TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
59
NGHIÊN CU MI LIÊN QUAN GIA NNG Đ PEPTIDE NATRIURETIC
TYPE B (BNP)U VI MT S CH S CHC NĂNG TIM
TRÊN SIÊU ÂM BNH NHÂN SUY TIM
Phm Thái Bình1, Bùi Th Ánh Dương2, Nguyn Th Qunh Giang1
Nguyn Duy Toàn2, Dương Quang Huy2, Phạm Văn Trân2
TÓM TT9
Mc tiêu: Phân ch mi liên quan gia nng
đ BNP vi mt s ch s chức năng tim trên
siêu âm bnh nhân suy tim (heart failure - HF)
ti Bnh vin Quân Y 103. Đối tượng và
phương pháp: Bnh nhân HF (n = 150) và 50
người tình nguyn khe mnh được đưa vào
nghn cu. Lấy máu tĩnh mchc đói, chng
đông bng heparin định ng nng đ BNP.
Mi liên quan gia nng đ BNP trong máu và
chức ng tim bnh nhân suy tim đưc phân
tích bng phân tích tương quan ca Pearson. Kết
qu: Nng đ BNP trong máu ca bnh nhân HF
cao hơn so vi nhóm chng khe mnh. So vi
nhóm chng, nhóm bnh nhân HF LAD,
LVDs, LVDd, nng đ acid uric, troponin I (TnI)
và CK-MB cao hơn, nhưng LVEF, nng đ
hemoglobin (Hb) thp hơn. Kết lun: Nng đ
BNP máu bnh nhân suy tim có tương quan với
các ch s chức năng tim trên siêu âm.
T khóa: Suy tim, chức năng tim, BNP.
1Bnh vin Ni tiết Trung ương
2Bnh vin Quân Y 103
Chu trách nhim chính: Phm Thái Bình
T: 0858301095
Email: phambinh3010@gmail.com
Ngày nhn bài: 7.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Th Hoa
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN BLOOD B
TYPE NATRIURETIC PEPTIDE (BNP)
CONCENTRATION AND SOME
CARDIAC FUNCTION INDICES ON
ULTRASOUND IN PATIENTS WITH
HEART FAILURE
Objective: Analyze the relationship between
B-type natriuretic peptide (BNP) levels and
cardiac function in patients with heart failure
(HF) in 103 Military Hospital. Subjects and
methods: HF patients (n = 150) and 50 healthy
volunteers were included in the study. Fasting
venous blood was taken and anticoagulated with
heparin to quantify BNP levels. The association
between blood BNP levels and cardiac function
in heart failure patients was analyzed using
Pearson's correlation analysis. Results: BNP
levels in the blood of HF patients were higher
than those of healthy controls. Compared with
the control group, the HF patient group had
higher LAD, LVDs, LVDd, uric acid, troponin I
(TnI), and CK-MB levels but lower LVEF and
hemoglobin (Hb). Conclusion: Blood BNP
levels in heart failure patients correlate with
cardiac function indices on ultrasound.
Keywords: Heart failure, cardiac function,
BNP
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy tim (HF) đưc đặc trưng bi ri lon
chc năng tâm thất thay đổi s điu hòa
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
60
thn kinh th dch, tng đi kèm với khó
th, phù, gim kh năng lao đng thi
gian sng sót ngắn n đáng kể [1]. T l
mc bnh t vong cao ca bnh HF
liên quan đến các tiêu chí lâm sàng nhp vin
sau xut vin [2]. Suy tim là mt hi
chng m ng th các đặc điểm khác
nhau tùy thuộc vào độ tui, gii tính, chng
tc, phân sut tng máu tht trái (LVEF)
nguyên nhân suy tim [3]. Nguy t vong
do tim mạch cao n gp nhiu ln cũng như
các triu chng trm trng lp lại sau đó, đòi
hi phi nhp viện đối vi bnh nhân suy tim
chẩn đoán đưc xác đnh lâm sàng. Ngoài
khám lâm ng, siêu âm tim là mt công c
quan trọng để chẩn đoán suy tim và nó có thể
được s dụng đ phân bit c loi suy tim
khác nhau theo dõi tiến trin ca bnh [3].
Tuy nhiên, su âm tim không cung cp cái
nhìn sâu sc v các quá trình phân t tế
bào. Du n sinh hc huyết tương khả
năng cung cấp thông tin v các quá tnh c
th dẫn đến ri lon chc năng tim quá
tnh chuyn t suy tim còn bù sang mt bù
bnh nhân, vy du n sinh hc huyết
tương thể b sung giá tr tiên lượng
giúp hưng dẫn điu tr.
Peptide natriuretic type B (BNP) ch yếu
được tng hp tiết ra bi các tế bào
thất trái như một phn ng đối vi các tế bào
tim bị căng giãn do quá ti áp sut hoc
tăng thể tích ca tâm tht [4]. Nồng độ BNP
tăng cao liên quan chặt ch đến mc độ
nghiêm trng ca bnh bệnh nhân HF. Hơn
na, nồng đ BNP đã được báo cáo là có ln
quan thuận đến mi nguyên nhân t l t
vong do suy tim [5]. Trong nghiên cu này,
chúng tôi phân tích mi liên quan gia nng
độ BNP trong máu vi chc năng tim trên
siêu âm bnh nhân suy tim.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốiợng nghiên cứu
Gm 150 bnh nhân suy tim (100 nam)
đưc điu tr ti Khoa Tim mch, Bnh vin
Quân y 103, t tháng 1 năm 2020 đến tháng
7 năm 2022 (nhóm HF) 50 ngưi tình
nguyn (33 nam) kim tra sc khỏe được la
chn (nhóm chng). Nhóm HF nhóm
chng khe mnh không s khác bit
đáng kể v thông tin chung (p> 0,05).
Tiêu chun la chn:
Bnh nhân t 18 tui tr lên đáp ứng các
tiêu chun chẩn đoán suy tim do Hưng dn
chẩn đoán điu tr suy tim ca B Y tế,
bao gm các du hiu và triu chng ca suy
tim (tăng áp lực tĩnh mch cảnh thay đổi
nhp tim). LVEF thay đi (< 40%; 40%-49%;
50%), BNP tăng kết hp vi phì đi tht
ti và/hoặc giãn nhĩ ti và/hoc chức năng
tâm trương tim bất tng; các triu
chng m ng khó th, hn chế hoạt động
th cht, ho, bun nôn nôn; nh nh phi
cho thy kết cu phổi tăng lên, bóng mạch
máu rn phổi tăng lên, có hoặc không có tn
dch màng phi dày màng phi gian tiu
thùy.
Tiêu chun loi tr: những ngưi mc
bệnh tim thể giãn, bnh van tim
bnh kết hp.
Đạo đức nghiên cu: Đ tài đưc chp
thun bi hội đồng đạo đức bnh vin Quân
y 103 trước khi thc hin nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Máu tĩnh mch chống đông bằng heparin
đưc thu thp t bnh nhân sau khi chn
đoán bnh HF t nhng ngưi tình
nguyn trong cùng thi gian. Ly tâm tách
huyết tương để làm xét nghim. D liu lâm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
61
ng t bnh nhân mc bnh HF ti thi
đim nhp viện được s dụng để phân tích
tiếp theo.
Đnh lưng BNP theo phương pháp hóa
min dch phát quang s dng kit y
Architect (Abbott, Hà Ni, Vit nam).
Các ch s nghiên cu
Đặc đim lâm sàng:
D liệu lâm sàng đưc thu thp t bnh
nhân HF, bao gm gii tính, tui tác, ch s
khối thể (BMI), huyết áp tâm thu, huyết
áp tâm trương
Đặc đim v siêu âm tim:
Các thông s trên siêu âm tim: đưng
nh tâm nhĩ trái ( LAD), đưng kính tâm thu
thất trái (LVDs), đường kính tâm trương tht
ti (LVDd), phân sut tng máu tht ti
(LVEF)
Các ch s sinh hóa:
Các thông s xét nghim u: natri, axit
uric, troponin I (TnI), creatine kinase
isoenzym-MB (CK-MB), hemoglobin (HB),
creatinine (Cr), lipoprotein t trng cao
(HDL), triglycerid (TG), protein phn ng C
độ nhy cao (hs-CRP).
Phân tích thng
Phn mm thống SPSS 26.0 đưc s
dụng để phân tích s liu vi tiêu chun kim
định α = 0,05. D liệu đo đưc t bng
phương pháp ± đ lch chun (SD) th
nghim t mẫu độc lập đã đưc s dng. D
liệu đưc đếm đưc mô t bi [n, (%)].
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng của đối tưng nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng gia nhóm HF và nhóm chng
Các chỉ số
Nhóm bệnh HF
(n = 150)
Nhóm chứng
(n = 50)
p
Gii tính [Nam, (n), %]
100 (66.6)
33 (66.0)
0.707
Tuổi (năm)
55.65 ± 3.04
50.36 ± 1.38
< 0.001
BMI (kg/m2)
22.52 ± 1.32
21.58 ± 1.42
0.354
Huyết áp tâm thu (mmHg)
116.91 ± 1.42
111.34 ± 1.29
0.063
Huyết áp tâm trương (mmHg)
78.58 ± 2.44
68.00 ± 1.25
0.509
Nhn xét: Không s khác biệt đáng kể gia hai nhóm v gii tính, BMI, huyết áp tâm
thu, huyết áp tâm trương (p > 0,05). Có sự khác biệt có ý nghĩa thông kê về tui gia 2 nhóm
(p < 0,05)
Bng 2. Mt s ch s xét nghim cn lâm sàng máu
Các chỉ số
Nhóm bệnh HF (n = 150)
Nhóm chứng (n = 50)
P
Hb (g/L)
120.58 ± 2.76
128.11 ± 2.40
< 0.001
Natri máu (mmol/L)
138.95 ± 10.30
138.12 ± 10.10
0.708
Axit uric (μmol/L)
412.28 ± 8.34
280.95 ± 6.28
< 0.001
TnI (ng/mL)
2.73 ± 0.26
0.24 ± 0.05
< 0.001
CK-MB (U/L)
43.31 ±1.85
7.77 ± 1.20
< 0.001
Creatinin mol/L)
137.04 ± 7.17
98.90 ± 7.45
< 0.001
HDL (mmol/L)
1.10 ± 0.05
1.15 ± 0.05
0.178
TG (TG)
1.45 ± 0.38
1.30 ± 0.20
0.533
hs-CRP (mg/L)
9.07 ± 1.29
3.55 ± 0.69
< 0.001
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
62
Nhn xét: Không s khác bit đáng kể gia hai nhóm v natri máu, HDL TG (p
>0,05). Tuy nhiên, s khác bit đáng kể v Hb, axit uric, TnI, CK-MB, Creatinin hs-
CRP gia các nhóm (p<0,05).
3.2. Nồng độ BNP máu và các chỉ số chức năng tim
Bng 2. Nồng đ BNP và mt s thông s chc năng tim trên siêu âm
Nhóm bnh HF (n = 150)
Nhóm chng (n = 50)
P
6.7 ± 0.25
3.1 ± 0.6
< 0.001
36.9 ± 3.3
31.1 ± 2.2
< 0.001
37.2 ± 1.9
31.27 ± 2.0
< 0.001
52.15 ± 3.8
47.17 ± 3.35
< 0.001
54.1 ± 2.78
61.24 ± 3.21
< 0.001
Nhn xét: nồng độ BNP trong máu cũng như LAD, LVDs và LVDd bnh nhân HF cao
n nhóm chng khe mnh (p<0,05), trong khi LVEF thấp hơn ở nhóm chng khe mnh
(p<0,05).
Bng 3. Mi liên quan gia nồng độ BNP máu các ch s chc năng tim trên siêu
âm bnh nhân suy tim
Chỉ số
LAD
LVDs
LVDd
LVEF
r
p
R
p
r
P
r
p
BNP
0.485
< 0.05
0.468
< 0.05
0.475
< 0.05
-0.61
< 0.05
Nhn xét: Kết qu phân tích tương quan
ca Pearson cho thy nồng độ BNP trong
máu có tương quan thun vi LAD, LVDs và
LVDd (p< 0,05) nhưng tương quan nghch
vi LVEF (0 < 0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, không
s khác bit gia nhóm bnh HF và nhóm
chng v c ch s gii tính, BMI, huyết áp
tâm thu, huyết áp tâm trương (p > 0,05).
Khác biệt ý nghĩa thng v tui gia 2
nhóm (p < 0,05). Năm 2022, tác giả Yang
Xiang [6] cs nghiên cu tn 112 bnh
nhân suy tim 120 ngưi khe mnh thy
rng không s liên quan gia 2 nhóm
nghiên cu v các ch s tui, gii tính, BMI,
huyết áp tâm thu tâm trương (p > 0,05).
Nghiên cu ca tác gi Di Gu [7] cs
(2023) nghiên cu trên 183 bnh nhân suy
tim 50 bnh nhân khe mnh không thy
s khác bit gia 2 nhóm v ch s gii,
BMI, huyết áp tâm thu huyết áp tâm
trương (p > 0,05)
4.2. Đặc điểm cận lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, gia 2
nhóm nghiên cu, không s khác bit
gia 2 nhóm vc ch s natri máu, HDL và
TG (p > 0,05). Có s khác bit v các ch s
Hb, axit uric, TnI, CK-MB, Creatinin hs-
CRP ý nghĩa thống (p < 0,05). Tương
t nghiên cu ca tác gi Di Gu [7], gia 2
nhóm nghiên cu, c ch s Hb, uric acid,
BNP, TnI, CK-MB, Creatinin, hs-CRP
khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0.05)
+ Chỉ số BNP và siêu âm tim
Hin nay, vic chẩn đoán HF ch yếu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
63
da vào bnh s, du hiệu thăm khám
nh ảnh, tuy nhiên đi vi nhng bnh nhân
HF triu chng không đin hình t c
công c chẩn đoán trên đều nhng hn
chế nhất định điu quan trng phi tìm
hiu thêm các ch s khách quan, c th n
để đánh giá chức năng tim. Đã có báo cáo [8]
rng BNP ln quan cht ch đến s phát
trin ca bệnh suy tim và đưc s dng trong
chẩn đoán các bệnh tim mch khác nhau bao
gm c suy tim.
Nồng độ BNP là mt du n sinh hc
quan trng trong chẩn đoán quản HF.
Nghiên cu ca tác gi Yang Xiang [6] và cs
tn 112 bnh nhân HF cho thy mc BNP
tăng cao liên quan đến chc năng tim xu
đi tương quan mạnh m vi phân loi mc
độ suy tim ca Hip hi Tim mch New
York (NYHA). Ngoài ra, bnh nhân HF cho
thy mức BNP cao n đáng k so vi nhóm
chng khe mnh [6]. Khi suy tim xy ra, áp
lc đổ đầy sức căng thành tim tăng lên,
dẫn đến s tăng tiết BNP trong các tế bào cơ
tâm tht, t đó m tăng nồng độ BNP trong
huyết thanh [6]. Nhng phát hin này cho
thy BNP không ch là mt du n chẩn đoán
mà còn phn ánh chức năng tim mức độ
nghiêm trng ca HF, làm tr thành mt
công c giá tr trong thc hành lâm sàng đ
phân tng rủi ro và điu tr.
+ Nồng độ BNP u chỉ số siêu âm
tim
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nồng độ
BNP khác biệt ý nghĩa thống gia 2
nhóm (p < 0,05). Ngoài ra, các ch s siêu
âm tim LAD, LVDs, LVDd, LVEF đu khác
biệt ý nghĩa thng (p < 0,05). Nghiên
cu ca tác gi Yang Xiang [6] kết qu
tương t nghiên cu ca chúng tôi, vi BNP
gia nhóm bnh HF là 231.29 ± 3.29 pg/mL
nhóm chng 25.83 ± 3.42 pg/mL, s
khác bit giữa 2 nhóm có ý nghĩa thng kê (p
< 0,001). Các ch s LVEF, LVDd cũng khác
biệt ý nghĩa thông giữa 2 nhóm nghiên
cu (p < 0,001). Trong nghiên cu ca tác
gi Di Gu [7], BNP ca nhóm bnh là 5.64 ±
0.35 ng/mL nhóm chng là 3.04 ± 0.50
ng/mL, khác bit giữa 2 nhóm ý nghĩa
thng (p < 0,001). Ngoài ra, c ch s
siêu âm LVDd, LVEF khác biệt ý nghĩa
thng kế gia 2 nhóm, tương t kết qu ca
chúng tôi.
+ Mối liên quan gia BNP c chỉ số
siêu âm tim
Nghiên cu ca chúng tôi nồng độ
BNP trong máu tương quan thun vi
LAD, LVDs LVDd (P < 0,05) nhưng
tương quan nghch vi LVEF (P < 0,05).
Tác gi Yang Xiang [6] ch ra nhóm HF
ch s BNP tăng lên khi mc độ suy tim theo
NYHA tăng lên (độ I đến IV) và LVEF gim
xung. Cùng vi đó, nghiên cứu ca tác gi
Di Gu [7] cho thy các ch s su âm tim
LAD, LVDd, LVDs tương quan thun vi
BNP (p < 0,05) tương quan nghch vi
LVEF (p < 0,05), tương t nghiên cu ca
chúng tôi.
Nghiên cu ca 2 tác gi đều kết lun
nồng độ BNP máu th là ch báo độc lp
để đánh giá suy tim.
V. KT LUN
Nồng độ BNP trong u tương quan