Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt Nam năm 2013

Thời gian khảo sát: 25.04 – 28.04.2013 Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch

A. Thông tin nghiên cứu

 Phương pháp khảo sát : Nghiên cứu trực tuyến (Internet)

 Thời gian khảo sát

: 25.04 – 28.04.2013

 Số mẫu khảo sát

: 1,799

 Đối tượng khảo sát

: Nam và Nữ từ 16 tuổi trở lên

 Địa điểm khảo sát

: Toàn quốc

 Phương pháp chọn mẫu : Thuận tiện

 Mục Tiêu nghiên cứu

: Khám phá về các khía cạnh cuộc sống của người dân Việt Nam

năm 2013.

2

B. Thông tin đáp viên [1]

Giới tính

Độ tuổi

42.0

27.7

49.8 Nam (n=896) 50.2 14.1 10.5 Nữ (n=903) 5.7

16 - 19 tuổi (n=102) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) Trên 35 tuổi (n=189)

Thu nhập gia đình hàng tháng

Trình trạng hôn nhân

39.4

64.5 42.8

34.6

13.5

4.4

0.9

ĐVT: %

(*) Các thang thu nhập được qui định như sau: - Thu nhập thấp: dưới 4.500.000 VNĐ - Thu nhập trung bình: 4.500.001 - 7.500.000 VNĐ - Thu nhập khá: 7.500.001 - 15.000.000 VNĐ - Trung nhập cao: Trên 15.000.000 VNĐ

3

Khác (n=16) Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160) Thu nhập thấp (n=79) Thu nhập trung bình (n=242) Thu nhập khá (n=708) Thu nhập cao (n=770)

B. Thông tin đáp viên [2]

Tình trạng con cái

Vùng miền

50.8

36.0 30.4

Đã có con (n=547)

ĐVT: %

13.2 69.6 Chưa có con (n=1252)

4

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [1]

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

 Cứ 100 người được hỏi thì có đến gần 43 người cho biết cuộc sống 2013 có cải thiện hơn so với năm 2012. Trong đó, cả nam và nữ đều có nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện này. Khi xét về độ tuổi, thì hơn

43% nhóm đáp viên 30 – 34 tuổi và trên 35 tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước.

Trong khi đó, ở các nhóm tuổi nhỏ hơn, tỷ lệ này chỉ dưới 25%.

 Mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện của đa số người được khảo sát là chưa cao, chỉ chiếm 24.6%. Trong khi đó, tỷ lệ người chưa thỏa mãn lên tới 47.6%. Cụ thể, tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là 50.7% và 44.5%. Khi xét

về độ tuổi, thì trên 45% đáp viên nhóm tuổi 25 – 29 và 30 – 34 nhận định chưa hài lòng về cuộc sống hiện tại.

Tương tự, tỷ lệ này ở hai nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập trung bình cũng chiếm trên dưới 55%

 Hạnh phúc gia đình là một trong những yếu tố được đánh giá là hài lòng nhất trong khía cạnh của cuộc sống,

chiếm tỷ lệ 62.0% trong tổng số 1,799 đáp viên được khảo sát. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và

Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.

 Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của 69.8% đối tượng được hỏi là Khi quây quần bên gia đình,

đây cũng là yếu tố được chọn nhiều nhất. Ngược lại, Khi lướt web hoặc khi Chơi game không được nhiều

người đánh giá là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa chỉ chiếm khoảng dưới 20%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [2]

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

 Vấn đề lo lắng bất an hàng đầu là Thu nhập / tài sản sau này chiếm đến 58.0% lựa chọn của đáp viên. Bên cạnh đó, vấn đề Việc làm, Thu nhập / tài sản hiện tại và Sức khỏe gia đình là các yếu tố lo lắng không kém. Ngược lại, cái mối quan hệ với làng xóm hay họ hàng phần lớn đều cho rằng không phải là mối lo lắng trong cuộc sống của họ.

 Bạn bè được nhiều người chọn là đối tượng chia sẻ mỗi khi lo lắng / bất an chiếm đến 61.1% người lựa chọn. Bên cạnh đó, Cha mẹ hoặc Anh / Chị / Em trong gia đình cũng là đối tượng được tin cậy chiếm tỷ lệ lần lượt là 41.4% và 34.5%. Ngoài Bạn bè là người được tin tưởng nhiều nhất thì người nam còn tâm sự cùng Người yêu (35.5%) khi có chuyện lo lắng bất an còn người nữ lại chia sẻ cùng Anh / Chị / Em trong gia đình (37.2%).

 Ngôi nhà có ý nghĩa nhiều nhất khi đây Là nơi quây quần của gia đình, chiếm đến 73.9% người được khảo sát lựa chọn. Bên cạnh đó, ngôi nhà còn được xem là Nơi yên bình nhất (67.7%) và Là nơi tràn ngập sự yêu thương / Chăm sóc (62.8%).

 Cứ 100 người được khảo sát thì có đến 69 người cho rằng Xây dựng một gia đình hạnh phúc là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Bên cạnh đó, Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình và Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp là 2 yếu tố tiếp theo có tầm quan trọng trong cuộc sống chiếm tỷ lệ lần lượt là 42.5% và 35.8%. Ngoài việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc, còn có 39.2% người nam Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp và 46.2% người nữ Cân bằng tốt giữ công việc và gia đình là điều quan trọng cần phấn đấu.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [3]

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

 61.9% người được hỏi cho biết Thu nhập bản thân là yếu tố muốn tập trung đầu tư cho cuộc sống tương lai,

tiếp đến là Sức khỏe và Công việc là 2 phương diện được cũng chú ý lần lượt chiếm tỷ lệ là 61.1% và 56.7%.

Trong đó, nam có vẻ chú ý đến Công việc (57.7%) hơn, ngược lại đối với nữ là Đời sống tình cảm (58.4%).

 Khoảng 50.9% người được nghiên cứu cho biết Thỉnh thoảng có nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội. Trong

khi đó, những người Luôn luôn hoặc Thường xuyên suy nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm 46.0%.

Trong đó, nam giới chiếm 49.2% còn nữ giới lại chiếm 42.9%.

 Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện là một trong những việc làm đóng góp cho xã hội được 58.1% người khảo sát lựa chọn. Tiếp theo, người tham gia khảo sát còn làm những việc để đóng góp cho xã hội như Tham

gia các hoạt động công ích bảo vệ môi trường thiên nhiên (55.5%) và Hiến máu nhân đạo (48.3%).

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [4]

Phần II. Quan niệm trong cuộc sống và công việc

 Bên cạnh mục đích làm việc vì Muốn kiếm tiền (77.3%), thì nhiều người tham gia khảo sát còn có những

mục đích khác nhau như Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (58.5%) hay Muốn nâng cao năng lực bản

thân (58.4%).

 Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 64 người cho rằng công việc lý tưởng là công việc Có thu nhập

cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số ý kiến khác về công việc lý tưởng như: Môi trường làm việc tốt

(63.5%) và Công việc bản thân yêu thích (62.9%). Nếu xét về giới tính thì 63.5% nam giới lại thích công việc

Có thu nhập cao. Ngược lại, đa phần nữ lại muốn có một công việc với Môi trường làm việc tốt chiếm đến

67.6%.

 Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ này người nam chiếm 51,8% và nữ chiếm 49.7%.

 Trong 1687 người nghiên cứu về hiệu quả áp dụng kế hoạch đã hoạch định thì có khoảng 43.2% thực hiện chính xác kế hoạch đã đề ra, phần lớn còn lại chỉ dừng ở mức độ Bình thường (42.4%).

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

 Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người

được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường. Trong đó, tỷ lệ chú ý đến vấn

đề bảo vệ môi trường giữa nam và nữ gần bằng nhau.

 Có khoảng 47.4% người được hỏi đã có tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính.

Trong đó, nhóm đáp viên nữ đã tham gia vào các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính có phần

nhiều hơn người nam với tỷ lệ so sánh là 43.3% và 37.2%.

 Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng.

Tắt các thiệt bị đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực

hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.

 83.8% trong tổng số người được hỏi nghĩ đến tác động của việc mua sắm đối với môi trường từ mức độ Thỉnh thoảng trở lên. Chỉ có 4.8% đáp viên trả lời là Không bao giờ nghĩ đến vấn đế bảo vệ môi trường khi

mua sắm

 Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ phần trăm nhiều nhất khi đi mua sắm với 66.0%. Đứng hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền

và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần

lượt là 62.8% và 46.8%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây

 Có đến 74.1% người hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm

ngoái. Ngược lại, chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012. Nếu xét

về giới tính thì có số liệu cụ thể như sau: có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so

với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Còn nhìn theo góc độ nhận xét theo từng khu vực, thì

hơn 60% ở các khu vực Bắc – Trung – Nam đều cho rằng giá cả tăng so với năm ngoái.

 Đối với năm 2013, các hoạt động thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm có những đặc điểm như sau:

 Việc giảm đầu tư bất động sản cao gấp 5 lần so với việc tăng đầu tư vào lĩnh vực này. Ngoài ra, tỷ lệ

Không thay đổi rất cao, chiếm 61.5% trong tổng số người được hỏi.

 Đến 47.1% người cho biết Tài sản / Tiền tiết kiệm có giảm. Trong khi đó, tỷ lệ tăng chỉ 19.6%.

 Đối với Mức thu nhập có 37.4% người được điều tra cho rằng có tăng so với năm ngoài, nhưng số

đánh giá giảm cũng chiếm 31.9%.

 Trong khi đó, khoản được đánh giá tăng nhiều nhất thuộc về Mức chi tiêu với con số 70.6%.

 Đa phần người được khảo sát dự đoán rằng mức Thu nhập cá nhân có tăng đáng kể hoặc một ít trong vòng 1

năm tới. Ngoài ra, cũng có 34.8% đáp viên nhận xét rằng mức Chi tiêu cá nhân có thể sẽ giảm trong năm tới.

 Đa phần người được nghiên cứu đều cho rằng mức sống của bản thân và gia đình nằm trong tầng Trung lưu trên, Trung lưu dưới, Tầng lớp lao động.

D. BÁO CÁO CHI TIẾT

Phần I.

Các vấn đề về cuộc sống

Phần II.

Quan niệm trong cuộc sống và công việc

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây

Phần I. Các vấn đề về cuộc sống

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [1]

Có đến 42.6% người được hỏi cho biết cuộc sống 2013 Cải thiện tương đối so với 2012.

Nhóm người đánh giá cuộc sống năm nay có cải thiện hơn so năm ngoái chiếm 47.7% trên tổng thể. Trong đó, nam và nữ có

nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện của cuộc sống hiện tại.

Tuy nhiên, độ tuổi khác nhau thì đánh giá về sự thay đổi cũng cũng khác nhau. Hơn 43% nhóm đáp viên 30 – 35 tuổi và trên 35

tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước. Trong khi đó ở các nhóm tuổi nhỏ hơn tỷ lệ này chỉ dưới 25%.

Hình 1. Mức độ cải thiện (n=1,799)

Hình 3. Độ tuổi và mức độ cải thiện

Hình 2. Giới tính và mức độ cải thiện

5.8

5.1 2.9 3.2 4.3 5.4 5.0 5.1 7.1

27.5 31.5 24.8 42.5 42.7 43.2 47.8 57.8 42.6 25.4 20.5

19.3

20.4 19.4 21.4 20.3

21.4

Suy giảm đáng kể

Suy giảm tương đối

Không có gì thay đổi

Cải thiện tương đối

Nam

Nữ

Cải thiện đáng kể

19.6 32.8 34.3 25.8 23.9 24.1 15.7 11.1 9.4 7.2 6.9 7 5.7

20 - 24 tuổi (n=756)

25 - 29 tuổi (n=498)

30 - 34 tuổi (n=254)

Trên 35 tuổi (n=189)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

3.9 16 - 19 tuổi (n=102)

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [2]

Trên 45% đối tượng nghiên cứu ở các phân lớp thu nhập từ trung bình trở cho rằng cuộc sống có cải thiện. Ngược lại, chỉ có 38.0% ở nhóm thu nhập thấp đồng ý với nhận xét trên. Khoảng 36.7% người ở nhóm thu nhập thấp cho rằng cuộc sống năm nay có suy giảm. Bên cạnh đó, cũng có tỷ lệ gần tương

đương lại đánh giá cuộc sống có cải thiện (38.0%). Ngược lại, trên 45% ở các nhóm thu nhập cao hơn đồng ý rằng cuộc sống

năm nay có sự cải thiện.

Nếu xét về vùng miền thì người dân miền Trung đánh giá cuộc sống cải thiện ở mức khá cao chiếm 58.4%. Trong khi đó, ở các

vùng miền còn lại chiếm dưới 51%.

Hình 5. Vùng miền và mức độ cải thiện

Hình 4. Thu nhập và mức độ cải thiện

Cải thiện đáng kể

2.5 3.8 4.5 4.9 5.2 5.8 7.1

Cải thiện tương đối

Không có gì thay đổi

34.2 34.7 47.5 42.5 42.1 46.0 51.3

21.5

Suy giảm tương đối

25.3 24.7 18.6 18.2 21.5 17.2

27.0

Suy giảm đáng kể

10.1

26.6 26.4 23.4 24.9 23.6 18.9

Miền Nam (n=913)

Miền Trung (n=238)

Miền Bắc (n=648)

Thu nhập thấp (n=79)

Thu nhập trung bình (n=242)

Thu nhập khá (n=708)

Thu nhập cao (n=770)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

9.1 7.3 7.1 6.0 5.5 5.0

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [3]

51.2% là số người chưa kết hôn cho rằng cuộc sống có cải thiện. Trong khi, tỷ lệ này ở người đã kết hôn là 41.9%. Tương tự, 51.0% người chưa cảm nhận được mức độ cải thiện của cuộc sống, còn người đã có con thì chỉ là 40.2%. Có khoảng trên một nửa số người nghiên cứu chưa lập gia đình cho rằng cuộc sống hiện tại có cải thiện so với giai đoạn trước.

Trong khi đó, tỷ lệ này ở người đã kết hôn chỉ chiếm 41.9%.

