B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC GIAO THÔNG VN TI
TRƯƠNG VĂN QUYẾT
NGHIÊN CU ẢNH HƯỞNG CỦA HÀM LƯỢNG RAP
VÀ PH GIA TÁI SINH ĐẾN TÍNH NĂNG
CA BÊ TÔNG ASPHALT TÁI CH NÓNG
DÙNG TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ VIT NAM
Ngành : K thut xây dng công trình giao thông
Mã s : 9580205
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NI - 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Giao thông vn ti
Người hưng dn khoa hc:
1. GS.TS. Đào Văn Đông
Trường Đại hc Thái Bình Dương
2. PGS.TS. Nguyn Ngc Lân
Trường Đại hc Giao thông vn ti
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường
tại Trường Đại hc Giao thông vn ti
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc Gia Vit Nam
- Thư viện Trường Đại hc Giao thông vn ti
-1-
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Phát trin bn vững trong lĩnh vực xây dựng đã trở thành xu hướng tt yếu, được tp trung nghiên
cu ng dng c nước phát triển cũng như Vit Nam trong những năm gần đây. Mc tiêu
của xu hướng này ng ti vic gim thiểu tác động bt lợi đến i trường hn chế khai
thác ngun tài nguyên không tái tạo nhưng vẫn đm bảo được nhu cu phát trin h tng. Do vy,
gii pháp ng dng công ngh vt liu mới cũng như tái sử dng các cht thi rn là yếu t quan
trọng đáp ng tiêu chí xây dng bn vng. Công ngh tông asphalt tái chế công ngh s
dng vt liu mặt đường asphalt cũ (RAP - Reclaimed Asphalt Pavement) đưc cào bóc sau khi
đã hết tui th khai thác, có b sung thêm ct liu mi và bitum mi. Vi công ngh tái s dng
li vt liu RAP s đem li hiu qu v kinh tế, k thuật và môi trường.
Vit Nam hin nay, RAP vẫn chưa được s dng rộng rãi do chưa có nhiều kinh nghim trong
qun lý, la chn công nghệ, cũng như đánh giá hiệu qu dài hn ca hn hợp. Đểth ti ưu
hóa vic s dng RAP vào hn hp asphalt tái chế nóng cũng như kiểm soát qun cht
ng hn hp, vic nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng ca hàm lượng RAP và ph gia tái sinh đến
các tính năng của hn hp là cn thiết nhm nâng cao chất lượng ca mặt đường asphalt. Trên cơ
s đó, có thể đưa ra nhng kết lun chính xác v hiu qu ca các loi ph gia tái sinh.
2. Mc tiêu nghiên cu
Lun án tp trung gii quyết ba mc tiêu chính, bao gm:
- Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng RAP đến tính năng của bê tông asphalt tái chế nóng;
- Đánh giá ảnh hưởng ca loại hàm lượng ph gia tái sinh đến mt s tính cht ca bitum
và các tính năng ngắn hn, dài hn ca bê tông asphalt tái chế nóng;
- D báo các tính năng khai thác của kết cu mặt đường mm s dng lp bê tông asphalt tái
chế nóng.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
- Vt liu RAP, ph gia tái sinh và hn hp asphalt tái chế nóng có hàm lưng RAP cao.
- Kết cu mặt đường s dng bê tông asphalt tái chế nóng.
3.2. Phm vi nghiên cu
Các tính năng của hn hp bê tông asphalt tái chế nóng có hàm lượng RAP cao (hàm lượng RAP
s dng t 30 50% theo khối lượng hn hp asphalt) s dng ba loi ph gia tái sinh (gc du
m RA1, gc du thc vt RA2 và gc dầu đu nành RA3) trong phòng thí nghim.
4. Ý nghĩa khoa học và thc tin
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Thông qua thí nghim phân tích thành phn hóa hc ca mt s loại bitum cũng như các thc
nghim các tính cht ca bitum và tính năng củatông asphalt tái chế nóng, kết qu nghiên cu
ca Luận án đã chứng minh được hiu qu ca mt s loi ph gia tái sinh.
- Kết qu nghiên cu ca Luận án đã làm được chế tương c giữa ph gia tái sinh vi
bitum RAP và bitum mi.
4.2. Ý nghĩa thực tin
- Kết qu nghiên cu ca Lun án tài liu tham kho hữu ích cho các s giáo dục Đại
hc trong ging dy và nghiên cứu, các đơn vị qun lý, các doanh nghiệp tư vấn thiết kế, đơn vị
sn xut và thi công mt đường tông asphalt. T đó góp phần mang li hiu qu v mt kinh
tế, xã hội, và môi trường do tn dng có hiu qu ngun vt liu RAP.
- Kết qu nghiên cu ca Lun án góp phn ci thin chất lượng hn hp tông asphalt tái
chế nóng có hàm lượng RAP cao khi ng dng Vit Nam.
