
M T S V N Đ V V N VÀ Đ U TỘ Ố Ấ Ề Ề Ố Ầ Ư
Bùi Bá C ng - Bùi Trinhườ
1. Nh ng v n đ chung v v n đ u tữ ấ ề ề ố ầ ư
Sachs - Larrain (1993) đ nh nghĩa t ng quát v đ u t nh : "Đ u t là ph n s n l ng đ c tíchị ổ ề ầ ư ư ầ ư ầ ả ượ ượ
lu đ tăng năng l c s n xu t trong th i kỳ sau c a n n kinh t ". S n l ng đây bao g m ph nỹ ể ự ả ấ ờ ủ ề ế ả ượ ở ồ ầ
s n l ng đ c s n xu t trong n c và nh p kh u t n c ngoài - theo lu ng s n ph m; đ i v iả ượ ượ ả ấ ướ ậ ẩ ừ ướ ồ ả ẩ ố ớ
lo i s n ph m h u hình nh nhà c a, công trình XDCB, máy móc thi t b ...hay các s n ph m vôạ ả ẩ ữ ư ử ế ị ả ẩ
hình nh b ng phát minh sáng ch , phí chuy n nh ng tài s n.... Cũng theo Sachs - Larrain, 1993ư ằ ế ể ượ ả
Tài s n c đ nhả ố ị trong n n kinh t t i m t th i đi m nào đó đ c đ nh nghĩa b ng t ng các đ u tề ế ạ ộ ờ ể ượ ị ằ ổ ầ ư
qua các năm, tính đ n th i đi m đó. Trong th c t , đ tính toán giá tr tài s n t i m t th i đi m nàoế ờ ể ự ế ể ị ả ạ ộ ờ ể
đó ng i ta c ng t t c các đ u t tr c đó, r i tr đi kh u hao hàng năm. Nh ng vi c xác đ nhườ ộ ấ ả ầ ư ướ ồ ừ ấ ư ệ ị
giá tr c a tài s n t i m t th i đi m nào đó là m t vi c khó khăn, vì m t s lo i tài s n không cóị ủ ả ạ ộ ờ ể ộ ệ ộ ố ạ ả
giá trên th tr ng, ho c giá c trên th tr ng không ph n ánh đúng th c ch t c a giá tr tài s n.ị ườ ặ ả ị ườ ả ự ấ ủ ị ả
Theo H th ng tài kho n qu c gia thì chi tiêu cho giáo d c không đ c x p vào chi đ u t . Nh ngệ ố ả ố ụ ượ ế ầ ư ư
nhi u nhà kinh t , đ c bi t các nhà nghiên c u v ề ế ặ ệ ứ ề b n v ngề ữ cho r ng chi cho giáo d c là m t d ngằ ụ ộ ạ
đ u t - đ u t v n con ng i (human capital). Đ u t cho giáo d c cũng nh m làm tăng năng l cầ ư ầ ư ố ườ ầ ư ụ ằ ự
s n xu t c a t ng lai, vì khi con ng i đ c trang b ki n th c t t h n s làm tăng hi u qu vàả ấ ủ ươ ườ ượ ị ế ứ ố ơ ẽ ệ ả
năng su t. Ph i chăng đây là khi m khuy t c a SNA trong tính toán ch tiêu đ u t ?ấ ả ế ế ủ ỉ ầ ư
V đ i t ng đ u t :ề ố ượ ầ ư Trong n n kinh t , tài s n t n t i d i nhi u hình th c và vì v y cũng cóề ế ả ồ ạ ướ ề ứ ậ
nhi u lo i đ u t ; có ba lo i đ u t chính sau đây:ề ạ ầ ư ạ ầ ư
+ Đ u t vào tài s n c đ nh: bao g m đ u t vào nhà x ng, máy móc, thi t b , ph ng ti n v nầ ư ả ố ị ồ ầ ư ưở ế ị ươ ệ ậ
t i...Đ u t d i d ng này chính là đ u t đ nâng cao năng l c s n xu t (productive capacity).ả ầ ư ướ ạ ầ ư ể ự ả ấ
Kh năng đ t đ c t c đ tăng tr ng cao hay th p ph thu c vào lo i đ u t này.ả ạ ượ ố ộ ưở ấ ụ ộ ạ ầ ư
+ Đ u t vào tài s n l u đ ng: Tài s n l u đ ng bao g m nguyên v t li u thô, bán thành ph m vàầ ư ả ư ộ ả ư ộ ồ ậ ệ ẩ
thành ph m t n kho. Nh v y l ng đ u t vào tài s n l u đ ng là s thay đ i v kh i l ng c aẩ ồ ư ậ ượ ầ ư ả ư ộ ự ổ ề ố ượ ủ
các nhóm hàng hoá nêu trên trong m t th i gian nh t đ nh.ộ ờ ấ ị
+ Xét trên t m vĩ mô c a n n kinh t , có m t d ng đ u t tài s n c đ nh r t quan tr ng, đó là đ uầ ủ ề ế ộ ạ ầ ư ả ố ị ấ ọ ầ
t vào c s h t ng. Đ c đi m c a lo i đ u t này là c n m t l ng v n l n, lâu thu h i v n. Tuyư ơ ở ạ ầ ặ ể ủ ạ ầ ư ầ ộ ượ ố ớ ồ ố
nhiên, vi c đ u t vào c s h t ng có tác d ng thúc đ y s phát tri n c a các ngành khác trongệ ầ ư ơ ở ạ ầ ụ ẩ ự ể ủ
n n kinh t .ề ế
Theo H th ng tài kho n qu c gia c a Vi t Nam thì tài s n c đ nh đ c phân thành 2 lo i tài s nệ ố ả ố ủ ệ ả ố ị ượ ạ ả
c đ nh h u hình và tài s n c đ nh vô hình. ố ị ữ ả ố ị Tài s n c đ nh h u hìnhả ố ị ữ đ c chia ra: 1. Nhà c a,ượ ử
