Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Khoa hc T nhiên và Công ngh 26 (2010) 36-43
36
Nghiên cu công ngh chế to vt liu nhy khí LaFeO3
bng phương pháp sol-gel to phc ng dng trong cm biến
nhy hơi cn
Đỗ Th Anh Thư*, H Trường Giang, Đỗ Hùng Mnh, Nguyn Ngc Toàn
Vin Khoa hc Vt liu, Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam, 18 Hoàng Quc Vit, Hà Ni, Vit Nam
Nhn ngày 13 tháng 10 năm 2009
Tóm tt. Vt liu LaFeO3 có cu trúc perovskit được chế to thành công bng phương pháp sol-
gel to phc nhm ng dng trong cm biến nhy hơi cn. nh hưởng ca hàm lượng cht to
phc, cht polyme hóa, cht phân n lên kích thước ht đã được nghiên cu. Các kết qu nghiên
cu DTA, TGA, XRD, SEM và din ch b mt (BET) được trình bày trong công trình này. Vt
liu LaFeO3 đồng th vi kích thước ht trung bình 11 nm, din ch b mt BET 37,48 m2/g thu
được vi điu kin ti ưu t l mol La:Fe:axit xitric=1:1:4, axit xitric:etylen glycol=4:6 và
lượng cht phân n etanol chiếm 75% th ch, nhit độ mu 600oC trong thi gian 4 gi. Cm
biến nhy hơi cn s dng vt liu LaFeO3 đã được chế to th nghim thành công.
T khóa: oxit perovskit, phương pháp sol-gel to phc, cm biến nhy hơi cn.
1. M đầu
Oxit phc hp có đất hiếm kim loi
chuyn tiếp có cu trúc perovskit ABO3 đã thu
hút được rt nhiu nhà nghiên cu trên thế gii
cũng như trong c nước bi nh đa dng trong
tính cht vt lý, hóa hc và ng dng Vt liu
oxit perovskit rt ha hn trong các lĩnh vc
ng dng cm biến khí, pin nhiên liu, c tác,
cht đin ly rnÝ tưởng s dng vt liu bán
dn làm thành phn nhy khí được Brattain và
Bardeen phát trin vào năm 1952 vi vt liu
Ge [1]. Sau đó, Seiyama [2] đã phát hin hiu
ng nhy khí trên các vt liu oxit kim loi.
_______
Tác gi liên h. ĐT.: 84-4-37569318.
E-mail: thudta@ims.vast.ac.vn
Cui cùng Taguchi ln đầu tiên đã thương mi
hóa cm biến khí s dng vt liu bán dn vào
năm 1968 [3]. Ngày nay trên thế gii có rt
nhiu hãng thương mi sn xut và bán cm
biến nhy khí và thiết b đo trên cơ s vt liu
bán dn).
Có rt nhiu phương pháp chế to mu như
phn ng pha rn, đồng kết ta, sol-gel, bùng
cháy tuy nhiên phương pháp sol-gel cho sn
phm có độ kết tinh, đồng th tt, din ch b
mt riêng ln ch yếu do các cht phn ng
được hòa trn mc độ phân t nên h thp
nhit độ thiêu kết (700-900K), do đó cho kích
thước ht nh (c nanô mét) và din ch b mt
ln (10-40 m
2
/g), rt thích hp cho các ng
dng trong các lĩnh vc c tác, cm biến khí...
Đ.T.A. Thư và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Khoa hc T nhiên và Công ngh 26 (2010) 36-43
37
Trong bài báo này, chúng tôi s trình bày
các kết qu nghiên cu chế to vt liu LaFeO3
bng phương pháp sol-gel to phc và ng
dng trong cm biến nhy hơi cn.
