intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NGÂN HÀNG MÔN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH

Chia sẻ: Pham Thanh Tri | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

348
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 2. Một xí nghiệp dự định sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II và III mà xí nghiệp có lần lƣợt là 30, 50, 40. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B, C đƣợc cho ở bảng sau đây

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NGÂN HÀNG MÔN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH

  1. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN NGÂN HÀNG MÔN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH Câu 1. Cho bài tóan Quy họach tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f ( x )  3 x1  4 x2  5 x3  6 x4  min  x1  x2  x3  13 x4  14  2 x1  x2  14 x4  11  3 x2  x3  14 x4  16  x j  0, j  1, 4. 1) Chứng minh x  (4,3,7,0) là phƣơng án cực biên tối ƣu của bài tóan (P). 2) Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 2. Một xí nghiệp dự định sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II và III mà xí nghiệp có lần lƣợt là 30, 50, 40. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B , C đƣợc cho ở bảng sau đây NL I II III SP A 1 1 3 B 1 2 2 C 2 3 1 Xí nghieäp muoán leân moät kế hoạch sản xuất để thu đƣợc tổng số lãi nhiều nhất (với giả thiết các sản phẩm làm ra đều bán hết), nếu biết rằng lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại A, lãi 3.5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại B, lãi 2 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại C. 1) Lập mô hình bài toán Quy hoạch tuyến tính. 2) Bằng phƣơng pháp đơn hình, hãy giải bài toán trên. Câu 3. Cho bài tóan Quy họach tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f ( x )  x1  2 x2  2 x3  0 x4  min  x1  x2  4 x4  6  2 x2  x3  5 x4  8  x j  0, j  1, 4. 1) Chứng minh x  (2, 4,0,0) là phƣơng án cực biên tối ƣu của bài tóan (P). 2) Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu.
  2. Câu 4. Một xí nghiệp dự định sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II và III mà xí nghiệp có lần lƣợt là 50, 55, 60. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B , C đƣợc cho ở bảng sau đây NL I II III SP A 2 3 3 B 3 2 5 C 2 3 1 Xí nghieäp muoán leân moät kế hoạch sản xuất để thu đƣợc tổng số lãi nhiều nhất (với giả thiết các sản phẩm làm ra đều bán hết), nếu biết rằng lãi 4 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại A, lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại B , lãi 3 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại C. 1) Lập mô hình bài toán Quy hoạch tuyến tính. 2) Bằng phƣơng pháp đơn hình, hãy giải bài toán trên. Câu 5. Cho bài tóan Quy họach tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f ( x )  4 x1  5 x2  7 x3  min 3 x1  x2  x3  6   x1  2 x2  3 x3  14 x j  0, j  1, 3. 1) Liệt kê tất cả các phƣơng án cực biên của bài toán (P). 