Marketing trc tuyến
Tiếp th trc tuyến (e-marketing) là gì? V bn cht, đây là hình thc áp dng
các công c ca CNTT thay cho các công c thông thường để tiến hành các quá trình
marketing.
Mt s li ích ca marketing trc tuyến
1. Rút ngn khong cách: V trí địa lý không còn là mt vn đề quan
trng. Internet đã rút ngn khong cách, các đối tác có th gp nhau qua không gian
máy tính mà không cn biết đối tác gn hay xa. Điu này cho phép nhiu người
mua và bán b qua nhng khâu trung gian truyn thng.
2. Tiếp th toàn cu: Internet là mt phương tin hu hiu để các nhà hot
động marketing tiếp cn vi các th trường khách hàng trên toàn thế gii. Điu mà các
phương tin marketing thông thường khác hu như khong th.
3. Gim thi gian: Thi gian không còn là mt yếu t quan trng. Nhng
người làm marketing trc tuyến có th truy cp ly thông tin cũng như giao dch vi
khách hàng 24/7.
4. Gim chi phí: Chi phí s không còn là gánh nng. Ch vi 1/10 chi phí
thông thường, Marketing trc tuyến có th đem li hiu qu gp đôi.
Đòi hi đối vi người làm Marketing trc tuyến
S phát trin mnh m ca Internet đã làm thay đổi b mt ca toàn thế gii.
Cùng vi nó là s thay đổi v thói quen cũng như tp quán tiêu dùng ca khách hàng.
Đứng trước nhng thay đổi đó, nhng người làm marketing trc tuyến ngoài nhng
phm cht vn có, cn phi có:
1. K năng qun lý thông tin: Nhng nhà marketing có nhng thông tin
hay v khách hàng và nhng thông tin hay hơn cho h. Trong thế gii đin t, thông
tin v khách hàng rt d tìm kiếm vi mt khon chi phí không đáng k. Nhng nhà
qun lý marketing có th có nhng thông tin rng ln mang tính toàn cu. Do vy, h
phi có nhng k năng qun lý các thông tin này để có th rút ra được nhng thông tin
tht s hu ích, giúp cho công vic kinh doanh ca doanh nghip.
2. Hiu biết v công ngh thông tin: Các nhà marketing trc tuyến cn
phi hiu biết v các k năng công ngh thông tin để ng dng trong công vic ca
mình. Ví d như các nhà marketing trc tuyến cn phi biết s dng công c tìm kiếm
(Search Engines) để có th tìm kiếm thông tin mt cách nhanh nht và hiu qu nht
trên Internet. Hoc khi khách hàng tiến hành mua hàng ti mt website, người làm
marketing trc tuyến phi biết cách xây dng các gii pháp tiếp nhân và t động x
các đơn đặt hàng, cũng như t động theo dõi quá trình bán hàng cho đến khi người
mua nhn được sn phm hoc dch v mà h đặt mua. Tt c đều không có s ngt
quãng. Thc hin được điu đó s tiết kim được chi phí và gi được khách hàng tiếp
tc quay li mua hàng. Do vy, các nhà marketing trc tuyến cn phi có s hiu biết
v công ngh thông tin để thành công.
3. Vn tri thc: Trí tưởng tượng, s sáng to và kh năng kinh doanh là
nhng yếu t quan trng hơn c vn bng tin. Vì chúng ta đang trong thế k 21 nơi
mà s giàu có v tin t đang dn được thay thế bng nhng sáng kiến, sáng to có ý
nghĩa. Nhng tài sn vô hình như vn tri thc hay các kiến thc chuyên môn là ngun
tài sn vô giá mà người làm marketing cn phi có.
4. Kh năng x lý thông tin nhanh: Thi gian mà mt nhà marketing
kim soát được khách hàng ca h qua màn hình máy tính là 30 giây. Nó được bt đầu
bng vic lướt qua các kênh, kim tra và nhn chut. Tt c nhng người mua là các
cá nhân hay các doanh nghip đều đang rt kht khe và khó tính bi vì đang có mt s
lượng rt ln các nhà cnh tranh trên toàn cu, tt c đều đang cnh tranh rt khc lit.
