TNU Journal of Science and Technology
230(01): 3 - 9
http://jst.tnu.edu.vn 3 Email: jst@tnu.edu.vn
STUDY ON ISOLATION OF STEROIDAL SAPONIN FROM THE LEAVES OF
Dracaena trifasciata “Laurentii”
Dang Thanh Luan1, Tu Quang Tan2, Nguyen Duc Hung2*, Chu Hoang Mau2
1Vo Nhai High School - Thai Nguyen Department of Education and Training
2TNU - University of Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
08/9/2024
The genus Dracaena consists of 110 species distributed mainly in
Africa and Asia. The species Dracaena trifasciata “Laurentii”
(synonym: Sansevieria trifasciata “Laurentii”) is a species of the
genus Dracaena. This species is used widely in ethnopharmacology to
treat a number of diseases, such as cough, weakness, asthma,
hypertension, diarrhea, and viral hepatitis. Saponin is a chemical
compound found mostly in plants and has many valuable biological
activities such as antioxidant, antifungal and cytotoxicity on cancer
cell lines. However, many plant species have not been studied for the
isolation of saponin compounds, leading to an incomplete database of
saponin compounds in plants, making it difficult to synthesize saponin
compounds with biological activity for disease treatment. Therefore,
the search for new biological saponins is becoming an important
topic. In this study, one previously reported steroidal saponin was
isolated from the leaves of D. trifasciata “Laurentii” and further
identified chemically as spirost-5,(25)27-diene-1β,3β,23-triol 1-O-α-
L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-arabinopyranoside (1).
Revised:
16/10/2024
Published:
17/10/2024
KEYWORDS
Dracaena trifasciata “Laurentii”
NMR
Saponin
Spirostane-type
Steroidal glycoside
NGHIÊN CU PHÂN LP HP CHT SAPONIN STEROID T
CA LOÀI Dracaena trifasciata “Laurentii”
Đặng Thành Luân1, T Quang Tân2, Nguyễn Đức Hùng2*, Chu Hoàng Mu2
1Trường Trung hc ph thông Võ Nhai - S Giáo dục và Đào tạo tnh Thái Nguyên
2Trường Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
08/9/2024
Chi Huyết giác (Dracaena) 110 loài phân b ch yếu châu Phi
châu Á. Dracaena trifasciata “Laurentii” (tên đồng nghĩa:
Sansevieria trifasciata “Laurentii”) mt loài thuc chi Huyết giác.
Trên thế gii, loài D. trifasciata “Laurentii” đưc s dng trong y
hc c truyền để điu tr mt s bệnh như ho, suy nhưc, hen suyn,
tăng huyết áp, tiêu chy, viêm gan virus. Saponin là hp cht hóa hc
đưc tìm thy phn ln thc vt nhiu hot tính sinh hc quý
như gây độc tế bào ung thư, kháng oxy hóa, kháng nm. Tuy nhiên,
hin nay vn còn nhiu loài thc vật chưa được nghiên cu v phân
lp hp cht saponin, dẫn đến sở d liu v hp cht saponin
thc vt chưa được tp hợp đầy đủ, gây khó khăn cho vic tng hp
các hp cht saponin hot tính sinh hc định hướng điều tr bnh.
Do đó, nghiên cu phát hin các hp cht saponin mi hot tính
sinh hc t thc vt vấn đề cp thiết. Trong nghiên cu này, mt
hp cht saponin steroid cu trúc spirost-5,(25)27-diene-
1β,3β,23-triol 1-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-
arabinopyranoside (1) đã được phân lp t loài D. trifasciata
“Laurentii”.
Ngày hoàn thin:
16/10/2024
Ngày đăng:
17/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11078
* Corresponding author. Email: hungnd@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 3 - 9
http://jst.tnu.edu.vn 4 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Các sn phm t nhiên, ngun gc t động vt, thc vt khoáng cht, ngun gc ca
liệu pháp điều tr bnh người. Gần đây, cơ sở quan trng nht của các đầu mi thuc trin vng
các cht chuyn hóa th cp. Các hp cht này th không cn thiết cho quá trình trao đổi
chất, nhưng thể liên quan đến chức năng thích nghi với môi trường hoc như một chế
phòng v cho s sng còn ca sinh vt [1]. Trong 30 năm qua, đã s gia tăng đáng kể v s
ng các nghiên cu v các cht chuyn hóa th cp có ngun gc t thc vt. Mt s ng ln
các hp chất này được s dng trong y hc c truyn vi mục đích điều tr bnh. Tuy nhiên,
trong tng s khong 250.000 loài thc vt bc cao sẵn trên trái đất, cho đến nay ch 15%
đã được nghiên cu v c hp cht hot tính ca chúng ch 6% đã đưc sàng lc v các
đặc tính sinh hc của chúng. Do đó, vẫn còn nhiu loài thc vật chưa được khám phá v các hp
cht hot tính mới chưa được khai thác và do đó vẫn đang chờ đưc khám phá [2].
Chi Huyết giác (Dracaena) 110 loài phân b ch yếu châu Phi châu Á [3]. Dracaena
trifasciata “Laurentii” (tên đồng nghĩa: Sansevieria trifasciata “Laurentii” – cây Lưỡi h) mt
loài thuc chi Huyết giác [4]. Trên thế gii, loài D. trifasciata “Laurentii” được s dng trong y
hc c truyền để điu tr mt s bệnh như ho, suy nhược, hen suyễn, tăng huyết áp, tiêu chy,
viêm gan virus…[5], [6].
Saponin steroid là mt hp cht chuyn hóa th cp, b khung steroid thường được tìm
thy trong thc vt ht kín mt mầm, đặc bit c loài thc vt thuc h Khoai m
(Dioscoreaceae), Măng tây (Asparagaceae), Cà (Solanaceae), Loa kèn (Liliaceae), Hành tây
(Amaryllidaceae) Thùa (Agavaceae). Saponin Steroid có th được chia thành ba phân lp cu
trúc spirostane, furostane cholestane, trong nhiều năm qua đã thu hút sự chú ý trong
nghiên cu ph rng các hot tính sinh hc ca chúng. Saponin steroid mt trong nhng
nhóm hot cht quan trng nht ca các sn phm t nhiên, hoạt tính dược bao gm hot
tính gây độc tế bào, kháng khun, kháng nm chng khối u trong thể sng [7]-[9]. Tuy
nhiên, hin nay vn còn nhiu loài thc vật chưa được nghiên cu v phân lp hp cht saponin,
do đó sở d liu v hp cht saponin thc vật chưa được tp hợp đầy đủ, gây khó khăn cho
vic tng hp các hp cht saponin hot tính sinh học định hướng điều tr bnh. vy,
nghiên cu phát hin các hp cht saponin mi hot tính sinh hc t thc vt vấn đề cp
thiết. Trong nghiên cu này, mt hp cht saponin steroid cu trúc spirost-5,(25)27-diene-
1β,3β,23-triol 1-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-arabinopyranoside đã được phân lp t cao
chiết lá ca loài D. trifasciata “Laurentii”. Kết qu góp phn hoàn thin cơ sở d liu v hp cht
saponin thc vt, đồng thời sở để tiến hành các nghiên cứu đánh giá hoạt tính sinh hc
ca hp cht saponin.
2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mu loài D. trifasciata “Laurentii” thu ti thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên vào
tháng 3 năm 2023 (Hình 1) và được giám định bi PGS.TS S Danh Thường, Trường Đại học Sư
pham Đại hc Thái Nguyên. Phần lá được sy khô nhiệt độ 35oC để phc v cho nghiên cu.
Hình 1. Loài D. trifasciata “Laurentii”
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 3 - 9
http://jst.tnu.edu.vn 5 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2. Hóa cht và thiết b
Máy Varian INOVA 600 (Agilent Technologies®, Mỹ) được dùng để đo các phổ cộng hưởng
t ht nhân 13C-NMR, 1H-NMR, HMBC, HSQC, ROESY. Mẫu được hòa tan trong Pyridine-d5.
Ph khối lượng ESI-MS được đo bằng máy Bruker micrOTOF II mass spectrometer (Bruker®,
Đức). Thiết b siêu âm Elmasonic S10H (Elma, Đức) được s dụng đ to dch chiết t mu
nghiên cứu. Dung môi được tách khi mu nghiên cu bng h thng ct quay chân không IKA
RC2 Basic (IKA, Đức). Sc ký ct đưc s dụng để tách phân đoạn, cht hp ph là silica gel pha
thun NP60 (15-40 µM, Merck, Đức) silica gel pha đảo RP-18 (70-200 µM, Silicycle,
Canada). Phn mm ChemDraw® (version 20, PerkinElmer Informatics, Mỹ) được s dụng để
tính toán công thc hóa hc và khối lượng phân t ca hp cht.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp to cao chiết
Nghin 123,8 g lá khô loài D. trifasciata “Laurentii” thành bột mịn, sau đó chiết bng h dung
môi EtOH:H2O (70%:30%). Điều kin thiết lập để chiết mu nhiệt độ 50°C, thi gian chiết 30
phút, lp li 3 ln. Dch chiết được loi b dung môi, thu được cao chiết (5,23 g).
2.3.2. Phân lập và xác định cu trúc ca hp cht saponin
Tách phân đoạn mt phn cao chiết (2,09 g) bng sc ký ct, s dụng silica gel pha đảo RP-18
là pha tĩnh, H2O, H2O:EtOH và EtOH (t l lần lượt là 1:0, 1:1, 0:1) là dung môi ra giải thu được
3 phân đon D.1 - D.3. Tiếp tục tách phân đoạn D.2 (289,1 mg) bng sc ct, s dng silica
gel pha thuận NP60 pha tĩnh, CHCl3:MeOH:H2O dung môi ra gii t l 80:20:2, 75:25:3,
70:30:5 (v/v/v) thu được 6 phân đoạn D.2.1 D.2.6. Tách phân đoạn D.2.5 (59,6 mg) bng sc
ct, s dng silica gel pha thuận NP60 pha tĩnh, CHCl3:MeOH:H2O dung môi ra gii
theo t l 70:30:5 (v/v/v) thu được 5 phân đoạn D.2.5.1 D.2.5.5. Tiếp tc tiến hành tách phân
đoạn D.2.5.3 (18,3 mg) bng sc ct, s dng silica gel pha thuận NP60 pha tĩnh,
CHCl3:MeOH:H2O theo t l 70:30:5 là dung môi ra giải thu được hp cht 1 (2,8 mg).
3. Kết qu và bàn lun
Ph khối lượng ESI-MS xut hin tín hiu ti m/z 745,3775 [M + Na]+, t đó tính toán qua
phn mm ChemDraw® đã xác định được công thc phân t ca hp cht 1 C38H58O13 (khi
ng phân t 722). Hai nhóm CH3 xut hin trên ph 1H NMR dng vạch đơn tại δH 0,99
(s, H-18) và 1,38 (s, H-19), mt nhóm CH3 dng vạch đôi tại δH 1,07 (d, J = 6,4 Hz, H-21). Ngoài
ra, trên ph 1H NMR xut hin mt nhóm exomethylene có tín hiu ti δH 4,81 và 4,86 (1H, br s,
H-27), mt nhóm methin olefinic có tín hiu ti δH 5,59 (d, J = 5,6 Hz, H-6), hai proton anomeric
có tín hiu ti δH 4,65 (d, J = 7,6 Hz) và δH 6,22 (br s) (Hình 2, Bng 1).
Hình 2. Phổ 1H NMR của hợp chất 1
Các tín hiệu carbon quan sát đưc trên ph 13C NMR gồm năm tín hiu carbon ti δC 139,1
(C.5), 42,7 (C.10), 40,5 (C.13), 115,5 (C.22), 143,7 (C.25); 10 tín hiu carbon methine ti δC 84,2
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 3 - 9
http://jst.tnu.edu.vn 6 Email: jst@tnu.edu.vn
(C.1), 67,9 (C.3), 124,8 (C.6), 33,4 (C.8), 50,2 (C.9), 56,5 (C.14), 82,5 (C.16), 61,3 (C.17), 37,5
(C.20), 69,3 (C.23); 9 tín hiu carbon methylene ti δC 37,3 (C.2), 43,3 (C.4), 32,3 (C.7), 24,1
(C.11), 40,3 (C.12), 31,9 (C.15), 39,2 (C.24), 61,5 (C.26), 109,6 (C.27); 3 tín hiu carbon methyl
ti δC 16,5 (C.18), 14,7 (C.19), 14,7 (C.21) (Hình 3, Bng 1).
Hình 3. Phổ 13C NMR của hợp chất 1
Ngoài ra, các tín hiệu carbon quan sát được của vùng đường trên ph 13C NMR gm 8 tín hiu
carbon liên kết oxy ti δC 73,5, 72,6, 67,2, 69,5, 72,2, 75,1, 71,7, 69,2; 1 tín hiu carbon methyl
ti δC 18,4; 2 tín hiu anomeric carbon ti δC 101,1 100,2. Trên ph 1H và 13C NMR xut hin
các tín hiu ca hp cht saponin hai phân t đưng. Tín hiệu quan sát được trên ph 13C
NMR ti δC 83,8 (C.1) lùi v phía trường cao đã ch ra mt phân t đường đã liên kết vào phn
khung aglycone ti v tC.1. Tương tác giữa δC 109,6 (C.22) proton methylene δH 4,09 (br d,
J = 12,3 Hz) δH 4.47 (br d, J = 12.3 Hz) xut hin trên ph NMR 2 chiu HMBC các tín
hiu carbon quan sát ti δC 67,9 (C.3), 84,2 (C.1), 82,5 (C.16) trên các ph cộng hưởng t ht
nhân HMBC, HSQC, ROESY kết lun phn aglycone cu trúc hóa hc spirosta-5,25(27)-
diene-1β,3β-diol. Các tín hiu quan sát được trên ph HSQC, HMBC ROESY xác định được
các phân t đường liên kết vào phn aglycone (Hình 4, 5). C th, liên kết gia proton anomeric
δH 4,66 (d, J = 7,6 Hz) C.1 ca phần aglycone được xác định qua tương tác giữa δH 4,65 (d, J
= 7,6 Hz) δC 84,2 trên ph HMBC. Liên kết này tiếp tục được chứng minh qua tương tác giữa
δH 4,65 (d, J = 7,6 Hz) δH 3,83 (dd, J = 11,1, 2,9 Hz) trên ph ROESY chng minh liên kết
gia phân t đường Ara vào v trí C.1 ca phần aglycone. Tương tác gia δH 6,22 (br s) δC
72,6 trên ph HMBC và tương tác gia δH 6,22 (br s) δH 4,53 trên ph ROESY xác định phân
t đường Rha liên kết vào phân t đường Ara ti v trí C.2. T nhng lp luận trên xác định được
cu trúc hóa hc ca hp cht 1 đã được phân lập trước đó từ loài D. draco L là spirost-5,(25)27-
diene-1β,3β,23-triol 1-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-arabinopyranoside (Hình 6) [10].
(A)
(B)
Hình 4. Phổ HMBC (A) và HSQC (B) của hợp chất 1
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 3 - 9
http://jst.tnu.edu.vn 7 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 5. Phổ ROESY của hợp chất 1
Hình 6. Cu trúc ca hp cht 1
Bng 1. D liu ph ca hp cht 1
Carbon
δC (ppm)
δH (Hz)
C
δC (ppm)
δH (Hz)
1
84,2
3,83 dd (11,1, 2,9)
20
37,5
2,89 t (6,4)
2
37,3
2,33, 2,75
21
14,7
1,07 d (6,4)
3
67,9
3,88
22
111,5
4
43,3
2,67, 2,76
23
69,3
4,41
5
139,1
-
24
39,2
2,32, 2,72
6
124,8
5,59 d (5,6)
25
143,7
7
32,3
1,92, 2,01
26
61,5
4,07 br d (12,3),
4,82 br d (12,3)
8
33,4
1,51
27
109,6
4,81 br s,
4,86 br s
9
50,2
1,46
Ara.1
100,2
4,65 d (7,6)
10
42,7
Ara.2
72,6
4,53
11
24,1
1,57, 2,92
Ara.3
75,1
4,12
12
40,3
1,32, 1,55
Ara.4
69,5
4,20
13
40,5
Ara.5
67,2
3,67, 4,22
14
56,5
1,12
Rha.1
101,1
6,22 br s
15
31,9
1,49, 1,85
Rha.2
72,2
4,73 br s
16
82,5
4,62 q (6,7)
Rha.3
71,7
4,62 dd (9,4, 2,9)
17
61,3
1,72
Rha.4
73,5
4,32 dd (9,9, 9,4)
18
16,5
0,99 s
Rha.5
69,2
4,81 dq (9,9, 5,9)
19
14,7
1,38 s
Rha.6
18,4
1,71 d (5,9)
Ghi chú: (-): Không có proton đính gn.