1361
NGÀNH DT MAY: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
THC TRNG - GII PHÁP
Trnh Bo Trân, Đoàn Minh Trí, Trương Yến Khương,
Nguyn Hoàng Anh, Đoàn Minh Trí, Kim Xuân
Khoa Tài chính Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: PGS.TS. Tr n Văn Tùng, Ngô Ngc Nguyên Tho
TÓM TT
Giá thành đưc hiu hao phí bng tin ca toàn b lao động sng lao động vt hoá, kết
tinh vào a tr ca thành phm. c doanh nghip vi đặc thù doanh nghip sn xut ln
quan m đến giá thành, đây đưc coi toàn b chi phí doanh nghip phi b ra để nh thành
sn phm, nếu giá thành càng ln chng t chi pb ra ln, nh hưởng đến vic tiêu th sn
phm, định giá bán ca sn phm. Vai tca giá thành càng quan trng hơn trong nn kinh tế
s hi nhp sâu rng, t ra khi lãnh th ca doanh nghip đó. Vy để tn ti phát trin
trong thi k hi nhp, doanh nghip cn tìm ra nhng phương pháp để qun giá thành sao
cho giá thành ng thp ng hiu qu. Đó cũng chính mi quan tâm ca các doanh
nghip trong ngành may mc, vi đặc t doanh nghip sn xut cung cp các sn phm
thiết yếu cho đời sng, cung cp sn phm ra th trường quc tế thì tính cht phc tp ca giá
thành li càng ln. ng c phân tích v giá thành ra đời nhm đáp ng nhu cu ca các doanh
nghip sn xut nói chung doanh nghip ngành may mc nói riêng. i viết xin đ cp đến
giá thành trong ngành may mc các phương pháp phân tích giá thành phc v cho quá trình
qun ca các doanh nghip may mc.
T khoá: Giá thành, phân tích, may mc…
1 TNG QUAN
Giá thành sn phm
toàn b nhng chi phí tính bng tin để sn xut tiêu th mt khi
ng sn phm hoc dch v nht định. Hay nóich khác, giá thành sn phm dch v hao phí
v lao động sng lao động vt hóa cho mt đơn v khi ng sn phm hoc lao v nht định
biu hin bng tin. th nói giá thành mt ch tiêu phn ánh toàn din cht ng hat động
ca doanh nghip bao gm các mt: trình độ công ngh, trình độ t chc sn xut, trình độ qun
tr v.v. Giá thành sn xut bao gm: Chi phí nguyên vt liu trc tiếp, chi phí nhân công trc tiếp
chi phí sn xut chung, tu thuc vào tng lĩnh vc hot động chi phí đưc tp hp theo dõi
theo tng thông riêng c th thông 200 thông 133, trong đó chi phí nguyên vt liu trc
tiếp chi phí nhân công trc tiếp đưc tính mt ln vào giá tr thành phm, riêng chi phi sn xut
chung cn phân b theo tng k kinh doanh. Để qun v giá thành, giá thành đưc chia làm
nhiu loi t giá thành toàn b, giá thành kế hoch hay giá thành định mc. Nhim v chính ca
giá thành dùng xác định toàn b chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sn xut định giá bán
1362
ca sn phm. Do đó, vic qun giá thành sao cho h giá thành nhim v quan trng ca nhà
qun tr doanh nghip. Vic h gía thành làm nâng cao tính cnh tranh vi các doanh nghip cùng
ngành trong c c ngoài, giúp doanh nghip tiêu th nhanh chóng sn phm, hn chế tn
kho, tăng tính bn vng n định trên th trường cũng như góp phn tăng vn kinh doanh cho
doanh nghip.