Nếu xét về tình trạng con cái, thì đến 38.6% người ở nhóm đã có con cho rằng cuộc sống có suy giảm. Tương tự, tỷ lệ này cũng

chiếm 29.0% số người chưa có con.

Hình 7. Tình trạng con cái và mức độ cải thiện

Hình 6. Tình trạng hôn nhân và mức độ cải thiện

Chưa có con (n=1,252)

Chưa kết hôn (n=1,160)

6.0 23.0 20.0 46.0 5.0 6.2 22.5 20.1 46.5 4.7

Đã kết hôn (n=623)

Đã có con (n=547)

Suy giảm đáng kể

Suy giảm tương đối

Không có gì thay đổi

Cải thiện tương đối

Cải thiện đáng kể

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA]

9.5 29.1 21.2 34.9 5.3 8.5 28.9 20.7 36.1 5.8

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [1]

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 47 người chưa thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.

Đến 47.6% người được khảo sát thuộc nhóm Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong đó tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là

50.7% và 44.5%.

Hình 8. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại và giới tính

50.0

Tổng (n=1,799)

39.6

40.0

Nam (n=896)

29.8

30.0

45.6

Nữ (n=903)

24.1 21.3

20.0

25.7 42.6

10.0

27.8 22.7

0.0

Không thỏa mãn

Bình thường

Thỏa mãn

Hoàn toàn thỏa mãn

5.1 2.2

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

5.0 Hoàn toàn không thỏa mãn

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [2]

Nhóm 16 – 19 tuổi và nhóm Thu nhập cao có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện không quá cao lần lượt là 38.2% và 28.3%. Độ tuổi 25 – 29 tuổi và 30 – 34 tuổi có mức độ không thỏa mãn khá cao, trên 45%. Tương tự, nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập

trung bình cũng chiếm hơn trên dưới 55%.

Hình 10. Thu nhập và mức độ thỏa mãn

Hình 9. Độ tuổi và mức độ thỏa mãn

1.2

22.9

23.9

Hoàn toàn thỏa mãn

Thỏa mãn

Bình thường

1.1 2.6 1.2 1.6 1.6 2.4 2.9 5.1 5.1 17.8 18.1 23.1 20.5 25.7 35.3 30.4 26.0 26.8 26.5 26.9 27.6 31.9 28.8

Không thỏa mãn

29.4

37.7

Hoàn toàn không thỏa mãn

54.4 48.3 47.6 46.4 44.7 41.0 40.4 27.5

5.0

4.9

Thu nhập thấp (n=79)

Thu nhập khá (n=708)

Thu nhập cao (n=770)

16 - 19 tuổi (n=102)

20 - 24 tuổi (n=756)

25 - 29 tuổi (n=498)

30 - 35 tuổi (n=254)

Thu nhập trung bình (n=242)

6.6 5.2 5.1 4.2 6.3 5.0

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA] Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

3.2 Trên 35 tuổi (n=189)

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [3]

Không có nhiều sự khác biệt về mức độ thỏa mãn với cuộc sống giữa người Đã có con và Chưa có con.

48.7% và 45.0% là tỷ lệ người Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của nhóm người Chưa kết hôn và Đã kết hôn. Trong khi

đó, trình trạng con cái không ảnh hưởng nhiều đến cảm nhận mức độ thỏa mãn với với cuộc sống hiện tại.

Hình 11. Trình trạng hôn nhân và mức độ thỏa mãn

Hình 12. Trình trạng con cái và mức độ thỏa mãn

42.7 43.4 42.3 29.5 29.7 40.8 22.0 23.5 27.0 26.7 23.0 22.5

Không thỏa mãn

Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn

Không thỏa mãn

Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn

Hoàn toàn không thỏa mãn

Hoàn toàn không thỏa mãn

Đã có con (n=547)

Đã kết hôn (n=623)

Chưa kết hôn (n=1160)

Chưa có con (n=1252)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA]

4.6 5.2 5.3 4.2 1.8 1.6

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [4]

Người Miền Bắc có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại nhìn chung thấp hơn so với các vùng miền khác.

29.9% đáp viên khảo sát ở Miền Trung có thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong khi đó, tỷ lệ này ở Miền Bắc và Miền Nam chỉ

đạt lần lượt là 20.8% và 26.0%

Hình 13. Vùng miền và mức độ thỏa mãn

44.6

43.3 31.1 26.5 34.5 29.9

25.3 23.9

19.6

Không thỏa mãn

Bình thường

Thỏa mãn

Hoàn toàn thỏa mãn

Hoàn toàn không thỏa mãn

Miền Bắc (n=648)

Miền Trung (n=238)

Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

3.4 5.4 4.6 1.2 2.1

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [5]

69.5% đáp viên thuộc nhóm cuộc sống suy giảm nhận xét họ không cảm thấy thỏa mãn với cuộc sống hiện tại

Cứ 100 người được hỏi, thì có đến 70 đáp viên thuộc Nhóm cuộc sống suy giảm cảm thấy không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.

Không chỉ nhóm đáp viên này, mà còn có khoảng 33% nhóm cuộc sống cải thiện cũng nhận xét không thỏa mãn với cuộc sống

Hình 14. Mức độ cải thiện cuộc sống và mức độ thỏa mãn

59.2

27.5

42.0 35.7 35.1 31.7

Không thỏa mãn

Thỏa mãn

18.3 23.0 10.3 7.0 3.3 2.2

Hoàn toàn không thỏa mãn

Bình thường / không ý kiến

Nhóm cuộc sống suy giảm (n=574)

Nhóm đánh giá không thay đổi (n=367)

Nhóm cuộc sống cải thiện (n=858)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]

3.4 0.5 Hoàn toàn thỏa mãn

3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [1]

Có đến 62.0% số người được khảo sát hài lòng với Hạnh phúc gia đình. Ngược lại, Tài sản / tiền tiết kiệm là khía cạnh ít được hài lòng nhất chỉ chiếm 14.1%. Yếu tố Hạnh phúc gia đình được nhiều người hài lòng nhất, chiếm đến 62.0%. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và

Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.

Hình 15. Mức độ hài lòng với các khía cạnh cuộc sống (n=1,799)

Hoàn toàn không hài lòng

Không hài lòng

Hài lòng

Bình thuờng

Rất hài lòng

Tài sản / tiền tiết kiệm

11.2 45.0 29.7 12.6 1.5

Thu nhập cá nhân hiện tại

10.6 47.3 25.3 15.8 1.1

Tài sản gia đình:Xe hơi, xe máy, (…)

9.1 33.4 34.8 21.5 1.3

Thu nhập gia đình hiện tại

8.1

26.5

35.8

26.8

2.9

An ninh xã hội

4.9 39.6 32.4 21.1 2.1

Công việc / học tập hiện tại

4.6 28.6 29.7 33.1 4.0

Trình độ học vấn của bản thân ở hiện tại

2.6 20.5 35.6 36.7 4.7

Năng lực bản thân

1.8 19.2 38.2 36.3 4.4

Tình trạng sức khỏe của bản thân ở hiện tại

2.9 17.9 37.0 35.6 6.6

Nơi sinh sống hiện tại

4.3 19.1 28.3 40.7 7.6

Quan hệ hàng xóm

1.9 8.6 44.6 39.1 5.8

Hạnh phúc gia đình

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]

2.3 9.2 26.5 41.9 20.1

3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [2]

Nhìn chung mức độ hài lòng trung bình cho từng yếu tố không quá cao

5 yếu tố không mang lại sự hài lòng cho phần lớn người được hỏi là: Tài sản / tiền tiết kiệm, Thu nhập cá nhân hiện tại, Tài

sản gia đình, Thu nhập gia đình hiện tại và An ninh xã hội, đều chiếm chỉ số hài lòng trung bình dưới 3.

Hình 16. Mức độ hài lòng trung bình (n=1,799)

Hạnh phúc gia đình

Quan hệ hàng xóm

Năng lực bản thân

An ninh xã hội

Nơi sinh sống hiện tại

Công việc / học tập hiện tại

Thu nhập GIA ĐÌNH hiện tại

Thu nhập CÁ NHÂN hiện tại

Tài sản / tiền tiết kiệm

Trình độ học vấn của bản thân ở hiện tại

Tình trạng sức khỏe của bản thân ở hiện tại

Tài sản gia đình như xe hơi, xe máy, đồ dùng gia đình…

3.7 3.4 3.3 3.3 3.2 3.2 3.0 2.9 2.8 2.7 2.5 2.5

1 – Hoàn toàn không hài lòng, 2 – Không hài lòng, 3 – Bình thường, 4 – Hài lòng, 5 – Rất hài lòng

Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [1]

Khi quây quần bên gia đình là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của hơn 69.8% đáp viên được khảo sát. Ngoài thời điểm Khi quây quần bên gia đình chiếm 69.8%, còn có Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân, Khi thư giãn / nghỉ

ngơi và Khi du lịch đều được hơn 60% người được khảo sát cho rằng đây là thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa.

Hình 17. Tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa (n=1,799)

69.8

62.8

60.8

60.1

51.3

41.3

36.7

36.4

35.1

33.0

31.2

30.4

29.7

28.7

27.5

19.8

15.1

1.4

Khi quây quần bên gia đình Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân Khi thư giãn / nghỉ ngơi Khi đi du lịch Khi ở bên cạnh chồng vợ / người yêu Khi tham gia các hoạt động xã hội Khi nghe nhạc Khi thưởng thức bữa ăn Khi đi mua sắm Khi ngủ Khi bị lôi cuốn vào công việc Khi học tập / trau dồi kỹ năng Khi xem phim Khi tham gia các sự kiện, lễ hội Khi chơi thể thao Khi lướt web Khi chơi game Không có thời điểm nào đặc biệt Thời điểm khác

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]

0.7

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [2]

Khi quây quần bên gia đình là khoảng thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của cả nam và nữ

Ngoài những cảm nhận chung về thời điểm tận hưởng cuộc sống, nam và nữ còn có một số ý kiến khác nhau tiêu biểu như: Nam

giới chọn thời điểm Chơi thể thao hoặc Chơi game. Trong khi đó, nữ giới lại tận hưởng Khi đi du lịch, Ngủ hoặc Mua sắm.

Hình 18. Giới tính và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Khi ngủ

Khi xem phim

Khi đi du lịch

Khi nghe nhạc

Khi lướt web

Khi chơi game

Thời điểm khác

Khi chơi thể thao

Khi đi mua sắm

Khi thư giãn / nghỉ ngơi

Khi thưởn g thức bữa ăn

Khi bị lôi cuốn vào công việc

Khi quây quần bên gia đình

Khi ở bên cạnh chồng vợ / người yêu

Khi học tập / trau dồi kỹ năng

Khi tham gia các sự kiện, lễ hội

Khôn g có thời điểm nào đặc biệt

Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân 61.0 64.5

Khi tham gia các hoạt động xã hội 40.7 41.9

59.3 62.3

54.8 65.4

52.8 49.8

37.7 17.3

35.7 37.8

34.4 38.3

32.9 29.6

29.9 30.8

27.9 38.1

27.1 32.2

26.8 30.6

22.4 47.6

22.1 17.6

19.3 11.0

0.3 1.0

1.6 1.2

Nam (n=896) 69.0 70.7 Nữ (n=903)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [3]

Xấp xỉ 70% người ở nhóm trên 25 tuổi tận hưởng cuộc sống là Khi quây quần bên gia đình.

Ở mỗi độ tuổi khác nhau, thời điểm tận hưởng cuộc sống cũng khác nhau. Trong khi, người ở nhóm 16 – 19 tuổi tận hưởng Khi

được thư giãn / nghỉ ngơi (75.5%), thì nhóm 20 – 24 tuổi là Khi đi chơi chơi cùng bạn bè người thân (69.6%). Trong khi đó,

Quây quần bên gia đình được gần 70 % người ở nhóm trên 25 tuổi lựa chọn.

Hình 19. Độ tuổi và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

80.0

40.0

0.0

Khi ngủ

Khi xem phim

Khi nghe nhạc

Khi đi du lịch

Khi lướt web

Thời điểm khác

Khi chơi thể thao

Khi đi mua sắm

Khi chơi gam e

Khi thư giãn / nghỉ ngơi

Khi quây quần bên gia đình

Khi thưở ng thức bữa ăn

Khi bị lôi cuốn vào công việc

Khi học tập / trau dồi kỹ năng

Khi tham gia các hoạt động xã hội

Khi tham gia các sự kiện, lễ hội

Khô ng có thời điểm nào đặc biệt

16 - 19 tuổi (n=102) 75.5 20 - 24 tuổi (n=756) 61.2 25 - 29 tuổi (n=498) 58.8 30 - 35 tuổi (n=254) 59.4 Trên 35 tuổi (n=189) 58.2

63.7 68.9 69.9 71.7 74.1

48.0 32.4 33.9 29.1 30.2

51.0 58.7 63.3 58.7 64.6

35.3 30.3 32.5 25.2 22.8

40.2 44.2 38.8 40.6 38.1

38.2 35.4 29.1 23.2 18.5

37.3 36.8 36.1 33.9 38.1

35.3 29.0 26.1 23.2 26.5

31.4 35.1 36.7 36.6 30.7

31.4 30.7 31.5 33.9 29.1

29.4 21.0 19.3 15.0 18.0

Khi ở bên cạnh chồn g vợ / ngườ i yêu 37.3 46.4 60.0 53.5 52.4

Khi đi chơi cùng bạn bè / ngườ i thân 60.8 69.6 61.4 52.4 54.0

25.5 33.5 28.1 22.8 20.6

1.0 1.2 1.2 2.8 1.1

23.5 19.8 11.0 9.1 10.6

1.0 0.8 0.6 0.4 0.5

ĐVT: %

55.9 42.5 30.5 29.1 30.2 Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [4]

Ngoài Khi quây quần bên gia đình, người đã kết hôn cảm thấy tận hưởng cuộc sống Khi bên cạnh chồng / vợ (62.4%). Trong khi đó, người chưa kết hôn là Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân (67.7%) 72.6% nhóm Đã kết hôn và 68.5% nhóm Chưa kết hôn đều chọn thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa nhiều nhất là Khi

quây quần bên gia đình. Tuy nhiên, giữa hai nhóm này có sự lựa chọn khác nhau về thời điểm kế tiếp. Cụ thể, nhóm Đã kết hôn

chọn Khi ở bên cạnh chồng / vợ / người yêu (62.4%) và nhóm Chưa kết hôn chọn Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân

(67.7%).