-2-
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU RAP VÀ PHỤ GIA TÁI SINH DÙNG
TRONG BÊ TÔNG ASPHALT TÁI CHẾ NÓNG
1.1. Tng quan v vt liu RAP
1.1.1. Tình hình sử dụng vật liệu RAP trên thế giới và Việt Nam
Hiện nay, xu ng s dụng RAP để sn xut tông asphalt tái chế đang ngày càng phổ biến
trên thế gii. Theo báo cáo ca Hip hi mặt đường Asphalt M (NAPA), 100% khối lượng RAP
được tái s dụng vào năm 2022, hu hết các Bang ca Mỹ. Trong đó, khoảng 98,1% khối lượng
RAP được tái s dụng đ chế to hn hp HMA và WMA. Gii hạn hàm lượng RAP được phép
s dng trong hn hp da vào lp mặt đường và lưu lượng giao thông, vi t l ph biến t 15-
30%.
Châu Âu, Đức là quốc gia đầu tiên s dng vt liu RAP vào hn hp asphalt tái chế. Pháp và
Phn Lan s dng vt liu RAP cho các tuyến đường lưu lượng giao thông thp t năm
2000, RAP cũng được s dng cho mặt đường cp cao. Theo hip hi mặt đường Asphalt Châu
Âu (EAPA), các Quốc gia châu Âu cũng chủ yếu s dụng RAP để sn xut hn hp HMA
WMA. Hàm lượng RAP s dụng cho phép là 30% đi vi lp mặt dưới và 20% vi lp mt trên.
Mc tiêu hin ti ca EAPA là s dng RAP vi t l trên 50% trong hn hp HMA.
New Zealand Úc, s dng tông asphalt tái chế nóng với hàm lượng RAP t 15% đến
20% cho các lp mt ph biến. Hàm lượng RAP cao hơn 30% có thể được cho phép s dng.
Công ngh bê tông asphalt tái chế nóng (RAP-HMA) Nht Bản đã được áp dng t năm 1970.
Phn lớn RAP được s dng trong hn hp HMA hoc WMA ch ng nh được s dng
trong lp móng. Năm 2010, công ngh HMA-RAP với hàm lượng RAP cao đã được nghiên cu
ng dng và t năm 2013 đã được áp dng ph biến nhiều nơi tại Nht Bn.
Ấn Độ đã ban hành quy định k thuật để thúc đẩy vic s dng vt liệu RAP. Năm 2015, tiêu
chun IRC-120 đã ban hành và khuyến cáo vic s dng RAP cho công ngh tái chế nóng và tái
chế ngui. Hin nay, Ấn Độ đang dần chuyn sang công ngh bê tông asphalt tái chế nóng. Hàm
ng RAP tối đa trong hỗn hp th lên đến 50%, tuy nhiên hàm lượng RAP đến 30% được
s dng ph biến nhiu bang ca Ấn Độ
Trung Quc, ch dn k thut cho mặt đường s dng bê tông asphalt tái chế (JTG/T5521) đã
được ban hành năm 2019, trong đó yêu cầu hn hp asphalt tái chế nóng s dng trên 30% RAP
cn phải được kiểm tra/đánh giá trước khi dùng làm lp mt. Năm 2022, tiêu chun DB11/T2073
quy định v các yêu cu k thut cho công ngh RAP-HMA ti trạm đã được ban hành, và mc
tiêu ca Trung Quc là tiếp tục gia tăng hàm lượng RAP s dng trong hn hp tái chế.
Đối vi Vit Nam, vt liu RAP vẫn chưa được s dng có hiu qu để có th đem li nhng giá
tr cao hơn, do chưa hệ thng qun thu gom trong quá trình cào bóc mặt đường asphalt
cũng như chưa nhiu kinh nghim trong sn xut tông asphalt tái chế nóng. Phn ln
RAP đã được s dng trong công ngh tái chế ngui ti ch để ng dng làm lớp móng đường ô
tô. Th nghim vt liu RAP cho công ngh tông asphalt tái chế ấm đã được thc hin bi
nhóm nghiên cứu Đào Văn Đông và các cộng s năm 2020 Quc l 51 (Biên Hòa, Đồng Nai).
Đối vi tông asphalt tái chế nóng s dng RAP, công ngh này ng đã được áp dng th
nghim ti Quc l 51 bi Công ty C phần Đầu xây dựng BMT vào năm 2022. Hin nay, tiêu
chun k thut thi công nghim thu lp mặt đường s dng tông asphalt tái chế nóng vi
các hàm lượng RAP thấp hơn 25% và từ 25% đến 50% (TCVN 13567-4:2024 và TCVN 13567-
6:2025) đã đưc ban hành. Do vậy, đây là tiền đề quan trọng đểth s dng vt liu RAP ph
biến và hiu qu hơn trong tương lai, mang lại nhiu li ích v k thut, kinh tế và môi trường.
