Mi quan h gia doanh thu – chi phí – khi lượng và đo lường ri
ro ca doanh nghip
Ngày nay, kế toán qun tr đã tr thành mt ni dung quan trng và cn thiết cho các nhà
qun tr doanh nghip, trong đó phân tích mi quan h gia chi phí – khi lượng – li nhun đã
t ra là mt công c hu ích h tr cho nhà qun tr khi chn lc thông tin phù hp trong quá
trình ra quyết định.
Vic phân tích thông qua mô hình CVP(1) không ch giúp vic la chn dây chuyn sn
xut, định giá bán sn phm, xây dng chiến lược tiêu th, chiến lược marketing nhm khai thác
có hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip mà còn giúp ích nhiu cho vic xem xét ri ro
ca doanh nghip. Bài viết quan tâm đến mt trong các ng dng này ca mô hình CVP, đồng
thi cũng xem xét các gi thiết trong quá trình vn dng mô hình.
Phân tích CVP nhm xác định mt mô hình vi 5 biến kinh doanh gn lin vi li nhun
can thip nhm mô t mi quan h gia li nhun kinh doanh ca mt doanh nghip vi chi phí,
khi lượng hot động, giá bán vi LN = (G – BPđv)QTT – ĐP.
Trong đó LN là li nhun kinh doanh, G là giá bán đơn v sn phm, BPđv là biến phí
đơn v, QTT là sn lượng bán ra, ĐP là định phí chung ca doanh nghip, G – BPđv được định
nghĩa là s dư đảm phí đơn v.
Các áp dng ca mô hình phân tích CVP rt phong phú thường s đi t vic tìm kiếm đơn
gin nht là đim hòa vn đến các áp dng phc tp khác ca mô hình như d toán, phân tích mô
t các nh hường do s thay đổi các biến s, xem xét ri ro kinh doanh ca doanh nghip.
Theo quan nim thông thường, đim hòa vn ca doanh nghip được xem xét là mc độ
hot động có th biu hin bng không. Có nghĩa là ti mc độ hot động này, doanh thu ca
doanh nghip ch đủđắp các chi phí ca doanh nghip như biến phí, định phí. Như vy ti
đim hòa vn LN = (G – BPđv)QTT – ĐP = 0 do đó
QHV = ĐP/(G-BPdv) doanh thu hòa vn s
DTHV = ĐP/((G-BPdv)/G) hoc DTHV = ĐP/TSDĐP vi TSDĐP là t l s dư đảm
phí được định nghĩa bng thương s ca chênh lch gia doanh thu và biến phí so vi doanh thu.
Nếu doanh nghip không có định phí thì đim hòa vn s bng không vì chênh lch gia doanh
thu và biến phí cũng chính là li nhun cui cùng ca doanh nghip. T đim hòa vn tr đi,
doanh nghip bt đầu có li nhun bng vi khi lượng tiêu th vượt trên so vi đim hòa vn
nhân vi SDĐP đơn v.
Trong phân tích trên, rõ ràng khi lượng sn xut, tiêu th, doanh thu ca doanh nghip
ch là mc tiêu th yếu còn kết qu kinh doanh biu hin bng li nhun mi chính là mc tiêu
ch yếu.
Thường vic phân tích CVP được s dng nhiu trong các thi k mà doanh nghip đã
đạt được th phn quan trng, mc tiêu sn lượng trong giai đọan này là ph, li nhun qua phân
tích hòa vn là mc tiêu chính. Nhiu giám đốc doanh nghip cn biết trong trường hp nào li
nhun bng hoc nh hơn không, vì theo h, d đoán được chênh lch gia li nhun (-1.000, +
1.000) quan trng hơn vic d đoán khong chênh lch (8.000, 10.000), do vy vic áp dng có
l được khá nhiu nhà qun tr quan tâm là xem xét ri ro không có li nhun ca doanh nghip
trên cơ s phân tích mi quan h gia mc độ hot động và sn lương hòa vn.
Để đo lường ri ro ca doanh nghip, người ta có th dùng nhiu ch tiêu như độ ln đòn
by kinh doanh, độ phân tán, h s biến thiên… trong đó ch tiêu h s an toàn, xác sut không
có lãi được nhiu nhà qun tr quan tâm.