2. Nguyên liu và phương pháp thc nghim
Các mui La(NO3)3 và Fe(NO3)3 (theo đúng
t l hp thc) được hòa tan trong nước ct, sau
đó thêm cht to phc (axit xitric - CA) và cht
to polyme (etylen glycol - EG). Dung dch
được n định nhit độ 60-70oC và điu chnh
pH khong 6, 7 bng các dung dch NH4OH và
axit xitric. Nâng nhit độ lên 80oC để đẩy mnh
s to thành polyeste do phn ng gia axit
xitric t do (dư) và etylen glycol. Sau 5-6 gi
thu được gen trong sut màu nâu sm. Xerogen
thu được sau khi sy gen 100-120oC trong
không khí 15 gi. Nghin nh xerogen xp
thành bt mn. Bt mn này được mang đi phân
tích nhit DTA và TGA. Nung sơ b 450oC
trong không khí 2 gi. Sau đó thiêu kết mu
600oC trong 4 gi. Bt LaFeO3 thu được có
màu nâu vàng.
Chúng tôi đã s dng các phương pháp
phân tích nhit DTA, TGA trên máy TA-50
SHIMAZU để nghiên cu nhit độ chuyn pha,
độ ht khi lượng, phương pháp nhiu x tia
X mu bt trên nhiu x kế SIEMEN D5000 s
dng bc x Kα
ca đồng (Cu) vi bước sóng
1.5406Å để xác định cu trúc tinh th, phương
pháp kính hin vi đin t quét trên h
HITACHI S-4800 để kho sát nh vi cu trúc
b mt vt liu, phương pháp xác định din ch
b mt riêng BET trên h đo Micromeritics
AutoChem II 2920.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Nghiên cu nh hưởng ca điu kin chế
to lên kích thước ht LaFeO3
B
A
A
A
BB
A
Bước hoà tan
A
A
A
A
B
B
B
B
Bước to phc kim loi
A
A
B
B
A
B
Bước polyme hoá
AO
x
BO
z
ABO
y
A
a
B
b
O
c
BO
z
AO
x
BO
z
A
A
a
B
b
O
c
B
AO
x
Bước nhit phân
ABO
3
Hình 1. Sơ đồ quá trình chế to vt liu ABO3.
Đ.T.A. Thư và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Khoa hc T nhiên và Công ngh 26 (2010) 36-43
38
Hình 1 gii thiu các bước ch yếu ca
phương pháp sol-gel to phc trong chế to vt
liu oxit perovskit.
Cơ s ca tiếp cn này là phn ng este hóa
gia glycol và axit cacboxylic đa chc. Để phát
trin liên tc mch polyme, s tn ti ca ít
nht 2 nm chc trong cùng mt monome là
rt quan trng. Độ nht ca dung dch tăng theo
s tăng mch polyme. Trong giai đon đầu ca
quá trình phát trin polyme, dung dch cung cp
môi trường cn thiết để ngăn cn s phân tách
cation, và sau đó mng lưới polyme tương đối
cng nhc by các cation và duy trì độ đồng th
ban đầu ca dung dch. Sau khi quá trình
polyme hóa hoàn thành và lượng dư dung môi
được làm bay hơi, mng lưới polyme ca gen
được oxy hóa dn đến xerogen, thiêu kết và thu
được bt mu oxit.
a. nh hưởng ca lượng cht to phc lên
kích thước ht LaFeO3
Trong phương pháp sol-gel to phc, axit
xitric (C3H7(OH)(COOH)3) được s dng rng
i nht do nó có độ n định cao. Axit xitric là
mt axit hu cơ đa chc tương đối mnh. c
phc kim loi vi phi t xitric có xu hướng n
định do s kết hp mnh ca ion xitric vi c
cation kim loi bao gm 2 nhóm cacboxyl và
mt nm hyđroxyl.
Các mu được chế to vi quy trình như
nhau như đã mô t trong phn thc nghim, ch
khác nhau v lượng cht to phc axit xitric.
Qua tham kho tài liu, chúng tôi thy nhiu
công trình cho rng t l mol La:Fe:CA=1:1:4,
t l CA/EG=4:6 [4] là ti ưu, cho kích thước
ht nh và đồng đều nht. Vì vy chúng tôi la
chn 3 mu cùng t l CA/EG=6:4 nhưng t l
La:Fe:CA ln lượt là 1:1:3 (M1), 1:1:4 (M2) và
1:1:5 (M3).
