Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN : 978-604-82-1710-5
106
NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
Nguyn Th Huyền Phương1, Lê Trung Dũng2
1Đại hc Thy li, email: phuongnth@tlu.edu.vn
2 Đại hc Thy li, email: dung_lt@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU
Điện toán đám mây (cloud computing),
mặc chưa tiêu chuẩn định nghĩa cụ
thể, tuy nhiên chúng vẫn được hiểu
hình điện toán sử dụng các công nghệ máy
tính phát triển dựa vào mạng Internet. Các
đặc tính chung của điện toán đám mây: Tự
phục vụ theo yêu cầu, truy cập mạng lưới
rộng, tài nguyên được gộp lại để cho phép
các dịch vụ cung cấp song song với nhiều
người dùng, độ linh hoạt, nh xác định được
chất lượng của dịch vụ.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ảo hóa tài nguyên hệ thống khái niệm
quan trọng nhất trong hầu hết các kiến trúc
đám mây. Khái niệm ảo hóa có thể hiểu trong
việc ảo hóa các hệ thống vật lý, máy chủ
(servers), lưu trữ dữ liệu quản chúng.
Mỗi một yêu cầu riêng rẽ sẽ được phục vụ
dựa trên yêu cầu về tài nguyên của yêu cầu
đó. Ví dụ, để tạo ra một hthống có nền tảng
xác định chạy một ứng dụng xác định tại
một thời điểm xác định khi cần thì hệ thống
có thể tạo ra một máy ảo thay vì sử dụng máy
tính vật lý.
Đối với người cung cấp dịch vụ internet thì
công nghệ ảo hóa thể đem đến các lợi ích
bản như sau:
Sử dụng các tài nguyên tính toán động
(Dynamic computing resources): Các tài
nguyên được cấp phát cho doanh nghiệp
đúng như những doanh nghiệp muốn
một cách tức thời.
Quản lý: Hệ thống tự động quản tài
nguyên. Máy ảo thể được tạo ra tự
động cấu hình theo yêu cầu.
Cng cố:c lớp ng dụng khác nhau
thể được thiết lập để thực thi trên thành
phần vật nhỏ. n cạnh đó y chủ,
lưu trữ, cũng thbao gồm tn bh
thống, dữ liệu cơ sở dữ liệu, mạng,
máy nh để n. Tính củng c dẫn đến
tăng hiệu qu do đó để giảm chi phí.
Tiêu thụ năng lượng: Việc duy trì trung
tâm dliệu lớn với năng lượng điện tiêu
thụ lớn đã trở thành một thách thức lớn
khi chi phí năng lượng của một máy
chủ thể còn cao hơn so với giá bán
của nó. Công nghệ o hóa làm giảm số
lượng các tài nguyên vật lý. Điều này
dẫn tới giảm chi phí cho nguồn cung cấp
năng lượng.
Tiết kiệm không gian: Mỗi đơn vị diện
tích trên một trung tâm dữ liệu đang
ngày càng trở nên đắt đvà khan hiếm.
Với công nghệ ảo hóa thì hiệu năng sử
dụng tài nguyên trên một đơn vị diện
tích tăng lên, từ đó làm giảm nguy
mở rộng diện tích của trung tâm dữ liệu.
Tính sẵn sàng: thể di chuyển máy ảo
từ khu vực địa này sang khu vực địa
khác trong trường hợp khẩn cấp một
cách dễ dàng.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đám mây công cộng, riêng tư và lai
Đám mây công cộng được hiểu là tổng hợp
từ nhiều đám mây từ các nhà cung cấp, người
sử dụng không cùng trong một tổ chức nào
đó. Các nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp
các đám mây công cộng trên nền web dành
cho người dùng khắp nơi theo yêu cầu.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN : 978-604-82-1710-5
107
Trái với mô hình trên, các nhà cung cấp
người dùng thể sử dụng đám mây riêng
khi họ nằm trong cùng một đơn vị tổ chức
nào đó. Bên trong đám mây riêng tư, hệ
thống d liệu được lưu trữ trong đó tính
bảo mật của tổ chức.
