Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 29, 2017
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
XÁC ĐNH VTHCẠNH TRANH CỦA MỘT SỐ N HÀNG TIỆC CƯỚI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN NGUYÊN PHƯƠNG
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
nguyennguyenphuong@iuh.edu.vn
Tóm tt. Nghiên cứu đưc thc hin nhm xác định v thế cnh tranh ca mt s nhà hàng tiệc cưới trên
địa bàn Tp.HCM. Vn dng các hc thuyết và hình liên quan, cũng như qua tho lun vi chuyên
gia, tác gi đề xut nh nghiên cu gm 05 nhân t. Sau quá trình thu thp và x d liu bng
phn mm SPSS, excel và kết hp vi vic s dng ma trn hình nh cnh tranh, kết qu nghiên cứu đo
lường được năng lực cnh tranh bên trong ca 03 doanh nghiệp được đề cp da trên 05 yếu t: nhân viên
phc v, thương hiệu, ng lc qun lý, sn phm, cơ s vt cht. V thế cnh tranh t cao đến thp là:
Metropole, Capella Parkview và Phú Nhun plaza. T đó, với vai trò qun lý ca Phú Nhun Plaza tác gi
đề xut mt s hàm ý qun tr để doanh nghip có kh ng cnh tranh tốt hơn trên thị trường.
T khóa: cnh tranh, trung tâm tiệc cưới, xác định v thế cnh tranh
DEFINING COMPETITIVE POSITION OF SOME WEDDING CENTERS
IN HOCHIMINH CITY
Abstract. The study was conducted to identify competitive position of some wedding centers in Ho Chi
Minh city. By applying some theorical models related to competitive position, discussing with experts,
five factors affecting to competitive position of wedding centers are selected. After collecting and
analyzing the data by using SPSS software, excel and applying the method of Competitive Profile Matrix,
the findings show the competitive capacity the competitive positions of three wedding centers based on
05 factor: staff, brand, management capacity, products, infrastructure. The competitive positions of three
wedding centers are also pinpointed. The first competitivve position belongs to Metropole, following by
Capella Parkview and Phu Nhuan Plaza. As perspective of Phu Nhuan plaza, some implications are
suggested to boost its competitive advantages to becom better in marketplace.
Keywords. competitiveness, wedding center, positioning competitiveness
1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
So vi nhiều lĩnh vc khác, ngành kinh doanh trung tâm hi ngh - tiệc cưới đang mang lại doanh thu
khá ln. Tuy nhiên, trong tình hình kinh doanh thc tế, cuộc đua giành th phần trong lĩnh vực kinh doanh
nhà hàng tiệc cưới tt c các phân khúc đang din ra quyết lit to ra sc ép cnh tranh gay gt. Trước
thc trạng đó, việc xác định nhng nhân t tác động đến năng lực cnh tranh n trong, đo lường năng lc
cnh tranh ca doanh nghiệp, đ biết đưc v thế cnh tranh hin ti, giúp doanh nghip tìm ra gii pháp
tp trung ngun lc phát triển hơn là điều hết sc cn thiết.
Ti khu vc trung tâm thành phố, đặc bit khu vc qun Phú Nhun và Qun 3, qua khảo sát sơ bộ
đối vi khách hàng, 03 nhà ng tiệc cưới được khách hàng nh và nhắc đến nhiu nht Phú Nhun
plaza, Capella Parkview và Metrople. Các trung tâm tiệc cưới này cũng không nm ngoài cuc cnh tranh
đang ngày càng chú trng hoàn thin, phát trin nhng thế mạnh đặc trưng của mình để được v thế
vng chc trong môi trường kinh doanh hin nay.