Đường cong DTA ca xerogen các mu đều
cho thy tt c các mu đều có quá trình ta
nhit liên tc trong khong nhit độ rng
(khong 50–500oC). Quá trình ta nhit xy ra
trong vùng nhit độ thp (dưới 300oC) có th là
do s phân hy ca gc xitrat, s phân hy này
xy ra mnh nht 234oC (mu M2). S ta nhit
tiếp tc xy ra nhit độ cao hơn cho đến
500oC, trong khong nhit độ này xy ra các
quá trình phân hy ca gc nitrat vi cc đại
372oC. T trên 500oC tr đi, bt đầu quá trình
thu nhit, có th là do bt đầu s kết tinh hình
thành pha perovskit.
Trên gin đồ TGA mu M2 (hình 2) cho
thy s mt mát khi lượng ch yếu xy ra
trong hai vùng nhit độ 150-250oC và 250-
450oC, tương ng vi s phân hy ca các gc
xitrat và nitrat. nhit độ trên 500oC, khi
lượng mu đã gim hơn 70%, trên khong nhit
độ cao hơn, khi lượng mu hu như không
thay đổi, mu bt đầu chuyn sang quá trình kết
tinh to pha. Để thun tin, chúng tôi la chn
nhit độ 600oC để tt c các mu.
0100 200 300 400 500 600 700
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
Nhiet do (oC)
Nhiet luong
(
uV
)
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
372oC
234.1oC
- 0.75 mg
- 24.32%
- 1.58 mg
- 50.83%
Khoi luong (%)
Hình 2. Ph DTA và TGA ca bt xerogen
ca mu M2.
Hình 3 gii thiu ph nhiu x tia X ca c
3 mu M1, M2 và M3. Ph nhiu x tia X cho
thy nhit độ 600oC c 3 mu đều đơn pha, có
cu trúc trc giao và không có s khác bit
nhau nhiu. S dng công thc gn đúng
Scherrer để tính kích thước ht cho thy mu
Đ.T.A. Thư và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Khoa hc T nhiên và Công ngh 26 (2010) 36-43
39
M2 có kích thước ht là 19 nm, trong khi mu
M1 và M3 có kích thước ht ln lượt là 22 và
26 nm. Chúng tôi chn t l La:Fe:CA=1:1:4 để
kho sát nh hưởng ca lượng etylen glycol lên
kích thước ht mu.
20 30 40 50 60 70
M1
M2
M3
Cuong do (dvty)
2theta (o)
Hình 3. Ph nhiu x tia X ca các mu
M1, M2 và M3.
b. nh hưởng ca lượng etylen glycol lên
kích thước ht LaFeO3
Chúng tôi s dng cht to polyme là etylen
glycol. Phn ng polyeste hóa vi axit hyđro
cacboxylic như axit xitric to nên mng polyme
ba chiu vi các phc cha kim loi được trn
ln mc độ nguyên t. Cân bng ca phn
ng este hóa được dch chuyn v phía polyeste
bng cách tăng nng độ cht phn ng hoc ly
đi sn phm khi môi trường phn ng. Lý do
để s dng lượng dư EG liên quan đến s cn
thiết loi b nước khi môi trường phn ng.
Trong đó hơi bay ra cha EG s được loi b
dn khi phn ng. Đim sôi ca EG là thp
nht trong s các diol, bi vy vic la chn EG
làm monome là điu thun li nht.
Chúng tôi gi t l mol ion kim loi:axit
xitric các mu là 1:4 nhưng lượng etylen
glicol khác nhau. Ký hiu mu M4, M2, M5 và
M6 vi t l CA:EG ln lượt là: 3:7; 4:6; 5:5 và
6:4. Các mu đều được chế to vi quy trình
như nhau. Kết qu phân ch nhiu x tia X cho
thy kích thước ht ln lượt là: 23, 19, 26 và 29
nm. Như vy vi t l CA:EG=4:6 cho kích
thước ht LaFeO3 nh nht (hình 4).
