M T S V N Đ V V N VÀ Đ U T Ư
Bùi Bá C ng - Bùi Trinhườ
1. Nh ng v n đ chung v v n đ u t ư
Sachs - Larrain (1993) đ nh nghĩa t ng quát v đ u t nh : u t ph n s n l ng đ c tích ư ư ư ượ ượ
lu đ tăng năng l c s n xu t trong th i kỳ sau c a n n kinh t ". S n l ng đây bao g m ph n ế ượ
s n l ng đ c s n xu t trong n c nh p kh u t n c ngoài - theo lu ng s n ph m; đ i v i ượ ượ ướ ướ
lo i s n ph m h u nh nh nhà c a, công trình XDCB, máy móc thi t b ...hay các s n ph m ư ế
hình nh b ng phát minh sáng ch , phí chuy n nh ng tài s n.... Cũng theo Sachs - Larrain, 1993ư ế ượ
Tài s n c đ nh trong n n kinh t t i m t th i đi m nào đó đ c đ nh nghĩa b ng t ng các đ u t ế ượ ư
qua các năm, tính đ n th i đi m đó. Trong th c t , đ tính toán giá tr tài s n t i m t th i đi m nàoế ế
đó ng i ta c ng t t c các đ u t tr c đó, r i tr đi kh u hao hàng năm. Nh ng vi c xác đ nhườ ư ướ ư
giá tr c a tài s n t i m t th i đi m nào đó m t vi c khó khăn, m t s lo i tài s n không
giá trên th tr ng, ho c giá c trên th tr ng không ph n ánh đúng th c ch t c a giá tr tài s n. ườ ườ
Theo H th ng tài kho n qu c gia thì chi tiêu cho giáo d c không đ c x p vào chi đ u t . Nh ng ượ ế ư ư
nhi u nhà kinh t , đ c bi t các nhà nghiên c u v ế b n v ng cho r ng chi cho giáo d c là m t d ng
đ u t - đ u t v n con ng i (human capital). Đ u t cho giáo d c cũng nh m làm tăng năng l c ư ư ườ ư
s n xu t c a t ng lai, khi con ng i đ c trang b ki n th c t t h n s làm tăng hi u qu ươ ườ ượ ế ơ
năng su t. Ph i chăng đây khi m khuy t c a SNA trong tính toán ch tiêu đ u t ? ế ế ư
V đ i t ng đ u t : ượ ư Trong n n kinh t , tài s n t n t i d i nhi u hình th c v y cũng ế ướ
nhi u lo i đ u t ; có ba lo i đ u t chính sau đây: ư ư
+ Đ u t vào tài s n c đ nh: bao g m đ u t vào nhà x ng, máy móc, thi t b , ph ng ti n v n ư ư ưở ế ươ
t i...Đ u t d i d ng này chính đ u t đ nâng cao năng l c s n xu t (productive capacity). ư ướ ư
Kh năng đ t đ c t c đ tăng tr ng cao hay th p ph thu c vào lo i đ u t này. ượ ưở ư
+ Đ u t vào tài s n l u đ ng: Tài s n l u đ ng bao g m nguyên v t li u thô, bán thành ph m ư ư ư
thành ph m t n kho. Nh v y l ng đ u t vào tài s n l u đ ng s thay đ i v kh i l ng c a ư ượ ư ư ượ
các nhóm hàng hoá nêu trên trong m t th i gian nh t đ nh.
+ Xét trên t m vĩ mô c a n n kinh t , có m t d ng đ u t tài s n c đ nh r t quan tr ng, đó là đ u ế ư
t vào c s h t ng. Đ c đi m c a lo i đ u t này là c n m t l ng v n l n, lâu thu h i v n. Tuyư ơ ư ượ
nhiên, vi c đ u t vào c s h t ng có tác d ng thúc đ y s phát tri n c a các ngành khác trong ư ơ
n n kinh t . ế
Theo H th ng tài kho n qu c gia c a Vi t Nam thì tài s n c đ nh đ c phân thành 2 lo i tài s n ượ
c đ nh h u hình tài s n c đ nh hình. Tài s n c đ nh h u hình đ c chia ra: 1. Nhà c a,ượ
v t ki n trúc; 2. Máy móc, thi t b ; 3. Ph ng ti n v n t i; 4. Súc v t làm vi c, súc v t cho s n ế ế ươ
ph m; 5. Cây lâu năm cho s n ph m. Tài s n l u đ ng ư đ c chia thành: 1. Hàng mua đang đi trênượ
đ ng; 2. Nguyên li u, v t li u; 3. Công c d ng c ; 4. Chi phí s n xu t kinh doanh d dang; 5.ườ
Thành ph m t n kho; 6. Hàng hoá t n kho; 7. Hàng g i đi bán.