Hình 20. Tình trạng hôn nhân và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

80.0

40.0

0.0

Khi ngủ

Khi đi du lịch

Khi nghe nhạc

Khi lướt web

Thời điểm khác

Khi xem phi m

Khi đi mua sắm

Khi chơi thể thao

Khi chơi gam e

Khi quây quần bên gia đình

Khi thư giãn / nghỉ ngơi

Khi thưở ng thức bữa ăn

Khi bị lôi cuốn vào công việc

Khi học tập / trau dồi kỹ năng

Khi tham gia các hoạt động xã hội

Khi tham gia các sự kiện, lễ hội

Khô ng có thời điểm nào đặc biệt

Khi đi chơi cùng bạn bè / ngư ời thân

Khi ở bên cạnh chồn g vợ / ngư ời yêu

72.6 62.4 62.1 58.9 53.5 37.6 36.6 34.3 30.5 29.4 26.8 26.2 25.0 21.7 20.9 16.7

9.1 Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160) 68.5 45.5 59.1 61.9 67.7 33.8 43.7 37.3 31.6 35.1 42.3 31.6 30.8 35.2 30.9 21.7 18.4

0.5 0.8

1.8 1.2

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [1]

Đa phần vấn đề lo lắng bất an của người được nghiên cứu là Thu nhập / tài sản và việc làm.

Vấn đề lo lắng bất an hàng đầu là Thu nhập / tài sản sau này chiếm đến 58.0% lựa chọn của đáp viên. Bên cạnh đó, vấn đề Việc

làm, Thu nhập / tài sản hiện tại và Sức khỏe gia đình là các yếu tố lo lắng không kém.

Hình 21. Vấn đề làm lo lắng bất an (n=1,799)

58.0

54.3

53.5

52.5

43.3

43.3

27.5

27.2

23.1

23.1

23.0

21.1

14.8

13.5

8.4

0.8

Về thu nhập / tài sản sau này Việc làm Về thu nhập / tài sản hiện tại Sức khỏe gia đình Về các vấn đề trong công việc / học tập Sức khỏe bản thân Vấn đề học tập Về công việc kinh doanh của gia đình Vấn đề kết hôn Vấn đề hôn nhân Về mối quan hệ trong gia đình Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghiệp Về kế hoạch cuộc sống sau khi nghỉ hưu Về mối quan hệ với họ hàng Về mối quan hệ với hàng xóm láng giềng Vấn đề khác Không có vấn đề nào làm lo lắng, bất an

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA]

1.3

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [2]

Hình 22. Giới tính và vấn đề lo lắng / bất an

Nam (n=896)

Nữ (n=903)

59.9 56.0 54.4 52.7 54.0 54.5 51.9 53.2

29.2 28.2

44.1 45.0 42.5 41.6

25.7 26.1 25.2 25.7 25.8 21.0 20.5 20.2 22.6 19.5 15.4 13.5 14.3 13.5 6.4 10.4

1.1 1.0 0.6 1.6

Cả nam và nữ đều lo lắng nhất về Thu nhập / tài sản sau này. Nhìn chung, các vấn đề lo lắng của cả nam và nữ có phần giống nhau. Tuy nhiên, về các mối quan hệ trong gia đình và ngoài xã hội nói chung thì người nữ có phần chú ý hơn so với người nam. Về thu nhập / tài sản sau này Về thu nhập / tài sản hiện tại Việc làm Sức khỏe gia đình Về các vấn đề trong công việc / học tập Sức khỏe bản thân Vấn đề học tập Về công việc kinh doanh của gia đình Vấn đề hôn nhân Vấn đề kết hôn Về mối quan hệ trong gia đình Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghiệp Về kế hoạch cuộc sống sau khi nghỉ hưu Về mối quan hệ với họ hàng Về mối quan hệ với hàng xóm láng giềng Vấn đề khác Không có vấn đề nào làm lo lắng, bất an

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [3]

Hình 23. Độ tuổi và vấn đề lo lắng / bất an

75.0 60.0 45.0 30.0 15.0 0.0

Các nhóm tuổi từ 30 trở lên đều lo lắng nhiều nhất về vấn đề sức khỏe gia đình với tỷ lệ trên 57%. Có đến 61.8% người ở độ tuổi 16 – 19 tuổi lo lắng về Vấn đề học tập. Trong khi đó, Việc làm là vấn đề của người ở nhóm tuổi 20 – 24 chiếm 64.3%. Nhóm tuổi lớn hơn 25 – 29 lại có mối lo về Thu nhập / tài sản hiện tại (62.0%). Trong khi đó, hai nhóm tuổi 30 – 34 và trên 35 đều lo lắng cho Sức khỏe gia đình chiếm tỷ lệ lần lượt là 57.9% và 59.8%.

Việc làm Vấn đề kết hôn Vấn đề khác Vấn đề học tập Sức khỏe gia đình Sức khỏe bản thân Vấn đề hôn nhân Về thu nhập / tài sản sau này Về thu nhập / tài sản hiện tại Về mối quan hệ với họ hàng Về mối quan hệ trong gia đình Về công việc kinh doanh của gia đình Về mối quan hệ với hàng xóm láng giềng Về kế hoạch cuộc sống sau khi nghỉ hưu Khôn g có vấn đề nào làm lo lắng, bất an

Về các vấn đề trong công việc / học tập 52.0 50.7 39.2 34.6 31.7

Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghiệ p 26.5 27.9 17.5 14.6 9.0

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

61.8 43.1 14.3 8.7 6.3 56.9 64.3 53.0 40.6 34.4 52.9 59.0 59.2 55.1 57.1 47.1 50.1 62.0 53.1 48.7 50.0 50.5 50.6 57.9 59.8 47.1 42.9 40.2 46.1 47.6 24.5 22.4 24.7 25.2 17.5 23.5 28.6 26.1 26.4 27.5 19.6 26.5 25.1 19.7 11.1 17.6 16.7 11.8 11.8 5.3 17.6 29.8 26.9 10.6 6.3 10.8 9.1 7.2 7.5 8.5 9.8 10.1 16.1 18.1 29.1 0.0 0.7 0.6 1.6 1.6 0.0 0.7 1.4 1.6 3.7 16 - 19 tuổi (n=102) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) Trên 35 tuổi (n=189)

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [4]

Hình 24. Thu nhập và vấn đề lo lắng / bất an

90.0

60.0

Người có thu nhập thấp và thu nhập trung bình chú ý nhiều nhất đến vấn đề Việc làm với tỷ lệ trên 65% Vấn đề Việc làm là mối bận tâm của người thuộc Thu nhập thấp hoặc Thu nhập trung bình chiếm tỷ lệ lần lượt là 74.7% và 65.3%. Trong khi đó, Nhóm người thu nhập khá và Thu nhập cao lo lắng nhiều đến yếu tố Thu nhập / Tài sản sau này với tỷ lệ 57.1% và 57.5%.

30.0

0.0

Việc làm

Vấn đề khác

Sức khỏe gia đình

Vấn đề học tập

Sức khỏe bản thân

Vấn đề hôn nhân

Vấn đề kết hôn

Về thu nhập / tài sản sau này

Về thu nhập / tài sản hiện tại

Về mối quan hệ với họ hàng

Về mối quan hệ tron g gia đình

Về công việc kinh doan h của gia đình

Về các vấn đề tron g công việc / học tập

Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghi ệp

Về kế hoạc h cuộc sống sau khi nghỉ hưu

Về mối quan hệ với hàng xóm láng giền g

57.0 52.9 52.4 52.1

54.4 63.2 57.1 57.5

53.2 62.4 54.4 50.0

43.0 31.8 27.5 24.4

41.8 51.7 43.4 40.8

26.6 19.8 20.6 21.3

26.6 33.9 22.2 29.7

39.2 42.6 45.1 42.3

25.3 26.9 22.3 22.5

21.5 31.4 21.6 22.1

20.3 13.2 13.4 13.0

19.0 16.9 23.6 24.8

15.2 10.3 14.0 17.0

15.2 7.9 8.3 7.9

0.0 0.0 1.0 1.0

74.7 Thu nhập thấp (n=79) Thu nhập trung bình (n=242) 65.3 53.2 Thu nhập khá (n=708) 49.6 Thu nhập cao (n=770)

Khô ng có vấn đề nào làm lo lắng, bất an 1.3 0.4 1.1 1.7 ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA] Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [1]

Bạn bè được nhiều người chọn làm đối tượng chia sẻ khi có vấn đề lo lắng / bất an trong cuộc sống (61.1%)

Cứ 100 người được hỏi thì có đến hơn 61 người tìm đến Bạn bè để chia sẻ khi lo lắng. Bên cạnh đó, Cha mẹ hoặc Anh / Chị /

Em trong gia đình cũng là đối tượng được tin cậy chiếm tỷ lệ lần lượt là 41.4% và 34.5%.

Hình 25. Người tâm sự khi lo lắng / bất an (n=1,799)

61.1

41.4

34.5 32.2 30.2

16.2 15.4

Người yêu Vợ / Chồng

Đồng nghiệp

Thầy cô Thầy bói Người khác

Ông / bà Bác sĩ / Chuyên gia tâm lý

Bạn bè Cha / mẹ Anh / Chị / Em trong gia đình

Người thân / họ hàng

Không thảo luận với ai

Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA]

8.4 4.3 3.7 2.5 2.4 1.1 0.3

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [2]

Bạn bè là đối tượng mà cả nam lẫn nữ thường chọn để tâm sự khi có lo lắng / bất an.

Ngoài Bạn bè, Cha mẹ người nam thường tâm sự cùng Người yêu (35.5%) khi có chuyện lo lắng bất an còn người nữ lại chia

sẻ cùng Anh / Chị / Em trong gia đình (37.2%).

Hình 26. Giới tính và Top 7 người thường chia sẻ / tâm sự

70.0

Bạn bè

60.0

Cha / mẹ

50.0

Người yêu

62.2 59.9

40.0

Anh / Chị / Em trong gia đình

30.0

Vợ / Chồng

42.5 40.2 37.2 35.6 31.7 30.7 28.9 29.7

20.0

13.8

Người thân / họ hàng

10.0

Đồng nghiệp

0.0

Nam (n=896)

Nữ (n=903)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

18.5 15.5 15.3

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [3]

Đối tượng từ 29 tuổi trở xuống chủ yếu chia sẻ cùng Bạn bè khi có vấn đề lo lắng bất an. Ngược lại, độ tuổi từ 30 trở lên lại thường trò chuyện cùng vợ chồng. Ngoài ra, đối tượng tiếp theo được nhóm dưới 25 tuổi thường chia sẻ là Người yêu, trong khi ở nhóm 25 – 29 tuổi lại là Cha /

Mẹ. Còn đối với hai nhóm 30 – 35 tuổi và trên 35 tuổi, thì Bạn bè là đối tượng kế tiếp họ chọn để tâm sự, chiếm tỷ lệ lần lượt là

52.8% và 46.0%.

Hình 27. Độ tuổi và top 3 người chia sẻ / tâm sự

Dưới 25 tuổi (n=858)

25 – 29 tuổi (n=498)

30 – 35 tuổi (n=254)

Trên 35 tuổi (n-189)

Bạn bè 66.6%

Bạn bè 61.6%

Vợ / Chồng 59.8%

Vợ / Chồng 67.2%

Người yêu 45.5%

Cha / mẹ 47.2%

Bạn bè 52.8%

Bạn bè 46.0%

Cha / mẹ 40.6%

Vợ / Chồng 40.0%

Cha / mẹ 36.2%

Anh / Chị / em 41.8%

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [4]

Đáp viên đã kết hôn thường tâm sự cùng Vợ / Chồng (80.4%). Trong khi đó, người chưa kết hôn chia sẻ cùng bạn bè (67.7%). Vợ / Chồng hoặc Người yêu, Bạn bè và Cha mẹ vẫn là 3 đối tượng nhớ đến khi cần tâm sự của người nghiên cứu chưa kết hôn

hoặc đã kết hôn.

Hình 29. Tình trạng hôn nhân và top 7 người chia sẻ / tâm sự

Đã kết hôn (n=623)

Chưa kết hôn (n= 1160)

Bạn bè

Vợ / Chồng

80.4 67.7

Người yêu

Bạn bè

49.4 49.3

Cha / mẹ

Cha / mẹ

40.3 43.3

Anh / Chị / Em trong gia đình

Anh / Chị / Em trong gia đình

37.6 33.0

Đồng nghiệp

Người thân / họ hàng

23.6 14.5

Người thân / họ hàng

Đồng nghiệp

19.1 11.1

Ông / bà

Ông / bà

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

5.0 4.0

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [1]

Ngôi nhà với ý nghĩa cao nhất khi đây là Nơi quây quần của gia đình (73.9%).

Ngoài ý nghĩa Là nơi quây quần của gia đình, ngôi nhà còn được xem là Nơi yên bình nhất (67.7%) và Là nơi tràn ngập sự

yêu thương / Chăm sóc (62.8%).

Hình 30. Ý nghĩa ngôi nhà – Top 5 (n=1,799)

Là nơi quây quần của gia đình

Là nơi yên bình nhất

Là nơi tràn ngập sự yêu thương / chăm sóc

Là nơi thắt chặt mối quan hệ gia đình

Là nơi tôi luôn được bảo vệ / che chở

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA]

73.9 67.7 62.8 62.1 58.4

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [2]

Không có quá nhiều sự khác biệt giữa nam và nữ trong quan niệm ý nghĩa của ngôi nhà.

