoản iđầu itư i(trong
ikhi icác icổ iđông ithì icó iít ihoặc ikhông icó ilợi).
hiện một số dự án có NPV dương bởi vì các ichủ inợ ichiếm iđược ikhoản ilợi inhuận
Barnea và cộng sự (1980) đồng tình với cách tiếp cận của Myer rằng nợ ngắn
hạn giúp loại bỏ vấn đề đầu tư dưới mức. Ngoài ra, họ cho rằng việc rút ngắn kỳ
hạn nợ và phát hành nợ dài hạn có thể thu hồi có tác động giống nhau trong việc
loại bỏ chi phí đại diện này. Datta (2000) nghiên cứu một mẫu các trái phiếu Mỹ lần
đầu phát hành ra công chúng từ năm 1971-1994 và tìm thấy một mối quan hệ ngược
chiều giữa kỳ hạn nợ và các cơ hội tăng trưởng trong tương lai.
Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:
ihạn inợ
- Giả ithuyết i3: iCác icơ ihội ităng itrưởng icao itác iđộng inghịch ichiều ivới ikỳ
9
i2.1.2 iLý ithuyết ibất icân ixứng ithông itin
iPhát itín ihiệu
itính ithanh ikhoản. iLiên iquan iđến ithông itin ibất icân ixứng ivề ichất ilượng icủa icông ity,
icác icông ity icố igắng ithể ihiện ichất ilượng icủa ihọ ibằng icách iphát itín ihiệu. iVí idụ, icác
Việc ihình ithành ithông itin ibất icân ixứng idẫn iđến icác igiả ithuyết ivề itín ihiệu ivà
Iđòn ibẩy i(Poitevin, i1989; iRoss, i1977), ihoặc inợ ingắn ihạn i(Diamond, i1991a; iFlannery,
i1986). Flannery (1986) thấy rằng các công ty sẽ phát tín hiệu trong việc lựa chọn kỳ
tín ihiệu inày icó ithể ilà ihình ithức icổ itức i(Bhattacharya,i1979; iMiller & Rock,i1985),
hạn nợ khi những người inội ibộ trong icông ity có được thông tin tốt hơn iso ivới
những nhà đầu tư bên ngoài ivề ichất ilượng icủa icông ity. Nếu việc phát hành nợ là
không tốn phí, các công ty chất lượng cao không có động cơ để phát tín hiệu của họ
thông qua việc lựa chọn kỳ hạn nợ bởi vì icác icông ity chất lượng thấp icó thể bắt
icông ity ichất ilượng ithấp ibị iđịnh igiá icao ibởi ithị itrường. Một khi việc iphát ihành inợ ilà
imất ichi iphí, icác icông ity ichất ilượng ithấp ibuộc iphải iphát ihành inợ idài ihạn ivì ihọ ikhông
iđủ ikhả inăng ithanh itoán icác ikhoản inợ ingắn ihạn khi đáo hạn dẫn đến việc công ty sẽ
chước hành động này, do iđó icác icông ity ichất ilượng icao isẽ ibị iđịnh igiá ithấp icòn icác
gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn tài trợ trong tương lai, iđiều inày cho
iqua iviệc iphát ihành inợ ingắn ihạn, ido iđó icác icông ity icó ichất ilượng ikhác inhau iđược
iđịnh igiá ichính ixác ibởi ithị itrường.
phép các công ity chất lượng cao phân biệt với các công ity ichất ilượng ithấp ithông
ithu inhập ibất ingờ i(một iđại idiện icho ichất ilượng icông ity). iKỳ ihạn inợ itối iưu isẽ igiảm
ikhi igiá itrị ibiến iđộng icông ity ităng ibởi ivì icông ity iphải ithường ixuyên icân ibằng ilại icấu
itrúc ivốn iđể ilàm igiảm chi phí phá sản dự kiến.
Ngoài ra, Stohs và Mauer i(1996) ithấy irằng ikỳ ihạn nợ itỷ ilệ inghịch ivới inhững
Từ inhững inhận iđịnh itrên icó ithể ithấy icác idoanh inghiệp chất lượng icao (thể
inhập cao cũng iưu itiên isử idụng inợ ingắn ihạn. iCác igiả ithuyết iliên iquan iđến việc phát
itín ihiệu ivà ikỳ ihạn inợ icó ithể iđược itóm itắt inhư isau:
hiện ở doanh thu cao) ithích inợ ingắn ihạn ivà idoanh inghiệp ivới iđộ ibiến iđộng icủa ithu
10
- Giả ithuyết i4: iDoanh ithu icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
- Giả ithuyết i5: iBiến iđộng ithu inhập icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
Tính thanh khoản
ichính ihoặc ikinh itế icó ithể ithúc iđẩy icác idoanh inghiệp ikéo idài ithời ihạn ithanh itoán icác
ikhoản inợ icủa ihọ. Diamond (1991) xem xét việc lựa chọn kỳ hạn nợ khi các công ty
Nguy icơ ikhông icó ikhả inăng ihoàn itrả inợ ido isuy igiảm itrong iđiều ikiện itài
có thông tin riêng về tình trạng tín dụng của họ trong tương lai. Một công ty được kì
vọng về tình trạng tín dụng thuận lợi (ví dụ như công ty chất lượng cao) có thể làm
giảm chi phí vốn bằng việc phát hành nợ ngắn hạn và việc tái tài trợ với các điều
khoản tốt hơn sau sự xuất hiện của các tin tức tốt. Tuy nhiên, ngay cả các công ty
chất lượng cao đôi khi có thể nhận được tin tức bất lợi, điều này có thể gây khó
khăn cho công ty để vay nợ. Trong trường hợp đó, người cho vay có thể bán tài sản
của công ty hay loại bỏ công ty khỏi sự kiểm soát tài sản (được gọi là thanh lý tài
inhiều ikhả inăng ixảy ira ihơn.
sản). Một tỷ ilệ inợ ingắn ihạn ilớn ihơn itrong icấu itrúc ivốn ikhiến iviệc ithanh ilý inày icó
Khung lý thuyết này có một số điểm thú vị liên quan đến việc lựa chọn kỳ
ivì irủi iro ithanh ilý ilà irất thấp. iTrong ikhi icác icông ity có chất lượng trung bình phát
hạn nợ của các công ty. Các icông ty có chất lượng cao có thể phát ihành inợ ingắn ihạn
ikhông icó ilựa ichọn inào ikhác ingoài iviệc iphát ihành inợ ngắn ihạn ivì igiá itrị ithanh ilý icủa
icông ity quá thấp để lôi kéo các chủ inợ icho ivay idài ihạn. Kết quả là có hai loại công
hành nợ dài hạn để giảm irủi iro thanh lý. Cuối cùng, các icông ity icó ichất ilượng ithấp
ty vay ngắn hạn là các công ty có chất lượng cao và các công ty có chất lượng thấp,
ikhoản idự iđoán irằng ikỳ ihạn inợ icủa icông ity itrước itiên isẽ ităng ivà isau iđó igiảm idần ivới
ichất ilượng icủa icông ity.
còn các công ty chất lượng trung bình ivay idài ihạn. Do iđó, imô ihình irủi iro ithanh
ichế ithanh ikhoản inhiều ihơn iđối ivới icác icông ity icó itỷ ilệ inợ itương iđối ilớn. iĐó ilà ilý
ido itại isao iStohs ivà iMauer i(1996) iđề inghị ikiểm isoát iđòn ibẩy ikhi ikiểm itra itác iđộng
Budina, iGarresten và ide iJorg i(2000) iđã ichỉ ira irằng rủi ro thanh khoản ivà ihạn
11
icủa irủi iro ithanh ikhoản iđến ikỳ ihạn inợ ivì itính ihiệu iquả icủa iviệc ikiểm itra iphụ ithuộc
ivào ixếp ihạng icủa icông ity ivay. iStohs ivà iMauer i(1996) icho irằng ikhông icó ilý ido iđể
icác icông ity ivới tỷ lệ đòn bẩy ithấp iít vay inợ ingắn ihạn ibởi ivì ihọ icó irủi iro ithanh ikhoản
ithấp, itrong ikhi icác icông ity icó itỷ ilệ iđòn ibẩy icao imuốn ikéo idài ikhoản inợ icủa ihọ iđể
igiảm ithiểu irủi iro thanh khoản . iLeland ivà iToft i(1996) ivề imặt ilý ithuyết ithấy irằng inếu
idoanh inghiệp ilựa ichọn iđòn ibẩy icao ihơn, ihọ icũng ichọn ikỳ ihạn idài ihơn ivà iMorris
i(1992) icho irằng icác icông ity icó tỷ lệ nợ icao ihơn icó ixu ihướng iphát ihành inợ idài ihạn
iđể ihạn ichế inguy icơ ivỡ inợ. iTheo ilập iluận inêu itrên, ichúng ita idự iđoán irằng irủi iro
ithanh ikhoản ikết ihợp ivới iđòn ibẩy icao icó tác iđộng inghịch ibiến ivới ikỳ ihạn inợ. i
ichế ithanh ikhoản ihiện icó, itrong ikhi inhững itrở ingại itài ichính i(financial ifrictions) ivà
ichi iphí icao iđể icó iđược ithông itin ichính ixác ilàm ităng igiá icủa icác ikhoản ivay idài ihạn
ido iđó icác icông ity irút ingắn ikỳ ihạn inợ i(Love, i2003; iJaramillo i& iSchintarelli, i2002;
iSchmukler i& iVesperoni, i2006). iVì ivậy, iviệc itiếp icận ithị itrường ivốn ilà một nhân tố
Quan itrọng ihơn, iviệc itiếp icận inguồn ivốn ibên ingoài igiúp inới ilỏng inhững ihạn
igiả ithuyết isau:
quan trọng icó iảnh ihưởng itích icực iđến icơ icấu inợ icủa icông ity, ivà ichúng ita iđưa ira icác
- Giả ithuyết i6: iTính thanh khoản icó quan hệ icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
- Giả ithuyết i7: Đòn bẩy có mối quan hệ cùng chiều với kỳ hạn nợ
ichiều ivới ikỳ ihạn inợ
- Giả ithuyết i8:iViệc itiếp icận ithị itrường itrái iphiếu icó imối iquan ihệ icùng
2.1.3 Tác động của thuế đến cấu trúc kỳ hạn nợ
Brick và Ravid (1985) ikiểm itra hiệu ứng thuế với sự tồn tại của rủi ro vỡ nợ,
iđang ităng ilên, phương pháp itài itrợ itối iưu ilà iphát ihành inợ idài ihạn ibởi ivì lợi ích của
chi iphí iđại idiện ivà icấu itrúc ilãi isuất.iHọ lập luận irằng inếu icấu itrúc ikỳ ihạn icủa ilãi isuất
icủa ilãi isuất iđang igiảm itốt ihơn ilà iphát ihành inợ ingắn ihạn.
lá chắn thuế isẽ ităng itheo ilàm ităng igiá itrị icủa icông ity. Ngược lại, nếu icấu itrúc ikỳ ihạn
ikỳ ihạn inợ itối iưu trong nhiều giai đoạn. Bằng cách đánh đổi giữa lợi ích của tấm
Kane ivà icộng isự i(1985) isử idụng imô ihình iđịnh igiá iquyền ichọn iđể itìm ikiếm
12
chắn thuế với chi phí phá sản và chi phí phát hành mới, họ thấy rằng kỳ hạn nợ có
liên quan cùng chiều với chi phí phát hành mới và liên quan nghịch chiều với sự
biến động của giá trị doanh nghiệp và lợi ích của tấm chắn thuế (nghĩa là liên quan
nghịch chiều với thuế suất hiệu dụng).
Bên cạnh đó, Lewis (1990) kiểm tra cấu trúc vốn và kỳ hạn nợ đồng thời,
ông thấy rằng kỳ hạn nợ không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp giả sử không có
ilập iluận isau inày, iOzkan i(2002) icho ithấy ikhông icó ibằng ichứng ivề imối iquan ihệ igiữa
ikỳ ihạn inợ ivà itổng isố ithuế ichia icho itổng ithu inhập ichịu ithuế. iKết iquả itương itự icũng
iđược iSmith ivà iStulz i(1985) iquan isát ithấy, ihọ ithêm imột ibiến iđường icong ilợi isuất
ivào imô ihình ikinh itế ilượng ivà inhận iđược icác ihệ isố ikhông icó iý inghĩa ihoặc ilà idấu
ihiệu isai. iVì ivậy, ichúng ita ikhông icó ibất ikì idự iđoán inào iliên iquan iđến isự iảnh ihưởng
icủa ithuế isuất iđối ivới ikỳ ihạn inợ.
sự khác biệt trong chi phí thuế khi tính bằng nợ ngắn hạn và dài hạn. Hỗ itrợ icho icác
Do iđó, igiả ithuyết ivề isự itác iđộng icủa ithuế isuất ilên ikỳ ihạn inợ iđó ilà:
- Giả ithuyết i9: iThuế icó itác iđộng đến ikỳ ihạn inợ
2.2 Các bài nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến kỳ hạn nợ
Kailan Cai và cộng sự (2008) nghiên cứu các yếu tố tiềm năng có tác động đến
quyết định lựa chọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity iniêm iyết tại ba sàn giao dịch
chứng khoán ở Trung Quốc. Tác giả sử dụng một mẫu gồm 259 công ty với 1554
quan sát trong 12 ngành từ năm 1999-2004. Lý do nhóm tác giả lựa chọn Trung
Quốc để nghiên cứu là bởi vì ở thời điểm đó Trung Quốc là một nền kinh tế mới nổi
và nền kinh tế chuyển đổi lớn nhất trên thế giới, Trung Quốc đã trải qua tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao trong hơn 10 năm. Tuy nhiên, trái ngược với hầu hết các nước
tiên tiến, thị trường vốn ở Trung Quốc vẫn chưa phát triển để hỗ trợ cho nhu cầu
vốn của các công ty, nguồn tài trợ chủ yếu vẫn là các khoản vay từ các tổ chức tài
chính. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp và thị trường chứng khoán ở Trung Quốc
vẫn còn hạn chế, hơn nữa, cấu trúc quản trị doanh nghiệp, cấu trúc thể chế, hệ thống
ngân hàng và môi trường pháp lý của Trung Quốc được cho là khác với các nước
13
phát triển. Bên cạnh đó, hầu hết các công ty Trung Quốc được kiểm soát bởi Nhà
nước và quyền sở hữu của Nhà nước vẫn còn phổ biến. Ngoài ra, có rất nhiều bằng
chứng cho thấy rằng quyết định tài trợ của các công ty chịu ảnh hưởng bởi một số
nhân tố đặc trưng quốc gia, do đó, nhóm tác giả đã áp dụng icác ilý ithuyết iliên iquan
đến kỳ hạn nợ được xây dựng trong các nền kinh tế phát triển cho các công ty trong
một thị trường mới nổi ở Trung Quốc.
Tác giả xem xét các lý thuyết chính ikhi inghiên icứu về kỳ hạn nợ, bao gồm lý
thuyết về chi phí đại diện (đại diện bởi cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp),
sự phù hợp kỳ hạn (đại diện bởi vòng đời tài sản), phát tín hiệu (được đại diện bởi
chất lượng của công ty), rủi ro thanh khoản (được đại diện bởi đòn bẩy, biến động
iBài inghiên icứu isử idụng idữ iliệu ibảng ichéo (cross-sectional) với icác iphương ipháp
trong thu nhập, thanh khoản) và hiệu ứng thuế (đại diện bởi thuế suất hiệu dụng).
ước lượng Polled OLS, GMM, fixed-effect và random-effect để tăng sự chắc chắn
cho các kết quả.
Nghiên icứu inày icho ithấy quy mô của công ty, ivòng đời itài isản và tỷ lệ vốn
lưu động đều icó itác iđộng iđáng kể và cùng chiều đến kỳ hạn nợ. Tác giả thấy rằng
vấn đề đầu tư quá mức phổ biến hơn vấn đề đầu tư dưới mức ở Trung Quốc. Các
iNhà nước ở Trung Quốc kiểm soát các công ty trong lĩnh vực công nghiệp và các
yếu tố về thanh khoản và thuế có ít tác động đến kỳ hạn nợ, iđiều inày icó ithể ilà ido
ngân hàng.
Điều quan trọng cần lưu ý là sau khi giảm bớt các mối quan tâm về vấn đề
nội sinh bằng phương pháp hồi quy GMM đã tạo ra một hệ số âm có ý nghĩa cho
biến TAX, biến đại diện cho thuế. Hơn nữa, lý thuyết tín hiệu dường như không
hoạt động ở thị trường Trung Quốc khi chúng ta nhận được kết quả là các công ty
ilẽ là do các ngân hàng chi phối nguồn tài trợ của các công ty ở Trung Quốc thông
chất lượng tốt có thể chọn nợ dài hạn, trái ngược với kì vọng ban đầu. iĐiều inày icó
igiải iquyết iđược icác ivấn đề về chi phí đại diện và bất cân xứng thông tin. Vì vậy, icó
qua việc igiám isát, ithực ithi icác iđiều ikhoản ihợp iđồng ivà ithu ithập ithông itin, và do đó
14
ithể icác ingân ihàng iTrung iQuốc ikhông inhất ithiết coi việc phát hành nợ dài hạn như
là một itín ihiệu ixấu bởi vì mối iquan ihệ ichặt ichẽ giữa họ với các công ty đi vay sẽ
cho phép họ iđánh igiá ichính ixác irủi iro và chất lượng của các công ty này.
