BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

S O U L I X A Y S O U R I Y A V O N G S A

SOULIXAY SOURIYAVONGSA

N G À N H M Á Y T Í N H

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

2 0 2 2

Hà Nội – 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SOULIXAY SOURIYAVONGSA PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO

Chuyên ngành : Hệ thống thông tin Mã số: 8480104

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

PGS.TS. NGUYỄN LONG GIANG

Hà Nội – 2022

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên

SOULIXAY SOURIYAVONGSA

1

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp

đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Long Giang, Học Viện Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.

2

MỤC LỤC Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

1.1.1 Tổ chức chính trị ..................................................................................... 1

1.1.2 Nhân sự ................................................................................................... 2

1.2 Tình hình nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................ 2

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2

1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng ............................................................... 3

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 5

2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống ................................................................................. 5

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng ............................................................................ 8

2.1.2 Yêu cầu chức năng .................................................................................. 8

2.2 Mô hình hóa chức năng ................................................................................. 9

2.2.1 Cây phân cấp chức năng ......................................................................... 9

2.2.2 Use Case ............................................................................................... 10

2.2.3 Bản vẽ Use Case ................................................................................... 11

2.2.4 Đặc tả Use Case .................................................................................... 13

2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................ 18

2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích ......................................................... 18

2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì ......................................................................... 18

2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)...................................... 19

2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) .............................. 26

2.4.1 Đăng nhập (Log in) ............................................................................... 26

2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration) ............................................... 27

2.4.3 Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary) ............................................ 28

2.4.4 Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase).............................. 29

2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................................................. 30

2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................ 30

2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết ..................................................... 32

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 40

3.1 Giao diện đăng nhập .................................................................................... 40

3.2 Giao diện chính ............................................................................................ 41

3.3 Giao diện quản lý thông tin cán bộ .............................................................. 42

3.4 Giao diện quản lý tiền lương ....................................................................... 43

1

3.5 Giao diện quản lý người dùng ..................................................................... 44

3.6 Giao diện cài đặt các hệ số .......................................................................... 45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 46

4.1 Quá trình thực hiện chương trình ................................................................ 46

4.2 Kết quả đạt được .......................................................................................... 46

4.3 Định hướng tiếp theo ................................................................................... 46

4.4 Kết luận ........................................................................................................ 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 48

2

MỤC LỤC HÌNH ẢNH hình 2-1: cây phân cấp chức năng hệ thống ................................................................ 9 hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên .................................................................. 11 hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính ............................................................. 12 hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập ................................................... 19 hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng .................................... 20 hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng ........................................... 21 hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ .................. 22 hình 2-8: biều đồ hoạt động chức năng tính lương cán bộ ........................................ 23 hình 2-9: biều đồ hoạt động chức năng thăng cấp – bậc cán bộ ............................... 24 hình 2-10: biều đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban .................................... 25 hình 2-11: biều đồ trình tự chức năng đăng nhập ..................................................... 26 hình 2-12: biều đồ trình tự chức năng đăng ký người dùng ...................................... 27 hình 2-13: biều đồ trình tự chức năng tính lương cán bộ .......................................... 28 hình 2-14: biều đồ trình tự chức năng thăng cấp – bậc cán bộ ................................. 29 hình 2-15: biểu đồ lớp hoàn chỉnh ............................................................................ 31 hình 2-16: thực thể phòng ban .................................................................................. 32 hình 2-17: thực thể người dùng ................................................................................. 32 hình 2-18: thực thể cán bộ ......................................................................................... 33 hình 2-19: thực thể tiền lương ................................................................................... 34 hình 2-20: thực thể hệ số lương................................................................................. 35 hình 2-21: thực thể lương theo năm làm việc ........................................................... 36 hình 2-22: thực thể mức lương theo cấp – bậc .......................................................... 36 hình 2-23: thực thể thăng cấp – bậc .......................................................................... 37 hình 2-24: mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban ............................................. 38 hình 2-25: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp ........................................ 38 hình 2-26: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương ....................................... 38 hình 2-27: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp ................................ 38 hình 2-28: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương ............................... 38 hình 2-29: mô hình thực thể liên kết ......................................................................... 39 hình 3-1: Giao diện đăng nhập .................................................................................. 40 hình 3-2: giao diện chính ........................................................................................... 41 hình 3-3: giao diện quản lý thông tin cán bộ ............................................................. 42 hình 3-4: giao diện quản lý tiền lương ...................................................................... 43 hình 3-5: quản lý người dùng .................................................................................... 44 hình 3-6: Giao diện cài đặt các hệ số ........................................................................ 45

1

MỤC LỤC BẢNG bảng 2.1: hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào ............................................... 5 bảng 2.2: mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào ............... 7 bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập ............................................. 13 bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng .............................. 13 bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng .................... 14 bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng ..................................... 14 bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng ...................... 15 bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ ....................... 15 bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương ................................. 16 bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc .................................................. 16 bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban .............................. 17 bảng 2.12: bảng đặc tả thực thể phòng ban ............................................................... 32 bảng 2.13: bảng đặc tả thực thể người dùng ............................................................. 33 bảng 2.14: bảng đặc tả thực thể cán bộ ..................................................................... 33 bảng 2.15: bảng đặc tả thực thể tiền lương ............................................................... 35 bảng 2.16: bảng đặc tả thực thể hệ số lương ............................................................. 36 bảng 2.17: bảng đặc tả thực thể lương theo năm làm việc ........................................ 36 bảng 2.18: bảng đặc tả thực thể mức lương theo cấp – bậc ...................................... 37 bảng 2.19: bảng đặc tả thực thể thăng cấp – bậc ....................................................... 37

2

MỞ ĐẦU

Hiện nay công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, để tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ ngày nay, nhiều cơ quan tổ chức quản lý đã nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng phần mềm để phục vụ công việc quản lý công việc. Nó giúp cho người sử dụng có được thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu quả cao.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào (Minister of Technology and Communications) là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ mô về bưu chính, viễn thông và công nghệ truyền thông (ICT) trên toàn đất nước Lào.

