BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--
Nguyễn Thị Ánh Loan
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ VÀNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--
Nguyễn Thị Ánh Loan
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ VÀNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Định – Phó Hiệu trưởng Trường Đại Học Kinh Tế
TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, định hướng phương pháp khoa học và chỉ dẫn
tôi xuyên suốt quá trình thực hiện luận văn.
Quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh, Khoa Tài Chính
Doanh Nghiệp đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
tôi học tập tại trường.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, anh chị, bạn bè
khóa cao học K19 của Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh đã chia sẻ và hỗ
trợ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã nỗ lực học hỏi, xin ý kiến đóng góp của
Quý thầy cô và bạn bè, đọc nhiều tài liệu liên quan, song chắc chắn không tránh
khỏi thiếu sót do kiến thức còn nhiều hạn chế. Rất mong nhận được những thông tin
đóng góp, phản hồi quý báu của Quý thầy cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Người viết Nguyễn Thị Ánh Loan
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của
người hướng dẫn khoa học.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả
khác, cơ quan tổ chức khác và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ
tra cứu và kiểm chứng, đồng thời thể hiện sự tôn trọng đối với tài sản trí tuệ.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Người viết Nguyễn Thị Ánh Loan
i
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................ i
CHƯƠNG 1
: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
CHƯƠNG 2
: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ..... 3
2.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI: ....................................................... 3
2.1.1. Nghiên cứu “The price of Gold and Monetary Policy” – Giá vàng và
chính sách tiền tệ của W.D.Lastrapes và George Selgin (1996): ............. 3
2.1.2. Nghiên cứu “Gold price and Inflation” – Giá vàng và lạm phát của
Greg Tkacz (2007): ................................................................................... 5
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM: ......................................................... 5
2.2.1. Nghiên cứu “Monetary Policy in Vietnam: Evidence from a Structural
VAR” – Chính sách tiền tệ tại Việt Nam: Bằng chứng từ mô hình cấu
trúc VAR của PhD. Ky Viet Tran – World Bank (04/2009): ................... 5
2.2.2. Paper “Inflationary Implication of gold price in Vietnam” tác động
của giá vàng đến lạm phát tại Việt Nam của Nguyễn Thị Kim Cúc
2013:.......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3
: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 10
3.1. LỰA CHỌN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: .................................................... 10
3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU: ................................................... 11
3.2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp (Y): ............................................................ 11
3.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng toàn phần (CPI): ..................................................... 11
ii
3.2.3. Lãi suất dài hạn (R): ................................................................................ 12
3.2.4. Giá vàng (G): .......................................................................................... 12
3.2.5. Chỉ số giá nguyên-nhiên-vật liệu (CP): .................................................. 12
3.2.6. Tổng dự trữ ngân hàng (TR): .................................................................. 13
3.2.7. Lãi suất ngắn hạn (FR): ........................................................................... 13
3.2.8. Tổng hợp các biến và mô tả số liệu: ....................................................... 14
3.2.9. Thứ tự sắp xếp các biến: ......................................................................... 15
3.3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH: ................................................ 16
CHƯƠNG 4
: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 18
4.1. XU HƯỚNG ĐIỀU HÀNH GIÁ VÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TẠI VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY: ........................................................ 18
4.1.1. Xu hướng điều hành giá vàng trong nước: ............................................. 18
4.1.2. Xu hướng điều hành chính sách tiền tệ trong nước: ............................... 19
4.2. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: ................................................... 19
4.2.1. Các bước kiểm định mô hình: ................................................................. 20
4.2.2. Phân tích phản ứng xung:........................................................................ 28
CHƯƠNG 5
: KẾT LUẬN ..................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 50
PHỤ LỤC 1 MÔ HÌNH VAR CƠ SỞ .......................................................................... 52
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG ................................................... 58
PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NHÂN QUẢ GRANGER ............................... 65
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ADF: Augmented Dickey-Fuller – Phương pháp Dickey-Fuller bổ sung
- CPI: Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng
- EX: exchange Rate – Tỷ giá hối đoái
- GSO: General Statistics Office – Tổng cục thống kê Việt Nam
IFS: International Financial Statistics – Thống kê tài chính quốc tế
-
IMF: International Monetary – Quỹ tiền tệ quốc tế
-
- NHNN: Ngân hàng nhà nước
- USD: Đô la Mỹ
- VAR: Vector Autoregession – Tự hồi quy vector
- VND: Đồng Việt Nam.
