Chương 8* Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
CHƯƠNG 8
LÝ THUYT CHUNG V CHN ĐOÁN
8.1. KHÁI NIM CHN ĐOÁN TRNG THÁI K THUT
8.1.1. Định nghĩa:
Là công tác k thut nhm xác định trng thái k thut ca cm máy để d báo tui
th làm vic tiếp tc mà không phi tháo máy.
8.1.2. Các loi thông s dùng trong chn đoán:
Mt tng thành bao gm nhiu cm chi tiết và mt cm bao gm nhiu chi tiết to
thành. Cht lượng làm vic ca tng thành s do cht lượng ca các cm, các chi tiết quyết
định.
Các thông s kết cu là tp hp các thông s k thut th hin đặc đim kết cu
ca cm chi tiết hay chi tiết. Cht lượng các cm, các chi tiết do các thông s kết cu
quyết định:
Hình dáng, kích thước.
V trí tương quan.
Độ bóng b mt.
Cht lượng lp ghép.
Trng thái tt hay xu ca cm chi tiết th hin bng các đặc trưng cho tình trng
hot động ca nó, các đặc trưng này được gi là thông s ra được xác định bng vic
kim tra đo đạc. Ví d: công sut, thành phn khí thi, nhit độ nước, du, áp sut du bôi
trơn, lượng mt kim loi trong du bôi trơn, tiếng n, tiếng gõ, rung động, tình trng lp,
quãng đường phanh...
Mi mt cm máy đều có nhng thông s ra gii hn là nhng giá tr mà khi nếu
tiếp tc vn hành s không đảm bo tính kinh tế k thut hoc không cho phép. Khi đối
chiếu kết qu kim tra vi các giá tr gii hn, cho phép xác định, d báo được tình trng
ca cm máy. Các thông s ra gii hn do nhà chế to qui định hoc xác định bng thng
kê kinh nghim trên loi cm máy đó.
Ch cn mt thông s ra đạt giá tr gii hn bt buc phi ngng máy để xác định
nguyên nhân và tìm cách khc phc.
8.1.3. Các điu kin để mt thông s ra được dùng làm thông s
chn đoán
Có ba điu kin:
Điu kin đồng tính:
Thông s ra được dùng làm thông s chn đoán khi nó tương ng (t l thun) vi
mt thông s kết cu nào đó. Ví d: hàm lượng mt kim loi trong du bôi trơn t l thun
vi hao mòn các chi tiết ca cm máy nên tho mãn điu kin đồng tính.
Điu kin m rng vùng biến đổi:
94
Chương 8* Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
Thông s ra được dùng làm thông s chn đoán khi s thay đổi ca nó ln hơn
nhiu so vi s thay đổi ca thông s kết cu mà nó đại din.
Ví d: - Hàm lượng mt kim loi s thay đổi nhiu, trong khi hao mòn thay đổi ít
nên nó được dùng làm thông s chn đoán hao mòn.
- Công sut động cơ Ne thay đổi ít khi có hao mòn nên không được dùng làm thông
s chn đoán hao mòn.
Điu kin d đo và thun tin đo đạc.
Mt thông s được dùng làm thông s chn đoán khi nó phi đồng thi tho mãn ba
điu kin trên.
8.2. LÝ THUYT CƠ BN V CHN ĐOÁN
8.2.1. Khái nim độ tin cy
Khái nim v độ tin cy rt phc tp, vì nó ph thuc rt nhiu vào tham s ngu
nhiên, ch có th áp dng lý thuyết xác sut mi có th phân tích mi tương quan ca
chúng nh hưởng ca chúng đến độ tin cy trong s dng.
Khái nim cơ bn ca lý thuyết
độ tin cy là khái nim s c, thi
đim phát sinh s c là biến c ngu
nhiên. Các s c này phát sinh ng
vi nhng xe đưa vào s dng vi
cùng điu kin sau nhng quãng
đường hot động khác nhau và được
xác định bng độ phân tán. S c
được chia thành s c tc thi (đột
xut) hoc s c tim tiến (din biến
t t theo thi gian s dng). Đối vi
ô tô, trong các cm máy, tng thành
thì hư hng và s c din ra mt cách
t t do quá trình thay đổi ca các
thông s kết cu.
