K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
530
MÔ HÌNH ROPMIS V ĐÁNH GIÁ S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG ĐỐI VI
THƯƠNG MI ĐIN T NGÀNH BÁN L
ROPMIS MODEL ON CUSTOMER SATISFACTION ASSESSMENT FOR E-COMMERCE IN
RETAIL INDUSTRY
Mai Lưu Huy
Khoa Kinh tế, Đại hc Văn Hiến
HuyML@vhu.edu.vn
Tóm tt
Cách mng công nghip ln th 4 vi tên gi cuc cách mng s đang tng bước chuyn hóa thế gii
thc thành thế gii s, s thúc đẩy mnh m s phát trin kinh tế s, thương mi đin t. Nghiên cu mô hình
ROPMIS v đánh giá s hài lòng ca khách hàng đối vi thương mi đin t ngành bán l giúp các doanh
nghip kinh doanh da trên nn tng thương mi đin t có nhng gii pháp c th nhm nâng cao tính cnh
tranh ca doanh nghip. Tác gi thc hin nghiên cu da trên bng kho sát t tháng 05/2019 đến tháng
08/2018 được thc hin ti Thành ph H Chí Minh và thc hin bng phương pháp hi qui bi. Kết qu cho
thy các yếu t: Ngun lc, Kết qu, Quá trình, Qun lý và Hình nh xã hi có nh hưởng đến s hài lòng ca
khách hàng đối vi thương mi đin t ngành bán l.
T khóa: Ngành bán l, ROPMIS, Thương mi đin t, ROPMIS.
Abstract
The fourth industrial revolution, called the digital revolution, gradually transforming the real world
into a digital one, will strongly promote the development of digital economy and e-commerce. Researching
ROPMIS model on customer satisfaction assessment for e-commerce in retail industry helps businesses based
on e-commerce platform to have specific solutions to improve the competitiveness of the retail industry. The
study was based on a survey from May 2019 to August 2018 conducted in Ho Chi Minh City and implemented
using multiple regression methods. The results show that the following factors: Resources, Results, Processes,
Management, and Social Images influence customer satisfaction with retail e-commerce.
Key words: E-commerce, Retail, ROPMIS.
1. Gii thiu
Th trường bán l Vit Nam được đánh giá là phát trin khá mnh trong nhng năm gn đây khi
tng mc bán l hàng hóa và doanh thu dch v xã hi có mc tăng trưởng nhanh. Theo s liu ca
tng cc Thng Kê, giai đon t 2015 đến 2017, tng mc bán l hàng hóa và doanh thu dch v
hi tăng so vi năm trước t 10,5-10,9%. Trong khi đó, năm 2018, tng mc bán l hàng hóa và doanh
thu dch v tiêu dùng ước tính đạt gn 4,4 triu t đồng, tăng 11,7% so vi năm 2017, đây là mc tăng
đột phá và cao nht trong 05 năm tr li đây.
Th trường bán l các thành ph, các đô th phát trin vi các hình thc t chc văn minh
hin đại; th trường bán l vùng nông thôn cũng được quan tâm phát trin, m rng vi đa dng các
loi hình, thương mi đin t bán l đã bước đầu phát trin mnh m. Môi trường kinh doanh trên th
trường bán l ngày càng thun li và cnh tranh lành mnh, to điu kin cho các ch th tham gia trao
đổi, mua bán có nhiu cơ hi để m rng hot động sn xut, kinh doanh.
Mc độ hài lòng ca khách hàng là mt trong nhng nhân t quyết định đem đến s thành công
sn phm ca mi doanh nghip nói chung và đặc bit các doanh nghip trong ngành bán l nói riêng.