Cả nam và nữ đều cho rằng ngôi nhà Là nơi quây quần của gia đình với hơn 10% người lựa chọn. Bên cạnh đó, ý nghĩa của

ngôi nhà Là nơi tôi có thể là chính bản thân mình được 52.9% người nữ lựa chọn trong khi ở nam giới chỉ chiếm 40.4%.

Hình 31. Giới tính và ý nghĩa của ngôi nhà (n=1799)

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Ý nghĩa khác

Là nơi yên bình nhất

Là nơi luôn chào đón tôi

Là nơi quây quần của gia đình

Là nơi sinh và nuôi dưỡng con cái

Là nơi thư giãn tuyệt vời nhất

Là nơi nuôi dưỡng tình yêu vợ chồng

Nhà không có ý nghĩa tốt đối với tôi

Là nơi tràn ngập sự yêu thương / chăm sóc

Là nơi thắt chặt mối quan hệ gia đình

Là nơi tôi luôn được bảo vệ / che chở

Là nơi cha mẹ và con cái cùng trưởng thành

Là nơi tôi có thể là chính bản thân mình

Là nơi tôi học được những bài học quan trọng

Nam (n-896) Nữ (n=903)

73.8 74.0

68.4 67.0

63.6 61.9

63.4 60.8

58.6 57.3

56.0 60.8

52.7 50.4

52.5 53.5

50.6 46.2

40.4 52.9

39.3 35.9

39.0 33.2

0.4 0.4

1.1 0.7

Là nơi tôi nhận được những lời khuyên chân thành 47.7 43.6

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [3]

Ngoài ý nghĩa là nơi Quây quần của gia đình, còn có những nhận định khác nhau về ngôi nhà ở từng độ tuổi.

Hình 32. Độ tuổi và top 5 ý nghĩa của ngôi nhà

16 – 19 tuổi (n=102)

20 – 24 tuổi (n=756)

25 – 29 tuổi (n=498)

30 – 35 tuổi (n=254)

Trên 35 tuổi (n=189)

Quây quần của gia đình 72.9%

Quây quần của gia đình 72.5%

Quây quần của gia đình 72.5%

Quây quần của gia đình 76.8%

Quây quần của gia đình 78.3%

Luôn chào đón tôi 66.7%

Yên bình nhất 69.7%

Yên bình nhất 67.5%

Yên bình nhất 72.0%

Thắt chặt mối quan hệ gia đình 63.4%

Yên bình nhất 61.8%

Luôn được bảo vệ/che chở 65.7%

Luôn được bảo vệ/che chở 66.8%

Thất chặt mối quan hệ gia đình 64.3%

Nơi thắt chặt mối quan hệ gia đình 65.6%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc 60.8%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc 64.9%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc 63.1%

Nơi sinh và nuôi dưỡng con cái 60.6%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc 61.9%

Yên bình nhất 60.8%

Luôn chào đón tôi 63.1%

Tôi luôn được bảo vệ/che chở 57.8%

Cha mẹ và con cái cùng trưởng thành 58.3%

Cha mẹ và con cái cùng trưởng thành 57.1%

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [4]

Đối với cả đối tượng đã kết hôn hay chưa kết hôn thì nhà đều có ý nghĩa là nơi Quây quần của gia đình. Ngoài nhận định là nơi Quây quần của gia đình, đối tượng đã kết hôn còn xem đây là nơi Thắt chặt mối quan hệ gia đình

(67.9%). Trong khi đó, người chưa kết hôn còn xem đây là Nơi yên bình nhất (69.0%).

Hình 33. Tình trạng hôn nhân và ý nghĩa của ngôi nhà (n=1799)

100.0

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Ý nghĩa khác

Là nơi yên bình nhất

Là nơi luôn chào đón tôi

Là nơi quây quần của gia đình

Là nơi sinh và nuôi dưỡng con cái

Là nơi tôi luôn được bảo vệ / che chở

Là nơi nuôi dưỡng tình yêu vợ chồng

Là nơi thư giãn tuyệt vời nhất

Nhà không có ý nghĩa tốt đối với tôi

Là nơi thắt chặt mối quan hệ gia đình

Là nơi tràn ngập sự yêu thương / chăm sóc

Là nơi cha mẹ và con cái cùng trưởng thành

Là nơi tôi có thể là chính bản thân mình

Là nơi tôi học được những bài học quan trọng

Đã kết hôn (n=623) 77.4 Chưa kết hôn (n=1160) 72.3

67.9 59.1

65.7 69.0

61.3 63.8

60.0 42.2

58.7 50.3

58.7 26.6

49.9 52.3

48.5 63.4

46.9 65.0

42.7 48.8

26.2 41.6

0.2 0.6

0.6 0.9

Là nơi tôi nhận được những lời khuyên chân thành 40.6 48.6

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [1]

Xây dựng một gia đình hạnh phúc là một trong những điều được nhiều người đánh giá là quan trọng nhất trong cuộc sống (69.0%). Cứ 100 người được khảo sát thì có đến 69 người cho rằng Xây dựng một gia đình hạnh phúc là điều quan trọng nhất trong cuộc

sống. Bên cạnh đó, Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình và Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp là 2 yếu tố tiếp theo

được cho là có tầm quan trọng trong cuộc sống chiếm tỷ lệ lần lượt là 42.5% và 35.8%.

Hình 34. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống (n=1,799)

69.0

42.5 35.8 29.1 23.2 21.5 19.0 18.3 17.6

9.3 8.3

Vấn đề khác

Tôi không biết

Tận hưởng cuộc sống hiện tại

Phấn đấu đạt học vấn cao

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình

Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp

Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình

Làm những việc có ích cho xã hội và đất nước

Phải làm được công việc mình yêu thích

Tích cực làm việc thiện nguyện

Trở thành một người có địa vị trong xã hội

Cân bằng tốt giữa công việc và sở thích cá nhân

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA]

0.4 0.3

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [3]

Xây dựng một gia đình hạnh phúc được hơn 50% đáp viên ở các nhóm tuổi lựa chọn

Tất cả các độ tuổi đều xem trọng việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc. Đứng vị trí quan trọng thứ hai lần lượt cho từng độ

tuổi như sau: Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình ở 16 -19 tuổi chiếm 45.1%, Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp và

Quyết tâm thực hiện ước mơ ở 20 – 24 tuổi chiếm trên 38%. Và Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình với độ tuổi trên 25

chiếm tỷ lệ trên 45%.

Hình 36. Độ tuổi và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

16 – 19 tuổi (n=102) Trên 35 tuổi (n=189) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254)

55.9 75.5 69.8 65.9 70.5

32.8 25.1 Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình 45.1 25.9 22.0

38.1 Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp 37.8 39.2 23.8 32.7

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình

50.8

38.2 31.4 45.0 48.8

11.6

11.6

8.8

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sao đây? [SA]

Làm những việc có ích cho xã hội và … 19.8 28.4 23.1 24.8 32.3 Phải làm được công việc mình yêu thích 23.1 20.6 17.9 22.8 22.8 Tận hưởng cuộc sống hiện tại 18.6 18.8 17.5 20.1 22.2 Cân bằng tốt giữa công việc và sở … 15.7 18.3 15.9 18.5 19.6 Trở thành một người có địa vị trong … 15.7 20.9 18.9 15.7 Phấn đấu đạt học vấn cao 15.7 7.2 6.3 6.3 Tích cực làm việc thiện nguyện 7.3 8.6 9.4 10.1 Vấn đề khác 0.0 0.3 0.4 0.4 0.0 Tôi không biết 1.0 0.4 0.2 0.8 0.0

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [2]

Hơn 65% ở cả nhóm đáp viên nam và nữ đều quan trọng vấn đề Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Ngoài việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc, còn có 39.2% người nam Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp và 46.2%

người nữ Cân bằng tốt giữ công việc và gia đình là điều quan trọng cần phấn đấu tiếp theo.

Hình 35. Giới tính và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Vấn đề khác

Tôi không biết

Phấn đấu đạt học vấn cao

Tích cực làm việc thiện nguyện

Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp

Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình

Tận hưởng cuộc sống hiện tại

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình

66.5 71.5

39.2 32.4

38.8 46.2

35.4 22.9

Làm những việc có ích cho xã hội và đất nước 27.1 19.4

Trở thành một người có địa vị trong xã hội 20.0 16.7

Phải làm được công việc mình yêu thích 19.9 23.0

Cân bằng tốt giữa công việc và sở thích cá nhân 17.6 17.6

14.4 23.5

9.0 9.6

5.9 10.7

0.6 0.2

0.2 0.3

Nam (n=896) Nữ (n=903)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [4]

Điều được đánh giá cao nhất là Xây dựng gia đình hạnh phúc được hơn 60% người ở mỗi nhóm đồng tình.

Sau điều quan trọng nhất là Xây dựng một gia đình hạnh phúc thì đối tượng nghiên cứu ở mức thu nhập thấp sẽ Quyết tâm

làm giàu trong sự nghiệp (38.0%). Còn đối với nhóm có mức Thu nhập trung bình trở lên sẽ tập trung vào Cân bằng tốt giữa

công việc và gia đình. Trong đó, thu nhập càng cao thì tỷ lệ này càng cao.

Hình 37. Thu nhập và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Thu nhập khá (n=708) Thu nhập cao (=770) Thu nhập thấp (n=79) Thu nhập trung bình (n=242) 62.0 66.9 71.2 68.4

Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp 38.0 35.5 36.4 35.1

Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình 35.4 37.2 40.3 47.0

32.9 32.2 29.7 27.3

Trở thành một người có địa vị trong xã hội 25.3 18.6 16.1 19.6

Làm những việc có ích cho xã hội và … 22.8 28.1 24.2 20.9

Phải làm được công việc mình yêu thích 21.5 24.8 22.3 19.6

Phấn đấu đạt học vấn cao 17.7 9.1 9.3 8.6

Cân bằng tốt giữa công việc và sở thích … 16.5 17.8 15.5 19.6

Tận hưởng cuộc sống hiện tại 7.6 16.5 18.4 21.4

5.1

6.2

8.6

9.1

Tích cực làm việc thiện nguyện

Vấn đề khác 0.0 0.0 0.4 0.3

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA] Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

Tôi không biết 2.5 0.0 0.7 0.0

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [1]

Cứ 100 người được hỏi thì đến gần 70 người muốn đầu tư vào Thu nhập bản thân trong tương lai.

Yếu tố đầu tiên muốn tập trung đầu tư cho cuộc sống tương lai là Thu nhập bản thân, tiếp đến là Sức khỏe và Công việc lần

lượt chiếm tỷ lệ là 61.1% và 56.7%

Hình 38. Phương diện muốn đầu tư (n=1,799)

80.0

61.9

60.0

40.0

20.0

61.1 56.7 54.9 54.4 45.4 46.7 41.0 32.1 31.5 22.5 18.1 17.3

0.0

Sức khỏe

Công việc

Nhà ở Đời sống tình cảm

Con cái Tài sản cá nhân

Vui chơi giải trí

Ăn uống Thời trang

Thu nhập bản thân

Phương tiện đi lại

Tài sản gia dụng gia đình

Phương diện khác

Phát triển năng lực bản thân

Không có phương diện nào đặc biệt

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]]

0.1 0.5

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [2]

Phần lớn nam giới muốn tập trung vào Thu nhập bản thân (64.2%). Trong khi đó, Sức khỏe lại là phương diện muốn tập trung đầu tư ở người nữ(61.5%). Thu nhập gia đình và Sức khỏe là 2 yếu tố được cả nam và nữ muốn tập trung đầu tư nhiều nhất trong tương lai. Ở vị trí tiếp

theo, đối với nam là Công việc (57.7%) trong khi với nữ là Đời sống tình cảm (58.4%).

Hình 39. Giới tính và phương diện muốn đầu tư

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Nhà ở

Con cái

Sức khỏe

Công việc

Ăn uống

Thời trang

Tài sản cá nhân

Phươn g tiện đi lại

Vui chơi giải trí

Phươn g diện khác

Thu nhập bản thân

Đời sống tình cảm

Tài sản gia dụng gia đình

Phát triển năng lực bản thân

Nam (n=896) Nữ (n=903)

64.2 59.7

60.7 61.5

57.7 55.7

57.1 52.6

50.4 58.4

44.0 46.8

43.0 39.0

35.8 28.5

33.9 29.0

23.5 21.5

15.1 21.2

10.9 23.6

0.4 0.6

48.9 44.6

Không có phươn g diện nào đặc biệt 0.1 0.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA}

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [3]

Đối với những người ở độ tuổi từ 16 – 29 phương diện muốn tập trung đầu tư nhất là Thu nhập gia đình. Trong khi đó, với đối tượng nghiên cứu từ 30 trở lên lại tập trung vào Con cái. Khoảng hơn 64% người ở các nhóm tuổi từ 16 – 29 muốn tập trung đầu tư nhất vào Thu nhập bản thân. Ngược lại, Đáp viên ở

các độ tuổi từ 30 trở lên lại chủ yếu đầu tư vào phương diện Con cái chiếm từ 68% trở lên. Vấn đề tiếp theo muốn tập trung phát

triển trong tương lai tương ứng cho từng độ tuổi như sau: Với 16 – 19 tuổi là Đời sống tình cảm (64.7%), 20 – 24 tuổi với Sức

khỏe (61.5%), 25 – 29 tuổi là Nhà ở (60.8%), 30 – 35 tuổi và trên 35 tuổi là Sức khỏe với 56.7% và 71.4%.