Bài nghiên cứu này cũng đề cập đến việc liệu các nhà quản lý doanh nghiệp
ở Trung Quốc có ixem ixét icác iđiều ikiện ithị itrường hay không trước khi quyết định
lựa chọn kỳ hạn của các khoản vay. Đối với điều này, nhóm tác giả đã thử nghiệm
itrường ichứng ikhoán và phần bù rủi ro vốn chủ sở hữu đối với kỳ hạn nợ. iKết iquả
ihồi iquy iGMM icho ithấy sự biến động cao hơn của lãi suất và thị trường chứng
tác động của cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, sự ibiến iđộng icủa ilãi isuất và chỉ số ithị
khoán cũng như phần bù rủi ro cao hơn đều dẫn đến kỳ hạn nợ ngắn hơn.
Một cách kiểm tra thực nghiệm khác cũng được thực hiện bằng việc kết hợp
các biến sở hữu doanh nghiệp và các biến kiểm soát vào phân tích. Các kết quả cho
thấy các công ty có mức tập trung sở hữu cổ phần cao hơn và nhiều cổ đông cá nhân
có xu hướng thích nợ ngắn hạn hơn.
Tóm lại, bài nghiên cứu cho thấy cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp
Trung Quốc không chỉ được xác định ibởi icác ibiến isố iđặc itrưng icủa công ty mà còn
phụ thuộc vào cấu trúc sở hữu doanh nghiệp và một số yếu tố kinh tế vĩ mô.
ichọn kỳ hạn nợ trong một môi trường chuyển tiếp dựa trên một mẫu quan sát bao
Andreas Stephan và cộng sự (2011) nghiên cứu các iyếu itố iquyết iđịnh iđến iviệc ilựa
gồm 4500 công ty cổ phần ở Ukraina trong giai đoạn từ 2000-2006 với các dữ liệu
được lấy trong bản cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của các công ty. Tác giả
nhận thấy rằng, Ukraina giai đoạn này đang trong quá trình chuyển đổi với các điều
kiện kinh tế vĩ mô thay đổi và các hạn chế về thị trường vốn, điều này đặc biệt phù
hợp để nghiên cứu các quyết định về cấu trúc vốn của công ty. Trong giai đoạn
chuyển đổi này, chúng ta có thể quan sát hành vi tài chính icủa icác icông ity, việc này
không thể quan sát được ở các inền ikinh itế iphát itriển hơn với ít ràng buộc tài chính
hơn, và nhờ đó cung cấp cho chúng ta cái nhìn rõ hơn về các giả thuyết liên quan
đến quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ icủa icác icông ity.
15
Tác igiả isử idụng imô ihình iTobit icho ibài inghiên icứu, kết quả cung cấp đầy đủ
các bằng chứng để ủng hộ các giả thuyết iliên iquan iđến itính ithanh ikhoản i(đại diện
itrái iphiếu iphát hành), phát tín hiệu (đại diện bởi hiệu quả isử idụng itài isản ivà iđộ ibiến
iđộng ithu inhập), sự phù hợp kỳ hạn (đại diện bởi vòng đời tài sản) và chi phí đại
bởi khả năng thanh toán), ikhả inăng itiếp icận thị trường trái phiếu (đại diện bởi igiá itrị
icho ithấy irằng các cản trở tài chính và việc itiếp icận ithị itrường ivốn icó iảnh ihưởng
iđáng ikể đến sự lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty.
diện (đại idiện ibởi iquy imô icông ity ivà icơ ihội ităng itrưởng). iNgoài ira, ikết iquả icũng
ibị ihạn chế tài chính để tìm ra những đặc trưng của các công ty trong thị trường mới
Bên cạnh đó, tác giả còn phân chia mẫu thành các inhóm ibị ihạn ichế ivà ikhông
ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế iphản iứng ikhác inhau về irủi iro ithanh ikhoản và ido iđó
itheo iđuổi icác chiến lược kỳ hạn nợ khác nhau. Khi xem xét icác ibiến isố iđại idiện icho
iquy imô icông ity, khả năng thanh toán và ikhả inăng itiếp icận thị trường trái phiếu, tác
nổi. iNhìn ichung, inghiên icứu inày icung icấp ibằng ichứng imạnh imẽ rằng các công ty bị
icác ihệ isố ihồi iquy icó giá trị cao hơn tương ứng với các biến ngụ ý rằng các công ty
giả nhận thấy ảnh hưởng của các yếu tố này đến kỳ hạn nợ mạnh mẽ hơn. Hơn nữa,
inợ, phát hiện inày icó ithể iđược icoi là một đặc điểm điển hình của các công ty tại các
bị hạn chế tài chính nhiều hơn nhạy cảm hơn ivới icác iyếu itố quyết định đến icấu itrúc
thị trường mới nổi. Ngoài ra, các công ty không bị hạn chế tài chính đối phó với
ity bị hạn chế tài chính thiếu tiền mặt nghiêm trọng dẫn đến rủi ro thanh khoản cao
mâu thuẫn đại diện ibằng icách irút ingắn ikỳ ihạn nợ phải trả của họ, itrong ikhi icác icông
hơn. Cuối cùng, thuế có tác động đáng kể đến nhóm các công ty nhỏ và nhóm các
công ty bị hạn chế tài chính.
Guilherme Kirch và cộng sự (2012) nghiên cứu các yếu tố quyết định đến kỳ hạn
nợ của 359 công ty phi tài chính từ năm nền kinh tế ở Nam Mỹ (Argentina, Brazil,
Chile, Colombia, Peru, và Venezuela), trong khoảng thời gian 12 năm từ năm 1996-
2007. Tác giả nghiên cứu dựa vào một mẫu các nước đang phát triển ở Nam Mỹ,
điều này cho đến nay ít được chú ý trong các nghiên cứu thực nghiệm. Các quốc gia
Nam Mỹ nên được chú ý đến vì một vài lý do: Đầu tiên, các lý thuyết thực nghiệm
16
chủ yếu dựa vào bằng chứng của Hoa Kỳ, và để tăng sự tin cậy của kết quả các lý
thuyết này nên được so sánh với bằng chứng từ các quốc gia có cấu trúc kinh tế
khác nhau; Thứ hai, tầm quan trọng ngày càng lớn của các thị trường mới nổi nói
chung và Nam Mỹ nói riêng, trong nền kinh tế thế giới về sản lượng, thương mại,
đầu tư và vốn hóa thị trường chứng khoán; Thứ ba, các hệ thống chính trị và hệ
thống doanh nghiệp của Nam Mỹ có những thực tiễn khác với các nước công
nghiệp hóa; Cuối cùng, theo tác giả chưa có nghiên cứu nào phân tích kĩ ảnh hưởng
của thể chế quốc gia và sự phát triển tài chính đối với kỳ hạn nợ của các công ty ở
Nam Mỹ.
Bằng việc sử dụng dữ liệu bảng động (dynamic panel data), tác giả kiểm tra
sự ảnh hưởng của một số biến giải thích phổ biến nhất khi nghiên cứu về kỳ hạn nợ
được đề xuất bởi các lý thuyết, bao gồm lý thuyết chi phí đại diện, tín hiệu, lý
thuyết về sự đánh đổi và lý thuyết về sự phù hợp kỳ hạn. Hơn nữa, tác giả còn cung
cấp bằng chứng mới về câu hỏi liệu iphát itriển itài ichính ihay ichất lượng thể chế (hoặc
cả hai) có ảnh hưởng đầu tiên đối với các quyết định về lựa chọn kỳ hạn nợ của
công ty.
Bằng iphương ipháp ihồi iquy iGMM, kết quả cho thấy những phát hiện chính
ihình icó itác iđộng cùng chiều ivà iđáng ikể đến kỳ hạn nợ, phù hợp với ilý ithuyết ivề isự
trong bài nghiên cứu này là: (1) Quy mô công ty, irủi iro ikinh idoanh ivà itài isản ihữu
đánh đổi và lý thuyết về chi phí đại diện; (2) Hiệu ứng thuế và xếp hạng tín nhiệm
iphát itriển itài ichính không liên quan đáng kể đến kỳ hạn nợ; và (4) Chất lượng thể
thấp có tác động ngược chiều và đáng kể đến kỳ hạn nợ của công ty; (3) iMức iđộ
chế quốc gia có tác động cùng chiều đến cấu trúc kỳ hạn. Vì vậy, tác giả tìm thấy
bằng chứng hỗ trợ cho rằng chất lượng thể chế quốc gia ảnh hưởng đến quyết định
tài trợ icủa idoanh inghiệp và imức iđộ iphát itriển itài ichính có thể là kết quả từ việc thể
chế tốt hơn.
Kết luận chính của nghiên cứu này là một môi trường thể chế hoạt động hiệu
quả, chất lượng cao (nghĩa là môi trường dân chủ, tự do ngôn luận, tự do lập hội,
17
trách nhiệm, ổn iđịnh ichính itrị, ikhông icó ibạo ilực, chất lượng dịch vụ công và xây
inhũng) có ảnh hưởng đầu tiên trong các quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của doanh
dựng chính sách, chất lượng điều tiết tốt, quy tắc luật pháp và ikiểm isoát itham
icó ảnh hưởng như vậy.
nghiệp. Ngược lại, kết quả đưa ra rất ít bằng chứng cho thấy isự iphát itriển itài ichính
Basel Awartani và cộng sự (2016) nghiên cứu vai trò của chất lượng thể chế trong
việc xác định kỳ hạn nợ của các công ty ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi (viết tắt
là MENA). Tác giả cố gắng trả lời ba câu hỏi: (1) Thực trạng kỳ hạn nợ của các
công ty khu vực MENA như thế nào? (2) Có phải ikỳ ihạn inợ iở icác iquốc gia MENA
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ở cấp độ doanh nghiệp giống như các yếu tố được
xác định ở các nơi khác trên thế giới, đặc biệt là các nước mới nổi hay không? (3)
Các yếu tố thể chế có giải thích sự khác biệt về kỳ hạn nợ của các công ty giữa các
quốc gia trong khu vực không? Để trả lời cho các câu hỏi này, tác giả đã sử dụng
một mẫu gồm 444 công ty niêm yết trong giai đoạn 2003-2011 thuộc 10 quốc gia
trong khu vực MENA bao gồm: Bahrain, Ai Cập, Jordan, Kuwait, Morocco, Oman,
Qatar, Ả Rập Saudi, Tunisia và Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Đây là bài nghiên cứu toàn diện đầu tiên về kỳ hạn nợ của các công ty ở khu
vực MENA, không có một nghiên cứu nào trước đây dành riêng cho vấn đề kỳ hạn
nợ của các công ty trong khu vực đặc biệt này. Hơn nữa, các bài nghiên cứu xuyên
quốc gia về kỳ hạn nợ có xu hướng loại trừ các quốc gia thuộc khu vực MENA ra
khỏi phạm vi nghiên cứu. Ví dụ, để kiểm tra các yếu tố quyết định đến kỳ hạn nợ
của công ty, Zheng, Fan và cộng sự (2012) đã sử dụng mẫu của 40 và 39 quốc gia,
isự (2014) sử dụng mẫu của 42 quốc gia, trong đó chỉ có Ai Cập đến từ khu vực
nhưng không có quốc gia nào trong số đó thuộc khu vực MENA. El Ghoul ivà icộng
MENA. Vì vậy, thông qua bài nghiên cứu tác giả muốn lấp đầy khoảng trống này
và làm sáng tỏ một khía cạnh quan trọng của cấu trúc tài chính doanh nghiệp - kỳ
hạn nợ - trong một khu vực nơi chất lượng thể chế còn là thách thức lớn đối với các
công ty.
18
Theo kết quả thống kê, tác giả thấy rằng việc sử dụng nợ dài hạn rất hạn chế
của các công ty ở khu vực MENA; nợ dài hạn chỉ chiếm khoảng 2,45% trong tổng
nợ của các công ty thuộc khu vực MENA, ít hơn nhiều so với những gì được báo
cáo trong các nghiên cứu trước đây về các khu vực khác trên thế giới. Bằng các
phương pháp ước lượng như random-effect, IV-GMM, 2SLS và Tobit, kết quả cho
thấy đòn bẩy, quy mô doanh nghiệp, tài sản hữu hình đều có mối liên quan cùng
chiều đến kỳ hạn nợ, trong khi đó rủi ro vỡ nợ có liên quan nghịch chiều với kỳ hạn
nợ, iđiều inày iphù ihợp ivới những phát hiện trong các nghiên cứu trước đây về các
khu vực khác trên thế giới. Ngoài ra, tác giả thấy rằng chất lượng thể chế tốt hơn
dẫn đến việc icác icông ity isử idụng inợ dài hạn nhiều hơn. Cụ thể, luật pháp mạnh mẽ
hơn, hiệu lực pháp lý, bảo vệ pháp lý người cho vay tốt hơn và các trung gian tài
chính phát triển hơn có liên quan đến việc isử idụng inhiều hơn các khoản vay dài hạn
của các công ty ở khu vực MENA.
Những phát hiện trong bài nghiên cứu này có ý nghĩa chính sách quan trọng
trong tiến trình cải cách cần thiết nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nợ dài hạn của
các công ty thuộc khu vực MENA, điều này cuối cùng có thể dẫn đến đầu tư tư
nhân và việc làm nhiều hơn.
Cuneyt Orman và Bulent Koksal (2017) nghiên cứu các yếu tố quyết định đến việc
lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty phi tài chính ở Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 2004 đến
2013. Sở dĩ tác giả tiến hành nghiên cứu kỳ hạn nợ ở Thổ Nhĩ Kỳ bởi vì ngoài việc
là một quốc gia hiếm khi được nghiên cứu, Thổ Nhĩ Kỳ khác so với nhiều nền kinh
tế tiên tiến về sự phát triển kinh tế và tài chính cũng như chất lượng và cấu trúc của
môi trường thể chế, cụ thể, Thổ Nhĩ Kỳ là một quốc gia có thu nhập trung bình với
quyền nhà đầu tư tương đối thấp, tính minh bạch thấp, mức độ tập trung sở hữu cao
và hệ thống tài chính do các ngân hàng thống trị. Những đặc điểm này có thể tác
động tới các mức độ của các vấn đề về đại diện, bất cân xứng thông tin, chi phí phá
sản dự kiến và khả năng trốn thuế, tất cả đều có thể iảnh ihưởng iđến sự lựa chọn kỳ
hạn nợ của các công ty. Các inghiên icứu itrước iđây đã chỉ ira irằng các cấu trúc kỳ hạn
19
nợ bất lợi trong khu vực tư nhân có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sự ổn định
tài chính vĩ mô ở các nền kinh tế đang phát triển.
Tác giả sử dụng một bộ dữ liệu toàn diện cho nhiều nhóm công ty, bao gồm
các công ty sản xuất, dịch vụ, công ty nhỏ, lớn, công ty tư nhân và công ty đại
chúng. Việc sử dụng bộ dữ liệu này cho phép tác giả thực hiện phân tích chính xác
hơn về sự lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty phi tài chính cũng như kiểm tra sự
khác biệt về sự lựa chọn kỳ hạn nợ giữa các nhóm công ty khác nhau.
Bằng việc sử dụng mô hình tác động cố định (fixed-effect), phát hiện quan
trọng nhất trong bài nghiên cứu đó là icác icông ity icó itỷ ilệ iđòn ibẩy icao ihơn cũng có
kỳ hạn nợ dài hơn, điều này không phụ thuộc vào quy mô, ngành nghề, và việc công
ty có niêm yết trên sàn chứng khoán hay không. Đòn bẩy cũng là yếu tố quyết định
có ý nghĩa kinh tế nhất đối với sự lựa chọn kỳ hạn nợ. Phát hiện này cung cấp một
bằng chứng quan trọng là việc lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy và lựa chọn kỳ hạn nợ được
thực hiện đồng thời (chứ không phải theo tuần tự) để giảm thiểu chi phí phá sản dự
kiến (quan điểm về rủi ro thanh khoản).