Công nghệ và Truyền thông Lào gồm các phòng ban: văn phòng, cục tổ chức cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần số, cục công nghệ truyền thông, cơ quan thích ứng viễn thông, trung tâm quản lý chính phủ điển tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, trung tâm phòng chống và giải quyết tình huống khẩn cấp về điện tử

Từ trước đến nay công việc quản lý hồ sơ tính toán lương cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào là thu thập trên giấy, và các tính toán được lưu trữ dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ, sự chính xác của các tính toán mức lương, tiền thưởng, ... gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.

Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý hồ sơ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp

3

Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Lý do chọn đề tài

Hiện nay công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, để tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ ngày nay, nhiều cơ quan tổ chức quản lý đã nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng phần mềm để phục vụ công việc quản lý công việc. Nó giúp cho người sử dụng có được thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu quả cao.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào (Minister of Technology and Communications) là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ mô về bưu chính, viễn thông và công nghệ truyền thông (ICT) trên toàn đất nước Lào.

Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào gồm các phòng ban: văn phòng, cục tổ chức cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần số, cục công nghệ truyền thông, cơ quan thích ứng viễn thông, trung tâm quản lý chính phủ điển tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, trung tâm phòng chống và giải quyết tình huống khẩn cấp về điện tử

Từ trước đến nay công việc quản lý hồ sơ tính toán lương cán bộ trong Bộ bưu chính viễn thông và truyền thông là thu thập trên giấy, và các tính toán được lưu trữ dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ, sự chính xác của các tính toán mức lương, tiền thưởng, ... gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.

Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý hồ sơ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp.

1.1.1 Tổ chức chính trị Bộ Công nghệ và Truyền

thông Lào (Minister of Technology and Communications) là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ mô về bưu chính, viễn thông và công nghệ truyền thông (ICT) trên toàn đất nước Lào. Bộ trưởng là ông Thăn sa may Côm ma xít. Cơ cấu tổ chức Bộ gồm có:

 7 Cục:

1. Cục Kế hoạch và Hợp tác 2. Cục Tài chính 3. Cục Kiểm tra 4. Cục Bưu chính 5. Cục Tổ chức nhân sự 6. Cục Tần số

1

7. Cục ICT

 3 phòng ban:

1. Văn phòng Bộ 2. Cơ quan Thích ứng Viễn thông 3. Viện Công nghệ Thông tin

 4 trung tâm nghiên cứu

1. Trung tâm mạng Quốc gia 2. Trung tâm Khuyến khích Sử dụng CNTT 3. Trung tâm Quản lý Thông tin Chính phủ 4. Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp Máy tính Quốc gia

1.1.2 Nhân sự Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào có tổng số 1,127 nhân viên, 435 nữ. Trong đó, cán bộ Trung Ương là 499 nhân viên, 197 nữ; cán bộ địa phương là 628 nhân viên, 238 nữ. Ngoài ra, có những nhân viên tại công ty phân phối nhà nước thuộc Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào tổng 2,800 nhân viên, 1090 nữ.

1.2 Tình hình nghiên cứu

1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài Bài toán quản lý tiền lương là công việc nhằm quản lý tiền lương và tất cả tiền thưởng của các cán bộ trong Bộ, trong đó sẽ gồm có hai khấu trừ là tiền khấu trừ An ninh xã hội và khấu trừ thuế Mục đích của đề tài là phân tích thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm quản lý tiền lương cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Để thực hiện được mục đích trên em xác định một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

 Tìm hiểu về các quy trình và công thức tính toán mức lương, tiền thưởng, tiền

khấu trừ

 Khảo sát yêu cầu người sử dụng  Phân tích yêu cầu người sử dụng, các yêu cầu chức năng và phi chức năng.  Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý  Phân tích thiết kế quy trình quản lý  Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng  Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung luận văn tập trung nghiên cức thực trạng hoạt động của công tác quản lý tiền lương cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, Để từ đó đưa ra phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương trình gồm hai phần chính là phần quản lý và phần báo cáo. Chương trình có các chức năng chính sau:

- Chức năng đăng nhập

- Tạo tài khoản người sử dụng

- Quản lý thông tin cán bộ trong Bộ: thêm, chỉnh sửa, xóa thông tin

- Quản lý thông tin phòng ban

2

- Quản lý thông tin tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương theo chính sách

nhà nước

- Báo cáo thông tin cá nhân của cán bộ nội bộ

- Báo cáo tiền lương theo phòng ban, hoặc theo cá nhân

Do hệ thống còn đơn giản, các chức năng chưa được linh hoạt nên hệ thống

chỉ sử dụng trong công tác quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính như

- Cán bộ tài chính - Cán bộ quản lý

1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:

 Microsoft Visual Studio 2010

Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý.

Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense (các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp công trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Công cụ tích hợp bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời phát triển phần mềm.

Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngôn ngữ lập trình, cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C, C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C# (thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby.

Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn ngữ Visual Basic

Microsoft SQL Server 2014 Express

 Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows.

3

Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản 12.0 (SQL server 2014, Hekaton).

 T - SQL: là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm vào.

 SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs (Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu Ưu điểm của Microsoft SQL Server là:

- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng - Được tối ưu hóa với những công nghệ mới - Có tính năng bảo mật cao - Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được

Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C# xây dựng Winform. Các phiên bản của Microsoft SQL Server:

- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server - Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các chức năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều so với phiên bản Enterprise

- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo

đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc

- Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển khai.

