B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
NGUYN VĂN YÊN
NGHIÊN CU CU TRÚC VÀ S KHÔNG ĐỒNG NHT
ĐỘNG HC TRONG VT LIU SILICÁT BA NGUYÊN
PbO.SiO2, Al2O3.2SiO2 và Na2O.2SiO2 TRNG THÁI
LNG VÀ VÔ ĐỊNH HÌNH
Chuyên ngành : VT LÝ K THUT
s: 62520401
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ VT LÝ K THUT
HÀ NI – 2017
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. NGUYN VĂN HNG
2. PGS.TS. LÊ TH VINH
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án đưc bo v trước Hi đng đánh giá lun án tiến sĩ cp
Trường hp ti Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni
Vào hi …….. gi, ngày ….. tháng ….. năm ……
Có th tìm hiu lun án ti thư vin:
1. Thư vin T Quang Bu - Trường ĐHBK Hà Ni
2. Thư vin Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Silicát là nhóm vt liu được ng dng rng rãi trong nhiu lĩnh
vc công nghip (đin t, quang hc, siêu dn, cơ khí...) cũng như
đời sng (gm, men, thy tinh...). d như nhôm-silicát được ng
dng trong công nghip hóa hc, công nghip cao su, sn xut ra các
vt liu chuyên dng như gch men, da giày nhân to v.v..., đặc bit
trong mt s ng dng công ngh cao như chì-silicát dùng che chn
phóng x.
Hin ti cu trúc động hc không đồng nht ca các h vt
liu silicát vn đang là vn đề mang tính cht thi s, được nhiu nhà
khoa hc quan tâm nghiên cu. Các nghiên cu trước đó đã ch ra
rng các h vt liu silicát cu trúc mng ngu nhiên liên tc, bao
gm các đơn v cu trúc SiO
x
. Trong đó s chuyn pha mt độ đưc
cho liên quan đến s thay đổi t phn các đơn v cu trúc. Ngoài
ra, cu trúc không đồng nht được to ra do s phân b khác nhau
ca các đơn v cu trúc trong hình, t đó hình thành nên vùng
giàu cation. Gia các đơn v cu trúc được kết ni vi nhau thông
qua nguyên t O, mc độ polymer hóa (DOP) cũng được đánh giá
qua các nguyên t Oxy cu Q
n
. Tuy nhiên, thông tin chi tiết v s
hình thành c cm vi kích thước bao nhiêu, các đơn v cu trúc
phân b đồng đều hay ch ra thành các cm riêng bit vn chưa
được làm rõ. Đặc bit hơn trong h silicát ba nguyên, vi s mt
ca hai loi cation thì s kết ni gia các đơn v cu trúc ca hai loi
như thế nào? thc s tn ti các vùng đó các cation tách
nhau ra không? Trong phm vi lun án này chúng tôi s làm hơn,
chi tiết hơn v vn đề này. Ngoài ra, để làm sáng t hin tượng
không đồng nht cu trúc, chúng tôi đưa ra hai phương pháp mi để
phân tích là simplex và shell-core (SC).
Vn đề động hc không đồng nht (DH) trong các h cht lng
đã được ghi nhn, trong đó quan tâm đến vùng chuyn động nhanh
các vùng chuyn động chm. DH được nghiên cu khá chi tiết
2
trong các h keo qua vic phân tích các ht chuyn động nhanh
chuyn động chm. Theo tác gi Antonio M. Puertas, nhng ht
chuyn động nhanh tlân cn ca chúng cũng chuyn động nhanh,
ht chuyn động chm thì lân cn ca chúng cũng chuyn động
chm. Điu này to nên vùng nhanh chm tách nhau ra, hơn na mt
độ vùng nhanh chm rt khác nhau. Ngoài ra, phân b không
gian ca các vùng nhanh chm cũng được Claudio Donati quan
tâm nghiên cu, trong đó tác gi cho rng phân b không gian ca
nhng ht chuyn động nhanh thì ln hơn nhng ht chuyn động
chm. Điu này dn đến vùng mt độ cao vùng cha các ht
chuyn động chm mt độ thp cha các ht chuyn động nhanh.
