NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 3 – H s co giãn và ng dng 1
CHƯƠNG 3
H S CO GIÃN VÀ NG DNG
Hãy tưởng tượng bn là mt nông dân trng lúa m Kansas. Vì toàn b thu nhp mà bn
kiếm được là t vic bán lúa m, nên bn dành mi n lc để làm cho đất đai đạt năng sut
cao nht. Bn phi nm vng tình hình thi tiết và độ phì ca đất, phi kim tra tình hình sâu
hi và dch bnh, cũng như nghiên cu các thành tu mi nht trong ngành trng trt. Bn
biết rng càng trng nhiu lúa m, bn càng bán được nhiu sau khi thu hoch, nh vy thu
nhp và mc sng ca bn càng cao.
Đến mt ngày, trường Đại hc Tng hp Kansas công b mt phát minh ln. Các nhà nghiên
cu thuc b môn Nông nghip ca trường này đã to ra mt ging lúa m mi cho phép làm
tăng sn lượng mà ngưi nông dân có th sn xut trên mi mu thêm 20%. Bn s phn ng
thế nào trước thông tin này? Bn có s dng ging mi đó không? So vi trước đây, phát
hin này làm li hay gây thit hi cho bn? Trong chương này, chúng ta s thy các câu hi
như vy có th dn đến nhng câu tr li rt đáng ngc nhiên. S ngc nhiên xut phát t vic
ng dng nhng công c cơ bn nht ca kinh tế hc là cung và cu vào th trường lúa m.
Chương trước đã gii thiu v cung và cu. bt k th trường cnh tranh nào, chng hn th
trường lúa m, đưng cung dc lên biu th hành vi ca người bán và đường cu dc xung
biu thnh vi ca người mua. Giá hàng hóa điu chnh làm cho lượng cung và cu cân
bng nhau. Để ng dng phương pháp phân tích cơ bn này vào mc đích tìm hiu nh
hưởng ca phát minh trong nông nghip nêu trên, trước hết chúng ta phát trin thêm mt
công c na: khái nim h s co giãn. H s co giãn - mt công c phn ánh mc độ phn
ng ca người mua và người bán trước nhng thay đổi ca th trường - cho phép chúng ta
phân tích cung và cu vi độ chính xác cao hơn.
H S CO GIÃN CA CU
Khi phân tích các yếu t quyết định cu trong chương 4, chúng ta đã thy rng cu v mt
hàng hóa nào đó ca người mua cao hơn nếu giá ca nó thp hơn, thu nhp ca h cao hơn,
giá ca nhng hàng hóa thay thế cao hơn, hoc giá ca nhng hàng hóa b sung cho nó thp
hơn. Phân tích này mi ch mang tính cht định tính, ch chưa phi là định lượng. Nghĩa là
chúng ta mi phân tích v hướng thay đổi ca lượng cu, ch chưa phân tích quy mô thay
đổi. Để tính toán quy mô thay đổi ca cu trước nhng thay đổi ca các yếu t quyết định nó,
các nhà kinh tế s dng khái nim h s co giãn.
H s co giãn giá ca cu và các yếu t quyết định nó
Lut cu nói rng s gim giá ca mt hàng hóa làm tăng lượng cu v nó. H s co giãn giá
ca cu phn ánh mc độ phn ng ca cu trước s thay đổi ca giá. Cu v mt hàng hóa
được coi là co giãn vi giá c nếu lượng cu thay đổi mnh khi giá thay đổi. Cu đưc coi
không co giãn nếu lượng cu ch thay đổi rt ít khi giá thay đổi.
Nhng yếu t nào quyết định cu v mt hàng hóa co giãn hay không co giãn? Do cu v mt
hàng hóa bt k ph thuc vào s thích ca người tiêu dùng, nên h s co giãn giá ca cu
ph thuc vào rt nhiu yếu t kinh tế, xã hi và tâm lý - nhng yếu t to ra nguyn vng cá
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 3 – H s co giãn và ng dng 2
nhân. Song da vào kinh nghim, chúng ta có th nêu ra mt vài nguyên tc chung v các yếu
t quyết định h s co giãn giá ca cu.
Hàng thiết yếu và hàng xa x. Cu thường không co giãn theo giá c đối vi hàng hóa
thiết yếu, nhưng li co giãn đối vi hàng xa x. Khi giá ca dch v khám bnh tăng, mi
người không gim đáng k s ln đi khám bnh, mc dù h có th đi khám ít hơn đôi
chút. Ngược li, khi giá du thuyn tăng, lượng cu v du thuyn gim đáng k. Lý do là
hu hết mi người đều coi vic đi khám bnh là dch v thiết yếu, còn du thuyn là mt
mt hàng xa x. Tt nhiên, vic mt hàng hóa được coi là thiết yếu hay xa x không ph
thuc vào các thuc tính c hu ca nó, mà tùy thuc vào s thích ca người mua nó. Ví
d mt thy th không có vn đề gì v sc khe có th coi du thuyn là hàng thiết yếu và
cu ca anh ta không co giãn, còn khám bnh là hàng xa x và cu ca anh ta li co giãn.
S sn có ca các hàng hóa thay thế gn. Nhng hàng hóa có hàng thay thế gn thường
cu co giãn mnh hơn, vì người mua rt d dàng chuyn t vic s dng chúng sang các hàng
hóa khác. Ví d, bơ động vt và bơ thc vt là hai loi hàng hóa d thay thế cho nhau. Nếu
giá bơ thc vt không thay đổi, mc tăng nh ca giá bơ động vt có th dn ti s gim sút
đáng k ca lượng bơ động vt bán ra. Ngược li, do trng là loi thc phm không có hàng
hóa thay thế, nên cu v trng có th ít co giãn hơn so vi cu v bơ động vt.
