K yếu Hi ngh khoa hc thy sn ln 4: 343-351 Trường Đại hc Cn Thơ
343
NGHIÊN CU KÍCH THÍCH SINH SN CÁ CHCH
LU (Mastacembelus armatus) BNG hCG (human
Chorionic Gonadotropin)
Nguyn Văn Triu1 và Nguyn Văn Kim1
ABSTRACT
The study on artificial propagation of zig-zag eel Mastacembelus armatus by
human Chorionic Gonadotropin (hCG) hormone was conducted from 03/2008
– 08/2008 at the Freshwater Hatchery, College of Aquaculture and Fisheries,
Can Tho University. Two experiments were randomly contributed with three
replicates for each. In the first experiment; the effect of injection times on
oocyte maturation and ovolution of zig-zag eel were tested with three different
treatments at 2, 3, and 4 injection times respectively. The effect of hCG’s
dosage on oocyte maturation and ovalution of zig-zag eel was also tested in the
second experiment. The gravid broodstocks were induced with the final
injected at different dosage 1000, 2000 and 3000 UI/kg female. The results
showed that 100 % of fishes were ovulated at total of three injection times. The
relative fecundity (21,189 ± 1,309 eggs/kg female) was higher significantly
(P<0.05) difference compared to other treatments. The three hormone
treatments led to similar result in term of ovalutions rate 100 %. The fecundity,
fertilization rate, and hatching rate were not significantly (P> 0.05) differences
between the all treatments.
Keywords: artificial propagation, Mastacembelus armatus, hCG, dosage of
hormone
Title: Study on induced breeding of zig-zag eel (Mastacembelus armatus) by
hCG (human Chorionic Gonadotropin)
TÓM TT
Nghiên cu sinh sn nhân to cá chch lu bng hCG (human Chorionic
Gonadotropin) được thc hin t tháng 3/2008 đến 8/2008 ti Tri cá thc
nghim, Khoa Thy sn, Trường Đại hc Cn Thơ. Nghiên cu gm 2 thí
nghim được b trí hoàn toàn ngu nhiên vi 3 ln lp li. Thí nghim 1: nh
hưởng ca s ln tiêm hCG đến quá trình chín và rng trng cá chch lu gm
3 nghim thc vi s ln tiêm ln lượt là 2, 3 và 4 ln. Thí nghim 2: nh
hưởng ca nng độ hCG khác nhau lên quá trình chín và rng trng cá chch
lu gm 3 nghim thc vi nng độ tiêm liu quyết định ln lượt là 1000,
2000 và 3000 UI/kg cá cái. Theo dõi các ch tiêu: t lđẻ (%), sc sinh sn
1 Khoa Thy sn, Đại hc Cn Thơ
K yếu Hi ngh khoa hc thy sn ln 4: 343-351 Trường Đại hc Cn Thơ
344
(trng/kg cá cái), t l th tinh (%) và t l n (%). Kết qu nghiên cu cho
thy: Kích thích sinh sn cá chch lu bng hCG vi 3 ln tiêm cho t lđẻ
100%, sc sinh sn thc tế đạt 21.189 ± 1.309 trng/kg cá cái cao hơn có ý
nghĩa (P< 0,05) so vi các nghim thc còn li. Cá chch lu được tiêm 3 ln
vi liu các quyết định là 1.000 UI/kg cá cái, 2.000 UI/kg cá cái và 3.000
UI/kg cá cái đều cho t l cá rng trng là 100%, sc sinh sn, t l th tinh và
t l n khác nhau không có ý nghĩa thng kê (P > 0,05).
T khóa: Sinh sn nhân to, Mastacembelus armatus, cá chch lu, hCG,
liu lượng kích thích t
1 GII THIU
Đồng bng sông Cu Long luôn khng định được vai trò ca mình trong nn
kinh tế quc dân. Vi h thng sông ngòi, kênh rch chng cht, có th nói đây
là vùng đất giàu tim năng để phát trin ngh nuôi thy sn. Trong nhng loài
cá nuôi đây thì cá da trơn (cá tra, cá basa) là nhng đối tượng có giá tr kinh
tế cao và được nuôi ph biến. Tuy nhiên, thi gian gn đây do gp khó khăn v
vn đề giá c và th trường mà người nuôi có xu hướng tìm kiếm nhng loài
nuôi mi có giá tr kinh tế cao và n định nhm đa dng hóa đối tượng nuôi.
Mt trong nhng hướng nghiên cu là phát trin k thut sn xut ging các
loài cá nuôi bn địa có trin vng v kinh tế. Cá chch lu (Mastacembelus
armatus) tuy chưa được biết nhiu nhưng theo đánh giá ca nhng người dân
nuôi cá tnh Đồng Tháp thì loài cá này được coi là mt trong nhng loài có
trin vng phát trin. Cá chch lu có cht lượng tht ngon, có th chế biến
được nhiu món ăn nên rt được ưa chung, hin giá bán bình quân khong
120.000-180.000 đồng/kg. Cá chch lu phân b nước ngt và l nht, kích
thước có th đạt ti 91 cm (Sokheng, 1999), pH thích hp là 6,5-7,5 (Riede,
2004). Thc ăn ch yếu ca cá là thc ăn tươi sng như cá, giáp xác, giun, côn
trùng sng đáy (Pethiyagoda, 1991; Rainboth, 1996). Cá thường sinh sn vào
tháng 4 đến tháng 6 hng năm (Pathiyagoda,1991). Vi nhng đặc tính trên thì
cá chch lu là đối tượng nuôi rt phù hp vi điu kin ĐBSCL.