Việc lựa chọn ikỳ ihạn inợ icủa icông ity icũng phụ thuộc nhiều vào quy mô và
vòng đời tài sản ở cấp độ doanh nghiệp và vào sự biến động của lãi suất và lạm phát
icấu itrúc ikỳ hạn nợ dài hơn, như được nêu trong quan điểm về chi phí đại diện và
ở cấp độ vĩ mô. Vì thế, các công ty lớn hơn và có vòng đời tài sản dài hơn ilựa ichọn
quan điểm về sự phù hợp kỳ hạn. Kết quả cũng chỉ ra rằng lạm phát là yếu tố vĩ mô
quan trọng nhất tác động đến quyết định kỳ hạn nợ, điều này nhấn mạnh tầm quan
trọng của việc duy trì một môi trường ổn định và có thể dự báo được để tạo thuận
lợi cho việc ký kết hợp đồng dài hạn giữa các doanh nghiệp. Điều đáng ngạc nhiên
là tác giả tìm thấy rất ít bằng chứng cho thấy chất lượng của môi trường thể chế tác
động đến việc lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty, tuy nhiên lí do ở đây có thể thời
gian xem xét là tương đối ngắn. iPhù ihợp ivới iquan iđiểm về rủi ro thanh khoản, tác
giả tìm thấy một số bằng chứng hỗ trợ cho quan điểm rằng các công ty chất lượng
20
trung bình chọn cấu trúc kỳ hạn nợ dài hơn cả các công ty chất lượng thấp và chất
lượng cao để giảm thiểu rủi ro thanh lý.
iđến quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của công ty. Đầu tiên, không iphù ihợp ivới iquan
iđiểm của chi iphí iđại idiện, tác giả không thấy tầm ảnh hưởng của các cơ hội tăng
Tác giả tìm thấy rất ít bằng chứng về việc các biến độc lập còn lại iảnh ihưởng
trưởng đến kỳ hạn nợ, imặc idù icó isự ikhác ibiệt lớn về cơ hội tăng trưởng trong các
nhóm mẫu khác nhau. Thứ hai, kết quả cho thấy có rất ít sự liên quan của các giả
thuyết về thuế đối với các quyết định kỳ lựa chọn hạn nợ. Một lời giải thích cho
ibất ikỳ ảnh hưởng có ý nào đối với các quyết định tài trợ của các công ty, mức thuế
phát hiện này có thể là thuế suất hiệu dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ đơn giản là quá thấp để icó
hiệu dụng thấp có thể tạo động cơ lớn hơn cho việc trốn thuế, đây là một đặc điểm
chung của các nền kinh tế đang phát triển. Cuối cùng, kỳ hạn nợ có liên quan
nghịch biến với chất lượng công ty trong nhóm mẫu các công ty đại chúng, điều này
cho thấy việc phát tín hiệu icó ithể iđược ixem inhư imột lý thuyết đặc trưng về quyết
định lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty đại chúng.
Nhìn chung, bài nghiên cứu của Cuneyt Orman và Bulent Koksal (2016)
cung cấp bằng chứng ủng hộ các giả thuyết về rủi ro thanh khoản, chi phí đại diện
và sự phù hợp kỳ hạn, nhưng có rất ít bằng chứng ủng hộ cho các giả thuyết về tín
hiệu và thuế. Tuy nhiên, chúng ta nên lưu ý rằng không có lý thuyết nào trong số
những lý thuyết này được xây dựng với các nền kinh tế đang phát triển. Sự khác
biệt lớn về văn hóa, thể chế và tài chính giữa các nền kinh tế có thể dẫn đến sự khác
biệt trong cấu trúc kỳ hạn nợ. Kết quả này cho thấy sẽ rất đáng để nghiên cứu một
cách đầy đủ hơn về bản chất của các mối quan hệ giữa người đi vay với người cho
vay và cách chúng ảnh hưởng đến các quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ ở các nền kinh
tế đang phát triển.
21
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1 Mô tả biến
3.1.1 Biến phụ thuộc
Kỳ hạn nợ (DebtMaturity): Trong mô hình nghiên cứu này, biến phụ thuộc
là kỳ hạn nợ. Antoniou ivà icộng isự i(2006), iBarclay ivà iSmith i(1995), và một số nhà
nghiên cứu khác đã sử dụng tỷ lệ giữa nợ dài hạn và tổng nợ để đo ilường ikỳ hạn nợ.
Ban đầu họ xem xét nợ dài hạn là những khoản nợ có kỳ hạn trên một năm, sau đó
họ xét đến các khoản nợ trên ba năm. iTrong ikhi iđó, iStohs ivà iMauer i(1996) ixem ikỳ
iNợ idài ihạn itrong ibài inghiên icứu inày iđược iđịnh inghĩa ilà inhững ikhoản inợ ikéo
idài ihơn imột inăm, inó iphù ihợp icho icác idoanh inghiệp ihoạt iđộng iở imôi itrường itài
ichính iđang iphát itriển inhư iở iViệt iNam. iDo iđó, ikỳ ihạn inợ iđược ithể ihiện ibởi itỷ isố
igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ.
LDT
Nợ idài ihạn
hạn inợ icủa icông ity ilà itrung ibình icó itrọng isố icủa itất icả icác ikhoản inợ.
DebtMaturity=
=
TD
Tổng inợ
Trong iđó: i
itrả icủa iBảng icân iđối ikế itoán i(BCĐKT)
Nợ idài ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Nợ idài ihạn” itrong iphần iNợ iphải
Tổng inợ ilà iphần iNợ iphải itrả icủa iBCĐKT
3.1.2 Biến giải thích
i iMyers i(1977) icho irằng icác icông ity icó ithể igiảm ichi iphí iđại idiện inếu inhư icó
ikế ihoạch itrả inợ iphù ihợp. Theo Stohs và Mauer (1996), vòng đời tài sản được đo
Vòng đời tài sản (AssetMaturity)
iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị). iVòng đời của tài sản ngắn hạn được itính ibằng itỷ lệ
lường bằng tổng có trọng số của vòng đời tài sản ngắn hạn và tài sản cố định (bất
giữa itài isản ingắn ihạn ivới giá vốn hàng bán. Stohs và Mauer (1996) cho rằng tài sản
ngắn hạn i(ví idụ ihàng itồn ikho) hỗ trợ cho việc sản xuất, có thể được đo lường bằng
22
giá vốn hàng bán. Do đó, tỷ lệ này có ithể iphản iánh iđược tốc độ tiêu thụ tài sản ngắn
hạn (Cai, Fairchild và Guney, 2008). Vòng đời của itài isản icố iđịnh được tính bằng tỷ
lệ giữa tài sản cố định trên chi phí khấu hao hàng năm. Ý tưởng đằng sau phương
pháp này là khấu hao chậm hơn có nghĩa là vòng đời tài sản cố định dài hơn (Hart
và Moore, 1994).
Trong bài nghiên cứu này, vòng đời tài sản chúng ta xét đến vòng đời của tài
ihao iphát isinh itrong inăm icủa itài isản icố iđịnh i(tài isản icố iđịnh ibao igồm ibất iđộng isản,
inhà imáy ivà itrang ithiết ibị). iTỷ isố inày ithể ihiện ivòng iđời isử idụng ihữu iích icòn ilại icủa
itài isản icố iđịnh.
sản cố định được iđo ilường ibằng igiá itrị iròng icủa itài isản icố iđịnh itrên ichi iphí ikhấu
D = Tài sản cố định
Khấu ihao itrong inăm
AssetMaturit𝑦 = PPE
Trong iđó:
iđầu itư” itrong iphần iTài isản idài ihạn icủa iBCĐKT
Giá itrị iròng icủa iBất iđộng isản iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Bất iđộng isản
iđịnh” itrong iphần iTài isản idài ihạn icủa iBCĐKT
Giá itrị iròng icủa inhà imáy, ithiết ibị iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Tài isản icố
iđộng isản iđầu itư” itrong iBáo icáo ilưu ichuyển itiền itệ
Khấu ihao iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Khấu ihao itài isản icố iđịnh ivà ibất
Quy mô công ty (Size)
iquy mô ilớn icó ichi iphí iđại idiện ithấp ihơn iso ivới icông ity inhỏ. iChi iphí iđại idiện icó itác
iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ, ido iđó iquy imô icông ity icó iảnh ihưởng iquan itrọng
ilên ikỳ ihạn inợ. Bài inghiên icứu ilấy ilogarit itự inhiên icủa itổng itài isản iđể iđo ilường iquy
imô icông ity
Quy imô icông ity ilà ibiến iđại idiện icho ilý ithuyết ichi iphí iđại idiện, icác icông ity icó
Size i= iln(TA) i= iln(tổng itài isản)
Trong iđó: iGiá itrị itổng itài isản ilà iphần iTổng itài isản itrong iBCĐKT
23
Tăng trưởng (Growth)
Biến đại diện cho cơ hội tăng trưởng, ký hiệu là Growth, được tính bằng tỷ lệ
giữa tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần chia cho tốc iđộ ităng itrưởng itài isản. Phương
pháp này giả định rằng sự tăng trưởng gần đây của công ty là một thước đo tốt về
tiềm năng tăng trưởng trong tương lai của nó.
TAG = Tỷ ilệ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần
Tỷ ilệ ităng itrưởng itổng itài isản
Growth 𝑖 = SG
Trong iđó: i
i(BCKQHĐKD)
Doanh ithu ithuần iđược ilấy itừ iBáo icáo ikết iquả ihoạt iđộng ikinh idoanh
Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT
iDoanh ithu ithuần inăm itrước)/ iDoanh ithu ithuần inăm itrước
Tỷ ilệ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần i= i(Doanh ithu ithuần inăm inay i– i i i i
inăm itrước)/ iTổng itài isản inăm itrước
Tỷ ilệ ităng itrưởng itổng itài isản i= i(Tổng itài isản inăm inay i– iTổng itài isản
Doanh thu (Turnover)
ihiệu iquả isử idụng tài sản itốt iđược iđánh igiá ilà imột icông ity ichất ilượng, icác icông ity
inày isẽ iphát itín ihiệu ira ithị itrường ivốn ivề itình ihình itài ichính ikhả iquan icủa imình itừ iđó
isẽ ithu ihút iđược inguồn itài itrợ itốt ihơn. Để iđo ilường ita lấy tỷ lệ giữa doanh thu thuần
Đây ilà imột ibiến iđại idiện icho ilý ithuyết ibất icân ixứng thông tin. iCông ity ivới
S
Doanh ithu ithuần
và tổng tài sản.
Turnover=
=
TA
Tổng itài isản
Trong iđó: i
Doanh ithu ithuần iđược ilấy itừ iBCKQHĐKD
Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT
24
iOzkan i(2000), iFlannery i(1986) ithấy irằng icác icông ity icó iđộ iibiến iiđộng iilợi
iinhuận iicao sử dụng nợ ngắn hạn nhiều hơn. iTrong ibài inghiên icứu iđộ ibiến iđộng
iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi
inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản.
σ(RE)
Độ ilệch ichuẩn isai iphân ibậc imột icủa iLNGL
Độ biến động (Volatility)
Volatility= ln
= ln
TA
Tổng itài isản
Trong iđó:
iphân iphối” itrong iphần iVốn ichủ isở ihữu icủa iBCĐKT itheo itừng iquý
Lợi inhuận igiữ ilại iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Lợi inhuận isau ithuế ichưa
Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT i
iĐây ilà imột inhân itố iđại idiện icho itính ithanh ikhoản, được đo lường bằng tỷ lệ
Khả năng thanh toán (CurrentRatio)
giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Biến isố inày icho ithấy ikhả năng ichi itrả icác
khoản inợ ingắn ihạn icủa icông ity idựa ivào tài sản ngắn hạn (tiền và các khoản tương
icông ity icàng iđáp iứng iđược ichi itrả icác ikhoản inợ ingắn ihạn ikịp ithời, icòn ingược ilại itỷ
ilệ ithanh ikhoản ithấp icho ithấy icông ity ikhó iđáp iứng iviệc ichi itrả inợ ivay.
i i i i i i i i i i iCurrentRatio i= 𝑖 CA
CL = Tài isản ingắn ihạn Nợ ingắn ihạn
đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu). iTheo iđó, itỷ ilệ ithanh ikhoản icàng icao ithì
Trong iđó:
iphần iTài isản icủa iBCĐKT
Tài isản ingắn ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Tài isản ingắn ihạn” itrong
iphải itrả icủa iBCĐKT
Nợ ingắn ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Nợ ingắn ihạn” itrong iphần iNợ
25
Đòn bẩy tài chính (Leverage)
Morris (1992) lập luận rằng nợ dài hạn có thể giúp các công ty giảm thiểu rủi
ro phá sản, ido iđó icác icông ity iđòn ibẩy icao icó ixu ihướng isử idụng inợ idài ihạn. Đòn bẩy
TD
Tổng nợ
tài chính iđược itính ilà tỷ số của tổng nợ trên tổng tài sản.
Leverage=
=
TA
Tổng tài sản
iTổng inợ ilà iphần iNợ iphải itrả iđược ilấy itừ iBCĐKT
iTổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT
Trong iđó: i
iĐây ilà imột inhân itố iđại idiện icho ikhả inăng itiếp icận ithị itrường icủa icông ity,
inhận igiá itrị ilà i1 inếu inhư icông ity icó iphát ihành itrái iphiếu iở inăm iquan isát, ingược ilại
isẽ inhận igiá itrị ilà i0 inếu icông ity ikhông iphát ihành itrái iphiếu. iViệc icông ity iphát ihành
itrái iphiếu icho ithấy imột imức iđộ itín inhiệm icao, icông ity isẽ ithu ihút iđược inguồn itài itrợ
itốt.
Khả inăng itiếp icận ivốn i(Access)
Access i= i(0,1)
Trái phiếu (Bond)
icó inhững irào icản ivà ihạn ichế inhất iđịnh, iđặc ibiệt ilà inguồn ivốn idài ihạn. iViệc isử idụng
inợ idài ihạn iphải ichịu ichi iphí icao, icác icông ity isử idụng inợ ingắn ihạn inhiều ihơn. iVì
ivậy, icác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn isẽ iphát ihành itrái iphiếu idài ihạn
inhiều ihơn. Biến itrái iphiếu iđược itính ibằng icách ilấy igiá itrị itrái iphiếu icông ity iđã iphát
ihành iở inăm iquan isát ichia icho itổng itài isản.
FB
Giá itrị itrái iphiếu iphát ihành
Ở imột inền ikinh itế iđang iphát itriển inhư iViệt iNam isự itiếp icận ithị itrường ivốn
Bond=
=
TA
Tổng itài isản
26
Trong iđó:
itrong iphần ithuyết iminh icủa iBáo icáo itài ichính
Giá itrị itrái iphiếu iđược ilấy itừ icác ikhoản imục iTrái iphiếu phát hành
Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT i
Thuế (Tax)
iqua iviệc icân ibằng igiữa lợi ích tấm chắn thuế icủa inợ ivà ichi iphí ikiệt iquệ itài ichính.
iDo iđó, ithuế icó itác iđộng iquan itrọng iđến ikỳ ihạn inợ icủa icông ity. i
Lý ithuyết iđánh iđổi icho irằng icác icông ity iquyết iđịnh icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ithông
itrước ithuế. i
Tax
Thuếiphảiinộp
Biến inày iđược itính ibằng itỷ isố igiữa ithuế iphải inộp ichia icho itổng ithu inhập
Tax =
=
EBT
Thuinhậpitrướcithuế
Trong iđó:
ithuế iTNDN ihoãn ilại itrong iBCKQHĐKD
Thuế iphải inộp ibao igồm icả iChi iphí ithuế iTNDN ihiện ihành ivà iChi iphí
iChi iphí ilãi ivay
Thu inhập itrước ithuế ivà ilãi ivay i= iTổng ilợi inhuận ikế itoán itrước ithuế i+
Bảng 3: Tóm tắt các biến
Lý Thảo iluận Biến isố Công thức Kỳ
ivọng
idấu
thuyết
i+
Chi phí Các công ty điều chỉnh kỳ Vòng đời tài sản PPEit/Dit
itài isản icủa ihọ
hạn các khoản nợ phù ihợp ivới (AssetMaturity) đại diện
27
i+
itư icao ihơn inhưng iít itài isản
ihữu ihình iđể icầm icố. Vì vậy,
Các icông ity inhỏ icó icơ ihội iđầu Quy mô (Size) Ln(TAit)
có một mối tương quan
dương giữa quy mô công ty
và kỳ hạn nợ
i-
ity icao ihơn itạo ra ivấn iđề iđầu
Cơ ihội ităng itrưởng icủa icông Tăng trưởng SGit/TAGit
itư idưới imức inhiều ihơn, việc
(Growth)
inhẹ
ibằng
iviệc
isử
idụng
inợ
ingắn
ihạn. Do đó, công ty càng ităng
itrưởng ikỳ hạn nợ càng thấp
này có thể được giảm
icàng
ităng, chất
Tín hiệu Doanh thu Doanh thu - Sit/TAit
ihạn inợ icàng ingắn
lượng công ty càng tốt, kỳ (Turnover)
i-
icao,
icông
ity
ithường
ixuyên
ikiểm itra ilại icấu trúc vốn, kỳ
Độ ibiến iđộng ithu inhập icàng Độ biến động ln σ(REit) TAit thu nhập
(Volatility)
hạn nợ càng ngắn
Thanh Công ty có thanh khoản càng Khả inăng i i + CAit/CLit
ithanh itoán
itrả
ilãi. Do đó, rủi ro thanh
khoản tốt càng iít inhạy icảm ivới iviệc
(Current Ratio)
icàng idài
khoản càng thấp ithì ikỳ ihạn inợ
28
i+
Các công ty có đòn bẩy cao Đòn bẩy TDit/TAit
idài ihạn inhiều ihơn
hơn được kì vọng sử idụng inợ (Leverage)
Những công ty tiếp cận được Tiếp cận thị (0,1) +
ithanh ikhoản, vì vậy kỳ hạn
thị trường ivốn igiảm ihạn ichế trường vốn
(Access)
nợ dài hơn
iquan idương inếu icông ity iphát
ihành inợ idài ihạn ivới mục iđích
ilàm tấm chắn thuế trong thời
Thuế Kỳ hạn nợ và thuế có itương Thuế (Tax) -/+ Taxit/EBTit
iThay
ivào
iđó, một
gian dài.
mối tương quan âm nếu công
iphí iphát ihành imới
ty iso isánh ilợi iích ithuế ivới ichi
3.2 Dữ liệu nghiên cứu
Mẫu quan sát bao gồm 170 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán của
ikhoán iHà iNội i(HNX) trong khoảng thời gian từ năm 2012-2018 thỏa imãn icác iđiều
ikiện isau:
Sở igiao idịch ichứng ikhoán iThành iphố iHồ iChí iMinh i(HOSE) ivà iSở igiao idịch ichứng
ithù ikinh itế iriêng ibiệt icủa inhững icông ity inày
- Các icông ity ilà icông ity iphi itài ichính, loại ibỏ icác icông ity itài ichính ido iđặc
iđể ithu ithập iphải iđược ikiểm itoán, irõ iràng
- Báo cáo tài chính, bản icáo ibạch ivà imột isố idữ iliệu icủa icác icông ity idùng
- Số iliệu icho icác ibiến iđầy iđủ itrong ikhoảng ithời igian inghiên icứu.
