BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------------

Nguyễn Hoàng Chương

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỲ HẠN NỢ: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------------

Nguyễn Hoàng Chương

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỲ HẠN NỢ: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ THỊ PHƯƠNG VY

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019

LỜI CAM ĐOAN



Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự

hướng dẫn của TS. Lê Thị Phương Vy. Các số liệu thống kê là hoàn toàn xác

thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công

bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TÓM TẮT

ABSTRACT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3

1.4 iÝ inghĩa icủa ibài inghiên icứu ............................................................................ 3

1.5 Cấu trúc bài nghiên cứu ................................................................................. 3

CHƯƠNG 2: NỀN TẢNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU

THỰC NGHIỆM

2.1 Nền tảng lý thuyết và các giả thuyết ............................................................. 5

2.1.1 iLý ithuyết ichi iphí iđại idiện ........................................................................... 6

2.1.2 iLý ithuyết ibất icân ixứng thông tin ................................................................ 9

2.1.3 iTác iđộng icủa ithuế iđến icấu itrúc kỳ hạn nợ ............................................... 11

2.2 Các bài nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến kỳ hạn nợ .................. 12

CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1 Mô tả biến ...................................................................................................... 21

3.1.1 Biến phụ thuộc .......................................................................................... 21

3.1.2 Biến giải thích ........................................................................................... 21

i3.2 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 28

i3.3 iPhân itách imẫu iquan isát ................................................................................ 29

i3.4 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 30

i3.5 Phương pháp ước lượng mô hình ................................................................ 32

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

i4.1.1 iThống ikê imô itả icác ibiến itrên itoàn ibộ imẫu ................................................ 34

i4.1.2 iThống ikê imô itả iphân itheo iquy imô icông ity ............................................... 36

i4.1.3 iThống ikê imô itả iphân itheo itính ithanh ikhoản icủa icông ity .......................... 39

i4.1.4 iThống ikê imô itả iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn .................... 41

4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................... 34

i4.2.1 iKết iquả icho itoàn ibộ icông ity ...................................................................... 43

i4.2.2 iKết iquả ihồi iquy icho icác inhóm imẫu .......................................................... 45

4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 43

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1. Kết luận chung .............................................................................................. 52

5.2. Hàm ý về chính sách ..................................................................................... 52

5.3. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC A

PHỤ LỤC B

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3: Tóm tắt các biến ......................................................................................... 26

Bảng i4.1: Thống kê mô tả icho itoàn ibộ icông ity ........................................................ 35

Bảng i4.2: Thống kê mô tả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ ............................... 37

Bảng i4.3: Thống kê mô tả cho các icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp .......... 40

Bảng i4.4: Thống kê mô tả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị i trường vốn ................................................................................................................ 42

Bảng i4.5: Kết quả hồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity ............................... 44

Bảng i4.6: Kết quả hồi quy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity .............................. 46

Bảng i4.7: Kết quả hồi quy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản ivà khả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn .............................................................................. 48

Bảng i4.8: iTổng ihợp icác kết quả hồi quy ................................................................. 51

TÓM TẮT

itrên iSở igiao idịch ichứng ikhoán iTP.HCM ivà iSở igiao idịch ichứng ikhoán iHà iNội igiai

iđoạn itừ inăm i2012-2018. iTác igiả ikiểm itra isự iảnh ihưởng icủa icác inhân itố ibao igồm:

ikỳ ihạn itài isản, iquy imô icông ity, icơ ihội ităng itrưởng, idoanh ithu, ibiến iđộng ithu inhập,

ikhả inăng ithanh ikhoản, iđòn ibẩy itài ichính, ikhả inăng itiếp icận ithị itrường itrái iphiếu ivà

ithuế iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác công ty cổ phần tại Việt Nam. iNgoài ira,

itác igiả iphân ichia imẫu ithành ihai inhóm ilà inhóm ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị ihạn

ichế itài ichính idựa itrên itiêu ichí ivề iquy imô icông ity, itính ithanh ikhoản ivà ikhả inăng itiếp

icận ithị itrường ivốn inhằm ixem ixét isự ikhác ibiệt imức iđộ iảnh ihưởng icủa icác inhân itố

iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity. iTác igiả isử idụng imô ihình iTobit

icho ibài inghiên icứu, ikết iquả icho ithấy ikỳ ihạn itài isản, iquy imô icông ity, idoanh ithu,

ibiến iđộng ithu inhập, ikhả inăng ithanh ikhoản ivà ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn icó

itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa các công ty tại Việt Nam. Đặc biệt, ikết

iquả icủa ibài inghiên icứu ichỉ ira irằng icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa idoanh inghiệp ibị iảnh

ihưởng imạnh ibởi icác iđặc iđiểm iriêng ibiệt icủa ithị itrường itài ichính iđang iphát itriển,

iđiều inày icho ithấy irằng icần icó isự ithúc iđẩy icho igiai iđoạn iphát itriển ithị itrường itài

ichính iViệt iNam itrở inên iổn iđịnh ihơn. iNghiên icứu inày inhấn imạnh irằng ithị itrường itài

ichính ichưa iphát itriển ilà imột itrở ingại icho iviệc ithực ihiện ichính isách itài itrợ idài ihạn

ihợp ilý icủa các công ty tại Việt Nam.

Bài inghiên icứu inày isử idụng imẫu iquan isát itừ i170 icông ity icổ iphần iniêm iyết

Từ khóa: kỳ hạn nợ, cấu trúc vốn, thị trường trái phiếu, Việt Nam

ABSTRACT

This paper investigates the determinants of debt maturity choice in Vietnam

using a panel of 170 Vietnamese listed firms during the period 2012–2018. This

study tests the effects of asset maturity, firm size, growth opportunities, turnover,

eraning volatility, liquidity, leverage, access to bond market and tax on the liability

term structure of firms operating in a transition economy, Vietnam. Moreover,

depending on firm size, liquidity and access to bond market, this study separates the

sample into constrained and unconstrained companies. Tobit model is used for this

paper, the results show that asset maturity, firm size, turnover, earning volatility,

liquidity and access to bond market influence debt maturity of Vietnamese listed

iby ispecific icharacteristics iof iemerging ifinancial imarkets, iimplying ithat ithere iis ia

iurgent ineed ito ifacilitate ithis iphase iof ifinancial market development itoward imore

istability. This study iunderlines ithat iunderdeveloped ifinancial imarkets iin emerging

firms. Specially, ithe iresults ipoint iout ithat ifirms’ idebt istructures iare istrongly iaffected

icompanies iin iVietnam.

countries iare ian iobstacle ito iimplement ireasonably ilong-term ifinancing ipolicies iof

Keywords: Debt maturity, capital structure, bond market, Vietnam

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài

Kể từ khi các công trình nghiên cứu của Modigliani và Miller được công bố,

inghiên icứu iđã xem xét cách kết hợp kỳ hạn nợ của một công ty thông iqua việc ixác

iđịnh lựa chọn giữa nợ ngắn ihạn ivà idài ihạn. Có một số lý do tại sao cấu itrúc ikỳ ihạn

inợ là quan trọng. Ví dụ, cấu trúc nợ của các công ty được liên kết với icấu itrúc itài

isản của công ty để tránh mất khả năng thanh toán dẫn đến việc ithanh ilý itài isản icông

ity có thể xảy ra. Một công ty có thể chọn chính sách kỳ hạn inợ iđể igiải iquyết các

cấu trúc vốn của doanh nghiệp iđã ithu ihút isự ichú iý imạnh imẽ. iGần iđây, icác inhà

vấn đề đại diện. Hơn nữa, các công ty có ithể iphát itín ihiệu ichất ilượng ithu nhập của

icông ity icòn liên iquan iđến itính ilinh ihoạt itrong itài ichính, chi phí tài chính và rủi ro

họ bằng cách lựa chọn một tổ hợp kỳ hạn riêng biệt. Bên cạnh đó, kỳ hạn nợ icủa

iCác ingân ihàng thường ikhó ikhăn itrong iviệc iđánh igiá ichính ixác xếp hạng tín

hoàn trả.

ithành iphần ivỡ inợ ivà ithành iphần ithanh ikhoản. iKhi icó inhiều isự ikhông ichắc ichắn ivề

irủi iro ivỡ inợ, icác ikhoản ithanh itoán inợ ikhông ichỉ igồm ichi iphí igiao idịch imà icòn icả

iphí ibổ sung ikhác itrong itrường ihợp icác ikhoản inợ idài ihạn. iChi iphí ibổ sung inhư ilà

imột ikhoản iphí iđược ingân ihàng iđòi hỏi thêm ivì ingân ihàng ikhông icó ikhả inăng igiám

isát iđược ihết itất icả icác ikhía icạnh icủa idự ián iđầu itư i(Budina ivà icộng isự, i2000).

iDuenwald, iGueorguiev, ivà iSchaechter i(2005) iđã ichỉ ira irằng isự ithiếu ivắng icác

inguồn ithay ithế itài itrợ icủa icông ity itrong ithị itrường itài ichính ichuyển itiếp idẫn iđến

iviệc icác ingân ihàng iphải icạnh itranh ivới inhau ivề inhững iđiều ikhoản itín idụng i(ví idụ

inhư iphạm ivi ivà iphí idịch ivụ), ichứ ikhông iphải itrên icơ isở icủa ilãi isuất.

nhiệm icủa ingười iđi ivay inên ihọ icó ixu ihướng ităng igiá icho ivay, itrong iđó ibao igồm icả

Ngoài ira isở ithích icủa icác ingân ihàng icó ithể itác động việc lựa chọn kỳ hạn nợ

ity ivà inhững ingành icông inghiệp imới ivà inhiều irủi iro. iBên icạnh iđó, icác itrung igian itài

của các công ty ibởi ivì icác ngân hàng Việt Nam iné itránh icho ivay iđối ivới inhững icông

2

ichính iphi ingân ihàng, icác itổ ichức isẵn isàng itài itrợ icho icác idự ián irủi iro ichưa iphát

itriển iở iViệt iNam. iVì ivậy icác ingân ihàng icó ithể iphân ibiệt iđối ixử iđối ivới ikhách ihàng,

icụ ithể ilà icác igiao iước ivà ikỳ ihạn inợ. iChính ivì ilẽ iđó, các công ty Việt Nam iphải iđối

imặt ivới inhiều itrở ingại iđể ithực ihiện imột ichính isách inợ ihợp ilý.

iCùng ivới iquyết iđịnh iđầu itư ivà quyết định phân phối, quyết định tài trợ icũng

ilà imột iquyết iđịnh iquan itrọng ihàng iđầu iđối ivới ibất ikì imột icông ity inào. iĐể itài itrợ icho

itài isản, icác inhà iquản itrị itài ichính iphải itìm ikiếm icác inguồn ivốn ithích ihợp. iCác

inguồn ivốn iđể itài itrợ icho itài isản ibao igồm icác ikhoản inợ ingắn ihạn, itrung ivà idài ihạn

ihay ivốn ichủ isở ihữu. iCác icông ity icó ithể inghiên icứu inhiều ihình ithức itài itrợ ikhác

inhau inhằm itìm ira imột itổ ihợp itài itrợ itối iưu.

inhững iyếu itố itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ iđó? iĐể itrả ilời icho icâu ihỏi inày,

itác igiả ithực ihiện ibài inghiên icứu i“Các inhân itố iảnh ihưởng đến kỳ hạn nợ: iBằng

Vậy iđể icó iđược imột kỳ hạn nợ itối iưu icác icông ity icần iphải ilàm igì ivà iđâu ilà

ichứng ithực inghiệm itại iViệt iNam” inhằm ikiểm itra ixem icác inhân itố inào itác idộng

iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn kỳ hạn nợ icủa các công ity ở iViệt iNam.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

ithanh ikhoản, iviệc iphát itín ihiệu ivà ithuế iđối ivới icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa các công ty

Bài inghiên icứu inhằm ixác inhận itầm iquan itrọng icủa ichi iphí iđại idiện, itính

hoạt động itrong imột inền ikinh itế ichuyển iđổi inhư iở iViệt iNam.

Từ imục itiêu iđó, itrong ibài inghiên icứu itác igiả itập itrung igiải iquyết ihai icâu ihỏi ichính:

iViệt iNam?

- Các inhân itố inào itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity itại

inhóm ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị ihạn ichế itài ichính? iNếu icó ithì isự ikhác

ibiệt ira isao?

- Các inhân itố icó itác iđộng ikhác ibiệt ihay ikhông ikhi iphân itách imẫu ithành icác

3

1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

ikỳ ihạn inợ. iCác iyếu itố inày ibao igồm: ivòng đời itài isản, iquy imô icông ity, icơ ihội ităng

itrưởng, idoanh ithu, ibiến iđộng ithu inhập, ikhả năng ithanh itoán, iđòn ibẩy, itiếp icận ithị

itrường ivốn, ivà ithuế. i

Đối itượng inghiên icứu: iBài inghiên icứu inày ikiểm itra icác iyếu itố itác iđộng iđến

iyết itrên iHOSE ivà iHNX itrong igiai iđoạn itừ i2012-2018.

Phạm ivi inghiên icứu: Mẫu quan sát bao gồm i170 icông ity iphi itài ichính iniêm

Phương ipháp inghiên icứu: i

- Thống ikê imô itả icác ibiến icho itoàn ibộ idữ iliệu

ibiến ikhi iphân itách imẫu ithành ihai inhóm bị ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế

- Kiểm iđịnh iWilcoxon iđể ixem ixét isự ikhác ibiệt igiá itrị itrung ibình icủa icác

tài chính

- Sử idụng imô ihình ihồi iquy iTobit icho itoàn ibộ imẫu ivà itừng inhóm imẫu. i

1.4 Ý nghĩa của bài nghiên cứu

iích icho icác icông ity ixem ixét iđược inhững inhân itố inào ilà ilợi ithế ihay icản itrở itrong

iviệc ithiết ilập imột icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ihợp ilý. Trong iđó, mức độ tín nhiệm của công

Với inhững ilý iluận và kết quả của bài nghiên cứu, tác igiả imong irằng isẽ igiúp

ichính iảnh ihưởng iđến icấu itrúc inợ icủa icông ity. iNgoài ira, inghiên icứu icòn icung icấp

ibằng ichứng imạnh imẽ irằng icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính ivà ikhông ibị igiới ihạn itài

ichính iphản iứng ikhác inhau ivề irủi iro ithanh ikhoản ivà ido iđó itheo iđuổi inhững ichiến

ilược ikỳ ihạn inợ ikhác inhau.

ty và việc itiếp icận inguồn itài itrợ idài ihạn itừ thị trường trái phiếu là inhững iyếu itố

1.5 Cấu trúc bài nghiên cứu

ibốn ichương inhư isau:

Ngoài iChương 1 ilà ichương giới thiệu đề tài, ibài inghiên icứu icòn iđược ichia ilàm

itác igiả icung icấp itổng iquan icác ilý ithuyết ivà inhững inghiên icứu icó iliên iquan i

Chương 2: Nền tảng ilý ithuyết ivà icác inghiên icứu ithực inghiệm. iTrong iphần inày,

4

ibiến, inêu ira inguồn idữ iliệu isau iđó iphân itách imẫu isố iliệu, ivà icuối icùng ilà itrình

ibày iphương ipháp inghiên icứu icũng inhư imô ihình iđược isử idụng itrong ibài inghiên

icứu

Chương 3: iDữ iliệu ivà imô ihình inghiên icứu. iTrong iphần inày, itác igiả imô itả icác

ibiến itrong imô ihình ivà icác ikết iquả ihồi iquy itrên itoàn ibộ icông ity ivà itừng inhóm

imẫu icông ity

Chương 4: Kết quả nghiên cứu. iPhần inày itrình ibày icác ithống ikê imô itả icho itừng

inhững ihạn ichế ivà ihàm iý ichính isách.

Chương 5: Kết luận. iTrong iphần inày, itác igiả itổng ikết ilại icác ivấn iđề inghiên icứu,

5

CHƯƠNG 2: NỀN TẢNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU

THỰC NGHIỆM

2.1 Nền tảng lý thuyết và các giả thuyết

iphía icác inhà itài ichính icũng inhư icác inhà ikinh itế. iCùng ivới iđòn ibẩy itài ichính, itính

ithanh ikhoản ivà ichính sách cổ tức icác inhà iquản ilý icũng ilựa ichọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ

inhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. iQuan itrọng ihơn, ihệ ithống itài ichính ivững ichắc

ivà iphát itriển itạo ithuận ilợi iđáng ikể icho iviệc iđiều ichỉnh icấu itrúc ivốn, itrong ikhi icác

Cấu itrúc ikỳ ihạn nợ itối iưu icủa icông ity iđã ithu ihút iđược isự ichú iý iđáng ikể itừ

iCụ ithể, ido ilợi inhuận ithấp ihơn ivà ihạn ichế itiếp icận ithị itrường vốn inên inhững icông ity

iở các nước đang phát triển isử idụng inợ idài ihạn iít ihơn iđáng ikể iso ivới icác công ty iở

inhững inước phát triển i(Caprio i& iDemirgüc-Kunt, i1998; iSchmukler i& iVesperoni,

i2006). iTrong ibài inghiên icứu, itác igiả imở irộng ilý ithuyết inày ibằng icách ixem ixét ikĩ

ivào inhững igiả ithuyết ithen ichốt icủa isự ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ itrong môi trường tài

thị trường mới nổi icó imột isố ihạn ichế icản itrở icác icông ity ithiết ilập ikỳ ihạn inợ itối iưu.

chính chưa phát triển.

iđược iphát itriển itrong ilý ithuyết itài ichính, iđó ilà: ilý ithuyết chi phí đại diện, ilý ithuyết

Nhìn ichung, iba ilý ithuyết nền tảng icho iviệc ilựa ichọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ iđã

bất cân xứng thông tin ivà ilý ithuyết ivề ithuế i(Barclay i& iSmith, i1995).

Tuy inhiên, imột isố igiả iđịnh itrong icác itài iliệu iliên iquan iđến các yếu tố quyết

idoanh

inghiệp

ihoạt

iđộng

itrong

ithị

itrường

ichuyển

itiếp

i(Demirgüc-Kunt

i&

iMaksimovic, i1998). iVí idụ, itrong icác thị trường tài chính chưa phát triển, icác icông

ity ibuộc iphải isử idụng inguồn ivốn itừ ibên ingoài ivới ichi iphí itương iđối icao. iSự ibiến

iđộng icủa imôi itrường kinh tế vĩ mô ivà isự thiếu vắng icủa imột ilịch isử itín idụng tốt ilàm

ităng ikhả inăng icủa iviệc itừ ichối icho ivay ivà ităng iphần ibù ivỡ inợ. iNgoài ira, iviệc icó iít

icác sản phẩm thay thế itrên ithị itrường ivà ingười iđi ivay ikhông icó ikhả inăng igửi itín

ihiệu ithích ihợp ivề ichất ilượng icủa ihọ icũng ilàm ităng ichi iphí ivay. iDo iđó, inhững ihiểu

định icủa kỳ hạn nợ ilà ikhông iphù ihợp ihoặc cần phải isửa iđổi iđể iphù ihợp ivới icác

6

ibiết itừ các nước phát triển iphải iđược ixem ixét ilại ivà ixác inhận itrong imột ikhuôn ikhổ

ithị itrường ichuyển itiếp.

i2.1.1 iLý ithuyết chi phí đại diện

iĐây ilà inhóm ilý ithuyết iquan itrọng icủa ikỳ ihạn inợ. iChúng ita ixem ixét isự iphù ihợp ikỳ

ihạn, iquy imô công ty và icơ ihội ităng itrưởng inhư ilà inhững iyếu itố ichính.

Nhóm ilý ithuyết iđầu itiên ivề icấu itrúc ikỳ ihạn inợ iliên iquan iđến ichi iphí iđại idiện.