4

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống

Phòng tài chính là phòng chuyên quản lý các thông tin về tài chính chung của Bộ, và gồm tiền lương cá nhân cán bộ trong nội bộ. Khi có sự thay đổi thông tin cá nhân cán bộ như cấp – bậc, chức vụ, tiền thưởng hoặc chính sách tiền lương của nhà nước, cán bộ tài chính sẽ phải thực hiện cập nhật thông tin lại. Các công thức tính toán gồm hai phần là khoản tiền lương và khoản trừ:  Tiền lương theo cấp – bậc:

Cấp – bậc của cán bộ công chức là dựa vào trình độ học vấn, chức vụ quản lý, hoặc chức vụ học thuật. Các tính toán tiền lương theo cấp – bậc có công thức như sau:

𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 − 𝑏ậ𝑐 = ℎệ 𝑠ố 𝑙ươ𝑛𝑔 ∗ 7,200

Trong đó, hệ số lương của cán bộ dựa theo bảng sau:

bảng 2.1: hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào

bậc cấp bậc cấp

1 2 1 1 hệ số lương 135 hệ số lương 147

2 2 2 1 136 150

3 2 3 1 137 153

4 2 4 1 138 156

5 2 5 1 139 159

6 2 6 1 140 162

7 2 7 1 141 165

8 2 8 1 144 170

9 2 9 1 147 175

10 2 10 1 150 180

11 2 11 1 153 185

12 2 12 1 156 190

13 2 13 1 159 195

14 2 14 1 162 200

15 2 15 1 165 205

1 4 1 3 175 219

2 4 2 3 180 226

3 4 3 3 185 233

4 4 4 3 190 240

5

5 4 5 3 195 247

6 4 6 3 200 254

7 4 7 3 205 261

8 4 8 3 212 270

9 4 9 3 219 279

10 4 10 3 226 288

11 4 11 3 233 297

12 4 12 3 240 306

13 4 13 3 247 315

14 4 14 3 254 324

15 4 15 3 261 333

1 6 1 5 279 425

2 6 2 5 288 450

3 6 3 5 297 485

4 6 4 5 306 530

5 6 5 5 315 585

6 6 6 5 324 650

7 6 7 5 333 700

8 5 344

9 5 355

10 5 366

11 5 377

12 5 388

13 5 399

14 5 410

15 421

5

 Tiền thưởng theo chức vụ: tiền thưởng chức vụ của từng cá nhân là quy định

chính sách tài chính nhà nước của Bộ tài chính đưa ra

 Tiền hỗ trợ chức vụ: tiền hỗ trợ chức vụ của cán bộ sẽ là 96% của tiền thưởng

theo chức vụ. Có công thức tính toán như sau:

𝑇𝑖ề𝑛 ℎỗ 𝑡𝑟ợ 𝑐ℎứ𝑐 𝑣ụ = tiền thưởng theo chức vụ ∗ 0.96

6

 Tiền thưởng theo năm làm việc: tiền thưởng theo năm làm việc sẽ dựa theo chính sách chung của nhà nước, sẽ bắt đầu tính sau một năm làm việc và đến tối đa 50 năm làm việc, chi tiết theo bảng sau:

bảng 2.2: mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào

Tiền thưởng Năm làm việc

Năm làm việc 1 26 Tiền thưởng 147,500 2,500

2 27 5,000 157,500

3 28 7,500 167,500

4 29 10,000 177,500

5 30 12,500 187,500

6 31 17,500 197,500

7 32 22,500 207,500

8 33 27,500 217,500

9 34 32,500 227,500

10 35 37,500 237,500

11 36 42,500 247,500

12 37 47,500 257,500

13 38 52,500 267,500

14 39 57,500 277,500

15 40 62,500 287,500

16 41 70,000 297,500

17 42 77,500 307,500

18 43 85,000 317,500

19 44 92,500 327,500

20 45 100,000 337,500

21 46 107,500 347,500

22 47 115,000 357,500

23 24 48 49 122,500 130,000 367,500 377,500

25 50 137,500 387,500

 Tiền hỗ trợ xăng: tiền hỗ trợ tiền xăng là do cục tài chính nội bộ của Bộ đưa

ra để hỗ trợ cán bộ trong việc đi lại nơi làm việc.

 Khấu trừ An ninh xã hội (bảo hiểm y tế): Khấu trừ An ninh xã hội là phần khấu trừ nhà nước thu 8% của tiền lương thu nhập cán bộ (không gồm tiền hỗ

7

trợ xăng), để hỗ trợ cán bộ khi xảy ra vấn đề về sức khỏe, tai nạn, ... Có công thức tính toán như sau:

𝐾ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑎𝑛 𝑛𝑖𝑛ℎ 𝑥ã ℎộ𝑖 = (𝑎 + 𝑏 + 𝑐 + 𝑑) ∗ 0.08

Trong đó:

- a: Tiền lương theo cấp – bậc

- b: Tiền thưởng theo chức vụ

- c: Tiền hỗ trợ chức vụ

- d: Tiền thưởng theo năm làm việc

 Khấu trừ thuế: tiền thuế sẽ được tính chia thành 3 cấp tùy theo tổng tiền lương thu nhập từng cán bộ (sẽ không gồm tiền hỗ trợ xăng). Các chi tiết như sau:

- Tổng dượi 1 triệu: cán bộ có mức lương dưới 1 triệu sẽ không có khấu

trừ thuế (miễn thuế tiền lương)

- Tổng dưới 3 triệu: cán bộ có mức lương từ 1 triệu đến 3 triệu sẽ có khấu

trừ thuế như sau: 𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑡ℎ𝑢ế = (𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 − 1,000,000) ∗ 5%

- Tổng trên 3 triệu: cán bộ có mức lương trên 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế

như sau: 𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑡ℎ𝑢ế = (𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 − 3,000,000) ∗ 10% − 100,000

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:

- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng - Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác - Cấp quyền chi tiết cho người dùng - Tính bảo mật và an toàn

2.1.2 Yêu cầu chức năng

Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:

- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng - Hỗ trợ tạo tài khoản mới cho người sử dụng - Hỗ trợ việc nhập thông tin cán bộ mới - Hỗ trợ việc nhập thông tin tiền thưởng khác - Tính toán các mức lương theo chính sách nhà nước

