ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
287
NĂNG LỰC CNH TRANH CA CÁC DOANH NGHIP
KINH DOANH DCH V LƯU TRÚ BÌNH THUẬN
Hunh Hu Nguyên - Nguyn Xuân Vin
Trường Đại hc Phan Thiết
Nhiêu Vũ Phương
Ban qun lý khu bo tn bin Hòn Cau
Tóm tt
Nghiên cứu được thc hin vi mục tiêu xác định các yếu t chính ảnh ởng đến
năng lực cnh tranh ca các doanh nghip kinh doanh dch v lưu trú trên địa bàn tnh Bình
Thun. Bng vic s dng tng hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lưng, kết
qu phân tích d liu thu thp t khảo sát 270 giám đốc, phó giám đốc, người được y quyn
gi công tác lãnh đo, qun lý doanh nghip cho thy 5 trong 7 yếu t được phân tích
ảnh hưởng tích cực đến năng lực cnh tranh ca các doanh nghip kinh doanh dch v lưu trú
vi mc đ ảnh ng gim dần, đó là: Nguồn nhân lc; sở h tng; Hình ảnh thương
hiu; Chất lượng sn phm, dch v và Cnh tranh v giá.
T khóa: Du lch, Dch v u trú, Năng lc cnh tranh, Doanh nghip du lch, tnh
Bình Thun.
THE COMPETITIVENESS OF ACCOMMODATION
SERVICE BUSINESSES IN BINH THUAN PROVINCE
Abstract
The study was conducted with the aim of determining the main factors affecting the
competitiveness of accommodation service businesses in Binh Thuan province. By using a
combination of both qualitative and quantitative research methods, the results of data
analysis collected from a survey of 270 directors and deputy directors, persons authorized to
lead and manage the business shows that 5 out of 7 analyzed factors have a positive influence
on the competitiveness of accommodation service businesses with decreasing influence, that
is: Human resources; The infrastructure; Brand image; Product quality, service and price
competition.
Keywords: Tourism, Accommodation Services, Competitiveness, Tourism Enterprises,
Binh Thuan.
288
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
1. Gii thiu
Năng lực cnh tranh (NLCT) ca ngành doanh nghip mt trong nhng ch đề
nghiên cu quan trng trong các lĩnh vực kinh tế hc nghiên cứu kinh doanh. Đối vi
ngành du lch, kh năng cạnh tranh quc tế của lĩnh vc dch v ch mi được mt s nhà
nghiên cu quan tâm gần đây đặc bit tập trung vào các điểm đến du lch hay ngành công
nghip khách sn (Vengesayi, 2003; Dwyer cng s, 2003; Wilde cng s, 2008;
Hassan, 2000; Craigwell, 2007). Khi ngành du lịch nói chung lĩnh vc kinh doanh dch v
lưu trú nói riêng tiếp tc phát trin thịnh vượng trong s phát trin ca kinh tế toàn cu thì s
cạnh tranh cho trong nước hay quc tế ng như gia các doanh nghip trong ngành
cũng trở nên gay gắt hơn. Khi đó, việc s hữu năng lc cnh tranh tt s li thế chìa
khóa quan trng giúp các doanh nghip ổn định hoạt động phát trin bn vững hơn. Tuy
nhiên, việc đo lường năng lực cnh tranh ca các doanh nghip du lch không phi mt
nhim v đơn giản, liên quan đến vic xem xét tích hp hiu qu nhiu yếu t khác
nhau trong nhiu khía cnh khác nhau, bao gm c kinh tế, môi trường, hội, văn hóa
chính tr (Ritchie & Crouch, 2003).
