Ngh thut qun lý chi phí (Phn 1)
Vi mc đích hot động hiu qu hơn sau nhng đợt kinh doanh suy
thoái trên th trường gn đây, nhiu công ty đang tìm kiếm nhng
cách thc khác nhau để đẩy mnh doanh s bán hàng và tăng li
nhun. Trong khi tin tc v v các hot động kinh doanh khi sc, thì
vic qun lý chi phí ca nhiu doanh nghip li đáng báo động hơn
bao gi hết.
Khi bt tay vào xây dng các chiến lược sn xut kinh doanh có mt điu
vô cùng quan trng mà không mt công ty nào được phép b qua là phi
tính đến vic các chi phí s được qun lý và s dng như thế nào, xem
các đồng vn b ra hiu qu đến đâu, có đem li li nhun và hiu qu
như mong mun ban đầu hay không? Có th nói, tri thc qun lý chi phí là
mt yếu t thiết yếu trong đầu tư và kinh doanh. Nếu không có kiến thc cơ bn v qun lý chi
phí, thì bn không th nào nhn biết được tình hình thc tế ca nhng d án đầu tư, các kế
hoch kinh doanh cũng như thc trng hot động ca công ty.
Rõ ràng yếu t chi phí luôn đóng vai trò quan trng trong bt c kế hoch m rng và tăng
trưởng kinh doanh nào. Các công ty mun tăng trưởng và đẩy mnh li nhun cn không
ngng tìm kiếm nhng phương thc qun lý và s dng hiu qu nht các ngun vn, chi phí
kinh doanh, đồng thi phi tái đầu tư các khon tin đó cho nhng cơ hi tăng trưởng trin
vng nht.
Mt trong nhng ví d rõ rt nht cho li suy nghĩ và cách thc tiếp cn này là hãng sn xut
ko caosu Wrigley. K t gia thp niên 1990, Wrigley đã ci thin đáng k doanh thu và hiu
qu hot động tng th. Hãng đã mnh tay tiết kim nhng khon chi phí hot động cơ bn
nhưng vn dành ra mt khon tin ln để đầu tư cho tiếp th, giao dch vi đối tác và đổi mi
kinh doanh nhm hướng ti mc tiêu tăng trưởng cao. Kết qu là, hot động đầu tư kinh doanh
ca Wrigley luôn vượt tri so vi các đối th cnh tranhh. Trong vòng sáu năm (1998-2004),
công ty tr c tc cho các đông mc 13,6% gn gp 3 so vi mc trung bình ca ngành công
nghip thc phm và đồ ung thế gii.
Trong bài viết này, đầu tiên chúng ta đề cp ti vai trò ca hot động qun lý chi phí. Tiếp theo,
xác định hot động qun lý chi phí là mt phn ca các chiến lược tăng trưởng kinh doanh
nhm không nhng ct gim chi phí mà còn to ra các ưu thế cnh tranh rõ rt trên th trường.
Và cui cùng, chúng ta tìm hiu v bn nguyên tc để hoàn thành mc tiêu trên. Phương pháp
tiếp cn bao gm vic s dng các mc tiêu tăng trưởng doanh s và li nhun, mc tiêu ct
gim chi phí phù hp, ct gim chi phí la chn và năng lc ci thin t chc.
Vai trò ca qun lý chi phí
V mt lý thuyết, chi phí kinh doanh là tng s tin tương đương vi toàn b hao phí v các
ngun lc mà công ty đã b ra trong mt giai đon kinh doanh nht định. Vic qun lý chi phí
kinh doanh không ch đơn thun là qun lý s liu phn ánh tng hp chi phí mà phi da trên
c các yếu t chi phí riêng bit để phân tích toàn b chi phí sn xut ca tng công trình, hng
mc công trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo nhng
tiêu chí khác nhau thì chi phí kinh doanh cũng được phân loi theo các cách khác nhau để đáp
ng yêu cu thc tế ca qun lý và hch toán.
Trên thc tế, hot động qun lý chi phí được tách ri đối vi công tác kế toán thng kê. Qun lý
chi phí là tng hp, phân tích, đánh giá thc trng v vic s dng các ngun vn và chi phí, t
đó đưa ra nhng quyết định v các chi phí ngn hn cũng như dài hn ca công ty.