Hình 40. Độ tuổi và phương diện muốn đầu tư

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Nhà ở

Con cái

Công việc

Thời trang

Ăn uống

Sức khỏe

Tài sản cá nhân

Phươn g tiện đi lại

Vui chơi giải trí

Phươn g diện khác

Thu nhập bản thân

Đời sống tình cảm

Phát triển năng lực bản thân

Tài sản gia dụng gia đình

66.7 16 - 19 tuổi (n=102) 64.9 20 - 24 tuổi (n=756) 64.1 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) 55.5 Trên 35 tuổi (n=189) 50.3

64.7 58.9 55.2 46.5 39.7

56.9 60.8 56.8 50.4 48.1

49.0 44.3 37.1 38.2 37.0

42.2 51.7 60.8 55.1 58.2

32.4 33.9 30.1 29.5 33.9

32.4 27.2 18.1 16.1 18.5

25.5 23.0 15.9 8.3 5.8

23.5 23.5 14.5 11.4 12.2

23.5 29.4 52.6 68.1 72.0

0.0 0.8 0.4 0.4 0.0

58.8 54.0 43.0 38.2 32.8

60.8 61.5 58.8 56.7 71.4

25.5 30.6 31.5 33.9 34.9

Khôn g có phươn g diện nào đặc biệt 1.0 0.1 0.0 0.0 0.0

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA}

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [4]

Trong khi người đã kết hôn muốn đầu tư về phương diện Con cái (77.4%) thì đối tượng chưa kết hôn tập trung vào Thu nhập bản thân (66.5%). Ngoài Con cái thì người đã kết hôn còn tập trung vào yếu tố Sức khỏe (64.2%) và Nhà ở (57.1%). Trong khi đó, sau phương

diện Thu nhập bản thân thì người chưa kết hôn còn tập trung đầu tư vào Công việc và Sức khỏe (59.7%).

Hình 41. Tình trạng hôn nhân và phương diện muốn đầu tư

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Nhà ở

Con cái

Sức khỏe

Công việc

Ăn uống

Thời trang

Tài sản cá nhân

Phươn g tiện đi lại

Vui chơi giải trí

Phươn g diện khác

Thu nhập bản thân

Đời sống tình cảm

Tài sản gia dụng gia đình

Phát triển năng lực bản thân

Đã kết hôn (n=623) 77.4 Chưa kết hôn (n=1160) 28.3

64.2 59.7

57.1 53.5

53.3 66.5

51.5 59.7

48.3 58.0

33.7 44.6

31.3 32.7

18.8 24.7

13.0 20.9

11.1 20.8

0.3 0.6

36.6 28.9

34.3 53.5

Khôn g có phươn g diện nào đặc biệt 0.2 0.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA}

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [5]

Mỗi miền có phương diện đầu tư khá khác nhau. Với miền Bắc là Sức khỏe (64.8%), miền Trung là Đời sống tình cảm (63.5%). Trong khi đó, Thu nhập bản thân là phương diện muốn đầu tư nhiều ở miền Nam. Sức khỏe (64.8%), Đời sống tình cảm (63.4%), Thu nhập bản thân (62.7%) là phương diện muốn đầu tư nhất lần lượt cho

miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Phương diện muốn đầu tư tiếp ở các miền như sau: miền Bắc là Thu nhập gia đình (61.1%)

và Đời sống tình cảm (58.8%), miền Trung là Công việc (62.6%) và Sức khỏe (62.6%), còn miền Trung là Nhà ở (58.9%) và

Sức khỏe (58.1%).

Hình 42. Vùng miền và phương diện muốn đầu tư

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Nhà ở

Con cái

Sức khỏe

Công việc

Thời trang

Ăn uống

Phươn g tiện đi lại

Vui chơi giải trí

Phươn g diện khác

Tài sản cá nhân

Thu nhập bản thân

Đời sống tình cảm

Phát triển năng lực bản thân

Tài sản gia dụng gia đình

61.1 61.3 62.7

58.8 63.4 49.0

58.5 47.5 35.6

53.7 62.6 57.3

50.8 50.4 58.9

33.5 29.8 31.8

25.2 20.6 21.1

20.4 18.1 14.9

18.2 17.6 18.2

0.5 0.4 0.5

43.2 49.2 48.6

36.1 34.5 27.4

36.6 34.5 45.8

Khôn g có phươn g diện nào đặc biệt 0.2 0.4 0.0

64.8 Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) 62.6 Miền Nam (n=913) 58.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA}

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [1]

Khoảng 50.9% người được nghiên cứu Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến những việc có ích cho xã hội.

Những người Luôn luôn hoặc Thường xuyên suy nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm 46.0%. Trong đó, nam giới chiếm

49.2% còn nữ giới lại chiếm 42.9%.

Hình 43. Việc làm có ích cho xã hội và giới tính

60.0

40.0

20.0

0.0

Luôn luôn suy nghĩ đến 8.8 8.6 9.1

Thường xuyên suy nghĩ đến 37.2 40.6 33.8

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến 50.9 48.2 53.6

Hiếm khi suy nghĩ đến 2.5 2.5 2.5

Không bao giờ suy nghĩ đến 0.6 0.1 1.0

Tổng (n=1799) Nam (n=896) Nữ (n=903)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [2]

Độ tuổi càng cao thì mức độ Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến những việc làm có ích cho xã hội càng cao. Hơn một nửa đối tượng khảo sát là người trên 35 tuổi có mức độ nghĩ đến những việc làm có ích cho xã hội (Luôn luôn+thường

xuyên).

Hình 44. Độ tuổi và việc làm có ích cho xã hội

100%

Luôn luôn suy nghĩ đến

80%

8.1 8.4 8.8 9.4 12.2

37.7

Thường xuyên suy nghĩ đến

60%

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

40%

Hiếm khi suy nghĩ đến

31.4 36.9 37.8 38.1

20%

Không bao giờ suy nghĩ đến

56.9 51.8 51.6 48.8 45.5

0%

16 - 19 tuổi (n=102)

20 - 24 tuổi (n=756)

25 - 29 tuổi (n=498)

30 - 35 tuổi (n=254)

Trên 35 tuổi (n=189)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

3.2 1.0 3.5 2.2 2.4

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [3]

Tỷ lệ nghĩ đến việc có ích cho xã hội khá bằng nhau so với những người ở phân lớp thu nhập khác nhau, chiếm khoảng trên 40%. Người khảo sát ở mức thu nhập khá Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm khoảng 48.4%. Còn

đối với người ở lớp thu nhập trung bình chiếm 57.0% với những người Thỉnh thoảng nghĩ đến các việc làm có ích cho xã hội.

Hình 45. Thu nhập và việc làm có ích cho xã hội

100%

Luôn luôn suy nghĩ đến

80%

7.4 8.6 9.0 13.9

Thường xuyên suy nghĩ đến

60%

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

40%

Hiếm khi suy nghĩ đến

33.5 36.8 39.4 32.9

20%

Không bao giờ suy nghĩ đến

57.0 51.7 47.9 51.9

0%

3.4 2.3

Thu nhập khá (n=708)

Thu nhập cao (n=770)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA] Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

0.0 Thu nhập thấp (n=79) 1.2 Thu nhập trung bình (n=242)

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [4]

53.0% người khu vực miền Trung có mức độ Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến sẽ làm những công việc có ích. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Nam là 44.4% và miền Bắc là 45.7%. Hơn 50% người dân ở Miền Bắc và miền Nam chỉ Thỉnh thoảng nghĩ đến sẽ làm những điều có ích cho xã hội. Trong khi đó, tỷ

lệ này ở miền Trung chiếm khoảng 46.2%.

Hình 46. Vùng miền và việc làm có ích cho xã hội

100%

Luôn luôn suy nghĩ đến

80%

8.4 9.0 10.1

Thường xuyên suy nghĩ đến

60%

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

40%

Hiếm khi suy nghĩ đến

36.0 36.7 42.9

20%

Không bao giờ suy nghĩ đến

51.8 51.4 46.2

0%

Miền Bắc (n=648)

Miền Nam (n=913)

3.0 2.6

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền mà bạn đang sinh sống? [SA]

0.4 Miền Trung (n=238)

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [1]

Tham gia đóng góp gây quỹ từ thiện là một trong những việc làm đóng góp cho xã hội đến 58.1% người khảo sát lựa chọn. Sau hoạt động Tham gia đóng góp gây quỹ tữ thiện (58.1%) người tham gia khảo sát còn làm những việc để đóng góp cho xã

hội như Tham gia các hoạt động công ích bảo vệ môi trường thiên nhiên (55.5%) và Hiến máu nhân đạo (48.3%).

Hình 47. Làm việc đóng góp cho xã hội (n=1,799)

Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện

58.1

Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường

55.5

Hiến máu nhân đạo

48.3

Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương

45.2

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở

40.9

Làm tình nguyện viên phòng chống, cứu trợ thiên tai

38.1

Làm tình nguyện viên tại bệnh viện, trường học

36.2

Tham gia các hoạt động văn hóa thể thao

30.7

Tham gia tuyên truyền an toàn giao thông

26.7

Tham gia hoạt động tình nguyện về vệ sinh, y tế

26.2

Tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế

24.1

Giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên

19.6

Việc khác

0.8

Không muốn tham gia bất kì hoạt động nào

ĐVT: %

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA]

0.8

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [2]

Đến 58.6% người tham gia khảo sát là nam sẽ Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện và 55.9% là nữ sẽ Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường để đóng góp cho xã hội. Ngoài 2 hoạt động là Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện và Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường đều được cả

nam và nữ hưởng ứng. Bên cạnh đó, đối với với nam có đến 51.9% sẽ Hiến máu nhân đạo nếu có thể, còn nữ giới thì lại chọn

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở chiếm 48.6%.

Hình 48. Giới tính và làm việc đóng góp cho xã hội

60.0

40.0

20.0

0.0

Việc khác

Hiến máu nhân đạo

Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện

Tham gia các hoạt động văn hóa thể thao

Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường

Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở

Tham gia tuyên truyền an toàn giao thông

Tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế

Giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên

Không muốn tham gia bất kì hoạt động nào

Làm tình nguyện viên phòng chống, cứu trợ thiên tai 38.3 38.0

34.2 27.2

33.0 48.6

Làm tình nguyện viên tại bệnh viện, trường học 32.5 39.9

27.3 26.1

Tham gia hoạt động tình nguyện về vệ sinh, y tế 26.2 26.1

20.2 27.9

20.1 19.2

1.1 0.4

0.7 0.9

Nam (n=896) Nữ (n=903)

58.6 57.7

55.0 55.9

51.9 44.7

44.6 45.7

ĐVT: %

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA] Q. Vui lòng cho cho biết giới tính của bạn? [SA]

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [3]

Người ở độ tuổi 16 – 24 chọn Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường là công việc thiết thực đóng góp cho xã hội. Trong khi đó, Tham gia gây quĩ từ thiện thu hút nhiều người ở độ tuổi từ 25 trở lên. Ngoài Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường được nhiều người ở nhóm 16 – 24 ủng hộ và Tham gia đóng góp gây

quĩ từ thiện được chú ý bởi nhóm người từ 25 tuổi trở lên, thì còn nhiều hoạt động được nhiều người quan tâm điển hình như:

Hiến máu nhân đạo, Làm tình nguyện viên tại mái ấm nhà mở…

Hình 49. Độ tuổi và làm việc có ích cho xã hội

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Việc khác

Hiến máu nhân đạo

Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở

Tham gia các hoạt động văn hóa thể thao

Tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế

Tham gia tuyên truyền an toàn giao thông

Không muốn tham gia bất kì hoạt động nào

Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường

Làm tình nguyện viên tại bệnh viện, trường học

Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương

Giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên

50.0 16 - 19 tuổi (n=102) 57.5 20 - 24 tuổi (n=756) 53.8 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) 54.7 Trên 35 tuổi (n=189) 55.6

48.0 54.6 57.4 66.1 68.8

44.1 43.4 41.4 36.2 33.9

44.1 43.4 33.3 25.2 25.4

38.2 45.4 46.4 48.4 40.7

37.3 32.3 27.9 30.3 28.6

Làm tình nguyện viên phòng chống, cứu trợ thiên tai 36.3 38.4 37.3 36.2 42.9

30.4 26.5 23.1 18.5 21.2

24.5 28.4 28.3 22.8 22.2

Tham gia hoạt động tình nguyện về vệ sinh, y tế 23.5 27.6 25.9 21.7 28.6

17.6 20.0 18.1 24.4 16.9

39.2 52.0 51.2 40.2 41.8

1.0 0.7 0.8 0.4 1.6

2.0 0.8 0.4 0.8 1.1

ĐVT: %

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA] Q. Vui lòng cho cho bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [4] Đến 59.0% đáp viên miền Bắc sẽ Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường để đóng góp cho xã hội. Trong khi đó, miền Trung và miền Nam lại thích Tham gia đóng góp gây quỹ từ thiện với tỷ lệ lần lượt là 57.6% và 60.7%.

Bên cạnh Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường và Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện được ủng hộ nhiệt tình,

thì người miền Bắc còn thích Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương. Trong khi đó, người miền Trung và miền Nam

lại ưu tiên hoạt động Hiến máu nhân đạo.

Hình 50. Vùng miền và làm việc đóng góp cho xã hội.

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Việc khác Hiến máu nhân đạo Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở Tham gia các hoạt động văn hóa thể thao Tham gia tuyên truyền an toàn giao thông Tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế Giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên Không muốn tham gia bất kì hoạt động nào

ĐVT: %

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA] Q. Vui lòng cho cho vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường 59.0 56.7 52.7 54.8 57.6 60.7 Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương 46.1 52.9 42.5 Làm tình nguyện viên tại bệnh viện, trường học 38.1 45.8 32.3 Làm tình nguyện viên phòng chống, cứu trợ thiên tai 35.8 44.1 38.2 44.0 55.5 49.5 35.2 45.0 43.8 34.1 33.2 27.6 28.7 33.2 23.7 Tham gia hoạt động tình nguyện về vệ sinh, y tế 27.8 32.4 23.4 25.3 24.4 23.1 20.7 26.1 17.2 0.6 1.3 0.8 1.1 0.4 0.7 Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Phần II. Quan niệm về cuộc sống và công việc

12. Mục đích làm việc [1]

Cứ 100 người được hỏi thì có hơn 77 người làm việc là vì Muốn kiếm tiền.

Bên cạnh lý do làm việc là vì Muốn kiếm tiền (77.3%), nhiều người tham gia khảo sát còn có những mục đích khác nhau như

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (58.5%) hay Muốn nâng cao năng lực bản thân (58.4%).