29
i3.3 iPhân itách imẫu iquan isát
ikhoản inợ idài ihạn iquá icao, do đó cản trở việc tiếp cận inguồn iquỹ ibên ingoài. Để
Theo ikhung ilý ithuyết iđã iiđề iicập, inhững irào icản về tài chính làm icho igiá icủa
ichế về tài chính và các công ty không bị igiới ihạn ivề itài ichính. iTrong icác itài iliệu icó
iliên iquan icó inhiều icách ihợp ilý iđể iphân ichia icác icông ty tùy ithuộc ivào inhững irào
icản ivề itài ichính imà ihọ igặp iphải. Trong bài nghiên cứu này, chúng ta isử idụng iba
iphương ián ithay ithế inhưng ibổ isung icho inhau iđể ichia imẫu ithành inhững imẫu inhỏ.
kiểm itra ilập iluận inày, chúng ta cần phải iphân iibiệt iigiữa iicác iicông iity iibị iinhiều ihạn
ihạn inợ, ichúng ita itách imẫu ithành ihai inhóm, iđược igọi ilà inhóm hạn chế tài chính và
inhóm không bị hạn chế về tài chính theo iquy imô itổng itài isản i(TA). iSự iphân ichia
inày idựa itrên igiả iđịnh irằng icác idoanh inghiệp inhỏ igặp inhiều ikhó ikhăn ihơn ikhi itiếp
icận inguồn itài itrợ ibên ingoài ibởi ivì ihọ icó ithông itin ibất icân ixứng inhiều ihơn ivà iphải
ichịu inhững ivấn iđề iđại idiện inhiều ihơn. iHơn inữa, icác ichủ inợ isẵn isàng ihơn iđể itài itrợ
icho inhững ikhoản ivay ilớn ihơn ibởi ivì icác icông ity ilớn icó isố ilượng itổng itài isản ilớn
ihơn iđể iđảm ibảo icho icác ikhoản ivay i(Holmstrom i& iTirole, i1997). iDo iđó, ichúng ita
ixếp ihạng icác icông ity idựa itrên iquy imô icủa ichúng ivà ixem ilà ibị ihạn ichế ihoặc ikhông
ihạn ichế itài ichính inếu icác icông ity inày icó iquy imô inhỏ ihoặc ilớn ihơn igiá itrị itrung ivị
iquy imô itrong imẫu.
Trước tiên, iđể itìm ihiểu inhững itác iđộng icủa ihạn ichế itài ichính ilên ivấn iđề ikỳ
itính ithanh ikhoản icủa ichúng iđể icó icái inhìn irõ ihơn ivào isự iliên iquan icủa inhững ihạn
ichế itài ichính. iMột icông ity iđược ixem ilà ihạn ichế ivề itính ithanh ikhoản inếu inhư igiá itrị
icủa iCurrentRatio ix iLeverage inhỏ ihơn igiá itrị itrung ivị itrong imẫu. iVì ivậy, các icông ity
Thứ hai, chúng ita ichia icác icông ity ithành ihai inhóm idựa itrên inhững ihạn ichế ivề
được cho là iphải iđối imặt ivới ikhó ikhăn ithanh ikhoản inếu ikhông icó iđủ itiền imặt iđể
thanh toán các khoản vay đến hạn.
Cuối cùng, nghiên icứu inày ikiểm itra isự iphù ihợp icủa các giả thuyết đối với
mẫu quan sát dựa trên khả năng tiếp cận vào các thị trường trái phiếu của các công
ty. Bài nghiên cứu lấy dữ liệu về trái iphiếu icủa icác icông ity ivà iđánh idấu icác icông ity
30
iphát ihành itrái iphiếu trong thời gian quan sát inhư ilà icác icông ity itiếp icận iđược thị
trường vốn. Giả định rằng các công ty itiếp icận ivới ithị itrường ivốn iít ibị ihạn ichế ivề tài
i1992).
chính và hơn nữa công ty này được thị trường đánh giá ichất ilượng itốt i(Whited,
3.4 Mô hình nghiên cứu
Để kiểm tra việc lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty icổ iphần iở iViệt iNam, tác
giả xác định rằng kỳ ihạn nợ inhư ilà imột ihàm ituyến itính icủa iquy imô, cơ hội tăng
trưởng, vòng đời itài isản, biến iđộng thu nhập, doanh thu, khả năng thanh toán, đòn
bẩy, khả năng itiếp icận ivới ithị itrường ivốn và imức ithuế isuất.
ichoice
iin
iemerging
ifinancial
imarkets” của nhóm tác giả Andreas
iStephan,
iOleksandr iTalavera ivà iAndriy iTsapin, mô hình được sử dụng như sau:
i
i
i
i=
i+
i+
Kế thừa và phát huy mô hình của bài nghiên cứu “Corporate idebt imaturity
iβ0+
iβ1(Size)i,t-1
iβ2(AssetMaturity)i,t-1
iβ3(Growth)i,t-1
i+β4(Turnover)i,t-1 i i i+ iβ5(Tax)i,t-1 i+ iβ6(Bond)i,t-1 i i+ i iβ7(Volatility ix iLeverage)i,t-1 i i+
DebtMaturityi,t
iβ8(CurrentRatio ix iLeverage)i,t i-1 i iμi+ iτt+ iεit
(1)
icác ihiệu iứng icông ity ivà ithời igian itương iứng, iεit ibiểu ithị icho isai isố. Để làm giảm
Trong đó: i đại diện cho công ty và t đại diện cho năm quan sát, μi ivà iτt i ilà
vấn đề nội sinh, ivế iphải icủa iphương itrình ibao igồm icác igiá itrị icủa ibiến igiải ithích
iMột isự ikết ihợp igiữa iquy imô icông ity ivà icơ ihội ităng itrưởng iđược icho ilà iquan
itrọng iđể ixác iđịnh imức iđộ ibất idối ixứng ithông itin ivà ichi iphí iđại idiện. iDo iđó, iSize ivà
iGrowth ilà icác ibiến igiải ithích iđược isử idụng iđể ikiểm itra igiả ithuyết ivề inhững imâu
ithuẫn igiữa icổ iđông, inhà iquản ilý ivà ichủ inợ. Biến iAssetMaturity iđược iđưa ivào imô
ihình iđể ikiểm itra igiả ithuyết iphù ihợp ikỳ ihạn iđã inêu iở itrên. iBiến inày iđược itạo ithành
itừ tỷ lệ của giá trị ròng tài sản cố định ivà ichi iphí ikhấu ihao, phù hợp với kiểm định
được lấy trễ một giai đoạn.
giả thuyết ikết ihợp ikỳ ihạn.
31
ivào inhững iquyết iđịnh icủa ichủ inợ, inhững ingười iluôn iđòi ihỏi icác icông ity iphải ixác
inhận imức iđộ itín inhiệm. Có imột isố icách iđể imột icông ity icó ithể ichứng iminh ikhả inăng
ihoàn itrả inợ, iđó ilà: ixếp ihạng itín inhiệm icao, idoanh ithu icao, ivà icơ ihội iphát itriển cao.
iRõ iràng, imột iđánh igiá itín idụng itốt ivà iuy itín itốt inâng icao ixác isuất iđể ivay iđược inợ.
Các công ty cần phải chọn một cấu trúc nợ tối ưu để ilàm igiảm isự iphụ ithuộc
ichưa iphát itriển ilà isử idụng itài isản ithế ichấp. Tuy inhiên, iđể iphát itín ihiệu imức iđộ itín
inhiệm icủa imình, icác idoanh inghiệp iở iViệt iNam ihầu ihết ichứng iminh doanh thu ổn
Cách ithuận itiện inhất iđể ikhẳng iđịnh ichất ilượng itín idụng itrong một môi itrường ivốn
định hoặc chỉ ra tiềm năng của họ ithay ivì iđề icập iđến icác itài isản ithế ichấp, bởi vì
ivà iít icó igiá itrị itrên thị trường.
trong nhiều trường hợp các tài sản icó ithể iđược icoi ilà itài isản ithế ichấp itrở inên ilỗi ithời
icho ichất ilượng icông ty i(Ozkan, i2002). iTuy inhiên, inhiều idoanh inghiệp iViệt iNam
iche igiấu ilợi inhuận ithực itế icủa ihọ ibằng icách iđiều ichỉnh ichi iphí icủa imình igần ivới
idoanh ithu iđể iné itránh ithuế. Do đó, ichúng ita isử idụng itỷ ilệ doanh thu trên tổng tài
Các inghiên icứu itrước iđây iđã isử idụng ilợi inhuận ivượt trội inhư ilà imột iđại idiện
sản, Turnover, inhư ilà imột iđại idiện ithay ithế icho ilợi inhuận ibất ithường. Ngoài ra, việc
ithực itế idoanh ithu được sử dụng inhư ilà imột ichỉ isố iquan itrọng iđể iđánh igiá ichất ilượng
icủa ikhách ihàng ivay. ii
đo lường imức iđộ itín inhiệm icủa icông ity icó ithể iđược igiải ithích ibởi idoanh thu ivì itrên
Sự ibiến iđộng icủa ilợi inhuận igiữ ilại (Volatility) icũng inhư tỷ lệ giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn (CurrentRatio) imô itả rủi ro công ty. Volatility được coi là
một chỉ số đo lường độ biến động lợi nhuận giữ lại, theo như lý thuyết trật tự phân
hạng, lợi nhuận giữ lại là nguồn tài trợ mà các công ty ưu tiên sử dụng đầu tiên cho
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sau đó mới đến các khoản nợ vay, do đó sự
biến động trong lợi nhuận giữ lại sẽ gây ra sự biến động của các khoản nợ từ đó tác
động đến tỷ lệ đòn bẩy (Leverage), vì vậy trong mô hình nghiên cứu tác giả xem xét
iđược icoi ilà imột ichỉ isố ivề itính ithanh ikhoản, theo như Stohs và Mauer (1996) tỷ lệ
sự tương tác biến giữa Volatility và Leverage. Cùng với đó, iCurrentRatio ithường
đòn bẩy càng cao thì tính thanh khoản của công ty càng thấp, vì vậy trong mô hình
32
iBond đại diện cho khả năng tiếp cận thị trường vốn được ibiểu ithị icho itỷ ilệ igiá itrị
itrái iphiếu icủa icông ity ivới itổng itài isản.
iGiả ithuyết ivề ithuế iđược ixác iđịnh ibởi ibiến isố iTax, được đo lường bằng thuế
nghiên cứu tác giả xem xét sự tương tác biến giữa CurrentRatio và Leverage. Biến
phải nộp chia cho EBT.
3.5 Phương pháp ước lượng mô hình
iitỷ ilệ icủa inợ idài ihạn itrong itổng inợ ibị hạn chế trong phạm vi từ 0 đến 1. iDo isự
ikhông iđồng inhất igiữa icác icông ity itrong iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ inên phương pháp
Một isố ilượng ilớn icác icông ity ikhông icó ibất ikỳ khoản nợ dài hạn nào ivì ivậy
hồi quy bình phương bé nhất (OLS) ilà ikhông iphù ihợp icho icác iước ilượng của mô
i(inconsistent) i(theo inhư iAmemiya i(1973), iGreene i(1981), iArabmazar ivà iSchmidt
i(1982)).
hình, ikết iquả ihồi iquy isẽ ibị isai ilệch i(biased) ivà ikhông iphải ilà iước ilượng ivững
James Tobin (1958) đã phát triển mô hình Tobit với iviệc isử idụng phương
inhất icho iviệc iước ilượng imô ihình icó biến phụ thuộc bị kiểm duyệt i(bị ihạn ichế itrong
iphạm ivi itừ i0 iđến i1). Vì vậy, tác giả thực hiện hồi quy ivới imô ihình iTobit. i
pháp Maximum Likelihood (ML). iTheo iGujarati i(2004), imô ihình iTobit là phù ihợp
Mô hình Tobit ivới ihiệu iứng icố iđịnh được trình bày như sau:
it i= iαi+ ixitβ i+ iεit,
2]
y*
it); i i i iεit~N i[0, iσε
yit i= imax i(0, iY*
Trong đó:
it là các biến ẩn không thể quan sát nếu y*
it < 0
y*
xit là các biến giải thích của công ty i tại thời điểm t
β là tham số
αi đại diện cho đặc tính riêng lẻ của công ty không thể quan sát
εit biểu thị cho sai số ngẫu nhiên
33
Theo như lý thuyết đã nêu ở trên, các công ty trong thị trường tài chính đang
ikhiến công ty đưa ra những lựa chọn kỳ hạn nợ khác nhau. iĐể iso isánh inhững ikhác
ibiệt icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm ikhác inhau itrong imẫu, itác igiả idùng ikiểm iđịnh
iWilcoxon-z-statitics.
phát triển icó ikhả inăng ibị ihạn ichế itiếp iicận iinguồn itài itrợ itheo inhiều icách. iViệc inày
34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả
4.1.1 iThống ikê imô itả icác ibiến itrên itoàn ibộ imẫu
itổng inợ, itrung ibình ikhoảng i19,1% ituy inhiên icó imức iđộ idao iđộng ilớn i(21,2%) iso
ivới igiá itrị itrung ibình, itrong iđó igiá itrị inhỏ inhất ilà i0 ivà igiá itrị ilớn inhất ilà i92,4% (giá
Theo kết quả thống kê bảng 4.1, ta thấy: iNợ idài ihạn ichiếm itỷ ilệ ithấp itrong
ikhoảng i11% isố icông ity itrong imẫu ikhông isử idụng inợ idài ihạn. Mặt khác, igiá itrị
itrung ibình icủa đòn bẩy ilà i0,505 iđiều đó cho thấy hơn i50% igiá itrị itổng itài isản ihình
ithành itừ icác ikhoản inợ inhưng ichủ iyếu ilà inợ ngắn hạn chiếm trung ibình igần i81%. iVì
trị quan sát năm 2016 của CTCP Sonadezi Long Thành). Nguyên nhân bởi vì có
inhiều itrong cấu trúc nợ ido inguồn itài itrợ ihuy iđộng itừ ibên ingoài icủa icác icông ity ichủ
iyếu ilà inhững khoản vay từ các Ngân hàng, imặc idù icác iNgân ihàng icho ivay icả inợ
vậy, ita icó ithể ithấy inhìn chung icác icông ity iở iViệt iNam isử idụng inợ ngắn hạn rất
ibởi ilẽ iviệc ivay nợ trung và dài hạn iphải icần inhiều iđiều ikiện iràng ibuộc igây icản itrở
icho icác icông ity. iHơn inữa, iNgân ihàng iNhà inước iđặt ra inhững iquy iđịnh iđối ivới việc
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, ituy inhiên icác icông ity iphần ilớn ilà ivay nợ ngắn hạn
ivay…
cho vay của icác iNgân ihàng ithương imại inhư tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi isuất, itỷ ilệ icho
itiếp, isự igiới ihạn itiếp icận nguồn vốn itừ bên ngoài ilà imột ivấn iđề ichính itrong ithị
itrường itài ichính chuyển itiếp. iViệc iphát ihành itrái iphiếu của các công ty Việt Nam
icòn ikhá imới imẻ ivà ibị ihạn ichế ido imột isố iđiều ikiện ikhá inghiêm ingặt, iđiều inày ikhiến
icác icông ity ikhó ikhăn itrong việc phát hành trái phiếu. Số lượng các công ty phát
Thị trường tài chính Việt Nam chưa phát triển iđang itrong igiai iđoạn ichuyển
ikê, itrong imẫu iquan isát ichỉ icó ikhoảng i8,4% số lượng công ty có iphát ihành itrái iphiếu
ivà igiá itrị itrái iphiếu iphát ihành itrung ibình ikhoảng i1,2% trên tổng tài sản. i
hành trái phiếu ituy ităng ihằng inăm inhưng ikhông iđáng ikể, icụ ithể itheo ikết iquả ithống
35
i i i i i i i i i i i i i i i i i iBảng i4.1: iThống ikê imô itả icho itoàn ibộ icông ity i(N i= i1190)
Giá itrị Độ ilệch Giá itrị Giá itrị i i i i i
itrung ibình
ichuẩn
inhỏ inhất
ilớn inhất
Biến
DebtMaturity 0.191 0.212 0.000 0.924
i1.364
i3.726
7.060 12.273
14.919 46.249 0.251 981.500 Size AssetMaturity
2.689 40.244 -247.193 705.643 Growth
Turnover 1.215 1.295 0.000 12.720
Tax 0.143 0.097 0.000 0.740
0.501 0.213 0.000 0.970 Leverage
2.329 2.875 0.290 35.150 CurrentRatio
Volatility -4.174 1.083 -9.340 i -0.350
Bond 0.012 0.049 0.000 0.437
Ghi ichú: iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i
Access 0.084 0.278 0 1
36
iđộ ităng itrưởng itổng itài isản i(Growth) ilà irất icao ilên iđến i269% ivà các công ty Việt
Ngoài ira, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của idoanh ithu iso ivới itốc
Nam đang idần icải ithiện ichất ilượng icủa ihọ iđiều inày iđại idiện ibởi tỷ số giữa doanh
itài
isản
i(AssetMaturity) ibình iquân ilà icao i(14,9) ichủ iyếu ido icác icông ity imua isắm itrang ithiết
ibị imới ithay ithế inhững icái icũ, ithêm ivào iđó iviệc itân itrang inhà imáy, imở irộng isản ixuất
igóp iphần igia ităng inăng isuất ivà hiệu quả cho công ty.
thu và tài sản (Turnover) trung bình khá cao khoảng 1,22. Vòng đời
inhiên icó iđộ ichênh ilệch ilớn, igiá itrị inhỏ inhất ichỉ i0,29 itrong ikhi igiá itrị ilớn inhất ilên
iđến i35,15 i(giá itrị iquan isát icủa iCTCP iKhai iThác ivà iChế iBiến iKhoáng iSản iLào iCai
inăm i2015). iNguyên inhân ido icác icông ity itrong imẫu iquan isát ihoạt iđộng iở những lĩnh
Tỷ isố ikhả inăng ithanh itoán ihiện ihành itrung ibình ikhá icao i(khoảng i2,33) ituy
vực khác nhau và ikỳ ihạn ithanh itoán icác ikhoản inợ itrong ikỳ ikhác inhau.