8

- Hỗ trợ quản lý thăng cấp cho cán bộ theo quy định nhà nước, có lưu quy định

dưới dạng tập tin đính kèm

2.2 Mô hình hóa chức năng

2.2.1 Cây phân cấp chức năng Theo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức năng như sau:

Quản lý lương

Quản lý nhân viên

Quản lý phòng ban

Quản lý cấp – bậc

Quản lý người dùng

Tính tiền lương

Cập nhật cấp – bậc

Tạo tài khoản mới

Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên

Thêm, sửa, xóa thông tin phòng ban

Tính tiền thưởng

Sửa thông tin tài khoản

Báo cáo thông tin tăng cấp – bậc

Tìm kiếm thông tin nhân viên

Báo cáo lương

xóa tài khoản

Lọc thông tin nhân viên

Đăng nhập tài khoản

Hệ thống Quản lý tiền lương

hình 2-1: cây phân cấp chức năng hệ thống

9

2.2.2 Use Case

2.2.2.1. Khái niệm Use Case

Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống.

Mỗi Use Case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương tác với hệ thống dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case, cần phải có sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối.

Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống. Các thành phần của Use Case gồm

- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương

tác với hệ thống

- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng

2.2.2.2. Xác định Actor

Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm 2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:

 Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là

người quản lý.

 Cán bộ công quản lý thông tin cán bộ, cập nhật thông tin thăng cấp, quản lý

thông tin tiền lương được gọi là cán bộ tài chính.

2.2.2.3. Xác định Use Case

Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:

 Actor người quản lý:

o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng

 Actor cán bộ tài chính:

o Đăng nhập tài khoản o Sửa thông tin tài khoản o Quản lý thông tin cán bộ o Quản lý thông tin thăng cấp o Quản lý phòng ban o Quản lý thông tin mức lương, hệ số lương o In báo cáo thông tin cá nhân cán bộ o In báo cáo thông tin tiền lương

10

o Báo cáo thăng cấp

2.2.3 Bản vẽ Use Case

2.2.3.1. Use Case Quản trị viên

uc admin

Login

«include»

add new user

admin

«extend»

Manage User

«extend»

delete user

«extend»

view user info

hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên

11

2.2.3.2. Use Case Cán bộ tài chính

hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính

12

2.2.4 Đặc tả Use Case

2.2.4.1. Đăng nhập (Log in)

bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập

Tên Use Case Mô tả

Log in Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống Người dùng đã có tài khoản Tiền điều kiện Hậu điều kiện Đăng nhập thành công Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập

 Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu

 Kiểm tra thông tin đăng nhập

Luồng sự kiện phụ  Trả về form các chức năng theo từng Actor Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:

 Hiển thị thông báo lỗi

 Quay lại Use case đăng nhập

2.2.4.2. Đăng ký người dùng (Add new user)

bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng

Add New User Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới Quản trị viên (Admin)

Tên Use Case Mô tả Actor Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao

Tiền điều kiện

Hậu điều kiện Luồng sự kiện diện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Đăng ký thành công tài khoản mới  Hiển thị form đăng ký

 Nhập thông tin tài khoản

 Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:

 Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này

 Quay lại use case đăng ký

13

2.2.4.3. Xem thông tin người dùng (View user info) bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng

Tên Use Case Mô tả

View user info Use case cho phép người dùng là quản trị viên xem thông tin tất cả người dùng trong hệ thống Quản trị viên (Admin)

Actor Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xem thông tin người dùng Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Đưa ra thông tin tất cả người dùng

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý người dùng

 Người dùng chọn chức năng xem thông tin tất cả người dùng hoặc tìm kiếm người dùng theo tên, phòng ban.

Luồng sự kiện phụ  Hiển thị danh sách người dùng Nếu không tồn tại nhân viên có tên theo người dùng nhập vào hoặc phòng ban chưa có thông tin cán bộ nào

 Không hiển thị kết quả gì

2.2.4.4. Xóa người dùng (Delete user)

bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng

Tên Use Case Mô tả

Delete user Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Xóa thành công

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Trên form quản lý người dùng

 Người dùng chọn một tài khoản cần xóa

 Chọn chức năng xóa người dùng

 Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa

 Hiển thị thông báo xóa thành công

Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi

xóa

 Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước

khi thực hiện xóa

14

2.2.4.5. Sửa thông tin người dùng (Edit user info) bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng

Tên Use Case Mô tả

Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công Sửa đổi thông tin thành công

Edit user info Use case cho phép người dùng sửa đổi thông tin tài khoản của bản thân Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng sửa thông tin tài khoản Tiền điều kiện Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản

 Hiển thị form thông tin tài khoản

 Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản

 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

 Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ

 Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ

 Người dùng nhập thông tin lại

 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

2.2.4.6. Quản lý thông tin cán bộ (Manage employee info) bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ

Tên Use Case Mô tả

Manage employee info Use case cho phép người dùng quản lý thông tin cá nhân của cán bộ Actor Cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin cán bộ Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Quản lý thông tin cán bộ

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý thông tin cán bộ

 Hiển thị danh sách cán bộ

 Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin cá nhân của cán bộ mới chưa có trong hệ thống

 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

 Thành công sẽ trở về form quản lý thông tin cán bộ

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các

thao tác

15

 Quay lại Use case Quản lý thông tin cán bộ

2.2.4.7. Quản lý tiền lương (Manage salary)

bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương

Tên Use Case Mô tả

Manage salary Use case cho phép người dùng quản lý thông tin tiền lương của cán bộ Cán bộ kế toán (Accountant)

Actor Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý tiền lương Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Quản lý tiền lương

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý tiền lương

 Hiển thị danh sách cán bộ và các chức năng về quản

lý tiền lương

 Cán bộ kế toán chọn các chức năng tính tiền lương, chức năng sửa đổi tiền thưởng, sửa đổi hệ số lương, xem thông tin tiền lương