V ngu n v n đ u t : ư N u xét trên ph ng di n vĩ mô n n kinh t , ngu n v n đ u t bao g m 2ế ươ ế ư
lo i chính: Ngu n t ti t ki m trong n c và ngu n v n t n c ngoài. Ngu n n c ngoài đ a vào ế ướ ướ ướ ư
d i d ng đ u t tr c ti p, đ u t gián ti p, các kho n vay n , vi n tr , ki u h i...Có th chiaướ ư ế ư ế
ngu n v n đ u t thành hai lo i: Đ u t c a khu v c doanh nghi p và đ u t c a cá nhân (g i t t ư ư ư
là khu v c doanh nghi p); Đ u t c a khu v c nhà n c. ư ướ
Ngu n đ u t c a khu v c doanh nghi p ư : V m t thuy t thì ngu n đ u t c a khu v c doanh ế ư
nghi p (Ip) đ c hình thành t ti t ki m c a khu v c phi tài chính và c a khu v c h gia đình (Sp) ượ ế
và ngu n đ u t tr c ti p t n c ngoài (Fp): ư ế ướ
Ip = Sp + Fp (1)
Sp = Yp - Cp (2)
Trong đó:
Yp là thu nh p kh d ng
Cp là tiêu dùng cu i cùng c a h gia đình.
V thuy t ngu n ti t ki m trong khu v c phi tài chính khu v c h gia đình ngu n ch y u ế ế ế
trong n n kinh t . Tuy nhiên Vi t Nam l ng ti t ki m (trao đ i) không qua h th ng ngân hàng ế ượ ế
mà đ c c t gi d i d ng ti n m t, vàng, US$ khá nhi u.ượ ướ
Ngu n đ u t c a khu v c nhà n c: ngu n đ u t c a khu v c nhà n c (Ig) đ c xác đ nh theo ư ướ ư ướ ượ
quan h sau:
Ig = PSBR + (T - Cg) + Fg (3)
Trong đó: PSBR kh năng đi vay c a chính ph ; T các kho n thu c a nhà n c, Cg các ướ
kho n chi tiêu c a chính ph không k đ u t ; (T - Cg) là ti t ki m c a nhà n c; Fg là các kho n ư ế ướ
vi n tr t n c ngoài thu n. ướ
T quan h trên có th nh n th y đ u t c a khu v c nhà n c hình thành t ba ngu n: Kh năng ư ướ
huy đ ng v n c a khu v c nhà n c,nh th c huy đ ng v n này đ c th c hi n b ng vi c phát ướ ượ
hành trái phi u, kỳ phi u...; ti t ki m c a khu v c nhà n c, kho n này b ng các kho n thu c aế ế ế ướ
ngân sách nhà n c tr đi các kho n chi th ng xuyên; Ngu n v n t n c ngoài (th ng là d iướ ườ ướ ườ ướ
d ng vi n tr ho c vay n ).
2. M i quan h gi a đ u t và tăng tr ng kinh t ư ưở ế
2.1. T c đ tăng đ u t và t c đ tăng tr ng kinh t . ư ưở ế
Đ u t tác đ ng lên tăng tr ng kinh t c hai m t; ư ưở ế t ng cung và t ng c u . Y u t đ u t làế ư
m t nhân t c a m t ng c u d ng:
Y = C + I + G + X - M (4)
Trong kinh t cũng nh trong h th ng tài kho n qu c gia (SNA) Y GDP; C tiêu dùngế ư
cu i cùng c a h gia đình; I đ u t ; G chi tiêu dùng c a nhà n c; X xu t kh u M là ư ướ
nh p kh u.
