BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
ĐỖ TH QUNH
NGHIÊN CU CÁC HP CHT TH CP HOT TÍNH
KHÁNG VI SINH VT KIỂM ĐỊNH PHÂN LP T BA
CHNG X KHUN THUC CHI Actinoalloteichus
Streptomyces VÙNG BIN TRUNG B, VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC VT CHT
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã s: 9 44 01 14
Hà Ni - 2024
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh,
Vin Hàn lâm Khoa hc và công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS. Phạm Văn Cường, Vin Hóa sinh bin Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam
2. PGS. TS. Đoàn Thị Mai Hương, Vin Hóa sinh bin Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trưc Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp hc
vin, hp ti Hc vin Khoa hc Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa
hc công ngh Vit Nam vào hồi….giờ, ngày……tháng…..
năm……
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
GII THIU LUN ÁN
1. Đặt vấn đề
Đại dương chiếm 70% din ch b mặt ti đất, là nơi có s
đa dng v sinh hc ln nhất. Đây là i sinh sng ca 34 trên 36
ngành đng thc vt trên trái đt với hơn 300.000 loài sinh vật đã
đưc biết đến. Môi tng bin là mt ngun phong p cung cp
c hp cht thn nhiên, mt kho c liu khng l đang ch đưc
khai thác khám phá. Đc thù môi tng sng khc nghit dưới
biển u chính là điu kin đ hình thành các hp cht hu cơ với
đặc đim cu trúc a hc độc đáo hot nh sinh hc q giá.
Vit Nam quc gia đường b biển dài hơn 3260 km chạy
dc t Bc xung Nam vi thm lục địa rng, nhiều đảo gn b đặc
bit hai quần đảo Hoàng Sa Trường Sa gia biển Đông. Điều
kiện địa thun li đã cho nước ta tiềm năng to lớn v ngun tài
nguyên bin phong phú, to nên h sinh vt biển đa dạng, di dào c
v tr ng và thành phn chng loài. Việt Nam có định hướng phát
trin kinh tế bin, khai thác tài nguyên thiên nhiên và nghiên cu các
sn phm t nhiên t bin. Tuy nhiên nghiên cu các hp cht th cp
t ngun vi sinh vt bin ca Vit Nam mi ch đưc bắt đầu, có rt ít
các nghiên cứu đã công bố, mc nguồn đa dạng vi sinh vt bin ca
nước ta là rt ln.
Vic kho sát, tìm kiếm các hp cht th cp t vi sinh vt bin
nói chung các loài x khun bin nói riêng trên thế giới đang là vấn
đề được quan tâm hin nay. Các nghiên cu v thành phn hóa hc
hot tính sinh học đã chỉ ra hp cht th cp t x khun bin có cu
trúc hóa học đa dng hot nh sinh hc thú. Nhiu hp cht
th cp t x khun biển đã được th nghim nhm ng dng trong y
hc, công nghip, nông nghip.
Trong khuôn kh của đề tài trọng điểm “Nghiên cứu phát hin
các hp cht kháng lao kháng vi sinh vt kiểm định t ngun vi sinh
vật đáy biển Khu vc Nam Trung B (vùng bin Khánh Hòa-Bình
Thuận)”, cặn chiết ethyl acetate ca các chng x khuẩn đã được sàng
lc hoạt tính kháng VSVKĐ, trong đó ba chủng x khun bin G631,
G666, G246 th hin hot tính kháng vi sinh vật trong điểm tốt đối vi
3-5 chng vi sinh vt kiểm định vi giá tr MIC t 2-256 µg/ml. Xut
phát t nhng lý do trên, chúng tôi đã thực hin lun án với tên đề tài
“Nghiên cứu các hp cht th cp hot tính kháng vi sinh vt
kiểm định phân lp t ba chng x khun thuc chi
2
Actinoalloteichus và Streptomyces vùng bin trung b, Việt Nam”,
vi mc tiêu Nghiên cu phát hin các hp cht th cp có hot tính
kháng vi sinh vt kiểm định t ba chng x khun bin (G666, G631,
G246) được phân lp t vùng bin ca Việt Nam”.
Ni dung ca lun án bao gm:
1. Lên men nhân sinh khối lượng ln 03 chng x khun bin
hoạt tính kháng VSVKĐ tốt là G666, G631 và G246.
2. Phân lập xác định cu trúc hóa hc ca các hp cht th
cp t 03 chng x khun biển đã nhân nuôi sinh khối lượng
ln.
3. Đánh giá hoạt tính kháng VSVKĐ của các hp cht th cp
phân lập được.
Lun án bao gm 140 trang vi 29 bng, 69 hình 96 tài liu tham
kho. NI DUNG CHÍNH CA LUN ÁN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Gii thiu chung v x khun (Actinobacteria)
1.2. Các nghiên cứu về xạ khuẩn biển chi Streptomyces
1.2.1. Gii thiu chung v chi Streptomyces
1.2.2. Các hp cht th cp t x khun bin chi Streptomyces
1.3. Các nghiên cu v x khun bin chi Actinoalloteichus
1.3.1. Các hợp chất alkaloid
1.3.2. Các hp cht khác
1.4. Các nghiên cu Vit Nam v thành phn hóa hc ca x
khun bin chi Streptomyces và chi Actinoalloteichus
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Hóa cht, thiết b phương pháp nuôi cấy nhân sinh khối lượng
ln
- Các chủng xạ khun được nuôi cấy nhân sinh khi ợng lớn quy 50
kg theo phương pháp Nguyễn Văn Cách 2004 [72]
2.2.2. Phương pháp tạo cn chiết t sn phm nuôi cy nhân sinh khi
các chng x khun
2.2.3. Phương pháp phân lập các hp cht th cp
2.2.4. Phương pháp xác định cu trúc hóa hc ca các hp cht phân
lập được
2.2.5. Phương pháp thử hot tính kháng vi sinh vt kim định
3
- Hot tính kháng vi sinh vt kiểm định được thc hin dựa trên phương
pháp pha loãng đa nồng độ ca Andrews (2001) [75].
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIM
3.1. Nuôi cy nhân nuôi sinh khối lưng ln 3 chng x khun
3.1.1. Nhân nuôi sinh khi dng rn quy 50 kg ca chng
Actinoalloteichus cyanogriseus G631
3.1.2. Nhân nuôi sinh khi dng rn quy 50kg ca chng x khun
Streptomyces sp. G666
3.1.3. Nhân nuôi sinh khi dng rn quy 50 kg chng Streptomyces
sp. G246
3.2. Phân lp các hp cht t chng Actinoalloteichus cyanogriseus
G631
3.2.1. X lý, to cn chiết phân lp chng Actinoalloteichus
cyanogriseus G631
Hình 3.9: Sơ đồ to cn chiết Actinoalloteichus cyanogriseus G631
EG631
5,6 g
Sinh khi chng
G631 (50 kg)
- Ct nh, ngâm EtOAc
- Chiết siêu âm (15Lx5lnx30phút), 40 oC
- Lc, ct loi dung môi
Cht rn
- Chiết siêu âm vi MeOH
(15L x 5 ln x 30 phút), 400C
- Ct loi dung môi