Sự phù hợp kỳ hạn

Theo Myer (1977) vấn đề đầu tư dưới mức có thể được giảm thiểu bằng cách

lên kế hoạch nợ tương ứng với sự sụt giảm giá trị tương lai của tài sản công ty sao

i(1980) ilập iluận irằng iviệc irút ingắn icấu itrúc ikỳ ihạn icủa icác ikhoản inợ iđể iphù ihợp ivới

icấu itrúc icủa itài isản i(maturity imatching) icó ithể igiúp igiảm ichi iphí iđại idiện icủa iviệc

iđầu itư idưới imức ivà igiảm ichuyển idịch irủi iro itừ icổ iđông isang ichủ inợ. iStohs ivà

iMaurer i(1996) ilập iluận irằng imột icông ity icó ithể iphải iđối imặt ivới inguy icơ ikhông icó

iđủ itiền imặt itrong itrường ihợp icác ikỳ ihạn itrả inợ ilà ingắn ihơn iso ivới ivòng đời icác itài

isản ihoặc ithậm ichí ingược ilại itrong itrường ihợp icác ikỳ ihạn itrả inợ idài ihơn ikỳ ihạn icủa

itài isản i(các idòng itiền itừ icác itài isản icần ithiết icho iviệc itrả inợ ichấm idứt).

cho kỳ hạn nợ của công ty khớp với vòng đời tài sản. Barnea, iHaugen, ivà iSenbet

ilà phương pháp kế toán ivà iphương ipháp itài ichính. Phương pháp kế toán ichia icác itài

isản ithành tài sản lưu động ivà cố định và ikêu igọi itài itrợ icho icác itài isản ilưu iđộng

ibằng icác ikhoản inợ ingắn ihạn, itài itrợ icác tài sản cố định ibởi inợ idài ihạn ivà ivốn ichủ isở

ihữu. iCách itiếp icận itài ichính ichia itài isản ithành inhững itài isản ilâu idài ivà itạm ithời. iTài

isản ilâu idài ilà icác itài isản icố iđịnh ivà icác itài isản icần ithiết icho ihoạt iđộng iliên itục icủa

icông ity i(như ihàng itồn ikho, itiền imặt, icác ikhoản iphải ithu). iCách itiếp icận inày igợi iý

irằng itài isản ilâu idài iđược itài itrợ ibằng nguồn vốn dài hạn i(nợ idài ihạn ivà ivốn ichủ isở

ihữu) ivà itài isản itạm ithời iđược itài itrợ ibởi icác ikhoản inợ ingắn ihạn. iDo iđó, itheo

iphương ipháp itài ichính inợ idài ihạn ithường iđược isử idụng inhiều ihơn iso ivới phương

Gapenski i(1999) iphân ibiệt ihai ichiến ilược icủa isự ikết ihợp ikỳ ihạn ivới itên igọi

pháp kế toán ikhi icác iyếu itố ikhác ikhông iđổi.

7

Một isố ilượng ilớn icác inghiên icứu ithực inghiệm isau iđó iđã iphân itích ilý ithuyết

inày ivề ikỳ ihạn inợ i(Heyman, iDeloof, i& iOoghe, i2008; iOrtiz-Molina i& iPenas, i2008).

về isự iphù ihợp ikỳ ihạn. iPhần ilớn icác inghiên icứu iđều ithống inhất ivới icách igiải ithích

Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:

- Giả ithuyết i1: Vòng đời tài sản icó itác iđộng icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

Quy mô

ihọ itrung ibình isở ihữu imột itỷ ilệ ivốn icổ iphần ilớn ihơn. iĐiều inày igắn ilợi iích icủa icác

inhà iquản ilý ivới icác icổ iđông inhưng ilàm icho icác inhà iquản ilý iít isợ irủi iro ihơn i(do isự

Các icông ity inhỏ ihơn icó chi phí đại diện cao ihơn ibởi ivì icác inhà iquản ilý icủa

isở ihữu ivốn icao iảnh ihưởng iphần ilớn iđến inhững iquyết iđịnh iđầu itư icó ilợi icho ihọ ithay

ivì icác icổ iđông. iMột ilý ido inữa iđể inhấn imạnh iviệc imâu ithuẫn iđại idiện iđó ilà icơ ihội

iđầu itư icủa icác icông ity inhỏ ithường icó iliên iquan inhiều itới icác tài sản thế chấp

i(Whited, i1992). iVì ikhông icó itài isản ithế ichấp ingân ihàng imà inhiều idoanh inghiệp icó

iquy imô ivừa ivà inhỏ iđã iphải iquay ilưng ilại ivới ingân ihàng, ibỏ ilỡ icác icơ ihội ivà idự ián

ikinh idoanh ihiệu iquả. i

I

chuyển dịch rủi ro igiữa inhà iquản ilý ivà icổ iđông ilớn ihơn). iCác inhà iquản ilý ivới itỷ ilệ

icó iđược ithông itin ichính ixác ihơn ivề ihọ ivới ichi iphí itương iđối ithấp. iHơn inữa, icác

icông ity ilớn ihơn iđược icoi ilà icó rủi ro bị phá sản ithấp ihơn, ivà ido iđó, ihọ iít iphải iđối

imặt ivới inhững ihạn ichế ivề iviệc inhận itài itrợ itừ ibên ingoài i(Chittenden, iHall, ivà

iHutchison, i1996). iCác idoanh inghiệp ilớn itận idụng ilợi ithế iquy imô ikinh itế ivà icó ixu

ihướng isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn ivì itỷ ilệ chi phí cố định i(và itổng ithể) ithấp ihơn

ivà itiếp icận inguồn itài itrợ idễ idàng ihơn, itrong ikhi icác icông ity inhỏ ihơn icó ixu ihướng

idựa ivào itài itrợ ikỳ ihạn ingắn ihơn ibởi ivì iphải iđối imặt ivới ichi iphí icao ikhi phát hành nợ

Ngược ilại, icác icông ity ilớn ithường iminh ibạch ihơn ivà ido iđó icác ichủ inợ icó ithể

iWarner i(1979) icho irằng icác icông ity inhỏ icó ikhả inăng ichịu chi phí đại diện lớn ihơn

ivì imâu ithuẫn ivề ilợi iích igiữa icác icổ iđông ivà ichủ inợ.

dài hạn ihay phát hành cổ phiếu i(Titman i& iWessels, i1988). iHơn inữa, iSmith ivà

8

Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:

- Giả ithuyết i2: iQuy imô icông ity icó itác iđộng icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

Cơ ihội ităng itrưởng

ithể iđược ixem inhư ilà inhững iquyền ichọn. iGiá itrị icủa inhững iquyền ichọn inày iphụ

ithuộc ivào ikhả inăng imà icông ity isẽ ithực ihiện imột icách itối iưu hay không. Nếu một

Myers i(1977) icho irằng inhững cơ hội đầu tư itrong itương ilai icủa icông ity icó

công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu, các nhà quản lý có thể thực

hiện một cách tối ưu hóa tất cả những quyền chọn tăng trưởng lợi nhuận. Tuy nhiên

nếu công ty có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn, các nhà quản lý có thể không thực

ikhá icao icòn icác icổ iđông icó iphần ilợi inhuận ithấp ihơn imức itrung ibình. iMyers i(1977)

igọi iđây ilà ivấn iđề iđầu itư idưới imức. iÔng ithấy irằng inợ ingắn ihạn ilàm igiảm ibớt icác

ivấn iđề iđầu itư idưới imức ikhi icác idoanh inghiệp ikhông imuốn itheo iđuổi icác idự ián

itương iđối irủi iro ivì icác ichủ inợ icó iđược inhiều ilợi iích ihơn itừ icác ikhoản iđầu itư i(trong

ikhi icác icổ iđông ithì icó iít ihoặc ikhông icó ilợi).

hiện một số dự án có NPV dương bởi vì các ichủ inợ ichiếm iđược ikhoản ilợi inhuận

Barnea và cộng sự (1980) đồng tình với cách tiếp cận của Myer rằng nợ ngắn

hạn giúp loại bỏ vấn đề đầu tư dưới mức. Ngoài ra, họ cho rằng việc rút ngắn kỳ

hạn nợ và phát hành nợ dài hạn có thể thu hồi có tác động giống nhau trong việc

loại bỏ chi phí đại diện này. Datta (2000) nghiên cứu một mẫu các trái phiếu Mỹ lần

đầu phát hành ra công chúng từ năm 1971-1994 và tìm thấy một mối quan hệ ngược

chiều giữa kỳ hạn nợ và các cơ hội tăng trưởng trong tương lai.

Từ những phân tích trên, bài nghiên cứu đưa ra giả thuyết sau đây:

ihạn inợ

- Giả ithuyết i3: iCác icơ ihội ităng itrưởng icao itác iđộng inghịch ichiều ivới ikỳ

9

i2.1.2 iLý ithuyết ibất icân ixứng ithông itin

iPhát itín ihiệu

itính ithanh ikhoản. iLiên iquan iđến ithông itin ibất icân ixứng ivề ichất ilượng icủa icông ity,

icác icông ity icố igắng ithể ihiện ichất ilượng icủa ihọ ibằng icách iphát itín ihiệu. iVí idụ, icác

Việc ihình ithành ithông itin ibất icân ixứng idẫn iđến icác igiả ithuyết ivề itín ihiệu ivà

Iđòn ibẩy i(Poitevin, i1989; iRoss, i1977), ihoặc inợ ingắn ihạn i(Diamond, i1991a; iFlannery,

i1986). Flannery (1986) thấy rằng các công ty sẽ phát tín hiệu trong việc lựa chọn kỳ

tín ihiệu inày icó ithể ilà ihình ithức icổ itức i(Bhattacharya,i1979; iMiller & Rock,i1985),

hạn nợ khi những người inội ibộ trong icông ity có được thông tin tốt hơn iso ivới

những nhà đầu tư bên ngoài ivề ichất ilượng icủa icông ity. Nếu việc phát hành nợ là

không tốn phí, các công ty chất lượng cao không có động cơ để phát tín hiệu của họ

thông qua việc lựa chọn kỳ hạn nợ bởi vì icác icông ity chất lượng thấp icó thể bắt

icông ity ichất ilượng ithấp ibị iđịnh igiá icao ibởi ithị itrường. Một khi việc iphát ihành inợ ilà

imất ichi iphí, icác icông ity ichất ilượng ithấp ibuộc iphải iphát ihành inợ idài ihạn ivì ihọ ikhông

iđủ ikhả inăng ithanh itoán icác ikhoản inợ ingắn ihạn khi đáo hạn dẫn đến việc công ty sẽ

chước hành động này, do iđó icác icông ity ichất ilượng icao isẽ ibị iđịnh igiá ithấp icòn icác

gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn tài trợ trong tương lai, iđiều inày cho

iqua iviệc iphát ihành inợ ingắn ihạn, ido iđó icác icông ity icó ichất ilượng ikhác inhau iđược

iđịnh igiá ichính ixác ibởi ithị itrường.

phép các công ity chất lượng cao phân biệt với các công ity ichất ilượng ithấp ithông

ithu inhập ibất ingờ i(một iđại idiện icho ichất ilượng icông ity). iKỳ ihạn inợ itối iưu isẽ igiảm

ikhi igiá itrị ibiến iđộng icông ity ităng ibởi ivì icông ity iphải ithường ixuyên icân ibằng ilại icấu

itrúc ivốn iđể ilàm igiảm chi phí phá sản dự kiến.

Ngoài ra, Stohs và Mauer i(1996) ithấy irằng ikỳ ihạn nợ itỷ ilệ inghịch ivới inhững

Từ inhững inhận iđịnh itrên icó ithể ithấy icác idoanh inghiệp chất lượng icao (thể

inhập cao cũng iưu itiên isử idụng inợ ingắn ihạn. iCác igiả ithuyết iliên iquan iđến việc phát

itín ihiệu ivà ikỳ ihạn inợ icó ithể iđược itóm itắt inhư isau:

hiện ở doanh thu cao) ithích inợ ingắn ihạn ivà idoanh inghiệp ivới iđộ ibiến iđộng icủa ithu

10

- Giả ithuyết i4: iDoanh ithu icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

- Giả ithuyết i5: iBiến iđộng ithu inhập icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

Tính thanh khoản

ichính ihoặc ikinh itế icó ithể ithúc iđẩy icác idoanh inghiệp ikéo idài ithời ihạn ithanh itoán icác

ikhoản inợ icủa ihọ. Diamond (1991) xem xét việc lựa chọn kỳ hạn nợ khi các công ty

Nguy icơ ikhông icó ikhả inăng ihoàn itrả inợ ido isuy igiảm itrong iđiều ikiện itài

có thông tin riêng về tình trạng tín dụng của họ trong tương lai. Một công ty được kì

vọng về tình trạng tín dụng thuận lợi (ví dụ như công ty chất lượng cao) có thể làm

giảm chi phí vốn bằng việc phát hành nợ ngắn hạn và việc tái tài trợ với các điều

khoản tốt hơn sau sự xuất hiện của các tin tức tốt. Tuy nhiên, ngay cả các công ty

chất lượng cao đôi khi có thể nhận được tin tức bất lợi, điều này có thể gây khó

khăn cho công ty để vay nợ. Trong trường hợp đó, người cho vay có thể bán tài sản

của công ty hay loại bỏ công ty khỏi sự kiểm soát tài sản (được gọi là thanh lý tài

inhiều ikhả inăng ixảy ira ihơn.

sản). Một tỷ ilệ inợ ingắn ihạn ilớn ihơn itrong icấu itrúc ivốn ikhiến iviệc ithanh ilý inày icó

Khung lý thuyết này có một số điểm thú vị liên quan đến việc lựa chọn kỳ

ivì irủi iro ithanh ilý ilà irất thấp. iTrong ikhi icác icông ity có chất lượng trung bình phát

hạn nợ của các công ty. Các icông ty có chất lượng cao có thể phát ihành inợ ingắn ihạn

ikhông icó ilựa ichọn inào ikhác ingoài iviệc iphát ihành inợ ngắn ihạn ivì igiá itrị ithanh ilý icủa

icông ity quá thấp để lôi kéo các chủ inợ icho ivay idài ihạn. Kết quả là có hai loại công

hành nợ dài hạn để giảm irủi iro thanh lý. Cuối cùng, các icông ity icó ichất ilượng ithấp

ty vay ngắn hạn là các công ty có chất lượng cao và các công ty có chất lượng thấp,

ikhoản idự iđoán irằng ikỳ ihạn inợ icủa icông ity itrước itiên isẽ ităng ivà isau iđó igiảm idần ivới

ichất ilượng icủa icông ity.

còn các công ty chất lượng trung bình ivay idài ihạn. Do iđó, imô ihình irủi iro ithanh

ichế ithanh ikhoản inhiều ihơn iđối ivới icác icông ity icó itỷ ilệ inợ itương iđối ilớn. iĐó ilà ilý

ido itại isao iStohs ivà iMauer i(1996) iđề inghị ikiểm isoát iđòn ibẩy ikhi ikiểm itra itác iđộng

Budina, iGarresten và ide iJorg i(2000) iđã ichỉ ira irằng rủi ro thanh khoản ivà ihạn

11

icủa irủi iro ithanh ikhoản iđến ikỳ ihạn inợ ivì itính ihiệu iquả icủa iviệc ikiểm itra iphụ ithuộc

ivào ixếp ihạng icủa icông ity ivay. iStohs ivà iMauer i(1996) icho irằng ikhông icó ilý ido iđể

icác icông ity ivới tỷ lệ đòn bẩy ithấp iít vay inợ ingắn ihạn ibởi ivì ihọ icó irủi iro ithanh ikhoản

ithấp, itrong ikhi icác icông ity icó itỷ ilệ iđòn ibẩy icao imuốn ikéo idài ikhoản inợ icủa ihọ iđể

igiảm ithiểu irủi iro thanh khoản . iLeland ivà iToft i(1996) ivề imặt ilý ithuyết ithấy irằng inếu

idoanh inghiệp ilựa ichọn iđòn ibẩy icao ihơn, ihọ icũng ichọn ikỳ ihạn idài ihơn ivà iMorris

i(1992) icho irằng icác icông ity icó tỷ lệ nợ icao ihơn icó ixu ihướng iphát ihành inợ idài ihạn

iđể ihạn ichế inguy icơ ivỡ inợ. iTheo ilập iluận inêu itrên, ichúng ita idự iđoán irằng irủi iro

ithanh ikhoản ikết ihợp ivới iđòn ibẩy icao icó tác iđộng inghịch ibiến ivới ikỳ ihạn inợ. i

ichế ithanh ikhoản ihiện icó, itrong ikhi inhững itrở ingại itài ichính i(financial ifrictions) ivà

ichi iphí icao iđể icó iđược ithông itin ichính ixác ilàm ităng igiá icủa icác ikhoản ivay idài ihạn

ido iđó icác icông ity irút ingắn ikỳ ihạn inợ i(Love, i2003; iJaramillo i& iSchintarelli, i2002;

iSchmukler i& iVesperoni, i2006). iVì ivậy, iviệc itiếp icận ithị itrường ivốn ilà một nhân tố

Quan itrọng ihơn, iviệc itiếp icận inguồn ivốn ibên ingoài igiúp inới ilỏng inhững ihạn

igiả ithuyết isau:

quan trọng icó iảnh ihưởng itích icực iđến icơ icấu inợ icủa icông ity, ivà ichúng ita iđưa ira icác

- Giả ithuyết i6: iTính thanh khoản icó quan hệ icùng ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

- Giả ithuyết i7: Đòn bẩy có mối quan hệ cùng chiều với kỳ hạn nợ

ichiều ivới ikỳ ihạn inợ

- Giả ithuyết i8:iViệc itiếp icận ithị itrường itrái iphiếu icó imối iquan ihệ icùng

2.1.3 Tác động của thuế đến cấu trúc kỳ hạn nợ

Brick và Ravid (1985) ikiểm itra hiệu ứng thuế với sự tồn tại của rủi ro vỡ nợ,

iđang ităng ilên, phương pháp itài itrợ itối iưu ilà iphát ihành inợ idài ihạn ibởi ivì lợi ích của

chi iphí iđại idiện ivà icấu itrúc ilãi isuất.iHọ lập luận irằng inếu icấu itrúc ikỳ ihạn icủa ilãi isuất

icủa ilãi isuất iđang igiảm itốt ihơn ilà iphát ihành inợ ingắn ihạn.

lá chắn thuế isẽ ităng itheo ilàm ităng igiá itrị icủa icông ity. Ngược lại, nếu icấu itrúc ikỳ ihạn

ikỳ ihạn inợ itối iưu trong nhiều giai đoạn. Bằng cách đánh đổi giữa lợi ích của tấm

Kane ivà icộng isự i(1985) isử idụng imô ihình iđịnh igiá iquyền ichọn iđể itìm ikiếm

12

chắn thuế với chi phí phá sản và chi phí phát hành mới, họ thấy rằng kỳ hạn nợ có

liên quan cùng chiều với chi phí phát hành mới và liên quan nghịch chiều với sự

biến động của giá trị doanh nghiệp và lợi ích của tấm chắn thuế (nghĩa là liên quan

nghịch chiều với thuế suất hiệu dụng).

Bên cạnh đó, Lewis (1990) kiểm tra cấu trúc vốn và kỳ hạn nợ đồng thời,

ông thấy rằng kỳ hạn nợ không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp giả sử không có

ilập iluận isau inày, iOzkan i(2002) icho ithấy ikhông icó ibằng ichứng ivề imối iquan ihệ igiữa

ikỳ ihạn inợ ivà itổng isố ithuế ichia icho itổng ithu inhập ichịu ithuế. iKết iquả itương itự icũng

iđược iSmith ivà iStulz i(1985) iquan isát ithấy, ihọ ithêm imột ibiến iđường icong ilợi isuất

ivào imô ihình ikinh itế ilượng ivà inhận iđược icác ihệ isố ikhông icó iý inghĩa ihoặc ilà idấu

ihiệu isai. iVì ivậy, ichúng ita ikhông icó ibất ikì idự iđoán inào iliên iquan iđến isự iảnh ihưởng

icủa ithuế isuất iđối ivới ikỳ ihạn inợ.

sự khác biệt trong chi phí thuế khi tính bằng nợ ngắn hạn và dài hạn. Hỗ itrợ icho icác

Do iđó, igiả ithuyết ivề isự itác iđộng icủa ithuế isuất ilên ikỳ ihạn inợ iđó ilà:

- Giả ithuyết i9: iThuế icó itác iđộng đến ikỳ ihạn inợ

2.2 Các bài nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến kỳ hạn nợ

Kailan Cai và cộng sự (2008) nghiên cứu các yếu tố tiềm năng có tác động đến

quyết định lựa chọn icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity iniêm iyết tại ba sàn giao dịch

chứng khoán ở Trung Quốc. Tác giả sử dụng một mẫu gồm 259 công ty với 1554

quan sát trong 12 ngành từ năm 1999-2004. Lý do nhóm tác giả lựa chọn Trung

Quốc để nghiên cứu là bởi vì ở thời điểm đó Trung Quốc là một nền kinh tế mới nổi

và nền kinh tế chuyển đổi lớn nhất trên thế giới, Trung Quốc đã trải qua tốc độ tăng

trưởng kinh tế cao trong hơn 10 năm. Tuy nhiên, trái ngược với hầu hết các nước

tiên tiến, thị trường vốn ở Trung Quốc vẫn chưa phát triển để hỗ trợ cho nhu cầu

vốn của các công ty, nguồn tài trợ chủ yếu vẫn là các khoản vay từ các tổ chức tài

chính. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp và thị trường chứng khoán ở Trung Quốc

vẫn còn hạn chế, hơn nữa, cấu trúc quản trị doanh nghiệp, cấu trúc thể chế, hệ thống

ngân hàng và môi trường pháp lý của Trung Quốc được cho là khác với các nước

13

phát triển. Bên cạnh đó, hầu hết các công ty Trung Quốc được kiểm soát bởi Nhà

nước và quyền sở hữu của Nhà nước vẫn còn phổ biến. Ngoài ra, có rất nhiều bằng

chứng cho thấy rằng quyết định tài trợ của các công ty chịu ảnh hưởng bởi một số

nhân tố đặc trưng quốc gia, do đó, nhóm tác giả đã áp dụng icác ilý ithuyết iliên iquan

đến kỳ hạn nợ được xây dựng trong các nền kinh tế phát triển cho các công ty trong

một thị trường mới nổi ở Trung Quốc.