S
Hµnh tr×n
h
l
Tham sè
cÊu tróc
Sn
S'
S" S
1
2
l1
l' l l"
Thêi gian phô
Hình 8.1 Đồ th trình bày khái nim s c
Ví d xét mt thông s kết cu S nào đó, (hình 8.1) tùy theo điu kin s dng
thông s này s thay đổi theo các đưng cong khác nhau (đường gch gch), giá tr trung
bình ca s thay đổi biu din bng đường nét lin. Nếu tìm thông s kết cu S sau mt
quãng đường l thì tr s đó s nm trong vùng S’ - S’’ và s phân b đó tuân theo qui lut
Gauss (đường 1). Ta gi giá tr gii hn ca thông s kết cu là Sn thì hành trình phát sinh
s c s là l’ - l’’, s phân b cũng theo qui lut Gauss (đường 2). Hành trình không phát
sinh s c s là l vi độ khuếch tán là (-l1,+l2).
Đặc đim cơ bn ca độ bn xe ô tô t khi s dng đến khi bt đầu xut hin s c
đầu tiên là xác sut ca s làm vic tt trong quãng hành trình công tác hoc trong điu
kin vn hành c th nào đó, có nghĩa là độ bn được xác định như xác sut trong hành
95
Chương 8* Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
trình đó không h phát sinh ra mt hư hng, mt s c nào có tr s ln hơn tr s cho
trước nào đó.
Xác sut ca hành trình hot động tt ca phương tin cho ti khi phát sinh s c
đầu tiên được biu th bng biu thc:
)()( lLplp >
=
l- là hành trình hot động ca phương tin.
Hành trình không phát sinh s c ngu nhiên L là hành trình hot động cho ti khi
có biu hin hư hng. Ví d vi mt tng thành nào đó vi mt hành trình xác định khi
p(l)=0,8 có nghĩa là ch có 80% tng thành gi được không hư hng trong khong hành
trình đó.
Xác sut p(l) được gi là hàm độ tin cy và có các tính cht sau:
0p(l) 1 sau mt thi gian s dng do thông s kết cu thay đổi, độ bn gim đi.
p(l=0) = 1, khi bt đầu s dng phương tin còn tt.
p(l) = 0, khi s dng quá lâu (l tiến ti ), tng thành hư hng hoàn toàn, hết độ tin
cy.
p(l) là hàm gim đều theo thi gian s dng hay quãng đường (tr trường hp xy
ra tai nn hoc khi không chp hành đúng các qui định bo dưỡng k thut). hàm độ tin
cy có th có th biu din bng công thc toán hc như sau:
o
li
i
i
N
n
lp
i
=
=
= 1
1)( (8.1)
N0 - là s lượng ô tô, tng thành hot động không xy ra s c trong gii hn hành
trình qui định.
ni - s tng thành b hư hng trong khong hành trình li.
l - hành trình làm vic không có xy ra s c.
i - s th t quãng kho sát.
Đối vi các cm tng thành ca ô tô còn tiếp tc được s dng sau khi đã được sa
cha hết các hư hng thì độ tin cy ca nó được đánh giá bng khong hành trình hot
động gia hai ln phát sinh s c, khi xác định người ta thường ly tr s hành trình trung
bình gia hai ln s c Lcp theo s liu thng kê ca tng loi xe. Cn khng định rng
tng cm, tng thành riêng bit thì có độ tin cy khác nhau.
Hành trình trung bình gia hai ln s c có th tính toán theo công thc sau:
=
=
=
Ni
ii
cp nN
L
L
1
1 (8.2)
N- Tng s đối tượng được kho sát.
ni - S lượng các hư hng ca đối tượng th i phát sinh ra trong hành trình L.
96
Chương 8* Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
8.2.2. Lý thuyết cơ bn v chn đoán
Chn đoán là mt quá trình lôgíc nhn và phân tích các tin truyn đến người tiến
hành chn đoán t các thiết b s dng chn đoán để tìm ra các hư hng ca đối tượng (xe,
tng thành máy, hp s, gm v.v…).
Trng thái k thut ca ôtô, ca tng thành cũng như triu chng hư hng ca
chúng khá phc tp, trong khi đó lượng thông tin li không đầy đủ lm. Vì vy vic chn
các tham s chn đoán (triu chng chn đoán) đặc trưng cho trng thái k thut ca đối
tượng phi được tiến hành trên cơ s s lượng tin tc nhn được đối vi tng triu chng
c th. Trong chn đoán thường s dng lý thuyết thông tin để x lý kết qu.
Trong quá trình s dng, trng thái k thut ca xe ôtô thay đổi dn khó biết trước
được. Tiến hành chn đoán xác định trng thái k thut ca ôtô da trên cơ s s liu
thng kê xác sut ca các trng thái k thut đó. Thí d, trng thái k thut ca bóng đèn
pha ôtô có th hai trng thái: tt (sáng), không tt (không sáng). Ta gi thiết rng, xác
sut ca trng thái k thut tt là rt ln - 0,9, còn xác sut ca hư hng - 0,1. Bóng đèn
như mt h thng vt lý có rt ít độ bt định - hu như lúc nào cũng đều thy bóng đèn
trng thái k thut tt.
