CHUYÊN ĐỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH<br />
CỦA CÁC VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT<br />
NIỆU TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 (2014 - 2016)<br />
Kiều Chí Thành* Lê Thu Hồng* Nguyễn Văn An* Đinh Thị Huyền Trang*<br />
<br />
+ The number of bacteria isolated from urine<br />
TÓM TẮT: was ≥ 105 CFU / ml.<br />
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu tại Bệnh - Antibiotic resistance of some bacterial strains<br />
viện 103 bằng phương pháp nuôi cấy, định danh vi causing urinary tract infections: E. coli: resistant to<br />
khuẩn bằng kỹ thuật VITEK, kết quả cho thấy: ampicillin (81.2%); Resistance to other antibiotics<br />
- Tỷ lệ cấy khuẩn nước tiểu dương tính là 27,5%. ranged from 65.4% to 76.7%, and high carbapenem<br />
Tỷ lệ cấy khuẩn nước tiểu dương tính ở nữ giới sensitivity (> 90%). Klebsiella spp.: resistance to<br />
(35,9%) cao hơn ở nam giới (24,3%) với p < 0,05, cephalosporins, quinolones and antibiotics tested<br />
chủ yếu gặp ở lứa tuổi trên 60. ranges from 60% to 72.7%. Klebsiella is sensitive to<br />
- Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu thường carbapenems ranging from 77.8% to 85.7%. P.<br />
gặp là: E. coli 26,8%; Enterococcus spp. 14,6%; aeruginosa was resistant to clinical antifungal<br />
Pseudomonas spp. 9,2%; S. aureus 7,7% và agents from 50% to 69.2%, but with colistin and<br />
Acinetobacter spp. 7,3%. piperacillin / tazobactam sensitivity rates of 85.7%<br />
- Số lượng vi khuẩn phân lập được chủ yếu ở and 84.6%, respectively. Acinetobacterspp.:<br />
mức ≥ 105 CFU/ml. Resistant to most commonly used antibiotics<br />
- Tính kháng kháng sinh của một số chủng vi (64.3% to 90.9%) and sensitive to colistin (76.9%).<br />
khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân lập được<br />
+ E. coli: kháng với ampicillin (81,2%); kháng các 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
kháng sinh khác với tỷ lệ dao động từ 65,4% đến Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) hiện vẫn<br />
76,7%, còn nhạy cảm cao với nhóm carbapenem (> đang là vấn đề được quan tâm của ngành y tế<br />
90%).<br />
+ Klebsiella spp.: kháng nhóm cephalosporin,<br />
nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới vì tỷ<br />
quinolones và các kháng sinh thử nghiệm dao động lệ mắc, tái phát cao, nếu không được điều trị kịp<br />
từ 60% đến 72,7%. Klebsiella còn nhạy cảm với thời có thể gây nhiều biến chứng như nhiễm<br />
nhóm carbapenem từ 77,8% - 85,7%. khuẩn huyết, suy thận.1 Đặc biệt trên các nhóm<br />
+ P. aeruginosa: đã kháng các kháng bệnh nhân có nguy cơ cao như dị tật đường tiết<br />
sinhthường dùng trên lâm sàng từ 50% đến 69,2%,<br />
nhưng còn nhạy cảm colistin và piperacillin/<br />
niệu, có thai, đái tháo đường, điều trị thuốc ức<br />
tazobactam với tỷ lệ lần lượt là 85,7% và 84,6%. chế miễn dịch, các bệnh lý tắc nghẽn đường<br />
+ Acinetobacterspp.: kháng lại hầu hết các niệu và sỏi tiết niệu... thì tỷ lệ NKTN tăng lên<br />
kháng sinh thường với tỷ lệ cao (từ 64,3% đến nhiều lần.2<br />
90,9%) và còn nhạy cảm với colistin (76,9%). Các nghiên cứu ở trong và ngoài nước trong<br />
SUMMARY những năm qua đều cho thấy căn nguyên vi<br />
Study on the incidence of urinary tract infection khuẩn gây NKTN chiếm tỷ lệ cao là các trực<br />
at Hospital 103 by bacterial culture using VITEK khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae), đứng<br />
technique. The results showed that: đầu là E.coli và một số loại vi khuẩn gram<br />
- The rate of positive urine cultures and bacteria<br />
causing UTI dương khác như S. aureus, Streptococcus… Tại<br />
+ Positive urine cultures were 27.5%. The bệnh viện Quân y 103, hàng năm có hàng ngàn<br />
incidence of UTI in women was higher (35.9%) than người bệnh nhập viện có nguy cơ mắc NKTN<br />
in men (24.3%) with p