T quan h trên ta th y khi đ u t (I) tăng s tr c ti p làm tăng GDP. Theo Keynes thì khi đ u t ư ế ư
tăng m t đ n v thì s làm cho GDP tăng h n m t đ n v . ơ ơ ơ
Trong th c t thì m c đ c a nh h ng trên còn tuỳ thu c vào năng l c cung c a n n kinh t . ế ưở ế
N u năng l c cung h n ch t vi c gia tăng t ng c u, v i b t kỳ do nào ch làm tăng giá ế ế
thôi, s n l ng th c t không tăng là bao. Ng c l i, n u năng l c s n xu t (cung) d i dào thì gia ượ ế ượ ế
tăng t ng c u s th c s làm tăng s n l ng, đây lý thuy t c a Keynes đ c kh ng đ nh. ượ ế ượ
Các hình tăng tr ng đ n gi n d ng t ng cung đ u nh n m nh đ n y u t v n trong tăngưở ơ ế ế
tr ng. Mô hình Harrod - Domar (Do hai nhà kinh t Roy Harrod c a Anh và Evsey Domar c a Mưở ế
đ a ra vào nh ng th p niên 40 c a th k 20 đ c s d ng r ng rãi cho đ n ngay nay) đ a raư ế ượ ế ư
m i quan h hàm s gi a v n (ký hi u K) tăng tr ng s n l ng (ký hi u Y). hình này ưở ượ
cho r ng s n l ng c a b t kỳ m t th c th kinh t nào - cho là m t doanh nghi p, m t ngành ượ ế
hay toàn b n n kinh t - đ u ph thu c vào s l ng v n đã đ u t đ i v i th c th kinh t đó và ế ượ ư ế
đ c bi u di n d i d ng hàm:ượ ướ
Y = K/k (5)
V i k h ng s , đ c g i h s v n - s n l ng (Capital - output ratio) (Gillis at al,1992, trang ượ ượ
43), quan h trên chuy n sang d ng t c đ tăng ho c vi phân ta có:
Y(t)/Y(t0) = K(t)/Y(t0).1/k (6)
=> k = K(t)/Y(t0)/ Y(t)/Y(t0) (7)
đây: t là năm tính toán
t0 là năm tr c năm tính toánướ
Ng i ta coi Y(t)/Y(tườ 0) chính t c đ tăng GDP; K(t)/Y(t 0) t l đ u t c a năm tính toán trên ư
GDP c a năm tr c đó. Đi u này nghĩa đ đ t đ c t c đ tăng tr ng nào đó tn n kinh t ướ ượ ưở ế
ph i đ u t theo m t t l nh t đ nh nào đó t GDP; khi chuy n sang d ng t c đ h s k g i ư
h s ICOR (incremental capital - output ratio); h s này cho bi t đ tăng thêm m t đ ng GDP thì ế
c n tăng thêm bao nhiêu đ ng v n đ u t . m t th i gian r t nhi u ng i thích s d ng cách ư ườ
tính ICOR theo công th c này h đ n gi n l y Y(t)/Y(t ơ 0) t c đ ng tr ng (công b trong ưở
niên giám Th ng kê) h r t băn khoăn không bi t l y t l giá cho ph n t s . Cách tính ế
này không th c t đ i v i Vi t Nam do ngu n s li u không kh thi, d nh h th ng l y K ế ư ườ
là v n t trong Niên giám Th ng kê; khái ni m v n đ u t trong Niên giám Th ng kê th c ra không ư
ph iv n theo đ nh nghĩa c a các nhà kinh t , mà cũng không h n là đ u t theo SNA, nócái ế ư
gì thì hi n nay còn đang tranh cãi!