i gc đ cnh tranh ca ngành du lịch, Gooroochurn Sugiyarto (2005), phương
pháp giám sát năng lc cạnh tranh được áp dụng để đánh giá năng lc cnh tranh của điểm
đến du lịch, đây phương pháp được xây dng t s phi hp nghiên cu gia Vin Nghiên
cu Du lch L hành Nottingham’s Christel DeHaan (TTRI) Hội đồng Du lch L
hành Thế gii (WTTC) vi tám ch s riêng bit, mi ch s tp trung vào mt khía cnh khác
nhau ca hot đng du lịch môi trường hoạt đng cho hoạt động doanh nghip du lch,
đó các chỉ s về: Con người du lch, Cnh tranh v giá, Phát triển sở h tng, các ch s
liên quan đến Sinh thái (môi trường), Tiến b ng ngh, Ngun nhân lc, ch s M ca th
trường và ch s Phát trin xã hi; Nghiên cu ca Review và cng s (2013) cho rng NLCT
ca các doanh nghip du lch b ảnh hưởng bi các yếu t như Chất lượng dch v, Giá, Giá
tr thu được so vi chi phí b ra, Vấn đề môi trường, Các vấn đề xã hi và an ninh; Trong mt
nghiên cu ca Henry Tsai cng s (2009), NLCT của điểm đến khách sn chu s tác
động ca các yếu t như Nguồn nhân lực, Trình độ giáo dục, đào tạo, K thut, Chiến lược,
Năng sut, Vn, Hình ảnh thương hiệu, Chiến c liên minh, Thỏa mãn khách hàng đi vi
chất lượng dch v, Chi phí hoạt động môi trường, Điều kin th trường, Điều kin nhu cu,
Tiếp th, Giá cả, Đặc tính vt cht, Qun lý quá trình. Ti Vit Nam, Trn Bo An cng s
(2012) c định rng NLCT ca các khách sạn 4 sao trên đa bàn Tha Thiên Huế chu nh
hưởng bi các yếu t như uy tín hình nh ca khách sn, các phi thc marketing ca khách
sạn, sở vt cht k thuật, trình độ t chc phc v khách ca khách sn; Trong mt
nghiên cu khác, Nguyn Cao Trí (2011) đánh giá thực trng chung v NLCT ca các doanh
nghip du lch tại Tp.HCM đã cho thấy các yếu t ảnh hưởng đến NLCT ca các doanh
nghip bao gồm: sở vt cht; T chc qun lý; H thng thông tin; Nhân s; Th trường;
Marketing; Vn; Tình hình cnh tranh ni b ngành; Ch trương, chính sách Các bài học
thành công. Mc dù, các nghiên cứu đã được thc hiện dưới nhiều góc độ khác nhau, tuy
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
289
nhiên vic tiếp cận đánh giá năng lc cnh tranh ca các doanh nghip du lịch theo nh
vc và loi hình kinh doanh vẫn chưa có nhiều nghiên cu chuyên sâu. Trong phm vi nghiên
cu ca nhóm tác gi vẫn chưa phát hiện nghiên cu nào nghiên cu v các yếu t ảnh hưởng
đến NLCT ca các doanh nghip kinh doanh loi hình dch v lưu trú ngay trên địa bàn tnh
Bình Thun.
Bình Thun là tnh nm trong vùng kinh tế Nam b, những năm gần đây, du lịch đang
tr thành ngành công nghiệp mũi nhọn vi s tăng trưởng 15%/năm đóng góp lớn vào
ngân sách tnh nhà. Tuy nhiên, do dch bnh Covid-19 kéo dài đã tác động tiêu cc ti ngành
du lch vi s st gim mạnh lượng khách quc tế cũng như trong nưc. Theo s liu S Văn
hóa, Th thao Du lch Bình Thuận, trong 6 tháng đầu năm 2021, toàn tỉnh ước đón khoảng
1.750.000 lượt khách t 36,8% kế hoạch, tăng 1,13% so với cùng k 2020); doanh thu t
hoạt động du lch khong 3.700 t đồng (đạt 29,3 % kế hoch, gim 2,1% so vi cùng k
2020). Toàn tnh hiện 580 sở lưu trú du lịch vi tng s 16.423 phòng. Đã xếp hng 71
cơ sở lưu trú, với 5.440 phòng, trong đó đạt tiêu chuẩn 5 sao 03 cơ sở, với 357 phòng; đạt tiêu
chuẩn 4 sao có 27 sở, với 3.018 phòng; 3 sao có 16 cơ s, với 1.214 phòng; 2 sao 16
s, với 654 phòng; 1 sao có 09 cơ s, vi 197 phòng; loi hình khách sạn 184 cơ sở, vi 6.312
phòng; nhà ngh 220 c s, vi 3.208 phòng; nhà phòng cho thuê 99 s, vi 1.272
phòng; bãi cm tri du lịch 01 sở, với 50 phòng; căn hộ 01 sở vi 56 phòng. Ngoài ra,
còn 557 căn hộ 315 bit th. Tuy nhiên, hin ti ch khoảng 65% s lưu trú hoạt
động đón khách, các cơ s ln hoạt động cm chng, công sut phòng bình quân ch đạt t 10
- 20%, ch yếu khách du lch nội đa vào hai ngày cui tun dp l, tết. S st giảm đáng
k ng khách du lch đến ngh dưỡng tại các sở lưu trú cho thấy ngành du lch Bình
Thun nói chung không ch chu s ảnh hưởng nghiêm trng ca dch Covid-19 còn t
nhiu yếu t khách quan ln ch quan khác, đc bit s phát trin của các điểm đến du lch
mi trong những năm qua. Cho nên, vic nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến năng lực cnh
tranh ca các doanh nghip kinh doanh dch v lưu trú trên địa bàn tỉnh có ý nghĩa quan trọng
c v mt khoa hc và thc tin.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1 Năng lực cnh tranh ca doanh nghip du lch
Nghiên cu v năng lực cạnh tranh được bắt đu bng công trình nghiên cu c th v
năng lực cnh tranh ca các quc gia của Porter (1980), theo đó năng lực cnh tranh quc gia
được định nghĩa là kh năng một quốc gia đạt được hoc duy trì mt v trí thun li so vi các
quốc gia khác trong các lĩnh vực công nghip then cht, các yếu t thúc đẩy quyết định năng
lc cnh tranh quc gia chính các công ty trong nước cnh tranh c trên th trường trong
nước quc tế ch không phi các quc gia. cấp độ công ty, năng lực cnh tranh vn
mt khái nim khó vẫn chưa được định nghĩa chính xác trong các bi cnh khác nhau.