2) Chứng tỏ bài toán có phƣơng án tối ƣu. Từ đó chỉ ra phƣơng án cực biên tối ƣu. 3) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán (P), và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 6. Một Xí nghiệp chăn nuôi cần mua một lọai thức ăn tổng hợp T1, T2, T3 cho gia súc với tỷ lệ chất dinh dƣỡng nhƣ sau: 1 kg T1 chứa 4 đơn vị dinh dƣỡng D1, 2 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 1 đơn vị dinh dƣỡng D3; 1 kg T2 chứa 1 đơn vị dinh dƣỡng D1, 7 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 3 đơn vị dinh dƣỡng D3; 1 kg T3 chứa 3 đơn vị dinh dƣỡng D1, 1 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 4 đơn vị dinh dƣỡng D3. Mỗi bữa ăn, gia súc cần tối thiểu 20 đơn vị D1, 25 đơn vị D2 và 30 đơn vị D3. Hỏi Xí nghiệp phải mua bao nhiêu kg T1, T2, T3 mỗi lọai cho một bữa ăn để bảo đ ảm tốt về chất dinh dƣỡng và tổng số tiền mua là nhỏ nhất ? Biết rằng 1 kg T1 có giá là 10 ngàn đồng, 1 kg T2 có giá là 12 ngàn đồng, 1 kg T3 có giá là 14 ngàn đồng. Câu 7. Cho bài tóan Quy họach tuyến tính (P) f ( x )  x1  4 x2  7 x3  min
  3.  x1  x2  x3  3 x4  5  x2  x3  2 x4  4  x j  0, j  1, 4. 1) Liệt kê tất cả các phƣơng án cực biên của bài toán (P). 2) Chứng tỏ bài toán có phƣơng án tối ƣu. Từ đó chỉ ra phƣơng án cực biên tối ƣu. 3) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán (P), và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 8. Một Xí nghiệp chăn nuôi cần mua một lọai thức ăn tổng hợp T1, T2, T3 cho gia súc với tỷ lệ chất dinh dƣỡng nhƣ sau: 1 kg T1 chứa 4 đơn vị dinh dƣỡng D1, 2 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 1 đơn vị dinh dƣỡng D3; 1 kg T2 chứa 1 đơn vị dinh dƣỡng D1, 7 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 3 đơn vị dinh dƣỡng D3; 1 kg T3 chứa 3 đơn vị dinh dƣỡng D1, 1 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 4 đơn vị dinh dƣỡng D3. Mỗi bữa ăn, gia súc cần tối thiểu 20 đơn vị D1, 25 đơn vị D2 và 30 đơn vị D3. Hỏi Xí nghiệp phải mua bao nhiêu kg T1, T2, T3 mỗi lọai c ho một bữa ăn để bảo đảm tốt về chất dinh dƣỡng và tổng số tiền mua là nhỏ nhất ? Biết rằng 1 kg T1 có giá là 15 ngàn đồng, 1 kg T2 có giá là 17 ngàn đồng, 1 kg T3 có giá là 19 ngàn đồng. Câu 9. Một công ty sản xuất hai loại thực phẩm A, B . Nguyên liệu để sản xuất gồm ba loại Bột, Đƣờng, Dầu thực vật, với trữ lƣợng tƣơng ứng là 30 tấn,12 tấn, 6 tấn . Để sản xuất 1 tấn thực phẩm loại A cần 0.5 tấn Bột, 0.5 tấn Đƣờng, 0.2 tấn Dầu thực vật. Để sản xuất 1 tấn thực phẩm loại B cần 0.8 tấn Bột, 0.4 tấn Đƣờng, 0.4 tấn Dầu thực vật. Giá bán một tấn thực phẩm A là 4000 USD, giá bán một tấn thực phẩm B là 4500 USD. Hỏi cần sản xuất mỗi loại thực phẩm bao nhiêu tấn để có doanh thu lớn nhất ? Câu 10. Cho bài toán Quy họach tuyến tính (với n là số nguyên dƣơng tùy ý ). n  ixi  x1  2 x2  3 x3  ..  nxn  min f ( x)  i 1  x1  1   x1  x2  2   x1  x2  x3  3 ....   x1  x2  x3  ..  xn  n  x j  0; j  1, n . 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 11. Cho bài toán Quy họach tuyến tính (P)