Đám mây lai đưc hình thành t đám
y ng cộng và đám mây rng tư, nơi
dch v dành cho đám mây công cng
và dịch vụ nh cho đám mây riêng
ng được phc v.
3.3. Tổng quan chung về kiến trúc
đám y
Kiến trúc đám mây có 4 lớp chính:
1. sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS -
Infrastructure as a Service): IaaS cung
cấp cho người dùng một cái nhìn về
phần cứng như máy tính, lưu trữ,
mạng...
2. Nền tảng như một dịch vụ (PaaS -
Platform as a Service): PaaS không
quan trọng với người dùng cuối nhưng
lại quan trọng với các lập trình viên,
các nhà phát triển. cung cấp các
môi trường lập trình, môi trường thực
thi. thể ktới các môi trường thực
thi như Google App Engine của
Google hay Azune của Microsoft.
3. Phn mềm như một dịch v (SaaS -
Software as a Service): Dch v đám
y nằm trong lp SaaS phc vụ
trc tiếp ngưi dùng cui. Ngưi
dùng có th pn bit s dụng
trc tiếp các dch v ng dng khác
nhau như Google Map, Google
Docs, Microsoft Windows Live hay
Salesforce.com.
4. Con người như một dịch v(HuaaS -
Humans as a Service): HuaaS lớp
trên cùng của kiến trúc đám mây. Các
dịch vụ thể được mở rộng hoàn
thiện nhờ đóng góp tài nguyên ca
người dùng. dụ như các dịch vụ
dịch trực tuyến thể nhận các phản
hồi từ người dùng để dữ liệu dịch được
cải thiện.
3.2. Các đám mây điển hình
1. Amazon Web Services
Amazon Web Services tên tổng hợp từ
các đám mây dịch vụ của hãng Amazon.
Hiện nay hãng duy trì các dịch vụ đám mây:
Amazon Elastic Compute Cloud
(Amazon EC2): Cung cấp máy chủ ảo
trên trung tâm dữ liệu của Amazon trên
nền tảng web.
Amazon Simple Storage Service
(Amazon S3): Cung cấp hạ tầng lưu trữ.
Amazon Elastic Block Store (EBS):
Cung cấp lưu trữ dữ liệu bên trong EC2.
Amazon Simple Queue Service
(Amazon SQS): Cung cấp hệ thống tin
nhắn được trao đổi giữa các phần mềm
gửi tin.
Amazon SimpleDB: dich vụ sở dữ
liệu đám mây.
Amazon Relational Database Service
(RDS): thực hiện các mối liên hệ sở
dữ liệu MySQL trên đám mây Amazon
dùng EC2.
Amazon CloudFront: trao đổi dữ liệu
nhanh giữa các ứng dụng web.
Amazon Elastic MapReduce: cho phép
tính toán phân bdữ liệu trên các đám
mây Amazon EC2.
Amazon Virtual Private Cloud (VPC):
thực hiện tích hợp các nguồn tài nguyên
AWS EC2 vào hệ thống sở htầng
công nghệ thông tin của khách hàng.
Amazon Import/Export: cho phép di
chuyển lượng d liệu cực lớn qua lại
giữa các thiết bị lưu trữ vật lý.
2. Dịch vụ đám mây Google
Giống như Amazon, đám mây Google bao
gồm nhiều dịch vụ đám mây khác nhau. Các
đám mây điển hình bao gồm: Google App
Engine, Google Storage.
3. Windows Azure
Windows Azure nền tảng tính toán đám
mây thực thi các phần mềm trên các trung
tâm dữ liệu của hãng Microsoft. Theo mục
đích sử dụng Windows Azure phân chia
thành 3 loại:
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN : 978-604-82-1710-5
108
Web: hỗ trợ phát triển thực thi các
ứng dụng web với Internet Information
Server 7.
Worker: cung cấp dịch vụ htrcho Web.