Hin nay, người dân nuôi cá chch lu mt s địa phương như Đồng Tháp,
An Giang đang gp khó khăn trong vic tìm mua con ging có cht lượng tt
để th nuôi. Phn ln con ging cá chch lu được khai thác và thu gom t các
thy vc trong t nhiên vi cht lượng và s lượng cá ging không đảm bo.
Khi nuôi cá có t l sng thp, kích c không đồng đều. Mt yêu cu cp thiết
đặt ra là phi nghiên cu sinh sn, nhm tiến ti hoàn thin quy trình sn xut
ging cá chch lu. T đó, đề tài: “Nghiên cu sinh sn nhân to cá chch
lu (Mastacembelus armatus) bng hCGđược tiến hành. Mc tiêu ca đề tài
nhm tìm hiu s ln và liu lượng tiêm kích thích t hCG (human chorionic
gonadotropin) để kích thích sinh sn nhân cá chch lu đạt hiu qu cao góp
phn hoàn chnh qui trình sn xut ging nhân to cá chch lu.
K yếu Hi ngh khoa hc thy sn ln 4: 343-351 Trường Đại hc Cn Thơ
345
2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu sinh sn nhân to cá chch lu bng hCG được thc hin t tháng
3 năm 2008 đến tháng 9 năm 2008 ti Tri cá thc nghim – Khoa Thy sn –
Đại hc Cn Thơ. Cá chch lu b m có khi lượng 300-500 g/con được mua
t Hng Ng - Đồng Tháp v nuôi v trong lng vi din tích (2 x 2 x 2,5 m)
đặt trong ao. Mt độ nuôi: 3 kg/m2. Thc ăn nuôi v là cá tp nước ngt. Trước
khi cho cá ăn thc ăn được ct nh va c ming cá chch lu. Khu phn ăn là
5% trng lượng thân/ngày, ngày cho ăn 1 ln. Trong quá trình nuôi v, định k
mi tháng kéo toàn b để kim tra s thành thc sinh dc ca cá.
2.1 Chn cá chch lu cho sinh sn
Cá cái: Chn cá cái khe mnh, không b xây xát, không b thương tt có phn
bng dưới to và mm đều, da bng mng, l sinh dc to, màu hng, có gai sinh
dc tròn và l sinh dc hơi li ra (Hình 1). Kết hp dùng que thăm trng để ly
trng đo đường kính. Tuyến sinh dc ca cá giai đon IV, đường kính tế bào
trng 1,8 – 2,0 mm chiếm t l > 60%. Trng cá có hình tròn, đều c, màu sc
đồng đều và sáng.
Hình 1: L sinh dc cá cái Hình 2: L sinh dc cá đực
đực: Chn con đực thân thon dài, khe mnh, không b xây xát, không b
thương tt có l sinh dc tròn và lõm vào trong (Hình 2), dùng tay vut nh
gn l sinh dc cá thy có s màu trng sa chy ra.
2.2 B trí thí nghim
Thí nghim 1: nh hưởng ca s ln tiêm liu dn bng kích thích t HCG đến
t l rng trng, sc sinh sn, t l th tinh và t l n ca cá chch lu. Thí
nghim được b trí hoàn toàn ngu nhiên gm ba nghim thc (NT) vi s ln
tiêm liu dn khác nhau (NT 1.1: 1 ln, NT 1.2: 2 ln, NT 1.3: 3 ln), ba ln lp
li. Mi ln lp li trong mi nghim thc được tiêm vi 3 cá cái (Bng 1).
K yếu Hi ngh khoa hc thy sn ln 4: 343-351 Trường Đại hc Cn Thơ
346
Bng 1. Phân b liu lượng hCG gia các ln tiêm kích thích t thí nghim 1
Nghim thc Ln Nng độ (UI) Thi gian gia các ln tiêm (gi)
1 500
NT 1.1
(tiêm dn 1 ln) 2 2000 10
1 500
2 500 24
NT 1.2
(Tiêm dn 2 ln) 3 2000 10
1 500
2 500
3 500
24
NT 1.3
(Tiêm dn 3 ln)
4 2000 10
liu quyết định, tt c cá chch lu cái các nghim thc s được tiêm kích
thích t hCG vi liu lượng là 2000 UI/kg cá cái. Cá chch lu đực được tiêm 1
ln bng kích thích t hCG vi liu lượng bng 1/3 liu quyết định ca cá cái
và cùng thi đim vi tiêm liu quyết định ca cá cái.
Thí nghim 2: nh hưởng ca nng độ hCG khác nhau lên quá trình sinh sn
cá chch lu được thc hin sau khi có kết qu thí nghim 1. Thí nghim 2
cũng được b trí hoàn toàn ngu nhiên vi 3 nghim thc, lp li ba ln. Mi
nghim thc, mt ln lp li tiêm 03 cá cái (Bng 2).
Bng 2. Liu lượng HCG kích thích sinh sn nhân to cá chch lu
Nghim thc Liu lượng hCG S ln tiêm
NT 2.1 1000 Kết qu t thí nghim 1
NT 2.2 2000 Kết qu t thí nghim 1
NT 2.3 3000 Kết qu t thí nghim 1
Cá chch lu đực ch tiêm 1 liu bng 1/2 liu cá cái và cùng thi đim vi
tiêm liu quyết định ca cá cái.
2.3 Th tinh nhân to cho trng cá chch lu
Sau khi tiêm cá cái xong khong 3 – 5h tính t ln tiêm cui cùng có th kim
tra s rng trng ca cá. Tiến hành vut nh bng cá cái gn l sinh dc nếu
thy trng chy ra thì trng đã rng. Tinh cá đực được tiến hành vut và bo
qun tinh dch trong nước mui sinh lí 9‰ rước khi vut trng,.
Sau đó tiến hành vut trng cá cái. Trước khi vut trng cá, dùng khăn mm
lau khô dng c đựng trng và thân cá. Vut nh bng cá cái theo hướng t
đầu xung bng cá, đồng thi dùng thau hng trng. Sau khi vut trng cá cái
K yếu Hi ngh khoa hc thy sn ln 4: 343-351 Trường Đại hc Cn Thơ
347
xong, đổ dung dch tinh dch trc tiếp vào trng và dùng lông gà khuy đều, ri
cho dung dch th tinh (3 g mui + 4 g urê + 1 lít nước) vào khuy đều khong
1-2 phút để trng th tinh. Sau khi th tinh ta tiến hành ri trng lên giá th để
p bng giá th hoc kh dính trng bng Tanin để p bng bình weys.
2.4 p trng cá chch lu
Trng cá chch lu sau khi th tinh s được kh dính vi dung dch Tanin
1,5‰ (1,5 g + 1 lít nước). Đổ dung dch Tanin vào ngp trng và đảo đều
khong 2-4 giây, cht b dung dch này và ra li bng nước sch 2-3 ln cho
ti khi trng hết dính. Khi quá trình kh dính hoàn tt, tiến hành p trng trong
bình Weys. Lưu lượng nước chy qua bình p trng trung bình 1,0-1,5 lít/1
phút.
2.5 Thu thp và x lý s liu
Thu các s liu sinh sn ca cá chch lu gm: T l cá rng trng, thi gian
hiu ng, sc sinh sn. Trng cá chch lu sau khi th tinh xong s được cho
vào các khay nha (mi nghim thc vi 1 ln lp li s được p trong 3 khai
nha) để theo dõi các s liu sinh sn như: t l th tinh, t l n. S liu được
tính toán giá tr trung bình, độ lch chun bng cách s dng phn mm Excel.
So sánh trung bình gia các nghim thc da vào phân tích ANOVA mt nhân
t và phép th Duncan.
3 KT QU VÀ THO LUN
3.1 nh hưởng ca s ln tiêm kích thích t hCG lên quá trình sinh sn cá
chch lu
3.1.1 Biến động t l đường kính trng cá chch lu
Bng 3 cho thy, NT 1.1 trước khi tiêm liu th nht t l trng có đường
kính 1,8 mm đạt 60%, trng có đường kính <1,6 mm và t 1,6 – 1,7 mm ln
lượt là 33,3% và 6,7%. Đến trước khi tiêm liu th hai (cách liu th nht 10
gi) thì thy đường kính trng có s tăng rõ rt. T l trng có đường kính
1,8 mm đã đạt 66,3% do nhng trng có đường kính 1,6-1,7 mm tăng kích
thước sau khi được tiêm kích thích t. Tuy nhiên, vi t l trng có đường kính
cc đại (1,8) đạt 66,3% vn chưa đạt đến t l cn thiết để kích thích cá chch
lu rng trng. Theo Nguyn Văn Kim (2004) để chn cá đẻ tt nht thì t l
tế bào trng có kích thước cc đại chiếm 80%.
NT 1.2 t l trng có đường kính 1,8 mm tăng đều qua ba ln tiêm, ln lượt
là 63,3%, 76,6% và 80%. Do NT 1.2 cá được tiêm 3 liu kích thích t, ln 1
cách ln 2 là 24 gi và ln 2 cách ln 3 là 10 gi nên có đủ thi gian để nhng
trng có đường kính nh (1,6-1,7 mm) tăng đường kính lên 1,8 mm. Vì thế
trước khi tiêm liu th 3, t l trng có đường kính 1,8 đạt tương đối cao
(80%). Đây là t l thích hp để có th kích thích cá chch lu rng trng.