Tác giả xem xét các lý thuyết chính ikhi inghiên icứu về kỳ hạn nợ, bao gồm lý

thuyết về chi phí đại diện (đại diện bởi cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp),

sự phù hợp kỳ hạn (đại diện bởi vòng đời tài sản), phát tín hiệu (được đại diện bởi

chất lượng của công ty), rủi ro thanh khoản (được đại diện bởi đòn bẩy, biến động

iBài inghiên icứu isử idụng idữ iliệu ibảng ichéo (cross-sectional) với icác iphương ipháp

trong thu nhập, thanh khoản) và hiệu ứng thuế (đại diện bởi thuế suất hiệu dụng).

ước lượng Polled OLS, GMM, fixed-effect và random-effect để tăng sự chắc chắn

cho các kết quả.

Nghiên icứu inày icho ithấy quy mô của công ty, ivòng đời itài isản và tỷ lệ vốn

lưu động đều icó itác iđộng iđáng kể và cùng chiều đến kỳ hạn nợ. Tác giả thấy rằng

vấn đề đầu tư quá mức phổ biến hơn vấn đề đầu tư dưới mức ở Trung Quốc. Các

iNhà nước ở Trung Quốc kiểm soát các công ty trong lĩnh vực công nghiệp và các

yếu tố về thanh khoản và thuế có ít tác động đến kỳ hạn nợ, iđiều inày icó ithể ilà ido

ngân hàng.

Điều quan trọng cần lưu ý là sau khi giảm bớt các mối quan tâm về vấn đề

nội sinh bằng phương pháp hồi quy GMM đã tạo ra một hệ số âm có ý nghĩa cho

biến TAX, biến đại diện cho thuế. Hơn nữa, lý thuyết tín hiệu dường như không

hoạt động ở thị trường Trung Quốc khi chúng ta nhận được kết quả là các công ty

ilẽ là do các ngân hàng chi phối nguồn tài trợ của các công ty ở Trung Quốc thông

chất lượng tốt có thể chọn nợ dài hạn, trái ngược với kì vọng ban đầu. iĐiều inày icó

igiải iquyết iđược icác ivấn đề về chi phí đại diện và bất cân xứng thông tin. Vì vậy, icó

qua việc igiám isát, ithực ithi icác iđiều ikhoản ihợp iđồng ivà ithu ithập ithông itin, và do đó

14

ithể icác ingân ihàng iTrung iQuốc ikhông inhất ithiết coi việc phát hành nợ dài hạn như

là một itín ihiệu ixấu bởi vì mối iquan ihệ ichặt ichẽ giữa họ với các công ty đi vay sẽ

cho phép họ iđánh igiá ichính ixác irủi iro và chất lượng của các công ty này.

Bài nghiên cứu này cũng đề cập đến việc liệu các nhà quản lý doanh nghiệp

ở Trung Quốc có ixem ixét icác iđiều ikiện ithị itrường hay không trước khi quyết định

lựa chọn kỳ hạn của các khoản vay. Đối với điều này, nhóm tác giả đã thử nghiệm

itrường ichứng ikhoán và phần bù rủi ro vốn chủ sở hữu đối với kỳ hạn nợ. iKết iquả

ihồi iquy iGMM icho ithấy sự biến động cao hơn của lãi suất và thị trường chứng

tác động của cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, sự ibiến iđộng icủa ilãi isuất và chỉ số ithị

khoán cũng như phần bù rủi ro cao hơn đều dẫn đến kỳ hạn nợ ngắn hơn.

Một cách kiểm tra thực nghiệm khác cũng được thực hiện bằng việc kết hợp

các biến sở hữu doanh nghiệp và các biến kiểm soát vào phân tích. Các kết quả cho

thấy các công ty có mức tập trung sở hữu cổ phần cao hơn và nhiều cổ đông cá nhân

có xu hướng thích nợ ngắn hạn hơn.

Tóm lại, bài nghiên cứu cho thấy cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp

Trung Quốc không chỉ được xác định ibởi icác ibiến isố iđặc itrưng icủa công ty mà còn

phụ thuộc vào cấu trúc sở hữu doanh nghiệp và một số yếu tố kinh tế vĩ mô.

ichọn kỳ hạn nợ trong một môi trường chuyển tiếp dựa trên một mẫu quan sát bao

Andreas Stephan và cộng sự (2011) nghiên cứu các iyếu itố iquyết iđịnh iđến iviệc ilựa

gồm 4500 công ty cổ phần ở Ukraina trong giai đoạn từ 2000-2006 với các dữ liệu

được lấy trong bản cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của các công ty. Tác giả

nhận thấy rằng, Ukraina giai đoạn này đang trong quá trình chuyển đổi với các điều

kiện kinh tế vĩ mô thay đổi và các hạn chế về thị trường vốn, điều này đặc biệt phù

hợp để nghiên cứu các quyết định về cấu trúc vốn của công ty. Trong giai đoạn

chuyển đổi này, chúng ta có thể quan sát hành vi tài chính icủa icác icông ity, việc này

không thể quan sát được ở các inền ikinh itế iphát itriển hơn với ít ràng buộc tài chính

hơn, và nhờ đó cung cấp cho chúng ta cái nhìn rõ hơn về các giả thuyết liên quan

đến quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ icủa icác icông ity.

15

Tác igiả isử idụng imô ihình iTobit icho ibài inghiên icứu, kết quả cung cấp đầy đủ

các bằng chứng để ủng hộ các giả thuyết iliên iquan iđến itính ithanh ikhoản i(đại diện

itrái iphiếu iphát hành), phát tín hiệu (đại diện bởi hiệu quả isử idụng itài isản ivà iđộ ibiến

iđộng ithu inhập), sự phù hợp kỳ hạn (đại diện bởi vòng đời tài sản) và chi phí đại

bởi khả năng thanh toán), ikhả inăng itiếp icận thị trường trái phiếu (đại diện bởi igiá itrị

icho ithấy irằng các cản trở tài chính và việc itiếp icận ithị itrường ivốn icó iảnh ihưởng

iđáng ikể đến sự lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty.

diện (đại idiện ibởi iquy imô icông ity ivà icơ ihội ităng itrưởng). iNgoài ira, ikết iquả icũng

ibị ihạn chế tài chính để tìm ra những đặc trưng của các công ty trong thị trường mới

Bên cạnh đó, tác giả còn phân chia mẫu thành các inhóm ibị ihạn ichế ivà ikhông

ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế iphản iứng ikhác inhau về irủi iro ithanh ikhoản và ido iđó

itheo iđuổi icác chiến lược kỳ hạn nợ khác nhau. Khi xem xét icác ibiến isố iđại idiện icho

iquy imô icông ity, khả năng thanh toán và ikhả inăng itiếp icận thị trường trái phiếu, tác

nổi. iNhìn ichung, inghiên icứu inày icung icấp ibằng ichứng imạnh imẽ rằng các công ty bị

icác ihệ isố ihồi iquy icó giá trị cao hơn tương ứng với các biến ngụ ý rằng các công ty

giả nhận thấy ảnh hưởng của các yếu tố này đến kỳ hạn nợ mạnh mẽ hơn. Hơn nữa,

inợ, phát hiện inày icó ithể iđược icoi là một đặc điểm điển hình của các công ty tại các

bị hạn chế tài chính nhiều hơn nhạy cảm hơn ivới icác iyếu itố quyết định đến icấu itrúc

thị trường mới nổi. Ngoài ra, các công ty không bị hạn chế tài chính đối phó với

ity bị hạn chế tài chính thiếu tiền mặt nghiêm trọng dẫn đến rủi ro thanh khoản cao

mâu thuẫn đại diện ibằng icách irút ingắn ikỳ ihạn nợ phải trả của họ, itrong ikhi icác icông

hơn. Cuối cùng, thuế có tác động đáng kể đến nhóm các công ty nhỏ và nhóm các

công ty bị hạn chế tài chính.

Guilherme Kirch và cộng sự (2012) nghiên cứu các yếu tố quyết định đến kỳ hạn

nợ của 359 công ty phi tài chính từ năm nền kinh tế ở Nam Mỹ (Argentina, Brazil,

Chile, Colombia, Peru, và Venezuela), trong khoảng thời gian 12 năm từ năm 1996-

2007. Tác giả nghiên cứu dựa vào một mẫu các nước đang phát triển ở Nam Mỹ,

điều này cho đến nay ít được chú ý trong các nghiên cứu thực nghiệm. Các quốc gia

Nam Mỹ nên được chú ý đến vì một vài lý do: Đầu tiên, các lý thuyết thực nghiệm

16

chủ yếu dựa vào bằng chứng của Hoa Kỳ, và để tăng sự tin cậy của kết quả các lý

thuyết này nên được so sánh với bằng chứng từ các quốc gia có cấu trúc kinh tế

khác nhau; Thứ hai, tầm quan trọng ngày càng lớn của các thị trường mới nổi nói

chung và Nam Mỹ nói riêng, trong nền kinh tế thế giới về sản lượng, thương mại,

đầu tư và vốn hóa thị trường chứng khoán; Thứ ba, các hệ thống chính trị và hệ

thống doanh nghiệp của Nam Mỹ có những thực tiễn khác với các nước công

nghiệp hóa; Cuối cùng, theo tác giả chưa có nghiên cứu nào phân tích kĩ ảnh hưởng

của thể chế quốc gia và sự phát triển tài chính đối với kỳ hạn nợ của các công ty ở

Nam Mỹ.

Bằng việc sử dụng dữ liệu bảng động (dynamic panel data), tác giả kiểm tra

sự ảnh hưởng của một số biến giải thích phổ biến nhất khi nghiên cứu về kỳ hạn nợ

được đề xuất bởi các lý thuyết, bao gồm lý thuyết chi phí đại diện, tín hiệu, lý

thuyết về sự đánh đổi và lý thuyết về sự phù hợp kỳ hạn. Hơn nữa, tác giả còn cung

cấp bằng chứng mới về câu hỏi liệu iphát itriển itài ichính ihay ichất lượng thể chế (hoặc

cả hai) có ảnh hưởng đầu tiên đối với các quyết định về lựa chọn kỳ hạn nợ của

công ty.

Bằng iphương ipháp ihồi iquy iGMM, kết quả cho thấy những phát hiện chính

ihình icó itác iđộng cùng chiều ivà iđáng ikể đến kỳ hạn nợ, phù hợp với ilý ithuyết ivề isự

trong bài nghiên cứu này là: (1) Quy mô công ty, irủi iro ikinh idoanh ivà itài isản ihữu

đánh đổi và lý thuyết về chi phí đại diện; (2) Hiệu ứng thuế và xếp hạng tín nhiệm

iphát itriển itài ichính không liên quan đáng kể đến kỳ hạn nợ; và (4) Chất lượng thể

thấp có tác động ngược chiều và đáng kể đến kỳ hạn nợ của công ty; (3) iMức iđộ

chế quốc gia có tác động cùng chiều đến cấu trúc kỳ hạn. Vì vậy, tác giả tìm thấy

bằng chứng hỗ trợ cho rằng chất lượng thể chế quốc gia ảnh hưởng đến quyết định

tài trợ icủa idoanh inghiệp và imức iđộ iphát itriển itài ichính có thể là kết quả từ việc thể

chế tốt hơn.

Kết luận chính của nghiên cứu này là một môi trường thể chế hoạt động hiệu

quả, chất lượng cao (nghĩa là môi trường dân chủ, tự do ngôn luận, tự do lập hội,

17

trách nhiệm, ổn iđịnh ichính itrị, ikhông icó ibạo ilực, chất lượng dịch vụ công và xây

inhũng) có ảnh hưởng đầu tiên trong các quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của doanh

dựng chính sách, chất lượng điều tiết tốt, quy tắc luật pháp và ikiểm isoát itham

icó ảnh hưởng như vậy.

nghiệp. Ngược lại, kết quả đưa ra rất ít bằng chứng cho thấy isự iphát itriển itài ichính

Basel Awartani và cộng sự (2016) nghiên cứu vai trò của chất lượng thể chế trong

việc xác định kỳ hạn nợ của các công ty ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi (viết tắt

là MENA). Tác giả cố gắng trả lời ba câu hỏi: (1) Thực trạng kỳ hạn nợ của các

công ty khu vực MENA như thế nào? (2) Có phải ikỳ ihạn inợ iở icác iquốc gia MENA

chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ở cấp độ doanh nghiệp giống như các yếu tố được

xác định ở các nơi khác trên thế giới, đặc biệt là các nước mới nổi hay không? (3)

Các yếu tố thể chế có giải thích sự khác biệt về kỳ hạn nợ của các công ty giữa các

quốc gia trong khu vực không? Để trả lời cho các câu hỏi này, tác giả đã sử dụng

một mẫu gồm 444 công ty niêm yết trong giai đoạn 2003-2011 thuộc 10 quốc gia

trong khu vực MENA bao gồm: Bahrain, Ai Cập, Jordan, Kuwait, Morocco, Oman,

Qatar, Ả Rập Saudi, Tunisia và Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).

Đây là bài nghiên cứu toàn diện đầu tiên về kỳ hạn nợ của các công ty ở khu

vực MENA, không có một nghiên cứu nào trước đây dành riêng cho vấn đề kỳ hạn

nợ của các công ty trong khu vực đặc biệt này. Hơn nữa, các bài nghiên cứu xuyên

quốc gia về kỳ hạn nợ có xu hướng loại trừ các quốc gia thuộc khu vực MENA ra

khỏi phạm vi nghiên cứu. Ví dụ, để kiểm tra các yếu tố quyết định đến kỳ hạn nợ

của công ty, Zheng, Fan và cộng sự (2012) đã sử dụng mẫu của 40 và 39 quốc gia,

isự (2014) sử dụng mẫu của 42 quốc gia, trong đó chỉ có Ai Cập đến từ khu vực

nhưng không có quốc gia nào trong số đó thuộc khu vực MENA. El Ghoul ivà icộng

MENA. Vì vậy, thông qua bài nghiên cứu tác giả muốn lấp đầy khoảng trống này

và làm sáng tỏ một khía cạnh quan trọng của cấu trúc tài chính doanh nghiệp - kỳ

hạn nợ - trong một khu vực nơi chất lượng thể chế còn là thách thức lớn đối với các

công ty.

18

Theo kết quả thống kê, tác giả thấy rằng việc sử dụng nợ dài hạn rất hạn chế

của các công ty ở khu vực MENA; nợ dài hạn chỉ chiếm khoảng 2,45% trong tổng

nợ của các công ty thuộc khu vực MENA, ít hơn nhiều so với những gì được báo

cáo trong các nghiên cứu trước đây về các khu vực khác trên thế giới. Bằng các

phương pháp ước lượng như random-effect, IV-GMM, 2SLS và Tobit, kết quả cho

thấy đòn bẩy, quy mô doanh nghiệp, tài sản hữu hình đều có mối liên quan cùng

chiều đến kỳ hạn nợ, trong khi đó rủi ro vỡ nợ có liên quan nghịch chiều với kỳ hạn

nợ, iđiều inày iphù ihợp ivới những phát hiện trong các nghiên cứu trước đây về các

khu vực khác trên thế giới. Ngoài ra, tác giả thấy rằng chất lượng thể chế tốt hơn

dẫn đến việc icác icông ity isử idụng inợ dài hạn nhiều hơn. Cụ thể, luật pháp mạnh mẽ

hơn, hiệu lực pháp lý, bảo vệ pháp lý người cho vay tốt hơn và các trung gian tài

chính phát triển hơn có liên quan đến việc isử idụng inhiều hơn các khoản vay dài hạn

của các công ty ở khu vực MENA.

Những phát hiện trong bài nghiên cứu này có ý nghĩa chính sách quan trọng

trong tiến trình cải cách cần thiết nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nợ dài hạn của

các công ty thuộc khu vực MENA, điều này cuối cùng có thể dẫn đến đầu tư tư

nhân và việc làm nhiều hơn.

Cuneyt Orman và Bulent Koksal (2017) nghiên cứu các yếu tố quyết định đến việc

lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty phi tài chính ở Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 2004 đến

2013. Sở dĩ tác giả tiến hành nghiên cứu kỳ hạn nợ ở Thổ Nhĩ Kỳ bởi vì ngoài việc

là một quốc gia hiếm khi được nghiên cứu, Thổ Nhĩ Kỳ khác so với nhiều nền kinh

tế tiên tiến về sự phát triển kinh tế và tài chính cũng như chất lượng và cấu trúc của

môi trường thể chế, cụ thể, Thổ Nhĩ Kỳ là một quốc gia có thu nhập trung bình với

quyền nhà đầu tư tương đối thấp, tính minh bạch thấp, mức độ tập trung sở hữu cao

và hệ thống tài chính do các ngân hàng thống trị. Những đặc điểm này có thể tác

động tới các mức độ của các vấn đề về đại diện, bất cân xứng thông tin, chi phí phá

sản dự kiến và khả năng trốn thuế, tất cả đều có thể iảnh ihưởng iđến sự lựa chọn kỳ

hạn nợ của các công ty. Các inghiên icứu itrước iđây đã chỉ ira irằng các cấu trúc kỳ hạn

19

nợ bất lợi trong khu vực tư nhân có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sự ổn định

tài chính vĩ mô ở các nền kinh tế đang phát triển.

Tác giả sử dụng một bộ dữ liệu toàn diện cho nhiều nhóm công ty, bao gồm

các công ty sản xuất, dịch vụ, công ty nhỏ, lớn, công ty tư nhân và công ty đại

chúng. Việc sử dụng bộ dữ liệu này cho phép tác giả thực hiện phân tích chính xác

hơn về sự lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty phi tài chính cũng như kiểm tra sự

khác biệt về sự lựa chọn kỳ hạn nợ giữa các nhóm công ty khác nhau.

Bằng việc sử dụng mô hình tác động cố định (fixed-effect), phát hiện quan

trọng nhất trong bài nghiên cứu đó là icác icông ity icó itỷ ilệ iđòn ibẩy icao ihơn cũng có

kỳ hạn nợ dài hơn, điều này không phụ thuộc vào quy mô, ngành nghề, và việc công

ty có niêm yết trên sàn chứng khoán hay không. Đòn bẩy cũng là yếu tố quyết định

có ý nghĩa kinh tế nhất đối với sự lựa chọn kỳ hạn nợ. Phát hiện này cung cấp một

bằng chứng quan trọng là việc lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy và lựa chọn kỳ hạn nợ được

thực hiện đồng thời (chứ không phải theo tuần tự) để giảm thiểu chi phí phá sản dự

kiến (quan điểm về rủi ro thanh khoản).

Việc lựa chọn ikỳ ihạn inợ icủa icông ity icũng phụ thuộc nhiều vào quy mô và

vòng đời tài sản ở cấp độ doanh nghiệp và vào sự biến động của lãi suất và lạm phát

icấu itrúc ikỳ hạn nợ dài hơn, như được nêu trong quan điểm về chi phí đại diện và

ở cấp độ vĩ mô. Vì thế, các công ty lớn hơn và có vòng đời tài sản dài hơn ilựa ichọn

quan điểm về sự phù hợp kỳ hạn. Kết quả cũng chỉ ra rằng lạm phát là yếu tố vĩ mô

quan trọng nhất tác động đến quyết định kỳ hạn nợ, điều này nhấn mạnh tầm quan

trọng của việc duy trì một môi trường ổn định và có thể dự báo được để tạo thuận

lợi cho việc ký kết hợp đồng dài hạn giữa các doanh nghiệp. Điều đáng ngạc nhiên

là tác giả tìm thấy rất ít bằng chứng cho thấy chất lượng của môi trường thể chế tác

động đến việc lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty, tuy nhiên lí do ở đây có thể thời

gian xem xét là tương đối ngắn. iPhù ihợp ivới iquan iđiểm về rủi ro thanh khoản, tác

giả tìm thấy một số bằng chứng hỗ trợ cho quan điểm rằng các công ty chất lượng

20

trung bình chọn cấu trúc kỳ hạn nợ dài hơn cả các công ty chất lượng thấp và chất

lượng cao để giảm thiểu rủi ro thanh lý.

iđến quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của công ty. Đầu tiên, không iphù ihợp ivới iquan

iđiểm của chi iphí iđại idiện, tác giả không thấy tầm ảnh hưởng của các cơ hội tăng

Tác giả tìm thấy rất ít bằng chứng về việc các biến độc lập còn lại iảnh ihưởng

trưởng đến kỳ hạn nợ, imặc idù icó isự ikhác ibiệt lớn về cơ hội tăng trưởng trong các

nhóm mẫu khác nhau. Thứ hai, kết quả cho thấy có rất ít sự liên quan của các giả

thuyết về thuế đối với các quyết định kỳ lựa chọn hạn nợ. Một lời giải thích cho

ibất ikỳ ảnh hưởng có ý nào đối với các quyết định tài trợ của các công ty, mức thuế

phát hiện này có thể là thuế suất hiệu dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ đơn giản là quá thấp để icó

hiệu dụng thấp có thể tạo động cơ lớn hơn cho việc trốn thuế, đây là một đặc điểm

chung của các nền kinh tế đang phát triển. Cuối cùng, kỳ hạn nợ có liên quan

nghịch biến với chất lượng công ty trong nhóm mẫu các công ty đại chúng, điều này

cho thấy việc phát tín hiệu icó ithể iđược ixem inhư imột lý thuyết đặc trưng về quyết

định lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty đại chúng.