1.1.2. Những khó khăn khi gia tăng hàm lượng RAP trong hỗn hợp asphalt
Mt s ri ro th xut hiện khi gia tăng hàm lượng RAP trong hn hợp asphalt liên quan đến
chất lượng tính ổn định ca hn hp, công ngh sn xut ti trm trộn, phương pháp thiết kế
hn hợp và các tính năng của hn hp asphalt tái chế s dng RAP.
-3-
1.1.3. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của RAP đến các tính năng của bê tông asphalt tái chế
Khi s dng với hàm lượng RAP thp, t 10% đến 25%, các tính năng của bê tông asphalt tái chế
s dng RAP có s khác biệt không đáng kể so vi hn hp không có RAP. Tuy nhiên, hn hp
asphalt tái chế với hàm lượng RAP trên 25% thường độ cng cao, dẫn đến kh năng kháng
nt thp nếu không thc hiện các điều chnh trong thiết kế hn hp. Sondag các cng s đã
ch ra rng hn hp asphalt tái chế s dng 40%RAP dẫn đến độ cng ca hn hợp tăng lên 74%
so vi hn hợp đối chng. Kết qu nghiên cu ca Izaks các cng s ch ra rng hn hp
asphalt tái chế vi 50%RAP d b nt mỏi hơn. Đối vi biến dng không hi phc, các nghiên
cu ch ra rng hn hp asphalt tái chế có kh ng kháng hằn lún tốt hơn so với hn hp không
có RAP.
1.2. Tng quan s hóa già ca bitum và hn hp asphalt
1.2.1. Thành phần hóa học và cấu trúc của bitum
Thông thường, bitum được chia thành hai nhóm hóa hc rng nhóm asphalt (A) nhóm
maltene. Nhóm maltene th được chia nh hơn thành ba nhóm, bao gm nhóm cht bão hòa
(saturates - S), nhóm chất thơm (aromatics - A) và nhóm cht nha (resins - R). Hin nay, phân
tích SARA phương pháp thường được s dụng đ xác định thành phn các nhóm cht trong
bitum.
Các phương pháp thí nghiệm được s dụng đ phân ch
cu trúc vi mô ca bitum, bao gm thí nghim kính hin vi
lc nguyên t (AFM), kính hiển vi điện t quét (SEM),
kính hin vi hunh quang, tia X v.v. Hin nay, thiết b kính
hin vi lc nguyên t thường đưc s dụng để phân tích.
Trong mt cấu trúc vi mô điển hình của bitum thu được t
thí nghim AFM, ba thành phần chính được quan sát thy,
bao gm pha catana (catana-phase) còn được gi cu trúc
“con ong”, pha peri (peri-phase) bao quanh những “con
ong” pha para (para-phase) bên cnh pha peri (Hình
1.1). Quá trình hoá già tr hóa bitum đều liên quan đến
cấu trúc “con ong”.
Hình 1.1. Cu trúc vi mô ca bitum
1.2.2. Hóa già bitum
Bitum b hóa già thường tri qua quá trình hóa già ngn hn (xy ra trong quá trình sn xut hn
hp HMA) hóa già dài hn (xy ra trong qtrình khai thác mặt đường). chế chính ca
quá trình hóa già là do s bay hơi các thành phần có trọng lượng phân t thp (cht d bay hơi)
và s oxy hóa làm thay đổi thành phn các nhóm cht trong bitum.
1.2.2.1.
S thay đổi thành phn hóa hc ca bitum do quá trình hóa già
Airey và các cng s đã chỉ ra s thay đổi thành phn các nhóm cht ca bitum khi hóa già, trong
đó nhóm asphalt tăng lên và nhóm chất thơm giảm đi. Nghiên cu của Petersen cũng chỉ ra rng,
quá trình hóa già bitum là do s oxy hóa, oxy trong không khí tiếp xúc vi bitum theo thi gian,
do đó tạo ra các nhóm cacbonyl (liên kết C=O) nhóm sulfoxide (liên kết S=O), làm thay đổi
thành phn hóa hc, dn đến bitum tr nên giòn hơn. Do vậy, bằng ch đo s thay đổi liên kết
C=O S=O s dng thí nghim FTIR (Fourier Transform Infrared Spectroscopy) th đánh
giá được mức độ hóa già ca bitum.
1.2.2.2.
Phương pháp hóa già bitum trong phòng thí nghiệm
Phương pháp sấy màng mỏng (TFOT) phương pháp sy màng mỏng xoay (RTFO) thường
được s dụng để phỏng điều kin hoá già ngn hn theo TCVN 11711:2017 (hoc ASTM
D1754) TCVN 11710:2017 (hoc AASHTO T240). Hoá già dài hạn được thc hin theo
phương pháp hóa già nhanh bng bình áp lực (PAV) để phng quá trình bitum b oxy hóa,
theo tiêu chun AASHTO R28.