Nhu cu vn và chi phí cho sn xut kinh doanh ca công ty luôn có nhng biến động nht định
trong tng thi k. Vì vy, mt trong nhng nhim v quan trng ca qun lý chi phí là xem xét,
la chn cơ cu vn và chi phí sao cho tiết kim, hiu qu nht. Qun l ý chi phí bao gm:
- Tiến hành phân tích và đưa ra mt cơ cu chi phí và ngun vn huy động ti ưu cho công ty
trong tng thi k.
- Thiết lp mt chính sách phân chia chi phí cùng các mc li nhun mt cách hp lý đối vi
công ty, va bo v được quyn li ca ch công ty và các c đông, va đảm bo được li ích
hp pháp, hp lý cho người lao động; xác định phn li nhun còn li t s phân phi này để
đưa ra các quyết định v m rng sn xut hoc đầu tư vào nhng lĩnh vc kinh doanh mi,
to điu kin cho công ty có mc độ tăng trưởng cao và bn vng.
- Kim soát vic s dng c các tài sn trong công ty, tránh tình trng s dng lãng phí, sai
mc đích.
B phn qun lý chi phí trong các công ty s da vào các thng kê kế toán, báo cáo doanh thu,
báo cáo nhân s và tin lương,... do các b phn kế toán, qun tr và thng kê cung cp, đồng
thi kết hp vi nhng yếu t khách quan để tiến hành phân loi, tng, hp, phân tích và đánh
giá các khon chi phí ca công ty, so sánh kết qu phân loi ca k này vi k trước ca công
ty mình vi các công ty cùng ngành, lĩnh vc sn xut, so sánh vi các chun mc ca ngành.
Bng các ch tiêu và s nhy bén mà b phn qun lý chi phí có th ch ra nhng mt mnh
cũng như nhng thiếu sót ca công ty trong k.
Ngoài ra, b phn qun lý chi phí còn giúp giám đốc hoch định chiến lược chi tiêu ngn và dài
hn ca công ty da trên s đánh giá tng quát cũng như tng khía cnh c th các yếu t chi
phí có nh hưởng quan trng ti s tn ti ca công ty, bao gm: tham gia vào th trường tin
t, th trường vn, th trường chng khoán; xác định chiến lược tài chính cho các chương trình,
các d án ca công ty là m rng hay thu hp sn xut...
Có th nói, nhim v ca b phn qun lý chi phí, b não ca công ty, rng hơn và phc tp
hơn rt nhiu so vi b phn kế toán - thng kê.
Vn đề vi các chương trình ct gim chi phí
T thp niên 1980 tr li đây, các chương trình ct gim chi phí đã tr thành mt b phn
không th thiếu trong cuc sng kinh doanh nhm gia tăng doanh thu và li nhun cho các
công ty. Tuy nhiên, vic ct gim chi phí đơn thun ch dn ti nhng kết qu tm thi, có th
giúp các công ty đạt được mc tiêu li nhun, song hiếm khi đem li kết qu ci thin bn vng
v v thế cnh tranh. Có ba lý do gii thích vic này:
(1) Sáng kiến ct gim chi phí là cách thc tuyt vi để đẩy mnh li nhun ngn hn, nhưng
nó cũng có th làm xói mòn nhng n lc ci thin cnh tranh lâu bn hơn. Động cơ cho các
chương trình ct gim chi phí là vic phi “tht lưng buc bng” trong thi k khó khăn hay là
mt phn ca công cuc ci t cơ cu kinh doanh sau khi thoát khi khng hong.
Trong bt c trường hp nào, các chương trình ct gim chi phí cũng là mt phương pháp
ngn hn và đơn gin để to ra các li thế cnh tranh, chúng hiếm khi cng c hay ci thin
thc s sn phm/dch v ca công ty.
(2) Phn ln các chương trình ct gim chi phí đều như nhng chiếc “máy ct bánh”, đặt ra ch
tiêu đơn gin và áp dng xuyên sut toàn b hot động kinh doanh mà không quan tâm ti đặc
tính riêng bit ca tng b phn.