Mt thí d khác, b chế hòa khí do có th có nhiu hư hng như mc độ tc các
giclơ, mòn các cơ cu truyn động, các hư hng khác v.v… nên có th rơi vào nhiu trng
thái k thut khác nhau.
Độ bt định ca mt h vt lý ( dưới dng đối tượng chn đoán là ôtô, tng thành,
cm v.v…) trong lý thuyết thông tin đưc th hin bng entrôpi.
=
=
=
mi
i
ii ppX
1
2,log)(Entr«pi (8.3)
trong đó: m - s trng thái k thut ca đối tượng X;
pi - xác sut ca đối tượng X ng vi trng thái i.
Trong lý thuyết thông tin entrôpi đo bng đơn v nh nguyên và s dng lôgarít cơ
s 2. Đơn v đo entrôpi là bít. Bít là entrôpi mt lit s nh nguyên nếu như nó có đồng xác
sut có th bng 0 hoc bng 1, nghĩa là:
1
5,0
1
log
1
2===
i
p
2
log 1bÝt
Ngày nay ta chưa th cung cp mt cách đầy đủ tr s xác sut ca các trng thái k
thut khác nhau ca tt c các tng thành máy. Vì vy để đơn gin bài toán trước tiên là
cho đồng xác sut tt c các trng thái k thut ca đối tượng chn đn. Khi đó công thc
(8.3) có dng như sau:
mX 2
log)(
=
Trong trường hp này entrôpi là ln nht. Thí d đối vi mt đối tượng nào đó có 4
trng thái k thut (m = 4) thì entrôpi bng 2 bít. Nếu như xác sut ca 4 trng thái k
thut đó có tr s khác nhau, thí d 0,5; 0,3; 0,1; 0,1 thì entrôpi ca nó luôn luôn bng 1,68
bít. bng 8.1 là tr s entrôpi ca đối tượng có các trng thái k thut khác nhau.
97
Chương 8* Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
Bng 8.1
S trng thái k thut m
Entrôpi (X), bít 1 1,585 2,0 2,322 2,585 2,807 3,0 3,17
Như vy là nh chn đoán ta biết được mt phn nào trng thái k thut, do đó độ
bt định (v trng thái k thut ca ôtô) s gim đi. Như vy càng hiu biết nhiu, nm
chc trng thái k thut ca phương tin đang s dng thì entrôpi càng gim đi. Khi trng
thái k thut ca đối tượng hoàn toàn xác định thì entrôpi ca nó s có tr s bng 0. Do đó
trong trường hp này s lưng tin tc v đối tượng X bng entrôpi ca nó.
.mlog)X(U 2x ==∋
Nếu mt đối tượng nào đó (máy, hp s v.v…) có trng thái k thut có th cùng
xy ra mt lúc và xác sut ca trng thái này bng xác sut ca trng thái khác (các trng
thái k thut có đồng xác sut) thì phn tin tc Uxi xut phát t mt ngun nào đó cũng
bng:
,mlogplogU 2i2xi ==
trong đó: pi - xác sut tình trng th i ca đối tượng X trong trường hp này pi =
m
1(vì các trng thái k thut có cùng mt tr s xác sut).
Phn tin tc s tăng lên tùy theo độ gim ca tr s xác sut ca trng thái k thut
ca đối tượng.
Gia entrôpi ca đối tượng và hàm độ tin cy ca đối tượng đó có mt quan h xác
định. Thí d, ta kho sát mt cm đơn gin sau:
Trong bt k thi đim nào đó phù hp vi hành trình ca ôtô L hàm độ tin cy p(l)
được biu th bng xác sut ca trng thái tt ca cm máy. Gi thiết rng p(l) = 0,85 thì
xác sut v trng thái không tt ca cm máy đó s bng 1 - p(l) = 0,15.
Như vy đối vi hai trng thái k thut ca cm máy có th xy ra ta có th xác
định được entrôpi ca cm theo công thc (8.3).
Ta ly p1 = p(l): ng vi trng thái k thut tt;
p2 = 1 - p(l): ng vi trng thái k thut xu. Vì trong trường hp này m = 2 nên
entrôpi ca cm bng
[
]
[
]
)l(p1log)l(p1)l(plog)l(p)X( 22 = (8.4)
công thc (8.5) là mi quan h gia hàm độ tin cy ca cm máy khi có m =2
vi entrôpi ca cm này. Quan h gia entrôpi vi độ tin cy gii thiu nh 8.2.
98