v t ki n trúc; 2. Máy móc, thi t b ; 3. Ph ng ti n v n t i; 4. Súc v t làm vi c, súc v t cho s nậ ế ế ị ươ ệ ậ ả ậ ệ ậ ả
ph m; 5. Cây lâu năm cho s n ph m. ẩ ả ẩ Tài s n l u đ ngả ư ộ đ c chia thành: 1. Hàng mua đang đi trênượ
đ ng; 2. Nguyên li u, v t li u; 3. Công c d ng c ; 4. Chi phí s n xu t kinh doanh d dang; 5.ườ ệ ậ ệ ụ ụ ụ ả ấ ở
Thành ph m t n kho; 6. Hàng hoá t n kho; 7. Hàng g i đi bán.ẩ ồ ồ ử
V ngu n v n đ u t :ề ồ ố ầ ư N u xét trên ph ng di n vĩ mô n n kinh t , ngu n v n đ u t bao g m 2ế ươ ệ ề ế ồ ố ầ ư ồ
lo i chính: Ngu n t ti t ki m trong n c và ngu n v n t n c ngoài. Ngu n n c ngoài đ a vàoạ ồ ừ ế ệ ướ ồ ố ừ ướ ồ ướ ư
d i d ng đ u t tr c ti p, đ u t gián ti p, các kho n vay n , vi n tr , ki u h i...Có th chiaướ ạ ầ ư ự ế ầ ư ế ả ợ ệ ợ ề ố ể
ngu n v n đ u t thành hai lo i: Đ u t c a khu v c doanh nghi p và đ u t c a cá nhân (g i t tồ ố ầ ư ạ ầ ư ủ ự ệ ầ ư ủ ọ ắ
là khu v c doanh nghi p); Đ u t c a khu v c nhà n c.ự ệ ầ ư ủ ự ướ
Ngu n đ u t c a khu v c doanh nghi pồ ầ ư ủ ự ệ : V m t lý thuy t thì ngu n đ u t c a khu v c doanhề ặ ế ồ ầ ư ủ ự
nghi p (Ip) đ c hình thành t ti t ki m c a khu v c phi tài chính và c a khu v c h gia đình (Sp)ệ ượ ừ ế ệ ủ ự ủ ự ộ
và ngu n đ u t tr c ti p t n c ngoài (Fp):ồ ầ ư ự ế ừ ướ
Ip = Sp + Fp (1)
Sp = Yp - Cp (2)
Trong đó:
Yp là thu nh p kh d ngậ ả ụ
Cp là tiêu dùng cu i cùng c a h gia đình.ố ủ ộ
V lý thuy t ngu n ti t ki m trong khu v c phi tài chính và khu v c h gia đình là ngu n ch y uề ế ồ ế ệ ự ự ộ ồ ủ ế
trong n n kinh t . Tuy nhiên Vi t Nam l ng ti t ki m (trao đ i) không qua h th ng ngân hàngề ế ở ệ ượ ế ệ ổ ệ ố
mà đ c c t gi d i d ng ti n m t, vàng, US$ khá nhi u.ượ ấ ữ ướ ạ ề ặ ề

Ngu n đ u t c a khu v c nhà n c: ngu n đ u t c a khu v c nhà n c (Ig) đ c xác đ nh theoồ ầ ư ủ ự ướ ồ ầ ư ủ ự ướ ượ ị
quan h sau:ệ
Ig = PSBR + (T - Cg) + Fg (3)
Trong đó: PSBR là kh năng đi vay c a chính ph ; T là các kho n thu c a nhà n c, Cg là cácả ủ ủ ả ủ ướ
kho n chi tiêu c a chính ph không k đ u t ; (T - Cg) là ti t ki m c a nhà n c; Fg là các kho nả ủ ủ ể ầ ư ế ệ ủ ướ ả
vi n tr t n c ngoài thu n.ệ ợ ừ ướ ầ
T quan h trên có th nh n th y đ u t c a khu v c nhà n c hình thành t ba ngu n: Kh năngừ ệ ể ậ ấ ầ ư ủ ự ướ ừ ồ ả
huy đ ng v n c a khu v c nhà n c, hình th c huy đ ng v n này đ c th c hi n b ng vi c phátộ ố ủ ự ướ ứ ộ ố ượ ự ệ ằ ệ
hành trái phi u, kỳ phi u...; ti t ki m c a khu v c nhà n c, kho n này b ng các kho n thu c aế ế ế ệ ủ ự ướ ả ằ ả ủ
ngân sách nhà n c tr đi các kho n chi th ng xuyên; Ngu n v n t n c ngoài (th ng là d iướ ừ ả ườ ồ ố ừ ướ ườ ướ
d ng vi n tr ho c vay n ).ạ ệ ợ ặ ợ
2. M i quan h gi a đ u t và tăng tr ng kinh tố ệ ữ ầ ư ưở ế
2.1. T c đ tăng đ u t và t c đ tăng tr ng kinh t .ố ộ ầ ư ố ộ ưở ế
Đ u t tác đ ng lên tăng tr ng kinh t c hai m t; ầ ư ộ ưở ế ở ả ặ t ng cungổ và t ng c uổ ầ . Y u t đ u t làế ố ầ ư
m t nhân t c a hàm t ng c u có d ng:ộ ố ủ ổ ầ ạ
Y = C + I + G + X - M (4)
Trong kinh t vĩ mô cũng nh trong h th ng tài kho n qu c gia (SNA) Y là GDP; C là tiêu dùngế ư ệ ố ả ố
cu i cùng c a h gia đình; I là đ u t ; G là chi tiêu dùng c a nhà n c; X là xu t kh u và M làố ủ ộ ầ ư ủ ướ ấ ẩ
nh p kh u.ậ ẩ
T quan h trên ta th y khi đ u t (I) tăng s tr c ti p làm tăng GDP. Theo Keynes thì khi đ u từ ệ ấ ầ ư ẽ ự ế ầ ư
tăng m t đ n v thì s làm cho GDP tăng h n m t đ n v .ộ ơ ị ẽ ơ ộ ơ ị