 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

 Thành công sẽ trở về form quản lý tiền lương

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các

thao tác

 Quay lại Use case Quản lý tiền lương

2.2.4.8. Quản lý cấp – bậc cán bộ (Manage level – degree) bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc

Manage level – degree Use case cho phép người dùng Quản lý cấp – bậc cán bộ Cán bộ kế toán (Accountant)

Tên Use Case Mô tả Actor Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý cấp – bậc cán bộ Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Quản lý cấp – bậc cán bộ

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý cấp – bậc cán bộ

 Hiển thị danh sách cán bộ

 Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng

chọn chức năng thăng cấp cán bộ

 Người dùng nhập thông tin cấp – bậc mới và thêm

ảnh quyết định thăng cấp đính kèm

16

 Người dùng xác nhận thay đổi thông tin cấp – bậc

 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

 Thành công sẽ trở về form Quản lý cấp – bậc

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Người dùng nhập thông tin không hợp lệ

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các

thao tác

 Quay lại Use case Quản lý cấp – bậc

2.2.4.9. Quản lý phòng ban (Manage department)

bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban

Tên Use Case Mô tả

Manage department Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các phòng ban Cán bộ kế toán (Accountant)

Actor Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban Tiền điều kiện

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Quản lý thông tin phòng ban

Hậu điều kiện Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý phòng ban

 Hiển thị danh sách phòng ban

 Cán bộ kế toán chọn một phòng ban để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin phòng ban mới chưa có trong hệ thống

 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

 Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin phòng

ban

Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:

 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các

thao tác

 Quay lại Use case Quản lý thông tin phòng ban

17

2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc. Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:

 Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống

 Đăng ký người dùng: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng

khác

 Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng

 Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thêm,

sửa, xóa thông tin cán bộ

 Tính toán lương cho cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để tính toán mức

lương cho cán bộ hiện thị trên danh sách tìm kiếm

 Thay đổi hệ số tiền lương: người dùng sử dụng chức năng để thay đổi hệ số

tiền lương

 Thăng cấp cán bộ: người dùng sử dụng chức năng để thăng cấp cho cán bộ

theo quy định của Bộ tài chính

 Xem thông tin thăng cấp: người dùng sử dụng chức năng để theo dõi thông tin

thăng cấp của cá nhân

 Quản lý phòng ban: người dùng sử dụng chức năng để quản lý phòng ban như

thêm, sửa đổi hoặc xóa thông tin phòng ban

2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì Biểu đồ hoạt động là một mô hình logic được dùng để mô hình hóa cho các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ. biểu đồ chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng. Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:

1. Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định

nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động

2. Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc 3. Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ

18

2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)

2.3.3.1. Đăng nhập

hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Chức năng đăng nhập: người dùng sẽ thấy form đăng nhập khi bắt đầu vào sử dụng hệ thông quản lý, form sẽ yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu. khi chọn đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra có tồn tại tài khoản hay không, kiểm tra mật khẩu có khớp với tài khoản không. Nếu có sẽ cho phép đăng nhập. Nếu sai thông tin đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại”. Hệ thống sẽ có hai loại người sử dụng hệ thống: quản trị viên

19

(admin), người quản lý (manager). Hệ thống sẽ trả về form riêng cho từng vai trò đăng nhập.

2.3.3.2. Đăng ký người dùng

hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng

Chức năng đăng ký người dùng: hệ thống sẽ hiển thị form đăng ký để người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu. Khi chọn đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đã đúng với định dạng hay không. Nếu không đúng thì hệ thống hiện thông báo bắt người dùng kiểm tra lại thông tin. Sau đó, hệ thống tiếp tục kiểm tra sự tồn tại của tên tài khoản. Nếu hệ thống đã tồn tại tên tài khoản thì sẽ hiện thông báo người dùng sử dụng tên tài khoản khác. Nếu không, hệ thống sẽ hiện thông báo đăng ký thành công và thoát khỏi form đăng ký người dùng, quay trở về form quản lý người dùng.

20

2.3.3.3. Xóa người dùng

hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng

chức năng xóa người dùng: trên form quản lý người dùng, người dùng sẽ

chọn một tài khoản nào đó để thực hiện xóa, sau đó chọn chức năng xóa. Hệ thống sẽ hiện thị thông báo xác nhận xóa. Người dùng chọn chấp nhận để xóa và hủy để hủy bỏ xóa.

21

2.3.3.4. Thêm, Sửa, Xóa thông tin cán bộ

hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thông tin cán bộ

Chức năng thêm, sửa, xóa cán bộ: là phần chức năng quản lý chung cho người dùng. Người dùng lựa chọn chức năng và hệ thống sẽ trả về form chức năng tương ứng cho phần quản lý cán bộ. Khi thực hiện xong chức năng, hệ thống sẽ thông báo thực hiện thành công và trở về form quản lý cán bộ. Ví dụ: Người dùng chọn chức năng sửa thông tin cán bộ. Hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin cán bộ và sau khi thực hiện xong sẽ trở về form quản lý cán bộ.

22

2.3.3.5. Tính toán lương cho cán bộ

hình 2-8: biều đồ hoạt động chức năng tính lương cán bộ

Chức năng tính lương cán bộ: người dùng cần phải chọn một cá nhân hoặc một danh sách cán bộ cần tính lương. Sau đó, chọn chức năng tính lương. Hệ thống sẽ tự động tính toán các mức lương theo quy định của từng cá nhân tương ứng. Sau đó, trả về kết quả bảng danh sách cán bộ cùng với thông tin mức lương theo từng mục.

23

2.3.3.6. Thăng cấp – bậc cán bộ

hình 2-9: biều đồ hoạt động chức năng thăng cấp – bậc cán bộ

Chức năng thăng cấp – bậc cán bộ: người dùng chọn một cán bộ cần thăng cấp và chọn chức năng thăng cấp – bậc. Hệ thống sẽ trả về form nhập cấp – bậc mới để người dùng nhập thông tin thăng cấp. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin người dùng đã nhập. Nếu cấp nhỏ hơn cấp cũ hoặc thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, nếu không sẽ hiện thông báo thành công.