Nhìn chung, bài nghiên cứu của Cuneyt Orman và Bulent Koksal (2016)

cung cấp bằng chứng ủng hộ các giả thuyết về rủi ro thanh khoản, chi phí đại diện

và sự phù hợp kỳ hạn, nhưng có rất ít bằng chứng ủng hộ cho các giả thuyết về tín

hiệu và thuế. Tuy nhiên, chúng ta nên lưu ý rằng không có lý thuyết nào trong số

những lý thuyết này được xây dựng với các nền kinh tế đang phát triển. Sự khác

biệt lớn về văn hóa, thể chế và tài chính giữa các nền kinh tế có thể dẫn đến sự khác

biệt trong cấu trúc kỳ hạn nợ. Kết quả này cho thấy sẽ rất đáng để nghiên cứu một

cách đầy đủ hơn về bản chất của các mối quan hệ giữa người đi vay với người cho

vay và cách chúng ảnh hưởng đến các quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ ở các nền kinh

tế đang phát triển.

21

CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1 Mô tả biến

3.1.1 Biến phụ thuộc

Kỳ hạn nợ (DebtMaturity): Trong mô hình nghiên cứu này, biến phụ thuộc

là kỳ hạn nợ. Antoniou ivà icộng isự i(2006), iBarclay ivà iSmith i(1995), và một số nhà

nghiên cứu khác đã sử dụng tỷ lệ giữa nợ dài hạn và tổng nợ để đo ilường ikỳ hạn nợ.

Ban đầu họ xem xét nợ dài hạn là những khoản nợ có kỳ hạn trên một năm, sau đó

họ xét đến các khoản nợ trên ba năm. iTrong ikhi iđó, iStohs ivà iMauer i(1996) ixem ikỳ

iNợ idài ihạn itrong ibài inghiên icứu inày iđược iđịnh inghĩa ilà inhững ikhoản inợ ikéo

idài ihơn imột inăm, inó iphù ihợp icho icác idoanh inghiệp ihoạt iđộng iở imôi itrường itài

ichính iđang iphát itriển inhư iở iViệt iNam. iDo iđó, ikỳ ihạn inợ iđược ithể ihiện ibởi itỷ isố

igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ.

LDT

Nợ idài ihạn

hạn inợ icủa icông ity ilà itrung ibình icó itrọng isố icủa itất icả icác ikhoản inợ.

DebtMaturity=

=

TD

Tổng inợ

Trong iđó: i

itrả icủa iBảng icân iđối ikế itoán i(BCĐKT)

Nợ idài ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Nợ idài ihạn” itrong iphần iNợ iphải

Tổng inợ ilà iphần iNợ iphải itrả icủa iBCĐKT

3.1.2 Biến giải thích

i iMyers i(1977) icho irằng icác icông ity icó ithể igiảm ichi iphí iđại idiện inếu inhư icó

ikế ihoạch itrả inợ iphù ihợp. Theo Stohs và Mauer (1996), vòng đời tài sản được đo

Vòng đời tài sản (AssetMaturity)

iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị). iVòng đời của tài sản ngắn hạn được itính ibằng itỷ lệ

lường bằng tổng có trọng số của vòng đời tài sản ngắn hạn và tài sản cố định (bất

giữa itài isản ingắn ihạn ivới giá vốn hàng bán. Stohs và Mauer (1996) cho rằng tài sản

ngắn hạn i(ví idụ ihàng itồn ikho) hỗ trợ cho việc sản xuất, có thể được đo lường bằng

22

giá vốn hàng bán. Do đó, tỷ lệ này có ithể iphản iánh iđược tốc độ tiêu thụ tài sản ngắn

hạn (Cai, Fairchild và Guney, 2008). Vòng đời của itài isản icố iđịnh được tính bằng tỷ

lệ giữa tài sản cố định trên chi phí khấu hao hàng năm. Ý tưởng đằng sau phương

pháp này là khấu hao chậm hơn có nghĩa là vòng đời tài sản cố định dài hơn (Hart

và Moore, 1994).

Trong bài nghiên cứu này, vòng đời tài sản chúng ta xét đến vòng đời của tài

ihao iphát isinh itrong inăm icủa itài isản icố iđịnh i(tài isản icố iđịnh ibao igồm ibất iđộng isản,

inhà imáy ivà itrang ithiết ibị). iTỷ isố inày ithể ihiện ivòng iđời isử idụng ihữu iích icòn ilại icủa

itài isản icố iđịnh.

sản cố định được iđo ilường ibằng igiá itrị iròng icủa itài isản icố iđịnh itrên ichi iphí ikhấu

D = Tài sản cố định

Khấu ihao itrong inăm

AssetMaturit𝑦 = PPE

Trong iđó:

iđầu itư” itrong iphần iTài isản idài ihạn icủa iBCĐKT

Giá itrị iròng icủa iBất iđộng isản iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Bất iđộng isản

iđịnh” itrong iphần iTài isản idài ihạn icủa iBCĐKT

Giá itrị iròng icủa inhà imáy, ithiết ibị iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Tài isản icố

iđộng isản iđầu itư” itrong iBáo icáo ilưu ichuyển itiền itệ

Khấu ihao iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Khấu ihao itài isản icố iđịnh ivà ibất

Quy mô công ty (Size)

iquy mô ilớn icó ichi iphí iđại idiện ithấp ihơn iso ivới icông ity inhỏ. iChi iphí iđại idiện icó itác

iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ, ido iđó iquy imô icông ity icó iảnh ihưởng iquan itrọng

ilên ikỳ ihạn inợ. Bài inghiên icứu ilấy ilogarit itự inhiên icủa itổng itài isản iđể iđo ilường iquy

imô icông ity

Quy imô icông ity ilà ibiến iđại idiện icho ilý ithuyết ichi iphí iđại idiện, icác icông ity icó

Size i= iln(TA) i= iln(tổng itài isản)

Trong iđó: iGiá itrị itổng itài isản ilà iphần iTổng itài isản itrong iBCĐKT

23

Tăng trưởng (Growth)

Biến đại diện cho cơ hội tăng trưởng, ký hiệu là Growth, được tính bằng tỷ lệ

giữa tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần chia cho tốc iđộ ităng itrưởng itài isản. Phương

pháp này giả định rằng sự tăng trưởng gần đây của công ty là một thước đo tốt về

tiềm năng tăng trưởng trong tương lai của nó.

TAG = Tỷ ilệ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần

Tỷ ilệ ităng itrưởng itổng itài isản

Growth 𝑖 = SG

Trong iđó: i

i(BCKQHĐKD)

Doanh ithu ithuần iđược ilấy itừ iBáo icáo ikết iquả ihoạt iđộng ikinh idoanh

Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT

iDoanh ithu ithuần inăm itrước)/ iDoanh ithu ithuần inăm itrước

Tỷ ilệ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần i= i(Doanh ithu ithuần inăm inay i– i i i i

inăm itrước)/ iTổng itài isản inăm itrước

Tỷ ilệ ităng itrưởng itổng itài isản i= i(Tổng itài isản inăm inay i– iTổng itài isản

Doanh thu (Turnover)

ihiệu iquả isử idụng tài sản itốt iđược iđánh igiá ilà imột icông ity ichất ilượng, icác icông ity

inày isẽ iphát itín ihiệu ira ithị itrường ivốn ivề itình ihình itài ichính ikhả iquan icủa imình itừ iđó

isẽ ithu ihút iđược inguồn itài itrợ itốt ihơn. Để iđo ilường ita lấy tỷ lệ giữa doanh thu thuần

Đây ilà imột ibiến iđại idiện icho ilý ithuyết ibất icân ixứng thông tin. iCông ity ivới

S

Doanh ithu ithuần

và tổng tài sản.

Turnover=

=

TA

Tổng itài isản

Trong iđó: i

Doanh ithu ithuần iđược ilấy itừ iBCKQHĐKD

Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT

24

iOzkan i(2000), iFlannery i(1986) ithấy irằng icác icông ity icó iđộ iibiến iiđộng iilợi

iinhuận iicao sử dụng nợ ngắn hạn nhiều hơn. iTrong ibài inghiên icứu iđộ ibiến iđộng

iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi

inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản.

σ(RE)

Độ ilệch ichuẩn isai iphân ibậc imột icủa iLNGL

Độ biến động (Volatility)

Volatility= ln

= ln

TA

Tổng itài isản

Trong iđó:

iphân iphối” itrong iphần iVốn ichủ isở ihữu icủa iBCĐKT itheo itừng iquý

Lợi inhuận igiữ ilại iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Lợi inhuận isau ithuế ichưa

Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT i

iĐây ilà imột inhân itố iđại idiện icho itính ithanh ikhoản, được đo lường bằng tỷ lệ

Khả năng thanh toán (CurrentRatio)

giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Biến isố inày icho ithấy ikhả năng ichi itrả icác

khoản inợ ingắn ihạn icủa icông ity idựa ivào tài sản ngắn hạn (tiền và các khoản tương

icông ity icàng iđáp iứng iđược ichi itrả icác ikhoản inợ ingắn ihạn ikịp ithời, icòn ingược ilại itỷ

ilệ ithanh ikhoản ithấp icho ithấy icông ity ikhó iđáp iứng iviệc ichi itrả inợ ivay.

i i i i i i i i i i iCurrentRatio i= 𝑖 CA

CL = Tài isản ingắn ihạn Nợ ingắn ihạn

đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu). iTheo iđó, itỷ ilệ ithanh ikhoản icàng icao ithì

Trong iđó:

iphần iTài isản icủa iBCĐKT

Tài isản ingắn ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Tài isản ingắn ihạn” itrong

iphải itrả icủa iBCĐKT

Nợ ingắn ihạn iđược ilấy itừ ikhoản imục i“Nợ ingắn ihạn” itrong iphần iNợ

25

Đòn bẩy tài chính (Leverage)

Morris (1992) lập luận rằng nợ dài hạn có thể giúp các công ty giảm thiểu rủi

ro phá sản, ido iđó icác icông ity iđòn ibẩy icao icó ixu ihướng isử idụng inợ idài ihạn. Đòn bẩy

TD

Tổng nợ

tài chính iđược itính ilà tỷ số của tổng nợ trên tổng tài sản.

Leverage=

=

TA

Tổng tài sản

iTổng inợ ilà iphần iNợ iphải itrả iđược ilấy itừ iBCĐKT

iTổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT

Trong iđó: i

iĐây ilà imột inhân itố iđại idiện icho ikhả inăng itiếp icận ithị itrường icủa icông ity,

inhận igiá itrị ilà i1 inếu inhư icông ity icó iphát ihành itrái iphiếu iở inăm iquan isát, ingược ilại

isẽ inhận igiá itrị ilà i0 inếu icông ity ikhông iphát ihành itrái iphiếu. iViệc icông ity iphát ihành

itrái iphiếu icho ithấy imột imức iđộ itín inhiệm icao, icông ity isẽ ithu ihút iđược inguồn itài itrợ

itốt.

Khả inăng itiếp icận ivốn i(Access)

Access i= i(0,1)

Trái phiếu (Bond)

icó inhững irào icản ivà ihạn ichế inhất iđịnh, iđặc ibiệt ilà inguồn ivốn idài ihạn. iViệc isử idụng

inợ idài ihạn iphải ichịu ichi iphí icao, icác icông ity isử idụng inợ ingắn ihạn inhiều ihơn. iVì

ivậy, icác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn isẽ iphát ihành itrái iphiếu idài ihạn

inhiều ihơn. Biến itrái iphiếu iđược itính ibằng icách ilấy igiá itrị itrái iphiếu icông ity iđã iphát

ihành iở inăm iquan isát ichia icho itổng itài isản.

FB

Giá itrị itrái iphiếu iphát ihành

Ở imột inền ikinh itế iđang iphát itriển inhư iViệt iNam isự itiếp icận ithị itrường ivốn

Bond=

=

TA

Tổng itài isản

26

Trong iđó:

itrong iphần ithuyết iminh icủa iBáo icáo itài ichính

Giá itrị itrái iphiếu iđược ilấy itừ icác ikhoản imục iTrái iphiếu phát hành

Tổng itài isản iđược ilấy itừ iBCĐKT i

Thuế (Tax)

iqua iviệc icân ibằng igiữa lợi ích tấm chắn thuế icủa inợ ivà ichi iphí ikiệt iquệ itài ichính.

iDo iđó, ithuế icó itác iđộng iquan itrọng iđến ikỳ ihạn inợ icủa icông ity. i

Lý ithuyết iđánh iđổi icho irằng icác icông ity iquyết iđịnh icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ithông

itrước ithuế. i

Tax

Thuếiphảiinộp

Biến inày iđược itính ibằng itỷ isố igiữa ithuế iphải inộp ichia icho itổng ithu inhập

Tax =

=

EBT

Thuinhậpitrướcithuế

Trong iđó:

ithuế iTNDN ihoãn ilại itrong iBCKQHĐKD

Thuế iphải inộp ibao igồm icả iChi iphí ithuế iTNDN ihiện ihành ivà iChi iphí

iChi iphí ilãi ivay

Thu inhập itrước ithuế ivà ilãi ivay i= iTổng ilợi inhuận ikế itoán itrước ithuế i+

Bảng 3: Tóm tắt các biến

Lý Thảo iluận Biến isố Công thức Kỳ

ivọng

idấu

thuyết

i+

Chi phí Các công ty điều chỉnh kỳ Vòng đời tài sản PPEit/Dit

itài isản icủa ihọ

hạn các khoản nợ phù ihợp ivới (AssetMaturity) đại diện

27

i+

itư icao ihơn inhưng iít itài isản

ihữu ihình iđể icầm icố. Vì vậy,

Các icông ity inhỏ icó icơ ihội iđầu Quy mô (Size) Ln(TAit)

có một mối tương quan

dương giữa quy mô công ty

và kỳ hạn nợ

i-

ity icao ihơn itạo ra ivấn iđề iđầu

Cơ ihội ităng itrưởng icủa icông Tăng trưởng SGit/TAGit

itư idưới imức inhiều ihơn, việc

(Growth)

inhẹ

ibằng

iviệc

isử

idụng

inợ

ingắn

ihạn. Do đó, công ty càng ităng

itrưởng ikỳ hạn nợ càng thấp

này có thể được giảm

icàng

ităng, chất

Tín hiệu Doanh thu Doanh thu - Sit/TAit

ihạn inợ icàng ingắn

lượng công ty càng tốt, kỳ (Turnover)

i-

icao,

icông

ity

ithường

ixuyên

ikiểm itra ilại icấu trúc vốn, kỳ

Độ ibiến iđộng ithu inhập icàng Độ biến động ln σ(REit) TAit thu nhập

(Volatility)

hạn nợ càng ngắn

Thanh Công ty có thanh khoản càng Khả inăng i i + CAit/CLit

ithanh itoán

itrả

ilãi. Do đó, rủi ro thanh

khoản tốt càng iít inhạy icảm ivới iviệc

(Current Ratio)

icàng idài

khoản càng thấp ithì ikỳ ihạn inợ

28

i+

Các công ty có đòn bẩy cao Đòn bẩy TDit/TAit

idài ihạn inhiều ihơn

hơn được kì vọng sử idụng inợ (Leverage)

Những công ty tiếp cận được Tiếp cận thị (0,1) +

ithanh ikhoản, vì vậy kỳ hạn

thị trường ivốn igiảm ihạn ichế trường vốn

(Access)

nợ dài hơn

iquan idương inếu icông ity iphát

ihành inợ idài ihạn ivới mục iđích

ilàm tấm chắn thuế trong thời

Thuế Kỳ hạn nợ và thuế có itương Thuế (Tax) -/+ Taxit/EBTit

iThay

ivào

iđó, một

gian dài.

mối tương quan âm nếu công

iphí iphát ihành imới

ty iso isánh ilợi iích ithuế ivới ichi

3.2 Dữ liệu nghiên cứu

Mẫu quan sát bao gồm 170 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán của

ikhoán iHà iNội i(HNX) trong khoảng thời gian từ năm 2012-2018 thỏa imãn icác iđiều

ikiện isau:

Sở igiao idịch ichứng ikhoán iThành iphố iHồ iChí iMinh i(HOSE) ivà iSở igiao idịch ichứng

ithù ikinh itế iriêng ibiệt icủa inhững icông ity inày

- Các icông ity ilà icông ity iphi itài ichính, loại ibỏ icác icông ity itài ichính ido iđặc

iđể ithu ithập iphải iđược ikiểm itoán, irõ iràng

- Báo cáo tài chính, bản icáo ibạch ivà imột isố idữ iliệu icủa icác icông ity idùng

- Số iliệu icho icác ibiến iđầy iđủ itrong ikhoảng ithời igian inghiên icứu.

29

i3.3 iPhân itách imẫu iquan isát

ikhoản inợ idài ihạn iquá icao, do đó cản trở việc tiếp cận inguồn iquỹ ibên ingoài. Để

Theo ikhung ilý ithuyết iđã iiđề iicập, inhững irào icản về tài chính làm icho igiá icủa

ichế về tài chính và các công ty không bị igiới ihạn ivề itài ichính. iTrong icác itài iliệu icó

iliên iquan icó inhiều icách ihợp ilý iđể iphân ichia icác icông ty tùy ithuộc ivào inhững irào

icản ivề itài ichính imà ihọ igặp iphải. Trong bài nghiên cứu này, chúng ta isử idụng iba

iphương ián ithay ithế inhưng ibổ isung icho inhau iđể ichia imẫu ithành inhững imẫu inhỏ.

kiểm itra ilập iluận inày, chúng ta cần phải iphân iibiệt iigiữa iicác iicông iity iibị iinhiều ihạn

ihạn inợ, ichúng ita itách imẫu ithành ihai inhóm, iđược igọi ilà inhóm hạn chế tài chính và

inhóm không bị hạn chế về tài chính theo iquy imô itổng itài isản i(TA). iSự iphân ichia

inày idựa itrên igiả iđịnh irằng icác idoanh inghiệp inhỏ igặp inhiều ikhó ikhăn ihơn ikhi itiếp

icận inguồn itài itrợ ibên ingoài ibởi ivì ihọ icó ithông itin ibất icân ixứng inhiều ihơn ivà iphải

ichịu inhững ivấn iđề iđại idiện inhiều ihơn. iHơn inữa, icác ichủ inợ isẵn isàng ihơn iđể itài itrợ

icho inhững ikhoản ivay ilớn ihơn ibởi ivì icác icông ity ilớn icó isố ilượng itổng itài isản ilớn

ihơn iđể iđảm ibảo icho icác ikhoản ivay i(Holmstrom i& iTirole, i1997). iDo iđó, ichúng ita

ixếp ihạng icác icông ity idựa itrên iquy imô icủa ichúng ivà ixem ilà ibị ihạn ichế ihoặc ikhông

ihạn ichế itài ichính inếu icác icông ity inày icó iquy imô inhỏ ihoặc ilớn ihơn igiá itrị itrung ivị

iquy imô itrong imẫu.

Trước tiên, iđể itìm ihiểu inhững itác iđộng icủa ihạn ichế itài ichính ilên ivấn iđề ikỳ

itính ithanh ikhoản icủa ichúng iđể icó icái inhìn irõ ihơn ivào isự iliên iquan icủa inhững ihạn

ichế itài ichính. iMột icông ity iđược ixem ilà ihạn ichế ivề itính ithanh ikhoản inếu inhư igiá itrị

icủa iCurrentRatio ix iLeverage inhỏ ihơn igiá itrị itrung ivị itrong imẫu. iVì ivậy, các icông ity

Thứ hai, chúng ita ichia icác icông ity ithành ihai inhóm idựa itrên inhững ihạn ichế ivề

được cho là iphải iđối imặt ivới ikhó ikhăn ithanh ikhoản inếu ikhông icó iđủ itiền imặt iđể

thanh toán các khoản vay đến hạn.

