ƯƠ

Ế Ủ NG M NAM VI T - VĂN Đ C A Ệ

M THU T TH I HÙNG V VĂN MINH ĐÔNG S NƠ

c, kho ng gi a th k th hai, vua Ngô Tôn Quy n đã nghe Trong th i gian n ờ ướ c ta b xâm l ị ượ ế ỷ ứ ữ ề ả

t có nhi u b o v t quý giá chôn theo, nên quy t truy tìm. Tôn nói lăng m Tri u Vũ đ Nam Vi ệ ế ộ ệ ề ế ả ậ

ng Lã Du đem quân xu ng Qu ng Đông tìm ki m, khai qu t nh ng n i nghi là lăng Quy n sai t ề ướ ữ ế ả ậ ố ơ

c m Minh V ng (Anh T ) vua th ba và là ch t c a Võ đ , l y đ m Võ đ . Sau nhi u th i gian tìm ki m, ch tìm đ ờ ế ề ế ộ ỉ ượ ắ ủ ế ấ ươ ứ ề ộ ượ ề c nhi u

báu v t, còn các m Võ đ , Văn đ không tìm đ c, đ y là m t n s trong h n hai ngàn năm qua. ế ế ậ ộ ượ ộ ẩ ấ ố ơ

Phát hi n lăng m Tri u Văn đ Nam Vi t ệ ệ ế ộ ệ

Cu i th k XX thành ph Qu ng Châu khi xây d ng đã ph i b t đ i, núi T ng C ng, xây nhi u cao c t nh ng năm 1970. ả ạ ồ ế ỷ ự ả ố ố ươ ố ừ ươ ề ữ

Nh ng toà cao c và ph , công viên đã vây quanh khu v c còn l i c a núi T ng C ng cao kho ng 50m. M i năm sau, vào ự ữ ố ố ạ ủ ươ ươ ườ ả

tháng 8 năm 1980 trong khi thi công m t công trình xây d ng ng C ng m t máy xúc to l n khoét sâu 20m vào ự ộ ở phía b c núi T ắ ươ ươ ộ ớ

núi T ng Cu ng đã va vào m t t ng đá l n. Máy đào ti p sang phía bên càng th y l rõ nh ng kh i h p đá l n. Các nhà kh o c ươ ộ ả ấ ộ ế ơ ớ ố ộ ữ ả ớ ổ

đã phát hi n đây là m t ngôi m c đ c t c vào trong lòng núi. Công vi c kh o c đ ộ ổ ượ ạ ổ ượ ệ ệ ả ộ c ti n hành vào cu i tháng 8. Thành ph ố ế ố

Qu ng Châu đã có quy t đ nh ph i duy trì đ c ngôi m , c gi đ ế ị ả ả ượ ộ ố ữ ượ ộ c nguyên tr ng đ duy trì m t di tích và d đ nh s xây m t ự ị ể ẽ ạ ộ

b o tàng (d a theo Nguy n Duy Chính). ự ễ ả

Vi c tìm ki m ch nhân ngôi m này không m y khó khăn sau khi phát hi n đ c chi c n vàng, núm hình r ng cu n ch S có ủ ệ ệ ế ấ ộ ượ ế ấ ữ ồ ộ

t đ c đây là lăng m c a v vua th kh c ch “Văn đ hành t ”, (Long kim n). Vi c tìm ra Long kim n đã giúp các nhà l ch s bi ệ ử ế ượ ữ ế ấ ắ ấ ỷ ị ộ ủ ị ứ

hai n c Nam Vi t. Ti p theo còn tìm đ c đây trong l ch s g i là Tri u H . Theo m t s nhà ướ ệ ế ượ c ng c n “Tri u Mu i” mà tr ệ ọ ấ ộ ướ ộ ố ử ọ ệ ồ ị

t ng . (T đi n Khang Hy ch Mu i có nhi u nghĩa, có l nghiên c u Tri u Mu i là tên Vi ệ ứ ộ ệ ừ ể ữ ữ ề ộ ẽ ậ ch Mu i ch ngôi sao Hiên Viên H u ữ ộ ỉ

Tinh trên dòng Ngân Hán là h p l ợ ẽ nh t, còn tên H là tên Hán ng .) ồ ữ ấ

Di v t l ch s đ c phát hi n lăng m con Tr ng Thu ậ ị ử ượ ệ ở ộ ọ ỷ

- Theo s ký Nam Vi t truy n: “Khi nhà T n b di ng Quân, t l p ra Nam Vi ử t li ệ ệ ị ệ ệ ầ t, Đà đánh l y Qu Lâm, T ấ ế ượ ự ậ ệ t Vũ V ng”. S ươ ử

Vi ệ t Nam g i là x ng Đ . ế ư ọ

- Theo Thu kinh chú s : “Nam Vi t V ng sai Thái t ớ ỷ ệ ươ ử tên là Th y An xin hàng ph c An D ng V ng, x ng th n th vua… An ươ ươ ủ ụ ứ ầ ờ

i con gái tên là M Châu. Châu th y Th y đoan chính, Châu cùng Th y qua l D ng V ng có ng ươ ươ ườ ủ ủ ấ ỵ ạ ớ i v i nhau. Th y h i Châu, ủ ỏ

b o Châu l y n c a b cho xem. Th y th y n bèn l y tr m, đem c a đ t n r i tr n v . Khi Nam Vi t V ng đem quân đánh, ứ ỏ ồ ố ỏ ủ ư ủ ề ấ ả ấ ấ ố ỏ ộ ệ ươ