  4. f ( x)  x1  2 x3  max  3x3  3  x1   x1  3x2  x3  4 x j  0; j  1,3. 1) Liệt kê tất cả các phƣơng án cực biên của bài toán (P). 2) Chứng tỏ bài toán có phƣơng án tối ƣu. Từ đó chỉ ra phƣơng án cực biên tối ƣu. 3) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán (P), và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 12. Cho bài toán Quy họach tuyến tính, mà ta gọi là bài toán (P). f ( x)  x1  6 x3  5 x4  min  x1  2 x3  3x4  5   3x2  x3  2 x4  8 x j  0; j  1, 4. 1) Liệt kê tất cả các phƣơng án cực biên của bài toán (P). 2) Chứng tỏ bài toán có phƣơng án tối ƣu. Từ đó chỉ ra phƣơng án cực biên tối ƣu. 3) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán (P), và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 13. Một Xí nghiệp xử lý giấy , có ba phân xƣởng I, II, III cùng xử lý hai loại giấy A, B. Do hai phân xƣởng có nhiều sự khác nhau, nên nếu cùng đầu t ƣ 10 triệu đồng vào mỗi phân xƣởng thì cuối kỳ phân xƣởng I xử lý đƣợc 6 tạ giấy loại A, 5 tạ giấy loại B. Trong khi đó phân xƣởng II xử lý đƣợc 4 tạ giấy loại A, 6 tạ giấy loại B. Phân xƣởng III xử lý đƣợc 5 tạ giấy loại A, 4 tạ giấy loại B. Theo yêu cầu lao động thì cuối kỳ Xí nghiệp phải xử lý ít nhất 6 tấn giấy loại A, 8 tấn giấy loại B. Hỏi cần đầu t ƣ vào mỗi phân xƣởng bao nhiêu tiền để xí nghiệp thỏa Hoàn thành công việc. Giá tiền đầu t ƣ là nhỏ nhất. Câu 14. Một Xí nghiệp chăn nuôi cần mua một lọai thức ăn tổng hợp T1, T2, T3 cho gia súc với t ỷ lệ chất dinh dƣỡng nhƣ sau: 1 kg T1 chứa 3 đơn vị dinh dƣỡng D1, 1 đơn vị dinh dƣỡng D2; 1 kg T2 chứa 4 đơn vị dinh dƣỡng D1, 2 đơn vị dinh dƣỡng D2; 1 kg T3 chứa 2 đơn vị dinh dƣỡng D1, 3 đơn vị dinh dƣỡng D2. Mỗi bữa ăn, gia súc cần tối thiểu 160 đơn vị D1, 140 đơn vị D2. Hỏi Xí nghiệp phải mua bao nhiêu kg T1, T2, T3 mỗi lọai cho một bữa ăn để bảo đảm tốt về chất dinh dƣỡng và tổng số tiền mua là nhỏ nhất ? Biết rằng 1 kg T1 có giá là 15 ngàn đồng, 1 kg T2 có giá là 12 ngàn đồng, 1 kg T3 có giá là 10 ngàn đồng. Câu 15. Một Xí nghiệp chăn nuôi cần mua một lọai thức ăn tổng hợp T1, T2 cho gia súc với tỷ lệ chất dinh dƣỡng nhƣ sau: 1 kg T1 chứa 3 đơn vị dinh dƣỡng D1, 1 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 1 đơn vị dinh dƣỡng D3; 1 kg T2 chứa 1 đơn vị dinh dƣỡng D1, 1 đơn vị dinh dƣỡng D2, và 2 đơn vị dinh dƣỡng D3. Mỗi bữa ăn, gia súc cần tối thiểu 60 đơn vị D1, 40 đơn vị D2 và 60 đơn vị D3.
  5. Hỏi Xí nghiệp phải mua bao nhiêu kg T1, T2 mỗi lọai cho một bữa ăn để bảo đảm tốt về chất dinh dƣỡng và tổng số tiền mua là nhỏ nhất ? Biết rằng 1 kg T1 có giá là 20 ngàn đồng, 1 kg T2 có giá là 15 ngàn đồng. Câu 16. Cho bài toán Quy họach tuyến tính f (x)  x1  2x 2  3x 3  min 6x1  3x 2  2x 3  20  2x1  6x 2  3x 3  25 x j  0; j  1,3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 17. Cho bài toán Quy họach tuyến tính f (x)  2x1  3x 2  4x 3  min 6x1  3x 2  2x 3  19  2x1  6x 2  3x 3  24 x j  0; j  1,3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 18. Cho bài toán f (x)  3x1  4x 2  5x 3  min 6x1  3x 2  2x 3  18  2x1  6x 2  3x 3  23 x j  0; j  1,3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 19. Cho bài toán Quy họach tuyến tính f (x)  4x1  5x 2  6x 3  min 6x1  3x 2  2x 3  17  2x1  6x 2  3x 3  22 x j  0; j  1,3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 20. Một xí nghiệp dự định sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II, và III mà xí nghiệp có là 8, 21, 10. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B đƣợc cho ở bảng sau đây.