Thuế isuất itrung ibình ithấp i(14,3%) ido ithực itế icó imột isố icông ity ikhông icó thu
ivới icác idoanh inghiệp ihoạt iđộng iở inhững iđịa ibàn icó iưu iđãi ithuế ihay icác idoanh
inghiệp iđầu itư imở irộng, iđồng ithời iviệc itận idụng lợi ích đem ilại từ tấm chắn thuế
nhập tính thuế, ibên icạnh iđó, ichính isách iưu iđãi ivề ithuế icủa iChính iphủ iViệt iNam iđối
cũng igiúp icác idoanh inghiệp igiảm ithuế iphải inộp.
4.1.2 iThống kê mô tả iphân itheo iquy imô icông ity
imẫu iđều icó igiá itrị itrung ibình ikhác ibiệt iở imức iý inghĩa i1%, ingoại itrừ ibiến iGrowth
itheo kiểm định Wilcoxon là ikhông icó isự ikhác inhau igiữa ihai inhóm imẫu.
Kết iquả ibảng i4.2 inhìn ichung icho ita ithấy ihầu ihết icác ibiến itrong ihai inhóm
37
i i i i i i iBảng i4.2: iThống ikê imô itả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ
Công ty lớn (N=595)
Công ty nhỏ (N=595)
Wilcoxoniz
iBiến
Giáitrị
Độilệch
Giá trị
Độilệch
istatistic
itrungibình
ichuẩn
itrungibình
ichuẩn
0.253
0.225
0.130
0.179
-11.429***
DebtMaturity
8.139
0.995
5.982
0.639
-29.862***
Size
17.709
52.751
12.128
38.513
-4.741***
AssetMaturity
5.292
53.120
0.089
20.162
-0.427
Growth
0.920
0.831
1.510
1.579
8.866***
Turnover
0.135
0.087
0.152
0.105
3.552***
Tax
0.565
0.191
0.436
0.214
-10.258***
Leverage
1.938
1.869
2.719
3.570
5.245***
CurrentRatio
-4.387
1.092
-3.961
1.031
6.986***
Volatility
0.023
0.067
0.001
0.007
-9.624***
Bond
0.161
0.368
0.007
0.082
-9.609***
Access
iGhi ichú: iCác icông ity ivới iquy imô i> itrung ivị icủa imẫu i= i6.912 iđược ixem ilà inhững icông ity ilớn, ingược ilại ilà inhỏ. iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
38
Theo iđó, icó ikhác ibiệt ilớn igiữa iviệc isử idụng inợ idài ihạn icủa ihai inhóm icông ity.
idài ihạn itrong itổng inợ iđạt itrung ibình ikhoảng i25,3% iso ivới itỷ ilệ inợ idài ihạn icủa các
Các công ty quy mô lớn có ixu ihướng isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn ikhi icó itỷ ilệ inợ
i(1998) ikhi icho irằng icác icông ity ilớn isử idụng inợ ingắn ihạn iít ihơn ihay isử idụng inợ idài
ihạn inhiều ihơn các công ty nhỏ. iBên icạnh iđó, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (Leverage)
icủa icông ity ilớn icũng inhiều ihơn icông ity inhỏ i(0,565 iso ivới i0,436) icho ithấy icác icông
ity ilớn isử idụng irất inhiều inợ iđể itài itrợ icho ihoạt iđộng icủa imình.
công ty nhỏ là 13%. iĐiều inày iphù ihợp ivới inghiên icứu icủa iTitman ivà iWessels
ilớn ivà icác icông ity inhỏ ikhông icó isự ikhác ibiệt. iTuy inhiên, tỷ lệ doanh thu trên tổng
Theo như kiểm định Wilcoxon, tốc iđộ ităng itrưởng i(Growth) icủa icác icông ity
ivới icông ity ilớn i(1,51 iso ivới i0,92), iđiều inày icho ithấy ichất ilượng icủa icác icông ity inhỏ
iđang iđược icải ithiện irất itốt ivà ihiệu isuất isử idụng itài isản icao ihơn các công ty lớn.
tài sản (Turnover) icủa icác icông ity inhỏ icao ihơn iđáng ikể icao ihơn ikhoảng i1,6 ilần iso
icao ihơn ibình iquân ivòng đời itài isản icủa icác icông ity inhỏ ivới icác igiá itrị ilần ilượt ilà
i17,709 ivà i12,128, itương ixứng ivới iviệc các công ty lớn có ikỳ ihạn inợ idài ihơn. Ngoài
ira, iđộ ibiến iđộng itrong ilợi inhuận igiữ ilại i(Volatility) itại inhững công ty lớn thấp ihơn
Vòng đời itài isản i(AssetMaturity) ibình iquân icủa các công ty lớn tương iđối
những công ty nhỏ, ivới igiá itrị itrung ibình iở icông ity ilớn ilà i-4,387 ivà icông ity inhỏ ilà I
imức iđộ itín inhiệm itốt ihơn ikhi iso isánh ivới inhững icông ity ikhác.
-3,961. iVòng đời itài isản idài ihơn icũng inhư iđộ ibiến iđộng ithấp ihơn ilà imột ibiểu ithị icho
Khả inăng ithanh itoán ihiện ihành (CurrentRatio) itrung ibình icủa các công ty
icông ity ilớn i(1,938). iDo iđó, iviệc iđáp iứng ikịp ithời icho icác ikhoản ichi itrả inợ ivay iđến
ihạn icủa inhững công ty nhỏ là itốt ihơn.
nhỏ là ikhá icao i(2,719), icao ihơn inhiều iso ivới ikhả inăng ithanh itoán itrung ibình icủa icác
itrường ivốn ivới itỷ ilệ iphát ihành itrái iphiếu ilà i16,1% itrong ikhi itỷ ilệ iphát ihành itrái
iphiếu icác icông ity inhỏ ichưa iđến i1%. iMặc idù ivậy giá trị trái phiếu phát hành so ivới
itổng itài isản icủa icác icông ity ilớn ivẫn icòn irất ithấp ichiếm ikhoảng i2,3%.
Các công ty lớn thể ihiện itốt ihơn icác icông ity inhỏ itrong iviệc itiếp icận ithị
39
ilệ ithuế isuất itrung ibình ilà i13,5% ivà iở icác icông ity inhỏ ilà i15,2%. iCác công ty lớn sử
idụng nợ dài hạn nhiều ihơn itrong itổng inợ inên lợi ích tấm chắn thuế sẽ ilớn ihơn, ido
iđó itỷ ilệ ithuế itrên iEBT inhỏ ihơn ilà iđiều ihợp ilý.
Tỷ ilệ ithuế isuất i(Tax) icó isự ikhác ibiệt iở imức iý inghĩa i1%, các công ty lớn có itỷ
4.1.3 iThống ikê imô itả iphân itheo itính ithanh ikhoản icủa icông ity
isự ikhác inhau ivề igiá itrị i(theo inhư ikiểm iđịnh iWicoxon) ingoại itrừ ibiến iAssetMaturity
ivà iGrowth ilà ikhông icó isự ikhác inhau igiữa ihai inhóm.
Thống kê mô tả trong bảng 4.3 cho thấy nhiều ibiến itrong ihai inhóm imẫu icó
ithanh ikhoản ithấp icó isự ikhác ibiệt irõ irệt ivới imức iý inghĩa i1%. iKỳ ihạn inợ icủa icác
icông ity ithanh ikhoản icao itrung ibình ilà i0,212 itrong ikhi ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity
ithanh ikhoản ithấp ilà i0,170. iKết iquả iphù ihợp ivới inhận iđịnh iban iđầu icủa itác igiả ikhi
icho irằng icác icông ity icó irủi iro ithanh ikhoản ithấp isẽ isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn.
iMặt ikhác, itỷ ilệ iđòn ibẩy itài ichính icủa công ty có tính thanh khoản cao lớn ihơn, iđạt
igiá itrị itrung ibình ilà i0,554. I
Kỳ hạn nợ của các công ty có itính ithanh ikhoản icao ivà icác icông ity icó itính
itrị itrung ibình ilogarit itự inhiên icủa itổng itài isản ilà i7,213, icòn icác icông ity ithanh ikhoản
ithấp icó iquy imô itrung ibình i(6,908) ithấp ihơn igiá itrị itrung ibình icủa itổng ithể i(7,060).
Các công ty thanh khoản cao phần ilớn ilà icác icông ity icó iquy imô ilớn ivới igiá
i(Volatility) icủa ihai inhóm icông ity ilà igần igiống inhau.
Tỷ lệ doanh thu ithuần trên tổng tài sản (Turnover) ivà ibiến iđộng ithu inhập
ilà i2,420 ilớn ihơn iso ivới icác icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp, iđây ilà iđiều itất iyếu.
Khả năng thanh toán của công ty có itính ithanh ikhoản icao icó igiá itrị ibình iquân
ichính ihơn ivới ikhoảng i11,1% iphát ihành itrái iphiếu iso ivới i5,7% isố icông ity icó itính
ithanh ikhoản ithấp phát hành trái phiếu.
Những icông ity icó itính thanh ikhoản icao có inhiều icơ ihội itiếp icận ithị itrường itài
icông ity icó ithanh ikhoản ithấp.
Thuế suất i(Tax) icủa inhóm công ty có thanh khoản cao lớn ihơn iso ivới inhóm
40
i i i i i i i i iBảng i4.3: iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp
Công ty thanh khoản cao
Công ty thanh khoản thấp
(N=595)
(N=595)
iWilcoxon
Biến
iz istatistic
Độ ilệch Giá itrị I
Giá itrị
Độ ilệch
trung ibình
ichuẩn
itrung ibình
ichuẩn
iDebtMaturity
0.212
0.231
0.170
0.189
-2.622***
Size
i7.213
i1.304
i6.908
i1.408
-4.980***
iAssetMaturity
14.961
44.275
14.876
48.180
1.260
Growth
3.549
49.395
1.830
28.292
0.498
iTurnover
1.216
1.345
1.215
1.245
1.962**
Tax
0.148
0.091
0.138
0.102
i-2.536**
iLeverage
0.554
0.191
0.447
0.220
i-8.612***
CurrentRatio
2.420
2.456
2.237
3.238
-8.295***
iVolatility
-4.245
1.067
-4.102
1.094
2.081**
Bond
0.017
0.059
0.007
0.036
-3.414***
Access
0.111
0.314
0.057
0.232
-3.342***
Ghi ichú: iCông ity icó itính ithanh ikhoản icao inếu iCurrentRatio ix iLeverage i> itrung ivị icủa imẫu i= i0.759, ingược ilại ilà icông ity icó ithanh ikhoản ithấp. iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
41
4.1.4 iThống ikê imô itả iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn
ingoài ithông iqua iviệc phát hành trái phiếu có igiá itrị itrung ibình icủa ikỳ ihạn inợ ilớn
ihơn irất inhiều i(gần i2,5 ilần) iso ivới inhững icông ity ibị ihạn ichế itiếp icận inguồn ivốn. iBên
icạnh iđó, tỷ lệ nợ của icác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn icũng icao ihơn,
iđiều inày ilà iphù ihợp ivới inhận iđịnh icủa iSchmukler ivà iVesperoni i(2006) irằng icác
icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn isẽ igia ităng tỷ lệ nợ của mình bằng nợ dài hạn.
Theo kết quả bảng i4.4, ta thấy, các icông ity itiếp icận iđược inguồn itài itrợ ibên
i(AssetMaturity) icó isự ikhác ibiệt iđáng ichú iý igiữa ihai inhóm imẫu, iđiều inày icho ithấy
inhững ikhác ibiệt itrong iviệc itiếp icận ithị itrường ivốn icũng iphản iánh inhững iđặc itính
iriêng ibiệt icủa icông ity. iNhững icông ity ivới iviệc itiếp icận ithị itrường itài ichính itrung
ibình icó quy mô lớn hơn và isở ihữu những tài sản chất lượng tốt ihơn.
Ngoài ira, icác ibiến iquan itrọng inhư quy mô công ty (Size) và ivòng đời itài isản
icao ihơn inhiều ivì icác icông ity inày icó ithể ihuy iđộng inguồn ivốn ibên ingoài iqua iviệc
Tốc độ tăng trưởng (Growth) icủa icác icông ity itiếp icận iđược ithị itrường ivốn ilà
phát hành trái phiếu để itài itrợ icho icác idự ián icủa imình ikhi icần ithiết iđể itận idụng các
cơ hội cho sự tăng trưởng.
i(Volatility) igiữa ihai inhóm imẫu icó isự ikhác ibiệt ilớn iở imức iý inghĩa i1% itheo inhư
ikiểm iđịnh iWilcoxon. iTrong ikhi iđó, igiá itrị itrung ibình khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ lệ doanh thu trên tổng tài sản (Turnover) ivà iđộ ibiến iđộng ithu inhập
(Currentratio) icủa ihai inhóm imẫu igần inhư inhau.
Thuế suất i(Tax) itheo ikiểm iđịnh iWilcoxn ilà ikhông icó isự ikhác ibiệt.