An D ng V ng b n n , n g y nên thua.” (Quy n XXXVII, trg 427, NXB Thu n Hoá 2005.) ỏ ỏ ẫ ươ ươ ể ậ ắ

- Sách Đ i Vi t s ký toàn th vi ạ ệ ử ư ế ằ t: “Đà sai con là Tr ng Th y vào h u làm túc v , c u hôn con gái vua là M Châu. Vua b ng ệ ầ ủ ầ ọ ỵ

lòng” ... Đà đem quân đánh An D ng V ng thua ch y... Tr ng Th y đu i theo th y M Châu đã ch t, th ng khóc ôm xác v ươ ươ ủ ế ạ ấ ọ ổ ỵ ươ ề

chôn Loa thành. Tr ng Th y nh ti c M Châu cu i cùng nh y xu ng gi ng mà ch t” ĐVSKTT/T1 trang 139. Khi Tri u Vũ Đ ở ớ ế ủ ế ế ệ ả ọ ố ố ỵ ế

m t toàn th vi t “Văn V ng ngôi 12 năm tên huý là H con trai Tr ng Th y, cháu Vũ đ . Năm Bính Thìn th 12 (125 TCN) vua ư ế ấ ươ ở ủ ứ ế ồ ọ

m t (Sđd/149). ấ

- Theo C L i Bách Vi ổ ố ệ ộ t t c ph truy n th “Hùng D c Công v là Tr n Th Quý đ ra Nguy n Thân, sau làm con nuôi thái giám ị ự ư ẻ ễ ề ầ ả ợ

Tri u Cao ph i đ i sang h Tri u”, nên khi làm vua Nam Vi tri u đình ki u Vi t. Tri u Đà gi t h t các tr ng l ả ổ ệ ệ ọ ệ t sinh ho t nghi l ạ ễ ề ể ệ ệ ế ế ưở ạ i

do nhà T n đ t, đem ng i thân phe cánh (ng i Vi t) làm thú l nh (1). Tri u Đà mu n ch ng l i nhà Hán, xây d ng Nam Vi ầ ặ ườ ườ ệ ệ ệ ố ố ạ ự ệ t

mang đ m văn hoá Vi t. Nghi l đ o (lo i c l n b ng lông đuôi ậ ệ t, ông l y v Vi ấ ợ ệ ễ ngang v i Hán. Ông ng i xe mui vàng, dùng c t ồ ờ ả ạ ạ ờ ớ ằ ớ

nhà Hán sang Vi c u d ng trên xe) vì vua mu n ngang v i Hán đ . L c Gi ố ừ ế ụ ự ớ s gi ả ứ ả ệ t khuyên vua hàng ph c. Vua ng i x m ti p s ụ ồ ổ ế ứ

(không có l ti p s ). Khi L c Gi nói vua Hán có s c m nh l n h n, vua c i nói v i s gi r ng: “Tôi l y làm gi n không đ ễ ế ứ ụ ả ứ ạ ớ ơ ườ ớ ứ ả ằ ấ ậ ượ c

n i d y ng i im l ng s c m t tiu ngh u. Khi Gi ổ ậ ở bên y, bi ấ ế t đâu ch ng b ng nhà Hán”. Gi ằ ẳ ả ặ ắ ặ ồ ỉ ả ề ặ v vua cho nhi u châu báu và t ng ề

thêm nghìn vàng n a” TT/142-143. ữ

Theo TS Nguy n Vi Trung tâm ti n s Đông Nam á “nh ng nghiên c u v đ tuỳ táng chôn trong các khu m táng Nam Vi ễ t ệ ở ề ồ ữ ứ ử ề ộ ệ t

cũng nh x ng c t và AND c ph n ánh rõ ràng u th Vi t c a Tri u Đà. Trong m vua Nam Vi ư ươ ế ệ ộ t t c trong qu c gia Nam Vi ố ư ả ố ổ ệ ủ ệ ộ ệ t

cũng nh m các quan th s nhóm văn hoá Đông S n, nh tr ng đ ng, th p đ ng, rìu chi n và n ...” ư ộ ư ố ứ ử ế ạ ơ ồ ồ ỏ

Vi c phát hi n lăng m Văn đ sau h n hai ngàn năm đã làm sáng t ệ ệ ế ộ ơ ỏ ơ ự ỡ nhi u lĩnh v c văn hoá, l ch s . M thu t Đông S n r c r , ử ự ề ậ ỹ ị

trang ph c phát tri n đ nh cao v đ đ ng, đ g m, đ s t, đ s n, trang s c ng c ph c v cung đình và t ng l p quý t c. Trong ề ồ ồ ồ ố ồ ắ ồ ơ ứ ụ ụ ụ ể ầ ọ ớ ộ ỉ

m tìm đ ộ ượ c 23 chi c n. Long kim n là n vàng l n có kích th ấ ế ấ ấ ớ ướ ồ c khác Hán. n hình vuông 3,1cm x 3,1cm hình n i con r ng ấ ổ

trên núm n cu n u n l ố ượ ấ ộ ữ ộ n hình ch S không có s ng, đ u nhô ra sát góc nhe nanh, nhìn nghiêng đ u hình cá s u, không d d i ừ ữ ầ ầ ấ