Đề tài nhm xác định v thế cnh tranh ca mt s nhàng tiệc cưới trên địa n Tp.HCM. Trong
đó có các mục tiêu c th như sau: Xây dng mô hình các yếu t ảnh hưởng đến năng lc cnh tranh bên
trong ca các nhà hàng tiệc cưới; Xác định mức độ quan trng ca tng yếu t; Đo lường năng lc cnh
tranh n trong ca 03 nhà hàng tiệc cưới được chn thông qua khảo sát bộ t đó so sánh v thế
cnh tranh ca các doanh nghiệp đưc kho sát; Vi vai trò là qun lý ca Nhà hàng Tiệc cưới Phú Nhun
plaza, tác gi đề xut mt s hàm ý qun tr nhm nâng cao v thế cnh tranh cho nhà hàng tiệc cưới này.
XÁC ĐỊNH V TH CNH TRANH CA MT S NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI 107
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Đối tưng nghiên cu của đề tài tìm hiu năng lc cnh tranh bên trong ca mt s nhà hàng tic
cưới trên địa bàn Tp.HCM. Khách th nghiên cu nhng khách hàng ca 03 nhà hàng tiệc cưới qua
phng vấn đã được chn.
Nghiên cứu đưc tiến hành trong phm vi qun Phú Nhun và Qun 3, t tháng 12/2015 đến tháng
6/2016. Ni dung ct lõi là c đnh v thế cnh tranh và so sánh năng lực cnh tranh bên trong ca 03
nhà ng tic cưới Phú Nhun plaza, Capella Parkview và Metrople.
2. SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
Cnh tranh là mt trong những đặc trưng cơ bản ca nn kinh tế th trường, là năng lực phát trin ca
kinh tế th trưng. Đây mt hiện tượng kinh tế hi phc tp nên có nhiu quan nim khác nhau v
cnh tranh. Trong nghiên cu này, cạnh tranh được hiu là mt hoạt đng kinh tế nhm tiến đến mc tiêu
riêng ca các ch th kinh tế, h ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt mục đích ca mình, chiếm lĩnh
th trưng, giành ly th phn và điu kin sn xuất,… có li nht cũng như tối đa hóa lợi nhun.
Sanchez & Heene (2004) cho rằng năng lc cnh tranh ca doanh nghip kh ng kết hp các
ngun lc ca doanh nghip nhm to ra li thế cnh tranh cho doanh nghip. Do đó, lợi thế cnh tranh là
s hu ca nhng giá tr đặc thù, th s dụng được để “nắm bắt cơ hội”, và kinh doanh lãi. Khi nói
đến li thế cạnh tranh, là nói đến li thế mà mt doanh nghip, mt quốc gia đang và thể , so vi
c đối th cnh tranh ca h. Li thế cnh tranh là mt khái nim va có tính vi mô (cho doanh nghip),
vừa có tính vĩ mô (ở cp quc gia).
Mi doanh nghip tham gia vào th trường mt v thế nhất định so vi c đối th cnh tranh. Vì
vy, v thế cnh tranh biu th sc mnh cnh tranh ca doanh nghip trên th trường. Việc xác định v
thế cnh tranh là quá trình doanh nghip ch ra s khác bit và to ra giá tr ca sn phm hoc dch v mà
doanh nghip đang cung cấp đi vi những đi th cnh tranh khác trên th trường. Đó là khả ng to ra
điểm riêng ca mình trong bc tranh cnh tranh, là chiến thắng trong tâm trí khách hàng, đưc biết đến vì
một điều nhất định nào đó.
V dch v tiệc cưới, đây đưc hiu các hot động dch v c th nhằm đáp ng nhu cu khách
hàng đến d l cưới tại nhà hàng. Nơi tổ chc tiệc cưới gần như là yếu t quan trng nht bởi đây là yếu
t quyết đnh ngày vui có din ra tốt đp hay không. Vì thế, các khách hàng luôn chn la nơi có dch v
cưới tốt, đội ngũ phục v chuyên nghiệp, món ăn đãi tiệc ngon ming, trang trí snh tic ới đẹp và quan
trng là có mc giá phù hp với ngân sách cho ngàyi.