Hình 51. Mục đích làm việc (n=1,799)

77.3

58.5 58.4

47.6 47.4 45.6 40.0 38.4 33.5 32.9

24.1

12.6

0.6

Muốn kiếm tiền

Mục đích khác

Muốn sống tự lập

Muốn tìm ra mục đích sống

Muốn nâng cao năng lực bản thân

Muốn được trải nghiệm cuộc sống

Muốn có mối quan hệ rộng rãi

Muốn thử thách năng lực bản thân

Muốn giúp ích cho đất nước

Chỉ vì sống là phải làm việc

Vì có quá nhiều thời gian nhàn rỗi

Không có mục đích nào đặc biệt

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

Vì muốn cống hiến năng lực của bản thân

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

4.0 0.4

12. Mục đích làm việc [2]

Không có quá nhiều sự khác biệt trong mục đích làm việc giữa nam và nữ.

Muốn kiếm tiền, Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già hay Muốn nâng cao năng lực bản thân đều là các mục đích làm việc

chính của phần lớn nam và nữ được nghiên cứu.

Hình 52. Giới tính và mục đích làm việc

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Muốn kiếm tiền

Muốn sống tự lập

Mục đích khác

Muốn có mối quan hệ rộng rãi

Muốn giúp ích cho đất nước

Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

Muốn tìm ra mục đích sống

Chỉ vì sống là phải làm việc

Không có mục đích nào đặc biệt

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

Muốn nâng cao năng lực bản thân

Muốn được trải nghiệm cuộc sống

Muốn thử thách năng lực bản thân

Vì có quá nhiều thời gian nhàn rỗi

Nam (n=896) Nữ (n=903)

74.8 79.7

59.3 57.7

58.4 58.5

46.1 45.2

45.9 49.3

44.8 50.1

42.6 37.4

38.7 28.2

37.3 39.5

24.2 23.9

10.9 14.2

3.9 4.1

0.6 0.6

0.3 0.6

Vì muốn cống hiến năng lực của bản thân 37.4 28.3

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

12. Mục đích làm việc [3]

Muốn kiếm tiền vẫn là mục đích làm việc chính của tất cả độ tuổi trong nhóm tham gia khảo sát.

Ngoài lý do chính làm việc là Muốn kiếm tiền, các độ tuổi khác nhau cũng có các lý do khá khác nhau như sau: Với nhóm 16 –

19 tuổi làm việc vì Muốn được trải nghiệm cuộc sống (62.7%), 20 – 24 tuổi là vì Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

(63.2%), còn đối với 25 – 29 tuổi lý do tiếp theo là Muốn nâng cao năng lực bản thân (61.2%). Trong khi đó, 2 nhóm tuổi 30 –

35 và trên 35 làm việc với mục đích Nuôi nấng, chăm lo cho con cái chiếm tỷ lệ lần lượt là 69.3% và 70.9%.

Hình 53. Độ tuổi và mục đích làm việc

100.0

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Muốn kiếm tiền

Muốn sống tự lập

Mục đích khác

Muốn tìm ra mục đích sống

Muốn giúp ích cho đất nước

Chỉ vì sống là phải làm việc

Muốn được trải nghiệm cuộc sống

Muốn nâng cao năng lực bản thân

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

Muốn thử thách năng lực bản thân

Muốn có mối quan hệ rộng rãi

Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

Không có mục đích nào đặc biệt

Vì có quá nhiều thời gian nhàn rỗi

73.5 16 - 19 tuổi (n=102) 74.5 20 - 24 tuổi (n=756) 83.1 25 - 29 tuổi (n=498) 79.5 30 - 35 tuổi (n=254) Trên 35 tuổi (n=189) 72.0

62.7 55.4 42.2 39.0 33.9

61.8 60.2 61.2 52.8 49.7

59.8 63.2 57.4 53.1 48.7

52.0 43.7 36.3 33.1 38.1

50.0 55.0 44.4 39.8 33.9

47.1 48.1 45.0 45.3 37.0

36.3 28.8 21.7 15.0 16.9

35.3 32.7 32.3 32.7 39.7

Vì muốn cống hiến năng lực của bản thân 27.5 32.8 31.9 32.7 38.6

15.7 20.9 41.6 69.3 70.9

10.8 8.7 14.3 18.5 16.4

5.9 6.3 2.0 1.6 2.1

2.0 0.5 0.0 0.4 0.5

1.0 0.4 0.8 0.4 0.5

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

12. Mục đích làm việc [4]

Ngoài mục đích Muốn kiếm tiền, nhóm người đã kết hôn còn làm việc Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái (75.1%), còn đối với người chưa kết hôn là Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (61.4%). Lý do làm việc chính của người đã kết hôn hay chưa kết hôn vẫn là Muốn kiếm tiền chiếm trên 76%. Bên cạnh đó, người đã kết

hôn còn làm việc Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái, Muốn nâng cao năng lực bản thân đều chiếm tỷ lệ khá cao là 75.1% và

55.5%. Trong khi đó, người chưa kết hôn lại làm vì Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (61.4%) và cũng vì Muốn nâng cao

năng lực của bản thân (60.5%).

Hình 54. Tình trạng hôn nhân và mục đích làm việc

Đã kết hôn (n=623)

Chưa kết hôn (n=1160)

Muốn kiếm tiền

78.5 76.4

Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

75.1 18.2

Muốn nâng cao năng lực bản thân

60.5

55.5

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

53.5 61.4

Muốn có mối quan hệ rộng rãi

44.3 46.5

Muốn giúp ích cho đất nước

36.9 31.9

Muốn được trải nghiệm cuộc sống

36.4 53.5

Muốn sống tự lập

54.1

35

Vì muốn cống hiến năng lực của bản thân

32.9

Muốn thử thách năng lực bản thân

34.8 32.1

43.9

Muốn tìm ra mục đích sống

17.2 27.8

Chỉ vì sống là phải làm việc

16.4 10.6

Vì có quá nhiều thời gian nhàn rỗi

2.1 4.8

Mục đích khác

0.3

Không có mục đích nào đặc biệt

0.6 0.5

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA] Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

0.5

12. Mục đích làm việc [5]

Hơn 70% đáp viên ở cả ba khu vực đều chọn mục đích họ làm việc là Kiếm tiền

Ngoài việc kiếm tiền, thì nhóm đáp viên ở miền Bắc và miền Trung đều muốn Nâng cao năng lực, chiếm tỷ lệ lần lượt là 56.9%

và 64.7%. Còn với nhóm đáp viên tại miền Nam, thì Nuôi dưỡng cha mẹ chính là động lực thứ hai để họ làm việc, chiếm 60.7%.

Hình 55. Vùng miền và mục đích làm việc

Miền Bắc (n=648)

Miền Trung (n=238)

Miền Nam (n=913)

• Kiếm tiền (78.1%) • Nâng cao năng

lực

• Kiếm tiền (74.4%) • Nâng cao năng

lực

• Kiếm tiền (77.4%) • Nuôi dưỡng cha mẹ

(56.9%)

(64.7%)

(60.7%)

• Nuôi dưỡng cha mẹ

• Nuôi dưỡng cha mẹ

• Nâng cao năng

lực

(53.5%)

(63.4%)

(57.8%)

• Trải nghiệm cuộc sống

• Trải nghiệm cuộc sống

(56.7%)

(47.8%)

• Sống tự lập (48.5%) • Có mối quan hệ rộng rãi

(46.3%)

• Sống tự lập (50.8%)

• Sống tự lập (45.8%)

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

13. Công việc lý tưởng [1]

Có thu nhập cao là công việc lý tưởng nhất của đến 63.7% đối tượng được khảo sát.

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 64 người cho rằng công việc lý tưởng là công việc Có thu nhập cao. Bên cạnh đó,

một số ý kiến khác về công việc lý tưởng như: Môi trường làm việc tốt (63.5%) và Công việc bản thân yêu thích (62.9%).

Hình 56. Công việc lý tưởng (n=1799)

63.7 63.5 62.9 62.5

56.2 55.0

48.9

42.6 42.2 39.3 38.4

33.1

15.8

Tiêu chí khác

Có thu nhập cao

Ổn định lâu dài

Độc lập, thoải mái

Có ích cho xã hội

Công việc bản thân yêu thích

Có thu nhập ổn định

Có cơ hội thăng tiến cao

Thời gian làm việc linh hoạt

Không hại đến sức khỏe

Làm mọi người vui vẻ

Môi trường làm việc tốt

Phù hợp kiến thức chuyên môn

Được mọi người ngưỡng mộ

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]

0.2

13. Công việc lý tưởng [2]

Người nam có xu hướng thích công việc Có thu nhập cao chiếm 63.5%. Trong khi đó, 67.6% nữ giới lại thích một công việc có môi trường làm việc tốt. Có thu nhập cao là công việc lý tưởng của 63.5% trên tổng số người nam được khảo sát. Ngược lại, đa phần nữ lại muốn có một

công việc với Môi trường làm việc tốt chiếm đến 67.6%.

Hình 57. Giới tính và công việc lý tưởng

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Tiêu chí khác

Có thu nhập cao

Có thu nhập ổn định

Có ích cho xã hội

Công việc ổn định lâu dài

Môi trường làm việc tốt

Có cơ hội thăng tiến cao

Độc lập, thoải mái

Không hại đến sức khỏe

Làm mọi người vui vẻ

Được mọi người ngưỡng mộ

Công việc bản thân yêu thích 61.6 64.1

59.4 67.6

Phù hợp kiến thức chuyên môn 56.1 56.3

55.6 54.4

49.4 48.3

40.7 36.1

Thời gian làm việc linh hoạt 40.1 44.4

40.1 45.2

39.0 39.6

32.3 34

16.9 14.8

0.1 0.2

Nam (n=896) Nữ (n=903)

63.5 63.9

61.9 63.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

13. Công việc lý tưởng [3]

Top 5 yếu tố dành cho công việc lý tưởng giữa các nhóm có phần khá giống nhau

Đối với nhóm từ 24 trở xuống, thì Bản thân yêu thích và Thu nhập cao là hai yếu tố được chọn nhiều nhất. Trong khi đó, ở các

nhóm từ 25 trở lên, thì ở top 2 có xuất hiện thêm yếu tố Ổn định lâu dài.

Hình 58. Độ tuổi và top 5 công việc lý tưởng

16 - 19 tuổi (n=102)

20 - 24 tuổi (n=756)

25 - 29 tuổi (n=498)

58.8

57.8

73.5 66.7 63.5 66.7 60.8 62.6 62.6 63.7 60.2 63.1 60.2 58.0 54.5

Có thu nhập cao Bản thân yêu thích Ổn định lâu dài Bản thân yêu thích Có thu nhập cao Ổn định lâu dài Thu nhập ổn định Môi trường làm việc tốt Ổn định lâu dài Thu nhập cao Bản thân yêu thích Môi trường làm việc tốt Phù hợp kiến thức chuyên môn Phù hợp kiến thức chuyên môn Môi trường làm việc tốt

Trên 35 tuổi (n=189)

30 - 34 tuổi (n=254)

66.7 66.1 66.1 65.0 64.0 62.2 61.8 62.4 58.3 59.3

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Ổn định lâu dài Bản thân yêu thích Có thu nhập cao Môi trường làm việc tốt Có thu nhập ổn định Thu nhập cao Ổn định lâu dài Môi trường làm việc tốt Bản thân yêu thích Phù hợp kiến thức chuyên môn

13. Công việc lý tưởng [4]

Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố cấu thành công việc lý tưởng cho người dân miền Bắc và miền Nam. Trong khi đó, với đáp viên miền Trung lại quan trọng vấn đề Ổn định lâu dài. Ngoài môi trường làm việc tốt người miền Bắc và miền Nam còn rất chú ý đến vấn đề Thu nhập cao và Bản thân yêu thích.

Còn đối với người ở khu vực miền Trung cũng quan tâm hai yếu tố trên sau yêu cầu công việc có tính chất Ổn định lâu dài.

Hình 59. Vùng miền và công việc lý tưởng

Miền Bắc (n=648)

Miền Trung (n=238)

Miền Nam (n=913)

Môi trường làm việc tốt

65.0 57.6 64.0

Thu nhập cao

63.4 63.9 63.9

Bản thân yêu thích

60.3

68.5

62.5

Ổn định lâu dài

62.2 63.9 63.1

Phù hợp kiến thức chuyên môn

57.1 56.7 55.4

Có thu nhập ổn định

54.8 52.1 55.9

Thời gian làm việc linh hoạt

48.8 32.8 40.1

Có cơ hội thăng tiến cao

45.8 45.0 52.0

Độc lập, thoải mái

43.8 39.9 42.5

Không hại đến sức khỏe

38.9 34.9 40.7

Có ích cho xã hội

37.3 44.5 37.6

Làm mọi người vui vẻ

34.9 34.5 31.5

15.4 17.2 15.8

Mọi người ngưỡng mộ Tiêu chí khác

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

0.0 0.4 0.2

14. Thói quen hoạch định thời gian [1]

Số người Thường xuyên hoặc Thỉnh thoảng hoạch định thời gian chiếm tỷ lệ gần bằng nhau xấp xỉ 44%.

Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ này người nam

chiếm 51,8% còn người nữ lại chiếm 47.7%.

Hình 60. Thói quen hoạch định thời gian và giới tính

4.9

Rất thường xuyên

4.5 5.4

49.7% 51.8% 47.7%

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

43.2 44.8 46.4

42.7

Chưa bao giờ

5.4 0.8

45.3 44.0

Tổng (n=1799)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

4.7 0.8 Nam (n=896) 6.2 0.8 Nữ (n=903)

14. Thói quen hoạch định thời gian. [2]

Độ tuổi càng cao thì có xu hướng hoạch định thời gian cho các dự định / kế hoạch càng thường xuyên.

Mức độ thường xuyên hoạch định thời gian cho các dự định chiếm cao nhất ở tuổi trên 35 với 52.4%. Tỷ lệ này ở nhóm 16 – 19

tuổi là 43.2%.