T quan h (5) ng có th khai tri n (vi phân hai v ) v i công th c tính ICOR nh sau: ế ư
k = (K(t)-K(t0))/ ( GDP(t)-GDP(t0))
Đ t I = K(t) - K(t0)
=>k = I/( GDP(t)-GDP(t0)) (8)
Công th c tính ICOR này chu n t c truy n th ng (theo t đi n các thu t ng kinh t ). Khi ế
tính toán ICOR theo công th c này c n chú ý đ n v n đ giá. H s ICOR cao là không hi u qu , ế
th p là hi u qu , nh ng đ i v i nh ng n n kinh t l c h u, h s này th ng cũng không cao. ư ế ườ
2.2. M i quan h gi a c c u đ u t và t c đ tăng tr ng ơ ư ưở
c nhà kinh t đ u th a nh n đ u t là m t trong nh ng nhân t quan tr ng nh t đ i v i ngế ư
tr ng kinh t , mu n có tăng tr ng ph i có đ u t . Tuy nhiên c c u đ u t (đ u t o đâu)ưở ế ưở ư ơ ư ư
là m t v n đ gây nhi u tranh cãi.
Các nhà kinh t đ u đ ng ý v i nhau r ng c n có m t c c u đ u t h p lý, đ t o ra c c u kinhế ơ ư ơ
t h p lý. Thu t ng "h p lý" đây đ c hi u c c u đ u t c c u kinh t nh th nào đế ượ ơ ư ơ ế ư ế
đ m b o đ c t c đ phát tri n nhanh b n v ng. M c đ ng ý v i nhau nh v y nh ng các ượ ư ư
nhà kinh t quan đi m r t khác nhau v cách th c t o ra m t c c u đ u t "h p lý". m tế ơ ư
s quan đi m ch y u sau đây: ế
+ Quan đi m c a tr ng phái tân c đi n ườ
Quan đi m này cho r ng Nhà n c không nên can thi p vào n n kinh t trong quá trình phân b ướ ế
ngu n l c (V n, lao đ ng...) s v n đ ng c a th tr ng s th c hi n t t h n vai trò này. ườ ơ
Tr ng phái này kh ng đ nh m t trong nh ng u đi m c a kinh t th tr ng đó s phân bườ ư ế ườ
ngu n l c m t cách t đ ng d i s t đi u khi n c a th tr ng. Các doanh nghi p v i m c đích ướ ườ
t i đa hoá l i nhu n s tìm ki m nh ng c h i đ u t t t nh t cho mình. Tuy nhiên gi thi t c a ế ơ ư ế
tr ng phái tân c đi n là th tr ng ườ ườ c nh tranh hoàn h o . Đó là th tr ng mà ng i bán và ng i ườ ườ ườ
mua không ai ki m soát kh năng ki m soát giá c đ y đ thông tin trong c hi n t i
và t ng lai. Trong th c t gi đ nh này là m t đi u phi th c t , nh t là v thông tin.ươ ế ế
+ Quan đi m ng h s can thi p c a chính ph
Quan đi m nay cho r ng do th tr ng không hoàn h o, nh t đ i v i các n c đang phát tri n, ườ ướ
nên t v n đ ng c a th tr ng s không mang l i k t qu t i u. Thông tin không hoàn h o ườ ế ư
th d n đ n s n xu t và đ u t quá m c. ế ư
M t khác, h u h t các n c đang phát tri n, kinh t còn l c h u, ph thu c vào nông nghi p, ế ướ ế
n u đ th tr ng t v n đ ng s không t o ra s phát tri n m nh m . Nhà n c c n t o ra sế ườ ướ
kh i đ ng ban đ u đ hình thành nên các ngành công nghi p. S can thi p c a Nhà n c trong ướ
vi c phân b ngu n l c cho công nghi p là c n thi t. S ph i phát tri n công nhi p b i đây là ế
khu v c th tăng năng su t nhanh nh t do ng d ng ti n b c a khoa h c k thu t, ngoài ra ế
khu v c này còn t o ra kích thích cho toàn n n kinh t . do đó các n c đang phát tri n ế ướ
ch tr ng đ y m nh phát tri n công nghi p, hay còn g i là quá trình công nhi p hoá. ươ
Tuy nhiên, nhi u n c s can thi p quá m c c a nhà n c vào quá trình công nghi p đôi khi ướ ướ
không hi u qu . R t nhi u ngành công nghi p đ c hình thành theo ý chí ch quan c a m t s ượ
