AGU International Journal of Sciences – 2022, Vol. 30 (1), 8 – 13
8
NGHIÊN CU NG DNG MT S BÀI TP PHÁT TRIN TH LC
CHUYÊN MÔN CHO ĐI TUYN BÓNG CHUYN NAM SINH VIÊN
TRƯNG ĐI HC TIN GIANG
Trn Thanh Phong1
1Trưng Đại hc Tin Giang
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 06/12/2019
Ngày nhn kết qu bình duyt:
24/06/2020
Ngày chp nhn đăng:
03/2022
Title:
Applied researching some
exercises for professional
physical development of the
men's volleyball team at Tien
Giang University
Keywords:
Volleyball, physical education,
training, sport,
professionalphysical strength
T khóa:
Bóng chuyn, giáo dc th
cht, hun luyn, th dc th
thao, th lc chuyên môn
ABSTRACT
It is extremely necessary to constantly improve the strenght for the volleyball
team in general and the men’s volleyball team at Tien Giang University in
paricular.
By applying the methods of analysis and synthesis of documents, interview
methods, methods of mathematical statistics, this paper showed the reality of
trainingof the men’s volleyball team of Tien Giang University. At the same
time, it evaluated the effect of professional physical exercises for men’s
volleyball team at Tien Giang University after 5 months of training.
TÓM TT
Vic không ngng nâng cao trình độ th lc chuyên môn là vô cùng cn thiết
đối vi c đi tuyn bóng chuyn nói chung đội tuyn bóng chuyn nam
sinh viên Trưng Đi hc Tin Giang.
Thông qua vic s dng pơng pháp phân tích và tng hp tài liu, phương
pháp phng vn, phương pháp toán thng kê, đ tài nêu lên đưc thc trng
v công tác hun luyn đi tuyn bóng chuyn nam sinh viên ca Trưng Đi
hc Tin Giang. Đng thi đánh giá đưc hiu qu ng dng mt s bài tp
phát trin th lc chuyên môn cho đi tuyn bóng chuyn nam sinh viên
Trưng Đại hc Tin Giang sau 5 tháng tp luyn.
1. GII THIU
Giáo dc th cht (GDTC) là mt mt quan trng
góp phn thc hin mc tiêu đào tạo đội ngũ cán
b phát trin cao v trí tu, ng tráng v th
cht, phong phú v tinh thn, trong sáng v đạo
đức” đáp ng nhu cu thc tin xã hi trong các
trường Cao đẳng, Đại hc hin nay. Do vy, sinh
viên phi phát trin hài hòa v trí tu, th cht,
tinh thần, đáp ng yêu cu hc tp chuyên môn
ngh nghip, chun b kh năng tiếp cn vi thc
tiễn lao động sn xut trong xu thế phát trin xã
hi, hi nhp quc tế.
Những năm gần đây, môn bóng chuyền đã được
rt nhiu trường Cao đẳng, Đại hc la chn đưa
vào chương trình ging dy GDTC. Phong trào
tp luyn môn bóng chuyền đã không ngừng phát
triển nhanh chóng, thu hút đông đảo la tui hc
sinh, sinh viên tham gia tp luyn chính khóa và
ngoại khóa. Tuy nhiên để chơi đưc tt môn bóng
AGU International Journal of Sciences – 2022, Vol. 30 (1), 8 – 13
9
chuyn và mang li thành tích cao đòi hỏi vn
động viên bóng chuyn không ch có th hình, k
chiến thut điêu luyện, tâm vững vàng, ý chí
quyết thng mà còn phi có th lc tt nht mi có
th hoàn thành mc tiêu đ ra. Chính vì vy, chúng
tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cu ng dng mt
s bài tp phát trin th lc chuyên môn cho đi
tuyn bóng chuyn nam sinh viên Trường đại
hc Tin Giang”
1.1 Mục đích nghiên cứu của đ tài:
Thông qua vic la chn và ng dng mt s bài
tp phát trin th lực chuyên môn để góp phn
nâng cao chất ng thi đu cho đội tuyn bóng
chuyn nam sinh viên Tng Đại hc Tin Giang
nhm góp phn ng cao công tác GDTC ca
trưng nói riêng và phát trin th cht cho thế
h tr ca tnh Tin Giang nói chung.
1.2 Mc tiêu nghiên cu:
- Mc tiêu 1: Xác định các test đánh giá thể lc
đội tuyn bóng chuyền nam sinh viên Trường
Đại hc Tin Giang.