Cuối cùng, nghiên icứu inày ikiểm itra isự iphù ihợp icủa các giả thuyết đối với

mẫu quan sát dựa trên khả năng tiếp cận vào các thị trường trái phiếu của các công

ty. Bài nghiên cứu lấy dữ liệu về trái iphiếu icủa icác icông ity ivà iđánh idấu icác icông ity

30

iphát ihành itrái iphiếu trong thời gian quan sát inhư ilà icác icông ity itiếp icận iđược thị

trường vốn. Giả định rằng các công ty itiếp icận ivới ithị itrường ivốn iít ibị ihạn ichế ivề tài

i1992).

chính và hơn nữa công ty này được thị trường đánh giá ichất ilượng itốt i(Whited,

3.4 Mô hình nghiên cứu

Để kiểm tra việc lựa chọn kỳ hạn nợ của các công ty icổ iphần iở iViệt iNam, tác

giả xác định rằng kỳ ihạn nợ inhư ilà imột ihàm ituyến itính icủa iquy imô, cơ hội tăng

trưởng, vòng đời itài isản, biến iđộng thu nhập, doanh thu, khả năng thanh toán, đòn

bẩy, khả năng itiếp icận ivới ithị itrường ivốn và imức ithuế isuất.

ichoice

iin

iemerging

ifinancial

imarkets” của nhóm tác giả Andreas

iStephan,

iOleksandr iTalavera ivà iAndriy iTsapin, mô hình được sử dụng như sau:

i

i

i

i=

i+

i+

Kế thừa và phát huy mô hình của bài nghiên cứu “Corporate idebt imaturity

iβ0+

iβ1(Size)i,t-1

iβ2(AssetMaturity)i,t-1

iβ3(Growth)i,t-1

i+β4(Turnover)i,t-1 i i i+ iβ5(Tax)i,t-1 i+ iβ6(Bond)i,t-1 i i+ i iβ7(Volatility ix iLeverage)i,t-1 i i+

DebtMaturityi,t

iβ8(CurrentRatio ix iLeverage)i,t i-1 i iμi+ iτt+ iεit

(1)

icác ihiệu iứng icông ity ivà ithời igian itương iứng, iεit ibiểu ithị icho isai isố. Để làm giảm

Trong đó: i đại diện cho công ty và t đại diện cho năm quan sát, μi ivà iτt i ilà

vấn đề nội sinh, ivế iphải icủa iphương itrình ibao igồm icác igiá itrị icủa ibiến igiải ithích

iMột isự ikết ihợp igiữa iquy imô icông ity ivà icơ ihội ităng itrưởng iđược icho ilà iquan

itrọng iđể ixác iđịnh imức iđộ ibất idối ixứng ithông itin ivà ichi iphí iđại idiện. iDo iđó, iSize ivà

iGrowth ilà icác ibiến igiải ithích iđược isử idụng iđể ikiểm itra igiả ithuyết ivề inhững imâu

ithuẫn igiữa icổ iđông, inhà iquản ilý ivà ichủ inợ. Biến iAssetMaturity iđược iđưa ivào imô

ihình iđể ikiểm itra igiả ithuyết iphù ihợp ikỳ ihạn iđã inêu iở itrên. iBiến inày iđược itạo ithành

itừ tỷ lệ của giá trị ròng tài sản cố định ivà ichi iphí ikhấu ihao, phù hợp với kiểm định

được lấy trễ một giai đoạn.

giả thuyết ikết ihợp ikỳ ihạn.

31

ivào inhững iquyết iđịnh icủa ichủ inợ, inhững ingười iluôn iđòi ihỏi icác icông ity iphải ixác

inhận imức iđộ itín inhiệm. Có imột isố icách iđể imột icông ity icó ithể ichứng iminh ikhả inăng

ihoàn itrả inợ, iđó ilà: ixếp ihạng itín inhiệm icao, idoanh ithu icao, ivà icơ ihội iphát itriển cao.

iRõ iràng, imột iđánh igiá itín idụng itốt ivà iuy itín itốt inâng icao ixác isuất iđể ivay iđược inợ.

Các công ty cần phải chọn một cấu trúc nợ tối ưu để ilàm igiảm isự iphụ ithuộc

ichưa iphát itriển ilà isử idụng itài isản ithế ichấp. Tuy inhiên, iđể iphát itín ihiệu imức iđộ itín

inhiệm icủa imình, icác idoanh inghiệp iở iViệt iNam ihầu ihết ichứng iminh doanh thu ổn

Cách ithuận itiện inhất iđể ikhẳng iđịnh ichất ilượng itín idụng itrong một môi itrường ivốn

định hoặc chỉ ra tiềm năng của họ ithay ivì iđề icập iđến icác itài isản ithế ichấp, bởi vì

ivà iít icó igiá itrị itrên thị trường.

trong nhiều trường hợp các tài sản icó ithể iđược icoi ilà itài isản ithế ichấp itrở inên ilỗi ithời

icho ichất ilượng icông ty i(Ozkan, i2002). iTuy inhiên, inhiều idoanh inghiệp iViệt iNam

iche igiấu ilợi inhuận ithực itế icủa ihọ ibằng icách iđiều ichỉnh ichi iphí icủa imình igần ivới

idoanh ithu iđể iné itránh ithuế. Do đó, ichúng ita isử idụng itỷ ilệ doanh thu trên tổng tài

Các inghiên icứu itrước iđây iđã isử idụng ilợi inhuận ivượt trội inhư ilà imột iđại idiện

sản, Turnover, inhư ilà imột iđại idiện ithay ithế icho ilợi inhuận ibất ithường. Ngoài ra, việc

ithực itế idoanh ithu được sử dụng inhư ilà imột ichỉ isố iquan itrọng iđể iđánh igiá ichất ilượng

icủa ikhách ihàng ivay. ii

đo lường imức iđộ itín inhiệm icủa icông ity icó ithể iđược igiải ithích ibởi idoanh thu ivì itrên

Sự ibiến iđộng icủa ilợi inhuận igiữ ilại (Volatility) icũng inhư tỷ lệ giữa tài sản

ngắn hạn và nợ ngắn hạn (CurrentRatio) imô itả rủi ro công ty. Volatility được coi là

một chỉ số đo lường độ biến động lợi nhuận giữ lại, theo như lý thuyết trật tự phân

hạng, lợi nhuận giữ lại là nguồn tài trợ mà các công ty ưu tiên sử dụng đầu tiên cho

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sau đó mới đến các khoản nợ vay, do đó sự

biến động trong lợi nhuận giữ lại sẽ gây ra sự biến động của các khoản nợ từ đó tác

động đến tỷ lệ đòn bẩy (Leverage), vì vậy trong mô hình nghiên cứu tác giả xem xét

iđược icoi ilà imột ichỉ isố ivề itính ithanh ikhoản, theo như Stohs và Mauer (1996) tỷ lệ

sự tương tác biến giữa Volatility và Leverage. Cùng với đó, iCurrentRatio ithường

đòn bẩy càng cao thì tính thanh khoản của công ty càng thấp, vì vậy trong mô hình

32

iBond đại diện cho khả năng tiếp cận thị trường vốn được ibiểu ithị icho itỷ ilệ igiá itrị

itrái iphiếu icủa icông ity ivới itổng itài isản.

iGiả ithuyết ivề ithuế iđược ixác iđịnh ibởi ibiến isố iTax, được đo lường bằng thuế

nghiên cứu tác giả xem xét sự tương tác biến giữa CurrentRatio và Leverage. Biến

phải nộp chia cho EBT.

3.5 Phương pháp ước lượng mô hình

iitỷ ilệ icủa inợ idài ihạn itrong itổng inợ ibị hạn chế trong phạm vi từ 0 đến 1. iDo isự

ikhông iđồng inhất igiữa icác icông ity itrong iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ inên phương pháp

Một isố ilượng ilớn icác icông ity ikhông icó ibất ikỳ khoản nợ dài hạn nào ivì ivậy

hồi quy bình phương bé nhất (OLS) ilà ikhông iphù ihợp icho icác iước ilượng của mô

i(inconsistent) i(theo inhư iAmemiya i(1973), iGreene i(1981), iArabmazar ivà iSchmidt

i(1982)).

hình, ikết iquả ihồi iquy isẽ ibị isai ilệch i(biased) ivà ikhông iphải ilà iước ilượng ivững

James Tobin (1958) đã phát triển mô hình Tobit với iviệc isử idụng phương

inhất icho iviệc iước ilượng imô ihình icó biến phụ thuộc bị kiểm duyệt i(bị ihạn ichế itrong

iphạm ivi itừ i0 iđến i1). Vì vậy, tác giả thực hiện hồi quy ivới imô ihình iTobit. i

pháp Maximum Likelihood (ML). iTheo iGujarati i(2004), imô ihình iTobit là phù ihợp

Mô hình Tobit ivới ihiệu iứng icố iđịnh được trình bày như sau:

it i= iαi+ ixitβ i+ iεit,

2]

y*

it); i i i iεit~N i[0, iσε

yit i= imax i(0, iY*

Trong đó:

it là các biến ẩn không thể quan sát nếu y*

it < 0

y*

xit là các biến giải thích của công ty i tại thời điểm t

β là tham số

αi đại diện cho đặc tính riêng lẻ của công ty không thể quan sát

εit biểu thị cho sai số ngẫu nhiên

33

Theo như lý thuyết đã nêu ở trên, các công ty trong thị trường tài chính đang

ikhiến công ty đưa ra những lựa chọn kỳ hạn nợ khác nhau. iĐể iso isánh inhững ikhác

ibiệt icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm ikhác inhau itrong imẫu, itác igiả idùng ikiểm iđịnh

iWilcoxon-z-statitics.

phát triển icó ikhả inăng ibị ihạn ichế itiếp iicận iinguồn itài itrợ itheo inhiều icách. iViệc inày

34

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Thống kê mô tả

4.1.1 iThống ikê imô itả icác ibiến itrên itoàn ibộ imẫu

itổng inợ, itrung ibình ikhoảng i19,1% ituy inhiên icó imức iđộ idao iđộng ilớn i(21,2%) iso

ivới igiá itrị itrung ibình, itrong iđó igiá itrị inhỏ inhất ilà i0 ivà igiá itrị ilớn inhất ilà i92,4% (giá

Theo kết quả thống kê bảng 4.1, ta thấy: iNợ idài ihạn ichiếm itỷ ilệ ithấp itrong

ikhoảng i11% isố icông ity itrong imẫu ikhông isử idụng inợ idài ihạn. Mặt khác, igiá itrị

itrung ibình icủa đòn bẩy ilà i0,505 iđiều đó cho thấy hơn i50% igiá itrị itổng itài isản ihình

ithành itừ icác ikhoản inợ inhưng ichủ iyếu ilà inợ ngắn hạn chiếm trung ibình igần i81%. iVì

trị quan sát năm 2016 của CTCP Sonadezi Long Thành). Nguyên nhân bởi vì có

inhiều itrong cấu trúc nợ ido inguồn itài itrợ ihuy iđộng itừ ibên ingoài icủa icác icông ity ichủ

iyếu ilà inhững khoản vay từ các Ngân hàng, imặc idù icác iNgân ihàng icho ivay icả inợ

vậy, ita icó ithể ithấy inhìn chung icác icông ity iở iViệt iNam isử idụng inợ ngắn hạn rất

ibởi ilẽ iviệc ivay nợ trung và dài hạn iphải icần inhiều iđiều ikiện iràng ibuộc igây icản itrở

icho icác icông ity. iHơn inữa, iNgân ihàng iNhà inước iđặt ra inhững iquy iđịnh iđối ivới việc

ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, ituy inhiên icác icông ity iphần ilớn ilà ivay nợ ngắn hạn

ivay…

cho vay của icác iNgân ihàng ithương imại inhư tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi isuất, itỷ ilệ icho

itiếp, isự igiới ihạn itiếp icận nguồn vốn itừ bên ngoài ilà imột ivấn iđề ichính itrong ithị

itrường itài ichính chuyển itiếp. iViệc iphát ihành itrái iphiếu của các công ty Việt Nam

icòn ikhá imới imẻ ivà ibị ihạn ichế ido imột isố iđiều ikiện ikhá inghiêm ingặt, iđiều inày ikhiến

icác icông ity ikhó ikhăn itrong việc phát hành trái phiếu. Số lượng các công ty phát

Thị trường tài chính Việt Nam chưa phát triển iđang itrong igiai iđoạn ichuyển

ikê, itrong imẫu iquan isát ichỉ icó ikhoảng i8,4% số lượng công ty có iphát ihành itrái iphiếu

ivà igiá itrị itrái iphiếu iphát ihành itrung ibình ikhoảng i1,2% trên tổng tài sản. i

hành trái phiếu ituy ităng ihằng inăm inhưng ikhông iđáng ikể, icụ ithể itheo ikết iquả ithống

35

i i i i i i i i i i i i i i i i i iBảng i4.1: iThống ikê imô itả icho itoàn ibộ icông ity i(N i= i1190)

Giá itrị Độ ilệch Giá itrị Giá itrị i i i i i

itrung ibình

ichuẩn

inhỏ inhất

ilớn inhất

Biến

DebtMaturity 0.191 0.212 0.000 0.924

i1.364

i3.726

7.060 12.273

14.919 46.249 0.251 981.500 Size AssetMaturity

2.689 40.244 -247.193 705.643 Growth

Turnover 1.215 1.295 0.000 12.720

Tax 0.143 0.097 0.000 0.740

0.501 0.213 0.000 0.970 Leverage

2.329 2.875 0.290 35.150 CurrentRatio

Volatility -4.174 1.083 -9.340 i -0.350

Bond 0.012 0.049 0.000 0.437

Ghi ichú: iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i

Access 0.084 0.278 0 1

36

iđộ ităng itrưởng itổng itài isản i(Growth) ilà irất icao ilên iđến i269% ivà các công ty Việt

Ngoài ira, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của idoanh ithu iso ivới itốc

Nam đang idần icải ithiện ichất ilượng icủa ihọ iđiều inày iđại idiện ibởi tỷ số giữa doanh

itài

isản

i(AssetMaturity) ibình iquân ilà icao i(14,9) ichủ iyếu ido icác icông ity imua isắm itrang ithiết

ibị imới ithay ithế inhững icái icũ, ithêm ivào iđó iviệc itân itrang inhà imáy, imở irộng isản ixuất

igóp iphần igia ităng inăng isuất ivà hiệu quả cho công ty.

thu và tài sản (Turnover) trung bình khá cao khoảng 1,22. Vòng đời

inhiên icó iđộ ichênh ilệch ilớn, igiá itrị inhỏ inhất ichỉ i0,29 itrong ikhi igiá itrị ilớn inhất ilên

iđến i35,15 i(giá itrị iquan isát icủa iCTCP iKhai iThác ivà iChế iBiến iKhoáng iSản iLào iCai

inăm i2015). iNguyên inhân ido icác icông ity itrong imẫu iquan isát ihoạt iđộng iở những lĩnh

Tỷ isố ikhả inăng ithanh itoán ihiện ihành itrung ibình ikhá icao i(khoảng i2,33) ituy

vực khác nhau và ikỳ ihạn ithanh itoán icác ikhoản inợ itrong ikỳ ikhác inhau.

Thuế isuất itrung ibình ithấp i(14,3%) ido ithực itế icó imột isố icông ity ikhông icó thu

ivới icác idoanh inghiệp ihoạt iđộng iở inhững iđịa ibàn icó iưu iđãi ithuế ihay icác idoanh

inghiệp iđầu itư imở irộng, iđồng ithời iviệc itận idụng lợi ích đem ilại từ tấm chắn thuế

nhập tính thuế, ibên icạnh iđó, ichính isách iưu iđãi ivề ithuế icủa iChính iphủ iViệt iNam iđối

cũng igiúp icác idoanh inghiệp igiảm ithuế iphải inộp.

4.1.2 iThống kê mô tả iphân itheo iquy imô icông ity

imẫu iđều icó igiá itrị itrung ibình ikhác ibiệt iở imức iý inghĩa i1%, ingoại itrừ ibiến iGrowth

itheo kiểm định Wilcoxon là ikhông icó isự ikhác inhau igiữa ihai inhóm imẫu.

Kết iquả ibảng i4.2 inhìn ichung icho ita ithấy ihầu ihết icác ibiến itrong ihai inhóm

37

i i i i i i iBảng i4.2: iThống ikê imô itả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ

Công ty lớn (N=595)

Công ty nhỏ (N=595)

Wilcoxoniz

iBiến

Giáitrị

Độilệch

Giá trị

Độilệch

istatistic

itrungibình

ichuẩn

itrungibình

ichuẩn

0.253

0.225

0.130

0.179

-11.429***

DebtMaturity

8.139

0.995

5.982

0.639

-29.862***

Size

17.709

52.751

12.128

38.513

-4.741***

AssetMaturity

5.292

53.120

0.089

20.162

-0.427

Growth

0.920

0.831

1.510

1.579

8.866***

Turnover

0.135

0.087

0.152

0.105

3.552***

Tax

0.565

0.191

0.436

0.214

-10.258***

Leverage

1.938

1.869

2.719

3.570

5.245***

CurrentRatio

-4.387

1.092

-3.961

1.031

6.986***

Volatility

0.023

0.067

0.001

0.007

-9.624***

Bond

0.161

0.368

0.007

0.082

-9.609***

Access

iGhi ichú: iCác icông ity ivới iquy imô i> itrung ivị icủa imẫu i= i6.912 iđược ixem ilà inhững icông ity ilớn, ingược ilại ilà inhỏ. iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

38

Theo iđó, icó ikhác ibiệt ilớn igiữa iviệc isử idụng inợ idài ihạn icủa ihai inhóm icông ity.

idài ihạn itrong itổng inợ iđạt itrung ibình ikhoảng i25,3% iso ivới itỷ ilệ inợ idài ihạn icủa các

Các công ty quy mô lớn có ixu ihướng isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn ikhi icó itỷ ilệ inợ

i(1998) ikhi icho irằng icác icông ity ilớn isử idụng inợ ingắn ihạn iít ihơn ihay isử idụng inợ idài

ihạn inhiều ihơn các công ty nhỏ. iBên icạnh iđó, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (Leverage)

icủa icông ity ilớn icũng inhiều ihơn icông ity inhỏ i(0,565 iso ivới i0,436) icho ithấy icác icông

ity ilớn isử idụng irất inhiều inợ iđể itài itrợ icho ihoạt iđộng icủa imình.

công ty nhỏ là 13%. iĐiều inày iphù ihợp ivới inghiên icứu icủa iTitman ivà iWessels

ilớn ivà icác icông ity inhỏ ikhông icó isự ikhác ibiệt. iTuy inhiên, tỷ lệ doanh thu trên tổng

Theo như kiểm định Wilcoxon, tốc iđộ ităng itrưởng i(Growth) icủa icác icông ity

ivới icông ity ilớn i(1,51 iso ivới i0,92), iđiều inày icho ithấy ichất ilượng icủa icác icông ity inhỏ

iđang iđược icải ithiện irất itốt ivà ihiệu isuất isử idụng itài isản icao ihơn các công ty lớn.

tài sản (Turnover) icủa icác icông ity inhỏ icao ihơn iđáng ikể icao ihơn ikhoảng i1,6 ilần iso

icao ihơn ibình iquân ivòng đời itài isản icủa icác icông ity inhỏ ivới icác igiá itrị ilần ilượt ilà

i17,709 ivà i12,128, itương ixứng ivới iviệc các công ty lớn có ikỳ ihạn inợ idài ihơn. Ngoài

ira, iđộ ibiến iđộng itrong ilợi inhuận igiữ ilại i(Volatility) itại inhững công ty lớn thấp ihơn

Vòng đời itài isản i(AssetMaturity) ibình iquân icủa các công ty lớn tương iđối

những công ty nhỏ, ivới igiá itrị itrung ibình iở icông ity ilớn ilà i-4,387 ivà icông ity inhỏ ilà I

imức iđộ itín inhiệm itốt ihơn ikhi iso isánh ivới inhững icông ity ikhác.

-3,961. iVòng đời itài isản idài ihơn icũng inhư iđộ ibiến iđộng ithấp ihơn ilà imột ibiểu ithị icho

Khả inăng ithanh itoán ihiện ihành (CurrentRatio) itrung ibình icủa các công ty

icông ity ilớn i(1,938). iDo iđó, iviệc iđáp iứng ikịp ithời icho icác ikhoản ichi itrả inợ ivay iđến

ihạn icủa inhững công ty nhỏ là itốt ihơn.

nhỏ là ikhá icao i(2,719), icao ihơn inhiều iso ivới ikhả inăng ithanh itoán itrung ibình icủa icác

itrường ivốn ivới itỷ ilệ iphát ihành itrái iphiếu ilà i16,1% itrong ikhi itỷ ilệ iphát ihành itrái

iphiếu icác icông ity inhỏ ichưa iđến i1%. iMặc idù ivậy giá trị trái phiếu phát hành so ivới

itổng itài isản icủa icác icông ity ilớn ivẫn icòn irất ithấp ichiếm ikhoảng i2,3%.

Các công ty lớn thể ihiện itốt ihơn icác icông ity inhỏ itrong iviệc itiếp icận ithị

39

ilệ ithuế isuất itrung ibình ilà i13,5% ivà iở icác icông ity inhỏ ilà i15,2%. iCác công ty lớn sử

idụng nợ dài hạn nhiều ihơn itrong itổng inợ inên lợi ích tấm chắn thuế sẽ ilớn ihơn, ido

iđó itỷ ilệ ithuế itrên iEBT inhỏ ihơn ilà iđiều ihợp ilý.

Tỷ ilệ ithuế isuất i(Tax) icó isự ikhác ibiệt iở imức iý inghĩa i1%, các công ty lớn có itỷ

4.1.3 iThống ikê imô itả iphân itheo itính ithanh ikhoản icủa icông ity

isự ikhác inhau ivề igiá itrị i(theo inhư ikiểm iđịnh iWicoxon) ingoại itrừ ibiến iAssetMaturity

ivà iGrowth ilà ikhông icó isự ikhác inhau igiữa ihai inhóm.