ki u r ng thú Hán. Kích th c n l n h n 1/3 so v i n th i Hán quy đ nh 1 t c (kho ng 2,2cm). R ng có v y s ng l ng g cao ể ồ ướ ấ ớ ớ ấ ư ấ ả ẩ ơ ờ ồ ố ồ ị ở

tâm làm núm c m. M t n kh c lõm chia làm 4 hình vuông trong lòng kh c 4 ch “Văn đ hành t ”. Núm tr n bóng ch ng t Long ặ ấ ữ ứ ế ắ ầ ắ ơ ỉ ỏ

kim n đã dùng th ng xuyên nay đ ấ ườ ượ ề c chôn theo. Đây cũng là đi u khác v i nhà Hán, tri u đình Hán ch có m t b o n truy n ộ ả ấ ề ề ớ ỉ

c đúc theo ý vua lúc lâm chung, ch không ph i là n dùng chính qu c t . N u vua nào ch t mu n có n chôn theo, thì n đó đ ố ố ỉ ế ế ấ ấ ượ ứ ả ấ

khi còn s ng (Nguy n Duy Chính) (2). S sách Trung Hoa đ u ghi là Văn v c v ng thì n không đ ử ề ễ ố ươ ng, n u là t ế ướ ươ ấ ượ ồ c dùng r ng

mà ch dùng con ly (lân). Ng i trong m Tri u Mu i l i dùng long n và x ng đ là vi c nay chúng ta m i bi t rõ s th t l ch ỉ c l ượ ạ ộ ạ ệ ộ ư ế ệ ấ ớ ế ự ậ ị

s . M t ch ng minh rõ Văn đ Tri u Mu i là cháu n i n i ngôi ông vì b là thái t ộ ử ộ ố ứ ế ệ ộ ố ử ọ ứ Tr ng Thu đã ch t theo M châu, ch ng c là ứ ế ỷ ỵ

trong m Văn đ còn có m t s di v t t th i ông và b đ l i: m t chi c n vàng tìm đ c có kh c hai ch Thái t ộ ố ậ ừ ờ ố ể ạ ế ộ ế ấ ộ ượ ữ ắ ử ấ (Kim Quy n).

Chi c n này hình g n vuông, m i chi u là 2,6cm x 2,4cm trên núm n là hình con rùa n i g mai l n. Ngoài ra còn hai th đ liên ổ ồ ứ ồ ế ấ ề ấ ầ ỗ ớ

quan đ n th i c a Tri u Đà là m t thanh đ ng qua Tr ng Nghi, thanh qua đ ng này có kh c hàng ch “V ng t niên t ờ ủ ế ệ ộ ồ ươ ươ ữ ắ ồ ử ươ ng

bang Tr ng Nghi” t th i T n Hu V ng. Tr ng Nghi trông coi ch t o binh khí, hình dáng ki u n ươ ừ ờ ầ ệ ươ ươ ế ạ ể ướ c S (Vi ở ệ ố t) th i chi n qu c. ế ờ

Vi t Nam, hi n l u gi t Hai là m t th p đ ng Đông S n gi ng nh m t chi c th p tìm th y ố ư ộ ấ ở ệ ế ạ ạ ộ ồ ơ ệ ư ữ ạ ả i b o tàng Thu Sĩ (BT Barbier. ỵ

Geneve). Theo TS Nguy n Vi t: “Chúng tôi nh n th y th p đ ng Đông S n s 2509-29 thu c b o tàng Barbier- Mueller Geneve ễ ệ ạ ả ậ ấ ồ ơ ố ộ ở

r t gi ng chi c th p trong m c a Nam Vi ấ ộ ủ ế ạ ố ệ t Văn đ Tri u Mu i, ch t ru t Tri u Đà và là v vua th hai Nam Vi ệ ứ ế ệ ắ ộ ộ ị ệ ớ t. Chi c th p m i ế ạ

t, trong đó hai ch đ u ghi đ a danh có th đ c là Long Xoang. Theo phát hi n này có kh c 22 ch Hán theo phong cách Nam Vi ữ ệ ắ ệ ữ ầ ể ọ ị

chúng tôi r t có th đây là m t bi n âm c a ch Long Xuyên, n i Tri u Đà làm huy n l nh tr c khi l p n c Nam Vi ệ ệ ủ ữ ệ ể ế ấ ộ ơ ướ ậ ướ ệ ư ậ t. Nh v y

đây có th chính là chi c th p liên quan đ n Tri u Đà. Chi c th p trong m Tri u Mu i có th do Tri u Đà ban t ng l ế ệ ể ệ ể ế ế ệ ạ ặ ạ ộ ộ ạ ữ i”. T nh ng ừ

ch ng c trên cho phép ta nghĩ đ n nh ng đ v t trên là c a Võ đ và thái t ngôi 71 năm, phong thái t ồ ậ ủ ứ ứ ữ ế ế ử ọ Tr ng Thu . Tri u Đà ỷ ệ ở ử

cho Tr ng Thu nh ng Tr ng Th y ch t s m nên ông truy n cho cháu đích tôn là Tri u Mu i. Th i kỳ nhà n c Nam Vi t đã phát ế ớ ư ủ ề ệ ọ ọ ộ ờ ỷ ướ ệ

tri n đ đ ng Đông S n đ nh cao trong m t th k . Khi Nam Vi t suy y u, b nhà Hán thôn tính, văn hoá Đông S n b tiêu di ồ ồ ơ ở ỉ ế ỷ ể ộ ệ ế ơ ị ị ệ t.