3:7 4:6 5:5 6:4
18
20
22
24
26
28
30
Kich thuoc hat (nm)
Ty le CA:EG
Hình 4. nh hưởng ca lượng EG
lên kích thước ht LaFeO3.
c. nh hưởng ca lượng cht phân tán kích
thước ht ca LaFeO3
Chúng tôi s dng cht phân tán là etanol.
Thông thường, cht phân tán được s dng
nhm làm tăng độ đồng đều ca mu. Trong khi
gi t l La:Fe:CA=1:1:4, t l CA/EG=4:6,
chúng tôi nghiên cu nh hưởng ca lượng cht
phân tán lên kích thước ht ca mu LaFeO3.
Ký hiu mu M2, M7, M8 và M9 tương ng
vi t l th ch etanol ln lượt là 0; 50, 75 và
100%. Các mu đều được chế to vi quy trình
như nhau. Kết qu phân ch nhiu x tia X cho
thy mu M8 cho kích thước ht nh nht là 11
nm. Kết qu được trình bày trong bng 1.
Bng 1. nh hưởng ca lượng etanol lên
kích thước ht LaFeO3
M2 M7 M8 M9
%etanol (V) 0 50 75 100
Kích thước
ht (nm) 19 13 11 18
SBET (m2/g) 21,25 37,48
Đ.T.A. Thư và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Khoa hc T nhiên và Công ngh 26 (2010) 36-43
40
Cht phân tán ( đây là etanol) có tác dng
làm gim đường kính trung bình ca các ht và
làm tăng độ đồng th ca mu. Điu này được
gii thích là do sc căng b mt ca etanol
(22,75 dyne/cm 20oC [5]) là nh hơn nhiu so
vi nước (72,75 dyne/cm 20oC), nên chúng
làm gim lc hp dn gia các ht keo và ngăn
cn s to đám gia các ht. Tuy nhiên nếu
thêm quá nhiu cht phân tán s làm thúc đẩy
s phát trin ht, do đó phi khng chế lượng
cht phân tán để kích thước ht thu được là nh
nht. Vi cht phân tán là etanol, các kho sát
cho thy khi t l th tích etanol 75% thu được
bt LaFeO3 có kích thước ht nh nht. Kết qu
xác định din ch b mt riêng mu có kích
thước ht ln nht (19 nm) cho SBET là 21,25
m2/g và nh nht (11 nm) cho S
BET là 37,48
m2/g, hoàn toàn có th đáp ng làm vt liu cho
chế to cm biến nhy khí. Hình 5 biu din
nh SEM ca 2 mu M2 và M8 cho thy mu
M8 có độ đồng đều hơn hn. Như vy vic
thêm cht phân tán etanol không ch có tác
dng làm gim kích thước ht trung bình mà
còn làm tăng độ đồng đều ca mu.
(a)
(b)
Hình 5. nh SEM ca mu M2 (a) và M8 (b)
3.2. Chế to th nghim cm biến nhy hơi cn
da trên vt liu LaFeO3
a. Chế to cm biến nhy khí trên cơ s vt
liu LaFeO3
2 mu vt liu LaFeO3 chế to được trên
(M2 và M8) được trn vi cht kết dính hu cơ
đặc bit theo mt t l phù hp to thành hn
hp dng st (gi là h), sau đó được ph lên
đin cc để chế to cm biến. Cm biến gm: 2
đin cc Pt và màng nhy khí trên mt mt ca
đế Al2O3, lò vi nhit bng Pt trên mt còn li
đều được chế to bng phương pháp in lưới. Lò
vi nhit Pt, có kh năng cung cp nhit độ cho
màng nhy khí trong khong T
p
-500oC. Cm
biến sau khi được in màng nhy khí được
nhit t nhit độ phòng ti 700oC vi tc độ gia
nhit 5o
C/phút và được gi 700oC trong 30
phút để n định cu trúc. Cui cùng, được h
nhit t t v nhit độ phòng và kết thúc quá
trình .
(a)
(b)
Hình 6. Cm biến sau khi (a) và được hàn dây,
đóng v hoàn chnh (b).