nhà lãnh đ o, ch không d a trên các phân tích kinh t k càng. Tham nhũng, các ho t đ ng tìm ế
ki m đ c l i càng làm cho v n đ thêm nghiêm tr ng, lúc đó n n kinh t ch u s r i ro r t cao c aế ế
nh ng quy t đ nh sai. ế
+ Quan đi m v tăng tr ng cân đ i ưở
Theo Rosenstain - Rodan, khái ni m tăng tr ng cân đ i đ c đ a ra nh m mô t s tăng tr ng ưở ượ ư ưở
cân đ i gi a các ngành trong n n kinh t . Ông đ ngh đ u t nên h ng m t lúc vào nhi u ngành ế ư ướ
đ tăng cung cũng nh kích thích c u cho nhi u s n ph m. S phát tri n trong công nghi p ch ư ế
bi n đòi h i m t l ng đ u t trong m t th i gian dài; t đó phát sinh s phát tri n song song cế ượ ư
hàng hoá ph c v s n xu t cũng nh ph c v tiêu dùng. Ý t ng v huých l p lu n r ng gia ư ưở
tăng m nh m v đ u t s d n đ n m c ti t ki m tăng lên do gia tăng trong thu nh p. Theo ư ế ế
Rosenstain - Rodan, m c đích c a vi n tr n c ngoài cho các n c kém phát tri n đ y nhanh ướ ướ
quá trình phát tri n kinh t t i m t đi m mà đó t c đ tăng tr ng kinh t mong mu n có th đ t ế ưở ế
đ c trên n n t ng t duy trì, không ph thu c vào ngu n tài tr bên ngoài.ượ
Theo Nurske: ông ng h s phát tri n cân đ i, s n xu t hàng lo t nhi u lo i s n ph m đ
gia tăng c u, lúc đó s khai thác đ c "l i th v qui mô", nh v y hi u qu đ u t m i cao ượ ế ư ư
và đ y nhanh t c đ phát tri n.
+ Tăng tr ng không cân đ iưở
Hirschman (1958) đ a ra m t hình mang tính trái ng c. Ông cho r ng s m t cân đ i gi aư ượ
cung c u t o ra đ ng l c cho nhi u d án m i. Theo cách ti p c n này v n đ u t c n đ c ế ư ượ
nhà n c phân ph i cho nh ng ngành công nghi p tr ng đi m, nh m t o ra c h i nh ng ngànhướ ơ
khác trong n n kinh t ; khái ni m v "liên h ng c" "liên h xuôi" cũng ra đ i t ông này. Hai ế ượ
khái ni m này đ c tính toán t hình I/O. Ông cho r ng s m t cân đ i này s t o ra s phát ượ
tri n.
Trong đi u ki n n n kinh t Vi t Nam m t n n kinh t chuy n đ i, nhi u đ nh ch c a c ch ế ế ế ơ ế
th tr ng ch a hoàn ch nh, nên các đi u ki n c a th tr ng c nh tranh hoàn h o rõ ràng là ch a ườ ư ườ ư
đáp ng đ c. M t khác, n n kinh t c a ta đang m c phát tri n th p, ch u nh h ng c a m t ượ ế ưở
th i gian dài trong c ch k ho ch hoá t p trung... T t c nh ng đ c tính đó cho th y Nhà n c ơ ế ế ướ
c n đóng vai trò quan tr ng trong vi c thúc đ y s phát tri n kinh t , không th đ th tr ng t ế ườ
thân v n đ ng.
3. M t s rào c n
Báo cáo t ng k t nghiên c u v năng l c c nh tranh c a các n c ASEAN do công ty T v n ế ướ ư
hàng đ u th gi i McKinsey & Company ti n hành năm 2003 đã cho th y, trong g n m t th p k ế ế
qua, ph n l n các qu c gia ASEAN đã không gi đ c đà tăng tr ng đã nh ng t t h u ượ ưở
đáng k so v i Trung Qu c. "Ti m năng kinh t không đ c khai thác tri t đ " các nhà đ u t ế ượ ư
đã v p ph i nh ng chi phí không c n thi t m c cao khi ti n hành s n xu t hay tri n khai s n ế ế
ph m c a mình trong khu v c". Vi t Nam qu c gia m c tăng tr ng cao nh t khu v c Đông ưở
Nam á, nh ng năm 2004, di n đàn kinh t th gi i (WEF) đã đánh t t năng l c c nh tranh c a Vi tư ế ế
Nam xu ng 17 b c.