Trong th c t thì m c đ c a nh h ng trên còn tuỳ thu c vào năng l c cung c a n n kinh t .ự ế ứ ộ ủ ả ưở ộ ự ủ ề ế
N u năng l c cung h n ch thì vi c gia tăng t ng c u, v i b t kỳ lý do nào ch làm tăng giá màế ự ạ ế ệ ổ ầ ớ ấ ỉ
thôi, s n l ng th c t không tăng là bao. Ng c l i, n u năng l c s n xu t (cung) d i dào thì giaả ượ ự ế ượ ạ ế ự ả ấ ồ
tăng t ng c u s th c s làm tăng s n l ng, đây lý thuy t c a Keynes đ c kh ng đ nh.ổ ầ ẽ ự ự ả ượ ở ế ủ ượ ẳ ị
Các mô hình tăng tr ng đ n gi n d ng t ng cung đ u nh n m nh đ n y u t v n trong tăngưở ơ ả ạ ổ ề ấ ạ ế ế ố ố
tr ng. Mô hình Harrod - Domar (Do hai nhà kinh t Roy Harrod c a Anh và Evsey Domar c a Mưở ế ủ ủ ỹ
đ a ra vào nh ng th p niên 40 c a th k 20 và đ c s d ng r ng rãi cho đ n ngay nay) đ a raư ữ ậ ủ ế ỷ ượ ử ụ ộ ế ư
m i quan h hàm s gi a v n (ký hi u K) và tăng tr ng s n l ng (ký hi u là Y). Mô hình nàyố ệ ố ữ ố ệ ưở ả ượ ệ
cho r ng s n l ng c a b t kỳ m t th c th kinh t nào - cho dù là m t doanh nghi p, m t ngànhằ ả ượ ủ ấ ộ ự ể ế ộ ệ ộ
hay toàn b n n kinh t - đ u ph thu c vào s l ng v n đã đ u t đ i v i th c th kinh t đó vàộ ề ế ề ụ ộ ố ượ ố ầ ư ố ớ ự ể ế
đ c bi u di n d i d ng hàm:ượ ể ễ ướ ạ
Y = K/k (5)
V i k là h ng s , đ c g i là h s v n - s n l ng (Capital - output ratio) (Gillis at al,1992, trangớ ằ ố ượ ọ ệ ố ố ả ượ
43), quan h trên chuy n sang d ng t c đ tăng ho c vi phân ta có:ệ ể ạ ố ộ ặ
Y(t)/Y(t0) = K(t)/Y(t0).1/k (6)
=> k = K(t)/Y(t0)/ Y(t)/Y(t0) (7)
đây: t là năm tính toánở
t0 là năm tr c năm tính toánướ
Ng i ta coi Y(t)/Y(tườ 0) chính là t c đ tăng GDP; K(t)/Y(tố ộ 0) là t l đ u t c a năm tính toán trênỷ ệ ầ ư ủ
GDP c a năm tr c đó. Đi u này có nghĩa đ đ t đ c t c đ tăng tr ng nào đó thì n n kinh tủ ướ ề ể ạ ượ ố ộ ưở ề ế
ph i đ u t theo m t t l nh t đ nh nào đó t GDP; khi chuy n sang d ng t c đ h s k g i làả ầ ư ộ ỷ ệ ấ ị ừ ể ạ ố ộ ệ ố ọ
h s ICOR (incremental capital - output ratio); h s này cho bi t đ tăng thêm m t đ ng GDP thìệ ố ệ ố ế ể ộ ồ
c n tăng thêm bao nhiêu đ ng v n đ u t . Có m t th i gian r t nhi u ng i thích s d ng cáchầ ồ ố ầ ư ộ ờ ấ ề ườ ử ụ
tính ICOR theo công th c này và h đ n gi n l y Y(t)/Y(tứ ọ ơ ả ấ 0) là t c đ tăng tr ng (công b trongố ộ ưở ố
niên giám Th ng kê) và h r t băn khoăn không bi t l y t l và giá gì cho ph n t s . Cách tínhố ọ ấ ế ấ ỷ ệ ầ ử ố
này là không th c t đ i v i Vi t Nam do ngu n s li u không kh thi, ví d nh h th ng l y Kự ế ố ớ ệ ồ ố ệ ả ụ ư ọ ườ ấ
là v n t trong Niên giám Th ng kê; khái ni m v n đ u t trong Niên giám Th ng kê th c ra khôngố ừ ố ệ ố ầ ư ố ự
ph i là v n theo đ nh nghĩa c a các nhà kinh t , mà cũng không h n là đ u t theo SNA, nó là cáiả ố ị ủ ế ẳ ầ ư
gì thì hi n nay còn đang tranh cãi!ệ
T quan h (5) cũng có th khai tri n (vi phân hai v ) v i công th c tính ICOR nh sau:ừ ệ ể ể ế ớ ứ ư
k = (K(t)-K(t0))/ ( GDP(t)-GDP(t0))
Đ t I = K(t) - K(tặ0)
=>k = I/( GDP(t)-GDP(t0)) (8)

Công th c tính ICOR này là chu n t c và truy n th ng (theo t đi n các thu t ng kinh t ). Khiứ ẩ ắ ề ố ừ ể ậ ữ ế
tính toán ICOR theo công th c này c n chú ý đ n v n đ giá. H s ICOR cao là không hi u qu ,ứ ầ ế ấ ề ệ ố ệ ả
th p là hi u qu , nh ng đ i v i nh ng n n kinh t l c h u, h s này th ng cũng không cao.ấ ệ ả ư ố ớ ữ ề ế ạ ậ ệ ố ườ
2.2. M i quan h gi a c c u đ u t và t c đ tăng tr ngố ệ ữ ơ ấ ầ ư ố ộ ưở
