TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
134
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2924
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI SINH
VIÊM MÔ T BÀO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2024
Tô Văn Đà1*, Huỳnh Văn Tính1, Võ Văn Phương2
1. Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
2. Trường Đại hc Y c Cần Thơ
*Email: drda0480@gmail.com
Ngày nhn bài: 21/6/2024
Ngày phn bin: 30/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm mô tế bào là mt trong các biến chng người bệnh đái tháo đường típ
2. Nếu không được điều tr kp thi, bnh s tiến trin nặng hơn gây hoại t tại vùng da thương
tn, có th gây nhim huyết và dẫn đến t vong. Mc tiêu nghiên cu: 1. Xác đnh t l viêm mô tế
bào bệnh nhân đái tháo đường típ 2 mt s yếu t liên quan. 2. t đặc điểm lâm sàng, vi
sinh gây viêm tế bào người bệnh đái tháo đường típ 2. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu t cắt ngang trên 180 người bnh được chẩn đoán đái tháo đường típ 2 theo
hướng dn ca Hip hội đái tháo đưng Hoa k 2022. Kết qu: T l nam chiếm 35,0% và n gii
65,0%. Tui trung nh 61,8 tui. T l viêm tế bào người bnh là 13,9%. Thi gian mc
bnh trung nh của người bệnh 8,6 năm. Tỷ l người bnh có mc bnh kèm 85,6%. V tviêm
tế bào cng chân chiếm t l cao nht là 32,0% v trí cánh tay chiếm t l thp nht 0,8%.
T l nuôi cy vi khuẩn dương tính 76,0%. T l vi khun Staphylococcus aureus 53,6%;
Escherichia coli là 15,8%. Kết lun: Người bệnh đái tháo đường típ 2 đa phần mc bnh kèm,
t l viêm mô tế bào tương đối cao, v trí ch yếu cng chân và cng tay, kết qu cấy vi sinh dương
tính cao và đa phần là vi khuẩn gram dương.
T khóa: Viêm mô tế bào, đái tháo đường típ 2, lâm sàng, vi sinh.
ABSTRACT
STUDY ON THE SITUATION, CLINICAL AND MICROBIOLOGICAL
CHARACTERISTICS OF CELLULITIS IN PATIENTS WITH TYPE 2
DIABETES AT KIEN GIANG PROVINCE GENERAL HOSPITAL IN 2024
To Van Da1*, Huynh Van Tinh1, Vo Van Phuong2
1. Kien Giang Province General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The cellulitis is one of the complications in people with type 2 diabetes. If it
was not treatmented on time, and it will progress more seriously, causing tissue necrosis in the
damaged area, possibly causing sepsis and death. Objectives: 1. To determine the rate of cellulitis
in patients with type 2 diabetes and several relevant factors of the cellulitis. 2. To describe the
clinical and microbiological characteristics of the cellulitis in patients with type 2 diabetes.
Materials and methods: The research of cross-sectional descriptive on 180 patients diagnosed with
type 2 diabetes according to the Association Diabetic American guidelines in 2022. Results: The
percentage of male was 35.0% and of female was 65.0%. The average age of pateints was 61.8 years
old. The percentage of cellulitis in patients with type 2 diabetes was 13.9%. The average duration
of illness of the patient was 8.6 years. The percentage of patients with comorbidities was 85.6%.
The cellulitis location in the lower leg was largest contributor (32.0%) and the arm location was
smallest contributor (0.8%). The percentage of positived bacterial culture was 76.0%. The
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
135
Staphylococcus aureus (53.6%); the escherichia coli (15.8%). Conclusion: Most patients with
diabetes of type 2 have comorbidities. The proportion of cellulitis was relatively large. The site of
cellulitis in patients with diabetes of type 2 mainly in the lower legs and forearms. Most results of
microbiological culture often were gram-positive bacteria.
Keywords: Cellulitis, type 2 diabetes, clinical, microbiology.