Có rt nhiu hc thuyết mô hình nghiên cu trên thế giới đã đang nghiên cu v vấn đ ng
lc cnh tranh bên trong ca các doanh nghip. Đầu tiên th nói đến đó hình viên kim cương
mô nh kinh tế được phát trin bi Michael Porter (1985) trong cun sách Li thế cnh tranh ca các
quốc gia. Porter đã xây dựng lý thuyết v bn thuc tính ln ca mt quốc gia hình thành nên môi trường
cnh tranh cho các công ty tại nước đó. Nhng thuộc tính này thúc đy hoặc ngăn cản to ra li thế cnh
tranh ca quc gia, đó là: Điều kin các yếu t sn xut, các điều kin v cu, c ngành công nghip h
tr và liên quan, chiến lược, cu trúc công ty và đi th cạnh tranh. Trong đó, ông lp lun rng các công
ty kh năng thành công cao nhất ti ngành hoặc phân ngành trong đó mô hình kim cương đạt thun li
nhất. Ông cũng cho rng mô hình kim ơng một h thống tương c cng c lẫn nhau. Tác đng
ca mt thuc tính s ph thuc vào tình trng ca thuc tính khác.
Lý thuyết cnh tranh VRIN Barney (1991) là s để xác định đưc ngun lc phi ngun
li thế cnh tranh bn vững. Để làm cơ s cho li thế cnh tranh bn vng, ngun lc phải đáp ứng được
các yếu t sau: tính giá tr, tính hiếm có, tính không th bắt chước và tính không th thay thế. Các tiêu chí
ca mô hình VRIN làm rõ nhng qui tắc đưa ra thực tin tt nht cho nhng ngun li thế cnh tranh.
Nếu đi th cnh tranh th d dàng hiểu sao chép ng lực ca doanh nghiệp thì đó không phải
ngun li thế năng lực cnh tranh.
Lý thuyết ca Thompson Strickland (1998) cho rằng năng lực cnh tranh ca doanh nghip ch bao
hàm các nhân t ch quan phn ánh ni lc ca doanh nghip, kng bao hàm các nhân t khách quan,
các yếu t môi trưng kinh doanh (nhng nhân t này rt quan trọng khi ợng hóa ng lực cnh tranh
quốc gia) và cũng không bao gm các yếu t ngoài nước. Theo đó trong mô hình thuyết, năng lực cnh
tranh ca doanh nghip được cu thành t 13 nhân t gồm trình độ công ngh sn xut, ngun nhân lc,
108 XÁC ĐỊNH V TH CNH TRANH CA MT S NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
năng lc tài chính ca doanh nghip, năng lực cnh tranh v giá, năng lực văn hóa doanh nghip, năng lực
t chc xut khẩu, năng lc nghiên cu th trường, năng lực v nh nh uy tín (danh tiếng doanh
nghip), năng lực tìm kiếm khách hàng và đối tác, năng lực t chc sn xut, kh năng thích ng và qun
s thay đổi, năng lực thanh toán quc tế, và năng lực x lý tranh chp thương mại.
Hình 2.1. Mô hình nghiên cu lý thuyết Năng lực cnh tranh ca Thompson Strickland
Bài báo s dng mô hình Thompson Strickland gm 13 yếu t làm cơ sở nghiên cứu. Trong đó
03 yếu t không có trong nhà hàng tic cui s b loại đó là: Tổ chc xut khẩu; Năng lực thanh toán quc
tế, Năng lực x tranh chấp thương mại.
Theo y ban kinh tế hi châu Á - Thái Bình Dương, trình độ công ngh được hiu là sn phm
kết tinh trí tu tri thc của con người vào trong yếu t vt cht ct lõi công c phương tiện
máy móc k thut. Vậy trong lĩnh vực nhà hàng tiệc cưới, yếu t “Trình độ công ngh sn xuất” theo cách
tiếp cn này s được hiểu như là “Cơ s vt chất” trong quá trình cung cp dch v.