H s an toàn được định nghĩa là t l gia doanh thu vi độ lch gia doanh thu và
doanh thu hòa vn ca doanh nghip.
Vi Hat là h s an toàn. DThv là doanh thu hòa vn.
Thc cht h s an toàn cũng chính là ch tiêu độ ln đòn by kinh doanh được xem xét
dưới mt dang khác đó
ĐBKD = (2).
H s an toàn càng ln thì ri ro kinh doanh ca doanh nghip càng ln và ngược li h
s an toàn càng nh thì ri ro càng bé. Điu này có th được gii thích bi khong cách gia
doanh thu vi doanh thu hòa vn càng bé, doanh thu khá gn so vi doanh thu hòa vn và doanh
nghip có kh năng l (3), như vy ri ro kinh doanh ca doanh nghip càng ln thì đó là biu
hin không tt vì đó là tình trng cc k mo him.
Ch tiêu “Xác sut có li nhun nh hơn không” theo ý nghĩa trong phân tích CVP đây
cũng là xác sut mà sn lượng sn xut kinh doanh nh hơn sn lượng hoà vn P(Qsx < Qhv), nó
cũng ch là ch tiêu quan trng nhm đo lường ri ro kinh doanh ca doanh nghip. Đại lượng
này được xây dng trên cơ s các đại lượng ngu nhiên thường tuân theo mt quy lut phân phi
xác sut nào đó. Li nhun kinh doanh ca doanh nghip cũng tương t như vy, gi s ta đã
biết quy lut phân phi xác sut ca kết qu kinh doanh ca doanh nghip là phân phi chun
N(a, sa). Như vy, có th xác định xác sut để mà kết qu kinh doanh ca doanh nghip đạt
được mt giá tr nào đó. Do đó, xác sut để mà kết qu kinh doanh ca doanh nghip đạt được
mt giá tr nh hơn không cũng là mt ch dn để đánh giá ri ro kinh doanh ca doanh nghip
(Đồ th 1). Doanh nghip nào có xác sut P(LN< 0) càng cao thì ri ro kinh doanh càng ln và
ngược li.
Gi s có 2 doanh nghip A và B vi li nhun tuân theo quy lut phân phi chun vi
trung bình ging nhau là 800, nhưng độ phân tán ca li nhun không ging nhau là 354 và 495.
ta lý hiu LNA ~NA (800, 354); LNA ~NB (800 , 495). Để xem xét xác sut để đạt được li
nhun nh hơn 0, ta dùng phương pháp đổi biến sau:
Đặt
Trong ví d này, ZA và ZB là các biến ngu nhiên tuân theo quy lut phân phi chun tc
N(0,1).
Da vào bng thng kê lut phân phi xác sut xhun N(0,1), ta có th xác định xác sut
để li nhun ca doanh nghip A và doanh nghip B là nh hơn 0. Đó chính là xác sut để mà:
P(LNA <0) = P(ZA <-2,26) = 1 – P(ZA < 2,26)
= 1-0,988 = 0,012 (4)
P(LNB < 0) = P(ZB <-1,62) = 1 – P(ZB< 1,62)
= 1 – 0,947 = 0,053
Vi cách phân tích này ta cũng nhn thy rng ri ro kinh doanh ca doanh nghip B là
ln hơn ri ro ca doanh nghip A vì xác sut đạt được li nhun âm ca B cao hơn ca doanh
nghip A, vì doanh nghip B s khó đạt đim hòa vn hơn doanh nghip A. Điu này phù hp
vi phân tích bng ch tiêu phương sai, độ phân tán ca li nhun đối vi doanh nghip có cùng
quy mô vì sLNA< sLNB.
Tuy nhiên, k thut trên đây không là bin pháp vn năng, mà ch là mt trong các
phương tin giúp các nhà qun tr khi ra quyết định trong doanh nghip nó ch là mt công c rt
hu dng h tr cho vic ra quyết định vì áp dng mô hình CVP thường đòi hi các gi thiết khá
cht ch mà thc tế khó đáp ng được.