- SJC: Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn.
- SVAR: Structural Vector Autoregession – Tự hồi quy vector có cấu trúc
- VCSC: Viet Capital Securities Joint Stock Company: Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bản Việt.
- WGC: World Gold Council – Hội đồng vàng thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi số liệu ................................................... 21
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định lựa chọn độ trễ mô hình .................................................. 22
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định lựa chọn độ trễ mô hình ................................................. 23
Bảng 4.5 : Tính ổn định của mô hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng trong nước .... 27
Bảng 4.6: Phản ứng của các biến yếu tố vĩ mô và chính sách tiền tệ trước một cú sốc
giá vàng thế giới ............................................................................................................ 29
Bảng 4.7: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất dài hạn: ................................ 31
Bảng 4.8: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc tỷ lệ dự trữ bắt buộc ......................... 33
Bảng 4.9: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất cho vay qua đêm .................. 35
Bảng 4.10: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc giá vàng trong nước ....................... 37
Bảng 4.12: Phân rã phương sai lãi suất dài hạn ............................................................ 41
Bảng 4.13: Phân rã phương sai tỷ lệ dự trữ bắt buộc .................................................... 43
Bảng 4.14: Phân rã phương sai lãi suất cho vay qua đêm ............................................. 45
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Tính ổn định của mô hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng thế giới ........... 24
Hình 4.2: Tính ổn định của mô hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng trong nước ...... 27
Hình 4.3: Phản ứng của các biến yếu tố vĩ mô và chính sách tiền tệ trước một cú sốc
giá vàng thế giới ............................................................................................................ 28
Hình 4.4: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất dài hạn .................................. 30
Hình 4.5: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc tỷ lệ dự trữ bắt buộc ......................... 32
Hình 4.6: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất cho vay qua đêm .................. 34
Hình 4.7: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc giá vàng trong nước .......................... 36
Hình 4.8: Phân rã phương sai giá vàng trong nước....................................................... 38
Hình 4.9: Phân rã phương sai lãi suất dài hạn ............................................................... 40
Hình 4.10: Phân rã phương sai tỷ lệ dự trữ bắt buộc .................................................... 42
Hình 4.11: Phân rã phương sai lãi suất cho vay qua đêm ............................................. 44
i
TÓM TẮT
Với mục đích tìm hiểu mối quan hệ giữa giá vàng và chính sách tiền tệ tại
Việt Nam đề tài nghiên cứu thực hiện phân tích tập hợp các yếu tố liên quan đến giá
vàng, chính sách tiền tệ trong môi trường vĩ mô thông qua sử dụng phương pháp tự
hồi quy Vector VAR. Các yếu tố đại diện cho mô trường vĩ mô trong bài bao gồm
giá trị sản lượng công nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng; các yếu tố đại diện cho chính
sách tiền tệ bao gồm lãi suất dài hạn (lãi suất trái phiếu kỳ hạn 05 năm), tỷ lệ dự trữ
bắt buộc và lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; yếu tố
giá vàng được phân tích dưới hai khía cạnh giá vàng thế giới quy đổi và giá vàng
trong nước. Dữ liệu phân tích được lấy từ kỳ tháng 01/2000 đến hết tháng 06/2013
tương ứng với 162 số kỳ quan sát.
Kết quả phân tích mô hình tự hồi quy vecor VAR cho thấy giá vàng nói
chung đóng vai trò quan trọng kéo theo sự biến động thuận chiều của các biến chính
sách tiền tệ gồm lãi suất dài hạn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất ngắn hạn; trong
khi, sự thay đổi của các biến chính sách tiền tệ không kéo theo xu hướng biến động
rõ rệt nào của giá vàng. Ngoài ra, biến động của cả giá vàng thế giới và giá vàng
trong nước đều kéo theo phản ứng thuận chiều mạnh mẽ của chỉ số giá tiêu dùng.