I. ĐT VN Đ
Hin nay bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 có xu hướng gia tăng nhanh các nước
đang phát triển. Viêm tế bào (VMTB) người ĐTĐ típ 2 được nhiu nhà khoa học đề
cập đến. VMTB mt bnh nhim khun cp tính liên quan đến da và ới da được
đặc trưng bởi ban đỏ lan ta và th kết hp vi viêm mch bch huyết. Nhng bnh nhân
nng th tăng nhạy cm vi nhng nhim trùng này suy gim min dch h vi khun
trên da b thay đổi. Các sinh vt gây bnh ph biến nht beta-hemolytic streptococci
(BHS) và Staphylococcus aureus [1]. Theo Zacay và cng s (2021), viêm mô tế bào nguy
cơ tăng gp 1,4 ln nhng bnh nhân HbA1c >7,5% (58 mmol / mol). Có s gia tăng
12% t l viêm mô tế bào cho mi 1% tăng HbA1c (11 mmol / mol) [2], [3]. VMTB là một
trong các biến chng người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2, nếu không điều tr kp thi
th din biến nặng hơn làm hoi t vùng da b viêm, s lan rng ca nhim trùng
th gây nhim khun huyết dẫn đến người bnh t vong. Xut phát t thc tế trên nghiên
cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng, vi sinh kết qu điều tr viêm tế bào bnh nhân
đái tháo đường típ 2 được thc hin vi 2 mc tiêu: 1) Xác định t l viêm mô tế bào bnh
nhân đái tháo đường típ 2 và mt s yếu t liên quan. 2) t đặc điểm lâm sàng, vi sinh
ca viêm mô tế bào bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
những người bnh được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 đang điều tr ti khoa Ni Tiết
Bnh viện đa khoa Kiên Giang năm 2024.
- Tiêu chun chn mu: Chn đoán ĐTĐ p 2 theo Hiệp Hội Đái tháo đưng M
ADA [4].
- Tiêu chun loi tr: Bnh mi mc; hi chng bong vy da do t cu; chc; viêm
hch bch huyết cp tính; loét đè; huyết khối tĩnh mạch sâu; các bnh suy gim min dch;
các tác động vt lý gây nhim trùng da, viêm mô tế bào và chưa phân loại phn khác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu nghiên cu: Trong nghiên cu này, áp dng công thc tính c mu sau:
Trong đó:
n : c mu nghiên cu
𝑍1−𝛼
2
= 1,96 (α : mức ý nghĩa thống kê = 0,05)
p : t l người bệnh đái tháo đường b viêm tế bào, p =11,5% (Nghiên cu ca
Brindle, R) [5].
d: sai s tuyt đối chp nhận được, d=0,05
C mẫu tính được =153 mu, trong nghiên lấy được 180 mu.
2
2
12
(1 )pp
nd
Z
=
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
136
- Chn mu: Áp dụng phương pháp chọn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui (<50, t 51 60 và trên 60); gii
tính (Nam n); thi gian mc bệnh ĐTĐ (< 5 năm, t 5 10 > 10 năm); bệnh đồng
mc (s ng bệnh đồng mc, các bệnh đồng mc).
+ Xác định t l viêm mô tế bào bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ti Bnh viện đa
khoa Kiên Giang năm 2024: Viêm mô tế bào: Có, không
+ t đặc điểm lâm sàng vi sinh ca viêm tế bào bệnh nhân đái tháo
đường típ 2: V trí VMTB (Lưng bàn chân, lưng bàn tay, cánh tay, cng chân, cng tay; vi
khun gây viêm tế bào)
S liu phân tích trình bày theo bng tn s, t l %, trung bình. S dng phn mm
Excel để nhp liu, phn mềm SPSS để phân tích s liu theo mc tiêu nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu 180 người bệnh đái tháo đường típ 2, kết qu cho thy t l gii tính n
65,0% cao hơn tỷ l gii tính nam (35,5%). Tui trung bình của người bnh 61,8 ±10,1
tui; nhóm tui t 50 65 tui chiếm t l cao nht 50,6% và nhóm tuổi dưới 50 tui
chiếm t l thp nht là 11,7%.