Đối vi yếu t “Nguồn nhân lực”, theo TS. Th M Linh (2009) “Nguồn nhân lc ca mt t
chc bao gm tt c những người lao đng làm vic trong t chức đó sức kho và trình đ khác nhau,
h có th to thành mt sc mạnh đ hoàn thành tt mc tiêu ca t chc nếu được động viên, khuyến
khích phù hợp”. Đây chính yếu t nhắc đến vai trò ca nhân viên trong t chc. vy, trong nghiên
cu thuộc lĩnh vực nhàng tiệc cưới này, yếu t “Nguồn nhân lực” sẽ được đ cp vi tên gọi là “Nhân
viên phc v”.
Năng lực cnh tranh v giá trong hình Thomson-Strickland đưc hiu kh năng định giá bán
cho sn phm sao cho tối đa hóa giá tr thu v. Nó được xác định bi mt s yếu t trong đó có thị phn,
cnh tranh, chi phí nguyên liu, nhn dng sn phm và giá tr cm nhn ca khách hàng vi sn phm..
Trình đ
công ngh
s
n xu
t
Ngu
n nhân l
c
Tài chính doanh nghi
p
Giá c
Văn hóa doanh nghi
p
T
ch
c xu
t kh
u
Nghiên c
u th
trư
ng
Hình
nh- uy tín
Năng l
c tìm ki
ế
m khách hàng và đ
i tác
T
ch
c s
n xu
t
Kh
ng thích
ng qu
n lý s
thay đ
i
Năng l
c thanh toán qu
c t
ế
Năng l
c x
lý tranh ch
p thương m
i
Năng l
c c
nh
tranh bên trong
ca doanh nghip
XÁC ĐỊNH V TH CNH TRANH CA MT S NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI 109
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
T định nghĩa này, yếu t Năng lc cnh tranh v giá” sẽ được đặt tên là yếu t “Sản phẩm” khi xét
trong bi cnh ca nhà hàng tic cưới.
Qun tr thương hiu là các hoạt động góp phn làm giá tr ca sn phẩm tăng lên lòng trung
thành của khách hàng được cng c thông qua hình nh tích cc hoc mt s nhn diện thương hiệu
mnh, to ra s khác bit trong cnh tranh. Mc tiêu xây dng hình ảnh, uy tín cũng chính vic xây
dng thương hiu cho doanh nghip. Vì thế, yếu t “Thương hiệu” được s dng trong nghiên cu mang
cùng ý nghĩa của yếu t “hình ảnh- uy tín” trong mô hình gc ca Thomson-Strickland.
Năng lực t chc sn xut trong doanh nghip kh năng phối hp cht ch gia sức lao động và tư
liu sn xut sao cho phù hp vi yêu cu, nhim v sn xut, quy mô sn xut công ngh sn xut
nhm to ra ca ci vt cht vi hiu qu cao. Xét theo cách hiu trên, ng với lĩnh vực nhà hàng tic
cưới, đây sẽ yếu t “Năng lực quản lý” trong việc điều phi tiệc để s dng các ngun lc hp lý nht
cũng như triển khai dch v tt nht.
Yếu t “Văn hóa doanh nghiệp” đưc hiu một phương pháp quản lý kinh doanh đưc xây dng
và thc thi bi tt c các thành viên, th hin mt bn sc, phong cách riêng, th nhn biết nh nhng
du hiệu đặc trưng, thể hin những ý nghĩa, hình nh và giá tr nhất định đi với các đối tưng hu quan,
và được t chc, doanh nghip s dụng để to lp li thế cnh tranh bằng thương hiệu khi hoạt động trong
nn kinh tế tn cầu. Văn hóa doanh nghiệp bao gm nhng biểu trưng trc quan và phi trc quan. Theo
cách hiu trên, mt s yếu t như v nghi thức đặc trưng, về thái đ đã được bao hàm trong các yếu t
khác ca mô hình nên yếu t “Văn a doanh nghiệp” không được đề cập trong mô hình đề xuất để tránh
lp li.
