intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết tổng quan về quản lý dự án

Chia sẻ: Nguyen Hong Diep | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:173

1.279
lượt xem
830
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đảm bảo việc thực hiện dự án thỏa mãn các ràng buộc, yêu cầu: Dự án ở khắp mọi nơi, sẽ là cơ hội tốt để tham gia vào việc thiết kế, thẩm định, thực hiên, quản lý và theo dõi dự án. Dự án ngày càng được nhìn nhận như là việc xây dựng, thiết kế và thực hiện của chiến lược tổ chức..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết tổng quan về quản lý dự án

  1. 1-0 QUẢN Lý DỰ ÁN P1. Tổng quan về quản lý dự án  Phan Thế Vinh – Bộ môn Quản lý công nghiệp  ĐT: 0983.56.67.78  Email: vinhpt-fem@mail.hut.edu.vn / phanthevinh@gmail.com  Ym: ptvinhvn 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  2. 1-1 Tại sao phải biết quản lý dự án?  Đảm bảo việc thực hiện dự án thỏa mãn các ràng buộc, yêu cầu  Dự án ở khắp mọi nơi, sẽ là cơ hội tốt để tham gia vào việc thiết kế, thẩm định, thực hiên, quản lý và theo dõi dự án.  Dự án ngày càng được nhìn nhận như là việc xây dựng, thiết kế và thực hiện của chiến lược tổ chức, thiết kế sản phẩm mới, dịch vụ và sự thay đổi tổ chức  Quản lý dự án là môi trường lý tưởng để đào tạo và lựa chọn các nhà lãnh đạo tương lai  Quản lý dự án cung cấp cầu nối tốt giúp các kỹ sư hay chuyên gia đạt được vị trí quản lý trong tổ chức 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  3. 1-2 Nội dung  Tổng quan về quản lý dự án  Phân tích, đánh giá và lựa chọn dự án.  Ước tính chi phí, thẩm định tài chính, phân tích rủi ro tài chính, tài trợ dự án  Tổ chức dự án  Lập kế hoạch và điều phối dự án  Kiểm soát dự án: kiểm soát thời gian và chi phí, quản lý giá trị làm ra  Các vấn đề khác trong dự án: xung đột, rủi ro. 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  4. 1-3 Phần 1: Tổng quan về quản lý dự án 1. Khái niệm, phân loại đầu tư 2. Khái niệm, đặc trưng dự án 3. Phân loại dự án 4. Nội dung dự án đầu tư 5. Khái niệm quản lý dự án 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  5. 1-4 Tổng quan về dự án (tiếp) 6. Các chức năng quản lý dự án 7. Các yếu tố thành công của dự án 8. Các bên liên quan đến dự án 9. Những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến sự thành công, thất bại của dự án 10. Các quy luật của quản lý dự án 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  6. 1-5 Khái niệm đầu tư  Hoạt động bỏ vốn tại hiện tại nhằm thu được lợi ích kinh tế xã hội trong tương lai sau môt thời gian dài  Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Điều 3.11 Luật Đầu tư 29.11.05)  Phân biệt đầu cơ và đầu tư? (tội đầu cơ điều160 bộ luật hình sự) - Thông tin - Độc quyền Xem xét đầu tư dưới góc độ rủi ro? 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  7. 1-6 Phân loại đầu tư  Chức năng quản lý vốn  Nguồn vốn đầu tư  Theo phạm vi đầu tư  Mục đích đầu tư  Ngành, lĩnh vực đầu tư  Theo hình thức đầu tư  Theo đặc tính của dòng tiền (xem phân loại dự án) 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  8. 1-7 Theo nguồn vốn đầu tư  Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước  Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài nước  Đầu tư bằng vốn CSH (vốn tự có)  Đầu tư bằng vốn vay Theo nghị định 16 của CP ngày 7/2/2005 và nghị định 112 ngày 29/9/2006  Vốn ngân sách nhà nước;  Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;  Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;  Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  9. 1-8 Chức năng quản lý vốn  Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý vốn. Gồm hai loại o Đầu tư phát triển: gia tăng giá trị tài sản o Đầu tư dịch chuyển: dịch chuyển quyền sở hữu  Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý vốn 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  10. 