Trong môi trường cnh tranh v mi mt: chi phí, cht lượng, kiu dáng,… và c s hài lòng ca
khách hàng thì s hài lòng ca khách hàng có th làm thay đổi chiến lược bán hàng, phương thc bán
hàng, kiu dáng, cht lượng và chi phí ca sn phm. Trong môi trường cnh tranh nhu cu, nhn thc
và các chun cht lượng sn phm ngày càng tăng cao, do đó để đạt được s hài lòng ca khách hàng
là mt nhim v khó khăn nhưng không th thiếu các doanh nghip.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
531
S hài lòng ca khách hàng ph thuc vào rt nhiu yếu t. Để c th hóa được các yếu t,
nghiên cu này áp dng mô hình ROPMIS để lit kê ra các yếu t chính, t đó phân tích, đánh giá
bng công c SPSS và đưa ra kết lun yếu t nào nh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng.
2. Tng quan nghiên cu, cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan nghiên cu và cơ s lý thuyết
2.1.1. Tng quan v thương mi đin t Vit Nam
Khi internet tr nên thương mi hóa hơn và người dùng bt đầu tham gia trên toàn thế gii vào đầu
nhng năm 1990, thut ng Thương mi đin t (Electronic Commerce – EC) được đặt ra và các ng dng
EC m rng nhanh chóng (Turban và cng s, 2002). Mc dù có nhiu công c đin t khác nhau như các
thiết b được s dng rng rãi trong EC như chuyn tin đin t (EFT) và d liu đin t trao đổi (EDI), hu
hết EC hin đang được thc hin qua internet. Trong quá kh, các doanh nghip ln đã s dng nhiu mng
ni b để thc hin EC, nhưng đối vi các doanh nghip va và nh chi phí cao là rào cn để h có th tiếp
cn vi EC. Tuy nhiên, Internet đã thay đổi vn đề này bng cách làm cho mi giao dch d dàng và r hơn.
“Kinh tế s” là nn kinh tế da trên các công ngh k thut s. Thương mi đin t, qung cáo
trc tuyến trên các trang mng xã hi… chính là nhng du n ca kinh tế s hóa trong đời sng ca
người dân Vit Nam nhng năm gn đây. Theo nghiên cu ca Trung tâm kinh doanh toàn cu ca
Đại hc Tufts (M), hin Vit Nam xếp hng 48/60 quc gia có tc độ chuyn đổi kinh tế s hóa
nhanh trên thế gii, đồng thi xếp hng 22 v tc độ phát trin s hóa. Điu đó chng t Vit Nam
đang trong nn kinh tế s hóa và lĩnh vc thương mi đin t có trin vng tiến xa hơn.
Vi mt quc gia có đến 53% dân s s dng internet và gn 50 triu thuê bao s dng
smartphone, th trường thương mi đin t Vit Nam đưc d đoán s bùng n trong thi gian ti.
Thc tế thi gian qua cũng cho thy, tim năng tăng trưởng ca lĩnh vc thương mi đin t ca Vit
Nam rt ln. Theo kết qu kho sát ca Hip hi Thương mi Đin t Vit Nam (VECOM) đưa ra trong
Báo cáo Ch s Thương mi đin t Vit Nam năm 2018, tc độ tăng trưởng năm 2017 so vi năm trước
ước tính trên 25%. Nhiu DN cho biết tc độ tăng trưởng năm 2019 s duy trì mc tương t.
Báo cáo Ch s Thương mi đin t Vit Nam năm 2018 cũng cho thy, tc độ tăng trưởng
trong mt s lĩnh vc c th rt ngon mc. Đối vi lĩnh vc bán l trc tuyến, thông tin t hàng nghìn
website thương mi đin t cho thy, t l tăng trưởng doanh thu năm 2017 tăng 35%. Kho sát gián
tiếp qua mt s DN chuyn phát hàng đầu cho thy, tc độ tăng trưởng doanh thu t dch v chuyn
phát t 62% đến 200%.
Đối vi lĩnh vc thanh toán, theo thông tin t Công ty c phn Thanh toán quc gia Vit Nam
(NAPAS), năm 2017, s lượng giao dch trc tuyến th ni địa tăng khong 50% so vi 2016, trong
khi giá tr giao dch tăng trưởng ti 75%. Trong lĩnh vc tiếp th trc tuyến, mt s công ty tiếp th liên
kết có tc độ tăng trưởng năm 2017 đạt t 100% đến 200%. Tính đến cui năm 2016, quy mô th
trường thương mi đin t Vit Nam khong 4 t USD. D báo trong 4 năm ti, quy mô th trường
thương mi đin t Vit Nam được d đoán có th đạt ti 10 t USD.