Các nhân t n lại như “Tài chính doanh nghiệp”, “Nghiên cứu th trường”, “Năng lực tìm kiếm
khách ng và đối tác”, “Khả năng thích ng và qun lý s thay đổi” tuy có ảnh hưởng đến năng lc cnh
tranh bên trong ca nhà hàng tiệc cưới, nhưng các yếu t này không phi tiêu chí b nổi, đối tưng
kho sát là nhng thc khách thc tế ca nhà ng nên h s không th đưa ra đánh giá cho những yếu t
trên.
Vy, t nhng nhân t trong hình thuyết ca Thompson Strickland, tác gi tiến hành phân
tích, tho lun nhóm, phng vấn các chuyên gia và ban giám đc ca mt s nhà hàng tiệc cưới, và đưa ra
được hình đánh giá năng lực cnh tranh ni b ca các nhà hàng tiệc i tp trung vào 05 nhân t
như sau:
Th nht, xét v góc độ ngun nhân lc, nhân t “Nhân viên phục vụ” được đưa vào bài nghiên
cu vì vai trò ca nó vô cùng quan trng. Đây là lực lượng tương tác trực tiếp vi khách hàng và tham gia
trc tiếp trong quá trình trin khai dch v trong tiệc cưới. Yếu t này đã được đề cp chng minh
quan trng trong các hình các nghiên cứu trước đây. Nhân viên phục v s được đánh giá các
khía cnh v kh năng phc v, kinh nghiệm, thái độ và trang phc.
Th hai, nhân t “Thương hiu được kế tha đưa vào mô hình. Đi với khách hàng, thương hiu
đại din cho mt s cun hút, tng th giá tr hay nhng thuộc tính giúp cho người tiêu dùng nhn thc và
phân bit sn phm ca doanh nghip mình đối vi sn phm doanh nghip khác. Đối vi năng lc cnh
tranh ca doanh nghip, xây dng một thương hiu mạnh mang đến cho doanh nghip li thế rt to ln,
không ch to ra hình nh ca sn phm hình nh doanh nghiệp còn ý nghĩa quan trng
trong vic to uy tín cho sn phm, thúc đy vic tiêu th ng hoá, giúp doanh nghip s hu khí sắc
bén trong cnh tranh. Vi một thương hiu mạnh, người tiêu dùng s có nim tin vi sn phm ca doanh
nghip, s yên m t hào khi s dng sn phm, trung thành vi sn phm vy tính ổn đnh v
lượng khách hàng hin ti rất cao. Hơn nữa, thương hiệu mạnh cũng sức hút rt ln vi th trường
mi, to thun li cho doanh nghip trong vic m rng th trường và thu hút khách hàng tiềm năng, thậm
chí còn thu hút c khách hàng ca các doanh nghiệp là đi th cạnh tranh. Các tiêu chí được đánh giá bao
gm kh năng dễ nhn biết, s uy n, cm nhn s an toàn t tin, phần đánh giá các hoạt động qung
bá thương hiệu, và kh ng nhận biết thương hiệu.
Th ba, xét v năng lực t chc sn xut, nhân t “Năng lực quản lý”cũng được đề xut trong mô
hình. Nhân t s được đánh giá da trên các tiêu chí liên quan đến kh năng tổ chc hoạt động, x lý tình
hung an ninh, t chc b t, gii quyết s c và các vấn đ phát sinh khác đảm bo cho quá trình t chc
tiệc cưới được din ra thông suốt đáp ng nhu cu khách hàng, đóng góp trong việc hình thành năng
lc cnh tranh cho doanh nghip.