Trong thi k trưc ca nn kinh tế, vic qun gía thành đôi khi không phi nhim v cn
phi quan tâm đặc bit trong nn kinh tế bao cp, s che ch ca Nhà nước làm cho các doanh
nghip sn xut luôn cm thy đưc an toàn, tính cnh tranh gia các doanh nghip không cao,
vic kinh doanh lãi hay l không đóng vai trò quan trng, tuy nhiên khi nn kinh tế bao cp
chuyn sang hình thái th trường, bt đầu hi nhp vic các doanh nghip phi t thân vn động
làm quen vi tình trng thua l, rơi vào nh trng phá sn làm cho các doanh nghip cn thiết
lp li b máy ca doanh nghip t cp cao đến cp s, tiến hành phân chia công vic mt
cách ràng thành tng b phn tng mng công vic, t đó vic qun v giá thành càng tr
nên cn thiết hơn bao gi hết phc v cho phương châm tn ti ca doanh nghip
Ti đa hoá li
nhun ti thiu hoá chi phí”
. Để hiu qu, nhà qun doanh nghip thc hin c phương
pháp nhm qun đánh giá v giá thành như quan sát, ghi chép, tính toán phân nh đưa ra
các nhn định. Đi vi công tác phân ch, mc đích chính đánh giá chung nh nh giá thành
thc hin phân ch v nhim v h giá thành ca các sn phm. Mi doanh nghip sn xut
khác nhau phương pháp phân tích đánh giá khác nhau, trong bài viết xin đ cp đến các doanh
nghip ngành may mc.
Theo số liu của Hip hi dt may Vit Nam,nh đến năm 2019, tổng số doanh nghip dt may
cả nước đạt 6,000 doanh nghip, trong đó số ng doanh nghiệp gia công hàng may mặc
5,101 doanh nghiệp (chiếm 85%); Số ng doanh nghiệp sản xuất vải, nhuộm 780 doanh
nghiệp (chiếm 13%); Số ng sản xuất chế biến xơ, sợi 119 doanh nghip (chiếm 2%). Mt s
doanh nghip s phát trin mnh như Tp đoàn Dt may Vit Nam, ng ty May Vit Tiến, Dt
may Thành Công; dt may Phong Phú… th thy vic tăng trưởng c v cht ng s
ng doanh nghip ngành may mc đang to ra li thế ln trên cuc đua vi c doanh nghip
cùng ngành th trưng nước ngoài dn chng c th dựa theo Tổng cục Thống kê, tổng kim
ngạch xuất khẩung dt may trong năm 2019 đạt 30.4 tỷ USD, tăng 16.6% so với năm 2018.
Trong đó, tỷ trọng xuất khẩu đến từ khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm 59.9% tổng giá trị.
Về thị trường xuất khẩu chủ lực trong năm 2019, Mỹ EU tiếp tục dẫn đầu với kim ngạch xuất
khẩu trong năm lần lượt tăng 13.7% 10.5%. Trong khi đó, tại Nht và Hàn Quốc, hàng dt may
Việt Nam đang tiến tới vị trí dẫn đầu tại 2 thị trường này với kim ngạch xuất khẩu 2018 lần t
tăng 24.8% 32.6% Theo số liệu của ITC, Vit Nam đứng thứ 4 về g trị xuất khẩu hàng dt may
nhờ lợi thế nhân ng giá rẻ. Tuy nhiên, Việt Nam đang dần mất lợi thế chi phí nhân công giá rẻ,
theo đó, chi phí nhân công tại các nhà máy tại Việt Nam chiếm trung bình 26 30%, trong khi tại
Bangladesh chỉ khoảng 20%. Trong năm 2020, dự kiến lương cơ bản sẽ tăng 5 8% ng sẽ góp
phần tạo gánh nng cho doanh nghip. Da trên nhng nhn đnh đánh giá thành qu ca
ngành may mc Vit Nam tiếp tục hướng đến Hip định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)
kỳ vọng sẽ kết thúc đàm phán trong năm 2020. Đây hiệp định với sự tham gia của 6 quốc gia
1363
SE N thỏa thun thương mại tự do bao gồm c, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật, Hàn Quốc
New Zealand, với tổng đóng góp từ 6 quốc gia này đến tổng xuất nhập khẩu dệt may của Vit
Nam trong năm 2018 57%. Nếu hiệp định đưc thông qua sẽ không chhỗ trợ đẩy mạnh xuất
khẩu, mà còn hội đcác doanh nghip nhập khẩu nguyên phụ liệu giá rẻ (Trung Quốc
Hàn Quốc 2 nước xuất khẩu nguyên vt liu dệt may nhiều nhất cho Vit Nam). Bên cnh
nhng thành qu đạt đưc, ngành dt may luôn đứng trước nhng thách thc, kkhăn đặc bit
bài toán v chi phí đầu vào liên quan đến chi phí nguyên vt liu trc tiếp, nhân công trc tiếp
chi psn xut chung. Trước nhng quy định v các Hip định đã kết vic tuân th theo
nhngu cu v nguyên vt liu bt đầu t si trn kht khe hơn…
Vy các doanh nghip ngành Dt may cn nhng phương án kinh doanh trước nhng yêu cu
ca các Hip định sao cho va ti đa li nhun ti thiu chi phí. Để làm đưc điu này cn thiết
phi nhng cách qun tng mng kinh doanh t khâu sn xut, tiêu th qun chi phí
mt cách cht ch. Đặc bit khâu sn xut, tp hp các yếu t sn xut vào kinh doanh làm sao
đó ti thiu chi phí vi mc đích h giá thành nâng cao tính cnh tranh. Để thc hin đưc yêu
cu đó, cn thiết s dng các phương pháp phân tích v giá thành, bao gm: phân tích chung tình
hình giá thành, phân tích nhim v h giá thành ca các sn phm, phân tích chi phí 1000 đồng
doanh thu tiêu th đánh giá tng ch tiêu v chi phí sn xut.