Các nhà kinh t đ u th a nh n đ u t là m t trong nh ng nhân t quan tr ng nh t đ i v i tăngế ề ừ ậ ầ ư ộ ữ ố ọ ấ ố ớ
tr ng kinh t , mu n có tăng tr ng ph i có đ u t . Tuy nhiên c c u đ u t (đ u t vào đâu)ưở ế ố ưở ả ầ ư ơ ấ ầ ư ầ ư
là m t v n đ gây nhi u tranh cãi.ộ ấ ề ề
Các nhà kinh t đ u đ ng ý v i nhau r ng c n có m t c c u đ u t h p lý, đ t o ra c c u kinhế ề ồ ớ ằ ầ ộ ơ ấ ầ ư ợ ể ạ ơ ấ
t h p lý. Thu t ng "h p lý" đây đ c hi u là c c u đ u t và c c u kinh t nh th nào đế ợ ậ ữ ợ ở ượ ể ơ ấ ầ ư ơ ấ ế ư ế ể
đ m b o đ c t c đ phát tri n nhanh và b n v ng. M c dù đ ng ý v i nhau nh v y nh ng cácả ả ượ ố ộ ể ề ữ ặ ồ ớ ư ậ ư
nhà kinh t có quan đi m r t khác nhau v cách th c t o ra m t c c u đ u t "h p lý". Có m tế ể ấ ề ứ ạ ộ ơ ấ ầ ư ợ ộ
s quan đi m ch y u sau đây:ố ể ủ ế
+ Quan đi m c a tr ng phái tân c đi nể ủ ườ ổ ể
Quan đi m này cho r ng Nhà n c không nên can thi p vào n n kinh t trong quá trình phân bể ằ ướ ệ ề ế ổ
ngu n l c (V n, lao đ ng...) mà s v n đ ng c a th tr ng s th c hi n t t h n vai trò này.ồ ự ố ộ ự ậ ộ ủ ị ườ ẽ ự ệ ố ơ
Tr ng phái này kh ng đ nh m t trong nh ng u đi m c a kinh t th tr ng đó là s phân bườ ẳ ị ộ ữ ư ể ủ ế ị ườ ự ổ
ngu n l c m t cách t đ ng d i s t đi u khi n c a th tr ng. Các doanh nghi p v i m c đíchồ ự ộ ự ộ ướ ự ự ề ể ủ ị ườ ệ ớ ụ
t i đa hoá l i nhu n s tìm ki m nh ng c h i đ u t t t nh t cho mình. Tuy nhiên gi thi t c aố ợ ậ ẽ ế ữ ơ ộ ầ ư ố ấ ả ế ủ
tr ng phái tân c đi n là th tr ng ườ ổ ể ị ườ c nh tranh hoàn h oạ ả . Đó là th tr ng mà ng i bán và ng iị ườ ườ ườ
mua không ai ki m soát và có kh năng ki m soát giá c và có đ y đ thông tin trong c hi n t iể ả ể ả ầ ủ ả ệ ạ
và t ng lai. Trong th c t gi đ nh này là m t đi u phi th c t , nh t là v thông tin.ươ ự ế ả ị ộ ề ự ế ấ ề
+ Quan đi m ng h s can thi p c a chính phể ủ ộ ự ệ ủ ủ
Quan đi m nay cho r ng do th tr ng không hoàn h o, nh t là đ i v i các n c đang phát tri n,ể ằ ị ườ ả ấ ố ớ ướ ể
nên t v n đ ng c a th tr ng s không mang l i k t qu t i u. Thông tin không hoàn h o cóự ậ ộ ủ ị ườ ẽ ạ ế ả ố ư ả
th d n đ n s n xu t và đ u t quá m c.ể ẫ ế ả ấ ầ ư ứ
M t khác, h u h t các n c đang phát tri n, kinh t còn l c h u, ph thu c vào nông nghi p,ặ ở ầ ế ướ ể ế ạ ậ ụ ộ ệ
n u đ th tr ng t v n đ ng s không t o ra s phát tri n m nh m . Nhà n c c n t o ra sế ể ị ườ ự ậ ộ ẽ ạ ự ể ạ ẽ ướ ầ ạ ự
kh i đ ng ban đ u đ hình thành nên các ngành công nghi p. S can thi p c a Nhà n c trongở ộ ầ ể ệ ự ệ ủ ướ
vi c phân b ngu n l c cho công nghi p là c n thi t. S dĩ ph i phát tri n công nhi p b i đây làệ ổ ồ ự ệ ầ ế ở ả ể ệ ở
khu v c có th tăng năng su t nhanh nh t do ng d ng ti n b c a khoa h c k thu t, ngoài raự ể ấ ấ ứ ụ ế ộ ủ ọ ỹ ậ
khu v c này còn t o ra kích thích cho toàn n n kinh t . Vì lý do đó mà các n c đang phát tri nự ạ ề ế ướ ể
ch tr ng đ y m nh phát tri n công nghi p, hay còn g i là quá trình công nhi p hoá.ủ ươ ẩ ạ ể ệ ọ ệ
Tuy nhiên, nhi u n c s can thi p quá m c c a nhà n c vào quá trình công nghi p đôi khiở ề ướ ự ệ ứ ủ ướ ệ
không hi u qu . R t nhi u ngành công nghi p đ c hình thành theo ý chí ch quan c a m t sệ ả ấ ề ệ ượ ủ ủ ộ ố
nhà lãnh đ o, ch không d a trên các phân tích kinh t k càng. Tham nhũng, các ho t đ ng tìmạ ứ ự ế ỹ ạ ộ
ki m đ c l i càng làm cho v n đ thêm nghiêm tr ng, lúc đó n n kinh t ch u s r i ro r t cao c aế ặ ợ ấ ề ọ ề ế ị ự ủ ấ ủ