- Mc tiêu 2: La chn, ng dụng đánh giá
hiu qu các i tp phát trin th lc chuyên
môn cho đội tuyn bóng chuyn nam sinh viên
Tng Đại hc Tin Giang.
2. ĐỐI NG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
2.1 Đối tưng nghiên cu:
La chn, ng dng mt s bài tp phát trin th
lực chuyên môn cho đội tuyn bóng chuyn nam
sinh viên Trưng Đại hc Tin Giang.
2.2. Khách th nghiên cu:
- Gồm 20 sinh viên nam đội tuyn bóng chuyn
Trường Đại hc Tin Giang.
- Ngoài ra còn có 30 ging viên, giáo viên và
chuyên gia lĩnh vực GDTC ti thành ph M
Tho, tnh Tin Giang.
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
Để gii quyết các mc tiêu nghiên cu, chúng tôi
s dụng các phương pháp sau: Phương pháp tham
kho liệu; Phương pháp phỏng vn; Phương pháp
kim tra sư phạm; Phương pháp thực nghim
phạm; Phương pháp toán thống kê.
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN
3.1 Thc trng công tác hun luyn đi tuyn
bóng chuyn nam sinh viên Trưng Đi
hc Tin Giang
3.1.1 Đội ngũ ging viên
B môn Giáo dc th cht Quc phòng (GDTC-
QP) đưc thành lp theo Quyết đnh s s
619/QĐ-ĐHTG ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Hiu trưởng Trường Đại hc Tin Giang v vic
thành lp B môn Giáo dc th cht và Quc
phòng trc thuc trưng.
Đến năm 2019, B môn có 14 CBGV ( trong đó
10 giảng viên trình độ thạc sĩ, 04 trình độ đại
hc).
Trong s 14 ging viên dy GDTC có 03 chuyên
sâu điền kinh, 02 chuyên sâu thể dc, 02 chuyên
sâu bóng đá, 04 chuyên sâu bóng chuyền, 03
chuyên sâu cầu lông.
Vic đm nhn ging dy hc phn bóng chuyn
trong chương trình GDTC của Trường Đại hc
Tin Giang gm 04 giảng viên (trong đó 01
ging viên ph trách hot đng ngoi khóa và
hun luyn bóng chuyn).
3.1.2 Nội dung chương trình
Chương trình môn học GDTC đưc Ban hành
kèm theo Quyết đnh s 800/QĐ-ĐHTG, ngày 14
tháng 10 năm 2016 của Hiu trưng Trường Đại
hc Tin Giang. Nội dung chương trình bao gồm
03 hc phn: Th dc đin kinh - 01 tín ch;
Th thao t chn 1 - 01 tín ch (sinh viên t chn
1 trong các môn Cu lông 1, Bóng chuyn 1, Võ
vovinam1 và Võ taekwondo 1); Th thao t chn
2 01 tín ch (sinh viên chn môn th thao t
chn 1 nào thì phi chn tiếp môn th thao t
chọn 2 tương ng).
3.1.3 Hot đng ngoi khóa TDTT
Hin ti Trường Đi hc Tiền Giang 5 Câu
lc b (CLB) ngoi khóa TDTT thường xuyên tp
AGU International Journal of Sciences – 2022, Vol. 30 (1), 8 – 13
10
luyện là: Bóng đá, Bóng chuyền, Cu lông, Võ
Vovinam, Taekwondo. Trong đó CLB
Bóng đá Cầu lông thuê sân luyện tp ngoài
trưng. S ng sinh viên tham gia luyn tp 5
CLB trên ch khoảng 150/4000 sinh viên chiếm t
l khá thp ch 3,75% (trong đó số ng tham gia
luyn tp CLB Bóng chuyn là 40 sinh viên).
Thi gian hot đng ca các CLB thưng duy trì
3 bui /tun (mi bui khoảng 90 phút). Phương
thc hot đng theo hình thc xã hi hóa.
3.1.4 sở vt cht, sân bãi phc v ging dy
và hun luyn môn bóng chuyn
Trong những năm gần đây, cơ s vt cht, sân bãi,
dng c phc v cho công tác ging dy, hc tp
(nội khóa cũng như ngoại khóa) ca Trưng Đi
hc Tin Giang luôn có s quan tâm, đầu tư ca
các cấp lãnh đạo. Có th khẳng định, đây một
trong những điểm mnh, thun li ln trong công
tác GDTC và phong trào TDTT ca nhà trưng.
Hin ti nhà trưng có tng cộng 6 sân bóng
chuyền, 12 lưới và 60 qu ng. Tuy nhiên do
din tích dành cho sinh viên luyn tp TDTT còn
quá cht hẹp, không nhà thi đấu đa năng
Những điều trên đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến
công tác GDTC nói chung và vic hun luyện đội
tuyn bóng chuyn nói riêng ca nhà trưng.