D'Cruz & Rugman (1992) cho rng kh năng cạnh tranh ca mt công ty là kh năng thiết kế,
sn xut và tiếp th sn phm của mình vượt tri so vi nhng sn phẩm do đối th cnh tranh
cung cp, xem xét c hai yếu t gm giá phi giá. Kh năng cạnh tranh ca doanh nghip
290
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
còn được xem liên quan đến các yếu t năng suất, hiu qu li nhuận như một phương
tiện để đạt được mc sống cao hơn tăng phúc li hi (Huggins, 2000). Theo Tefertiller
& Ward (1995), kh năng cạnh tranh ca doanh nghiệp liên quan đến việc tăng năng suất
kéo theo s khác bit v chất lượng, giá c tương đối, chi phí sn xut và phân phi, kh năng
tiếp th hiu qu ca h thng tiếp th phân phi h trợ. Đối vi ngành du lịch, khi đề
cập đến năng lực cnh tranh ca các doanh nghip du lch, Vengesayi (2003) cho rằng khi đề
cập đến kh năng cạnh tranh ca doanh nghip du lch, cn liên kết vi kinh tế, tiếp th,
qun lý, giá c, chất lượng s hài lòng khách hàng… gắn lin vi s thịnh vượng
kinh tế ca dân s ca địa phương; còn là là khả năng tạo ra li nhun t lưu lượng khách
du lch bng cách to ra mang li giá tr gia tăng cho khách du lch thông qua s phi hp
hiu qu ca các yếu t khác nhau trong mt khung thời gian dài hơn (Hassan, 2000). Như
vậy, năng lực cnh tranh ca doanh nghip mt khái niệm đa chiều, cn s tng hp t
nhiu yếu t cấu thành. Do đó, các doanh nghiệp cn thông qua các yếu t khác nhau để nâng
cao được năng lực cnh tranh ca doanh nghip.
2.2 Mô hình nghiên cứu và thang đo
2.2.1 Mô hình nghiên cu lý thuyết
Dựa trên sở lý thuyết v năng lực cnh tranh ca các doanh nghip du lch, các kết
qu trong các nghiên cu thc nghim ca các tác gi trong và ngoài nưc có mc tiêu nghiên
cứu tương đồng và qua tham vn ca các chuyên gia có kinh nghiệm cũng như thâm niên điu
hành, qun lý trong các doanh nghip kinh doanh dch v lưu trú tại các khu ngh dưỡng trên
địa bàn tnh Bình Thun, tác gi xây dng hình nghiên cu lý thuyết cho đề tài gm các
yếu t ảnh hưởng đến NLCT ca các doanh nghiệp, đó là: (1) sở h tng; (2) Ngun nhân
lc; (3) Chất lượng sn phm, dch v; (4) Cnh tranh v giá; (5) Hình nh thương hiu; (6)
Năng lực marketing; (7) T chc qun lý.
Trên sở lý thuyết v năng lc cnh tranh ca các doanh nghip du lch, các kết qu
trong các nghiên cu thc nghim ca Craigwell (2007), Review cng s (2013), Henry
Tsai cng s (2009), Williams & Lesley Hare (2012), Nguyn Cao Trí (2011), Trn Bo
An và cng s (2012) và ng vi mô hình nghiên cu, các gi thuyết nghiên cu gm: H1, H2,
H3, H4, H5, H6, H7 được cho ảnh hưởng thun chiu vi NLCT ca các doanh nghip
kinh doanh dch v lưu trú trên địa bàn tnh Bình Thun.
Mô hình nghiên cứu đề ngh của đề tài được trình bày như Hình 1 bên dưới như sau:
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
291
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
2.2.2 Thang đo
Thông qua lý thuyết nn v năng lc cnh tranh ca doanh nghiệp, các thang đo trong
các nghiên cứu trước mc tiêu nghiên cứu tương đồng qua tham vn ý kiến ca các
chuyên gia, các thang đo chính thức được tng hp trong Bảng 1 bên dưới như sau:
Bảng 1. Thang đo chính thức
Mã hóa
Ni dung biến
Ngun
Thang đo “Cơ sở h tầng”
HT1
H tng kiến trúc ca doanh nghip tt.
D’Cruz & Rugman (1992); Trần Bo An
và cng s (2012)
HT2
Các ký hiu, biểu tượng, to tác v kiến
trúc ca doanh nghip hp dn và thu hút.
D’Cruz & Rugman (1992); Trần Bo An
và cng s (2012)
HT3
s vt cht, trang thiết b ca doanh
nghip tt.
D’Cruz & Rugman (1992); Trần Bo An
và cng s (2012)
HT4
Chi phí đầu cho hạ tng kiến trúc,
s vt cht ca doanh nghiệp luôn đảm
bo.
D’Cruz & Rugman (1992); Trần Bo An
và cng s (2012)