nh ng quy t đ nh sai. ữ ế ị
+ Quan đi m v tăng tr ng cân đ iể ề ưở ố
Theo Rosenstain - Rodan, khái ni m tăng tr ng cân đ i đ c đ a ra nh m mô t s tăng tr ngệ ưở ố ượ ư ằ ả ự ưở
cân đ i gi a các ngành trong n n kinh t . Ông đ ngh đ u t nên h ng m t lúc vào nhi u ngànhố ữ ề ế ề ị ầ ư ướ ộ ề
đ tăng cung cũng nh kích thích c u cho nhi u s n ph m. S phát tri n trong công nghi p chể ư ầ ề ả ẩ ự ể ệ ế
bi n đòi h i m t l ng đ u t trong m t th i gian dài; t đó phát sinh s phát tri n song song cế ỏ ộ ượ ầ ư ộ ờ ừ ự ể ả
hàng hoá ph c v s n xu t cũng nh ph c v tiêu dùng. Ý t ng v cú huých l p lu n r ng giaụ ụ ả ấ ư ụ ụ ưở ề ậ ậ ằ
tăng m nh m v đ u t s d n đ n m c ti t ki m tăng lên do gia tăng trong thu nh p. Theoạ ẽ ề ầ ư ẽ ẫ ế ứ ế ệ ậ
Rosenstain - Rodan, m c đích c a vi n tr n c ngoài cho các n c kém phát tri n là đ y nhanhụ ủ ệ ợ ướ ướ ể ẩ
quá trình phát tri n kinh t t i m t đi m mà đó t c đ tăng tr ng kinh t mong mu n có th đ tể ế ớ ộ ể ở ố ộ ưở ế ố ể ạ
đ c trên n n t ng t duy trì, không ph thu c vào ngu n tài tr bên ngoài.ượ ề ả ự ụ ộ ồ ợ
Theo Nurske: ông ng h s phát tri n cân đ i, s n xu t hàng lo t nhi u lo i s n ph m đủ ộ ự ể ố ả ấ ạ ề ạ ả ẩ ể
gia tăng c u, lúc đó s khai thác đ c "l i th v qui mô", nh v y hi u qu đ u t m i caoầ ẽ ượ ợ ế ề ư ậ ệ ả ầ ư ớ
và đ y nhanh t c đ phát tri n.ẩ ố ộ ể
+ Tăng tr ng không cân đ iưở ố
Hirschman (1958) đ a ra m t mô hình mang tính trái ng c. Ông cho r ng s m t cân đ i gi aư ộ ượ ằ ự ấ ố ữ
cung và c u t o ra đ ng l c cho nhi u d án m i. Theo cách ti p c n này v n đ u t c n đ cầ ạ ộ ự ề ự ớ ế ậ ố ầ ư ầ ượ
nhà n c phân ph i cho nh ng ngành công nghi p tr ng đi m, nh m t o ra c h i nh ng ngànhướ ố ữ ệ ọ ể ằ ạ ơ ộ ở ữ
khác trong n n kinh t ; khái ni m v "liên h ng c" và "liên h xuôi" cũng ra đ i t ông này. Haiề ế ệ ề ệ ượ ệ ờ ừ

khái ni m này đ c tính toán t mô hình I/O. Ông cho r ng s m t cân đ i này s t o ra s phátệ ượ ừ ằ ự ấ ố ẽ ạ ự
tri n. ể
Trong đi u ki n n n kinh t Vi t Nam là m t n n kinh t chuy n đ i, nhi u đ nh ch c a c chề ệ ề ế ệ ộ ề ế ể ổ ề ị ế ủ ơ ế
th tr ng ch a hoàn ch nh, nên các đi u ki n c a th tr ng c nh tranh hoàn h o rõ ràng là ch aị ườ ư ỉ ề ệ ủ ị ườ ạ ả ư
đáp ng đ c. M t khác, n n kinh t c a ta đang m c phát tri n th p, ch u nh h ng c a m tứ ượ ặ ề ế ủ ở ứ ể ấ ị ả ưở ủ ộ
th i gian dài trong c ch k ho ch hoá t p trung... T t c nh ng đ c tính đó cho th y Nhà n cờ ơ ế ế ạ ậ ấ ả ữ ặ ấ ướ
c n đóng vai trò quan tr ng trong vi c thúc đ y s phát tri n kinh t , không th đ th tr ng tầ ọ ệ ẩ ự ể ế ể ể ị ườ ự
thân v n đ ng.ậ ộ
3. M t s rào c n ộ ố ả
Báo cáo t ng k t nghiên c u v năng l c c nh tranh c a các n c ASEAN do công ty T v nổ ế ứ ề ự ạ ủ ướ ư ấ
hàng đ u th gi i McKinsey & Company ti n hành năm 2003 đã cho th y, trong g n m t th p kầ ế ớ ế ấ ầ ộ ậ ỷ
qua, ph n l n các qu c gia ASEAN đã không gi đ c đà tăng tr ng và đã có nh ng t t h uầ ớ ố ữ ượ ưở ữ ụ ậ
đáng k so v i Trung Qu c. "Ti m năng kinh t không đ c khai thác tri t đ " và các nhà đ u tể ớ ố ề ế ượ ệ ể ầ ư
đã v p ph i nh ng chi phí không c n thi t m c cao khi ti n hành s n xu t hay tri n khai s nấ ả ữ ầ ế ở ứ ế ả ấ ể ả
ph m c a mình trong khu v c". Vi t Nam là qu c gia có m c tăng tr ng cao nh t khu v c Đôngẩ ủ ự ệ ố ứ ưở ấ ự
Nam á, nh ng năm 2004, di n đàn kinh t th gi i (WEF) đã đánh t t năng l c c nh tranh c a Vi tư ễ ế ế ớ ụ ự ạ ủ ệ