Bảng 1. Đặc điểm v thi gian mc bnh, các bệnh đồng mc
Các đặc điểm
N
T l %
Thi gian mc bnh
ới 5 năm
41
22,8
5 10 năm
89
49,4
Trên 10 năm
50
27,8
Thi gian mc bệnh trung bình ± ĐLC
8,6 ± 5,7
Các bệnh đồng mc
Tăng huyết áp
87
48,3
Tim mch
123
68,3
Hi chng Cushing
23
12,8
Hô hp
9
5,0
Khác (Lao, ung thư, gan, xương khp,
tiêu hóa, thận, …)
160
88,8
Không có
8
4,4
2 bnh kèm
103
57,2
3 bnh kèm
36
20,0
> 3 bnh kèm
33
18,3
Ch s khối th -
BMI (kg/m2)
> 23 kg/m2
47
26,1
≤ 23 kg/m2
133
73,9
HbA1C (%)
> 7,5%
97
53,9
≤ 7,5%
83
46,1
Nhn xét: Thi gian mc bnh trung bình của người bệnh 8,6 ± 5,7 năm; t l
người bnh mc bnh t 5 10 năm chiếm t l cao nht (49,4%). T l người bnh mc
bệnh kèm 85,6%; trong đó nhóm bệnh tim mch chiếm t l cao nht (68,3%) và mc 2
bnh kèm chiếm t l 57,2%. Đối tượng nghiên cu có Ch s khối thể - BMI > 23 kg/m2
chiếm 26,1%. Đối tượng nghiên cu có có HbA1C > 7,5% chiếm 53,9%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
137
3.2. Tình hình viêm mô tế bào người bệnh đái tháo đường típ 2
*VMTB: Viêm mô tế bào
Biểu đồ 1. T l % viêm mô tế bào người bệnh đái tháo đường típ 2
Nhn xét: T l người bnh b VMTB là 13,9% và không có VMTB là 86,1%.
Bng 2. Mt s yếu t liên quan viêm đến mô tế bào người bnh theo gii tính, tui, thi
gian mc bnh và mc bnh kèm
Biến s
p
Có (N,%)
Không (N,%)
Gii
Nam
15 (60,0)
48 (31,0)
0,005
N
10 (40,0)
107 (69,0)
Tui
i 50 tui
3 (12,0)
18 (11,6)
0,807
50 65 tui
14 (56,0)
77 (49,7)
Trên 65 tui
8 (32,0)
60 (38,7)
Thi gian mc bnh
ới 5 năm
8 (32,0)
33 (21,3)
0,495
5 10 năm
11 (44,0)
78 (50,3)
Trên 10 năm
6 (24,0)
44 (28,4)
Mc bnh kèm
24 (96,0)
150 (95,5)
0,841
Không
1 (4,0)
7 (4,5)
Ch s khi thể - BMI
(kg/m2)
> 23 kg/m2
7 (28,0)
40 (25,8)
0,817
≤ 23 kg/m2
18 (72,0)
115 (74,2)
HbA1C (%)
> 7,5%
15 (60,0)
82 (52,9)
0,509
≤ 7,5%
10 (40,0)
73 (47,1)
Nhn xét: Phân b t l VMTB n gii (40,0%), nam gii (60,0%) khác nhau
và có ý nghĩa thống kê vi p <0,05. Phân b t l VMTB nhóm tui, thi gian mc bnh
mc bnh kèm theo. Ch s khối th - BMI HbA1C gia các nhóm khác nhau,
tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05.