Nh v y bên c nh nh ng thành t u đ t đ c trong phát tri n kinh t , Vi t Nam còn g p nhi uư ượ ế
thách th c trên con đ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c. Quan tr ng h n c là ti m l c ườ ướ ơ
tăng tr ng c a đ t n c v n ch a đ c khai thác có hi u qu . Câu h i đ t ra là li u chúng ta cóưở ướ ư ư
tăng tr ng nhanh h n? b n v ng h n? ch t l ng tăng tr ng cao h n? v i hi u qu s d ngưở ơ ơ ượ ưở ơ
v n cao h n?nh ng rào c n đ i v i n n kinh t Vi t Nam là gì? Sau đây s đ c p t i v n đ ơ ế
v rào c n đ i v i ch t l ng tăng tr ng ượ ưở , rào c n trong đ u t ư rào c n v ngu n v n cho
doanh nghi p.
3.1. Rào c n trong lĩnh v c đ u t ư
Trong quá trình đ i m i, v n đ u t c a Vi t Nam gia tăng m nh m t năm 1996 đ n nay c ư ế
quy mô tuy t đ i t l so v i GDP; năm 1996 t l v n đ u t ch chi m 32,1%, đ n năm 2004 ư ế ế
t ng m c đ u t toàn h i đã chi m 36,3% GDP - Đây là m c cao so v i nhi u qu c gia khác. ư ế
Đi u này ch ng minh r ng tăng tr ng c a Vi t Nam ch y u do tăng m nh m c đ u t . Tuy ưở ế ư
nhiên, lĩnh v c này v n còn nh ng rào c n cho tăng tr ng c a n n kinh t cho chính lĩnh v c ưở ế
đ u t . ư
3.1.1. S khép kín trong lĩnh v c đ u t t ngân sách nhà n c ư ướ
M t trong nh ng rào c n l n trong lĩnh v c đ u t hi n nay đótình tr ng khép kín trong đ u t ư ư
xây d ng c b n t ngu n v n nhà n c, vi c tách b ch gi a ch c năng qu n nhà n c và ơ ướ ướ
qu n kinh doanh t i các b , các ngành, các đ a ph ng ch a ràng, nh m ch. Nh v y s ươ ư ư
t o rào c n đ i v i các thành ph n kinh t khác nhau tham gia đ u t , h n ch tính minh b ch ế ư ế
công khai trong ho t đ ng đ u t . T đó n y sinh tiêu c c là ngu n g c phát sinh th t ư
thoát và lãng phí trong đ u t t ngu n v n nhà n c. ư ướ
Tính khép kín trong đ u t hi n nay th hi n t khâu quy ho ch cho đ n công tác chu n b , th m ư ế
đ nh d án, ban hành các đ nh m c trong đ u t , thi t k k thu t, thi công, giám sát thi công. ư ế ế
Hi n nay công tác quy ho ch ch a t t, thi u tính khác quan khoa h c, nh h ng đ n ch ư ế ưở ế
tr ng đ u t chung. Trong khi đó vi c phê duy t các d án ph thu c vào các b n quy ho chươ ư
này. Chính v y d n đ n 2 v n đ : m t là: Các t ng công ty doanh nhi p nhà n c dùng quy ế ướ
ho ch đ xin vay v n tín d ng u đãi ho c xin các kho n u đãi khác; hai là: nhi u doanh nghi p ư ư
không th c hi n đ c k ho ch đ u t c a mình do không đúng quy ho ch. ượ ế ư
Tính khép kín c c b trong đ u t ng d n đ n vi c l ng ghép các quy ho ch nh quy ư ế ư
ho ch ngành, quy ho chng lãnh th ng nh quy ho ch s d ng đ t, quy ho ch xây d ng,... ư
còn nhi u b t c p. S g n k t quy ho ch c a t ng vùng và quy ho ch chung c a c n c ch a ế ướ ư
t t, d n đ n s b t đ ng quan đi m gi a các b , ngành đ a ph ng. Không ít d án quy ế ươ
ho ch đã đ c xác đ nh nh ng thi u căn c kinh t h i tin c y nh ngành đi n, xi măng. ượ ư ế ế ư
Nhi u d án quy ho ch k t c u h t ng ch a t m nhìn xa, nh giao thông, c ng bi n, sân ế ư ư
bay... M t s c ng sân bay xây d ng quá g n nhau, c ng v a xây xong đã k ho ch di ế
d i. B nh sính thành tích cũng d n đ n vi c k ho ch l p ra mangnh ch quan. ế ế