Nam xu ng 17 b c.ố ậ
Nh v y bên c nh nh ng thành t u đ t đ c trong phát tri n kinh t , Vi t Nam còn g p nhi uư ậ ạ ữ ự ạ ượ ể ế ệ ặ ề
thách th c trên con đ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c. Quan tr ng h n c là ti m l cứ ườ ệ ệ ạ ấ ướ ọ ơ ả ề ự
tăng tr ng c a đ t n c v n ch a đ c khai thác có hi u qu . Câu h i đ t ra là li u chúng ta cóưở ủ ấ ướ ẫ ư ượ ệ ả ỏ ặ ệ
tăng tr ng nhanh h n? b n v ng h n? ch t l ng tăng tr ng cao h n? v i hi u qu s d ngưở ơ ề ữ ơ ấ ượ ưở ơ ớ ệ ả ử ụ
v n cao h n? Và nh ng rào c n đ i v i n n kinh t Vi t Nam là gì? Sau đây s đ c p t i v n đố ơ ữ ả ố ớ ề ế ệ ẽ ề ậ ớ ấ ề
v ềrào c n đ i v i ch t l ng tăng tr ngả ố ớ ấ ượ ưở , rào c n trong đ u tả ầ ư và rào c n v ngu n v n choả ề ồ ố
doanh nghi p.ệ
3.1. Rào c n trong lĩnh v c đ u tả ự ầ ư
Trong quá trình đ i m i, v n đ u t c a Vi t Nam gia tăng m nh m t năm 1996 đ n nay cổ ớ ố ầ ư ủ ệ ạ ẽ ừ ế ở ả
quy mô tuy t đ i và t l so v i GDP; năm 1996 t l v n đ u t ch chi m 32,1%, đ n năm 2004ệ ố ỷ ệ ớ ỷ ệ ố ầ ư ỉ ế ế
t ng m c đ u t toàn xã h i đã chi m 36,3% GDP - Đây là m c cao so v i nhi u qu c gia khác.ổ ứ ầ ư ộ ế ứ ớ ề ố
Đi u này ch ng minh r ng tăng tr ng c a Vi t Nam ch y u do tăng m nh m c đ u t . Tuyề ứ ằ ưở ủ ệ ủ ế ạ ứ ầ ư
nhiên, lĩnh v c này v n còn nh ng rào c n cho tăng tr ng c a n n kinh t và cho chính lĩnh v cự ẫ ữ ả ưở ủ ề ế ự
đ u t .ầ ư
3.1.1. S khép kín trong lĩnh v c đ u t t ngân sách nhà n cự ự ầ ư ừ ướ
M t trong nh ng rào c n l n trong lĩnh v c đ u t hi n nay đó là tình tr ng khép kín trong đ u tộ ữ ả ớ ự ầ ư ệ ạ ầ ư
xây d ng c b n t ngu n v n nhà n c, vi c tách b ch gi a ch c năng qu n lý nhà n c vàự ơ ả ừ ồ ố ướ ệ ạ ữ ứ ả ướ
qu n lý kinh doanh t i các b , các ngành, các đ a ph ng ch a rõ ràng, rành m ch. Nh v y sả ạ ộ ị ươ ư ạ ư ậ ẽ
t o rào c n đ i v i các thành ph n kinh t khác nhau tham gia đ u t , h n ch tính minh b chạ ả ố ớ ầ ế ầ ư ạ ế ạ
và công khai trong ho t đ ng đ u t . T đó n y sinh tiêu c c và là ngu n g c phát sinh th tạ ộ ầ ư ừ ẩ ự ồ ố ấ
thoát và lãng phí trong đ u t t ngu n v n nhà n c.ầ ư ừ ồ ố ướ
Tính khép kín trong đ u t hi n nay th hi n t khâu quy ho ch cho đ n công tác chu n b , th mầ ư ệ ể ệ ừ ạ ế ẩ ị ẩ
đ nh d án, ban hành các đ nh m c trong đ u t , thi t k k thu t, thi công, giám sát thi công.ị ự ị ứ ầ ư ế ế ỹ ậ
Hi n nay công tác quy ho ch ch a t t, thi u tính khác quan và khoa h c, nh h ng đ n chệ ạ ư ố ế ọ ả ưở ế ủ
tr ng đ u t chung. Trong khi đó vi c phê duy t các d án ph thu c vào các b n quy ho chươ ầ ư ệ ệ ự ụ ộ ả ạ
này. Chính vì v y d n đ n 2 v n đ : m t là: Các t ng công ty doanh nhi p nhà n c dùng quyậ ẫ ế ấ ề ộ ổ ệ ướ
ho ch đ xin vay v n tín d ng u đãi ho c xin các kho n u đãi khác; hai là: nhi u doanh nghi pạ ể ố ụ ư ặ ả ư ề ệ
không th c hi n đ c k ho ch đ u t c a mình do không đúng quy ho ch.ự ệ ượ ế ạ ầ ư ủ ạ
Tính khép kín và c c b trong đ u t cũng d n đ n vi c l ng ghép các quy ho ch nh quyụ ộ ầ ư ẫ ế ệ ồ ạ ư
ho ch ngành, quy ho ch vùng lãnh th cũng nh quy ho ch s d ng đ t, quy ho ch xây d ng,...ạ ạ ổ ư ạ ử ụ ấ ạ ự
còn nhi u b t c p. S g n k t quy ho ch c a t ng vùng và quy ho ch chung c a c n c ch aề ấ ậ ự ắ ế ạ ủ ừ ạ ủ ả ướ ư
t t, d n đ n s b t đ ng quan đi m gi a các b , ngành và đ a ph ng. Không ít d án quyố ẫ ế ự ấ ồ ể ữ ộ ị ươ ự