Hot động đầu tư và tim lc t các tên tui ngoi được cho là s thúc đẩy s phát trin ca
thương mi đin t rt nhanh, đồng thi phn nào cho thy sc hp dn ca th trường Vit Nam.
Đến năm 2020, d kiến ti Vit Nam có khong 30% dân s tham gia mua sm online, đạt 350
USD/người. Theo đó, thương mi đin t trên nn tng di động và thương mi đin t định v s tiếp
tc là xu thế ch đạo trên thế gii, chiếm khong 25% tng mc bán l toàn cu. Theo d báo, năm
2018 s là thi đim ca thương mi đin t khi người dân hu như đã rt quen thuc vi mua sm
trc tuyến.
Giá c, cht lượng sn phm, dch v… vn s là mt yếu t quan trng thu hút người dùng
mua hàng trc tuyến. Đồng thi, mt khi càng nhiu người tiêu dùng biết v thương mi đin t thì
thương hiu, cung cách phc v, nn tng công ngh, các dch v gia tăng như vn chuyn, thanh toán,
hu mãi, s phi càng hoàn thin hơn.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
532
Hin nay Vit Nam, h thng phân phi và ngành bán l ni địa đã đóng góp khong 15%
GDP, gii quyết vic làm cho khong 6 triu người, vi th trường gn 100 triu dân, tng mc tiêu
dùng đạt khong 70%/năm. Đặc bit, trên th trường hin nay có rt nhiu nhà đầu tư trong và ngoài
nước tham gia, các thành phn kinh tế đều có mt trong h thng phân phi ni địa. Vì vy, s cnh
tranh trong giai đon này ngày càng mnh m.
Cách mng công nghip 4.0 đã thay đổi th trường bán l. Theo các chuyên gia, cuc đua bán l
s ngày càng gay gt và nhng doanh nghip chm đổi mi s b thôn tính, sáp nhp, phá sn, mt
thương hiu vi tc độ ngày càng nhanh. Người tiêu dùng trong nước cũng chng kiến s vươn lên
mnh m ca các nhà đầu tư trong nước, đin hình là Tp đoàn VinGroup đã trin khai hot động
M&A vi các chui bán l ni tiếng VinatexMart, OceanMart, Fivimart; Tp đoàn BRG mua Intimex
and Hapro; SaigonCoop mua chui Auchan (Pháp)… Thi gian ti, Vit Nam tiếp tc là mt đim
sáng hp dn M&A trong khu vc và chc chn ngành bán l s vn là mt trong nhng ngành thu hút
dòng vn t M&A nhiu nht”.
H thng phân phi – bán l Vit Nam đang din ra s cnh tranh mnh m, dn đến 4 xu thế
phát trin. Xu hướng th nht là mua bán sáp nhp liên doanh, liên kết hình thành nhng tp đoàn bán
l mnh như: Central Groups và TTC ca Thái Lan đối vi Metro, Big C, Nguyn Kim; Vingroup đối
vi Fivimart và Shop & Go, Saigon Coop vi Auchan… Xu hướng th hai là to tri nghim đa dng,
phong phú cho khách hàng bng nhng trung tâm mua sm, gii trí… s dng nn tng công ngh k
thut s và thiết b di động như các trung tâm Vincom Mega Mall, Aeonmall…
2.1.2. Các mi quan h và mô hình nghiên cu
Theo mô hình ROPMIS (Thái Văn Vinh và Devinder Grewal,2007), các yếu t nh hưởng ti
s hài lòng ca khách hàng chính là:
- Ngun lc (Resource).
- Kết qu (Outcomes).
- Quá trình (Process).
- Qun lý (Management).
- Hình nh (Image).
- Trách nhim xã hi (Social Responsibility).