Thống kê mô tả trong bảng 4.3 cho thấy nhiều ibiến itrong ihai inhóm imẫu icó

ithanh ikhoản ithấp icó isự ikhác ibiệt irõ irệt ivới imức iý inghĩa i1%. iKỳ ihạn inợ icủa icác

icông ity ithanh ikhoản icao itrung ibình ilà i0,212 itrong ikhi ikỳ ihạn inợ icủa icác icông ity

ithanh ikhoản ithấp ilà i0,170. iKết iquả iphù ihợp ivới inhận iđịnh iban iđầu icủa itác igiả ikhi

icho irằng icác icông ity icó irủi iro ithanh ikhoản ithấp isẽ isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn.

iMặt ikhác, itỷ ilệ iđòn ibẩy itài ichính icủa công ty có tính thanh khoản cao lớn ihơn, iđạt

igiá itrị itrung ibình ilà i0,554. I

Kỳ hạn nợ của các công ty có itính ithanh ikhoản icao ivà icác icông ity icó itính

itrị itrung ibình ilogarit itự inhiên icủa itổng itài isản ilà i7,213, icòn icác icông ity ithanh ikhoản

ithấp icó iquy imô itrung ibình i(6,908) ithấp ihơn igiá itrị itrung ibình icủa itổng ithể i(7,060).

Các công ty thanh khoản cao phần ilớn ilà icác icông ity icó iquy imô ilớn ivới igiá

i(Volatility) icủa ihai inhóm icông ity ilà igần igiống inhau.

Tỷ lệ doanh thu ithuần trên tổng tài sản (Turnover) ivà ibiến iđộng ithu inhập

ilà i2,420 ilớn ihơn iso ivới icác icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp, iđây ilà iđiều itất iyếu.

Khả năng thanh toán của công ty có itính ithanh ikhoản icao icó igiá itrị ibình iquân

ichính ihơn ivới ikhoảng i11,1% iphát ihành itrái iphiếu iso ivới i5,7% isố icông ity icó itính

ithanh ikhoản ithấp phát hành trái phiếu.

Những icông ity icó itính thanh ikhoản icao có inhiều icơ ihội itiếp icận ithị itrường itài

icông ity icó ithanh ikhoản ithấp.

Thuế suất i(Tax) icủa inhóm công ty có thanh khoản cao lớn ihơn iso ivới inhóm

40

i i i i i i i i iBảng i4.3: iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp

Công ty thanh khoản cao

Công ty thanh khoản thấp

(N=595)

(N=595)

iWilcoxon

Biến

iz istatistic

Độ ilệch Giá itrị I

Giá itrị

Độ ilệch

trung ibình

ichuẩn

itrung ibình

ichuẩn

iDebtMaturity

0.212

0.231

0.170

0.189

-2.622***

Size

i7.213

i1.304

i6.908

i1.408

-4.980***

iAssetMaturity

14.961

44.275

14.876

48.180

1.260

Growth

3.549

49.395

1.830

28.292

0.498

iTurnover

1.216

1.345

1.215

1.245

1.962**

Tax

0.148

0.091

0.138

0.102

i-2.536**

iLeverage

0.554

0.191

0.447

0.220

i-8.612***

CurrentRatio

2.420

2.456

2.237

3.238

-8.295***

iVolatility

-4.245

1.067

-4.102

1.094

2.081**

Bond

0.017

0.059

0.007

0.036

-3.414***

Access

0.111

0.314

0.057

0.232

-3.342***

Ghi ichú: iCông ity icó itính ithanh ikhoản icao inếu iCurrentRatio ix iLeverage i> itrung ivị icủa imẫu i= i0.759, ingược ilại ilà icông ity icó ithanh ikhoản ithấp. iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

41

4.1.4 iThống ikê imô itả iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn

ingoài ithông iqua iviệc phát hành trái phiếu có igiá itrị itrung ibình icủa ikỳ ihạn inợ ilớn

ihơn irất inhiều i(gần i2,5 ilần) iso ivới inhững icông ity ibị ihạn ichế itiếp icận inguồn ivốn. iBên

icạnh iđó, tỷ lệ nợ của icác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn icũng icao ihơn,

iđiều inày ilà iphù ihợp ivới inhận iđịnh icủa iSchmukler ivà iVesperoni i(2006) irằng icác

icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn isẽ igia ităng tỷ lệ nợ của mình bằng nợ dài hạn.

Theo kết quả bảng i4.4, ta thấy, các icông ity itiếp icận iđược inguồn itài itrợ ibên

i(AssetMaturity) icó isự ikhác ibiệt iđáng ichú iý igiữa ihai inhóm imẫu, iđiều inày icho ithấy

inhững ikhác ibiệt itrong iviệc itiếp icận ithị itrường ivốn icũng iphản iánh inhững iđặc itính

iriêng ibiệt icủa icông ity. iNhững icông ity ivới iviệc itiếp icận ithị itrường itài ichính itrung

ibình icó quy mô lớn hơn và isở ihữu những tài sản chất lượng tốt ihơn.

Ngoài ira, icác ibiến iquan itrọng inhư quy mô công ty (Size) và ivòng đời itài isản

icao ihơn inhiều ivì icác icông ity inày icó ithể ihuy iđộng inguồn ivốn ibên ingoài iqua iviệc

Tốc độ tăng trưởng (Growth) icủa icác icông ity itiếp icận iđược ithị itrường ivốn ilà

phát hành trái phiếu để itài itrợ icho icác idự ián icủa imình ikhi icần ithiết iđể itận idụng các

cơ hội cho sự tăng trưởng.

i(Volatility) igiữa ihai inhóm imẫu icó isự ikhác ibiệt ilớn iở imức iý inghĩa i1% itheo inhư

ikiểm iđịnh iWilcoxon. iTrong ikhi iđó, igiá itrị itrung ibình khả năng thanh toán hiện hành

Tỷ lệ doanh thu trên tổng tài sản (Turnover) ivà iđộ ibiến iđộng ithu inhập

(Currentratio) icủa ihai inhóm imẫu igần inhư inhau.

Thuế suất i(Tax) itheo ikiểm iđịnh iWilcoxn ilà ikhông icó isự ikhác ibiệt.

42

iBảng i4.4 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn

Côngityitiếpicậnithị

Côngityikhôngitiếp cận thị

trườngivốn

trường vốn

Wilcoxon iz

Biến

i(N=100)

i(N=1090)

istatistic

Giáitrị

Độilệch

Giáitrị

Độilệch

itrungibình

ichuẩn

itrungibình

ichuẩn

DebtMaturity

0.452

0.183

0.168

0.199

-11.792***

iSize

8.841

1.297

6.897

1.250

-12.050***

AssetMaturity

26.547

35.820

13.852

46.960

-7.756***

iGrowth

3.425

16.229

2.622

41.765

-1.799*

Turnover

0.404

0.498

1.290

1.321

10.602***

iTax

0.161

0.101

0.142

0.096

i-1.181

Leverage

0.554

0.170

0.496

0.215

-2.588***

iCurrentRatio

i2.380

i1.955

2.324

2.946

-2.314**

Volatility

-4.603

1.202

-4.134

1.063

4.368***

Bond

0.142

0.100

0.000

0.000

-34.438***

Access

1.000

0.000

0.000

0.000

-34.482***

Ghi ichú: iWilcoxon-z-statitics ikiểm itra inhững itác iđộng ikhác inhau icủa icác inhân itố igiữa ihai inhóm. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa idoanh ithu ithuần icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

43

4.2 iKết quả nghiên cứu

4.2.1 iKết iquả icho itoàn ibộ icông ity

iđiều ikiện ikhông bị kiểm duyệt được itrình ibày itrong ibảng i4.5. iKết iquả iước ilượng

Các ihệ isố ivà itác iđộng ibiên icho igiá itrị ikỳ ivọng icủa kỳ hạn nợ (LTD/TD) ivới

chứng minh irằng iđa isố icác ibiến iđều icó itính iquyết iđịnh iđối ivới iviệc lựa chọn kỳ hạn

imức iý inghĩa i1% ivà icó idấu ihiệu igiống inhư idự iđoán iban iđầu. iNhững ikết iquả ithực

inghiệm inày icho ithấy isự iliên iquan icủa chi phí đại diện, tính thanh khoản, việc iphát

itín ihiệu ivà ilý ithuyết ivề ithuế iđối ivới ikỳ hạn nợ.

nợ, ingoại itrừ ibiến iGrowth ivà iTax. iHầu ihết các hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở

Theo inhư iHeyman và cộng sự (2008), Ortiz-Molin ivà iPenas i(2008) ithì các

ikhông irõ iràng icủa ihọ, itrong ikhi icác idoanh inghiệp icó cơ hội phát triển cao đang

ibuộc iphải ihạ ithấp ikỳ ihạn inợ icủa ihọ iđể igiảm chi phí đại diện. Ngoài ra, các công ty

doanh nghiệp nhỏ ichủ iyếu ichỉ isử idụng inhững ikhoản itín idụng ingắn ihạn ibởi ivì isự

iphù ihợp ivới ikỳ ihạn inợ) icho iphép ihọ ikiểm isoát iđược inhững imâu ithuẫn iđại idiện

i(Morris, i1976).

cũng điều chỉnh idòng itiền ibởi ivì sự kết hợp kỳ hạn (việc icân ichỉnh ikỳ ihạn itài isản

Tuy nhiên, kết iquả ithu iđược itừ iviệc iước ilượng mô hình hồi quy ban đầu (1)

itín ihiệu ivà tính thanh khoản. iNhư idự iđoán, có một mối tương quan âm giữa ikỳ ihạn

inợ ivà ichất ilượng icủa icông ity, iđược iđo ilường ibởi ibiến iTurnover. Điều inày icó ithể

iđược igiải ithích ibởi ivì icác icông ity icó idoanh ithu ităng itrưởng icao icàng icó iđộng ilực iđể

itránh imột igánh inặng ithêm inữa icác ikhoản ithanh itoán lãi suất dài hạn. Ngoài ira, ikết

iquả inày inhấn imạnh isự iliên iquan icủa iviệc iphát itín ihiệu iđối ivới kỳ hạn nợ. Cụ ithể, iđó

ilà itác iđộng ibất ilợi icủa itín ihiệu igây ira ibởi isự itương itác igiữa ibiến iđộng ithu inhập ivới

iđòn ibẩy i(Volatility

ix iLeverage). iĐiều inày iphù ihợp ivới inhận iđịnh icủa Flannery

cung cấp ibằng ichứng imạnh imẽ ihơn iđể ichứng ithực icho icác igiả ithuyết ivề iviệc iphát

(1986), Harris ivà iRaviv i(1991) ikhi icho irằng inhững icông ity inhiều irủi iro icó mức độ

ikhăn itrong iviệc itái icấp ivốn.

tín nhiệm thấp hơn cố igắng ikéo idài ikỳ ihạn inhững ikhoản inợ icủa ihọ ibởi ihọ igặp ikhó

44

i i i i i iBảng i4.5: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity

Biến giải thích

Toàn bộ công ty

Sizeit-1

Growthit-1

AssetMaturityit-1

Turnoverit-1

Taxit-1

Bondit

Volatilityit-1xLeverageit-1

CurrentRatioit-1x Leverageit-1

0.0250*** (5.65) 0.0001 (0.18) 0.0003*** (3.33) -0.0371*** (i-7.27) -0.0095 (i-1.06) 0.8458*** (7.21) -0.0191*** (i-3.68) 0.1171*** (7.87)

E(y/y>0)

0.2464

N

1190

Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

ibiến

iđại

idiện

icho

irủi

iro

ithanh

ikhoản

i(CurrentRatio ix iLeverage) ilà iphù ihợp ivới ilập iluận irằng kỳ hạn nợ dài dẫn iđến isự

isuy igiảm itrong rủi ro thanh khoản, điều inày icó ithể itương iđương ivới iviệc igiảm chi

Hệ số hồi quy dương của các

phí phá sản dự kiến (Johnson, i2003). iMột ikết iquả iquan itrọng ilà mức độ tín nhiệm

và iviệc itài itrợ ibằng itrái iphiếu iảnh ihưởng iđáng ikể iđến sự lựa chọn kỳ hạn nợ của

45

ichọn cấu trúc nợ tối ưu của công ty. Kết quả cho thấy, các công ty có khả năng phát

công ty. iViệc itiếp icận ivới ithị itrường ivốn iđược icho ilà imột iyếu itố iquan itrọng iđể ilựa

ivới inghiên icứu ithực inghiệm iđược ithực ihiện ibởi iJaramillo i& iSchintarelli i(2002) ivà

iSchmukler i& iVesperoni i(2006).

hành trái phiếu igiúp họ ibổ isung ithêm ikhoảng i85% inợ idài ihạn. iKết iquả inày iphù ihợp

Ảnh ihưởng icủa ithuế iđối ivới ikỳ ihạn inợ ilà imột ichủ iđề iđáng igiá ivì các nghiên

iở itrên. iTuy inhiên, kết quả ước lượng trong bài nghiên cứu này iủng ihộ icho iý ikiến

icủa Kane và cộng sự (1985) người iđã ikhẳng iđịnh imối iquan ihệ inghịch ichiều igiữa

ithuế ivà ikỳ ihạn inợ. iBằng icách iđánh iđổi igiữa lợi thế của tấm chắn thuế và ichi iphí

iphá isản ivà ichi iphí iphát ihành, ihọ ithấy irằng ikỳ ihạn inợ icó iliên iquan icùng ichiều ivới

ichi iphí iphát ihành ivà iliên iquan inghịch ichiều ivới lợi thế của tấm chắn thuế (nghĩa ilà

iliên iquan inghịch ichiều ivới ithuế isuất ihiệu idụng) ivà isự ibiến iđộng icủa giá trị doanh

cứu thực nghiệm trước đây đã ibáo icáo inhững iphát ihiện igây itranh icãi iđã iđược imô itả

nghiệp.

4.2.2 iKết iquả ihồi iquy icho icác inhóm imẫu

itục ithảo iluận ivề icác ikết iquả iphân itích icủa icác nhóm mẫu để ilàm isáng itỏ idựa ivào

inhững iđặc iđiểm icơ ibản icó ithể igây ira isự ikhác ibiệt itrong sự lựa chọn kỳ hạn nợ giữa

icác inhóm icông ity ikhác inhau. iCâu ihỏi iđầu itiên iđặt ira ilà iliệu imức iđộ igiới ihạn itài

ichính icó itác iđộng iđến icấu itrúc inợ icủa idoanh inghiệp.

Nắm iđược yếu tố quyết định của kỳ hạn nợ trong imẫu itổng ithể, ichúng ita itiếp

ihạn inợ iđối ivới các công ty lớn và công ty nhỏ. Trong điều kiện các công ty có inợ

idài ihạn, ikhi giá trị icác ibiến giải thích ithay iđổi i1%, igiá itrị ikỳ ihạn inợ icủa icác công ty

Bảng i4.6 ithể ihiện inhững itham isố iước ilượng icủa icác iyếu itố iquyết iđịnh ilên ikỳ

i(tác iđộng ibiên).

quy mô lớn và các công ty quy mô nhỏ ithay iđổi ilần ilượt ikhoảng i28,9% ivà i20,3%

46

i i i i i i i i Bảng i4.6: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity

Biến giải thích

Công ty lớn

Công ty nhỏ

Sizeit-1

Growthit-1

AssetMaturityit-1

Turnoverit-1

Taxit-1

Bondit

Volatilityit-1xLeverageit-1

CurrentRatioit-1xLeverageit-1

i0.0016 i(0.21) 0.0001 (0.48) 0.0003*** (4.55) -0.0960*** (-8.00) -0.0125** (-2.23) 0.792*** (6.91) -0.0192*** (-2.75) 0.0968*** (6.11)

0.0519*** (4.27) -0.0006 (-1.35) 0.0003* (1.80) -0.0219*** (-5.23) 0.0698 (1.27) 3.8766*** (6.05) -0.0161** (-2.01) 0.1148*** (3.33)

E(y/y>0)

0.2887

0.2034

N

595

595

Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

iđến

ichính

isách

inợ

icủa

ihọ.

iCác

iyếu

itố

inhư

iTurnover,

iVolatility

ix

iLeverage,

iCurrentRatio ix iLeverage ivà iBond icó iý inghĩa ithống ikê ở icả ihai inhóm. Các công ty

Ta thấy rằng cả ihai inhóm icông ity icó inhững iđặc iđiểm itương iđồng iliên iquan

ihọ ivới igiá itrị ituyệt iđối hệ số hồi quy icủa icác ibiến icó iý inghĩa iđều ilớn ihơn i(biến

iCurrentRatio ix iLeverage ivà iBond). iĐặc ibiệt, itổng itài isản i(Size) ivà ikhả inăng itiếp

nhỏ nhìn ichung inhạy icảm ihơn iđối ivới inhững iyếu itố icản itrở ihoạt iđộng itài ichính icủa

47

icận inguồn itài itrợ idài ihạn (Bond) irất iquan itrọng itrong việc lựa chọn kỳ hạn nợ của

inhóm icác công ty nhỏ. iCác icông ity inhỏ iđối idiện ivới itình itrạng bất cân xứng thông

ihơn.

tin cao ihơn ido iđó ibuộc iphải idựa ivào inguồn itài itrợ inội ibộ ihoặc vốn chủ sở hữu inhiều

icông ity. Mặc dù có sự khác biệt giữa hai nhóm, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của

Độ ibiến iđộng ithu inhập icó itác iđộng ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ icủa ihai inhóm

độ biến động thu nhập của cả hai nhóm công ty đến việc lựa chọn kỳ hạn nợ là khá

nhỏ.

Các công ty lớn ivà icông ity nhỏ đều ituân itheo inguyên ilý ikết ihợp ikỳ ihạn, tuy

nhiên mức độ ảnh hưởng của isự ikết ihợp ikỳ ihạn là không đáng kể trong quyết định

lựa chọn kỳ hạn nợ, đặc ibiệt ilà inhóm icác icông ity inhỏ dù có ikhả inăng ichịu chi phí

inhỏ xác inhận itình itrạng irủi iro icủa ihọ iđiều inày icũng iảnh ihưởng iđến igiới ihạn iviệc

itiếp icận thị trường vốn.

đại diện và thông tin bất cân xứng nhiều ihơn. iThêm iivào iiđó, inhững icông ity iquy imô

Kết quả cũng cho thấy rằng nhóm các công ty lớn sử dụng lợi ích của tấm

chắn thuế khi xem xét lựa chọn kỳ hạn nợ, còn inhóm icác icông ity nhỏ thì ikhông.

i(bảng i4.7), chúng ta thấy rằng nhóm icác icông ity ithanh ikhoản ithấp chịu ảnh hưởng

Theo kết quả ước lượng hồi quy mô hình Tobit phân itheo itính ithanh ikhoản

lớn hơn từ vấn đề đại diện trong việc lựa chọn kỳ hạn nợ. Cụ thể, các công ty với

iđộng iđến iquyết định lựa chọn kỳ hạn nợ của nhóm các công ty này.

thanh khoản thấp sẽ itheo inguyên itắc ikết ihợp ikỳ ihạn ivà iquy imô icông ty cũng tác

ikhoản ikhi ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ itối iưu, ituy inhiên ichúng ilại icó imối itương iâm ivới nhau,

iđiều inày itrái ivới igiả ithuyết i6 ikhi icho irằng inhững công ty có tính thanh khoản icàng

Bên icạnh iđó, những công ty thanh khoản thấp rất inhạy icảm ivới irủi iro ithanh

cao có kỳ hạn nợ càng dài, ivấn iđề inày icần iđược ixem ixét ikĩ ihơn itrong inhững bài

nghiên cứu sau.