  6. NL I II III SP A 3 0 5 B 2 6 0 (Nghĩa là khi sản xuất một đơn vị sản phẩm loại A cần 3 đơn vị nguyên liệu I, không cần nguyên liệu loại II, cần 5 đơn vị nguyên liệu loại III. Khi sản xuất một đơn vị sản phẩm loại B cần 2 đơn vị nguyên liệu I, 6 đơn vị nguyên liệu loại II, không cần nguyên liệu loại III). Cần lập một kế hoạch sản xuất,( tức là tính xem nên sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm từng loại) để lãi thu đƣợc là nhiều nhất. Biết sản phẩm A lãi 4 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm, sản phẩm B lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm. Câu 21. Một công ty sản xuất hai loại sơn nội thất và sơn ngoà i trời. Nguyên liệu để sản xuất gồm hai loại A, B với trữ lƣợng là 6 tấn và 8 tấn tƣơng ứng. Để sản xuất một tấn sơn nội thất cần 2 tấn nguyên liệu A và 1 tấn nguyên liệu B. Để sản xuất một tấn sơn ngoài trời cần 1 tấn nguyên liệu A và 2 tấn nguyên liệu B. Qua điều tra thị trƣờng công ty biết rằng nhu cầu sơn nội thất không hơn sơn ngoài trời quá 1 tấn, nhu cầu cực đại của sơn nội thất là 2 tấn. Giá bán một tấn sơn nội thất là 2000 USD, giá bán một tấn sơn ngoài trời là 3000 USD. Hỏi cần sản xuất mỗi loại sơn bao nhiêu tấn để có doanh thu lớn nhất ? Câu 22. Một Xí nghiệp xử lý giấy , có ba phân xƣởng I, II, III cùng xử lý ba loại giấy A, B, C. Do ba phân xƣởng có nhiều sự khác nhau, nên nếu cùng đầu t ƣ 10 triệu đồng vào mỗi phân xƣởng thì cuối kỳ phân xƣởng I xử lý đƣợc 6 tạ giấy loại A, 1 tạ giấy loại B, 3 tạ giấy loại C. Trong khi đó phân xƣởng II xử lý đƣợc 2 tạ giấy loại A, 7 tạ giấy loại B, 1 tạ giấy loại C. Phân xƣởng III xử lý đƣợc 1 tạ giấy loại A, 3 tạ giấy loại B, 8 tạ giấy loại C. Theo yêu cầu lao động thì cuối kỳ Xí nghiệp phải xử lý ít nhất 2 tấn giấy loại A, 2.5 tấn giấy loại B, 3 tấn giấy loại C. Hỏi cần đầu t ƣ vào mỗi phân xƣởng bao nhiêu tiền để xí nghiệp thỏa: hoàn thành công việc và giá tiền đầu tƣ là nhỏ nhất. Câu 23. Một công ty sản xuất hai loại thực phẩm A, B . Nguyên liệu để sản xuất gồm ba loại Bột, Đƣờng, Dầu thực vật, với trữ lƣợng tƣơng ứng là 30 tấn,18 tấn, 6 tấn . Để sản xuất 1 tấn thực phẩm loại A cần 0.8 tấn Bột, 0.5 tấn Đƣờng, 0.2 tấn Dầu thực vật. Để sản xuất 1 tấn thực phẩm loại B cần 0.7 tấn Bột, 0.4 tấn Đƣờng, 0.3 tấn Dầu thực vật. Qua khảo sát sở thích ngƣời tiêu dùng công ty biết rằng nhu cầu về thực phẩm A không hơn thực phẩm B quá 2 tấn. Giá bán một tấn thực phẩm A là 4000 USD, giá bán một tấn thực phẩm B là 3000 USD. Khi sản xuất 1 tấn thực phẩm A phải bỏ ra một chi phí là 1300 USD, khi sản xuất 1 tấn thực phẩm B phải bỏ ra một chi phí là 1000 USD. Hỏi cần sản xuất mỗi loại thực phẩm bao nhiêu tấn để có lợi nhuận lớn nhất ? Câu 24. Một xí nghiệp dự định sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II và III mà xí
  7. nghiệp có lần lƣợt là 10, 12, 15. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B đƣợc cho ở bảng sau đây N I II III L SP A 1 2 1 B 2 1 3 Qua tìm hiểu thị trƣờng xí nghiệp biết tổng số cả hai sản phẩm A, B mà thị trƣờng cần không quá 13 tấn. Xí nghieäp muoán leân moät kế hoạch sản xuất để thu đƣợc tổng số lãi nhiều nhất (với giả thiết các sản phẩm làm ra đều bán hết), nếu biết rằng lãi 4 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại A, lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại B. Lập mô hình bài toán Quy hoạch tuyến tính. Câu 25. Một xí nghiệp dự định sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III . Số lƣợng các nguyên liệu I, II và III mà xí nghiệp có lần lƣợt là 15, 12, 18. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B và đƣợc cho ở bảng sau đây S I I I P I II NL A 1 2 1 B 2 1 3 C 0 2 5 Qua tìm hiểu thị trƣờng xí nghiệp biết cả ba sản phẩm A, B và C mà thị trƣờng cần ít nhất là 2 đơn vị cho mỗ i sản phẩm. Xí nghieäp muoán leân moät kế hoạch sản xuất để thu đƣợc tổng số lãi nhiều nhất (với giả thiết các sản phẩm làm ra đều bán hết), nếu biết rằng lãi 7 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại A, lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại B , lãi 10 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại C. Lập mô hình bài toán Quy hoạch tuyến tính. Câu 26. Giải bài toán Quy hoạch tuyến tính (có thể giải bằng phƣơng pháp hình học)
  8. f  x1  2 x2  max  x1  3 x2  3  3 x1  x2  6 4 x  3 x  12 1 2 x j  0, j  1, 2 . Câu 27. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f  x1  6 x3  5 x4  min  x1  2 x3  3 x4  5   3 x2  x3  2 x4  8 x j  0, j  1, 4 . Câu 28. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f  x1  2 x3  max  x1  3 x3  3   x1  3 x2  x3  4 x j  0, j  1, 3 . Câu 29. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f  x1  x3  5 x4  min  x1  x2  x3  3 x4  5   x 2  x 3  2 x4  4 x j  0, j  1, 4 . Câu 30. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f  x1  6 x3  x4  x5  max x   2 x4  x5  8 1   x2  x4  x5  4   x3  x4  x5  6 x j  0, j  1, 5 .   Câu 31. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó
  9. f ( x )  2 x1  4 x2  x3  x4  0 x5  0 x6  min  x1  3 x2  x5  4  2 x1  x2  x3  x6  3  x2  4 x3  x4 3  x j  0, j  1, 6. Câu 32. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  3 x2  x3  min  x1  5 x2  x3  15  3 x1  2 x2  2 x3  20 4 x  x3  10 1 x j  0, j  1, 3. Câu 33. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  3 x2  x3  max  x1  5 x2  x3  6  2 x1  2 x2 7  x  2 x 5 1 2 x j  0, j  1, 3. Câu 34. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  3 x1  4 x2  5 x3  6 x4  min  x1  x2  x3  13 x4  14  2 x1  x2  14 x4  11  3 x2  x3  14 x4  16  x j  0, j  1, 4. Câu 35. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  2 x2  2 x3  0 x4  min  x1  x2  4 x4  6   2 x2  x3  5 x4  8 x j  0, j  1, 2, 3, 4. Câu 36. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó
  10. f ( x )  2 x1  3 x2  x3  max  x1  5 x2  x3  6  2 x1  2 x2  2 x3  7  x  2 x  x  5 1 2 3 x j  0, j  1, 3. Câu 37. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  x2  x3  3 x4  max  x1  2 x2  x3  16  x2  4 x3  2 x4  8  x j  0; j  1, 4 . Câu 38. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  4 x2  x3  x4  min  x1  3 x2 4  2 x1  x2  x3 3  x2  4 x3  x4  3  x j  0, j  1, 4 . Câu 39. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  5 x2  2 x3  3 x4  max  x1  3 x2 5   x1  x2  x3  x4  4  x2  4 x3  6  x j  0, j  1, 4 . Câu 40. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  7 x2  2 x3  6 x4  max  x1  3 x2  x3  x4  10  2 x1  5 x2  x3  4 x4  15 x j  0, j  1, 4 . Câu 41. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó
  11. f ( x )  4 x1  6 x2  5 x3  3 x4  min  x1  x2  3 x3  2 x4  5   x1  4 x2  2 x3  x4  3 x j  0; j  1, 4 . Câu 42. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  x2  x3  3 x4  max  x1  2 x2  x3  16  x2  4 x3  x4  8   x2  2 x3  3 x4  20  x j  0; j  1, 4 . Câu 43. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  3 x1  3 x2  2 x3  7 x4  max 3 x1  2 x2  x3  3 x4  2 x5  15   x1  2 x2  x3  4 x4  x5  19 x j  0; j  1, 5 . Câu 44. Một Xí nghiệp xử lý giấy , có ba phân xƣởng I, II, III cùng xử lý ba loại g iấy A, B, C. Do ba phân xƣởng có nhiều sự khác nhau, nên nếu cùng đầu t ƣ 10 triệu đồng vào mỗi phân xƣởng thì cuối kỳ phân xƣởng I xử lý đƣợc 7 tạ giấy loại A, 2 tạ giấy loại B, 3 tạ giấy loại C. Trong khi đó phân xƣởng II xử lý đƣợc 3 tạ giấy loại A, 6 tạ giấy loại B, 1 tạ giấy loại C. Phân xƣởng III xử lý đƣợc 1 tạ giấy loại A, 3 tạ giấy loại B, 8 tạ giấy loại C. Theo yêu cầu lao động thì cuối kỳ Xí nghiệp phải xử lý ít nhất 3 tấn giấy loại A, 3 tấn giấy loại B, 4 tấn giấy loại C. Hỏi cần đầu t ƣ vào mỗi phân xƣởng bao nhiêu tiền để xí nghiệp thỏa Hoàn thành công việc. Giá tiền đầu tƣ là nhỏ nhất. Câu 45. Một xí nghiệp dự định sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C. Các sản phẩm này đƣợc chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II , III và IV. Số lƣợng các nguyên liệu I, II, III và IV mà xí nghiệp có tối đa lần lƣợt là 380, 204, 120, 180. Số lƣợng các nguyên liệu cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm A, B, C đƣợc cho ở bảng sau đây. NL I II III IV SP A 12 0 1 4 B 11 26 0 3 C 8 9 15 2
  12. Xí nghieäp muoán leân moät kế hoạch sản xuất để thu đƣợc tổng số lãi nhiều nhất (với giả thiết rằng các sản phẩm làm ra đều bán hết) . Nếu biết rằng lãi 3 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại A, lãi 5 triệu đồng cho một đơn vị sản phẩm loại B và C. Lập mô hình bài toán. Tìm một phƣơng án sao cho xí nghiệp có lãi nhiều nhất. Câu 46. Một công ty sản xuất hai loại sơn nội thất và sơn ngoài trời. Nguyên liệu để sản xuất gồm hai loại A, B với trữ lƣợng tƣơng ứng là 16 tấn và 18 tấn . Để sản xuất 1 tấn sơn nội thất cần 1 tấn nguyên liệu A và 2 tấn nguyên liệu B. Để sản xuất 1 tấn sơn ngoài tr ời cần 2 tấn nguyên liệu A và 3 tấn nguyên liệu B. Qua điều tra thị trƣờng công ty biết rằng nhu cầu sơn nội thất không hơn sơn ngoài trời quá 1 tấn. Giá bán một tấn sơn nội thất là 4000 USD, giá bán một tấn sơn ngoài trời là 3000 USD. Khi sản xuất 1 tấn sơn nội thất phải bỏ ra một chi phí là 1300 USD, khi sản xuất 1 tấn sơn ngoài trời phải bỏ ra một chi phí là 1000 USD. Hỏi cần sản xuất mỗi loại sơn bao nhiêu tấn để có lợi nhuận lớn nhất ? Câu 47. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  4 x1  3 x2  2 x3  min 6 x1  x2  x3  5   x1  2 x2  4 x3  8 x j  0, j  1, 2, 3. Câu 48. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  2 x2  3 x3  4 x4  min  x1  x2  x3  4 x4  6  4 x1  x2  x3  x4  9 x j  0, j  1, 2, 3, 4. Câu 49. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  2 x1  3 x2  4 x3  x4  max  x2  3 x3  x4  10    x1  x2  3 x3  25  2 x2  x3  5 x4  16  x j  0; j  1, 4 . Câu 50. Tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán Quy hoạch tuyến tính
  13. f  x1  x2  x3  min 6 x1  2 x2  x3  20   x1  7 x2  3 x3  25  3 x  x  8 x  30 1 2 3 x j  0, j  1, 2, 3. Câu 51. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  15 x1  19 x2  min 3 x1  x2  3   x1  x2  2 3 x  4 x  7 1 2 x j  0; j  1, 2 . 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại (có thể giải bằng phƣơng pháp hình học). Câu 52. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  2 x1  x2  x3  3 x4  max  x1  2 x2  x3  16  x2  4 x3  x4  8   x2  2 x3  3 x4  20  x j  0; j  1, 4 . 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 53. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  16 x1  8 x2  20 x3  min 2  x1  2 x1  x2  x3  1   x1  4 x2  2 x3  1  x2  3 x3  3   x1  R ; x2  0; x3  0 .  1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 54. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  4 x1  6 x2  5 x3  3 x4  min  x1  x2  3 x3  2 x4  5   x1  4 x2  2 x3  x4  3 x j  0; j  1, 4 .