Khi tiến ti vic qun lý chi phí, mt trong nhng vn đề thường gp nht là “vô tình loi b
nhng th quý giá trong đống ln xn cn phi qung đi”. Trong nhng n lc ct gim chi phí
để tr nên cnh tranh hơn, mt vài năng lc quan trng s mt đi, và kết qu thu được tr nên
ngược li vi mong mun. Thách thc chính là vic phân bit gia nhng “chi phí tt” (góp
phn quan trng đem li li nhun) và nhng “chi phí xu” (có th loi b mà không làm gim
li thế cnh tranh). Tu thuc vào tng chiến lược, “chi phí xu” có th rt đa dng v bn cht
và mc độ trong tt c các công ty.
(3) Ct gim chi phí được xem như nhng chương trình ngn hn ch không phi lâu dài.
Thm chí, sau nhng chiến dch ct gim chi phí thành công, nhiu công ty li thy rng các
khu vc khác chi phí li gia tăng hoc các đối th cnh tranh đui kp h.
Bt c li thế cnh tranh nht thi nào s b xói mòn dn cùng vi thi gian. Cui cùng, công ty
li phi đối mt vi nhng khó khăn khác phát sinh xut phát t vic ct gim chi phí.
Vì vy, vic gn kết các chương trình ct gim chi phí vi hot động qun lý chi phí là rt quan
trng. Nhng li thếđược t hot động ct gim chi phí ch bn vng nếu sau đó bn thc
hin mt kế hoch qun lý chi phí hiu qu. Và cui cùng, nếu qun lý chi phí hiu qu, thì bn
s gim thiu được s cn thiết phi liên tc đưa ra các kế hoch ci thin hot động kinh
doanh trên quy mô ln.
Ngh thut qun lý chi phí (Phn cui)
Vi mc đích hot động hiu qu hơn sau nhng đợt kinh doanh
suy thoái trên th trường gn đây, nhiu công ty đang tìm kiếm
nhng cách thc khác nhau để đẩy mnh doanh s bán hàng và
tăng li nhun. Trong khi tin tc v v các hot động kinh doanh
khi sc, thì vic qun lý chi phí ca nhiu doanh nghip li đáng
báo động hơn bao gi hết.
Bn nguyên tc cơ bn ca vic kết hp hot động qun lý chi phí
vi các mc tiêu tăng trưởng
Hot động qun lý chi phí cn phi tr thành mt b phn không tách ti
ca nhng chiến lược tăng trưởng kinh doanh then cht. Và để thành
công, hot động này cn tuân theo bn nguyên tc dưới đây:
Nguyên tc 1. S dng các mc tiêu tăng trưởng li nhun và doanh s bán hàng để khích l
s cn thiết và gn kết vi hot động qun lý chi phí theo định hướng tăng trưởng bn vng.
Phn ln các công ty không thy được hot động qun lý chi phí cn có s gn kết vi chiến
lược kinh doanh, ch chưa nói đến đó là nn tng cho s tăng trưởng. Trong khi tc độ tăng
trưởng li nhun truyn thng ti công ty là khá n định, tc độ tăng trưởng doanh s bán hàng
luôn khiêm tn ngay c trong nhng điu kin tt nht. Và s thay đổi trong hot động qun lý
chi phí là cn thiết c hai khu vc trên.
Vì vy, ban qun tr cp cao cn công b nhng mc tiêu cơ bn và mang tính thách thc cao
nht để toàn th công ty hiu rõ nhu cu cn áp dng mt phương thc ct gim chi phí mi.
Các công ty s ch có th đạt được mc tăng trưởng li nhun như mong mun bng vic ct
gim chi phí nhưng đồng thi vn gia tăng doanh s bán hàng, qua đó to ra mt mi liên kết
gia hai nhim v quan trng này.