48

inăng itiếp icận ithị itrường ivốn i i i i i i i i i i i i

Biến giải thích

Công ty thanh khoản cao

Công ty thanh khoản thấp

Công ty tiếp cận thị trường vốn

Công ty không tiếp cận thị trường vốn

Sizeit-1

Growthit-1

AssetMaturityit-1

Turnoverit-1

Taxit-1

0.0240*** (5.20) 0.0001 (0.32) 0.0003*** (3.10) -0.0354*** (-6.91) -0.0208*** (-2.71)

Bondit

Volatilityit-1xLeverageit-1

CurrentRatioit-1xLeverageit-1

0.0160** (2.49) 0.0001 (0.56) 0.0001 (1.49) -0.0478*** (-7.17) -0.0191 (-0.27) 0.7035*** (8.46) -0.0028 (-0.37) 0.1716*** (9.73)

0.0290*** (5.32) 0.0001 (0.15) 0.0002** (2.06) -0.0152*** (-3.27) -0.0214*** (-5.33) 1.0712*** (6.64) -0.0463*** (-6.85) -0.3655*** (-6.48)

-0.0198 (-1.46) -0.0017 (1.60) 0.0013* (1.86) -0.0516 (-0.99) -0.0183* (-1.97) 0.7823*** (5.17) -0.0008 (-0.04) 0.0257 (1.10)

-0.0208*** (-3.90) 0.1445*** (10.12)

E(y/y>0)

0.2586

0.2238

0.4505

0.2296

595

595

100

1090

N

Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itrị iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

Bảng i4.7: iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản ivà ivà ikhả

Ngoài ira, iđộ ibiến iđộng ithu inhập icao ikết ihợp ivới tỷ lệ đòn bẩy cao (Volatility

iphát itín ihiệu itrong việc lựa chọn kỳ hạn nợ ở inhóm icác công ty thanh khoản thấp.

x Leverage) dẫn iđến kỳ hạn nợ thấp, bằng ichứng inày inhấn imạnh ivai itrò icủa iviệc

Trong itrường ihợp imột thị trường đang phát triển inhư iở iViệt iNam, việc iphát itín ihiệu

49

iđược icho ilà iđặc ibiệt iquan itrọng iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế ikhi itìm ikiếm thị

icông ity ivới tính thanh khoản thấp trong ibảng icân iđối ikế itoán icó inhiều ikhả inăng

iphải isử idụng ithế ichấp iđể iđạt iđược inguồn itài itrợ idài ihạn. iTuy inhiên, inhững tài sản

trường tín dụng. Graham, iLemmon ivà iSchallheim i(1998) iđã ilập iluận irằng inhững

icông ity icó iít inguồn ilực iđể icam ikết ithế ichấp. i

hữu hình của các công ty ở iViệt iNam inhìn ichung ikhá ilỗi ithời, iđó ilà ilý ido ivì isao icác

Cuối icùng, iđể ihiểu ivai itrò icủa icác ihạn ichế itài ichính itrong việc lựa chọn kỳ

ichính i(bảng i4.7). Kết quả cho thấy tác iđộng ibiên icủa inhóm icông ity itiếp icận ithị

itrường ivốn ilà ikhoảng i45% itrong ikhi itác iđộng ibiên icủa inhóm icông ity ikhông itiếp icận

ithị itrường ilà ikhoảng i23%, isự ichênh ilệch ikhá irất ilớn. Như iđã ithảo iluận iở itrên, việc

itiếp icận thị trường trái phiếu Việt Nam còn ikhá imới imẻ ivà igặp inhiều ikhó ikhăn. iDo

iđó, itrong ithời igian iquan isát ichỉ icó ikhoảng i8,4% isố công ty phát hành trái phiếu

hạn nợ chúng ita ixem ixét ikỹ ihơn inhững icông ity iđược iđánh igiá ibởi ithị itrường itài

ita ithấy irằng ihệ isố ihồi iquy icủa icác biến ở inhóm icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn icó

irất iít ihoặc ikhông icó iý inghĩa ivề imặt ithống ikê.

trong, điều inày iảnh ihưởng iít inhiều iđến kết quả hồi quy của bài nghiên cứu. iChúng

Nhìn chung, kết quả đa số phù ihợp ivới icác igiả ithuyết icủa ibài inghiên icứu. Cụ thể là:

inày icho ita ithấy icác icông ity icố igắng ikết ihợp ikỳ ihạn inợ với vòng đời itài isản iđể

igiảm ibớt ichi iphí, rủi ro igánh ichịu.

- Giả thuyết 1: Vòng đời itài isản có tương quan đồng biến ivới kỳ hạn nợ. iĐiều

- Giả thuyết 2: iQuy imô icông ity có mối tương quan đồng biến ivới kỳ hạn nợ. iCác

công ty với quy mô lớn càng icó inhiều itài isản ihữu ihình ibảo iđảm icho inhững

khoản vay của họ để tài trợ cho các ihoạt động sản xuất kinh doanh icủa ihọ.

- Giả thuyết 3: Cơ ihội ităng itrưởng có tương quan nghịch chiều với kỳ hạn nợ.

Kết quả cho thấy cơ hội tăng trưởng ikhông itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ

inghiên icứu. iNguyên inhân icó ithể ido imột isố icông ity idùng thủ thuật kế toán làm

đối ivới các công ty ở Việt Nam, điều inày ikhông iphù ihợp ivới igiả ithuyết i3 icủa ibài

50

ithay iđổi iđáng ikể idoanh ithu trong báo cáo tài chính so ivới ithực itế. iViệc inày icó

iảnh ihưởng inhiều iđến ikết iquả inghiên icứu icủa itác igiả.

- Giả thuyết 4: Doanh ithu itương iquan ingược ichiều ivới ikỳ ihạn inợ. iCác kết quả

itốt ihơn isẽ iít isử idụng inợ idài ihạn ihơn itrong cấu trúc nợ của imình.

hồi quy đều ichứng iminh icho igiả ithuyết inày, itheo iđó icác icông ity icó ichất ilượng

- Giả thuyết 5: Biến iđộng ithu inhậpiicó tương quan ngược chiều ivới kỳ hạn nợ.

inhiều ihơn, iđặc ibiệt iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính.

Kết quả cho ta ithấy icác icông ity icó isự iổn iđịnh itrong ithu inhập isử idụng inợ idài ihạn

iảnh ihưởng icủa itính ithanh ikhoản iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ không ichỉ itrong

itoàn ibộ imẫu imà icòn itất icả icác inhóm imẫu iđược iphân itách. iCác công ty có tính

- Giả thuyết 6: iTính ithanh ikhoản có mối quan hệ cùng chiều ivới kỳ hạn nợ. Sự

ihạn ido iđó icàng isử idụng inợ idài ihạn. iTuy inhiên, iđối ivới inhóm công ty có tính

thanh khoản càng cao càng iđáp iứng iđược inhững ikhoản ichi itrả inợ ivay ikhi iđến

inày ivới imức iđộ itín inhiệm ithấp ikhó ikhăn itrong iviệc itiếp icận inguồn ivốn ivay itừ

iphía icác ingân ihàng ivà ichủ inợ, imột isố icông ity icòn i“làm iđẹp” báo cáo tài chính

thanh khoản thấp sự itương iquan inày ilà inghịch ichiều, icó ithể ilà ido icác icông ity

icủa imình. iVấn iđề iđó icần iđược ixét iđến ikĩ ihơn iở inhững bài nghiên cứu sau.

để ithu ihút iđầu itư, iđiều inày icàng ikhiến icác inhà iđầu itư ie idè ihơn itrong iquyết iđịnh

ithấy các công ty với tỷ lệ đòn ibẩy icao icó nhu cầu sử dụng ivốn ivay idài ihạn nhiều

- Giả thuyết 7: Đòn bẩy có mối quan hệ cùng chiều với kỳ hạn nợ. iĐiều inày icho

hơn nhằm giảm thiểu rủi ro thanh khoản.

- Giả thuyết 8: Khả inăng itiếp icận thị trường vốn có mối quan hệ cùng chiều ivới

ichế ithanh ikhoản, ido iđó isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn.

kỳ hạn nợ. iCác icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn ilàm igiảm inhững ihạn

- Giả thuyết 9: iThuế icó tác động đến ikỳ ihạn inợ. Kết quả cho thấy thuế có tương

iquy icho inhóm các công ty nhỏ và inhóm các công ty thanh khoản cao. Điều đó

quan âm với kỳ hạn nợ ituy inhiên điều này là ikhông iđúng itrong itrường ihợp ihồi

ihành ivà ichi iphí iphá isản.

cho thấy các công ty so sánh giữa lợi ích của tấm chắn thuế với ichi iphí iphát

51

Biến giải thích

Công ty lớn

Công ty nhỏ

Công ty thanh khoản cao

Công ty thanh khoản thấp

Công ity itiếp icận ithị itrường ivốn

Công ity ikhông itiếp icận ithị itrường vốn

0.0016

0.0519***

0.0160**

0.0290***

-0.0198

0.0240***

Sizeit-1

(0.21)

(4.27)

(2.49)

(5.32)

(-1.46)

(5.20)

0.0001

-0.0006

0.0001

0.0001

-0.0017

0.0001

Growthit-1

(0.48)

(-1.35)

(0.56)

(0.15)

(1.60)

(0.32)

0.0003***

0.0003*

0.0001

0.0002**

0.0013*

0.0003***

AssetMaturityit-1

(i4.55)

(1.80)

(1.49)

(2.06)

(1.86)

(3.10)

-0.0960***

-0.0219***

-0.0478***

-0.0152***

-0.0516

-0.0354***

Turnoverit-1

(-8.00)

(-5.23)

(-7.17)

(-3.27)

(-0.99)

(-6.91)

-0.0125**

0.0698

-0.0191

-0.0214***

-0.0183*

-0.0208***

Taxit-1

(-2.23)

(1.27)

(-0.27)

(-5.33)

(-1.97)

(-2.71)

0.792***

3.8766***

0.7035***

1.0712***

0.7823***

Bondit

(6.91)

(6.05)

(8.46)

(6.64)

(5.17)

-0.0192***

-0.0161**

-0.0028

-0.0463***

-0.0008

-0.0208***

Volatilityit-1 xLeverageit-1

(-2.75)

(-2.01)

(-0.37)

(-6.85)

(-0.04)

(-3.90)

i0.0968***

0.1148***

0.1716***

-0.3655***

0.0257

0.1445***

CurrentRatioit-1 xiLeverageit-1

(6.11)

(3.33)

(9.73)

(-6.48)

(1.10)

(10.12)

iE(y/y>0)

i0.2887

0.2034

0.2586

0.2238

0.4505

0.2296

595

595

595

595

100

1090

N

Ghi ichú: it-value iđược itrình ibày itrong idấu ingoặc iđơn. iDebtMaturity iđược ixác iđịnh ilà itỷ ilệ igiữa inợ idài ihạn ivà itổng inợ i(LTD/TD). iĐòn ibẩy ilà itỷ ilệ inợ itrên itổng itài isản icủa icông ity. iSize ilà ilogarithm itự inhiên icủa itổng itài isản. iTurnover ilà itỷ ilệ igiữa itổng idoanh ithu icủa icông ity ivà itổng itài isản. iCurrentRatio iđược itính ibằng itài isản ingắn ihạn icủa icông ity ichia inợ ingắn ihạn. iAssetMaturity iđược itính itheo itỷ ilệ igiá itri iròng icủa ibất iđộng isản, inhà imáy ivà ithiết ibị ichia icho ichi iphí ikhấu ihao. iTax ilà itổng ithuế iphải inộp ichia icho iEBT. iGrowth ilà itỷ ilệ igiữa itốc iđộ ităng itrưởng idoanh ithu ithuần ichia icho itốc iđộ ităng itrưởng itài isản. iVolatility iđược itính ibằng icách ilấy ilogarit itự inhiên iđộ ilệch ichuẩn icủa isai iphân ibậc i1 icủa ilợi inhuận igiữ ilại i(LNGL) ichia icho itổng itài isản. iBond iđược iđịnh inghĩa ilà itỷ ilệ icủa igiá itrị itrái iphiếu icủa icông ity iso ivới itổng itài isản. iAccess ilà imột ibiến igiả icó igiá itrị ilà i1 inếu icông ity iđã iphát ihành itrái iphiếu itrong ithời igian iquan isát. i i i i i i i i i i i i i i i*, i**, i*** ithể ihiện icho imức iý inghĩa ilần ilượt ilà i10%, i5%, i1%

Bảng i4.8: iTổng ihợp icác ikết iquả ihồi iquy

52

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1. Kết luận chung

Bài inghiên icứu inày itìm ihiểu inhững iyếu itố iquyết iđịnh iđến việc lựa chọn kỳ

ithu ithập itừ báo cáo tài chính icủa i170 icông ity icổ iphần iniêm iyết itrên ihai isàn ichứng

ikhoán iHOSE ivà iHNX itrong igiai iđoạn i2012 i– i2018, tác igiả itìm ithấy iđủ ibằng ichứng

iđể iủng ihộ icác igiả ithuyết iliên iquan iđến tính thanh khoản, iphát itín ihiệu, isự iphù ihợp

ikỳ ihạn ivà chi phí đại diện. Bài inghiên icứu icũng inêu ira imột isố iđặc iđiểm irất iđáng igiá

icủa itài ichính idoanh inghiệp itrong thị trường tài chính đang phát triển. Ngoài ira, kết

hạn nợ đối ivới icác icông ity iở thị trường Việt Nam. Bằng iviệc isử idụng isố iliệu iđược

ivốn icó itác iđộng ilớn iđến sự ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ icông ity.

quả nghiên cứu ichứng iminh irằng inhững irào icản itài ichính ivà iviệc itiếp icận ithị itrường

ity ikhông ibị ihạn ichế itài ichính igiúp iphân ibiệt imột ivài iđặc itrưng icủa thị trường đang

Việc iphân ichia imẫu ithành inhóm icác icông ity ibị ihạn ichế itài ichính ivà icác icông

icông ity ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế iphản iứng ikhác inhau ivề rủi ro thanh khoản ido

iđó itheo iđuổi icác ichiến ilược kỳ hạn nợ ikhác inhau. iĐối ivới icác ibiến iđại idiện icho isự

ihạn ichế ihoạt iđộng itài ichính icủa các công ty, tác iđộng icủa icác iyếu itố inày iđến ikỳ ihạn

inợ itrở inên imạnh ihơn. Các hệ số hồi quy itương iứng ivới icác ibiến icủa inhững icông ity

ibị ihạn ichế icó igiá itrị ilớn ihơn ingụ iý irằng inhững icông ity inày inhạy icảm ihơn iđối ivới

phát triển. Nhìn ichung, inghiên icứu inày icung icấp ibằng ichứng imạnh imẽ irằng icác

iđiểm itiêu ibiểu iđối ivới inhững icông ity ihoạt iđộng iở thị trường tài chính đang phát

các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ, điều inày icó ithể iđược ixem inhư ilà imột iđặc

triển inói ichung ivà itại iViệt iNam inói iriêng.

5.2. Hàm ý về chính sách

Kết quả thống kê cho thấy gần 90% các công ty trong mẫu quan sát có vay

ilà nợ ngắn hạn chiếm hơn 80% tổng nợ. Các công ty ở Việt Nam không linh hoạt

nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn để đáp ứng nhu cầu sản xuất ikinh idoanh, inhưng iđa iphần

trong việc điều chỉnh cấu trúc kỳ hạn nợ, một phần là do bản thân công ty phần

khác là do môi itrường itài ichính ichưa iphát itriển itại iViệt iNam. iChi iphí iđể iđiều ichỉnh

53

icấu itrúc ikỳ ihạn inợ ilớn ihơn ichi iphí ido isai ilệch icấu itrúc ikỳ ihạn inợ igây ira, ivì ivậy icho

idù isự isai ilệch itrong icấu itrúc ikỳ ihạn inợ icó iđược iđiều ichỉnh ithì icũng igây ithiệt ihại iít

inhiều iđến icông ity. iDo iđó, thông qua kết quả nghiên cứu itác igiả igợi iý imột isố ichính

isách inhư isau:

Đối với nhà quản trị tài chính công ty. iNhà iquản itrị icông ity cần nắm bắt

được những iđặc iđiểm inội itại icủa icông ity mình để từ đó xây dựng cấu trúc kỳ hạn nợ

hợp lý nhất cho công ty, cụ ithể icần iphải itập itrung ivào inhững ivấn iđề isau:

inhằm ihạn ichế chi phí đại diện, công ty nên xem xét đến quy imô icũng

inhư isự ikết ihợp igiữa ikỳ ihạn itài isản ivà ikỳ ihạn inợ iđể iđưa ira icấu itrúc inợ ihợp

ilý. iCông ity icó iquy imô ilớn, có inhiều tài sản cố định hữu hình sẽ vay inợ

idài ihạn inhiều ihơn itrong icấu itrúc inợ icủa imình.

- Quy mô công ty và ivòng iđời itài isản icó tác động đến ikỳ ihạn inợ, vì vậy

ivới ikỳ ihạn inợ. iĐây ilà icác inhân itố iđại idiện cho chất lượng của công ty.

- Hiệu quả sử dụng tài sản và ibiến iđộng ithu inhập icó imối itương iquan iâm

icông ity isử idụng inợ với kỳ ihạn ingắn ihơn. iBiến iđộng ithu inhập icàng icao,

Hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, chất lượng công ty càng tốt, ido iđó

ithực ihiện ichính isách inợ ivới ikỳ ihạn ingắn.

công ty càng phải điều chỉnh cấu trúc vốn ithường ixuyên, do iđó icông ity isẽ

- Tính thanh khoản cũng như ikhả inăng itiếp icận ithị itrường vốn của công ty

có tác động cùng chiều với kỳ hạn nợ. Công ty với các tài sản có tính

thanh khoản cao sẽ có đủ khả năng chi trả icác ikhoản inợ iđến ihạn nên rủi

ro thanh khoản thấp, vì vậy công ty sẽ isử idụng inợ idài ihạn inhiều ihơn

trong tổng nợ. Các công ty có khả năng tiếp cận thị trường vốn có nhu

cầu phát hành trái phiếu để huy động nguồn tài trợ cho hoạt động kinh

doanh của mình do đó kỳ hạn nợ isẽ idài ihơn.

Đối với cơ quan Nhà nước và các tổ chức tín dụng. iTrong bài nghiên cứu

itrường ivốn thông qua việc phát hành trái phiếu, điều này cho thấy môi trường tài

chỉ có khoảng 8,4% các công ty trong khoảng thời gian quan sát itiếp icận iđược ithị

54

chính Việt Nam chưa phát triển vì vậy vấn đề đặt ra là cần thúc đẩy phát triển thị

trường trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) để tạo điều kiện thuận

lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn bên ngoài. Ngoài ra, bên cạnh nguồn

vốn tín dụng ngân hàng phải, đẩy mạnh phát triển thị trường TPDN trở thành kênh

huy động vốn đóng vai trò quan trọng cho các doanh nghiệp tăng cường sản xuất,

kinh doanh.

Theo kết quả thống kê của Vụ Tài chính ngân hàng (Bộ Tài chính), quy mô

thị trường trái phiếu năm 2018 đạt khoảng 39,12% GDP. Trong đó, thị trường trái

phiếu Chính phủ đến hết năm 2018 đạt 27,25% GDP, đóng vai trò chủ yếu trong

việc phát triển thị trường trái phiếu. Ðối với thị trường trái phiếu doanh nghiệp đến

hết năm 2018 đạt khoảng 8,57% GDP, quy mô vẫn còn nhỏ, thanh khoản còn hạn

chế, chưa phải là kênh huy động vốn chủ yếu của các doanh nghiệp, tuy nhiên đã có

sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.

Trong những giải pháp đã triển khai để phát triển thị trường TPDN, việc

hoàn thiện thể chế chính sách về phát hành TPDN đóng vai trò then chốt. Bên cạnh

đó, việc ban hành quy định và vận hành cơ chế chính sách đầu tư của các nhà đầu tư

trên thị trường trái phiếu nói chung, TPDN nói riêng cũng rất quan trọng. Ngoài ra,

để tăng tính minh bạch trên thị trường TPDN, khuôn khổ pháp lý về việc công bố

thông tin và dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần được ban hành và triển khai kịp thời.

Hơn nữa, cần phải đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để thúc đẩy tính thanh khoản

của thị trường trái phiếu. Cuối cùng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các thành

viên trên thị trường nên phối hợp, trao đổi thông tin về kế hoạch, thời điểm, kỳ hạn,

lãi suất trong việc phát hành trái phiếu và thực thi chính sách tiền tệ, tài khóa và

chính sách kinh tế vĩ mô khác.

5.3. Hạn chế của luận văn

ihỏi ichưa ithể itrả ilời. Đầu tiên ilà icơ ihội ităng itrưởng ikhông icó iảnh ihưởng iđến quyết

Mặc idù icung icấp inhiều ithông itin inhưng bài nghiên cứu ivẫn icó imột ivài icâu

định lựa chọn kỳ hạn nợ ingay icả iđối ivới icác icông ity ibị ihạn ichế ivà ikhông ibị ihạn ichế

55

itài ichính. Thứ hai, các bài nghiên cứu sau này icần ixem ixét ikĩ ilý ido ivì isao icó imối

itương iquan iâm igiữa ikỳ ihạn inợ ivà ikhả inăng ithanh itoán iđối ivới inhững công ty có

iphân itách imẫu ira ithành icác inhóm inhưng ilại ikhông icó itác iđộng ikhi ixem ixét itoàn ibộ

icông ity itrong imẫu. i

tính thanh khoản thấp. Cuối icùng, thuế icó itác iđộng iđến iviệc ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ ikhi

Ngoài ra, ibài inghiên icứu inày chỉ mới xem xét đến các yếu tố bên trong công

ty (các yếu tố vi mô), vì vậy icác ibài inghiên icứu itiếp itheo icần đưa vào thêm những

ikiểm itra ixem các yếu tố vĩ mô nào có iảnh ihưởng iđến iquyết iđịnh ilựa ichọn ikỳ ihạn inợ

yếu tố bên ngoài công ty (yếu tố vĩ mô), ví dụ như GDP, lạm phát, lãi suất,… để

của công ty.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Awartani, B., Belkhir, M., Boubaker, S., & Maghyereh, A. (2016). Corporate debt maturity in the MENA region: Does institutional quality matter? International Review of Financial Analysis, 46, 309-325.

idebt. iJournal iof iFinance, i50(2), i609–632.