Vì vậy, để nâng cao được cht ng thi đu cho
đội tuyn bóng chuyn nam sinh viên Trưng
Đại hc Tin Giang trong những năm tới, vic m
rng din tích tp luyn, vic tăng ng b sung
mua sm cơ s vt chất, xây dựng nhà thi đấu đa
năng phải coi là mt trong nhng gii pháp quan
trọng để phát trin phong trào TDTT trong nhà
trưng.
3.2 Xác định các test đánh giá thể lc đi tuyn
bóng chuyn nam sinh viên Trường Đại
hc Tin Giang
Các test đánh giá th lc đưc xác đnh da trên
cơ s:
- Tng hp các test đánh giá th lc thông qua
các tài liu tham kho.
- Ly ý kiến t các chuyên gia và ging viên qua phiếu
phng vn đ tìm ra các test đánh giá thể lc có
tn sut s dng cao.
- Đánh giá đ tin cy ca các test đã đưc la
chn.
Qua kết qu phng vấn, đề tài đã chn 6/14 test
có t l đồng ý trên 80% c hai ln phng vn.
Các test đánh giá th lc đó là: Bt xa ti ch
(cm), bt cao ti ch (cm), ném bóng 1 kg xa
(mét), chy 20m xut phát cao (s), chy con thoi
5 lần x6 m (s), nm nga gp bng 30s (ln).
Để xác đnh đ tin cy ca các test, đ tài tiến hành
kim tra khách th nghiên cu qua 2 ln, thi gian
gia 2 ln cách nhau 5 ngày, các điu kin kim tra
gia hai ln như nhau. Sau đó tiến hành tính h
s tương quan (r) theo Pearson ca các ch tiêu
gia hai ln kim tra.
Kết qu nghiên cu cho thy, h s tin cy ca các
test th lc có liên quan gia hai ln kim tra đu
có r
0.8 (t 0,844 đến 0,905) vi P < 0.05. Điu
này cho thy, thành tích các test qua hai ln kim
tra đu tương quan cht ch vi nhau, đ độ tin
cy.
3.3 La chnng dng các bài tp phát
trin th lc chuyên môn cho đi tuyn
bóng chuyn nam sinh viên Trường Đại
hc Tin Giang.
3.3.1 La chn các bài tp phát trin th lc
chuyên môn cho đội tuyn bóng chuyn
nam sinh viên Tờng Đại hc Tin Giang.
Để la chn đưc các bài tp phù hp vi điu kin
hun luyn ti Trưng Đi hc Tin Giang, đ tài
đã tiến hành theo trình t các c như sau:
- Tng hp các bài tp đưc s dng trong
chương trình giảng dy và hun luyn bóng
chuyn (25 bài tp).
- Phng vn 30 chuyên gia và các ging viên
ging dy GDTC ti Trưng Đi hc Tin
Giang.
- Tng hp kết qu qua 2 ln phng vn đ chn
nhng bài tp có t l
80% đng ý gm 15
bài tp:
AGU International Journal of Sciences – 2022, Vol. 30 (1), 8 – 13
11
Nhóm các bài tp phát trin sc nhanh:
Lò cò nhanh 20m, Chy biến tc 4 x 20m,
Chy 20m xut phát cao nhiu tư thế, Nhy
dây nhanh 30 giây.
Nhóm các bài tp phát trin sc mnh
tc đ: Nm sp chng đy, Nm nga gp
bng, Bt cóc 20m, Bt cao vi tay chm
vt chun trên cao.
Nhóm các bài tp phát trin sc bn:
Chạy cây thông (chạy r qut), Bt nhy
liên tc lên bc th dc trong 1 phút, Bt
nhảy di động 2 người đi diện qua lưới và
chm tay nhau trên không.
Nhóm các bài tp phát trin khéo léo và
linh hot: Di chuyn vi s thay đổi nhiu
hướng khác nhau, Nm sp bt nhy v
trưc tay chạm vào chân rời khi v trí
ban đầu.
Nhóm các bài tp phát trin mm do:
Xoc ngang- xoc dc, Ép thang dóng.
3.3.2 Đánh giá hiệu qu ca các bài tp đã đưc
la chn.
Sau khi đã xác định được 15 bài tp phát trin th
lực chuyên, chúng tôi đã tiến hành t chc thc
nghim cho đi tuyn bóng chuyền nam Trường
Đại hc Tin Giang trong thời gian 5 tháng (từ
tháng 2/2019 đến tháng 6/2019).