1-9 Theo mục đích đầu tư  Đầu tư mới  Đầu tư chiều sâu  Đầu tư mở rộng  Đầu tư thay thế thiết bị Chú ý Phân loại mang tính chất tương đối Độ rủi ro giảm dần 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  11. 1 - 10 Khái niệm dự án Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định (NĐ 16/2005/CP và ND 112 về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình) Tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khỏang thời gian cụ thể - Luật đầu tư 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  12. 1 - 11 Khái niệm khác về dự án Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi nhiều công việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian xác định một tập hợp các mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực đã được xác định rõ. 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  13. 1 - 12 Đặc trưng của dự án Mang tính chất tạm thời  Có vòng đời giới hạn với các đặc tính ở các giai đoạn khác nhau Tính duy nhất:Mục tiêu, nhiệm vụ, con người, lịch trình, vấn đề khác nhau... Các mục tiêu rõ ràng và cụ thể Tập hợp phức tạp  Liên quan đến nhiều hoạt động,  Bao gồm nhiều cá nhân, tổ chức,  Sự tham gia của nhiều chức năng Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu Kèm theo các thay đổi và bất định:  Thay đổi giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống  Các thay đổi do khách hàng, nhà quản lý, sự phát triển của công nghệ...  Thay đổi môi trường của dự án 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  14. 1 - 13 Vòng đời của dự án 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  15. 1 - 14 Phân loại dự án  Phân loại theo mục đích đầu tư  Phân loại theo quy mô  Phân loại theo đầu ra của dự án  Phân loại theo ngành nghề  Theo mô hình xây dựng, khai thác và chuyển giao  Theo mối quan hệ giữa các dự án  Các kiểu dự án được xem xét:  Dự án công nghiệp và dự án kinh doanh  Dự án cơ sở hạ tầng và xây dựng dân dụng, kỹ thuật  Dự án phát triển và tổ chức,… 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  16. 1 - 15 Phân loại dự án  Phân loại theo quy mô: lớn-nhỏ  Dự án lớn: được đặc trưng bởi tổng kinh phí lớn, số lượng các bên tham gia đông, thời gian dự án dài và ảnh hưởng mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái  Dự án nhỏ: có đặc tính ngược với dự án lớn, không đòi hỏi kinh phí nhiều, thời gian thực hiện ngắn, không phức tạp và ảnh hưởng không mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái…  Tại Việt nam: Phân loại theo quy mô và tính chất quan trọng A,B,C - phân cấp quản lý, ưu đãi 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  17. 1 - 16 Phân loại dự án  Phân loại theo đầu ra của dự án - Dự án đầu tư mới Mức độ - Dự án đầu tư chiều sâu rủi ro giảm - Dự án đầu tư mở rộng dần - Dự án đầu tư thay thế thiết bị Chú ý:phân loại mang tính tương đối 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  18. 1 - 17 Phân loại dự án  Phân loại theo ngành nghề:  Dự án trong lĩnh vực công nghiệp  Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp  Dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải  Dự án trong lĩnh vực thương mại dịch vụ  Dự án trong lĩnh vực xây dựng, đô thị…  Dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội… 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  19. 1 - 18 Phân loại dự án  BOO: xây dựng, khai thác và sở hữu  BCC: hợp đồng hợp tác kinh doanh  BOT: xây dựng, khai thác, chuyển giao  BTO: xây dựng, chuyển giao, khai thác  BT: xây dựng chuyển giao  (B – Build, T – Transfert, O – Operate, O – Own) 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  20. 1 - 19 Phân loại dự án  Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án o Dự án độc lập: Việc quyết định đầu tư dự án này không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư (thu nhập, chi phí) các dự án khác và ngược lại o Dự án phụ thuộc Dự án bổ sung: Tăng lợi ích và/hoặc giảm chi phí Dự án thay thế : Tăng chi phí và/hoặc giảm lợi ích Thay thế lớn nhất: dự án loại trừ 2009-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2