110 XÁC ĐỊNH V TH CNH TRANH CA MT S NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Th , yếu t “Sản phẩm” của các nhà hàng tiệc cưới bao hàm c sn phm và dch vụ. Đây cũng
nhân t được đưa vào rất nhiu nghiên cu sn phẩm được xem phn ct lõi trong việc đánh giá
năng lực cnh tranh. Da trên sn phm, các doanh nghip mi có thy dựng được năng lực cnh tranh
của mình, các đặc tính ca sn phẩm để đưa ra chiến lược cnh tranh tch hp. Chất lưng sn phm góp
phn ln trong vic hình thành năng lực cnh tranh. Các tiêu chí h tr đánh giá v nn t sn phm bao
gm thực đơn của các nhà hàng tiệc cưới, giá cả, phương thc thanh toán, công ngh t chc gm quy
trình t chc nghi l cưới, khánh tiết, và s đa dạng ca các gói dch v.
Th năm, nn t cuối cùng được đưa vào trong nghiên cứu là “Cơ s vt chất”. Phn hu nh
được th hiện qua cơ s vt cht ca họ, được đánh giá thông qua các tiêu chí về quy mô snh tic, bãi
gi xe, h thống đèn và bin hiu, cách thc trang trí cho các snh tic, h thống đm bo an toàn.
2.2. Mô hình nghiên cứu
Kế tha các nhân t t các nghiên cứu trong và ngoài ớc liên quan đến đi, thông qua tho lun
nhóm, phng vn chuyên gia, c gi đã đưa ra hình nghiên cu gm các nhân t tác động đến năng
lc cnh tranh bên trong ca các nhà hàng tiệc cưới như sau: Nhân viên phc vụ, Thương hiệu, Năng lc
qun lý, Sn phẩm và Cơ sở vt cht.
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đ xut ca tác gi
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thc hin thông qua các giai đon:
Giai đoạn1: Căn cứ vào các lý thuyết trên, tác gi đã s dụng phương pháp định tính để tiến hành
tho lun nhóm, tham kho ý kiến ca nhng chuyên gia đầu ngành đ chn ra các biến nhóm biến
quan sát.
Giai đoạn 2: Da vào các nhóm yếu t ảnh hưởng đến li thế cnh tranh ca nhà hàng tiệc cưới,
tác gi tiến hành thiết kế bng câu hỏi đ phng vn 130 khách ng ca các nhà hàng tiệc cưới ti
Tp.HCM. Kết qu phng vn đưc nhp liu dùng h s Cronbach’s Alpha kiểm định thang đo. Sau
đó, tác gi tiến hành nh trng s cho các yếu t cấu thành năng lực cnh tranh bên trong ca doanh
nghip.
Giai đoạn 3: Tác gi tiến hành kho sát khách hàng ti các trung tâm tiệc cưới đã xác định bước
nghiên cứu định tính, s dng mức điểm mà khách hàng đánh giá cho tng tiêu chí nhân vi trng s ca
tiêu chí đó. Sau đó so nh đim s ca các doanh nghiệp đ xác định th t v ng lực cnh tranh ca
các doanh nghip, t đó xác định v trí ca doanh nghip theo tng nhân t trong mô hình nghiên cu.
c gi thiết kế bng câu hi da trên nhng thông tin cần đạt được, đó nhng nhân t tác đng
đến li thế cnh tranh bên trong ca các nhà hàng tiệc i trên phm vi nghiên cứu đã chọn. Bng câu
hi kho sát được phát cho khách hàng bng giy và gi email, phương pháp chn mu phi xác sut (chn
mu thun tin). đây là nghiên cứu khám phá, phương pháp chn mu phi xác sut vi hình thc chn
mu thun tin là phù hp nht. Các bng câu hi kho sát s được gởi đến các khách hàng mà c gi
th tiếp cận được, đồng thời cũng nh những người này gi cho ngưi quen ca h để tr li thêm cho
đến khi đạt được s lượng mu cn thiết.
Các nhà nghiên cứu không đưa ra con s c th v kích thước mẫu đưa ra t l giữa kích thước
mu cn thiết và tham s cần ước lượng. Kích thưc mu s ph thuc vào s lượng biến được đưa trong
Năng l
c c
nh tranh bên
trong ca nhà hàng tiệc cưới
Nn viên ph
c v
Thươ
ng hi
u
Năng l
c qu
n lý
S
n ph
m
s
v
t ch
t