Ngoài các h keo thì các kết qu tương t cũng được quan sát thy
trên các cht lng ngui nhanh, tuy nhiên vi các h ôxít lng đặc
bit là các h silicát thì s lượng các công trình nghiên cu v DH
rt ít. Cho đến nay ch mi ghi nhn tác gi K.D. Vargheese các
cng s ca ông nghiên cu v DH trên h nhôm-silicát năm 2010.
Tuy nhiên tác gi ch mi dng li mc độ định tính, theo tác gi
trong hình tn ti c vùng chuyn động nhanh chuyn
động chm, và các vùng chuyn động chm là vùng giàu Si và O, các
vùng chuyn động nhanh vùng giàu Al Ca. Ngoài ra mt độ
vùng chuyn động nhanh như thế nào? liu rng các ht chuyn động
nhanh s kết cm hay không? Các liên kết ca chúng gim như
thế nào theo thi gian? Tt c nhng vn đề này vn chưa được làm
rõ, hơn na có tn ti hay không s tương quan gia đng hc và cu
trúc trong h vt liu silicát c th ra sao? Đây đều nhng câu
hi còn b ng, trên cơ s đó chúng tôi chn đề tài “Nghiên cu cu
trúc s không đồng nht động hc trong vt liu Silicát ba
nguyên PbO.SiO
2
, Al
2
O
3
.2SiO
2
Na
2
O.2SiO
2
trng thái lng
định hình” nhm đưa đến cái nhìn ràng hơn v cu trúc cũng
như động hc ca h silicát ba nguyên.
2. Mc đích đối tượng và phm vi nghiên cu
3
Đối tượng nghiên cu ca lun án các h silicát ba nguyên
gm PbO.SiO
2
(lng), Al
2
O
3
.2SiO
2
(lng và định hình)
Na
2
O.2SiO
2
(lng). Trong đó phm vi nghiên cu ca đề tài ch yếu
là cu trúc và động hc vi ni dung như sau:
+ Nghiên cu vi cu trúc ca các h vt liu PbO.SiO
2
(lng),
Al
2
O
3
.2SiO
2
(lng định hình) dưới nh hưởng ca áp sut.
Trong đó đánh giá vi cu trúc thông qua các thông s cơ bn như
hàm phân b xuyên tâm, s phi trí và phân b góc.
+ Nghiên cu cu trúc không đồng nht ca h vt liu Al
2
O
3
.2SiO
2
Na
2
O.2SiO
2
lng qua vic phân tích các qu cu simplex các
ht shell-core (SC).
+ Nghiên cu v DH ca các h vt liu Al
2
O
3
.2SiO
2
Na
2
O.2SiO
2
lng qua vic phân tích chuyn động nhanh chm ca mt nhóm
các nguyên t.
+ Nghiên cu mi tương quan gia động hc cu trúc ca h vt
liu Al
2
O
3
.2SiO
2
và Na
2
O.2SiO
2
lng.
3. Phương pháp nghiên cu
+ Phương pháp mô phng động lc hc phân t
+ Phương pháp phân tích cu trúc đa phương
+ Phương pháp simplex và SC phân tích cu trúc không đồng nht.
+ Phương pháp phân tích cu trúc bng k thut trc quan hóa.
+ Phương pháp phân tích DH qua vic đánh giá chuyn động nhanh
và chuyn động chm ca mt nhóm các nguyên t.
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đề tài
Các kết qu ca Lun án cho mt cái nhìn tng quan v mt cu
trúc ca các h silicát ba nguyên PbO.SiO
2
(lng), Al
2
O
3
.2SiO
2
(lng
định hình) Na
2
O.2SiO
2
(lng), đây s nhng thông tin
hu ích cho nhng nghiên cu tiếp theo. Bên cnh đó, nhng nghiên
cu ca chúng tôi cũng cho thy s nh hưởng ca áp sut hay s ht
lên vi cu trúc ca các h silicát ba nguyên.