2 THC TRNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH NGÀNH DT MAY
Giá thành trong các doanh nghip may mc đưc xác định t chi phí sn xut kinh doanh dành
cho các thành phm tc chưa k đến các sn phm d dang, bao gm: chi phí nguyên vt liu
trc tiếp, chi phí nhân công trc tiếp chi phí sn xut chung. tính cht phc tp ca ngành dt
cn nhiu yếu t đầu vào như nguyên vt liu chính ph, t si, vi đến ng lao động lành ngh,
dây chuyn sn xut tiên tiến. Do đó vic xác định giá thành cn thiết phi chính xác nhm phc v
cho nhiu mc đích khác nhau ca doanh nghip. Do đó, vic áp dng các phương pháp phân tích
giá thành nhu cu hết sc cn thiết cho quá trình kinh doanh huy động vn ca doanh
nghip. Trên thc tế các doanh nghip quy mô, niêm yết trên th trường chng khoán hot động
mang tính cht phc tp thường chú trng đến công tác phân tích sao cho h giá thành hơn các
1364
doanh nghip quy nh l. Thi gian phân tích giá thành đưc tiến hành tu thuc vào quá
trình sn xut ca doanh nghip, thông thường đưc thc hin trước sn xut sau sn xut. Đối
vi trước sn xut doanh nghip thường lp bng so sánh kế hoch v giá thành năm nay so vi
thc tế năm trước để làm căn c d toán v giá thành cho năm nay, hoc tiến hành đánh giá v
thc tế năm nay so vi kế hoch năm nay để nhn xét đánh giá v tình hình s dng giá thành. C
th, đối vi công ty may VT chuyên sn xut v áo, qun các loi, quá trình phân tích giá thành
đưc thc hin da vào các ni dung như sau:
Hoàn thành kế hoch giá thành:
Đây ni dung đầu tiên, đơn gin dùng để xác đnh s biến
động ca tng ch tiêu liên quan đến giá thành, đối vi công ty VT chia làm nhiu b phn, mi b
phn chc năng riêng, khi phân tích cn tách riêng tng b phn để đánh giá. S liu dưới đây
th hin b phn sn xut áo.
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực tế
Chênh ệch
Tỷ (%)
Chi phí NVLtrực tiếp
977212300
1042334799
65122499
106.66
Chi phí nhân công trực tiếp
511433190
554433190
43000000
108.41
Chi phí sản xuất chung
344589122
378800122
34211000
109.93
Giá thành
1833234612
1975568111
142333499
107.76
(Ngun: Tng hp t nhóm tác gi)
Nhn thy, sau khi phân ch giá thành thc tế cao hơn so vi kế hoch đề ra, làm nh ng
đến vic h giá thành, công tác qun các yếu t đầu vào chưa tht s tt, tuy nhiên cn xem xét
vi kết qu đạt đưc để phân tích s tăng lên ca giá thành hp hay không?