Virtual Machine: cho phép thực thi máy
tính ảo trên nền Windows Server 2008
R2 với nhiều cấu hình khác nhau và điều
khiển thông qua kết nối Remote
Desktop và lưu trữ trên Azure Storage.
4. Salesforce.com
Salesforce.com nhà cung cấp đám y
khổng lồ với hệ thống phần mềm quản kch
ng và thuộc lp SaaS. Hệ thống cho phép n
cung cấp dịch vụ thứ ba thuộc lp PaaS cài đặt
thực thi tn đám mây của hãng.
5. Đám mây game
Đám y game được hình thành từ các thiết
bị đầu cuối khả ng kết nối truyền dữ
liệu tốc độ cao như TV, computer, mobile
phone, game player…tới các server. Các thiết
bị đầu cuối nhiệm vhiển thị trao đổi dữ
liệu với máy chủ. Điều y ưu điểm rất lớn
với các trò chơi nhiều người chơi trực tuyến
cùng nhau.
6. Hệ điều hành đám mây
Ngày nay hệ thống đám mây đã phát triển
tới mức người dùng thể sử dụng hệ điều
hành đám mây. EyeOS một dụ về hệ
điều hành đám mây. Người dùng chỉ cần một
máy tính sử dụng hệ điều hành bất kì, trình
duyệt web đường truyền Internet thể
sử dụng hệ thống các phần mềm trên hệ điều
hành y. Ngoài ra Google Chrome OS cũng
là một hệ điều hành đám mây giống như vậy.
Máy tính của người dùng dựa trên trình duyệt
web Chrome và hệ điều hành Linux tối giản.
3.4. Ứng dụng vào công việc giảng dạy
Tính năng chia sẻ tài nguyên thể ứng
dụng vào việc giao bài tập cho sinh viên, cụ
thể hóa đến từng sinh viên nhờ đó giáo viên
sát sao được với sinh viên
Việc cập nhật trực tuyến mốc thời gian
giúp quản việc thực hiện công việc của
sinh viên.
Giáo viên thể giảm bớt công việc chấm
bài bằng tay tận dụng các công cụ hỗ trợ
để chấm bài tự động.
4. KẾT LUẬN
Điện toán đám mây mở ra một hội lớn
cho một hệ thống giàu tài nguyên của dịch vụ
đám mây người cung cấp. Các dịch vụ đa
dạng nhất thể được phát triển, kiểm tra
hoạt động. Những đám mây công cng
thương mại hóa dựa trên các mức độ về cấu
trúc, nền tảng ứng dụng, mặt khác, các
đám mây nhân thể xây dựng phát
triển sử dụng các sản phẩm như Vmware
vSphere hay các phát triển nguồn m như
Eucalyptus Hadoop. Theo cách này, một
bối cảnh được tạo ra nơi trong tương lai
gần, sẽ thể kết hợp các dịch vụ từ
nguồn công cộng đến nguồn nhân. Điều
này mở ra một loạt các hội tối ưu hóa cả
về chất lượng dịch vụ và giá thành.
Trên đây cái nhìn tổng quan chung về
điện toán đám mây. Còn rất nhiều đám mây
đang ngày càng được phát triển như
Dropbox, Box, HP, Zumodrive, Facebook,
Sun, Zoho…
Dựa vào nền tảng điện toán đám y
Google, tác giả đã ứng dụng việc giao bài tập
cho từng sinh viên, m bài trực tuyến, cập
nhập bài làm ng việc chấm đơn giản n
cụ thểa được từng sinh vn. Điều này đã
áp dụng thành ng cho khóa sinh viên lớp
53NKN của trường đại học Thủy Lợi.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cloud Computing, C. Baun, M. Kunze, J.
Nimis, S. Tai, 2011
[2] Cloud Computing Aprimer, The Internet
Protocol Journal, Volume 12, No.3
[3]tthttps://vi.m.wikipedia.org/wiki/Điện_toán_
đám_mây
[4] https://en.m.wikipedia.org/wiki/Cloud_computing