24

2.3.3.7. Quản lý phòng ban

hình 2-10: biều đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban

Chức năng quản lý phòng ban: là phần chức năng quản lý chung cho người dùng. Người dùng lựa chọn chức năng và hệ thống sẽ trả về form chức năng tương ứng cho phần quản lý phòng ban. Khi thực hiện xong chức năng, hệ thống sẽ thông báo thực hiện thành công và trở về form quản lý phòng ban. Ví dụ: Người dùng chọn chức năng sửa thông tin phòng ban. Hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin phòng ban và sau khi thực hiện xong sẽ trở về form quản lý phòng ban.

25

2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)

2.4.1 Đăng nhập (Log in)

hình 2-11: biều đồ trình tự chức năng đăng nhập

Khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị form đăng nhập để người dùng nhập tài khoản và mật khẩu. Sau khi nhập, hệ thống sẽ truyền thông tin cho Controller, kiểm tra thông tin đăng nhập trên cơ sở dữ liệu hệ thống và trả về kết quả cho người sử dụng.

26

2.4.2 Đăng ký người dùng (User registration)

hình 2-12: biều đồ trình tự chức năng đăng ký người dùng

Khi đăng ký người dùng mới, hệ thống sẽ hiển thị form đăng ký người dùng yêu cầu người dùng nhập thông tin đầu vào. Sau khi người dùng nhập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đầu vào, sau đó kiểm tra sự tồn tại của tài khoản trên cơ sở dữ liệu. Hệ thống trả về kết quả đăng ký.

27

2.4.3 Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary)

hình 2-13: biều đồ trình tự chức năng tính lương cán bộ

Trước khi tính lương cho cán bộ, người dùng cần chọn danh sách cán bộ nào đó trước. Sau khi chọn được danh sách, người dùng chọn chức năng tính tiền lương, hệ thống sẽ thực hiện tính toán mức lương cho từng cán bộ. Trong đó, hệ thống sẽ kiểm tra mức lương cơ sở, mức lương theo năm làm việc, mức lương chức vụ, mức lương theo cấp – bậc, chi phí an sinh xã hội, phí thuế và sau đó sẽ trả về form kết quả lương với kết quả là bảng danh sách cán bộ cùng với mức lương tương ứng

28

2.4.4 Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase)

hình 2-14: biều đồ trình tự chức năng thăng cấp – bậc cán bộ

Người dùng thực cán bộ cần thăng cấp –bậc. Sau đó, chọn chức năng thăng cấp – bậc. Hệ thống sẽ trả về form quản lý cấp bậc và yêu cầu người dùng nhập thông tin cấp – bậc cùng với số quy định thăng cấp – bậc, mã số quy định này dùng để tham chiếu với tài liệu thật của nhà nước.

29

2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) 2.5.1.1. Xác định các lớp trong chương trình

Nghiên cứu kĩ các yêu cầu Use Case và nghiên cứu các hệ thống tương ứng để xác định lớp thông qua việc xác định các đối tượng trong hệ thống. Xem xét Use Case của hệ thông tôi nhận thấy cần có các lớp như sau:

- Lớp phòng ban

- Lớp người dùng

- Lớp cán bộ

- Lớp tiền lương

- Lớp hệ số lương

- Lớp mức lương theo năm làm việc

- Lớp mức lương theo cấp – bậc

- Lớp thăng cấp – bậc

2.5.1.2. Xác định thuộc tính của từng lớp

Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau:

- Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban

- Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng,

trạng thái tài khoản

- Lớp cán bộ: mã cán bộ, họ tên cán bộ, họ tên tiếng Anh, số tài khoản ngân hàng, ngày sinh, ngày bắt đầu làm việc, cấp, bậc, trạng thái hôn nhân, số con cái, mã phòng ban, chức vụ, trạng thái cán bộ, tiền thưởng chức vụ, tiền hỗ trợ xăng

- Lớp tiền lương: mã index, mã cán bộ, năm làm việc, cấp, bậc, mức lương theo cấp – bậc, mức lương chức vụ, mức thưởng chức vụ, mức lương theo năm làm việc, phí an ninh xã hội, mức độ trả thuế, tiền hỗ trợ xăng, tiền lương tối đa, ngày tính lương, tài khoản người dùng

- Lớp hệ số lương: mã index, hệ số nhân

- Lớp mức lương theo năm làm việc: năm làm việc, mức lương

- Lớp mức lương theo cấp – bậc: mã cấp, mã bậc, mức lương

- Lớp thăng cấp – bậc: mã index, mã cán bộ, mã số quy định, ngày ra quy định

thăng cấp, cấp cũ, bậc cũ, cấp mới, bậc mới, tài khoản người dùng

30

2.5.1.3. Biểu đồ lớp hoàn chỉnh

hình 2-15: biểu đồ lớp hoàn chỉnh

31

2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết

2.5.2.1. Xây dựng các thực thể

 Thực thể phòng ban

hình 2-16: thực thể phòng ban

bảng 2.12: bảng đặc tả thực thể phòng ban

Đặc tả Thuộc tính

Mã số phòng ban mã phòng ban

Tên phòng ban tên phòng ban

trạng thái phòng ban Trạng thái hoạt động hay không hoạt động, thay vì xóa phòng ban