Gi thiết không có tn kho sn phm d dang, tn kho thành phm, dn đến sn xut thi
k nào phi tiêu th thi k y, như vy khi lượng sn xut phi bng khi lượng tiêu th (Qsx
= Qtt). Thường gi thiết này không thc tế vì nó ch phù hp vi đơn v thương mi hoc doanh
nghip sn xut và tiêu th theo đơn đặt hàng, ch đối vi phn ln các doanh nghip sn xut
không th áp dng phân tích này vì không đáp ng được các gi thiết ca mô hình. Dĩ nhiên,
đây ta không th đặt vn đề mô hình sai hoc mô hình quá đơn gin, mà ch xem xét các s dng
s dng mô hình này như thế nào.
Xut phát để xem xét trong phn này là có th làm gim đi hoc b bt vài gi thiết ca
mô hình cơ bn để m rng phm vi áp dng ca mô hình CVP. Ví d nếu b bt gi thiết khi
lượng sn xut bng khi lượng tiêu th trên quan đim quyết định sn xut cũng là biến ch yếu
trong trường hp đó nó phi phù hp vi d báo doanh thu thì vn đề tr nên rc ri hơn. Nếu
khi lượng sn xut ln hơn khi lượng tiêu th thì d tr tha s dn đến lãng phí ngược li
khi lượng tiêu th ln hơn khi lượng sn xut thì li nhun ca doanh nghip s không còn
như trước. Do vy cn thiết tính đến s biến thiên ca tn kho và giá tr ca nó để tính toán LN
mong mun, đây cũng là mt cơ s để d báo được ri ro ca doanh nghip thông qua ch tiêu
xác sut để có li nhun ln hơn không hoc xác sut mà sn lượng đạt được nh hơn sn lượng
hòa vn.
Vi vic m rng gi thiết không có tn kho, quá trình xem xét để ra quyết định sn xut
nh hưởng ca tn kho s làm phc tp vn đề, tùy thuc vào mc hot động, li nhun s
th được biu th như sau:
LN = (G – BPđv)Qsx – ĐP nếu QTT ³ Qsx và không có tn kho đầu k trong thi k
nghiên cu. (Qsx là khi lượng sn phm sn xut ra trong k)
LN = (G – BPđv)QTT – ĐP nếu QTT <Qsx và lượng tn kho tăng thêm có kh năng tiêu
th được.
LN = GQTT – BPQsx – ĐP nếu QTT <Qsx và nếu tn kho tăng thêm không bán được và
sn phm s b hng (trong trường hp sn phm phi tiêu th ngay không th để lâu được như
trái cây, sn phm tươi sng s b thi ra).
Vi cách xem xét như vy, doanh thu hòa vn trong các trường hp có sn phm tn kho
cũng như h s an toàn và xác sut để li nhun nh hơn không s thay đổi đáng k. Trong các
trường hp trên phương pháp s dng h s an toàn s có hn chế khi nghiên cu ri ro ca
doanh nghip. Đối vi ch tiêu phân phi xác sut ca li nhun s được tính toán đầy đủ da
vào c 3 công thc trên cơ s phân phi xác sut ca tng trường hp tùy theo d đoán khi
lượng tiêu th, sn xut ca th trường.
Tóm li, mô hình phn nh quan h CVP có mi quan h khá cht ch vi các ch tiêu đo
lường ri ro kinh doanh ca doanh nghip, các mi quan h này có th cũng được xác lp khi b
đi và gi thiết ca mô hình.
(1) T viết tt ca mi quan h gia doanh thu – chi phí – khi lượng theo tiếng Anh
CVP là (Cost – Volume – Profit)
(2) Độ ln đòn by kinh doanh càng cao thì ri ro ca doanh nghip càng ln, mi quan
h vi mô hình CVP thông qua công thc ĐBKD = Q(G – BPđv)/[Q(G –BPđv)-ĐP] =
SDĐP/(SDĐP – ĐP)
(3) Hot động ca doanh nghip càng gn vùng doanh thu hòa vn thì độ ln đòn by
kinh doanh càng cao. (Giáo trình phân tích hot động kinh doanh II, Trường Đại hc Kinh tế
QTKD (2001), Nhà xut bn Giáo dc.
(4) Xem bng quy lut phân phi xác sut chun tc.