3.3. Đc đim lâm ng, vi sinh vt gây vm tế bào bệnh nhân đái tháo đưng típ 2
Bảng 3. Đặc điểm lâm sàng viêm mô tế bào người bệnh đái tháo đường típ 2 (N=25)
Các đặc điểm
N
T l %
Sưng tấy
25
100,0
Cm giác m, nóng
25
100,0
Phng rp
15
60,0
Màu sc vùng viêm
Đỏ
20
80,0
Đỏ nâu
5
20,0
13,9%
(N=25)
86,1%
(N=155)
Có VMTB
Không có VMTB
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
138
Các đặc điểm
N
T l %
Đau
Nh
5
20,0
Va
14
56,0
Nhiu
6
24,0
V trí
Lưng bàn chân
6
24,0
Lưng bàn tay
4
16,0
Cng tay
5
20,0
Cng chân
8
32,0
Cánh tay
2
8,0
Nhận xét: 100% người bệnh có sưng tấy và cm giác ấm, nóng; 60% người bnh có
phng rộp; 80,0% người bnh VMTB xut hiện màu đỏ vùng viêm; 56,0% người bệnh đau
vừa 20% người bệnh đau nhẹ. V trí VMTB dao động t 0,8% - 32,0%; trong đó vị trí
cng chân chiếm t l cao nht là 32,0% và v trí cánh tay chiếm t l thp nht là 0,8%.
Bảng 4. Đặc điểm vi sinh viêm tế bào người bệnh đái tháo đưng típ 2 da trên kết
qu nuôi cy vi sinh
Đặc điểm
N
T l %
Kết qu nuôi cy vi
khun (N=25)
Dương tính
19
76,0
Âm tính
6
24,0
Vi khun (N=19)
Staphylococcus aureus
10
52.6
Escherichia coli
3
15,8
Streptococcus pyogenes
2
10,5
Enterobacter cloacae
1
5,3
Klebsiella pneumoniae
1
5,3
Proteus mirabilis
1
5,3
Serratia marcescens
1
5,3
Nhn xét: T l kết qu nuôi cy vi khuẩn dương tính là 76,0%. T l các vi khun
dao động t 5,3% đến 52,6%; trong đó nhiễm khun Staphylococcus aureus chiếm t l cao
nht là 53,6%; kế đến là nhim Escherichia coli (15,8%).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu 180 người bệnh đái tháo đưng típ 2, thời gian người bnh mc bnh
ĐTĐ trung bình 8,6 năm và t l người bnh mc bnh t 5 10 năm chiếm t l cao nht
49,4%; t l người bnh BMI > 23 kg/m2 chiếm 26,1% ch s HbA1C > 7,5%
chiếm 53,9% (bng 1). Thi gian mc bnh trung bình thấp hơn so vi tác gi Phm Th
Ánh Huy (10,9 năm), nhưng tỷ l thi gian mc bnh t 5 10 năm gần tương đồng [5] [6].
Kết qu nghiên cu cho thy t l bệnh đồng mc người bnh ĐTĐ típ 2 là 95,6%. Trong
đó, t l người bnh có 2 bnh kèm chiếm t l (57,2%) và t l người bnh có trên 3 bnh
kèm là 20,0% (bng 1). T l cao hơn so với nghiên cu ca Phm Th Ánh Huy (có 2 bnh
kèm 42,0 % > 3 bnh kèm 10,7 %) [6]. T l người bnh BMI > 23 kg/m2 gn
tương đồng vi nghiên cu của Mai Văn Đin (t l này 23,7%) [7] và nghiên cu ca
Hoàng Th Bình (t l này là 30,6%) [8]. T l người bnh có HbA1C>7,5% thì thấp hơn so
vi nghiên cu ca Nghiên cu ca Zacay, G (t l này 43,5%) [2]. Kết qu này cũng
hp lý, vì người bệnh ĐTĐ típ 2 thường ngưi ln tuổi, điều này đã được nhiu tác gi
trong và ngoài nước ghi nhn [9], [10], [11].