V n đ này th c ra không ch rào c n đ i v i quá trình đ u t , còn nh h ng đ n ng ư ưở ế
tr ng và ch t l ng tăng tr ng. B i vì, s khép kín trong quy ho ch và trong chu n b th c hi nưở ượ ưở
đ u t chính là ngu n g c c a tiêu c c và h u qu là s th t thoát, lãng phí v n đ u t . ư ư
3.1.2. Đ u t dàn tr i và n đ ng v n đ u t ư ư
Tình tr ng dàn tr i đ u t b ng ngu n v n ngân sách nhà n c c a các b , ngành các t nh, ư ướ
thành ph đang là m t v n đ b c xúc trong lĩnh v c đ u t , đã t o ra m t rào c n l n cho s ư
phát huy hi n qu đ u t , năng l c s n xu t. Tình tr ng này tích t nhi u năm, gây lãng phí c c ư
l n d n đ n hi u qu đ u t th p, không đ c kh c ph c mà có chi u h ng gia tăng. ế ư ượ ướ
Bi u hi n là s d án B,C (do các b , ngành, đ a ph ng qu n lý) tăng d n qua các năm; năm ươ
2002 tăng 675 d án so v i năm 2001; năm 2003 tăng 2.978 d án so v i 2002 năm 2004 tăng
1759 d án so v i 2003. Trong khi bình quân v n b trí cho các d án qua các năm xu h ng ướ
gi m d n: Năm 2001 là 5,33 t đ ng/d án; năm 2002 còn 5,3 t đ ng/d án; năm 2003 là 4,43 t
đ ng/d án; năm 2004 còn 4,33 t đ ng/d án. Vi c đ u t dàn tr i chính rào c n nh h ng ư ưở
t i th i gian thi công công trình, làm cho nhi u d án d dang, ch m đ a vào s d ng nên không ư
phát huy hi u qu đ u t . Đ n năm 2004, c n c có 1.430 d án nhóm B và C v t quá th i gian ư ế ướ ượ
quy đ nh (Trung ng 255 d án và đ a ph ng 1.175 d án). Trong đó 250 d án nhóm B kéo dài ươ ươ
quá 4 năm, 1.180 d án nhóm C kéo dài quá 2 năm.
Theo k t lu n c a U ban Th ng v qu c h i, s d án, công trình s d ng v n đ u t trong cânế ườ ư
đ i ngân sách nhà n cng lên qua các năm không t ng x ng v i t c đ ng c a v n đ u t ; ướ ươ ư
nhi u d án, công trình đ c phê duy t không d a vào kh năng cân đ i ngu n v n, ch a đ th ượ ư
t c cũng đ c ghi vào k ho ch c p v n; vi c tri n khai th c hi n d án, công trình kéo dài, không ượ ế
theo k ho ch, kh i l ng đ u t d dang nhi u (năm 2002, s d án đ u t d dang chi m t iế ượ ư ư ế
67,5% và năm 2003 chi m 63,1% t ng s d án đ c ki m tra).ế ượ
Bên c nh v n đ đ u t dàn tr i, tình tr ng n đ ng v n đ u t xây d ng c b n cũng đ c xem ư ư ơ ượ
m t rào c n r t l n đ i v i nhi u b , ngành đ a ph ng trong th i gian t i; v n đ n đ ng ươ
t o ra tình tr ng dây d a gi a nhi u ch th khác nhau trong n n kinh t ; ch đ u t n nhà th u, ư ế ư
nhà th u n ngân hàng, n thu nhà n c, n doanh nghi p cung ng đ u vào, n l ng công ế ướ ươ
nhân,... (hi n nay s n ph i thu c a doanh nghi p nhà n c b ng 51% t ng s v n và 23% t ng ướ
doanh thu c a các DNNN)... Theo B K ho ch Đ u t , t ng s n v n đ u t xây d ng c ế ư ư ơ
b n liên quan đ n ngu n v n ngân sách đ n h t năm 2003 là 11.000 t đ ng; trong đó, kh i ế ế ế
các b ngành trung ng n 3500 t đ ng; B giao thông v n t i và B Nông nghi p và Phát tri n ươ
nông thôn s n v n đ u t xây d ng c b n l n nh t. Ngoài tình tr ng n đ ng v n đ u t ư ơ ư
liên quan đ n ngu n v n t ngân sách nhà n c, n đ ng l n kéo dài còn x y ra các d án,ế ướ
công trình s d ng các ngu n v n khác. Tính đ n 31/12/2003 đã 1.551 d án n qh n v n ế
vay c a Qu H tr phát tri n v i t ng s n trên 1.185 t đ ng, s lãi treo c a các d án này trên
950 t đ ng.