42
iBảng i4.4 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn
Côngityitiếpicậnithị
Côngityikhôngitiếp cận thị
trườngivốn
trường vốn
Wilcoxon iz
Biến
i(N=100)
i(N=1090)
istatistic
Giáitrị
Độilệch
Giáitrị
Độilệch
itrungibình
ichuẩn
itrungibình
ichuẩn
DebtMaturity
0.452
0.183
0.168
0.199
-11.792***
iSize
8.841
1.297
6.897
1.250
-12.050***
AssetMaturity
26.547
35.820
13.852
46.960
-7.756***
iGrowth
3.425
16.229
2.622
41.765
-1.799*
Turnover
0.404
0.498
1.290
1.321
10.602***
iTax
0.161
0.101
0.142
0.096
i-1.181
Leverage
0.554
0.170
0.496
0.215
-2.588***
iCurrentRatio
i2.380
i1.955
2.324
2.946
-2.314**
Volatility
-4.603
1.202
-4.134
1.063
4.368***
Bond
0.142
0.100
0.000
0.000
-34.438***
Access
1.000
0.000
0.000
0.000
-34.482***
Ghi ichú: iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa idoanh ithu ithuần icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
43
4.2 iKết quả nghiên cứu
4.2.1 iKết iquả icho itoàn ibộ icông ity
iđiều ikiện ikhông bị kiểm duyệt được itrình ibày itrong ibảng i4.5. iKết iquả iước ilượng
Các ihệ isố ivà itác iđộng ibiên icho igiá itrị ikỳ ivọng icủa kỳ hạn nợ (LTD/TD) ivới
chứng minh irằng iđa isố icác ibiến iđều icó itính iquyết iđịnh iđối ivới iviệc lựa chọn kỳ hạn
imức iý inghĩa i1% ivà icó idấu ihiệu igiống inhư idự iđoán iban iđầu. iNhững ikết iquả ithực
inghiệm inày icho ithấy isự iliên iquan icủa chi phí đại diện, tính thanh khoản, việc iphát
itín ihiệu ivà ilý ithuyết ivề ithuế iđối ivới ikỳ hạn nợ.
nợ, ingoại itrừ ibiến iGrowth ivà iTax. iHầu ihết các hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở
Theo inhư iHeyman và cộng sự (2008), Ortiz-Molin ivà iPenas i(2008) ithì các
ikhông irõ iràng icủa ihọ, itrong ikhi icác idoanh inghiệp icó cơ hội phát triển cao đang
ibuộc iphải ihạ ithấp ikỳ ihạn inợ icủa ihọ iđể igiảm chi phí đại diện. Ngoài ra, các công ty
doanh nghiệp nhỏ ichủ iyếu ichỉ isử idụng inhững ikhoản itín idụng ingắn ihạn ibởi ivì isự
iphù ihợp ivới ikỳ ihạn inợ) icho iphép ihọ ikiểm isoát iđược inhững imâu ithuẫn iđại idiện
i(Morris, i1976).
cũng điều chỉnh idòng itiền ibởi ivì sự kết hợp kỳ hạn (việc icân ichỉnh ikỳ ihạn itài isản
Tuy nhiên, kết iquả ithu iđược itừ iviệc iước ilượng mô hình hồi quy ban đầu (1)
itín ihiệu ivà tính thanh khoản. iNhư idự iđoán, có một mối tương quan âm giữa ikỳ ihạn
inợ ivà ichất ilượng icủa icông ity, iđược iđo ilường ibởi ibiến iTurnover. Điều inày icó ithể
iđược igiải ithích ibởi ivì icác icông ity icó idoanh ithu ităng itrưởng icao icàng icó iđộng ilực iđể
itránh imột igánh inặng ithêm inữa icác ikhoản ithanh itoán lãi suất dài hạn. Ngoài ira, ikết
iquả inày inhấn imạnh isự iliên iquan icủa iviệc iphát itín ihiệu iđối ivới kỳ hạn nợ. Cụ ithể, iđó
ilà itác iđộng ibất ilợi icủa itín ihiệu igây ira ibởi isự itương itác igiữa ibiến iđộng ithu inhập ivới
iđòn ibẩy i(Volatility
ix iLeverage). iĐiều inày iphù ihợp ivới inhận iđịnh icủa Flannery
cung cấp ibằng ichứng imạnh imẽ ihơn iđể ichứng ithực icho icác igiả ithuyết ivề iviệc iphát
(1986), Harris ivà iRaviv i(1991) ikhi icho irằng inhững icông ity inhiều irủi iro icó mức độ
ikhăn itrong iviệc itái icấp ivốn.
tín nhiệm thấp hơn cố igắng ikéo idài ikỳ ihạn inhững ikhoản inợ icủa ihọ ibởi ihọ igặp ikhó
44
i i i i i iBảng i4.5: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity
Biến giải thích
Toàn bộ công ty
Sizeit-1
Growthit-1
AssetMaturityit-1
Turnoverit-1
Taxit-1
Bondit
Volatilityit-1xLeverageit-1
CurrentRatioit-1x Leverageit-1
0.0250*** (5.65) 0.0001 (0.18) 0.0003*** (3.33) -0.0371*** (i-7.27) -0.0095 (i-1.06) 0.8458*** (7.21) -0.0191*** (i-3.68) 0.1171*** (7.87)
E(y/y>0)
0.2464
N
1190
Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
ibiến
iđại
idiện
icho
irủi
iro
ithanh
ikhoản
i(CurrentRatio ix iLeverage) ilà iphù ihợp ivới ilập iluận irằng kỳ hạn nợ dài dẫn iđến isự
isuy igiảm itrong rủi ro thanh khoản, điều inày icó ithể itương iđương ivới iviệc igiảm chi
Hệ số hồi quy dương của các
phí phá sản dự kiến (Johnson, i2003). iMột ikết iquả iquan itrọng ilà mức độ tín nhiệm
và iviệc itài itrợ ibằng itrái iphiếu iảnh ihưởng iđáng ikể iđến sự lựa chọn kỳ hạn nợ của
45
ichọn cấu trúc nợ tối ưu của công ty. Kết quả cho thấy, các công ty có khả năng phát
công ty. iViệc itiếp icận ivới ithị itrường ivốn iđược icho ilà imột iyếu itố iquan itrọng iđể ilựa
ivới inghiên icứu ithực inghiệm iđược ithực ihiện ibởi iJaramillo i& iSchintarelli i(2002) ivà
iSchmukler i& iVesperoni i(2006).
hành trái phiếu igiúp họ ibổ isung ithêm ikhoảng i85% inợ idài ihạn. iKết iquả inày iphù ihợp
Ảnh ihưởng icủa ithuế iđối ivới ikỳ ihạn inợ ilà imột ichủ iđề iđáng igiá ivì các nghiên
iở itrên. iTuy inhiên, kết quả ước lượng trong bài nghiên cứu này iủng ihộ icho iý ikiến
icủa Kane và cộng sự (1985) người iđã ikhẳng iđịnh imối iquan ihệ inghịch ichiều igiữa
ithuế ivà ikỳ ihạn inợ. iBằng icách iđánh iđổi igiữa lợi thế của tấm chắn thuế và ichi iphí
iphá isản ivà ichi iphí iphát ihành, ihọ ithấy irằng ikỳ ihạn inợ icó iliên iquan icùng ichiều ivới
ichi iphí iphát ihành ivà iliên iquan inghịch ichiều ivới lợi thế của tấm chắn thuế (nghĩa ilà
iliên iquan inghịch ichiều ivới ithuế isuất ihiệu idụng) ivà isự ibiến iđộng icủa giá trị doanh
cứu thực nghiệm trước đây đã ibáo icáo inhững iphát ihiện igây itranh icãi iđã iđược imô itả
nghiệp.
4.2.2 iKết iquả ihồi iquy icho icác inhóm imẫu
itục ithảo iluận ivề icác ikết iquả iphân itích icủa icác nhóm mẫu để ilàm isáng itỏ idựa ivào
inhững iđặc iđiểm icơ ibản icó ithể igây ira isự ikhác ibiệt itrong sự lựa chọn kỳ hạn nợ giữa
icác inhóm icông ity ikhác inhau. iCâu ihỏi iđầu itiên iđặt ira ilà iliệu imức iđộ igiới ihạn itài
ichính icó itác iđộng iđến icấu itrúc inợ icủa idoanh inghiệp.
Nắm iđược yếu tố quyết định của kỳ hạn nợ trong imẫu itổng ithể, ichúng ita itiếp
ihạn inợ iđối ivới các công ty lớn và công ty nhỏ. Trong điều kiện các công ty có inợ
idài ihạn, ikhi giá trị icác ibiến giải thích ithay iđổi i1%, igiá itrị ikỳ ihạn inợ icủa icác công ty
Bảng i4.6 ithể ihiện inhững itham isố iước ilượng icủa icác iyếu itố iquyết iđịnh ilên ikỳ
i(tác iđộng ibiên).
quy mô lớn và các công ty quy mô nhỏ ithay iđổi ilần ilượt ikhoảng i28,9% ivà i20,3%
46
i i i i i i i i Bảng i4.6: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity
Biến giải thích
Công ty lớn
Công ty nhỏ
Sizeit-1
Growthit-1
AssetMaturityit-1
Turnoverit-1
Taxit-1
Bondit
Volatilityit-1xLeverageit-1
CurrentRatioit-1xLeverageit-1
i0.0016 i(0.21) 0.0001 (0.48) 0.0003*** (4.55) -0.0960*** (-8.00) -0.0125** (-2.23) 0.792*** (6.91) -0.0192*** (-2.75) 0.0968*** (6.11)
0.0519*** (4.27) -0.0006 (-1.35) 0.0003* (1.80) -0.0219*** (-5.23) 0.0698 (1.27) 3.8766*** (6.05) -0.0161** (-2.01) 0.1148*** (3.33)
E(y/y>0)
0.2887
0.2034
N
595
595
Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
iđến
ichính
isách
inợ
icủa
ihọ.
iCác
iyếu
itố
inhư
iTurnover,
iVolatility
ix
iLeverage,
iCurrentRatio ix iLeverage ivà iBond icó iý inghĩa ithống ikê ở icả ihai inhóm. Các công ty
Ta thấy rằng cả ihai inhóm icông ity icó inhững iđặc iđiểm itương iđồng iliên iquan
ihọ ivới igiá itrị ituyệt iđối hệ số hồi quy icủa icác ibiến icó iý inghĩa iđều ilớn ihơn i(biến
iCurrentRatio ix iLeverage ivà iBond). iĐặc ibiệt, itổng itài isản i(Size) ivà ikhả inăng itiếp
nhỏ nhìn ichung inhạy icảm ihơn iđối ivới inhững iyếu itố icản itrở ihoạt iđộng itài ichính icủa
47
icận inguồn itài itrợ idài ihạn (Bond) irất iquan itrọng itrong việc lựa chọn kỳ hạn nợ của
inhóm icác công ty nhỏ. iCác icông ity inhỏ iđối idiện ivới itình itrạng bất cân xứng thông
ihơn.
tin cao ihơn ido iđó ibuộc iphải idựa ivào inguồn itài itrợ inội ibộ ihoặc vốn chủ sở hữu inhiều
icông ity. Mặc dù có sự khác biệt giữa hai nhóm, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của
Độ ibiến iđộng ithu inhập icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ icủa ihai inhóm
độ biến động thu nhập của cả hai nhóm công ty đến việc lựa chọn kỳ hạn nợ là khá
nhỏ.
Các công ty lớn ivà icông ity nhỏ đều ituân itheo inguyên ilý ikết ihợp ikỳ ihạn, tuy
nhiên mức độ ảnh hưởng của isự ikết ihợp ikỳ ihạn là không đáng kể trong quyết định
lựa chọn kỳ hạn nợ, đặc ibiệt ilà inhóm icác icông ity inhỏ dù có ikhả inăng ichịu chi phí
inhỏ xác inhận itình itrạng irủi iro icủa ihọ iđiều inày icũng iảnh ihưởng iđến igiới ihạn iviệc
itiếp icận thị trường vốn.
đại diện và thông tin bất cân xứng nhiều ihơn. iThêm iivào iiđó, inhững icông ity iquy imô
Kết quả cũng cho thấy rằng nhóm các công ty lớn sử dụng lợi ích của tấm
chắn thuế khi xem xét lựa chọn kỳ hạn nợ, còn inhóm icác icông ity nhỏ thì ikhông.
i(bảng i4.7), chúng ta thấy rằng nhóm icác icông ity ithanh ikhoản ithấp chịu ảnh hưởng
Theo kết quả ước lượng hồi quy mô hình Tobit phân itheo itính ithanh ikhoản
lớn hơn từ vấn đề đại diện trong việc lựa chọn kỳ hạn nợ. Cụ thể, các công ty với
iđộng iđến iquyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của nhóm các công ty này.
thanh khoản thấp sẽ itheo inguyên itắc ikết ihợp ikỳ ihạn ivà iquy imô icông ty cũng tác
ikhoản ikhi ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ itối iưu, ituy inhiên ichúng ilại icó imối itương iâm ivới nhau,
iđiều inày itrái ivới igiả ithuyết i6 ikhi icho irằng inhững công ty có tính thanh khoản icàng
Bên icạnh iđó, những công ty thanh khoản thấp rất inhạy icảm ivới irủi iro ithanh
cao có kỳ hạn nợ càng dài, ivấn iđề inày icần iđược ixem ixét ikĩ ihơn itrong inhững bài
nghiên cứu sau.
48
inăng itiếp icận ithị itrường ivốn i i i i i i i i i i i i
Biến giải thích
Công ty thanh khoản cao
Công ty thanh khoản thấp
Công ty tiếp cận thị trường vốn
Công ty không tiếp cận thị trường vốn
Sizeit-1
Growthit-1
AssetMaturityit-1
Turnoverit-1
Taxit-1
0.0240*** (5.20) 0.0001 (0.32) 0.0003*** (3.10) -0.0354*** (-6.91) -0.0208*** (-2.71)
Bondit
Volatilityit-1xLeverageit-1
CurrentRatioit-1xLeverageit-1
0.0160** (2.49) 0.0001 (0.56) 0.0001 (1.49) -0.0478*** (-7.17) -0.0191 (-0.27) 0.7035*** (8.46) -0.0028 (-0.37) 0.1716*** (9.73)
0.0290*** (5.32) 0.0001 (0.15) 0.0002** (2.06) -0.0152*** (-3.27) -0.0214*** (-5.33) 1.0712*** (6.64) -0.0463*** (-6.85) -0.3655*** (-6.48)
-0.0198 (-1.46) -0.0017 (1.60) 0.0013* (1.86) -0.0516 (-0.99) -0.0183* (-1.97) 0.7823*** (5.17) -0.0008 (-0.04) 0.0257 (1.10)
-0.0208*** (-3.90) 0.1445*** (10.12)
E(y/y>0)
0.2586
0.2238
0.4505
0.2296
595
595
100
1090
N
Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
Bảng i4.7: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản ivà ivà ikhả
Ngoài ira, iđộ ibiến iđộng ithu inhập icao ikết ihợp ivới tỷ lệ đòn bẩy cao (Volatility
iphát itín ihiệu itrong việc lựa chọn kỳ hạn nợ ở inhóm icác công ty thanh khoản thấp.
x Leverage) dẫn iđến kỳ hạn nợ thấp, bằng ichứng inày inhấn imạnh ivai itrò icủa iviệc
Trong itrường ihợp imột thị trường đang phát triển inhư iở iViệt iNam, việc iphát itín ihiệu
49
iđược icho ilà iđặc ibiệt iquan itrọng iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế ikhi itìm ikiếm thị
icông ity ivới tính thanh khoản thấp trong ibảng icân iđối ikế itoán icó inhiều ikhả inăng
iphải isử idụng ithế ichấp iđể iđạt iđược inguồn itài itrợ idài ihạn. iTuy inhiên, inhững tài sản
trường tín dụng. Graham, iLemmon ivà iSchallheim i(1998) iđã ilập iluận irằng inhững
icông ity icó iít inguồn ilực iđể icam ikết ithế ichấp. i
hữu hình của các công ty ở iViệt iNam inhìn ichung ikhá ilỗi ithời, iđó ilà ilý ido ivì isao icác
Cuối icùng, iđể ihiểu ivai itrò icủa icác ihạn ichế itài ichính itrong việc lựa chọn kỳ
ichính i(bảng i4.7). Kết quả cho thấy tác iđộng ibiên icủa inhóm icông ity itiếp icận ithị
itrường ivốn ilà ikhoảng i45% itrong ikhi itác iđộng ibiên icủa inhóm icông ity ikhông itiếp icận
ithị itrường ilà ikhoảng i23%, isự ichênh ilệch ikhá irất ilớn. Như iđã ithảo iluận iở itrên, việc
itiếp icận thị trường trái phiếu Việt Nam còn ikhá imới imẻ ivà igặp inhiều ikhó ikhăn. iDo
iđó, itrong ithời igian iquan isát ichỉ icó ikhoảng i8,4% isố công ty phát hành trái phiếu
hạn nợ chúng ita ixem ixét ikỹ ihơn inhững icông ity iđược iđánh igiá ibởi ithị itrường itài
ita ithấy irằng ihệ isố ihồi iquy icủa icác biến ở inhóm icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn icó
irất iít ihoặc ikhông icó iý inghĩa ivề imặt ithống ikê.
trong, điều inày iảnh ihưởng iít inhiều iđến kết quả hồi quy của bài nghiên cứu. iChúng
Nhìn chung, kết quả đa số phù ihợp ivới icác igiả ithuyết icủa ibài inghiên icứu. Cụ thể là:
inày icho ita ithấy icác icông ity icố igắng ikết ihợp ikỳ ihạn inợ với vòng đời itài isản iđể
igiảm ibớt ichi iphí, rủi ro igánh ichịu.
- Giả thuyết 1: Vòng đời itài isản có tương quan đồng biến ivới kỳ hạn nợ. iĐiều
- Giả thuyết 2: iQuy imô icông ity có mối tương quan đồng biến ivới kỳ hạn nợ. iCác
công ty với quy mô lớn càng icó inhiều itài isản ihữu ihình ibảo iđảm icho inhững
khoản vay của họ để tài trợ cho các ihoạt động sản xuất kinh doanh icủa ihọ.
- Giả thuyết 3: Cơ ihội ităng itrưởng có tương quan nghịch chiều với kỳ hạn nợ.
Kết quả cho thấy cơ hội tăng trưởng ikhông itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ
inghiên icứu. iNguyên inhân icó ithể ido imột isố icông ity idùng thủ thuật kế toán làm
đối ivới các công ty ở Việt Nam, điều inày ikhông iphù ihợp ivới igiả ithuyết i3 icủa ibài
50
ithay iđổi iđáng ikể idoanh ithu trong báo cáo tài chính so ivới ithực itế. iViệc inày icó
iảnh ihưởng inhiều iđến ikết iquả inghiên icứu icủa itác igiả.
- Giả thuyết 4: Doanh ithu itương iquan ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ. iCác kết quả
itốt ihơn isẽ iít isử idụng inợ idài ihạn ihơn itrong cấu trúc nợ của imình.
hồi quy đều ichứng iminh icho igiả ithuyết inày, itheo iđó icác icông ity icó ichất ilượng
- Giả thuyết 5: Biến iđộng ithu inhậpiicó tương quan ngược chiều ivới kỳ hạn nợ.
inhiều ihơn, iđặc ibiệt iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính.