Kế hoch hun luyn chi tiết đưc xây dng
trong 20 tun vi 40 giáo án: 1 tun tp 2 bui
vào chiu th 3 và chiu th 5; mi bui tp 60
phút.
3.3.2.1 Đánh giá sự phát trin th lc của đội
tuyn bóng chuyền nam sinh viên Trường
Đại hc Tiền Giang trước thc nghim.
Bng 1. Thng kê các ch tiêu th lc trưc thc nghim
TEST nghiên cu
Trưc thc nghim (n = 20)
X
δ CV ε Xmax Xmin
Bt cao ti ch (cm) 56.30 2.37 4.21 0.018 60 52
Bt xa ti ch (cm) 208.75 14.91 7.14 0.031 241 189
Ném bóng xa 1 kg (m) 19.18 0.82 4.29 0.019 21 17.8
Nm nga gp bng (ln). 20.70 1.85 8.92 0.039 24 18
Chạy con thoi 5 lần x 6 mét (s) 10.04 0.28 2.75 0.012 9.50 10.75
Chy 20m xut phát cao (s) 3.00 0.11 3.75 0.016 2.86 3.17
Tt c các s liu thu đưc sau x Bng 1 cho
thy trình đ th lc ca đi tuyn bóng chuyn
nam sinh viên Trưng Đi hc Tin Giang trưc
thc nghim là khá đng đu (CV t 2,75 đến 8,95)
Sai s tương đi ca giá tr trung bình (
ε
) ca tt
c các test đu nh hơn 0.05 (
ε
<0,05), chng t
các giá tr trung bình đu đ tính đi din cho s
trung bình tng th.
AGU International Journal of Sciences – 2022, Vol. 30 (1), 8 – 13
12
3.3.2.2 Đánh giá sự phát trin th lc của đội tuyn bóng chuyn nam sinh viên Trưng Đi hc Tin
Giang sau thc nghim.
Bng 2. Thng kê các ch tiêu th lc sau thc nghim
TEST nghiên cu
Sau thc nghim (n = 20)
X
δ CV ε Xmax Xmin
58.35
2.35
4.03
0.018
62
54
214.10
12.96
6.06
0.027
244
192
19.71
0.66
3.34
0.015
21.5
18.5
21.50
1.75
8.12
0.036
25
19
9.85
0.33
3.39
0.015
8.95
10.05
2.92
0.10
3.54
0.016
2.78
3.08
Bng 2 cho thy trình đ th lc ca đi tuyn
bóng chuyn nam sinh viên Trưng Đi hc Tin
Giang sau thc nghiệm là khá đồng đu (CV t 3,34
đến 8,12) Sai s tương đi ca giá tr trung bình
(
ε
) ca tt c các test đu nh hơn 0.05 (
ε
<0,05),
chng t các giá tr trung bình đu đ tính đi din
cho s trung bình tng th.
Bảng 3. Đánh giá sự phát trin th lc sau 5 tháng thc nghim
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu Bảng 3 chúng ta
thể kết luận rằng: Sau thực nghiệm các chỉ tiêu
về thể lực của nhóm nghiên cứu đều kết quả
tăng cao hơn so với thời điểm trước thực nghiệm.
Tất cả 6 chỉ tiêu đánh giá thể lực của đội tuyển
bóng chuyền nam sinh viên Trường Đại học Tiền
Giang thu được qua thống cho thấy ttính> tbảng
đều ý nghĩa thống (P < 0.05). Điều đó cho
TEST
NGHIÊN CU
TRƯC THC
NGHIM
SAU THC
NGHIM
d
d
δ
W%
ttính
p
±
X
δ
±
X
δ
Bt cao ti ch (cm)
56.30±2.37
58.35±2.35
2.05
0.80
3.58
18.01
<0.05
Bt xa ti ch (cm)
208.75±14.91
214.10±12.96
5.35
3.66
2.60
10.32
<0.05
Ném bóng xa 1 kg
(m)
19.18±0.82
19.71±0.66
0.53
0.38
2.76
9.90
<0.05
Nm nga gp bng
(ln).
20.70±1.85
21.50±1.75
0.80
0.68
3.86
8.34
<0.05
Chạy con thoi 5 lần
x 6 mét (s)
10.04±0.28
9.85±0.33
-
0.37
0.26
3.78
10.00
<0.05
Chy 20m xut phát
cao (s)
3.00±0.11
2.92±0.10
-
0.08
0.05
2.83
12.80
<0.05
X
X