Đi n hình là Mã Vi n đã thu h t tr ng đ ng, th p đ ng, các đ v t b ng đ ng n u ch y đúc thành hai con ng a mang v Tr ồ ậ ằ ế ố ề ườ ng ự ể ệ ấ ả ạ ồ ồ ồ

An. M t s ng i Vi t đã chôn, c t gi u đ đ ng Đông S n đ b o v văn hoá Vi t b n đ a. ộ ố ườ ệ ồ ồ ể ả ệ ấ ấ ơ ệ ả ị

M Vi hàng ngàn hi n v t, giá tr m thu t đ nh cao ch ng minh n n văn minh c a Âu L c, Văn Lang, hàng ộ ệ t Văn đ đã l u gi ế ư ữ ậ ỉ ị ỹ ứ ủ ề ệ ạ ậ

ngàn năm tr ng di n t vũ khí, đ đ ng, đ s t, xe c , th ng ng a, đ sinh ho t, lò n u n ướ c, v đ m i ph ề ủ ọ ươ ệ ừ ồ ồ ồ ắ ự ắ ạ ấ ộ ồ ướ ng, đ s n, đ ồ ơ ồ

g m, đ ng c, g m vóc. Trong m , đ Vi t đã có s l ộ ồ ệ ấ ố ồ ọ ố ượ ổ ng tuy t đ i đa s , đ t đ nh cao v m thu t trang trí Đông S n bi n đ i, ề ỹ ố ạ ỉ ệ ạ ế ậ ơ

phát tri n m c cung đình. Đ c bi t có b áo giáp s t đ p, ki m s t dài đ u có ki u cách Vi t khác giáp T n, Hán. ể ở ứ ặ ệ ắ ẹ ế ề ể ắ ộ ệ ầ

t nên đã b o v đ c bí m t r t lâu. Vi c phát hi n ra ch là ng u nhiên, vì t Ki n trúc lăng m Văn đ r t đ c bi ộ ế ấ ặ ế ệ ệ ượ ả ậ ấ ệ ệ ẫ ỉ ừ ờ ề th i Tôn Quy n

c. M có hai c a đá cách nhau ch ng 10m theo đ ng d c thoai tho i chéo xu ng lòng núi đã m t bao công s c mà không tìm đ ứ ấ ượ ử ừ ộ ườ ả ố ố

phía Nam. Khi c a đá t đ ng đóng l dài kho ng 20m ả ở ử ự ộ ạ i, vòm c a đ t đá s p xu ng che l p kín khung c a đá hai l p phi n đá ấ ử ử ế ấ ậ ố ớ

ả d y vuông v c, g m 2 cánh có g n m t h phù l n ng m hai vòng tròn b ng đ ng đã r xanh. Lăng m có t ng di n tích kho ng ặ ổ ứ ệ ậ ằ ầ ắ ồ ớ ồ ộ ổ ỉ

100m2, có nh ng c t đá l n làm khung c t ch ng, t ng s g m 750 h p đá phi n l n, g m 7 gian, t ng, tr n, sàn đ u lát đá đ ế ớ ố ồ ữ ộ ớ ộ ố ổ ộ ồ ườ ề ầ ộ

cao 2m. Ngoài c a và t ng v trang trí mây xo n m u xanh đen đ ử ườ ẽ ầ ắ ườ ử ng nét thanh m nh đ n gi n, đã bong tróc nhi u. Qua c a ề ả ả ơ

trên, phòng này có thông sang hai bên đông, tây qua hành lang đ n hai vào phòng ti n th t hình ch nh t nh v trang trí nh ữ ỏ ẽ ư ở ề ấ ậ ế

phòng ch nh t l n h n ch a các đ nh c khí nh chuông, khánh đá, binh khí, đ ng c n i đây có m t ng ậ ớ ữ ứ ư ạ ơ ồ ồ ọ ơ ộ ườ ể i chôn theo (có th là

nh c công). T phòng ti n th t qua c a vào đ a cung (phòng chính) hình ch nh t dài l n g n g p đôi phòng ti n th t. Đ a cung ữ ừ ử ề ề ậ ầ ấ ấ ạ ấ ớ ị ị

n i đ t quan tài Văn đ , toàn b sàn lát g , gi a đ t quan tài hai l p đã b hu ho i. Thi hài Tri u Mu i đ c li m trong m t b ơ ặ ộ ượ ệ ộ ộ ữ ệ ế ạ ặ ộ ỗ ớ ỷ ị

qu n áo, gi y, mũ bao, bao tay b ng ng c đ m u đ khâu n i b ng các mép hình vuông, trong m i hình ầ ầ ằ ọ ượ c khâu b ng ch t ằ ỉ ơ ầ ố ằ ỏ ỗ

vuông có khâu n i ch X. áo x tà kho ng 20cm có đ ng vi n g m đ toàn b mép qu n áo (ti lũ ng c y) dài 1m73 g m 2291 ữ ẻ ả ố ườ ề ấ ầ ỏ ộ ọ ồ

m nh ng c r t đ c bi t. Trên đ u có m t mi ng ng c hình tròn bao đ nh đ u. D i gáy g i m t túi d t b ng t ọ ấ ặ ả ệ ệ ằ ướ ế ầ ầ ộ ọ ố ộ ỉ ơ trong đ ng toàn ự

ng c trai (s n v t quý c a Vi ng ki m b ng s t có kh m vàng, thanh ủ ả ậ ọ ệ t Nam). Th t l ng kh m ng c Văn đ đeo 10 thanh tr ọ ắ ư ế ả ườ ế ằ ắ ả