Do vy, kh năng x lý thông tin và đưa ra nhng gii quyết kp thi là yếu t vô cung
quan trng.
Các phương tin Marketing trc tuyến
Các phương tin marketing trc tuyến bao gm nhiu phương thc khác nhau
mà các công ty có th s dng để gii thiu v sn phm đến các doanh nghip và cá
nhân tiêu dùng. Tuy nhiên, vic ng dng các phương tin marketing trc tuyến
thường khác so vi vic s dng các phương tin truyn thng. Mt s phương thc
thông dng trong marketing trc tuyến như sau:
1. Qung cáo trc tuyến: Trong phương thc này, các công ty mua không
gian qung cáo trên trang web được s hu bi các công ty khác. Có s khác bit gia
qung cáo trc tuyến và vic đưa ni dung lên trang web ca mình, rt nhiu công ty
đã nhm ln gia hai công vic này và nghĩ rng trang web ca mình chính là mt
qung cáo trc tuyến. Qung cáo trc tuyến có ý nghĩa rt đặc bit trong hot động
marketing: Khi mt công ty tr tin cho mt khong không nht định nào đó, h c
gng thu hút được người s dng và gii thiu v sn phm và nhng chương trình
khuyến mi ca h. Có nhiu nhiu cách để tiến hành qung cáo trc tuyến. Ví d, các
công ty có th mua qung cáo được đặt trong thư đin t được gi bi nhng công ty
khác. Hoc đặt nhng banner qung cáo trong các bn tin được gi đi t các website.
2. Catalogue đin t: Mt trong nhng thay đổi so vi marketing truyn
thng là kh năng ca các công ty để đưa mu sn phm lên mng. Đó là tt c các sn
phm cho phép khách hàng nhìn thy, tìm kiếm thông tin v tính năng s dng, cht
liu, kích thước... Thêm vào đó, nhng phiếu thưởng trc tuyến và nhng chương trình
xúc tiến bán hàng khác s tiết kim được chi phí cho các nhà marketing trc tuyến khi
gii thiu sn phm đến người tiêu dùng.
3. Phương thc thư đin t: Có ba loi marketing bng thư đin t. Loi
th nht liên quan đến thư đin t được gi đi t công ty đến người s dng nhm mc
đích qung bá sn phm - dch v, thúc đẩy kh năng mua hàng.
4. Dng th hai ca email là các kênh ngược li; t người s dng đến công
ty. Người s dng mong mun nhn được mt s gi ý và nhng câu tr li đầy đủ
cho nhng đòi hi ca h. Theo Amazon.com, chc năng này rt quan trng để phát
trin quan h khách hàng và h đã đưa mt s nhân viên có tài năng vào trong dch v
khách hàng.
5. Hình thc th ba là thư đin t t người tiêu dùng đến người tiêu dùng.
Thư tín đin t t người tiêu dùng đến người tiêu dùng được s dng để h tr các
công ty marketing.
6. Chương trình đại lý (Afiliate programes): Chương trình affiliate thc
cht là mt phương pháp xây dng đại lý hay hip hi bán hàng qua mng da trên
nhng tho thun hưởng phn trăm hoa hng. Bn có th xây dng mt h thng đại lý
bán hàng cho bn thông qua phương pháp này. Ưu đim ca phương pháp này là bn
ch phi tr tin khi đã bán được hàng. Ai cũng biết đến s thành công ca chương
trình liên kết kiu đại lý Amazon.com, chính vì vy mà các chương trình liên kết
được thiết kế để thúc đẩy kh năng truy cp có định hướng. Thông thường các chương
trình đại lý thanh toán tin hoa hng da trên kh năng bán hàng hay đưa truy cp ti