ho ch đã đ c xác đ nh nh ng thi u căn c kinh t xã h i tin c y nh ngành đi n, xi măng.ạ ượ ị ư ế ứ ế ộ ậ ư ệ
Nhi u d án quy ho ch k t c u h t ng ch a có t m nhìn xa, nh giao thông, c ng bi n, sânề ự ạ ế ấ ạ ầ ư ầ ư ả ể
bay... M t s c ng và sân bay xây d ng quá g n nhau, có c ng v a xây xong đã có k ho ch diộ ố ả ự ầ ả ừ ế ạ
d i. B nh sính thành tích cũng d n đ n vi c k ho ch l p ra mang tính ch quan.ờ ệ ẫ ế ệ ế ạ ậ ủ
V n đ này th c ra không ch là rào c n đ i v i quá trình đ u t , mà còn nh h ng đ n tăngấ ề ự ỉ ả ố ớ ầ ư ả ưở ế
tr ng và ch t l ng tăng tr ng. B i vì, s khép kín trong quy ho ch và trong chu n b th c hi nưở ấ ượ ưở ở ự ạ ẩ ị ự ệ
đ u t chính là ngu n g c c a tiêu c c và h u qu là s th t thoát, lãng phí v n đ u t .ầ ư ồ ố ủ ự ậ ả ự ấ ố ầ ư

3.1.2. Đ u t dàn tr i và n đ ng v n đ u tầ ư ả ợ ọ ố ầ ư
Tình tr ng dàn tr i đ u t b ng ngu n v n ngân sách nhà n c c a các b , ngành và các t nh,ạ ả ầ ư ằ ồ ố ướ ủ ộ ỉ
thành ph đang là m t v n đ b c xúc trong lĩnh v c đ u t , nó đã t o ra m t rào c n l n cho số ộ ấ ề ứ ự ầ ư ạ ộ ả ớ ự
phát huy hi n qu đ u t , năng l c s n xu t. Tình tr ng này tích t nhi u năm, gây lãng phí c cệ ả ầ ư ự ả ấ ạ ụ ề ự
l n d n đ n hi u qu đ u t th p, không đ c kh c ph c mà có chi u h ng gia tăng.ớ ẫ ế ệ ả ầ ư ấ ượ ắ ụ ề ướ
Bi u hi n là s d án B,C (do các b , ngành, đ a ph ng qu n lý) tăng d n qua các năm; nămể ệ ố ự ộ ị ươ ả ầ
2002 tăng 675 d án so v i năm 2001; năm 2003 tăng 2.978 d án so v i 2002 và năm 2004 tăngự ớ ự ớ
1759 d án so v i 2003. Trong khi bình quân v n b trí cho các d án qua các năm có xu h ngự ớ ố ố ự ướ
gi m d n: Năm 2001 là 5,33 t đ ng/d án; năm 2002 còn 5,3 t đ ng/d án; năm 2003 là 4,43 tả ầ ỷ ồ ự ỷ ồ ự ỷ
đ ng/d án; năm 2004 còn 4,33 t đ ng/d án. Vi c đ u t dàn tr i chính là rào c n nh h ngồ ự ỷ ồ ự ệ ầ ư ả ả ả ưở
t i th i gian thi công công trình, làm cho nhi u d án d dang, ch m đ a vào s d ng nên khôngớ ờ ề ự ở ậ ư ử ụ
phát huy hi u qu đ u t . Đ n năm 2004, c n c có 1.430 d án nhóm B và C v t quá th i gianệ ả ầ ư ế ả ướ ự ượ ờ
quy đ nh (Trung ng 255 d án và đ a ph ng 1.175 d án). Trong đó 250 d án nhóm B kéo dàiị ươ ự ị ươ ự ự
quá 4 năm, 1.180 d án nhóm C kéo dài quá 2 năm.ự
Theo k t lu n c a U ban Th ng v qu c h i, s d án, công trình s d ng v n đ u t trong cânế ậ ủ ỷ ườ ụ ố ộ ố ự ử ụ ố ầ ư
đ i ngân sách nhà n c tăng lên qua các năm không t ng x ng v i t c đ tăng c a v n đ u t ;ố ướ ươ ứ ớ ố ộ ủ ố ầ ư
nhi u d án, công trình đ c phê duy t không d a vào kh năng cân đ i ngu n v n, ch a đ thề ự ượ ệ ự ả ố ồ ố ư ủ ủ
t c cũng đ c ghi vào k ho ch c p v n; vi c tri n khai th c hi n d án, công trình kéo dài, khôngụ ượ ế ạ ấ ố ệ ể ự ệ ự
theo k ho ch, kh i l ng đ u t d dang nhi u (năm 2002, s d án đ u t d dang chi m t iế ạ ố ượ ầ ư ở ề ố ự ầ ư ở ế ớ
67,5% và năm 2003 chi m 63,1% t ng s d án đ c ki m tra).ế ổ ố ự ượ ể
Bên c nh v n đ đ u t dàn tr i, tình tr ng n đ ng v n đ u t xây d ng c b n cũng đ c xemạ ấ ề ầ ư ả ạ ợ ọ ố ầ ư ự ơ ả ượ
là m t rào c n r t l n đ i v i nhi u b , ngành và đ a ph ng trong th i gian t i; v n đ n đ ngộ ả ấ ớ ố ớ ề ộ ị ươ ờ ớ ấ ề ợ ọ
t o ra tình tr ng dây d a gi a nhi u ch th khác nhau trong n n kinh t ; ch đ u t n nhà th u,ạ ạ ư ữ ề ủ ể ề ế ủ ầ ư ợ ầ
nhà th u n ngân hàng, n thu nhà n c, n doanh nghi p cung ng đ u vào, n l ng côngầ ợ ợ ế ướ ợ ệ ứ ầ ợ ươ