S gn kết này là không th thiếu được. Mt mc chi phí quá cao ca công ty s gii hn các
khon tin đầu tư cho kế hoch tăng trưởng kinh doanh, các đối th cnh tranh vi phương
thc chi phí hiu qu hơn có th đạt được nhng mc li nhun tương t hoc thm chí cao
hơn trong khi vn đủ tin đầu tư cho các hot động khác như xúc tiến kinh doanh, tiếp thđổi
mi. Ngược li, nếu quá chú trng đến vic ct gim chi phí mà thiếu s đầu tư cho tăng
trưởng dài hn, s đình tr trong hot động kinh doanh s xut hin, tăng trưởng chm chp và
cùng vi thi gian nó s làm xói mòn v thế kinh doanh ca công ty.
mt phm vi nào đó, nhn thc rng s vic ct gim chi phí trong các lĩnh vc hot động
kinh doanh như chi phí sn xut hay chi phí SG&A (Selling, General and Administrative
Expenses - Chi phí bán hàng, tng hp và hành chính) s phi đối mt vi nhng bt li trong
các kế hoch tăng trưởng lâu dài. Ban qun tr công ty phi hiu rng để đạt các mc tiêu li
nhun và thu được doanh s bán hàng cao, công ty cũng phi chp nhn nhng bt li khác
ca vic đầu tư tăng trưởng; mt vài khon chi phí s gia tăng, tin bc phi được huy động t
vic ct gim chi phí nhng nơi thích hp nht. Kết qu cui cùng là to ra mt chương trình
gim thiu chi phí tng th được áp dng trong toàn b công ty và do nhóm lãnh đạo cao cp
ch đạo.
Nguyên tc 2. Chnh sa các mc tiêu ct gim chi phí cho phù hp vi thc tế chi phí hin ti
và các chiến lược kinh doanh c th.
Mt mt các công ty cn đặt ra nhng mc tiêu tăng trưởng li nhun hp dn để động viên
các nhà qun lý ct gim nhng chi phí khác nhau nhm phc v tăng trưởng, nhưng mt khác
cũng cn xác định rõ bao nhiêu phn trăm trong s li nhun thu được t vic ct gim chi phí
và bao nhiêu phn trăm có được t nhng n lc ci thin, phát trin kinh doanh khác.
Bên cnh nhng mc tiêu tăng trưởng li nhun “t trên xung dưới” được đặt ra bi các nhà
qun tr cp cao, có ba nhân t khác cn được quan tâm khi đặt ra các mc tiêu ct gim chi
phí ti bt c công ty nào. Nhng nhân t này nên cân bng, và không mt nhân t nào được
đặc quyn ưu tiên hơn:
- Các mc chi phí ct gim được so sánh như thế nào vi các mc chi phí cho các hot động
kinh doanh khác trong công ty?
- Các mc chi phí ct gim được so sánh như thế nào vi các mc chi phí tương t ca các
đối th cnh tranh?
- Mc chi phí nào là cn thiết để tr giúp các mc tiêu tăng trưởng d định và đảm bo rng
hot động kinh doanh không b nh hưởng?
Ti các công ty, ban qun lý thường mun gim thiu chi phí khong 10% và điu này là không
d dàng chút nào. Trong các mô hình kinh doanh, s khác bit gia các chi phí có th và không
th ct gim là rt khác nhau. Và kế hoch phát trin đối vi tng loi hình kinh doanh cũng
khác nhau, do đó trong cùng mt thi gian các mc chi phí mc tiêu cũng hoàn toàn khác nhau.
Vi vy, các mc tiêu qun lý chi phí mi công ty cũng khác nhau.
Nguyên tc 3. Phân bit gia chi phí tt và chi phí xu
Phn quan trng nht ca ngh thut qun lý chi phí nm vic đặt ra các mc tiêu ct gim
chi phí và tăng trưởng. Đó chính là thách thc làm thế nào để ct gim chi phí theo nhng
phương thc hp lý nht mà không làm mt đi các năng lc thiết yếu hay gim thiu tính cnh
tranh ca công ty. Chìa khoá hoá gii thách thc này chính là vic phân bit các loi chi phí
đóng góp vào s tăng trưởng li nhun, và nhng chi phí có th ct gim để chuyn phn tiết
kim được sang nhng khu vc tăng trưởng, sinh li ca hot động kinh doanh.
Chng hn như, các nhà qun lý s t đặt ra câu hi: yếu t nào trong các chi phí SG&A là cn
thiết để gi v thế cnh tranh hin ti? Yếu t nào không là cn thiết? Liu nhng chi phí nhm
tr giúp đội ngũ nhân viên bán hàng có th ct gim được không? Còn các chi phí qun lý nhân
s, chi phí tài chính kế toán thì sao? Nhng yếu t nh hưởng đến li nhun hin ti là gì và
vic tái đầu tư đem li nhng li ích nào?