 Thực thể người dùng

hình 2-17: thực thể người dùng

32

bảng 2.13: bảng đặc tả thực thể người dùng

Thuộc tính Đặc tả

tên tài khoản Tên tài khoản dùng để đăng nhập

mật khẩu Mật khẩu tài khoản

tên người dùng Họ tên người dùng

loại người dùng Loại người dùng: quản trị viên, cán bộ kế toán

trạng thái tài khoản Trạng thái hoạt động của tài khoản

 Thực thể cán bộ

hình 2-18: thực thể cán bộ

bảng 2.14: bảng đặc tả thực thể cán bộ

Thuộc tính Đặc tả

mã cán bộ Mã cán bộ

họ tên cán bộ Họ tên cán bộ

họ tên tiếng Anh Họ tên cán bộ bằng tiếng Anh

số tài khoản ngân hàng Số tài khoản ngân hàng của cá nhân

33

ngày sinh Ngày tháng năm sinh

ngày bắt đầu làm việc Ngày tháng năm vào làm việc

cấp Cấp của cán bộ

bậc Bậc của cán bộ

trạng thái hôn nhân Trạng thái hôn nhân

số con cái Số lượng con cái của cá nhân

mã phòng ban Mã phòng ban, là khóa ngoài tham chiếu đến bảng phòng ban

chức vụ Chức vụ của cán bộ

trạng thái cán bộ Trạng thái hoạt động: 1 là đang hoạt động, 0 là đã bị xóa

tiền thưởng chức vụ Tiền thưởng thêm cho từng chức vụ tương ứng

tiền hỗ trợ xăng Tiền thưởng hỗ trợ tiền xăng qua lại nơi làm việc

 Thực thể tiền lương

hình 2-19: thực thể tiền lương

34

bảng 2.15: bảng đặc tả thực thể tiền lương

Thuộc tính Đặc tả

mã index Mã số index

mã cán bộ Mã cán bộ để tham chiếu đến bảng cán bộ

năm làm việc

cấp Năm làm việc hiện tại (tính đến khi tính lương tháng tương ứng) Cấp hiện tại (cấp khi tính lương)

bậc Bậc hiện tại

mức lương theo cấp – bậc mức lương chức vụ Lương tương ứng theo cấp – bậc hiện tại (tham chiếu theo bảng indexmoney) Mức lương theo chức vụ

mức thưởng chức vụ mức thưởng theo chức vụ (hỗ trợ thêm 96% lương chức vụ)

Mức lương theo năm làm việc (tham chiếu theo bảng yearmoney)

mức lương theo năm làm việc phí an ninh xã hội

mức độ trả thuế

tiền hỗ trợ xăng Phí an ninh xã hội, các cán bộ nhà nước bắt buộc phải mất phí an ninh xã hội 8% của tiền lương, tiền này sẽ hỗ trợ các cán bộ khi gặp tai nạn, hỗ trợ tiền vào viện, hoặc khi mất Mức độ trả thuế sẽ chia thành 3 mức: mức thấp, mức trung bình, mức cao. Mức thấp sẽ không phải mất thuế Tiền hỗ trợ xăng đi lại nới làm việc của từng cá nhân

tiền lương tối đa Tiền lương tối đa sau khi trừ khoản phí an ninh xã hội và thuế

ngày tính lương Ngày tính ra lương của cán bộ (sau mỗi tháng sẽ tính lại, vì có thể có thay đổi cấp – bậc, tiền thưởng, ... )

tài khoản người dùng Tài khoản cán bộ tính lương

 Thực thể hệ số lương

hình 2-20: thực thể hệ số lương

35

bảng 2.16: bảng đặc tả thực thể hệ số lương

Thuộc tính Đặc tả

mã index Mã index

hệ số nhân Hệ số nhân lương cơ sở

 Thực thể mức lương theo năm làm việc

hình 2-21: thực thể lương theo năm làm việc

bảng 2.17: bảng đặc tả thực thể lương theo năm làm việc

Thuộc tính Đặc tả

Năm làm việc Số năm làm việc

tiền lương theo năm Tiền lương theo năm tương ứng

 Thực thể mức lương theo cấp – bậc

hình 2-22: thực thể mức lương theo cấp – bậc

36

bảng 2.18: bảng đặc tả thực thể mức lương theo cấp – bậc

Thuộc tính Đặc tả

Cấp Số cấp

Bậc Số bậc

Tiền lương Tiền lương tương ứng cấp – bậc

 Thực thể thăng cấp – bậc

hình 2-23: thực thể thăng cấp – bậc

bảng 2.19: bảng đặc tả thực thể thăng cấp – bậc

Thuộc tính Đặc tả

mã index Mã index

mã cán bộ Mã số cán bộ tương ứng

mã số quy định Mã số quy định thăng cấp của nhà nước

ngày ra quy định Ngày ra quy định thăng cấp

cấp cũ Cấp cũ của cán bộ

bậc cũ Bậc cũ của cán bộ

cấp mới Cấp mới theo quy định

bậc mới Bậc mới theo quy định

tài khoản người dùng Người nhập thông tin thăng cấp

37

2.5.2.2. Mối quan hệ giữa các thực thể  Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban

hình 2-24: mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban

 Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp

hình 2-25: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp

 Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương

hình 2-26: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương

 Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp

hình 2-27: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp

 Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương

hình 2-28: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương

38

2.5.2.3. Xây dựng mô hình thực thể liên kết

hình 2-29: mô hình thực thể liên kết

39

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1 Giao diện đăng nhập

hình 3-1: Giao diện đăng nhập

Tại giao diện đăng nhập hệ thống, người dùng cần phải nhập thông tin đăng nhập để sử dụng hệ thống phần mềm

1. Textbox để người sử dụng nhập tên tài khoản của chính mình 2. Textbox để người sử dụng nhập mật khẩu 3. Nút điều khiển thực hiện chức năng đăng nhập

a. Nếu người dùng nhập mật khẩu sai, hệ thống sẽ thông báo

messagebox lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng”

b. Nếu thông tin đầu vào hợp lệ, hệ thống sẽ hiện form với các chức

năng tương ứng với vai trò người đăng nhập hệ thống

4. Nút điều khiển thực hiện chức năng thoát khỏi hệ thống

40

3.2 Giao diện chính

hình 3-2: giao diện chính

Trang chủ là trang đầu tiên sau khi người dùng thực hiện đăng nhập thành công, từ đây người dùng có thể chọn các chức năng quản lý qua các tab trên form. Ở khung dưới form sẽ hiện thị thông tin đăng nhập