  14. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 55. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  3 x1  3 x2  2 x3  7 x4  max 3 x1  2 x2  x3  3 x4  2 x5  15   x1  2 x2  x3  4 x4  x5  19 x j  0; j  1, 5 . a) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . b) Hãy giải bài toán gốc bằng thuật toán đơn hình và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 56. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  x1  x2  2 x4  2 x5  3 x6  min  x1  x4  x5  x6  2  x2  x4  x6  12   x3  2 x4  4 x5  3 x6  9  x j  0; j  1, 6 . 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải bài toán gốc bằng thuật toán đơn hình và tìm phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu. Câu 57. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f ( x )  4 x1  x2  max  x1  x2  5  2 x1  3 x2  12 x1; x2  0. Cho biết x   5;0  là phƣơng án tối ƣu của bài tóan (P). Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 58. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f ( x)  7 x3  16 x4  min  x1  2 x2  3x3  x4  6   x1  x2  5 x3  2 x4  9 x j  0, j  1, 4. 4 x  7 x  8 x  3x  8 1 2 3 4  235 39 199  1) Hỏi x   0;  có phải là phƣơng án tối ƣu của bài tóan (P)? ;;  92 92 92  2) Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 59. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P)
  15. f ( x)  5 x1  x2  x3  16 x4  min  x1  x2  2 x3  3x4  5  2 x1  x2  x3  5 x4  2 x j  0, j  1, 4. 3x  4 x  7 x  8 x  9 1 2 3 4  25 64 8 1) Hỏi x   ; ;0;  có phải là phƣơng án tối ƣu của bài tóan (P)?  13 13 13  2) Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 60. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f  x1  2 x2  max  x1  3 x2  3  3 x1  x2  6 4 x  3 x  12 1 2 x j  0, j  1, 2 . Cho biết x  (0; 4) là phƣơng án tối ƣu của bài tóan (P). Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 61. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính mà ta gọi là bài tóan (P) f  2 x1  x2  max  x1  x2  8  4  x1 x j  0, j  1, 2 . Cho biết x  (4;4) là phƣơng án tối ƣu của bài tó an (P). Viết bài tóan đối ngẫu của bài tóan (P) và tìm phƣơng án tối ƣu của bài tóan đối ngẫu. Câu 62. Giải bài toán Quy hoạch tuyến tính f  2 x1  5 x2  4 x3  x4  5 x5  min  x1  6 x2  2 x4  9 x5  32   1 3  2 x2  x3  x4  x5  30 2 2   3 x2  x5  36  x j  0, j  1, 5 . Câu 63. Cho biết x0  ( x1 , x2 , x3 , x4 , x5 )  (32, 0, 30, 0, 0) là phƣơng án tối ƣu của bài toán Quy hoạch tuyến tính gốc sau:
  16. f  2 x1  5 x2  4 x3  x4  5 x5  min  x1  6 x2  2 x4  9 x5  32   1 3  2 x2  x3  x4  x5  30 2 2   3 x2  x5  36  x j  0, j  1, 5 . 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên. 2) Hãy suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu từ phƣơng án tối ƣu đã cho của bài tóan gốc. Câu 64. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f  6 x1  x2  x3  3 x4  x5  7 x6  7  min   x1  x2  x4  x6  15   2 x1  x3  2 x6  9 4 x  2 x  x  3 x  2 1 4 5 6 x j  0, j  1, 6 . 1) Giải bài toán trên. 2) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . Câu 65. Giải bài toán Quy hoạch tuyến tính f  2 x1  6 x2  4 x3  2 x4  3 x5  max  x1  2 x2  4 x3  52  4 x2  2 x3  x4  60  3 x  x  36 2 5 x j  0, j  1, 5 . Câu 66. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  2 x2  x3  max   x1  2 x2  3 x3  10   x1  3 x2  x3  5 x j  0, j  1, 2, 3. 34 22 Câu 67. Cho biết x 0  ( x1 , x2 , x3 , x4 , x5 )  (0, , , 0, 2) là phƣơng án tối ƣu của bài 33 toán Quy hoạch tuyến tính gốc sau:
  17. f  2 x1  6 x2  4 x3  2 x4  3 x5  max  x1  2 x2  4 x3  52  4 x2  2 x3  x4  60  3 x  x  36 2 5 x j  0, j  1, 5 . 1)Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2)Hãy suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán đối ngẫu từ phƣơng án tối ƣu đã cho của bài tóan gốc. Câu 68. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  16 x1  7 x2  9 x3  min 2 1 1   x1  x2  x3  3 3 3  5 x1  5 x2  7  x j  0; j  1, 3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 69. Cho bài toán Quy hoạch tuyến tính f ( x )  2 x1  4 x2  2 x3  min  x1  2 x2  x3  27   2 x1  x2  2 x3  50  x  x  x  18 1 2 3 x j  0; j  1, 3. 1) Phát biểu bài toán đối ngẫu của bài toán trên . 2) Hãy giải một trong hai bài toán rồi suy ra phƣơng án tối ƣu của bài toán còn lại. Câu 70. Giải bài toán sau đây và từ đó suy ra phƣơng án tối ƣu (nếu có) của bài toán đối ngẫu của nó f ( x )  x1  2 x2  x3  min  x1  2 x2  x3  12   2 x1  x2  x3  10 x j  0, j  1, 2, 3. Câu 71. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và phƣơng án (phƣơng án đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp góc Tây – Bắc) 30 40 50 60
  18. 80 1 5 7 2 30 40 10 45 5 7 4 9 40 5 55 12 2 3 6 55 1) Tính cƣớc phí vận chuyển của phƣơng án trên và chứng tỏ phƣơng án này không phải là phƣơng án tối ƣu. 2) Xuất phát từ phƣơng án trên hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn (chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn). Câu 72. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và phƣơng án (phƣơng án đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp góc Tây – Bắc) 60 40 50 60 50 10 5 17 2 50 75 5 7 4 5 10 40 25 85 12 12 1 6 25 60 1) Tính cƣớc phí vận chuyển của phƣơng án trên và chứng tỏ phƣơng án này không phải là phƣơng án tối ƣu. 2) Xuất phát từ phƣơng án trên hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn ( chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn) Câu 73. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và hai phƣơng án. Phƣơng án (1) đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp góc Tây – Bắc 130 160 120 140 170 20 18 22 25 130 40 200 15 25 30 15 120 80 180 45 30 40 35 40 140 Phƣơng án (2) đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp cực tiểu theo bảng cƣớc phí 130 160 120 140
  19. 170 20 18 22 25 160 10 200 15 25 30 15 130 70 180 45 30 40 35 110 70 1) Hỏi phƣơng án nào tốt hơn. 2) Xuất phát từ phƣơng án (1) hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn (chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn) Câu 74. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và một phƣơng án đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp cực tiểu theo bảng cƣớc phí (tức phƣơng pháp “min cƣớc”) nhƣ sau 20 40 30 30 1 3 5 20 10 25 5 4 2 25 35 8 5 4 30 5 1) Hỏi phƣơng án này có phải là phƣơng án tối ƣu không. 2) Xuất phát từ phƣơng án này hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn (chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn). Câu 75. Cho bài tóan vận tải và một phƣơng án đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp cực tiểu theo bảng cƣớc phí (tức phƣơng pháp “min cƣớc”) nhƣ sau 25 25 10 10 5 3 1 10 30 7 6 8 25 5 20 3 2 2 20 1) Hỏi phƣơng án này là phương án cực biên không suy biến có phải không? 2) Xuất phát từ phƣơng án này hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn ( chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn). Câu 76. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và một phƣơng án đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp cực tiểu theo bảng cƣớc phí (tức phƣơng pháp “min cƣớc”) nhƣ sau
  20. 80 20 60 50 5 4 1 50 40 3 2 6 20 20 70 7 9 11 60 10 1) Hỏi phƣơng án này là phương án cực biên không suy biến có phải không? 2) Xuất phát từ phƣơng án này hãy xây dựng một phƣơng án mới tốt hơn (chỉ cần một phƣơng án mới tốt hơn). Câu 77. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát sau 60 70 40 30 100 2 1 4 3 80 5 3 2 6 20 6 2 1 5 1) Xây dựng một phƣơng án cực biên. 2) Xuất phát từ phƣơng án cực biên này hãy giải bài tóan vận tải trên. Câu 78. Cho bài tóan vận tải cân bằng thu phát và hai phƣơng án. Phƣơng án (1) đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp cực tiểu theo bảng cƣớc phí (tức phƣơng pháp “min cƣớc”): 25 80 120 45 30 70 7 2 9 12 6 70 85 8 6 4 3 9 40 45 35 5 3 6 7 11 25 10 110 11 5 10 8 1 80 30 Phƣơng án (2) đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp góc Tây – Bắc: 25 80 120 45 30
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2