Hình 61. Độ tuổi và thói quen hoạch định thời gian

Rất thường xuyên

3.1 4.4 4.8 5.8 5.9

43.2%

48.6%

37.3

51.2%

51.5%

52.4%

48.4

46.8

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

42.6 47.6

Hiếm khi

42.2 44.8 43.3 41.8 44.4

Chưa bao giờ

12.7

16 - 19 tuổi (n=102) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254)

2.0 3.5 1.6 3.8 0.6 6.2 0.5

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

5.3 0.5 Trên 35 tuổi (n=189)

14. Thói quen hoạch định thời gian. [3]

Số người ở miền Trung có thói quen thường xuyên hoạch định thời gian khá cao chiếm khoảng 53.8%.

Cứ khảo sát 100 đáp viên ở miền Trung thì khoảng 54 người thường xuyên hoạch định thời gian cho các kế hoạch dự định. Trong

khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và miền Nam có thấp hơn một ít, cụ thể là 48.0% và 49.9%.

Hình 62. Vùng miền và thói quen hoạch định thời gian

Rất thường xuyên

4.3 4.6 8.0

48.0%

53.8%

49.9%

Thường xuyên

45.8

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

43.7 45.3

Chưa bao giờ

45.7 43.7 40.8

Miền Bắc (n=648)

5.6 0.8

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn đang sinh sống tại khu vực nào? [SA]

4.6 0.8 Miền Trung (n=238) 5.6 0.8 Miền Nam (n=913)

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [1]

43.2% trong tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ thỉnh thoảng trở lên nhận định rằng họ đã áp dụng kế hoạch này một cách chính xác. Cứ 100 áp dụng kế hoạch đã vạch ra thì có chỉ có hơn 43 người thực hiện chính xác, phần lớn còn lại chỉ ở mức độ Bình thường

(42.4%).

Hình 63. Thói quen hoạch định thời gian

Hình 64. Áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác

Rất thường xuyên

1.3 4.9

43.2%

Chính xác

Thường xuyên

41.9 44.8

93.7% n = 1,687

Bình thường

Thỉnh thoảng

Không chính xác

Hiếm khi

Rất không chính xác

Chưa bao giờ

42.4 44.0

13.6 5.4

Tổng (n=1,799)

Tổng (n=1,687)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA] Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]

0.8 0.8

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [2]

46.6% đáp viên nam tuân theo kế hoạch dã hoạch định thời gian. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ chỉ chiếm 39.9%. Cứ 100 người nam có áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thì gần 47 người thực hiện ở mức độ chính xác. Bên cạnh đó, số người

đánh giá là Bình thường lên đến 42.0%. Đối với nhóm nữ thì tỷ lệ thực hiện kế hoạch ở mức độ chính xác ở 39.9%.

Hình 65. Giới tính và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác

1.0 1.7

Chính xác

Bình thường

38.9 39.9% 46.6% 44.9

Không chính xác

Rất không chính xác

42.7 42.0

16.4 10.7

Nam (=847)

0.7

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

1.0 Nữ (n=840)

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]

Mức độ chính xác của việc áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian ở độ tuổi Trên 35 chiếm khoảng 46.6%. Mức độ chính xác trong việc áp dụng các kế hoạch đã lên thời gian không quá cao, mức độ cao nhất thuộc về nhóm trên 35 tuổi với

46.6%.

Hình 66. Độ tuổi và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác

1.1 1.1 1.6 2.8

Chính xác

Bình thường

37.9 37.7 41.5 46.6% 45.0 52.8

Không chính xác

42.4 47.1 44.0 43.3 35.4

Rất không chính xác

16 - 19 tuổi (n=87)

17.3 12.6 13.7 1.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

1.0 20 - 24 tuổi (n=705) 10.1 0.6 25 - 29 tuổi (n=476) 0.8 30 - 35 tuổi (n=241) 8.4 0.6 Trên 35 tuổi (n=178)

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]

Người dân miền Trung áp dụng mức độ chính xác khá cao khi áp dụng các kế hoạch đã hoạch định, chiếm khoảng 47.5%. Cứ nghiên cứu 100 người ở miền Trung thì có đến gần 48 người thực hiện chính xác thời gian biểu cho các kế hoạch đã hoạch

định. Trong khi đó, tỷ lệ này ở hai vùng miền còn lại xấp xỉ 42%.

Hình 67. Vùng miền và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

1.3

1.3 1.3

47.5%

Chính xác

Rất chính xác

Không chính xác

Bình thường

41.4

40.9 41.5 46.2

Rất không chính xác

44.2 41.3

Miền Bắc (n=607)

12.9 14.9 10.7 0.8

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

0.4 Miền Trung (n=225) 0.9 Miền Nam (n=855)

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [1]

Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường. Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường của tổng số người được nghiên cứu chiếm đến 84.2%. Trong đó, nam và nữ cùng

chiếm tỷ lệ gần bằng nhau khi đánh giá về vấn đề này.

Hình 68. Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

Hình 69. Giới tính và mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

Hoàn toàn chú ý

Chú ý

18.1 18.7 19.3

Bình thường

Không chú ý

65.6 65.5 65.5

Hoàn toàn không chú ý

Nam (n=896)

Tổng (n=1,799)

Nữ (n=903)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

14.6 14.0 13.4

16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [2]

Số người miền Trung Hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ 22.7%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc chỉ chiếm 13.4%. 22.7% là tỷ lệ người ở miền Trung hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. Trong khi đó, mức độ này ở miền Bắc và miền

Nam chiếm ít hơn lần lượt là 13.4% và 21.4%.

Hình 70. Vùng miền và mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

Hoàn toàn chú ý

Chú ý

13.4 21.4 22.7

Bình thường

Không chú ý

68.7 64.1 62.6

Hoàn toàn không chú ý

Miền Bắc (n=648)

12.8 13.4 15.9 1.2

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

0.8 Miền Trung (n=238) 1.1 Miền Nam (n=913)

17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [1]

Gần một nửa số người tham gia khảo sát đã có tham gia những hoạt động cụ thể để góp phần vào việc bảo vệ trái đất khỏi vấn đề hiệu ứng nhà kính. Có khoảng 47.4% người được hỏi đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. Trong đó, người nam

tham gia có phần nhiều hơn người nữ với tỷ lệ so sánh là 50.9% và 44.0%.

Hình 71. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

Hình 72. Giới tính và Bảo vệ môi trường khỏi hiệu ứng nhà kính

Đã tham gia một cách tích cực

7.3 8.6 9.9

Có tham gia một số hoạt động

36.7 38.8 41.0

Chưa tham gia vào hoạt động nào thực sự

Sẽ góp sức một phần nếu có thể

12.7 12.3 11.9

Sẽ không tham gia vào hoạt động này

39.7 36.6 42.7

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

0.6 Tổng (n=1,799) 0.6 Nam (n=896) 0.6 Nữ (n=903)

17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [2]

Những đáp viên được khảo sát ở khu vực miền Trung đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính chiếm tỷ lệ khá cao với 52.5%. Trong 3 khu vực được nghiên cứu thì tỷ lệ người ở miền Trung tham gia vào hoạt động bảo vệ vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

chiếm tỷ lệ cao nhất với 52.5%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở khu vực miền Bắc và miền Nam có phần thấp hơn, với tỷ lệ lần lượt là

45.4% và 47.6%.

Hình 73. Vùng miền và bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

Đã tham gia một cách tích cực

7.8 8.5 12.2

Có tham gia một số hoạt động

Chưa tham gia vào hoạt động nào thực sự

36.9 39.8 40.3

9.2

Sẽ góp sức một phần nếu có thể

14.5 11.6

Sẽ không tham gia vào hoạt động này

39.2 40.5 37.8

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

0.9 0.3 0.4 Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [1]

Ý thức tiết kiệm năng lượng của người được khảo sát lên đến 99.7%. Trong đó, Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp được áp dụng nhiều nhất (85.4%). Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng. Và Tắt các thiết bị

đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.

Hình 74. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)

70.2

85.4 80.0 71.8 63.9 57.5 50.9 50.3 46.5 42.3 41.1 34.2 29.7 21.6 16.4

0.3 0.2

Khác

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]

Tắt máy xe khi dừng đèn đỏ Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện Không để tivi, radio phát liên tục Đi bộ / xe đạp với các địa điểm gần nhà Sử dụng vừa đúng công suất của máy giặt Không tăng tốc đột ngột khi đang lái xe Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết Không để vòi nước chảy khi không sử dụng Hạn chế sử dụng máy lạnh khi không cần thiết Đặt tủ lạnh cách tường và không đóng/mở nhiều Ngắt nguồn điện không sử dụng 1 thời gian dài Dùng màn/rèm cửa hạn chế tăng nhiệt độ trong phòng Sử dụng các phương tiện di chuyển công cộng Không sử dụng máy hút bụi khi có nhiều rác bên trong Tôi không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [2]

Phương pháp để tiết kiệm năng lượng nhiều nhất của cả nam và nữ đều là Tắt các thiết bị đèn điện khi không cần thiết. Hai phương pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả nhất của cả nam và nữ là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết và

Không để vòi nước chảy khi không sử dụng. Ngoài ra, phương pháp thứ ba được áp dụng ở nam là Sử dụng các thiệt bị tiết

kiệm điện (72.4%) còn nữ là Ngắt nguồn điện không sử dụng trong 1 thời gian dài (72.5%).

Hình 75. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)

100.0

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Khác

Tắt máy xe khi dừng đèn đỏ

Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện

Không để tivi, radio phát liên tục

Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời

Không để vòi nước chảy khi không sử dụng

Không tăng tốc đột ngột khi đang lái xe

Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết

Ngắt nguồn điện không sử dụng 1 thời gian dài

Hạn chế sử dụng máy lạnh khi không cần thiết

Đi bộ / xe đạp với các địa điểm gần nhà

Đặt tủ lạnh cách tường và không đóng/ mở nhiều

Sử dụng vừa đúng công suất của máy giặt

Sử dụng các phươn g tiện di chuyể n công cộng

Tôi không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng

Dùng màn/r èm cửa hạn chế tăng nhiệt độ trong phòng 39.8 42.3

Không sử dụng máy hút bụi khi có nhiều rác bên trong 17.0 15.8

Nam (n=896) 83.7 87.0 Nữ (n=903)

76.3 83.6

72.4 68.0

71.1 72.5

61.9 65.9

55.6 59.5

50.2 51.5

49.3 51.3

45.2 47.7

38.8 45.7

36.2 32.3

32.0 27.4

21.5 21.7

0.1 0.2

0.3 0.3

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [3]

Cả ba miền đều chọn việc Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết là hành động thiết thực nhất để tiết kiệm năng lượng. Với những người tiết kiệm năng lượng ở ba miền thì phương pháp áp dụng nhiều nhất là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không

cần thiết.

Hình 76. Vùng miền và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt

100.0

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Khá c

Tắt máy xe khi dừng đèn đỏ

Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện

Khô ng để tivi, radio phát liên tục

Sử dụng vừa đúng công suất của máy giặt

Sử dụng nguồ n năng lượn g mặt trời

Khô ng để vòi nước chảy khi khôn g sử dụng

Đi bộ / xe đạp với các địa điểm gần nhà

Khô ng tăng tốc đột ngột khi đang lái xe

Tắt các thiết bị đèn, điện khi khôn g cần thiết

Ngắt nguồ n điện khôn g sử dụng 1 thời gian dài

Hạn chế sử dụng máy lạnh khi khôn g cần thiết

Sử dụng các phươ ng tiện di chuy ển công cộng

Đặt tủ lạnh cách tườn g và khôn g đóng /mở nhiề u 49.1 52.9 42.9

Khô ng sử dụng máy hút bụi khi có nhiề u rác bê… 16.8 18.1 15.7

0.0 0.4 0.2

Tôi khôn g có hành động nào để tiết kiệm năng lượn g 0.5 0.0 0.3

86.6 Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) 83.6 85.0 Miền Nam (n=913)

83.2 75.2 79.0

74.5 68.1 70.9

71.3 70.6 69.3

63.1 70.2 62.9

59.0 56.3 56.8

59.0 40.3 46.8

54.9 49.2 48.4

48.0 40.8 38.7

43.4 40.8 39.5

36.7 32.8 32.9

31.6 27.7 28.8

20.7 22.7 22.0

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA}

19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [1]

Thỉnh thoảng nghĩ đến tác động của việc mua sắm đến môi trường là mức độ độ được chọn nhiều nhất với 52.5%. Với những người có nghĩ về việc tác động của mua sắm đến môi trường từ mức độ Thỉnh thoảng trở lên chiếm đến 83.8% trong

tổng số người được hỏi.

Hình 77. Tác động đến môi trường khi mua sắm (n=1,799)

52.5

26.8

11.5

Không bao giờ nghĩ đến

Hiếm khi nghĩ đến

Thỉnh thoảng nghĩ đến

Thường xuyên nghĩ đến

Luôn luôn nghĩ đến

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA]

4.8 4.5

19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [2]

36.1% là tỷ lệ người ở miền Trung Luôn luôn hoặc Thường xuyên nghĩ việc tác động của môi trường khi đi mua sắm. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và Nam có phần thấp hơn lần lượt là 28.1% và 32.3%. Nếu chỉ tính từ mức độ Thỉnh thoảng nghĩ đến việc bảo vệ môi trường khi đi mua sắm trở lên thì ở 3 khu vực có tỷ lệ gần bằng

nhau với khoảng hơn 82%. Tuy nhiên khi chỉ đánh giá ở mức độ Thường xuyên trở lên thì đáp viên ở khu vực miền Trung lại

chiếm ưu thế với 36.1%.

Hình 78. Vùng miền và tác động của môi trường khi mua sắm

Luôn luôn nghĩ đến

4.0 4.7 5.0

Thường xuyên nghĩ đến

Thỉnh thoảng nghĩ đến

24.1 27.6 31.1

Hiếm khi nghĩ đến

Không bao giờ nghĩ đến

10.3

55.7 51.7 46.6

13.9 11.6

4.4

Miền Bắc (n=648)

Miền Trung (n=238)

Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

5.9 3.4

20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [1]

Khoảng 98.2% người được nghiên cứu có ý thức bảo vệ môi trường khi mua sắm. Hành động cụ thể là Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng chiếm đến 66.0% người lựa chọn Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường nhiều nhất khi đi mua sắm chiếm

đến 66.0%. Hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống

đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần lượt là 62.8% và 46.8%.