Điều này thể hiện rằng giá vàng cũng là một chỉ báo quan trọng và cần được quan
tâm đúng mức hơn nữa trong việc điều hành chính sách tiền tệ ổn định giá cả.
Từ khóa chính: Mô hình tự hồi quy vector VAR, chính sách tiền tệ, giá vàng,
giá trị sản xuất công nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất dài hạn, chỉ số giá dầu, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cho vay qua đêm.
1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới và trong nước đình trệ với các nguy cơ
khủng hoảng tài chính, lạm phát gia tăng, vàng, mà cụ thể là vàng miếng càng phát
huy mạnh mẽ vai trò phương tiện cất trữ an toàn. Theo nhận định chung việc vận
hành thị trường kinh doanh vàng có ảnh hưởng đến hiệu quả thực thi chính sách tiền
tệ và ngoại hối.
Trong vòng hơn 01 năm vừa qua, một số các dự thảo, các quyết định quan
trọng của Ngân hàng Nhà Nước liên quan đến quản lý kinh doanh vàng miếng ít
nhiều gây biến động trên thị trường và đã thu hút nhiều chú ý và ý kiến trái chiều
của người dân và các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng.
Do đó, nghiên cứu “Mối quan hệ giữa giá vàng với chính sách tiền tệ tại
Việt Nam” dưới góc nhìn định lượng là một cách tìm hiểu sâu hơn vai trò của vàng
đối với nền kinh tế trong nước hấp dẫn tác giả và là động lực để tác giả thực hiện đề
tài này.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định mối quan hệ điều chỉnh
qua lại giữa biến động giá vàng và chính sách tiền tệ tại Việt Nam trong thập niên
vừa qua từ đó đánh giá vai trò của giá vàng đối với các biến động chính sách tiền tệ.
Để giải quyết mục tiêu trên, bài phân tích cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu
như sau:
Một là, biến động giá vàng trong nước và biến động giá vàng thế giới có mối
quan hệ như thế nào đối với các biến chính sách tiền tệ trong nước đại diện là: lãi
suất dài hạn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất cho vay qua đêm trong môi trường vĩ
mô?
Hai là, biến động của các biến chính sách tiền tệ có ảnh hưởng như thế nào
lên giá vàng?
2
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn đối với các đơn vị
hoạch định chính sách liên quan và cũng hướng đến lợi ích cho các học giả quan
tâm đến vấn đề:
Đối với các đơn vị hoạch định chính sách: có được thông tin về vai trò và
mức độ tác động qua lại giữa giá vàng và các biến chính sách tiền tệ để đưa ra các
giải pháp điều hành thị trường hiệu quả.
Đối với các học giả: tham khảo kết quả và phương pháp nghiên cứu khi thực
hiện các nghiên cứu liên quan.
Đề tài nghiên cứu có kết cấu như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Nội dung và các kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận.
3
CHƯƠNG 2 :
TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY
Mối quan hệ giữa biến động giá vàng và chính sách tiền tệ tại một quốc gia,
vùng lãnh thổ dường như không phải là đề tài nghiên cứu nhiều hấp dẫn, do đó tác
giả đã dành thời gian tìm kiếm lâu dài nhưng số lượng các nghiên cứu trong và
ngoài nước liên quan trực tiếp đến vấn đề này tương đối hạn chế.
2.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI:
2.1.1. Nghiên cứu “The price of Gold and Monetary Policy” – Giá vàng và
chính sách tiền tệ của W.D.Lastrapes và George Selgin (1996):
Nghiên cứu sử dụng mô hình SVAR phân tích mối liên hệ của giá vàng và
chính sách tiền tệ tại Mỹ với nội dung chính như sau:
Các biến sử dụng trong mô hình: