!
479
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
Nguyn Trn Thun
Mai Th Thanh Chung
Hà Xuân Thùy
Khoa Ngân hàng, Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng
Tóm tt
Nghiên cu này da trên d liu thu thp được t 27 ngân hàng thương mi Vit
Nam giai đon 2004-2013 nhm khám phá tác động ca đa dng hóa hot động kinh
doanh đến hiu qu hot động ca các ngân hàng. Kết qu nghiên cu cho thy rng
đa dng hóa thu nhp thông qua m rng sang các hot động kinh doanh mi th
nâng cao hiu qu hot động ca ngân hàng thương mi Vit Nam (thông qua đo
lường kh năng sinh li ROA kh năng sinh li điu chnh ri ro ca tài sn,
RAROA). Tuy nhiên, khi chia mu điu tra thành hai nhóm, các ngân hàng quy mô ln
các ngân hàng nh hơn, thì tác động ca đa dng hóa thu nhp đối vi nhóm các
ngân hàng hàng có quy mô ln li mnh hơn so vi nhóm ngân hàng còn li.
T khóa: đa dng hóa thu nhp, hiu qu hot động, ngân hàng thương mi,
Vit Nam.
Abstract
Based on data collected from 27 commercial banks in Vietnam for years 2004 to
2013, this study investigates the impact of the level of income diversification to the
commercial banks’ performance. Findings is that income diversification by expanding
to non-credit activities can enhance the banks’ performance (through measuring the
profitability of banks, return on assets (ROA) and risk-adjusted return on assets
(RAROA). However, when dividing the full sample into two groups, large banks and
small banks, the impact of income diversification for large banks is stronger than the
sample group of small-sized banks.
Key words: commercial bank, income diversification, performance; Vietnam.
!
480!
1. Gii thiu
Đa dng hóa thu nhp ca ngân hàng quá trình m rng danh mc hot động
sang các loi hình kinh doanh phi truyn thng1 nhm to ra nhiu ngun thu nhp phi
lãi. Đa dng hóa thu nhp mi quan h vi ri ro/kh năng sinh li/hiu qu hot
động ca ngân hàng và các nghiên cu v mi quan h này đã được thc hin rng rãi,
c trong phm vi mt quc gia hay đa quc gia. Chng hn, các nghiên cu thc
nghim ti M (Stiroh, 2004; DeYoung Rice, 2004; Stiroh Rumble, 2006; Deng
cng s, 2007), ti châu Âu (Acharya cng s, 2006; Baele cng s, 2007;
Behr và cng s, 2007; Chiorazo và cng s, 2008; Mercieca và cng s, 2007; Lepetit
cng s, 2008), ti châu Á (Nguyen cng s, 2012; Lee cng s, 2014;
Meslier cng s, 2014). Tuy nhiên, nghiên cu v vn đề này ti các nn kinh tế
mi ni hoc các nước đang phát trin còn khá khiêm tn (Meslier và cng s, 2014).
Ti Vit Nam, thc tin h thng ngân hàng thương mi Vit Nam được phép đa
năng hóa hot động kinh doanh t cui thp k 90 nhưng nhiu ngân hàng vn ph
thuc khá nng vào thu nhp t các hot động tín dng (Lâm Chí Dũng cng s,
2015). Quy h thng ngân hàng ngày càng ln thông qua tăng trưởng nhanh hot
động tín dng. Tuy nhiên, như là h qu ca m rng hot động tín dng, các ngân
hàng thương mi Vit Nam li đối mt vi cht lượng tài sn gim, vi tình trng n
xu tăng t trên 6% đến trên 8% vào năm 2013 (Canh Thi Nguyen cng s, 2015).
Do đó, đa dng hóa thu nhp thông qua m rng sang các hot động kinh doanh phi
truyn thng được nhìn nhn như là li đi mi tt yếu cơ hi cho các ngân hàng
thương mi Vit Nam ci thin hiu qu hot động trong tương lai. V mt hc thut,
mi quan h gia đa dng hóa thu nhp hiu qu hot động ca ngân hàng ti Vit
Nam ngày càng được quan tâm (như Canh Thi Nguyen cng s, 2015; Lâm Chí
Dũng cng s, 2015; Xuân Vinh Trn Phương Mai, 2015). Tuy nhiên, theo
điu tra ca nhóm tác gi, vn chưa s thng nht cao trong các nghiên cu v mi
quan h tác động gia đa dng hóa thu nhp hiu qu hot động ca các ngân hàng
thương mi Vit nam. Chng hn, điu tra 32 ngân hàng thương mi Vit Nam trong
giai đon 2005 đến 2012, Canh Thi Nguyen và cng s (2015) cho rng các ngân hàng
vi thu nhp phi lãi cao hơn th chu ri ro thp hơn so vi các ngân hàng da ch
yếu t thu nhp lãi. Tác động tích cc ca đa dng hóa thu nhp càng tr nên mnh
hơn đối vi các ngân hàng quy ln, trong khi đối vi các ngân hàng quy nh,
tác động này li không được xác nhn ràng. Ngược li, cũng vi d liu 37 ngân
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1 Hot động phi truyn thng (non-traditional activities): phân bit vi hot động kinh doanh truyn
thng là huy động vn và cp tín dng. Trong bài báo này được hiu là các hot động có thu nhp ngoài
lãi tín dng, như: phí, hoa hng t các dch v, lãi kinh doanh ngoi hi, vàng,… mà không bao gm các
hot động cp tín dng ca ngân hàng.
!
481
hàng thương mi Vit Nam t 2006 đến 2013 nhưng Xuân Vinh Trn Th
Phương Mai (2015) li cho rng các ngân hàng thương mi càng đa dng hóa hot
động thì li nhun càng cao nhưng li nhun điu chnh ri ro li gim và do đó, nhóm
tác gi kết lun rng đa dng hóa thu nhp không có li cho các ngân hàng thương mi
Vit Nam. ràng, vn chưa s nht quán cao trong các nghiên cu v tác động
ca đa dng hóa thu nhp đến hiu qu hot động ca các ngân hàng thương mi Vit
Nam. Được to động lc thúc đẩy t thc tin hot động ca các ngân hàng thương
mi Vit Nam cũng như s thiếu thng nht trong nghiên cu v vn đề này, nghiên
cu này được thc hin vi mc đích b sung thêm bng chng thc nghim, góp phn
làm hơn v mi quan hc động gia đa dng hóa thu nhp hiu qu hot động
ngân hàng thương mi Vit Nam.
Các phn chính tiếp theo ca bài báo gm: cơ s lý thuyết, phương pháp nghiên
cu, d liu nghiên cu, kết qu nghiên cu phn cui cùng kết lun hàm ý
chính sách.
2. Cơ s lý thuyết
Xét t quan đim lý thuyết, quá trình đa dng hóa các ngun thu nhp thông qua
m rng danh mc hot động kinh doanh sang các hot động phi truyn thng liên
quan đến c khía cnh hiu qu cũng như ri ro ca ngân hàng. Theo Klein
Saidenberg (1997), khi cung cp danh mc nhiu dch v tài chính hơn s làm tăng
hiu qu ca ngân hàng thông qua khai thác li thế kinh tế đặc thù (economics of
scope), tc đa dng hóa thông qua cung cp các dch v mi s làm gia tăng kh
năng sinh li ca ngân hàng. Tuy nhiên, quan đim ng h li ích ca đa dng hóa thu
nhp này gp phi thách thc khi mt s nghiên cu cung cp bng chng thc nghim
v mt trái ca nó đối vi hiu qu hot động ca ngân hàng.
Nhiu nghiên cu khng định mt tích cc ca đa dng hóa thu nhp đối vi hiu
qu hot động ca ngân hàng. Chng hn, da trên báo cáo thường niên ca các ngân
hàng Italia, Chiorazzo cng s (2008) đã tìm thy thu nhp điu chnh ri ro (risk-
adjusted returns) ca ngân hàng tăng khi thc hin đa dng hóa thu nhp. Nghiên cu
còn cho thy s khác bit vc động này ph thuc cơ bn vào v thế so sánh ca các
ngân hàng trên th trường, c th tác động này tr nên mnh hơn đối vi các ngân hàng
ln hơn. Landskroner cng s (2005) cũng cho rng đa dng hóa thông qua m
rng danh mc các hot động phi truyn thng s to ra cơ chế thúc đẩy kh năng to
ra li nhun nâng cao hiu qu hot động ca ngân hàng. Đồng quan đim nhưng
Mester (2010) lp lun da trên li thế kinh tế v quy mô (economies of scale) khi cho
rng các ngân hàng có th hưởng li t đa dng hóa danh mc hot động sang các hot
động phi truyn thng. Trong khi đó, vi k vng tác động gim chi phí n, Cornett và
!
482!
cng s (2002) Deng cng s (2007) cho rng các hot động kinh doanh phi
truyn thng th nâng cao hiu qu hot động ca các ngân hàng. Xét t li ích bán
chéo sn phm, Klein và Saidenberg (1997) cho rng các ngân hàng có li t khai thác
li thế kinh tế đặc thù (economics of scope) khi cung cp nhiu hơn các dch v tài
chính đa dng. Theo hai tác gi, hiu qu hot động ca các ngân hàng được thúc đẩy
khi hướng đến loi b các hot động không cn thiết tn dng các thông tin v
khách hàng h được t các mi quan h cho vay để làm li cho vic cung ng
các dch v tài chính khác ca ngân hàng. Ngược li, các ngân hàng cũng có li ích khi
s dng thông tin thu thp được t cung cp các dch v tài chính khác cho khách hàng
để hn chế vn đề thông tin bt đối xng trong các mi quan h cho vay. Không nhng
thế, dưới quan đim cnh tranh, đa dng hóa thu nhp s to ra áp lc gia các ngân
hàng khi phi cnh tranh trên các phân khúc th trường rng ln hơn. Điu này s to
ra động lc thúc đẩy ci tiến ng dng công ngh vào cung cp các dch v tt
yếu khiến hiu qu cung ng dch v ca các ngân hàng cũng tăng. Lp lun này có th
tìm thy trong nghiên cu ca Morgan và Samolyk (2003), Acharya và cng s (2006)
và Lepetit và cng s (2008).
Tuy nhiên, vn tn ti quan đim khng định vic đa dng hóa thu nhp th
không đem li li ích cho các ngân hàng. DeYoung và Roland (2001) lp lun rng thu
nhp phi lãi làm tăng tính d tn thương thu nhp ca ngân hàng ba lý do chính: lý
do đầu tiên là so vi các hot động kinh doanh phi truyn thng, thu nhp t hot động
cho vay (truyn thng) khá n định hơn qua thi gian; lý do th hai là để chuyn t thu
nhp lãi sang thu nhp phi lãi có th yêu cu ngân hàng phi đầu tư tn kém nhiu hơn
vào công ngh con người, do đó làm tăng đòn by hot động mc d tn thương
v thu nhp ca ngân hàng; lý do cui cùng là vì nhiu hot động to ra thu nhp t
phí th thc hin ít hoc không yêu cu v vn để đảm bo an toàn như hot
động cho vay, dn đến kh năng ngân hàng thc hin đòn by tài chính tăng cao hơn
và do đó khiến thu nhp ca ngân hàng d b tn thương hơn. Stiroh và Rumble (2006)
cũng phát hin rng không mi liên kết gia đa dng hóa thu nhp và hiu qu hot
động ngân hàng nhưng tăng t trng thu nhp t hot động phi lãi s tác động tiêu
cc, làm gim hiu qu hot động ca ngân hàng. Còn Laeven Levine (2007) thì
khng định đa dng hóa thu nhp thông qua m rng danh mc hot động sang các
dch v phi truyn thng s không đem li các li ích cho các ngân hàng như k vng
(không làm tăng thu nhp cao hơn, phân phi ngun lc không hiu qu hơn, và không
to ra li thế kinh tế đặc thù (economies of scope)) để làm tăng giá tr ca các ngân
hàng. Ngược li, quá trình này càng khiến cho vn đề đại din (agency problem) tr
nên phc tp hơn. Các nghiên cu khác cũng đã lp lun rng đa dng hóa không làm
gim ri ro ca ngân hàng (Demsetz Strahan, 1997), hoc làm cho vic đánh đổi
!
483
gia ri ro thu nhp ca ngân hàng tr nên trm trng hơn (DeYoung Rice,
2004; Stiroh, 2004), hoc làm tăng ri ro h thng (Baele và cng s, 2007).
Tuy nhiên, cũng nhng nghiên cu cho thy mi quan h gia đa dng hóa thu
nhp hiu qu hot động ca ngân hàng phi tuyến tính hoc không ràng hoc
không có mi quan h. Chng hn, nghiên cu ca Mercieca và cng s (2007) cho thy
vic đa dng hóa thu nhp không đem li li ích ràng cho hiu qu hot động ca các
ngân hàng. Khi xét yếu t ri ro h thng, Pozsar cng s (2010) thy rng đa dng
hóa sang các hot động kinh doanh phi truyn thng như chng khoán hóa, các nghip
v ngân hàng đầu tư, bo him, đầu tư vn mo him, các công c phái sinh có th
khiến h thng ngân hàng tr nên phc tp và đối mt vi vn đề ri ro h thng gia tăng
đáng k. Trong khi đó, Lepetit cng s (2008) cho rng đa dng hóa thu nhp s làm
gia tăng ri ro ch yếu đối vi các ngân hàng quy nh và ri ro này ch yếu đến t
các hot động to ra thu nhp t phí và hoa hng (fee - based income) ch không phi t
các hot động có thu nhp t kinh doanh mua, bán (trading income).
Rõ ràng, có nhiu nghiên cu v mi quan h gia đa dng hóa thu nhp vi hiu
qu hot động ca ngân hàng. Tuy nhiên, theo Saunders và Walter (1994), vn chưa
được câu tr li nht quán v mi quan h tác động này.
3. Phương pháp nghiên cu
Trên cơ s kế tha các nghiên cu đã có, nghiên cu này n lc khám phá tác
động ca đa dng hóa thu nhp đến hiu qu hot động ca ngân hàng thương mi Vit
Nam. Phương pháp nghiên cu và mô hình ng dng được trin khai c th như sau:
Xây dng ch tiêu đo lường hiu qu hot động ca ngân hàng: nghiên cu s
dng đồng thi hai biến: t sut sinh li trên tài sn (ROA) t sut sinh li điu
chnh ri ro trên tài sn (RAROA) ca các ngân hàng.
ROAit = Thu nhp sau thuếit/((Tng TSit – Tng TSit-1)/2)
RAROAit = ROAit/σROAi
Xây dng ch tiêu đo lường đa dng hóa thu nhp ca ngân hàng: ngun thu
nhp ca ngân hàng thương mi Vit Nam được chia thành 2 nhóm: thu nhp thun t
hot động tín dng (NET) và thu nhp thun t hot động phi tín dng (NON)2. Ch s
đo lường đa dng hóa thu nhp (DIV) trong nghiên cu này được tính toán theo cách
tiếp cn ca Stiroh và Rumble (2006):
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
2 Theo báo cáo kết qu kinh doanh ca các Ngân hàng thương mi Vit nam, thu nhp thun t các hot
động phi tín dng bao gm: Lãi/l thun tc hot động kinh doanh ngoi hi (+) i/l thun t mua
bán chng khoán kinh doanh (+) Lãi/l thun t mua bán chng khoán đầu tư (+) Lãi/l thun t hot
động khác (nghip v mua, bán n; công c phái sinh, hot động kinh doanh khác + Thu nhp khác) (+)
Các khon thu t hot động góp vn, mua c phn.