Hình 79. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1,713)

66.0 70.0 62.8 60.0 46.8 50.0 44.5 40.5 39.9 37.1 40.0 33.0 30.9 29.0 30.0

10.0

20.0

1.8 0.2 0.0

Hành động khác Tôi không có hành động nào Lựa chọn các sản phẩm có thể tái chế Mua sắm ở những nơi gần nhà Đem theo túi sinh thái khi đi mua sắm Chỉ mua các sản phẩm với ít bao bì đóng gói Lựa chọn những sản phẩm bền và có thể sử dụng lâu dài Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng Mua các sản phẩm thức uống đóng trong chai có thể tái sử dụng Lựa chọn các sản phẩm có dán nhãn không gây hại môi trường Chỉ mua các sản phẩm với có bao bì thân thiện với môi trường

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA]

Thường mua sản phẩm từ các cửa hàng có sản phẩm thân thiện môi trường 39.9 66.0 62.8 46.8 44.5 40.5 37.1 33.0 30.9 29.0 0.2 1.8 Tổng (n=1713)

20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [2]

Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng vẫn là phương pháp được nhiều người áp dụng đối với cả nam và nữ. Ba giải pháp cả nam và nữ đều thường áp dụng để bảo vệ môi trường khi mua sắm là Mua thực phẩm với số lượng vừa phải

với nhu cầu sử dụng, Lựa chọn những sản phẩm bền có thể sử dụng lâu dài và Mua các sản phẩm thức uống đóng trong

chai có thể tái sử dụng.

Hình 80. Giới tính và hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1713)

80.0

60.0

40.0

20.0

0.0

Hành động khác

Mua sắm ở những nơi gần nhà

Tôi không có hành động nào

Lựa chọn các sản phẩm có thể tái chế

Đem theo túi sinh thái khi đi mua sắm

Chỉ mua các sản phẩm với ít bao bì đóng gói

Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng

Lựa chọn những sản phẩm bền và có thể sử dụng lâu dài

Lựa chọn các sản phẩm có dán nhãn không gây hại môi trường

Chỉ mua các sản phẩm với có bao bì thân thiện với môi trường

Mua các sản phẩm thức uống đóng trong chai có thể tái sử dụng 49.4 44.1

Thường mua sản phẩm từ các cửa hàng có sản phẩm thân thiện môi trường 41.6 38.3

Nam (n=854) Nữ (n=859)

64.5 67.4

60.9 64.6

46.1 42.8

33.3 40.9

43.4 37.6

30.1 35.9

30.4 31.4

31.5 26.5

0.5 0.0

2.0 1.6

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

21. Yếu tố cản trở bảo vệ môi trường khi mua sắm

Cứ 100 người được nghiên cứu thì đến 58 người đánh giá yếu tố cản trở họ bảo vệ môi trường khi mua sắm là Người bán sử dụng túi ni lông để đóng gói. Có đến 58.0% người được hỏi cho rằng vấn đề Người bán sử dụng túi ni lông đóng gói cản trở nhất khi muốn bảo vệ môi

trường. Hai vấn đề tiếp theo là Các loại sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường không đa dạng và Sản phẩm được

đóng bao bì quá nhiều lần lượt chiếm tỷ lệ là 52.5% và 48.9%.

Hình 81. Yếu tố cản trở (n=1713)

60.0

40.0

20.0

0.0

Lý do khác

Do ít nơi bán túi sinh thái

Sản phẩm được đóng bao bì quá nhiều

Không có bất cứ vấn đề nào cản trở

Do người bán sử dụng túi ni lông đóng gói

Những sản phẩm thân thiện với môi trường có giá quá đắt

Do không biết làm gì cụ thể để có thể bảo vệ môi trường

Do không thấy được hiệu quả của việc ủng hộ môi trường

Không am hiểu nhiều về các loại sản phẩm thân thiện với môi trường

Các loại sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường không đa dạng 52.5

Không có thông tin về các cửa hàng bán sản phẩm thân thiện với môi trường 44.1

Tổng (n=1713)

58.0

48.9

40.5

37.8

29.3

14.0

13.4

0.2

7.4

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm có vấn đề nào cản trở ý muốn bảo vệ môi trường của bạn không? [SA]

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống

22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [1]

Gần một nửa số người được nghiên cứu cho rằng mức giá những loại sản phẩm thường mua ở quý I năm 2013 có Tăng một ít so với năm ngoái. Có đến 74.1% người được hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm ngoái. Ngược lại,

chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012.

Hình 82. Đánh giá sự thay đổi giá cả (n=1,799)

49.6

24.5

10.4

11.8

Giảm đáng kể Giảm một ít Không thay đổi /

Tăng một ít

Tăng đáng kể

không ý kiến

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA]

3.8

22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [2]

Người nữ có tỷ lệ cao hơn nam khi cho rằng mức giá các mặt hàng trong giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm ngoái. Nếu xét về vùng miền, thì đến 81.1% người miền Trung nhận xét giá cả có tăng. Có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Khi

phân tích theo vùng miền kết quả thu được với những người cho rằng giá cả tăng như sau: miền Bắc là 65.4%, miền Trung 81.1%

còn miền Nam là 78.4%.

Hình 83. Giới tính và đánh giá mức độ thay đổi giá cả Nữ (n=903)

Nam (n=896)

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

4.4 3.1 10.9 9.9 24.0 24.9 10.1 13.5

47.5

Giảm đáng kể

51.6

Hình 84. Vùng miền và đánh giá mức độ thay đổi giá cả

Miền Bắc (n=648)

Miền Trung (n=238)

Miền Nam (n=913)

5.6 8.0 2.5 8.5 2.8 18.8 13.9 25.2 28.3 8.4 10.3

15.1

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA] Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] Q. Vui lòng cho biết khu vực bạn đang sinh sống? [SA]

46.6 50.1 55.9

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [1]

Nhiều người đánh giá Tài sản / Tiền tiết kiệm trong năm nay có xu hướng giảm so với năm ngoái. Trong khi đó, đến 70.6% đáp viên cho rằng mức chi tiêu năm 2013 tăng so với 2102. So với năm 2013, hoạt động Đầu tư bất động sản có lượng giảm gấp hơn 5 lần so với lượng tăng, và tỷ lệ Không thay đổi rất

cao, chiếm 61.5%. Ngoài ra, có đến 47.1% người cho biết Tài sản / Tiền tiết kiệm có giảm, trong khi số người cho rằng có tăng

chiếm tỷ lệ khá thấp 19.6%. Đối với Mức thu nhập có 37.4% người được điều tra cho rằng có tăng so với năm ngoài, nhưng số

bị giảm cũng chiếm 31.9%. Trong khi đó, khoản được đánh giá tăng nhiều nhất thuộc về Mức chi tiêu với con số 70.6%.

Hình 85. Mức độ thay đổi với các tiêu chí (n=1,799)

Giảm đáng kể

Giảm một ít

Không thay đổi

Tăng một ít

Tăng đáng kể

Đầu tư bất động sản

22.3 10.2 61.5 5.3 0.8

Tài sản / Tiền tiết kiệm

17.5 29.6 33.3 18.4 1.2

Mức thu nhập

12.7 19.2 30.7 35.9 1.5

Mức chi tiêu

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

4.4 13.1 12.0 47.2 23.4

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.1]

41.6% đáp viên ở khu vực miền Trung cho biết mức thu nhập có tăng hơn so với năm ngoái. Ngược lại, số người miền Bắc đánh giá rằng có sự suy giảm trong thu nhập cũng chiếm 35.2%. Tỷ lệ người ở cả 3 vùng miền nghiên cứu cho rằng mức thu nhập năm nay có tăng hơn so với năm trước đều trên 31%. Trong khi

đó, số người cho rằng thu nhập có giảm so với năm ngoái cũng trên 28%. Trong đó, số người này ở miền Bắc lên đến 35.2%.

Hình 86. Vùng miền và mức thu nhập năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

1.3 1.7 1.7

31.0 38.3

41.6%

Tăng một ít

39.9

Không thay đổi

Giảm một ít

32.1 29.9 29.8

21.3 18.7 15.5

35.2%

Giảm đáng kể

13.9

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

13.0 11.7

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.2]

Trên 65% đối tượng nghiên cứu ở cả 3 vùng miền đều cho rằng mức chi tiêu năm nay tăng hoặc tăng đáng kể so với năm ngoái. Đa phần người được hỏi cho rằng mức chi tiêu năm nay có tăng hơn so với năm trước. Cụ thể, ở miền Nam con số này lên đến

72.1%.

Hình 87. Vùng miền và mức chi tiêu năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

20.6 22.1 25.1

68.2%

71.4%

72.1%

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

46.1 50.8 47.0

10.3 12.2 13.0

Giảm đáng kể

16.5 11.3 11.1

14.9%

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

5.0 4.9 3.8

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.3]

Trong ba vùng miền nghiên cứu, nhìn chung các đáp viên đều cho rằng tài sản / tiền tiết kiệm năm nay có xu hướng giảm hoặc không thay đổi so với năm ngoái. Đặc biệt, ở miền Bắc tỷ lệ này lên đến 82.7%. Khoảng 23.1% đáp viên ở miền Trung cho rằng Tài sản / tiền tiết kiệm nay có tăng so với năm ngoái. Ngược lại, có đến 50.9%

người ở khu vực miền Bắc lại nhận xét Tài sản / tiền tiết kiệm năm nay của họ có giảm so với năm ngoái.

Hình 88. Vùng miền và Tài sản / Tiền tiết kiệm năm nay so với năm ngoái

1.2 1.2 1.3

16.0 19.2

71.4%

Tăng đáng kể

21.8

Tăng một ít

Không thay đổi

31.8 33.6 36.1

Giảm một ít

30.1 30.2 25.6

21.4%

Giảm đáng kể

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

20.8 15.8 15.1

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.4]

Hơn một nửa số người được nghiên cứu ở cả 3 vùng miền cho biết việc đầu tư bất động sản năm nay không thay đổi so với năm ngoái. Phần đông số người được hỏi cho biết Đầu tư bất động sản năm nay so với năm ngoái sẽ không thay đổi. Tuy nhiên, cũng đến

34.7% đáp viên miền Bắc cho rằng đầu tư ở lĩnh vực này ở năm nay sẽ có giảm so với năm ngoái.

Hình 89. Vùng miền và Đầu tư bất động sản năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

Tăng một ít

0.9 4.7 0.6 5.6 0.8 6.7

Không thay đổi

Giảm một ít

59.1 62.8 63.0

10.3 10.6 8.0

34.7%

Giảm đáng kể

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA] Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

24.4 21.4 21.0

24. Dự định về thu nhập và chi tiêu trong năm tới.

Có đến 74.8% người dự đoán rằng Thu nhập trong vòng 1 năm tới sẽ tăng. Tuy nhiên, cũng có đến 49.6% đáp viên cho rằng mức Chi tiêu cá nhân cũng sẽ tăng. Đa phần người được khảo sát cho rằng mức Thu nhập cá nhân có tăng đáng kể hoặc một ít trong vòng 1 năm tới. Trong khi đó,

kết quả về tỷ lệ dự đoán Chi tiêu cá nhân cũng cho thấy rằng có khoảng 34.8% người dự báo Chi tiêu cá nhân có thể sẽ giảm

trong năm tới.

Hình 90. Dự đoán về thu nhập và chi tiêu trong năm tới (n=1,799)

Tăng đáng kể

15.5 26.7

74.8%

Tăng một ít

Không thay đổi

34.1

48.1

Giảm một ít

15.6

26.9 14.2

34.8%

Giảm đáng kể

7.9

Dự đoán thu nhập của bạn trong vòng 1 năm tới

Dự đoán về chi tiêu của bạn trong vòng 1 năm tới

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn có dự đoán như thế nào về mức thu nhập và chi tiêu của bạn trong vòng 1 năm tới? [Matrix SA]

7.0 3.9

25. Mức sống của bản thân và gia đình

Cứ 100 người được hỏi thì gần 36 người cho rằng mức sống của gia đình đang nằm ở tầng lớp Trung lưu dưới. Trong khi đó, có khoảng 39.4% đáp viên cũng đánh giá bản thân có mức sống như trên. Đa phần người được nghiên cứu đều cho rằng mức sống của bản thân và gia đình nằm trong tầng Trung lưu trên, Trung lưu

dưới, Tầng lớp lao động.

Hình 91. Mức sống của bản thân và gia đình (n=1,799)

Gia đình tôi

31.4 35.9 29.8 2.6

Bản thân tôi

Thượng lưu trên Thượng lưu dưới Trung lưu trên Trung lưu dưới Tầng lớp lao động

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết theo đánh giá của bạn, mức sống hiện nay của bản thân bạn / gia đình bạn thuộc tầng lớp nào trong xã hội? [Matrix SA]

24.6 39.4 33.3 2.4

Công ty TNHH W&S được đầu tư 100% vốn của Nhật. Chúng tôi chuyên về ‘Nghiên cứu thị trường trực tuyến’, ‘Thiết kế

website’, và ‘Tiếp thị website’. Nghiên cứu thị trường trực tuyến được thực hiện dựa trên trang Vinaresearch – trực thuộc

quyền quản lý của chúng tôi với hơn 110.000 thành viên khắp cả nước Việt Nam.

Công ty TNHH W&S

Tầng 10, 40 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84 – 8 – 38 223 215 Fax: 84 – 8 – 38 223 216

Email: info@vinaresearch.jp

Website: http://vinaresearch.jp

Bản quyền báo cáo này thuộc quyền sở hữu Công ty TNHH W&S. Tất cả kết quả (phân tích, kết luận, dữ liệu, bảng biểu và biểu đồ) trong báo cáo khảo sát này có thể sử dụng công khai, ghi rõ nguồn trích dẫn từ Công ty TNHH W&S (website: http://vinaresearch.jp).

Mọi yêu cầu nghiên cứu xin gửi về info@vinaresearch.jp.

96