Câu tr li cho nhng câu hi này s đảm bo để bn có th đưa ra mt phương pháp chiến
lược hiu qu cho hot động qun lý chi phí, vì nó s là mt b các gii pháp ct gim chi phí
tương thích trong mt kế hoch kinh doanh lâu dài.
Hơn na, nhng gii pháp này s giúp mc tiêu ct gim 10% chi phí có th tr thành hin
thc, đồng thi tăng cường các khon tái đầu tư ca công ty phc v tăng trưởng. Các ý tưởng
và kế hoch chi tiết được định hướng ch yếu “t trên xung dưới” trong công ty, đảm bo
quyn t quyết ca nhng nhân viên có liên quan trc tiếp ti vic ct gim chi phí, nh đó
giúp h t tin thc thi thành công các kế hoch đề ra.
Nguyên tc 4. Xây dng nhng điu kin thích hp cho vic qun lý chi phí hin ti.
Vic thay đổi các quy trình qun lý, t chc luôn là nhng điu kin tiên quyết cho hot động
qun lý chi phí hiu qu nht. Vic này có th được thc hin theo mt vài phương cách khác
nhau.
Th nht, công ty xây dng h thng báo cáo tài chính có trng đim, qua đó cung cp các chi
tiết v nhng khu vc chi phí c th trong tng b phn kinh doanh.
Th hai, ban qun lý gii thiu các phương pháp mi để giám sát hot động ca các chi phí
cùng nhng gii pháp c th nhm ngăn nga vic chi tiêu không đúng ch.
Th ba, công ty lên danh sách nhóm “các chi phí trung tâm” dưới s qun lý trc tiếp ca ban
qun tr cp cao. Nhóm các chi phí này bao gm c các chi phí cho hot động chc năng ch
cht ln các hot động kinh doanh quan trng. Mc đích ca vic này nhm qun lý tt hơn các
chi phí quan trng và để nhn ra nhng khon ngân sách có th tiết kim được hiu qu hơn
na nhưng vn đảm bo được nhng mc tiêu cơ bn và qua đó to điu kin thun li cho
mi hot động kinh doanh trong công ty.
Cân bng trên và dưới
Cui cùng, vic qun lý các chi phí nhưng vn đảm bo được s tăng trưởng đồng nghĩa vi
vic to ra s cân bng thích hp gia nhng ch đạo “t trên xung dưới” và các đề xut “t
dưới lên trên”. Các nhà qun lý cp cao đóng vai trò xây dng nhng trng đim và mc tiêu
qun lý chi phí, còn các nhà qun lý cp dưới là người thc thi nhng nhim v được đặt ra,
trc tiếp x lý các chi tiết kinh doanh, tìm ra nhng chi phí tt và chi phí xu, đồng thi đánh giá
các mt li hi ca vic ct gim các chi phí do các nhà qun lý cp cao đề ra.
Tuy nhiên, yếu t quan trng nht để hot động qun lý chi phí đạt hiu qu cao chính là s
cân đối hài hòa gia tiết kim chi phí vi các yếu t tăng trưởng kinh doanh, đảm bo vic ct
gim chi phí đóng mt vai trò thích hp và rõ ràng trong lch trình tăng trưởng kinh doanh ca
công ty. Trong đó cn chú trng cơ chế qun lý ngun vn ca công ty theo hướng điu chnh
cơ cu thu chi phù hp vi vic ct gim các chi phí. Bên cnh đó, hot động qun lý chi phí
hướng ti vic chi tiêu hp lý, hiu qu, đảm bo kim soát đưc bi chi, tiến ti cân bng vn
và doanh thu.
Có th nói, trong kinh doanh ngày nay, các khon chi phí luôn phát sinh hàng ngày, th trường
vn biến động liên tc và luôn đỏi hi mt kế hoch qun lý chi phí hiu qu nht. Thêm na,
tình hình tài chính kinh doanh lành mnh là mt trong nhng điu kin tiên quyết đảm bo mi
hot động ca công ty din ra mt cách nhp nhàng, đồng b, đạt hiu qu cao. Và s lành
mnh đó có được hay không ph thuc phn ln vào kh năng qun lý chi phí ca công ty.
Admin (Theo
www.bwportal.com
)