2. Barclay, iM. iJ., i& iSmith, iC. iW. i(1995). iThe imaturity istructure iof icorporate

3. Barnea, iA., iHaugen, iR. iA., i& iSenbet, iL. iW. i(1980). iA irationale ifor idebt imaturity istructure iand icall iprovisions iin ithe iagency itheoretic iframework. iJournal iof iFinance, i35(5), i1223–1234.

ibird iin ithe ihand” ifallacy. iBell iJournal iof iEconomics, i10(1), i259–270. i(1985).

irelevance

iRavid,

idebt

ithe

iOn

iE.,

iA.

iof

iS.

i&

iI.

4. Bhattacharya, iS. i(1979). iImperfect iinformation, idividend ipolicy, iand i“the

imaturity

istructure. iJournal iof iFinance, i40(5), i1423–1437.

5. Brick,

6. Budina, iN., iGarresten, iH., i& ide iJorg, iE. i(2000). iLiquidity iconstraints iand iinvestment iin itransition ieconomies. iEconomics iof iTransition, i8(2), i453–475. 7. Cai, K., Farichild, R., & Guney, Y. (2007). Debt maturity structure of

Chinese companies. Pacific-Basin Finance Journal, 16(3), 268–297.

8. Caprio, iG. iJ., i& iDemirgüc-Kunt, iA. i(1998). iThe irole iof ilong-term ifinance: iTheory iand ievidence. iWorld iBank iResearch iObserver, i13(2), i171–189. 9. Chittenden, iF., iHall, iG., i& iHutchison, iP. i(1996). iSmall ifirm igrowth, iaccess ito icapital imarkets iand ifinancial istructure: iReview iof iissues iand ian iempirical iinvestigation. iSmall iBusiness iEconomics, i8, i59–67.

iA.,

i&Maksimovic,

iV.

i(1998).

iLaw,

ifinance,

iand

ifirm

iA.,

igrowth. iJournal iof iFinance, i53(6), i2107–2137. i&

iMaksimovic,

10. Demirgüc-Kunt,

iInstitutions,

i(1999).

iV.

ifinancial imarkets, iand ifirm idebt imaturity. iJournal iof iFinancial iEconomics, i54, i295– 336. 12. Diamond,

istructure

imaturity

iliquidity

iDebt

irisk.

iand

iW.

iD.

i(1991a). iQuarterly iJournal iof iEconomics, i106, i709–737.

11. Demirgüc-Kunt,

13. Diamond, iD. iW. i(1991b). iMonitoring iand ireputation: iThe ichoice ibetween ibank iloans iand idirectly iplaced idebt. iJournal iof iPolitical iEconomy, i99(4), i689–721.

14. Duenwald, iC., iGueorguiev, iN., i& iSchaechter, iA. i(2005). iToo imuch iof ia igood ithing? iCredit ibooms iin itransition ieconomies: iThe icases iof iBulgaria, iRomania, iand iUkraine, iWorking iPaper i128, iInternational iMonetary iFund.

ichoice. iJournal iof iFinance, i41(1), i19–37.

15. Flannery, iM. iJ. i(1986). iAsymmetric iinformation iand irisky idebt imaturity

16. Graham, iJ. iR., iLemmon, iM. iL., i& iSchallheim, iJ. iS. i(1998). iDebt, ileases, itaxes, iand ithe iendogeneity iof icorporate itax istatus. iJournal iof iFinance, i53(1), i131–162.

ithe itobit imodel. iEconometric iReviews, i23(2), i125–148.

17. Greene, iW. i(2004). iFixed ieffects iand ithe iincidential iparameters iproblem iin

idebt iissues. iJournal iof iFinance, i51(5), i1809–1833.

18. Guedes, iJ., i& iOpler, iT. i(1996). iThe ideterminants iof ithe imaturity iof icorporate

iFinance, i46(1), i297–355.

19. Harris, iM.,&Raviv, iA. i(1991). iThe itheory iof icapital istructure. iJournal iof

iand ithe ireal isector. iQuarterly iJournal iof iEconomics, i112(3), i663–691.

20. Heyman, iD., iDeloof, iM., i& iOoghe, iH. i(2008). iThe ifinancial istructure iof iprivate iheld iBelgian ifirms. iSmall iBusiness iEconomics, i30(3), i301–313. 21. Holmstrom, iB., i& iTirole, iJ. i(1997). iFinancial iintermediation, iloanable ifunds,

22. Jaramillo, iF., i& iSchintarelli, iF. i(2002). iAccess ito ilong-term idebt iand ieffect iof ifirm iperformance; ilessons ifrom iEcuador, iTechnical ireport. iInter i-American iDevelopment iBank.

iequilibrium. iJournal iof iFinancial iResearch, i13, i155–165.

23. Johnson, iS. iA. i(2003). iDebt imaturity iand ithe ieffect iof igrowth iopportunities iand iliquidity irisk ion ileverage. iReview iof iFinancial iStudies, i16(1), i209–236. 24. Kale, iJ.,&Noe, iT. i(1990). iRisky idebt imaturity ichoice iin ia isequential igame

iFinancial

ileverage.

ipremium

iJournal

ireturn

iand

iof

ito

iof iAnalysis, i20(4), i479–499.

25. Kane, iA., iMarcus, iA. iJ., i& iMcDonald, iR. iL. i(1985). iDebt ipolicy iand ithe irate iQuantitative

26. Kirch, G., & Terra, P.R.S. (2012). Determinants of corporate debt maturity in South America: Do institutional quality and financial development matter? Journal of Corporate Finance, 18 (4), 980–993.

ifinancing

i(2003).

iand

iI.

iFinancial ifrom

idevelopment istructural

iinvestment

imodel.

iconstraints: iof iReview

ithe

iInternational ievidence iFinancial iStudies, i16(12), i765–791. i&

iRock,

iH.,

iM.

iK.

i(1985).

27. Lewis, iC. iM. i(1990). iA imultiperiod itheory iof icorporate ifinancial ipolicy iunder itaxation. iJournal iof iFinancial iand iQuantitative iAnalysis, i25(01), i25- 43. 28. Love,

iDividend

ipolicy

iunder

iasymmetric

iinformation. iJournal iof iFinance, i40(4), i1031–1051. imaturity iOn

icorporate

idebt

29. Miller,

iJ.

istrategies.

iJournal

iof

i(1976). iR. iFinance, i31(1), i29–37.

30. Morris,

iS.

iC.

i(1977).

iDeterminants

iof

icorporate

iborrowing.

iJournal

iof

iFinancial iEconomics, i5, i147–175.

31. Myers,

32. Newberry, iK. iJ., i& iNovack, iG. iF. i(1999). iThe ieffect iof itaxes ion icorporate idebt imaturity idecisions: iAn ianalysis iof ipublic iand iprivate ibond iofferings. iJournal iof ithe iAmerican iTaxation iAssociation, i21(2), i1–16.

iinformation

iaddressing

iproblems.

iSmall

iloan

iin

iof imaturity iEconomics, i30(4), i361–383.

33. Orman, C., & Koksal, B. (2017). Debt Maturity across Firm Types: Evidence from a Major Developing Economy. Emerging Markets Review, 30, 169-199. 34. Ortiz-Molina, iH., i& iPenas, iM. i(2008). iLending ito ismall ibusinesses: iThe irole iBusiness

ifrom iUK ifirms. iApplied iFinancial iEconomics, i12, i19–24.

35. Ozkan, iA. i(2002). iThe ideterminants iof icorporate idebt imaturity: iEvidence

iRAND. iJournal iof iEconomics, i20(1), i26–40.

36. Poitevin, iM. i(1989). iFinancial isignalling iand ithe i“deep-pocket” iargument.

37. Ross, iS. iA. i(1977). iThe idetermination iof ifinancial istructure: iThe iincentive-

signalling iapproach. iBell iJournal iof iEconomics, i8(1), i23–40.

38. Schmukler, iS. iL., i& iVesperoni, iE. i(2006). iFinancial iglobalization iand idebt imaturity iin iemerging ieconomies. iJournal iof iDevelopment iEconomics, i79(1), i183–207.

imaturity istructure. iJournal iof iBusiness, i69(3), i279–312.

39. Smith, iC. iW., i& iStulz, iR. iM. i(1985). iThe ideterminants iof ifirms’ ihedging ipolicies. iJournal iof iFinancial iand iQuantitative iAnalysis, i20(04), i391–405. 40. Stephan, iA., iTalavera, iO., i& iTsapin, iA. i(2011). iCorporate idebt imaturity ichoice iin itransition ifinancial imarkets. iDiscussion ipaper i784, iDIW iBerlin. 41. Stohs, iM. iH., i& iMauer, iD. iC. i(1996). iThe ideterminants iof icorporate idebt

42. Titman, S., & Wessels, R. (1988). The determinants of capital structure

choice. Journal of Finance, 43(1), 1–19.

iEvidence ifrom ipanel idata. iJournal iof iFinance, i47(4), i1425–1460.

43. Whited, iT. iM. i(1992). iDebt, iliquidity iconstrains, iand icorporate iinvestment:

PHỤ LỤC A

Danh sách các công ty trong mẫu quan sát

Công ty

Ngành

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38

CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát CTCP Thủy Sản MeKong CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre CTCP Bê Tông Becamex CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang CTCP Văn Hóa Tân Bình CTCP XNK Thủy Sản An Giang CTCP Nam Việt CTCP Chiếu Xạ An Phú CTCP Tập Đoàn Sao Mai CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha CTCP Bibica CTCP XD & Giao Thông Bình Dương CTCP Xi Măng Bỉm Sơn CTCP Khoáng Sản Bình Định CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa CTCP Thương Mại DV Bến Thành CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Chương Dương CTCP CMISTONE Việt Nam CTCP Xây Dựng & Nhân Lực Việt Nam CTCP Đầu Tư và XD Thành Nam CTCP Cát Lợi CTCP ĐT & PT Nhà Đất Cotec CTCP Cấp Nước Chợ Lớn CTCP CMC CTCP Thương Nghiệp Cà Mau CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau CTCP CNG Việt Nam CTCP Vật Tư Xăng Dầu CTCP iCN iCao iSu iMiền iNam CTCP Xây Dựng Coteccons CTCP iĐT iPT iCường iThuận iIDICO CTCP iPT iĐô iThị iCông iNghiệp iSố i2 CTCP iTập iĐoàn iDabaco iViệt iNam CTCP Dược Phẩm Cửu Long CTCP Dược Phẩm Bến Tre CTCP Tập Đoàn Đại Châu

Mã CK AAA AAM ABT ACC ACL ALT AGF ANV APC ASM ASP BBC BCE BCC BMC BTP BTT BMP CDC CMI CMS CSC CLC CLG CLW CVT CMV CMX CNG COM CSM CTD CTI D2D DBC DCL DBT DCS

Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp Tiện ích Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Khai khoáng Tiện ích Bán lẻ Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Tiện ích Sản xuất Bán lẻ Sản xuất Tiện ích Bán lẻ Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Bán buôn Sản xuất

39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82

CTCP Dược Hậu Giang CTCP Điện Nước Lắp Máy Hải Phòng TCT Cổ Phần Y Tế DANAMECO CTCP Nhựa Đồng Nai CTCP XNK Y Tế Domesco TCT Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí - CTCP CTCP Thép DANA - Ý CTCP Bóng Đèn Điện Quang CTCP Cảng Đoạn Xá CTCP Chế Tạo Máy Dzĩ An CTCP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh CTCP FECON CTCP Tập Đoàn FLC CTCP FPT CTCP Gemadept CTCP iHoàng iAnh iGia iLai CTCP iXD i& iKD iĐịa iỐc iHòa iBình i CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Hoàng Huy CTCP Tập Đoàn Hòa Phát CTCP TV - TM - DV Địa Ốc Hoàng Quân CTCP Tập Đoàn Hoa Sen CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long CTCP Hùng Vương CTCP Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật CTCP iĐầu iTư ivà iCông iNghiệp iTân iTạo TCT iPT iĐô iThị iKinh iBắc i- iCTCP CTCP Tập Đoàn KIDO CTCP Đầu Tư & KD Nhà Khang Điền CTCP Kim Khí Miền Trung CTCP Điện Lực Khánh Hòa CTCP Mirae CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương CTCP KASATI CTCP Supe Phốt Phát Và Hóa Chất Lâm Thao CTCP Dược Lâm Đồng (LADOPHAR) CTCP Khoáng Sản & VLXD Lâm Đồng CTCP Licogi 16 CTCP Khai Thác & Chế Biến Khoáng Sản Lào Cai CTCP ĐT & XD Thủy Lợi Lâm Đồng CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang CTCP Long Hậu CTCP Bột Giặt Lix CTCP Licogi 13

DHG DNC DNM DNP DMC DPM DNY DQC DXP DZM DXG FCN FLC FPT GMD HAG HBC HHS HPG HQC HSG HT1 HTL HVG IJC ITA KBC KDC KDH KMT KHP KMR KSB KST LAS LDP LBM LCG LCM LHC LGL LHG LIX LIG

Sản xuất Tiện ích Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Vận tải và kho bãi Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Bán lẻ Vận tải và kho bãi Sản xuất nông nghiệp Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Bán buôn Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Tiện ích Sản xuất Khai khoáng Công nghệ và thông tin Sản xuất Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Xây dựng và Bất động sản

CTCP iMía iĐường iLam iSơn CTCP iCơ iĐiện i& iXD iViệt iNam i(MECO) CTCP iIn i& iBao iBì iMỹ iChâu CTCP Miền Đông CTCP MHC CTCP Tập Đoàn Masan CTCP Nam Việt CTCP Đầu Tư Năm Bảy Bảy CTCP Thép Nam Kim CTCP iNgân iSơn CTCP iPhát iTriển iĐô iThị iTừ iLiêm CTCP iBĐS iDu iLịch iNinh iVân iBay CTCP Dược Phẩm OPC CTCP Pin Ắc Quy Miền Nam CTCP Cảng Đồng Nai CTCP iPhát itriển iBất iđộng isản iPhát iĐạt TCT iCổ iPhần iDV iTổng iHợp iDầu iKhí

83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 TCT Gas Petrolimex - CTCP 101 CTCP Phân Phối Khí Thấp Áp Dầu khí Việt Nam 102 CTCP Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic 103 CTCP iXuất iNhập iKhẩu iPetrolimex 104 CTCP iVận iTải iXăng iDầu iĐường iThủy iPetrolimex 105 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Vinaconex - PVC 106 CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận 107 CTCP Thép Pomina 108 CTCP ĐT & PT Dự Án Hạ Tầng Thái Bình Dương 109 CTCP Phú Tài 110 CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện 111 CTCP Quốc Cường Gia Lai 112 CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông 113 CTCP Nhựa Rạng Đông 114 CTCP Cơ Điện Lạnh 115 CTCP Quốc Tế Hoàng Gia 116 CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK Savimex 117 CTCP Xi Măng Sài Sơn 118 CTCP iMía iĐường iThành iThành iCông iTây iNinh 119 CTCP iXây iDựng iSố i5 120 CTCP iNước iGiải iKhát iChương iDương 121 CTCP iĐịa iỐc iSài iGòn iThương iTín 122 CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn 123 CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI 124 CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn 125 CTCP Sơn Đồng Nai 126 CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang

LSS MCG MCP MDG MHC MSN NAV NBB NKG NST NTL NVT OPC PAC PDN PDR PET PGC PGD PMC PIT PJT PVV PNJ POM PPI PTB PTC QCG RAL RDP REE RIC SAV SCJ SBT SC5 SCD SCR SFC SFI SGT SDN SGC

Sản xuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Vận itải ivà ikho ibãi Sản ixuất Bán ilẻ Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Dịch vụ lưu trú và ăn uống Sản xuất Sản xuất Vận tải và kho bãi Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Bán ibuôn Bán buôn Tiện ích Sản xuất Bán ibuôn Vận itải ivà ikho ibãi Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Xây dựng và Bất động sản Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Sản xuất Sản xuất Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Sản ixuất Xây idựng ivà iBất iđộng isản i Bán lẻ Vận tải và kho bãi Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Sản xuất

SJS 127 CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà SMC 128 CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC SPM 129 CTCP SPM SRC 130 CTCP Cao Su Sao Vàng SRF 131 CTCP Kỹ Nghệ Lạnh SSC 132 CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam ST8 133 CTCP Siêu Thanh STG 134 CTCP Kho Vận Miền Nam SVC 135 CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn SVI 136 CTCP Bao Bì Biên Hòa SVT 137 CTCP Công Nghệ Sài Gòn Viễn Đông SZL 138 CTCP Sonadezi Long Thành TAC 139 CTCP Dầu Thực Vật Tường An 140 CTCP Thuỷ Điện Thác Bà TBC 141 CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp Dỡ Tân Cảng TCL TCM 142 CTCP iDệt iMay i- iĐT i- iTM iThành iCông TCS 143 CTCP iThan iCao iSơn i- iVinacomin TCR 144 CTCP iCông iNghiệp iGốm iSứ iTaicera TCT 145 CTCP iCáp iTreo iNúi iBà iTây iNinh TDC 146 CTCP KD & PT Bình Dương TDN 147 CTCP Than Đèo Nai - Vinacomin TDW 148 CTCP Cấp Nước Thủ Đức THG 149 CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Tiền Giang THB 150 CTCP Bia Thanh Hóa TIE 151 CTCP TIE TIG 152 CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long TLG 153 CTCP Tập Đoàn Thiên Long TMP 154 CTCP Thủy Điện Thác Mơ TMS 155 CTCP Transimex TMX 156 CTCP VICEM Thương Mại Xi Măng TNA 157 CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam TNC 158 CTCP Cao Su Thống Nhất TNG 159 CTCP iĐầu iTư i& iThương iMại iTNG TPC 160 CTCP iNhựa iTân iĐại iHưng TRA 161 CTCP Traphaco TSB 162 CTCP Ắc Quy Tia Sáng TS4 163 CTCP iThủy iSản iSố i4 TV1 164 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 1 TYA 165 CTCP Dây & Cáp Điện Taya Việt Nam VBC 166 CTCP Nhựa - Bao Bì Vinh VHC 167 CTCP Vĩnh Hoàn VIC 168 Tập đoàn VINGROUP - CTCP VID 169 CTCP ĐT PT Thương Mại Viễn Đông VNM 170 CTCP Sữa Việt Nam

Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất nông nghiệp Bán buôn Vận tải và kho bãi Bán lẻ Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Tiện ích Vận tải và kho bãi Sản ixuất Khai ikhoáng Sản ixuất Vận itải ivà ikho ibãi Xây dựng và Bất động sản Khai khoáng Tiện ích Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Bán buôn Xây dựng và Bất động sản Sản xuất Tiện ích Vận tải và kho bãi Bán lẻ Bán buôn Sản xuất nông nghiệp Sản ixuất Sản ixuất Sản xuất Sản xuất Sản ixuất Dịch vụ tư vấn xây dựng Sản xuất Sản xuất Sản xuất Xây dựng và Bất động sản Bán buôn Sản xuất

PHỤ LỤC B

1. iThống ikê imô itả 1.1 iThống ikê imô itả icho itoàn ibộ icông ity

1.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity ilớn ivà icông ity inhỏ 1.2.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity iquy imô ilớn

1.2.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity iquy imô inhỏ

1.2.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon

 DebtMaturity

iSize

iAssetMaturity

iGrowth

iTurnover

iTax

iLeverage

iCurrentRatio

iVolatility

iBond

iAccess

1.3 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao ivà ithấp 1.3.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản icao

1.3.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp

1.3.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon iDebtMaturity 

iSize

iAssetMaturity

iGrowth

iTurnover

iTax

iLeverage

iCurrentRatio

iVolatility

iBond

iAccess

1.4 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ivà ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn 1.4.1 iThống ikê imô itả icho icác icông ity itiếp icận ithị itrường ivốn

1.4.2 iThống ikê imô itả icho icác icông ity ikhông itiếp icận ithị itrường ivốn

1.4.3 iKiểm iđịnh iWilcoxon iDebtMaturity 

iSize

iAssetMaturity

iGrowth

iTurnover

iTax

iLeverage

iCurrentRatio

iVolatility

iBond

iAccess

2. iKết iquả ihồi iquy 2.1 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit icho itoàn ibộ icông ity

Tác động biên

2.2 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit itheo iquy imô icông ity 2.2.1 iNhóm icông ity icó iquy imô ilớn

Tác động biên

2.2.2 iNhóm icông ity icó iquy imô inhỏ

Tác động biên

2.3 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo itính ithanh ikhoản 2.3.1 iNhóm icông ity icó itính ithanh ikhoản icao

Tác động biên

2.3.2 iNhóm icông ity icó itính ithanh ikhoản ithấp

Tác động biên

2.4 iKết iquả ihồi iquy imô ihình iTobit iphân itheo ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn 2.4.1 iNhóm icông ity icó ikhả inăng itiếp icận ithị itrường ivốn

Tác động biên

2.4.2 Nhóm công ty không có khả năng tiếp cận thị trường vốn

Tác động biên