tr ườ ắ ng ki m dài nh t 1.46m. Kho ng gi a ng c và b ng đ t long kim n. Xung quanh thi hài còn r t nhi u đ ng c quý, điêu kh c ụ ữ ự ề ế ặ ấ ấ ấ ả ồ ọ

tinh m , khéo léo. T ng quanh đ a cung không v trang trí, hai bên Đông và Tây có c a thông sang. Phòng gian phía đông chôn ỹ ườ ử ẽ ị

theo 4 ng i v c a Tri u Mu i. M i ng i đ u có n chôn theo. M t ng i là “H u Phu nhân t ” t ườ ợ ủ ệ ộ ỗ ườ ề ấ ộ ườ ỉ ỷ ấ ậ n hình rùa l n (Hoàng h u) ớ ữ

hình vuông 2cmx2cm b ng vàng; 3 chi c n còn l ằ ế ấ ạ ư i là đ ng m vàng c a các phi, núm cũng hình con rùa nh . Nh ng danh x ng ủ ữ ạ ồ ỏ

Hoàng h u c a Nam Vi t cũng hoàn toàn khác Hán. C a sang phòng phía Tây chôn theo 7 ng ủ ậ ệ ử ườ i cùng v i các đ nhà b p, đây có ồ ế ớ

th là đ u b p và nô tỳ h u h , h đ u mang theo g ầ ạ ọ ề ế ể ầ ươ ng đ ng, m t ho c hai g ộ ặ ồ ươ ự ng. Phòng nh sau đ a cung là kho ch a th c ứ ỏ ị

ph m hình vuông nh nh t, ch a nhi u lo i th c ph m g m 30 lo i, ch a các th t gia c m, th t bò, heo, s n d ứ ứ ự ề ẩ ạ ầ ẩ ấ ạ ỏ ồ ơ ị ị ươ ng, h i s n, cá ả ả

mè, tôm, ch, rùa, sò h n g m 20 lo i. Trong ba hũ sành đ ng 200 con chim s , có 11 con đã ch t đ u. ặ ầ ự ẻ ế ế ạ ồ

Trong m đ o còn chôn theo 2 ng i, có th là 1 n i th (ho n quan) và m t mã phu. Tr c đó phòng ti n s nh có chôn theo 1 ộ ạ ườ ể ạ ộ ộ ị ướ ở ề ả

ng i. Vi c nh ng ng i ph i chôn theo và nh ng đ ườ i canh c a (th v ). T ng s ng ị ệ ử ổ ố ườ i chôn theo trong m Tri u Mu i là 15 ng ộ ệ ộ ườ ữ ệ ườ ữ ả ồ

t v i nhà vua. Theo giám đ nh nh ng ng i tu n táng này đ u b đánh m nh vào ng c cho v t quý giá đ u r t liên quan m t thi ậ ề ấ ậ ế ớ ữ ị ườ ự ề ẫ ạ ị

tim ng ng đ p đ chôn theo. Đây là phong t c ph bi n th i phong ki n c đ i. Lăng m Văn đ đ c chôn ng m trong núi đá ổ ế ổ ạ ế ượ ừ ụ ế ể ậ ộ ờ ầ

th ch anh khá c ng và đ v n chuy n s l ng đá kh ng l tr ng l ể ậ ố ượ ứ ể ạ ổ ồ ọ ượ ể ng kho ng 4000kg, có nh ng thanh đá dài 5,5m v n chuy n ữ ậ ả

lĩnh v c ki n trúc, xây d ng th i đó đã m t trình đ phát tri n cao. Đ c bi t là k thu t chôn ng m trong t ừ ơ n i xa đ n ch ng t ế ứ ỏ ự ự ế ờ ở ộ ể ặ ộ ệ ậ ầ ỹ

núi cách đây h n hai ngàn năm cho m t công trình ki n trúc l n. ế ơ ộ ớ

Nh ng b o v t vàng ng c, t ậ ữ ả ọ ỷ ấ n quý giá trong m . ộ

1. S l ng t n g m 23 chi c trong đó có 3 chi c b ng vàng. 9 cái n b ng ng c trong đó có kh c 3 n ch : Tri u Mu i, Thái t ố ượ ỷ ấ ữ ệ ế ế ằ ấ ằ ắ ấ ồ ộ ọ ử ,

Đ n. T t c các đ trân b o đ u đ c bài trí trong đ a cung. M t đ i bích ng c đo đ ấ ả ế ấ ề ả ồ ượ ộ ạ ọ ị ượ c 33,4cm điêu kh c chau chu t. Các ắ ố

chuyên gia kh o c ca ng i là vua c a các lo i ng c bích. M t h p ng c xanh vàng hình viên tr cao 77cm trên n p kh c hình 2 ộ ộ ụ ủ ắ ắ ả ạ ổ ợ ọ ọ

con ph ượ ng và các ch m n i tinh m . Ngoài ra còn nhi u lo i ng c b i, li n ng c t ng s 56 đ ng c l n. Đ c bi ạ ộ ễ ọ ổ ọ ớ ề ặ ạ ổ ọ ố ồ ỹ ệ ộ t ng c giác b i ọ

chén u ng r u c a Văn đ là m t kh i ng c l n t o hình tù và, khoét r ng lòng, điêu kh c n i bong ôm vòng ra ngoài d i đáy, ố ượ ọ ớ ạ ủ ế ắ ộ ố ỗ ổ ướ