Đ u t dàn tr i n đ ng v n đ u t hai rào c n có quan h v i nhau - chính vì b trí dàn tr i ư ư
nên n đ ng trong đ u t xây d ng. Đi u này chính là bi u hi n c a tiêu c c. ư
3.2. Rào c n đ i v i đ u t n c ngoài ư ướ
3.2.1. S c nh tranh v thu hút FDI ngày càng gay g t trên th gi i và khu v c ế
V i xu h ng toàn c u hoá đã đ c đ nh hình, s c nh tranh v thu hút FDI trên th gi i trong ướ ượ ế
khu v c di n ra ngày càng gay g t. Trong b i c nh dòng ch y v n đ u t tr c ti p n c ngoài ư ế ướ
(FDI) v n ch a ph c h i sau 3 năm gi m liên t c, năm 2004 tăng tuy nhiên ch a đ t ng ng ư ư ưỡ
c a năm 2000, tính ch t c nh tranh thu hút FDI càng tr lên kh c li t. Các n c trên th gi i, k ướ ế
c các n c phát tri n và đang phát tri n đ u tham gia vào cu c ch y đua này. ướ
Nh v y, th th y xu h ng đ u t gi a các n c phát tri n v i nhau v n chi m t tr ng l nư ướ ư ướ ế
(x p x 70%) trong khi dòng ch y v n đ u t vào các n c đang phát chi n ch chi m kho n 30%. ư ướ ế
Đi u này cho th y s c nh tranh gi a các n c đang phát tri n s kh c li t. Th c t cho th y, ướ ế
dòng ch y vào các n c đang phát tri n đã ít v quy nh ng cũng s ch n l a ràng. ướ ư
Kho ng 90% ch y vào m t s ít qu c gia môi tr ng đ u t h p d n. Trong đó Trung qu c ườ ư
m t đi n hình.
Sau kh ng ho ng, các n c trong khu v c Đông Nam Á cũng đang n l c c i thi n môi tr ng ướ ườ
đ u t , nh m c nh tranh thu hút FDI. Các qu c gia này không ch là đ i tác mà còn là đ i th c nh ư
tranh c a Vi t Nam. Bên c nh đó s ra nh p WTO c a Trung Qu c kh năng thu hút FDI r t
l n c a n c này cũngm t thách th c l n đ i v i Vi t Nam. Th i gian qua Vi t Nam v i nh ng ướ
n l c r t cao trong vi c c i thi n môi tr ng đ u t , nên đã có k t qu b c đ u, tuy nhiên cũng ườ ư ế ướ
c n l u ý r ng môi tr ng đ u t đ c c i thi n không ch đ c đánh giá v tr ng thái tr c - sau, ư ườ ư ượ ượ ướ
mà còn ph i đ m b o tính h p d n v i các đ i th c nh tranh. Theo ý ki n c a m t giám đ c đ u ế
t th ng m i qu c t c a m t t p đoàn l n c a M đ c công ty t v n qu c t A.T. Kearneyư ươ ế ượ ư ế