Mô hình ROPMIS có ngun gc t vic tng hp lí thuyết ca nhiu mô hình khác nhau, vic
xây dng mô hình ROPMIS nguyên gc được thc hin trong bi cnh c th ca mt ngành Vit
Nam. Trong khi, các mô hình khác ch yếu được kim nghim các nước khác. Nó cho thy vic áp
dng mô hình ROPMIS là thích hp vì rt gn gũi vi phm vi nghiên cu ca đề tài.
Da trên mô hình ROPMIS, nhóm tác gi đề xut mô hình nghiên cu sau:
Hình 1. Mô hình nghiên cu đề xut
Ngun lc
Kết qu
Quá trình
Qun lí
Hình nh và trách
nhim xã hi
S hài lòng ca
khách hàng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
533
Mi quan h gia “S hài lòng ca khách hàng” và yếu t “Ngun lc” .
Ngun lc bao gm các yếu t: thiết b cơ s vt cht và kh năng tài chính. Tình hình chính tr
n định s to s tin tưởng vng chc cho vic đầu tư vào ngành, giúp thu hút nhiu vn. Các cơ chế
chính sách ngày càng thông thoáng và hoàn thin hơn, giúp các doanh nghip rt nhiu trong hot
động kinh doanh ca mình.
Gi thuyết H1 được đặt ra: Ngun lc có tác động tích cc đến “S hài lòng ca khách hàng”
thương mi đin t ngành bán l.
Mi quan h gia “S hài lòng ca khách hàng” và yếu t “Kết qu”.
S lên ngôi ca công ngh tác động mnh đến xu hướng tiêu dùng ca th trường, nó quyết
định quá trình phát trin ca thương mi đin t toàn cu. Tha mãn nhu cu khách hàng, nm bt
nhanh chu k ca sn phm, th hiếu th trường là yếu t quan trng giúp doanh nghip vươn lên so vi
đối th. Điu này đặt ra yêu cu doanh nghip cn có mt h thng d liu, thông tin ln, cho phép
phân tích và tìm hiu đặc đim th trường theo tng thi gian, không gian khác nhau.
Gi thuyết H2 được đặt ra: Kết qu có tác động tích cc đến “S hài lòng ca khách hàng”
thương mi đin t ngành bán l.
Mi quan h gia “S hài lòng ca khách hàng” và yếu t “Quá trình”.
Quá trình sn xut ca doanh nghip cn đảm bo tt c nhân viên được tham gia các lp tp
hun kĩ năng giao tiếp và gii quyết vn đề khi có phát sinh. Thường xuyên nâng cao kĩ năng thu hiu
yêu cu và nhu cu ca khách hàng thông qua công tác qun tr quan h khách hàng. Xây dng yếu t
văn hóa giao tiếp trong ni b để tăng mc độ đoàn kết.
Gi thuyết H3 được đặt ra: Quá trình có tác động tích cc đến “S hài lòng ca khách hàng”
thương mi đin t ngành bán l.
Mi quan h gia “S hài lòng ca khách hàng” và yếu t “Qun lý”.
Có rt nhiu ng dng khác nhau để qun lý doanh nghip trên các mi lĩnh vc. Không ch
doanh nghip có th ch động tra cu, phân tích và tìm ra các ch s so sánh nhanh chóng, mà khách
hàng cũng có th nhanh chóng nm bt được nhng sn phm hin thi (thông qua trang web, ng
dng trc tuyến).
Gi thuyết H4 được đặt ra: Qun lý có tác động tích cc đến “S hài lòng ca khách hàng”
thương mi đin t ngành bán l.
Mi quan h gia “S hài lòng ca khách hàng” và yếu t “Hình nh và trách nhim xã
hi”.
Thường xuyên cp nht các thông tin v hot động kinh doanh cũng như các chính sách khuyến
mãi, gim giá. Doanh nghip cam kết và thc hin được mt môi trường thân thin vi khách hàng, th
hin qua đội ngũ nhân viên chuyên nghip, am hiu v yêu cu khác hàng và luôn đáp ng mi yêu
cu ca khách hàng mt cách nhit tình vui v.