ng ng c vũ n múa mi ng r ng vát chéo r t đ c đáo đ p đ . Nhi u đ ng c trang trí cách đi u kh i ch nh t d t và n múa. T ọ ậ ẹ ấ ộ ữ ữ ệ ệ ẹ ẽ ề ộ ồ ố ượ ữ ọ

ng điêu kh c hoàn h o, thân hình u n l vũ đi u thiên th n, th t đáy l ng ong, búi tóc l ch, là m t t ư ộ ượ ệ ệ ầ ắ ố ượ ắ ả ộ n nh đang chuy n đ ng ư ể

trong m u ng c ánh vàng, ánh xanh r t m l . Pho t ng vũ n này có m t giá tr đ c s c v trang ph c Vi ỹ ệ ầ ấ ọ ượ ị ặ ữ ụ ề ắ ộ t c . ệ ổ

ề 2. Nh ng b o v t uy quy n c a Văn đ Tri u Mu i: ki m s t, giáp s t. Trong m phát hi n h n 700 món đ s t, thép g m nhi u ồ ắ ữ ủ ế ệ ề ế ệ ắ ắ ả ậ ộ ộ ơ ồ

lo i đ dùng khác nhau đ n vũ khí. ạ ồ ế

- Ki m s t có t ng s 15 thanh tr ng ki m trong đó m t thanh tr ế ắ ố ổ ườ ế ộ ườ ế ng ki m đeo phía trái th t l ng đ u r ng dài 18,4cm. Bao ki m ầ ồ ắ ư ế

. B n thanh tr ng ki m cán kh m ng c màu vàng xanh nh t ch m n i, ch m th ng hoa văn b ng tre, cán g có qu n dây t ỗ ằ ấ ơ ố ườ ủ ế ả ạ ạ ạ ọ ổ

ng, mây móc khu t khúc và linh thú. Nh ng thanh tr t Nam cũng đã tìm th y t ng t th i Đông r ng, ph ồ ượ ữ ấ ườ ng ki m này ế Vi ở ệ ấ ươ ự ờ

S n hi n l u gi i b o tàng Chăm - Đà N ng (t ng trên gác). t ệ ư ơ ữ ạ ả ẵ ầ

- Đ nghi tr ng quy n uy Hoàng đ . Đã tìm đ c m t h ti t đúc n i đ c chia làm hai m nh, khi ghép l ồ ượ ề ế ượ ộ ổ ế ổ ượ ả ạ i thành m t con hoàn ộ

th s p v m i, m m há răng nanh n i nhau trên d i t o th ng l n l ng nh m 2 chân sau co l ch nh t ỉ ư ế ắ ồ ồ ồ ố ướ ạ ủ ỗ trong mi ng, ng c ệ ự ưỡ ư ổ ạ i

l y đà, đuôi cong hình ch S r t dài. Trên mũi, m t, tai và toàn thân đ u có trang trí nh ng hình v n h dát vàng toàn b m t hai ấ ộ ộ ữ ữ ề ằ ấ ắ ổ

c có m t dòng ch b c c dài chia đôi ph n ng c đ u v i hai chân h m t… M t phía tr ặ ặ ướ ữ ố ụ ự ầ ầ ộ ớ ướ ng chéo “V ng M nh xa đ ”. Ch nét ệ ươ ữ ồ

i ti u tri n dát vàng. Đây là h ti t tìm đ c duy nh t t x a t i nay c a Nam Vi đ u m nh v i l ả ớ ố ể ổ ế ề ệ ượ ấ ừ ư ớ ủ t. ệ ở ấ Trung Qu c ch a tìm th y ư ố

lo i này th i phong ki n c . L nh phù này có 3 lo i: Long ti t, h ti t, nhân ti t dùng đ giao cho các t ng ch huy m i ng ổ ệ ế ạ ạ ờ ế ổ ế ế ể ướ ỗ ỉ ườ ầ i c m

m t n a, khi g p nhau thì kh p l ng lĩnh. H ti t tìm th y này khi đ c vua giao cho có ộ ử ớ ạ ặ i. Đây là m t lo i m t hi u cao c p c a t ậ ủ ướ ệ ấ ạ ộ ổ ế ấ ượ

th đi u đ ng quân đ i, chi n xa. Cũng t ch h ti t đã s d ng chi n xa. Trong lăng m đã ể ề ế ộ ộ ừ ữ ổ ế t cho chúng ta th y quân Nam Vi ấ ệ ử ụ ế ộ

tìm th y nhi u áo giáp s t đã cu n l i, ki u dáng Vi ộ ạ ề ấ ắ ể ệ t dài 58cm, khác h n ki u áo giáp c a T n Hán, r t phù h p v i khí h u n ủ ể ẳ ầ ấ ậ ợ ớ ướ c

ta nóng m ph ng Nam. áo giáp g m 709 v y (v y hình vuông ch nh t trên l n góc) phía d i có trang trí hình h c. ẩ ươ ữ ậ ẩ ả ồ ượ ướ ọ

- M t thanh mâu s t pha đ ng, kh m vàng, trang trí ho ti ng bài trí t ạ ế ắ ả ộ ồ t mây xo n u n l ắ ố ượ n m thu t là m t lo i b y nghi tr ộ ạ ầ ậ ỹ ượ ỏ rõ

ng cao quý. Ng i ta còn tìm th y m t thanh ki m b ng đ ng c a n uy quy n c a b c đ v ủ ế ươ ề ậ ườ ủ ế ấ ằ ộ ồ ướ c S (Vi ở ệ t) th i chi n qu c). ế ờ ố ở

n c ta vùng Lãng Ngâm cũng đã tìm đ c đo n ki m cán hình ng i ph n Hà B c tr c kia (sách VN tr c công nguyên ướ ượ ế ả ườ ụ ữ ở ắ ướ ướ

NXBTN 2001).