Kết quả cho ta ithấy icác icông ity icó isự iổn iđịnh itrong ithu inhập isử idụng inợ idài ihạn
iảnh ihưởng icủa itính ithanh ikhoản iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ không ichỉ itrong
itoàn ibộ imẫu imà icòn itất icả icác inhóm imẫu iđược iphân itách. iCác công ty có tính
- Giả thuyết 6: iTính ithanh ikhoản có mối quan hệ cùng chiều ivới kỳ hạn nợ. Sự
ihạn ido iđó icàng isử idụng inợ idài ihạn. iTuy inhiên, iđối ivới inhóm công ty có tính
thanh khoản càng cao càng iđáp iứng iđược inhững ikhoản ichi itrả inợ ivay ikhi iđến
inày ivới imức iđộ itín inhiệm ithấp ikhó ikhăn itrong iviệc itiếp icận inguồn ivốn ivay itừ
iphía icác ingân ihàng ivà ichủ inợ, imột isố icông ity icòn i“làm iđẹp” báo cáo tài chính
thanh khoản thấp sự itương iquan inày ilà inghịch ichiều, icó ithể ilà ido icác icông ity
icủa imình. iVấn iđề iđó icần iđược ixét iđến ikĩ ihơn iở inhững bài nghiên cứu sau.
để ithu ihút iđầu itư, iđiều inày icàng ikhiến icác inhà iđầu itư ie idè ihơn itrong iquyết iđịnh
ithấy các công ty với tỷ lệ đòn ibẩy icao icó nhu cầu sử dụng ivốn ivay idài ihạn nhiều
- Giả thuyết 7: Đòn bẩy có mối quan hệ cùng chiều với kỳ hạn nợ. iĐiều inày icho
hơn nhằm giảm thiểu rủi ro thanh khoản.
- Giả thuyết 8: Khả inăng itiếp icận thị trường vốn có mối quan hệ cùng chiều ivới
ichế ithanh ikhoản, ido iđó isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn.
kỳ hạn nợ. iCác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn ilàm igiảm inhững ihạn
- Giả thuyết 9: iThuế icó tác động đến ikỳ ihạn inợ. Kết quả cho thấy thuế có tương
iquy icho inhóm các công ty nhỏ và inhóm các công ty thanh khoản cao. Điều đó
quan âm với kỳ hạn nợ ituy inhiên điều này là ikhông iđúng itrong itrường ihợp ihồi
ihành ivà ichi iphí iphá isản.
cho thấy các công ty so sánh giữa lợi ích của tấm chắn thuế với ichi iphí iphát
51
Biến giải thích
Công ty lớn
Công ty nhỏ
Công ty thanh khoản cao
Công ty thanh khoản thấp
Công ity itiếp icận ithị itrường ivốn
Công ity ikhông itiếp icận ithị itrường vốn
0.0016
0.0519***
0.0160**
0.0290***
-0.0198
0.0240***
Sizeit-1
(0.21)
(4.27)
(2.49)
(5.32)
(-1.46)
(5.20)
0.0001
-0.0006
0.0001
0.0001
-0.0017
0.0001
Growthit-1
(0.48)
(-1.35)
(0.56)
(0.15)
(1.60)
(0.32)
0.0003***
0.0003*
0.0001
0.0002**
0.0013*
0.0003***
AssetMaturityit-1
(i4.55)
(1.80)
(1.49)
(2.06)
(1.86)
(3.10)
-0.0960***
-0.0219***
-0.0478***
-0.0152***
-0.0516
-0.0354***
Turnoverit-1
(-8.00)
(-5.23)
(-7.17)
(-3.27)
(-0.99)
(-6.91)
-0.0125**
0.0698
-0.0191
-0.0214***
-0.0183*
-0.0208***
Taxit-1
(-2.23)
(1.27)
(-0.27)
(-5.33)
(-1.97)
(-2.71)
0.792***
3.8766***
0.7035***
1.0712***
0.7823***
Bondit
(6.91)
(6.05)
(8.46)
(6.64)
(5.17)
-0.0192***
-0.0161**
-0.0028
-0.0463***
-0.0008
-0.0208***
Volatilityit-1 xLeverageit-1
(-2.75)
(-2.01)
(-0.37)
(-6.85)
(-0.04)
(-3.90)
i0.0968***
0.1148***
0.1716***
-0.3655***
0.0257
0.1445***
CurrentRatioit-1 xiLeverageit-1
(6.11)
(3.33)
(9.73)
(-6.48)
(1.10)
(10.12)
iE(y/y>0)
i0.2887
0.2034
0.2586
0.2238
0.4505
0.2296
595
595
595
595
100
1090
N
Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itri iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%
Bảng i4.8: iTổng ihợp icác ikết iquả ihồi iquy
52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1. Kết luận chung
Bài inghiên icứu inày itìm ihiểu inhững iyếu itố iquyết iđịnh iđến việc lựa chọn kỳ
ithu ithập itừ báo cáo tài chính icủa i170 icông ity icổ iphần iniêm iyết itrên ihai isàn ichứng
ikhoán iHOSE ivà iHNX itrong igiai iđoạn i2012 i– i2018, tác igiả itìm ithấy iđủ ibằng ichứng
iđể iủng ihộ icác igiả ithuyết iliên iquan iđến tính thanh khoản, iphát itín ihiệu, isự iphù ihợp
ikỳ ihạn ivà chi phí đại diện. Bài inghiên icứu icũng inêu ira imột isố iđặc iđiểm irất iđáng igiá
icủa itài ichính idoanh inghiệp itrong thị trường tài chính đang phát triển. Ngoài ira, kết
hạn nợ đối ivới icác icông ity iở thị trường Việt Nam. Bằng iviệc isử idụng isố iliệu iđược
ivốn icó itác iđộng ilớn iđến sự ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icông ity.
quả nghiên cứu ichứng iminh irằng inhững irào icản itài ichính ivà iviệc itiếp icận ithị itrường
ity ikhông ibị ihạn ichế itài ichính igiúp iphân ibiệt imột ivài iđặc itrưng icủa thị trường đang
Việc iphân ichia imẫu ithành inhóm icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính ivà icác icông
icông ity ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế iphản iứng ikhác inhau ivề rủi ro thanh khoản ido
iđó itheo iđuổi icác ichiến ilược kỳ hạn nợ ikhác inhau. iĐối ivới icác ibiến iđại idiện icho isự
ihạn ichế ihoạt iđộng itài ichính icủa các công ty, tác iđộng icủa icác iyếu itố inày iđến ikỳ ihạn
inợ itrở inên imạnh ihơn. Các hệ số hồi quy itương iứng ivới icác ibiến icủa inhững icông ity
ibị ihạn ichế icó igiá itrị ilớn ihơn ingụ iý irằng inhững icông ity inày inhạy icảm ihơn iđối ivới
phát triển. Nhìn ichung, inghiên icứu inày icung icấp ibằng ichứng imạnh imẽ irằng icác
iđiểm itiêu ibiểu iđối ivới inhững icông ity ihoạt iđộng iở thị trường tài chính đang phát
các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ, điều inày icó ithể iđược ixem inhư ilà imột iđặc
triển inói ichung ivà itại iViệt iNam inói iriêng.
5.2. Hàm ý về chính sách
Kết quả thống kê cho thấy gần 90% các công ty trong mẫu quan sát có vay
ilà nợ ngắn hạn chiếm hơn 80% tổng nợ. Các công ty ở Việt Nam không linh hoạt
nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn để đáp ứng nhu cầu sản xuất ikinh idoanh, inhưng iđa iphần
trong việc điều chỉnh cấu trúc kỳ hạn nợ, một phần là do bản thân công ty phần
khác là do môi itrường itài ichính ichưa iphát itriển itại iViệt iNam. iChi iphí iđể iđiều ichỉnh
53
icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ilớn ihơn ichi iphí ido isai ilệch icấu itrúc ikỳ ihạn inợ igây ira, ivì ivậy icho
idù isự isai ilệch itrong icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icó iđược iđiều ichỉnh ithì icũng igây ithiệt ihại iít
inhiều iđến icông ity. iDo iđó, thông qua kết quả nghiên cứu itác igiả igợi iý imột isố ichính
isách inhư isau:
Đối với nhà quản trị tài chính công ty. iNhà iquản itrị icông ity cần nắm bắt
được những iđặc iđiểm inội itại icủa icông ity mình để từ đó xây dựng cấu trúc kỳ hạn nợ
hợp lý nhất cho công ty, cụ ithể icần iphải itập itrung ivào inhững ivấn iđề isau:
inhằm ihạn ichế chi phí đại diện, công ty nên xem xét đến quy imô icũng
inhư isự ikết ihợp igiữa ikỳ ihạn itài isản ivà ikỳ ihạn inợ iđể iđưa ira icấu itrúc inợ ihợp
ilý. iCông ity icó iquy imô ilớn, có inhiều tài sản cố định hữu hình sẽ vay inợ
idài ihạn inhiều ihơn itrong icấu itrúc inợ icủa imình.
- Quy mô công ty và ivòng iđời itài isản icó tác động đến ikỳ ihạn inợ, vì vậy
ivới ikỳ ihạn inợ. iĐây ilà icác inhân itố iđại idiện cho chất lượng của công ty.
- Hiệu quả sử dụng tài sản và ibiến iđộng ithu inhập icó imối itương iquan iâm
icông ity isử idụng inợ với kỳ ihạn ingắn ihơn. iBiến iđộng ithu inhập icàng icao,
Hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, chất lượng công ty càng tốt, ido iđó
ithực ihiện ichính isách inợ ivới ikỳ ihạn ingắn.
công ty càng phải điều chỉnh cấu trúc vốn ithường ixuyên, do iđó icông ity isẽ
- Tính thanh khoản cũng như ikhả inăng itiếp icận ithị itrường vốn của công ty
có tác động cùng chiều với kỳ hạn nợ. Công ty với các tài sản có tính
thanh khoản cao sẽ có đủ khả năng chi trả icác ikhoản inợ iđến ihạn nên rủi
ro thanh khoản thấp, vì vậy công ty sẽ isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn
trong tổng nợ. Các công ty có khả năng tiếp cận thị trường vốn có nhu
cầu phát hành trái phiếu để huy động nguồn tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của mình do đó kỳ hạn nợ isẽ idài ihơn.
Đối với cơ quan Nhà nước và các tổ chức tín dụng. iTrong bài nghiên cứu
itrường ivốn thông qua việc phát hành trái phiếu, điều này cho thấy môi trường tài
chỉ có khoảng 8,4% các công ty trong khoảng thời gian quan sát itiếp icận iđược ithị
54
chính Việt Nam chưa phát triển vì vậy vấn đề đặt ra là cần thúc đẩy phát triển thị
trường trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) để tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn bên ngoài. Ngoài ra, bên cạnh nguồn
vốn tín dụng ngân hàng phải, đẩy mạnh phát triển thị trường TPDN trở thành kênh
huy động vốn đóng vai trò quan trọng cho các doanh nghiệp tăng cường sản xuất,
kinh doanh.
Theo kết quả thống kê của Vụ Tài chính ngân hàng (Bộ Tài chính), quy mô
thị trường trái phiếu năm 2018 đạt khoảng 39,12% GDP. Trong đó, thị trường trái
phiếu Chính phủ đến hết năm 2018 đạt 27,25% GDP, đóng vai trò chủ yếu trong
việc phát triển thị trường trái phiếu. Ðối với thị trường trái phiếu doanh nghiệp đến
hết năm 2018 đạt khoảng 8,57% GDP, quy mô vẫn còn nhỏ, thanh khoản còn hạn
chế, chưa phải là kênh huy động vốn chủ yếu của các doanh nghiệp, tuy nhiên đã có
sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.
Trong những giải pháp đã triển khai để phát triển thị trường TPDN, việc
hoàn thiện thể chế chính sách về phát hành TPDN đóng vai trò then chốt. Bên cạnh
đó, việc ban hành quy định và vận hành cơ chế chính sách đầu tư của các nhà đầu tư
trên thị trường trái phiếu nói chung, TPDN nói riêng cũng rất quan trọng. Ngoài ra,
để tăng tính minh bạch trên thị trường TPDN, khuôn khổ pháp lý về việc công bố
thông tin và dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần được ban hành và triển khai kịp thời.
Hơn nữa, cần phải đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để thúc đẩy tính thanh khoản
của thị trường trái phiếu. Cuối cùng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các thành
viên trên thị trường nên phối hợp, trao đổi thông tin về kế hoạch, thời điểm, kỳ hạn,
lãi suất trong việc phát hành trái phiếu và thực thi chính sách tiền tệ, tài khóa và
chính sách kinh tế vĩ mô khác.
5.3. Hạn chế của luận văn
ihỏi ichưa ithể itrả ilời. Đầu tiên ilà icơ ihội ităng itrưởng ikhông icó iảnh ihưởng iđến quyết
Mặc idù icung icấp inhiều ithông itin inhưng bài nghiên cứu ivẫn icó imột ivài icâu
định lựa chọn kỳ hạn nợ ingay icả iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế
55
itài ichính. Thứ hai, các bài nghiên cứu sau này icần ixem ixét ikĩ ilý ido ivì isao icó imối
itương iquan iâm igiữa ikỳ ihạn inợ ivà ikhả inăng ithanh itoán iđối ivới inhững công ty có
iphân itách imẫu ira ithành icác inhóm inhưng ilại ikhông icó itác iđộng ikhi ixem ixét itoàn ibộ
icông ity itrong imẫu. i
tính thanh khoản thấp. Cuối icùng, thuế icó itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ ikhi
Ngoài ra, ibài inghiên icứu inày chỉ mới xem xét đến các yếu tố bên trong công
ty (các yếu tố vi mô), vì vậy icác ibài inghiên icứu itiếp itheo icần đưa vào thêm những
ikiểm itra ixem các yếu tố vĩ mô nào có iảnh ihưởng iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ
yếu tố bên ngoài công ty (yếu tố vĩ mô), ví dụ như GDP, lạm phát, lãi suất,… để
của công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Awartani, B., Belkhir, M., Boubaker, S., & Maghyereh, A. (2016). Corporate debt maturity in the MENA region: Does institutional quality matter? International Review of Financial Analysis, 46, 309-325.
idebt. iJournal iof iFinance, i50(2), i609–632.
2. Barclay, iM. iJ., i& iSmith, iC. iW. i(1995). iThe imaturity istructure iof icorporate
3. Barnea, iA., iHaugen, iR. iA., i& iSenbet, iL. iW. i(1980). iA irationale ifor idebt imaturity istructure iand icall iprovisions iin ithe iagency itheoretic iframework. iJournal iof iFinance, i35(5), i1223–1234.
ibird iin ithe ihand” ifallacy. iBell iJournal iof iEconomics, i10(1), i259–270. i(1985).
irelevance
iRavid,
idebt
ithe
iOn
iE.,
iA.
iof
iS.
i&
iI.
4. Bhattacharya, iS. i(1979). iImperfect iinformation, idividend ipolicy, iand i“the
imaturity
istructure. iJournal iof iFinance, i40(5), i1423–1437.
5. Brick,
6. Budina, iN., iGarresten, iH., i& ide iJorg, iE. i(2000). iLiquidity iconstraints iand iinvestment iin itransition ieconomies. iEconomics iof iTransition, i8(2), i453–475. 7. Cai, K., Farichild, R., & Guney, Y. (2007). Debt maturity structure of
Chinese companies. Pacific-Basin Finance Journal, 16(3), 268–297.
8. Caprio, iG. iJ., i& iDemirgüc-Kunt, iA. i(1998). iThe irole iof ilong-term ifinance: iTheory iand ievidence. iWorld iBank iResearch iObserver, i13(2), i171–189. 9. Chittenden, iF., iHall, iG., i& iHutchison, iP. i(1996). iSmall ifirm igrowth, iaccess ito icapital imarkets iand ifinancial istructure: iReview iof iissues iand ian iempirical iinvestigation. iSmall iBusiness iEconomics, i8, i59–67.
iA.,
i&Maksimovic,
iV.
i(1998).
iLaw,
ifinance,
iand
ifirm
iA.,
igrowth. iJournal iof iFinance, i53(6), i2107–2137. i&
iMaksimovic,
10. Demirgüc-Kunt,
iInstitutions,
i(1999).
iV.
ifinancial imarkets, iand ifirm idebt imaturity. iJournal iof iFinancial iEconomics, i54, i295– 336. 12. Diamond,
istructure
imaturity
iliquidity
iDebt
irisk.
iand
iW.
iD.
i(1991a). iQuarterly iJournal iof iEconomics, i106, i709–737.
11. Demirgüc-Kunt,
13. Diamond, iD. iW. i(1991b). iMonitoring iand ireputation: iThe ichoice ibetween ibank iloans iand idirectly iplaced idebt. iJournal iof iPolitical iEconomy, i99(4), i689–721.