1. Phần trên của form sẽ là các tab chức năng quản lý 2. Textbox hiển thị tên tài khoản người dùng 3. Textbox hiển thị loại người dùng 4. Textbox hiển thị tên người dùng 5. Nút điều khiển thoát khỏi hệ thống

41

3.3 Giao diện quản lý thông tin cán bộ

hình 3-3: giao diện quản lý thông tin cán bộ

Tại giao diện quản lý thông tin cán bộ, người dùng có thể sử dụng chức năng tìm kiếm thông tin cán bộ theo tên hoặc theo phòng ban, các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin và chức năng thăng cấp – bậc cán bộ

1. Textbox để người sử dụng nhập tên cán bộ để thực hiện tìm kiếm 2. Combobox tìm kiếm cán bộ theo phòng ban 3. Bảng hiển thị thông tin kết quả tìm kiếm 4. Nút điều khiển mở form chức năng thêm thông tin cán bộ mới 5. Nút điều khiển mở form chức năng sửa đổi thông tin cán bộ 6. Nút điều khiển mở form chức năng thăng cấp – bậc cán bộ 7. Nút điều khiển chức năng tính lương cho các bộ hiển thị trên bảng kết quả

số 3

42

3.4 Giao diện quản lý tiền lương

hình 3-4: giao diện quản lý tiền lương

Tại giao diện quản lý tiền lương, giao diện này sẽ hiện thị kết quả thông tin về

mức lương từng các mục chi tiết của cán bộ, cùng với các chức năng xác nhận cập nhật lương trong tháng, và các báo cáo về thông tin lương

1. Nút điều khiển chức năng mở form in báo cáo lương cán bộ 2. Nút điều khiển chức năng xác nhận cập nhật thông tin lương 3. Bảng kết quả thông tin mức lương từng mục chi tiết của cán bộ

43

3.5 Giao diện quản lý người dùng

hình 3-5: quản lý người dùng

Trang quản lý người dùng cho phép người quản lý tạo tài khoản mới cho người dung, xóa người dùng, người đăng nhập có thể sửa đổi thông tin và mật khẩu tài khoản bản thân.

1. Bảng hiển thị thông tin người sử dụng 2. Nút điều khiển load toàn bộ người dùng trong hệ thống 3. Nút điều khiển mở form đăng ký người dùng mới 4. Nút điều khiển mở form sửa đổi thông tin người dùng 5. Nút điều khiển xóa người dùng

44

3.6 Giao diện cài đặt các hệ số

hình 3-6: Giao diện cài đặt các hệ số

Giao diện cài đặt các hệ số sẽ hiện thị các nút để cài đặt hệ số tính các mức lương tương ứng

1. Nút điều khiển cài đặt hệ số nhân mức lương cơ sở 2. Nút điều khiển mở form quản lý phòng ban 3. Nút điều khiển cài đặt hệ số lương theo cấp – bậc 4. Nút điều khiển cài đặt hệ số lương theo năm làm việc

45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Quá trình thực hiện chương trình Trong quá trình thực hiện luận văn tôi thực hiện qua các bước như sau:

- Tìm hiểu về đề tài - Khảo sát yêu cầu người sử dụng - Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ và công việc liên quan đến quản lý tiền lương - Phân tích yêu cầu và đưa ra các chức năng cần thiết trong hệ thống - Thiết kế và phân tích hệ thống - Thiết kế cơ sở dữ liệu - Tìm hiểu về ngôn ngữ VB.NET

- Tìm hiểu về chương trình quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server - Tiến hành triển khai phát triển phần mềm - Cài đặt và sửa lỗi chương trình - Thực hiện viết báo cáo luận văn tốt nghiệp

4.2 Kết quả đạt được

 Ưu điểm :

- Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý tiền lương cán bộ - Xây dựng hệ thống quản lý tiền lương cán bộ Bộ Công nghệ và Truyền thông

Lào

- Phân chia chức năng cho quản trị viên và cán bộ tài chính theo vai trò sử dụng - Chương trình có thể sử dụng tất cả các chức nằng trên hệ thống - Thiết kế giao diện dễ sử dụng

 Nhược điểm :

- Hệ thống chỉ sử dụng để quản lý tiền lương cán bộ Bộ Công nghệ và Truyền

thông Lào

- Chưa giải quyết tất cả các vấn đề trong quá trình quản lý thông tin và lương

cán bộ

4.3 Định hướng tiếp theo

- Thiết kế khả năng bảo mật trong hệ thống - Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng - Làm tăng hiệu năng tốc độ truy vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn

46

4.4 Kết luận

Phần mềm quản lý tiền lương là một phần mềm hữu ích, nó giúp cho việc quản lý lương trong cơ quan được dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào đó cho cơ quan, tôi đã xây dưng phần mềm này mong rằng nó sẽ được ứng dụng nhiều.

Qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Long Giang đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian hạn hẹp và khó khăn về ngôn ngữ nên trong chương trình không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những góp ý và bổ sung của thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.

47

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ວິໃສທັດ,ແຜນຍຸດທະສາດ ແລະ ແຜນການ 5 ປີ ຄັ້ງທີ2 (2016-

2020) ສະບັບລ່າສຸດ.

Tầm nhìn, Chiến lược và Kế hoạch 5 năm 2 (2016 - 2020) phiên bản mới nhất.

[2] ຕາຕະລາງເງິນເດືອນກະຊວງໄປສະນີງວດIII ປີ 2017

Bảng lương của cán bộ Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào năm 2017

- [3] ນະໂຍບາຍການຄິດໄລ່ເງິນເດືອນຂອງພະນັກງານລັດ

ກະຊວງການເງິນລາວ

Nội dung chính sách và cách tính lương của cán bộ nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào – Bộ Tài chính Lào

[4] Hands-On Object-Oriented Programming with C# - Raihan Taher

48