Đ s n bình phong trong Đ a cung ồ ơ ị

Trong n i th t lăng có m t t m bình phong b ng s n ta l n g m 5 t m trang trí c u t o r t đ c bi t, m l ấ ạ ấ ặ ộ ấ ấ ấ ằ ộ ơ ớ ồ ệ ỹ ệ mang đ c đi m Vi ặ ể ệ t

Nam. Năm t m vóc s n mài hình ch nh t đ ng, m u huy n đ i. Phía trên t m vóc gi a hình ậ ứ ữ ề ầ ấ ơ ượ c v trang trí m u s n chu sa t ầ ẽ ơ ươ ữ ấ

linh thú m t ng i đúc n i kh i, 2 m t to, có ria mép, phía sau b m dài nh nh ng l n tóc u n cong ch S đan chéo nhau to dài ặ ườ ư ữ ữ ắ ả ổ ố ờ ọ ố

ra hai bên, mi ng c hai hàm răng. Trên đ u và hai bên c m nhi u lông công. Ba t m gi a đ n góc qu t ra tr ệ i, l ườ ộ ấ ở ữ ề ế ắ ặ ầ ướ c c a hai ủ

t m bên là khung h p b ng đ ng, ch ba ch c đ bao đ nh hình bình phong, có đ dày kho ng 8cm. Trên đ nh góc có hai bên có ấ ẽ ể ả ằ ạ ộ ồ ộ ị ỉ

ấ hai chim trĩ đúc n i đ ng giang cánh r t sinh đ ng. Ph n đuôi c u t o nh m t ng c m lông trĩ to dài n a cong v phía sau r t ư ộ ố ấ ạ ổ ứ ử ề ầ ắ ả ấ ộ

trên 2 đ u linh thú và c m lông công. Ph n c nh d i có dài, trông nh hai con chim trĩ đ u. Hai t m g p chéo ra phía tr ậ ư ấ ấ c, ướ ở ầ ắ ầ ạ ướ

h p đ ng làm khung đ các t m bình phong so le (t m gi a l n dài h n). K t h p là nh ng “con kê” đ khung và bình phong là hai ế ợ ữ ớ ữ ấ ấ ộ ồ ỡ ơ ỡ

ng linh thú, r n, hai t ng l c sĩ ng m mãng xà quỳ đ , trong trang ph c Vi t là áo c chéo v t, c c tay, áo ng n, qu n đùi, t ượ ắ ượ ụ ự ậ ỡ ệ ạ ắ ầ ổ ộ

chân đ t, rõ nét x nóng ph ng Nam. Hình t ng đ u chim mình ng ứ ấ ươ ượ ng này gi ng các b t ố ộ ượ ầ ườ i th i Lý Tr n. T m bình phong ấ ầ ờ

h n hai ngàn năm đã toát lên m t phong cách thu n Nam Vi v t li u s n, các hình trang trí điêu kh c linh thú rang, r n, chim t t ầ ơ ộ ệ ừ ậ ệ ắ ắ ơ

trĩ, chim công là nh ng đ c s n ph ng Nam, là đ c ng th i kỳ b đô h cho ph ữ ặ ả ươ ồ ố ờ ộ ị ươ ứ ng B c. Phong cách ngh thu t đúc, hình th c ệ ắ ậ

m thu t kho kho n, tinh gi n hình kh i tr n bang, không có ho ti t ph c t p t m , nhi u chi ti t nh th i T n Tây Hán, luôn ố ơ ạ ế ẻ ậ ắ ả ỹ ứ ạ ỉ ỷ ề ế ư ờ ầ

luôn trang trí d y đ c c u kỳ. ầ ặ ầ

- Vi c phát hi n m Tri u văn đ Nam Vi ệ ệ ệ ế ộ ệ t th i c đ i có th c m, nhìn ng m đ ể ầ ờ ổ ạ ắ ượ ớ c các báu v t, có m t ý nghĩa l ch s to l n, ử ậ ộ ị

ph n ánh m t s th t l ch s khách quan, trung th c, xé to c màn đêm c a quá kh , u n n n l i các nh n đ nh không chính xác, ộ ự ậ ị ứ ố ắ ạ ủ ử ự ạ ả ậ ị

sai méo l ch s , qua nh ng lăng kính c a các s gia c n c ngoài, x a nay chúng ta v n dùng làm tài li u coi nh m u m c này ổ ướ ử ữ ủ ử ị ư ẫ ư ự ệ ẫ

c đ t h t sách, thiêu hu văn hoá Vi t, còn m t ch cũng c n ph i th n tr ng. Th m i hi u h t s thâm hi m c a quân xâm l ầ ế ớ ế ự ủ ể ể ả ậ ọ ượ ố ế ỷ ệ ữ ộ