Gi thuyết H5 được đặt ra: Hình nh và trách nhim xã hi có tác động tích cc đến “S hài
lòng ca khách hàng” thương mi đin t ngành bán l.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu sơ b được thc hin bng phương pháp nghiên cu định tính thông qua vic thu
thp thông tin t các nghiên cu định tính trước đó, nhm khám phá, điu chnh và b sung thang đo
để thiết lp bng câu hi. Bng câu hi đã được thiết kế trong phn nghiên cu sơ b s là cơ s cho
nghiên cu chính thc.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
534
Nghiên cu chính thc được thc hin bng phương pháp định lượng, dùng phương pháp điu
tra thu thp thông tin thông qua các bng câu hi. Vi phương pháp ly mu thun tin được la chn
cho nghiên cu chính thc, tác gi nghiên cu đã xây dng bng câu hi và thc hin vi người tiêu
dùng s dng thương mi đin t ngành bán l ti khu vc Thành ph H Chí thi gian t tháng 05
năm 2019 đến tháng 08 năm 2019. D liu thu thp được bng hình thc phng vn trong 15 tun. S
bng câu hi được phát ra là 320. Các bng kho sát sau khi thu thp được rà st và loi b các bng
không đạt yêu cu. Nghiên cu s dng phn mm phân tích d liu SPSS 23.0.
3. Kết qu
Mu kho sát được chn theo phương pháp ly mu thun tin vi kích c mu là 299. D liu
được thu thp bng hình thc phng vn trc tiếp. Để đạt kích c mu 299, tác gi đã phát 320 bng
câu hi để phng vn trc tiếp, và thu v được 305 bng tr li, có 6 bng câu hi b loi sau khi phát
hin thy các phiếu tr li không được đin đầy đủ. Bng mô t sau gii thiu chi tiết thng kê mô t
ca các kho sát:
Bng 1. Thông tin thng kê mô t đặc đim b d liu
Thông tin mu Tn s T l (%)
Gii tính N 197 65.88%
Nam 102 34.12%
Độ tui
T 18 đến 25 tui 48 16.1%
T 26 đến 35 tui 157 52.5%
T 36 đến 55 tui 85 28.4%
Trên 55 tui 9 3%
Trình độ hc vn
THPT 98 32.7%
Trung cp, Cao đẳng 123 41.1%
Đại hc 78 26.2%
Công vic
Sinh viên 75 25.1%
Công nhân – lao động ph thông 105 35.11%
NV văn phòng – Công-viên chc NN 66 22.07%
Tiu thương 49 16.38%
Ch doanh nghip – Qun lý các cp 3 0.01%
Khác 1 0.003%
Thu nhp bình
quân
Dưới 5 triu/tháng 25 8.36%
5 - 10 triu/tháng 88 29.43%
10 – 15 triu/tháng 131 43.8%
Trên 15 triu 55 18.39%
(Ngun: Kết qu phân tích d liu kho sát)
T bng 1, kết qu kho sát cho thy khách hàng là n chiếm t trng cao hơn trong vic mua
sm online các sn phm ngành bán l vi t l 65.88%. Điu này phn ánh s khác bit trong thói
quen mua sm v khía cnh gii tính. Bên cnh đó, vi thu nhp bình quân chiếm s đông t 5 đến 15
triu mi tháng, điu này cho thy mu kho sát chiếm mt tính đại din tp trung cao. Vic này s
giúp kết qu phân tích hi quy đánh giá ca nghiên cu mang nhiu ý nghĩa thc tin trong vic nâng
cao cht lượng thương mi đin t ngành bán l.
Sau khi tiến hành kim định độ tin cy thang đo cũng như phân tích nhân t khám phá (EFA),
các biến quan sát đã được kim định mc độ ý nghĩa trong mô hình lý thuyết thông qua phân tích hi
quy để biết được c th trng s ca tng thành phn tác động lên s hài lòng đối vi thương mi đin
t ngành bán l.