Tc độ tăng trưởng giá thành:
Đối vi ch tiêu này, doanh nghip dùng đánh giá tc độ gia
tăng v giá thành qua các năm. S liu ca công ty VT b phn sn xut áo qua 2 năm như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Chênh ệch
Tỷ (%)
Chi phí NVLtrực tiếp
956019210
1042334799
86315589
109.03
Chi phí nhân công trực tiếp
500347980
554433190
54085210
110.81
Chi phí sản xuất chung
351299487
378800122
27500635
107.83
Giá thành
1807666677
1975568111
167901434
109.29
(Ngun: Tng hp t tác gi)
Nhn thy, so vi năm trước, năm 2019 tc độ tăng trưởng giá thành cao vi t l 109,29%. Vic gia
tăng giá thành do nhiu nhân t tác động c ch quan ln khách quan. Qua phân tích công ty cn
nhng bin pháp tích cc hơn na nhm qun v các yếu t đầu vào hiu qu hơn.
Công ty ch dng li vic phân tích 2 ni dung bn trên, chưa tp trung đi sâu vào phân tích
các ch tiêu bên trong. Đây cũng chính thc trng chung ca các doanh nghip cùng ngành may
mc. Các doanh nghip luôn mong mun h giá thành nhưng vic phân tích, qun giá thành li
1365
chưa tht s đưc quan tâm. Nếu phân tích vn còn hn chế ni dung, phương pháp, tính hiu
qu trong vic phân tích. Do đó, vn đề ch yếu nht khi nghiên cu các doanh nghip v giá
thành nhn thc, t nhng đánh giá trên cho thy điu này. Vic phân tích còn thiếu nhiu
yếu t, thiếu đội ngũ phân tích, thiếu ngun s liu cung cp, thiếu thi gian… Do đó mun qun
tt hơn v giá thành cn thiết phi thay đổi cách nhìn nhn v vn đề phân tích, đưa ra các gii
pháp tích cc hơn
3 GII PHÁP ĐỀ XUT
Đối vi các doanh nghip ngành may mc, s phc tp v qun các yếu t đầu vào do đó cn
thiết phi chú trng đến vn đề qun gía thành, phù hp vi điu kin kinh tế trong ngoài
c, tăng tính cnh tranh thu hút đầu tư. Xin đề sut mt s ý kiến sau:
V phía doanh nghip:
Cn thay đổi nhn thc ca Nhà qun tr doanh nghip trong vic qun
giá thành. Quan tâm nhiu hơn đến công tác phân tích, m rng các ni dung phân tích n phân
tích bài toán v h gía thành, phân tích v tng yếu t chi phí, phân tích thêm v bài toán gia chi
phí giá bán nhm xác định tính hp khi giá thành thay đổi…
V phía đội ngũ phân tích:
Cn thiết phi đội ngũ phân tích tay ngh, k năng kinh nghim
làm vic kh năng độc lp cao trong quá trình phân tích nhn xét. Khi phân tích cn quy
trình ràng, c th, ngun s liu cung cp cn chính xác đầy đủ, s đa dng khi s dng s
liu, đặc bit các s liu trong các báo cáo v kế toán qun tr.
V phương pháp phân tích:
Cn s dng nhiu phương pháp phân tích, không nhng phương
pháp so sánh đơn gin th kết hp nhiu phương pháp như phương pháp loi tr, phương
pháp liên h cân đối, s dng các hình tương quan, s dng các phn mm phân tích nhm
cung cp s liu nhanh chóng, chính xác hiu qu, phc v cho mc tiêu ca nhà qun tr
doanh nghip.
4 KT LUN
Nhng đánh giá nhn định trên nhm cho thy thc trng v công tác qun giá thành, mt ch
tiêu chiếm nhiu s quan tâm ca nhiu đối ng, đặc bit các nhà qun doanh nghip. Tuy
nhiên, vn còn tn ti nhiu hn chế trong cách qun v ch tiêu này, nh ng ln đến vic ra
quyết định đánh giá hiu qu kinh doanh ca doanh nghip, cn thiết nhng phương pháp
tích cc hơn giúp cho doanh nghip t tin cnh tranh, tn ti phát trin bn vng trong thi k
Cách mng 4.0.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Phm Văn c, Trường Đại hc Kinh tế Tp.HCM (2008),
Phân tích Hot động kinh doanh
,
Nhà xut bn Thng kê.
[2] Nguyn Năng Phúc (2010),
Giáo trình phân tích tài chính
, NXB Thng , Đại hc Kinh tế quc
dân.