đ t (Minh Thành T l nh cho Chinh Di H ng quan tr ng ph th k XV là vô cùng hi m đ c. T hàng ngàn hi n v t nh đ ổ ệ ướ ố ươ ụ ế ỷ ư ồ ừ ể ệ ậ ộ

b c, g m: ạ ồ

- 600 món đ đ ng g m 7 lo i nh c khí vài ch c món, chuông đ ng vài ch c món. Đ nh đ ng 36 cái g m đ i b ph n là Vi ạ ộ ồ ồ ụ ụ ậ ạ ạ ồ ồ ồ ồ ỉ ệ ở t S

(Vi t là hàng ch c th p đ ng trang trí Đông S n cao c p cung đình, v i nhi u hoa văn ch m kh c m thu t Vi ệ t). Đ c bi ặ ệ ụ ề ấ ạ ắ ậ ạ ồ ơ ớ ỹ ệ ớ t to l n,

ngoài ra còn nhi u g ng đ ng đúc t i Vi t Tri u th tác kính Lý th tác kính… ề ươ ồ ạ ệ ệ ị ị

- 371 món đ g m s g m th p s , hũ, l ứ ồ ồ ố ứ ạ ọ âu, n i, li n… ồ ễ

l a, g m vóc, the m ng, m u in v i hoa, ngà voi n c ta 5 cái dài trên 1m, ng c trai, m c vi - Nhi u lo i t ề ạ ơ ụ ấ ầ ả ỏ ướ ự ọ ế ủ t, thu c ch a b nh c a ữ ệ ố

t gi i thi u trong nhi u bài sau. Riêng v trang trí, ả ậ R p, nhi u lo i đ minh khí… s là r t thú v và b ích v m thu t. Tôi s vi ấ ề ỹ ạ ồ ẽ ế ề ẽ ậ ổ ị ớ ệ ề ề

hình thuy n c a th p đ ng và các lo i đ đ ng, g m s . ứ ạ ồ ồ ủ ề ạ ồ ố

Trong bài vi ế ậ t này nh m kh o c u, so sánh làm rõ văn hoá, m thu t th i Hùng V ng (Đông S n), là m t n n văn hoá m thu t ộ ề ươ ứ ậ ằ ả ờ ơ ỹ ỹ

i Vi t c đ i, phát tri n đ nh cao r c r v m thu t Vi t Nam trong quá kh h n hai ngàn năm. đ y b n s c c a ng ắ ủ ầ ả ườ ệ ổ ạ ự ỡ ề ỹ ể ậ ỉ ệ ứ ơ

TR NH QUANG VŨ Ị

Chú thích:

(1) Thu kính chú- toàn th : C lôi .... ph truy n th c a La S n Phu t Nguy n Thiêt Sao) ủ ủ ư ề ả ổ ơ ỷ ử ễ

(2) Phát hi n năm 1996 chi c n ch “Đi n v ng chi n” do nhà Han ban năm 109 TCN cho vua Đi n là th i gian t ng đ ế ấ ữ ệ ề ươ ề ấ ờ ươ ươ ng

v i Văn đ . n vàng n ng 90gr, di n tích 2,4cm x 2,4cm núm n hình kỳ lân (Tr nh Quang Vũ) ớ ế ấ ệ ấ ặ ị

Tài li u tham kh o ệ ả

1. Artoeacts in the nanyue King’s tomb of western han dynasty – Nationnal Museum of history taipei 1998

2. B o tàng lăng m Tri u Văn v ng t i Qu ng Châu – Tr ng TháI Du. ệ ả ộ ươ ạ ả ươ

Nguy n Thi p vâng l nh vua Quang Trung sao – H ng qu n công 3. C lôi ng c ph truy n th (Qu n uy h u La s n phu t ư ề ả ả ầ ổ ọ ơ ử ươ ễ ế ệ ậ

vâng sao, Nguy n Văn Nh n (con th ba Nguy n Thi p T Đ c th 3 (1850). ự ứ ứ ứ ế ễ ễ ẫ

4. Các n n văn hoá c Vi t Nam – NXB Lao đ ng 2005 Hoàng Xuân Chinh ổ ệ ề ộ

5. Đ i vi t s ký toàn th (b n chính Hoà NXB KHXH 1993 Hà N i) ạ ệ ử ư ả ộ

6. L c s M thu t Vi t Nam – NXB T đi n Bách khoa – Tr nh Quang Vũ 2009. ượ ử ỹ ậ ệ ừ ể ị

7. L ch s trang ph c các tri u đ i phong ki n Vi t Nam 2007 NXB Văn ử ụ ế ề ạ ị ệ

8. Lăng m Tri u Văn đ Qu ng Châu – Nguy n Duy Chính ế ở ệ ộ ễ ả

9. M t s t li u đi đi n dã, kh o c c a tác gi ộ ố ư ệ ổ ủ ề ả ả di ch Vân N i ộ ỉ

10. Nanyue King’s tomb of the western han (volume I, II) Cultural Relies Publisling House Beijng 1991.

11. Tri u Đà - Nguy n Vi ệ ễ t ệ

12. Vi t Nam tr c Công nguyên- NXB Thanh Niên 2001, Tr n Quang Trân ệ ướ ầ

13. Thu kinh chú s – NXB Thu n Hoá 2001 ậ ớ ỷ

14. The Archaeological sites of the nanyue King dom 2003

15. Nh ng khám phá m i nh n th c m i v ngu n g c dân t c Vi t và văn minh Vi t c (nhóm nghiên c u th i ti n s ). ớ ề ữ ứ ậ ớ ồ ố ộ ệ ệ ổ ờ ề ứ ử