14. Duenwald, iC., iGueorguiev, iN., i& iSchaechter, iA. i(2005). iToo imuch iof ia igood ithing? iCredit ibooms iin itransition ieconomies: iThe icases iof iBulgaria, iRomania, iand iUkraine, iWorking iPaper i128, iInternational iMonetary iFund.
ichoice. iJournal iof iFinance, i41(1), i19–37.
15. Flannery, iM. iJ. i(1986). iAsymmetric iinformation iand irisky idebt imaturity
16. Graham, iJ. iR., iLemmon, iM. iL., i& iSchallheim, iJ. iS. i(1998). iDebt, ileases, itaxes, iand ithe iendogeneity iof icorporate itax istatus. iJournal iof iFinance, i53(1), i131–162.
ithe itobit imodel. iEconometric iReviews, i23(2), i125–148.
17. Greene, iW. i(2004). iFixed ieffects iand ithe iincidential iparameters iproblem iin
idebt iissues. iJournal iof iFinance, i51(5), i1809–1833.
18. Guedes, iJ., i& iOpler, iT. i(1996). iThe ideterminants iof ithe imaturity iof icorporate
iFinance, i46(1), i297–355.
19. Harris, iM.,&Raviv, iA. i(1991). iThe itheory iof icapital istructure. iJournal iof
iand ithe ireal isector. iQuarterly iJournal iof iEconomics, i112(3), i663–691.
20. Heyman, iD., iDeloof, iM., i& iOoghe, iH. i(2008). iThe ifinancial istructure iof iprivate iheld iBelgian ifirms. iSmall iBusiness iEconomics, i30(3), i301–313. 21. Holmstrom, iB., i& iTirole, iJ. i(1997). iFinancial iintermediation, iloanable ifunds,
22. Jaramillo, iF., i& iSchintarelli, iF. i(2002). iAccess ito ilong-term idebt iand ieffect iof ifirm iperformance; ilessons ifrom iEcuador, iTechnical ireport. iInter i-American iDevelopment iBank.
iequilibrium. iJournal iof iFinancial iResearch, i13, i155–165.
23. Johnson, iS. iA. i(2003). iDebt imaturity iand ithe ieffect iof igrowth iopportunities iand iliquidity irisk ion ileverage. iReview iof iFinancial iStudies, i16(1), i209–236. 24. Kale, iJ.,&Noe, iT. i(1990). iRisky idebt imaturity ichoice iin ia isequential igame
iFinancial
ileverage.
ipremium
iJournal
ireturn
iand
iof
ito
iof iAnalysis, i20(4), i479–499.
25. Kane, iA., iMarcus, iA. iJ., i& iMcDonald, iR. iL. i(1985). iDebt ipolicy iand ithe irate iQuantitative
26. Kirch, G., & Terra, P.R.S. (2012). Determinants of corporate debt maturity in South America: Do institutional quality and financial development matter? Journal of Corporate Finance, 18 (4), 980–993.
ifinancing
i(2003).
iand
iI.
iFinancial ifrom
idevelopment istructural
iinvestment
imodel.
iconstraints: iof iReview
ithe
iInternational ievidence iFinancial iStudies, i16(12), i765–791. i&
iRock,
iH.,
iM.
iK.
i(1985).
27. Lewis, iC. iM. i(1990). iA imultiperiod itheory iof icorporate ifinancial ipolicy iunder itaxation. iJournal iof iFinancial iand iQuantitative iAnalysis, i25(01), i25- 43. 28. Love,
iDividend
ipolicy
iunder
iasymmetric
iinformation. iJournal iof iFinance, i40(4), i1031–1051. imaturity iOn
icorporate
idebt
29. Miller,
iJ.
istrategies.
iJournal
iof
i(1976). iR. iFinance, i31(1), i29–37.
30. Morris,
iS.
iC.
i(1977).
iDeterminants
iof
icorporate
iborrowing.
iJournal
iof
iFinancial iEconomics, i5, i147–175.
31. Myers,
32. Newberry, iK. iJ., i& iNovack, iG. iF. i(1999). iThe ieffect iof itaxes ion icorporate idebt imaturity idecisions: iAn ianalysis iof ipublic iand iprivate ibond iofferings. iJournal iof ithe iAmerican iTaxation iAssociation, i21(2), i1–16.
iinformation
iaddressing
iproblems.
iSmall
iloan
iin
iof imaturity iEconomics, i30(4), i361–383.
33. Orman, C., & Koksal, B. (2017). Debt Maturity across Firm Types: Evidence from a Major Developing Economy. Emerging Markets Review, 30, 169-199. 34. Ortiz-Molina, iH., i& iPenas, iM. i(2008). iLending ito ismall ibusinesses: iThe irole iBusiness
ifrom iUK ifirms. iApplied iFinancial iEconomics, i12, i19–24.
35. Ozkan, iA. i(2002). iThe ideterminants iof icorporate idebt imaturity: iEvidence
iRAND. iJournal iof iEconomics, i20(1), i26–40.
36. Poitevin, iM. i(1989). iFinancial isignalling iand ithe i“deep-pocket” iargument.
37. Ross, iS. iA. i(1977). iThe idetermination iof ifinancial istructure: iThe iincentive-
signalling iapproach. iBell iJournal iof iEconomics, i8(1), i23–40.
38. Schmukler, iS. iL., i& iVesperoni, iE. i(2006). iFinancial iglobalization iand idebt imaturity iin iemerging ieconomies. iJournal iof iDevelopment iEconomics, i79(1), i183–207.
imaturity istructure. iJournal iof iBusiness, i69(3), i279–312.
39. Smith, iC. iW., i& iStulz, iR. iM. i(1985). iThe ideterminants iof ifirms’ ihedging ipolicies. iJournal iof iFinancial iand iQuantitative iAnalysis, i20(04), i391–405. 40. Stephan, iA., iTalavera, iO., i& iTsapin, iA. i(2011). iCorporate idebt imaturity ichoice iin itransition ifinancial imarkets. iDiscussion ipaper i784, iDIW iBerlin. 41. Stohs, iM. iH., i& iMauer, iD. iC. i(1996). iThe ideterminants iof icorporate idebt
42. Titman, S., & Wessels, R. (1988). The determinants of capital structure
choice. Journal of Finance, 43(1), 1–19.
iEvidence ifrom ipanel idata. iJournal iof iFinance, i47(4), i1425–1460.
43. Whited, iT. iM. i(1992). iDebt, iliquidity iconstrains, iand icorporate iinvestment:
PHỤ LỤC A
Danh sách các công ty trong mẫu quan sát
Công ty
Ngành
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát CTCP Thủy Sản MeKong CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre CTCP Bê Tông Becamex CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang CTCP Văn Hóa Tân Bình CTCP XNK Thủy Sản An Giang CTCP Nam Việt CTCP Chiếu Xạ An Phú CTCP Tập Đoàn Sao Mai CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha CTCP Bibica CTCP XD & Giao Thông Bình Dương CTCP Xi Măng Bỉm Sơn CTCP Khoáng Sản Bình Định CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa CTCP Thương Mại DV Bến Thành CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Chương Dương CTCP CMISTONE Việt Nam CTCP Xây Dựng & Nhân Lực Việt Nam CTCP Đầu Tư và XD Thành Nam CTCP Cát Lợi CTCP ĐT & PT Nhà Đất Cotec CTCP Cấp Nước Chợ Lớn CTCP CMC CTCP Thương Nghiệp Cà Mau CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau CTCP CNG Việt Nam CTCP Vật Tư Xăng Dầu CTCP iCN iCao iSu iMiền iNam CTCP Xây Dựng Coteccons CTCP iĐT iPT iCường iThuận iIDICO CTCP iPT iĐô iThị iCông iNghiệp iSố i2 CTCP iTập iĐoàn iDabaco iViệt iNam CTCP Dược Phẩm Cửu Long CTCP Dược Phẩm Bến Tre CTCP Tập Đoàn Đại Châu
Mã CK AAA AAM ABT ACC ACL ALT AGF ANV APC ASM ASP BBC BCE BCC BMC BTP BTT BMP CDC CMI CMS CSC CLC CLG CLW CVT CMV CMX CNG COM CSM CTD CTI D2D DBC DCL DBT DCS
Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp Tiện ích Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Khai khoáng Tiện ích Bán lẻ Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Tiện ích Sản xuất Bán lẻ Sản xuất Tiện ích Bán lẻ Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Bán buôn Sản xuất
39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82
CTCP Dược Hậu Giang CTCP Điện Nước Lắp Máy Hải Phòng TCT Cổ Phần Y Tế DANAMECO CTCP Nhựa Đồng Nai CTCP XNK Y Tế Domesco TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí - CTCP CTCP Thép DANA - Ý CTCP Bóng Đèn Điện Quang CTCP Cảng Đoạn Xá CTCP Chế Tạo Máy Dzĩ An CTCP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh CTCP FECON CTCP Tập Đoàn FLC CTCP FPT CTCP Gemadept CTCP iHoàng iAnh iGia iLai CTCP iXD i& iKD iĐịa iỐc iHòa iBình i CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Hoàng Huy CTCP Tập Đoàn Hòa Phát CTCP TV - TM - DV Địa Ốc Hoàng Quân CTCP Tập Đoàn Hoa Sen CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long CTCP Hùng Vương CTCP Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật CTCP iĐầu iTư ivà iCông iNghiệp iTân iTạo TCT iPT iĐô iThị iKinh iBắc i- iCTCP CTCP Tập Đoàn KIDO CTCP Đầu Tư & KD Nhà Khang Điền CTCP Kim Khí Miền Trung CTCP Điện Lực Khánh Hòa CTCP Mirae CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương CTCP KASATI CTCP Supe Phốt Phát Và Hóa Chất Lâm Thao CTCP Dược Lâm Đồng (LADOPHAR) CTCP Khoáng Sản & VLXD Lâm Đồng CTCP Licogi 16 CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Lào Cai CTCP ĐT & XD Thủy Lợi Lâm Đồng CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang CTCP Long Hậu CTCP Bột Giặt Lix CTCP Licogi 13
DHG DNC DNM DNP DMC DPM DNY DQC DXP DZM DXG FCN FLC FPT GMD HAG HBC HHS HPG HQC HSG HT1 HTL HVG IJC ITA KBC KDC KDH KMT KHP KMR KSB KST LAS LDP LBM LCG LCM LHC LGL LHG LIX LIG
Sản xuất Tiện ích Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Vận tải và kho bãi Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Bán lẻ Vận tải và kho bãi Sản xuất nông nghiệp Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Bán buôn Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Tiện ích Sản xuất Khai khoáng Công nghệ và thông tin Sản xuất Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản
CTCP iMía iĐường iLam iSơn CTCP iCơ iĐiện i& iXD iViệt iNam i(MECO) CTCP iIn i& iBao iBì iMỹ iChâu CTCP Miền Đông CTCP MHC CTCP Tập Đoàn Masan CTCP Nam Việt CTCP Đầu Tư Năm Bảy Bảy CTCP Thép Nam Kim CTCP iNgân iSơn CTCP iPhát iTriển iĐô iThị iTừ iLiêm CTCP iBĐS iDu iLịch iNinh iVân iBay CTCP Dược Phẩm OPC CTCP Pin Ắc Quy Miền Nam CTCP Cảng Đồng Nai CTCP iPhát itriển iBất iđộng isản iPhát iĐạt TCT iCổ iPhần iDV iTổng iHợp iDầu iKhí
83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 TCT Gas Petrolimex - CTCP 101 CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí Việt Nam 102 CTCP Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic 103 CTCP iXuất iNhập iKhẩu iPetrolimex 104 CTCP iVận iTải iXăng iDầu iĐường iThủy iPetrolimex 105 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Vinaconex - PVC 106 CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận 107 CTCP Thép Pomina 108 CTCP ĐT & PT Dự Án Hạ Tầng Thái Bình Dương 109 CTCP Phú Tài 110 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện 111 CTCP Quốc Cường Gia Lai 112 CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông 113 CTCP Nhựa Rạng Đông 114 CTCP Cơ Điện Lạnh 115 CTCP Quốc Tế Hoàng Gia 116 CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK Savimex 117 CTCP Xi Măng Sài Sơn 118 CTCP iMía iĐường iThành iThành iCông iTây iNinh 119 CTCP iXây iDựng iSố i5 120 CTCP iNước iGiải iKhát iChương iDương 121 CTCP iĐịa iỐc iSài iGòn iThương iTín 122 CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn 123 CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI 124 CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn 125 CTCP Sơn Đồng Nai 126 CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang
LSS MCG MCP MDG MHC MSN NAV NBB NKG NST NTL NVT OPC PAC PDN PDR PET PGC PGD PMC PIT PJT PVV PNJ POM PPI PTB PTC QCG RAL RDP REE RIC SAV SCJ SBT SC5 SCD SCR SFC SFI SGT SDN SGC
Sản xuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Vận itải ivà ikho ibãi Sản ixuất Bán ilẻ Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Dịch vụ lưu trú và ăn uống Sản xuất Sản xuất Vận tải và kho bãi Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Bán ibuôn Bán buôn Tiện ích Sản xuất Bán ibuôn Vận itải ivà ikho ibãi Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Sản xuất Sản xuất Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Bán lẻ Vận tải và kho bãi Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất
SJS 127 CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà SMC 128 CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC SPM 129 CTCP SPM SRC 130 CTCP Cao Su Sao Vàng SRF 131 CTCP Kỹ Nghệ Lạnh SSC 132 CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam ST8 133 CTCP Siêu Thanh STG 134 CTCP Kho Vận Miền Nam SVC 135 CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn SVI 136 CTCP Bao Bì Biên Hòa SVT 137 CTCP Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông SZL 138 CTCP Sonadezi Long Thành TAC 139 CTCP Dầu Thực Vật Tường An 140 CTCP Thuỷ Điện Thác Bà TBC 141 CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp Dỡ Tân Cảng TCL TCM 142 CTCP iDệt iMay i- iĐT i- iTM iThành iCông TCS 143 CTCP iThan iCao iSơn i- iVinacomin TCR 144 CTCP iCông iNghiệp iGốm iSứ iTaicera TCT 145 CTCP iCáp iTreo iNúi iBà iTây iNinh TDC 146 CTCP KD & PT Bình Dương TDN 147 CTCP Than Đèo Nai - Vinacomin TDW 148 CTCP Cấp Nước Thủ Đức THG 149 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Tiền Giang THB 150 CTCP Bia Thanh Hóa TIE 151 CTCP TIE TIG 152 CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long TLG 153 CTCP Tập Đoàn Thiên Long TMP 154 CTCP Thủy Điện Thác Mơ TMS 155 CTCP Transimex TMX 156 CTCP VICEM Thương Mại Xi Măng TNA 157 CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam TNC 158 CTCP Cao Su Thống Nhất TNG 159 CTCP iĐầu iTư i& iThương iMại iTNG TPC 160 CTCP iNhựa iTân iĐại iHưng TRA 161 CTCP Traphaco TSB 162 CTCP Ắc Quy Tia Sáng TS4 163 CTCP iThủy iSản iSố i4 TV1 164 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1 TYA 165 CTCP Dây & Cáp Điện Taya Việt Nam VBC 166 CTCP Nhựa - Bao Bì Vinh VHC 167 CTCP Vĩnh Hoàn VIC 168 Tập đoàn VINGROUP - CTCP VID 169 CTCP ĐT PT Thương Mại Viễn Đông VNM 170 CTCP Sữa Việt Nam
Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất nông nghiệp Bán buôn Vận tải và kho bãi Bán lẻ Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Tiện ích Vận tải và kho bãi Sản ixuất Khai ikhoáng Sản ixuất Vận itải ivà ikho ibãi Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Tiện ích Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Bán buôn Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Tiện ích Vận tải và kho bãi Bán lẻ Bán buôn Sản xuất nông nghiệp Sản ixuất Sản ixuất Sản xuất Sản xuất Sản ixuất Dịch vụ tư vấn xây dựng Sản xuất Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất
PHỤ LỤC B
1. iThống ikê imô itả 1.1 iThống ikê imô itả icho itoàn ibộ icông ity
1.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ 1.2.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity iquy imô ilớn
1.2.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity iquy imô inhỏ
1.2.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon
DebtMaturity
iSize
iAssetMaturity
iGrowth
iTurnover
iTax
iLeverage
iCurrentRatio
iVolatility
iBond
iAccess
1.3 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp 1.3.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao
1.3.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp
1.3.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon iDebtMaturity
iSize
iAssetMaturity
iGrowth
iTurnover
iTax
iLeverage
iCurrentRatio
iVolatility
iBond
iAccess
1.4 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn 1.4.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn
1.4.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn
1.4.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon iDebtMaturity
iSize
iAssetMaturity
iGrowth
iTurnover
iTax
iLeverage
iCurrentRatio
iVolatility
iBond
iAccess
2. iKết iquả ihồi iquy 2.1 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity
Tác động biên
2.2 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity 2.2.1 iNhóm icông ity icó iquy imô ilớn
Tác động biên
2.2.2 iNhóm icông ity icó iquy imô inhỏ
Tác động biên
2.3 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản 2.3.1 iNhóm icông ity icó itính ithanh ikhoản icao
Tác động biên
2.3.2 iNhóm icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp
Tác động biên
2.4 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn 2.4.1 iNhóm icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn
Tác động biên
2.4.2 Nhóm công ty không có khả năng tiếp cận thị trường vốn
Tác động biên