nhân,... (hi n nay s n ph i thu c a doanh nghi p nhà n c b ng 51% t ng s v n và 23% t ngệ ố ợ ả ủ ệ ướ ằ ổ ố ố ổ
doanh thu c a các DNNN)... Theo B K ho ch và Đ u t , t ng s n v n đ u t xây d ng củ ộ ế ạ ầ ư ổ ố ợ ố ầ ư ự ơ
b n có liên quan đ n ngu n v n ngân sách đ n h t năm 2003 là 11.000 t đ ng; trong đó, kh iả ế ồ ố ế ế ỷ ồ ố
các b ngành trung ng n 3500 t đ ng; B giao thông v n t i và B Nông nghi p và Phát tri nộ ươ ợ ỷ ồ ộ ậ ả ộ ệ ể
nông thôn có s n v n đ u t xây d ng c b n l n nh t. Ngoài tình tr ng n đ ng v n đ u t cóố ợ ố ầ ư ự ơ ả ớ ấ ạ ợ ọ ố ầ ư
liên quan đ n ngu n v n t ngân sách nhà n c, n đ ng l n và kéo dài còn x y ra các d án,ế ồ ố ừ ướ ợ ọ ớ ẩ ở ự
công trình s d ng các ngu n v n khác. Tính đ n 31/12/2003 đã có 1.551 d án n quá h n v nử ụ ồ ố ế ự ợ ạ ố
vay c a Qu H tr phát tri n v i t ng s n trên 1.185 t đ ng, s lãi treo c a các d án này trênủ ỹ ỗ ợ ể ớ ổ ố ợ ỷ ồ ố ủ ự
950 t đ ng.ỷ ồ
Đ u t dàn tr i và n đ ng v n đ u t là hai rào c n có quan h v i nhau - chính vì b trí dàn tr iầ ư ả ợ ọ ố ầ ư ả ệ ớ ố ả
nên n đ ng trong đ u t xây d ng. Đi u này chính là bi u hi n c a tiêu c c. ợ ọ ầ ư ự ề ể ệ ủ ự
3.2. Rào c n đ i v i đ u t n c ngoàiả ố ớ ầ ư ướ
3.2.1. S c nh tranh v thu hút FDI ngày càng gay g t trên th gi i và khu v cự ạ ề ắ ế ớ ự
V i xu h ng toàn c u hoá đã đ c đ nh hình, s c nh tranh v thu hút FDI trên th gi i và trongớ ướ ầ ượ ị ự ạ ề ế ớ
khu v c di n ra ngày càng gay g t. Trong b i c nh dòng ch y v n đ u t tr c ti p n c ngoàiự ễ ắ ố ả ả ố ầ ư ự ế ướ
(FDI) v n ch a ph c h i sau 3 năm gi m liên t c, năm 2004 có tăng tuy nhiên ch a đ t ng ngẫ ư ụ ồ ả ụ ư ạ ưỡ
c a năm 2000, tính ch t c nh tranh thu hút FDI càng tr lên kh c li t. Các n c trên th gi i, kủ ấ ạ ở ố ệ ướ ế ớ ể
c các n c phát tri n và đang phát tri n đ u tham gia vào cu c ch y đua này.ả ướ ể ể ề ộ ạ
Nh v y, có th th y xu h ng đ u t gi a các n c phát tri n v i nhau v n chi m t tr ng l nư ậ ể ấ ướ ầ ư ữ ướ ể ớ ẫ ế ỷ ọ ớ
(x p x 70%) trong khi dòng ch y v n đ u t vào các n c đang phát chi n ch chi m kho n 30%.ấ ỉ ả ố ầ ư ướ ể ỉ ế ả
Đi u này cho th y s c nh tranh gi a các n c đang phát tri n s kh c li t. Th c t cho th y,ề ấ ự ạ ữ ướ ể ẽ ố ệ ự ế ấ
dòng ch y vào các n c đang phát tri n đã ít v quy mô nh ng cũng có s ch n l a rõ ràng.ả ướ ể ề ư ự ọ ự
Kho ng 90% ch y vào m t s ít qu c gia có môi tr ng đ u t h p d n. Trong đó Trung qu c làả ả ộ ố ố ườ ầ ư ấ ẫ ố
m t đi n hình.ộ ể
Sau kh ng ho ng, các n c trong khu v c Đông Nam Á cũng đang n l c c i thi n môi tr ngủ ả ướ ự ỗ ự ả ệ ườ
đ u t , nh m c nh tranh thu hút FDI. Các qu c gia này không ch là đ i tác mà còn là đ i th c nhầ ư ằ ạ ố ỉ ố ố ủ ạ
tranh c a Vi t Nam. Bên c nh đó s ra nh p WTO c a Trung Qu c và kh năng thu hút FDI r tủ ệ ạ ự ậ ủ ố ả ấ
l n c a n c này cũng là m t thách th c l n đ i v i Vi t Nam. Th i gian qua Vi t Nam v i nh ngớ ủ ướ ộ ứ ớ ố ớ ệ ờ ệ ớ ữ
n l c r t cao trong vi c c i thi n môi tr ng đ u t , nên đã có k t qu b c đ u, tuy nhiên cũngỗ ự ấ ệ ả ệ ườ ầ ư ế ả ướ ầ
c n l u ý r ng môi tr ng đ u t đ c c i thi n không ch đ c đánh giá v tr ng thái tr c - sau,ầ ư ằ ườ ầ ư ượ ả ệ ỉ ượ ề ạ ướ
mà còn ph i đ m b o tính h p d n v i các đ i th c nh tranh. Theo ý ki n c a m t giám đ c đ uả ả ả ấ ẫ ớ ố ủ ạ ế ủ ộ ố ầ
t và th ng m i qu c t c a m t t p đoàn l n c a M đ c công ty t v n qu c t A.T. Kearneyư ươ ạ ố ế ủ ộ ậ ớ ủ ỹ ượ ư ấ ố ế