Định nghĩa v th trường. H s co giãn ca cu trên bt k th trường nào cũng ph
thuc vào cách xác định phm vi ca th trường đó. Nhng th trường có phm vi hp
thường có cu co giãn mnh hơn so vi th trường có phm vi rng, bi vì người ta d tìm
được hàng hóa thay thế gn gũi cho nhng hàng hóa có phm vi hp. Ví d thc phm,
mt nhóm hàng rng, có cu tương đối ít co giãn vì không có hàng thay thế gn gũi. Kem
là mt mt hàng hp hơn nên có cu co giãn mnh hơn vì người ta d dàng tìm được loi
thc ăn tráng ming khác thay cho kem. Kem va ni là mt mt hàng hp hơn na, nên cu
v nó co giãn rt mnh, do các hương v khác ca kem hu như có th thay thế hoàn ho
cho va ni.
Gii hn thi gian. Hàng hóa thường có cu co giãn hơn trong khong thi gian dài hơn.
Khi giá xăng tăng, cu v xăng gim chút ít trong mt vài tháng đầu. Nhưng v lâu v dài,
người ta mua nhng loi xe tiết kim nhiên liu hơn, chuyn sang s dng phương tin giao
thông công cng hoc chuyn nhà v gn nơi làm vic hơn. Trong vòng vài năm, cu v xăng
gim đáng k.
Tính toán h s co giãn giá ca cu
Sau khi phân tích khái nim h s co giãn giá ca cu theo ý nghĩa chung, bây gi chúng ta
xem xét k hơn v cách tính toán nó. Các nhà kinh tế tính h s co giãn giá ca cu bng cách
ly phn trăm thay đổi ca lượng cu chia cho phn trăm thay đổi ca giá. Nghĩa là:
H s co giãn theo giá ca cu =
Gi s s gia tăng 10 phn trăm ca giá mt cc kem làm cho lượng kem mà bn mua gim
20 phn trăm. Chúng ta tính toán h s co giãn giá ca cu trong trường hp này như sau:
H s co giãn ca cu = 20 phn trăm /10 phn trăm = 2
Phn trăm tha
y
đổi ca
g
Phn trăm thay đổi ca lượng
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 3 – H s co giãn và ng dng 3
Trong ví d này, h s co giãn bng 2 cho chúng ta biết rng s thay đổi ca lượng cu ln
gp hai ln s thay đổi ca gc.
Do lượng cu v mt hàng hóa có quan h t l nghch vi giá ca nó, nên phn trăm thay đổi
ca lượng cu luôn trái du vi phn trăm thay đổi ca giá. Trong ví d trên, phn trăm thay
đổi ca giá là dương 10% (phn ánh s tăng lên), phn trăm thay đổi ca lượng là âm 20%
(phán ánh s gim đi). Do đó, h s co giãn giá ca cu thường được ghi bng s âm. đây,
chúng ta thng nht b qua du âm và ghi tt các h s co giãn giá bng s dương (các nhà
toán hc gi đó là giá tr truyt đối). Như vy theo quy ước, h s co giãn giá càng ln, mc
độ phn ng ca lượng cu đối vi giá càng mnh.
Phương pháp trung đim: cách tt hơn để tính toán phn trăm thay đổi và h s co giãn
Nếu tính h s co giãn giá ca cu gia hai đim trên mt đường cu, bn s vp phi mt
vn đề khó chu, đó là h s co giãn t đim A đến đim B có th khác vi h s co giãn t
đim B đến đim A. Ví d, chúng ta hãy xem xét các s liu sau:
Ti A: Giá = 4 đô la Lượng = 120
Ti B: Giá = 6 đô la Lượng = 80
T đim A đến đim B, g tăng 50% và lượng gim 33%, nên h s co giãn giá ca cu bng
33/50 hay 0.66. Ngược li, t đim B đến đim A, giá gim 33% và lượng tăng 50%, vì vy
h s co giãn giá ca cu bng 50/33 hay 1,5.
Mt cách để tránh trc trc này là s dng phương pháp trung đim khi tính h s co giãn.
Thay vì tính phn trăm thay đổi theo cách thông thường, phương pháp trung đim tính phn
trăm thay đổi bng cách chia mc thay đổi cho giá tr trung bình gia mc đầu và mc cui. Ví
d giá tr trung bình ca 4 đô la và 6 đô la là 5 đô la. Do đó theo phương pháp trung đim, s
thay đổi t 4 đô la lên 6 đô la được coi là bng 40%, vì ( 6 - 4 )/5 x 100 = 40%. Tương t, s
thay đổi t 6 đô la xung 4 đô la được là gim 40%.
Do phương pháp trung đim mang li câu tr li ging nhau cho c hai trường hp, mc dù
s thay đổi có hướng khác nhau, nên nó thường được s dng khi phi tính h s co giãn giá
ca cu gia hai đim. Trong ví d ca chúng ta, trung đim gia A và B là:
Trung đim: G = 5 đô la Lượng = 100
Theo phương pháp trung đim, khi đi t đim A đến đim B, giá tăng 40% và lượng gim 40%.
Tương t, t B đến A giá gim 40% và lượng tăng 40%. Như vy trong c hai trường hp, h s
co giãn giá ca cu đều bng 1.
Chúng ta có th trình bày phương pháp trung đim bng công thc tính h s co giãn giá ca
cu gia hai đim (Q1, P1) và (Q2, P2) như sau:
H s co giãn giá ca cu =
[
]
[]
2/)(/)(
2/)(/)(
1212
1212
PPPP
QQQQ
+
+
T s trong công thc trên là phn trăm thay đổi ca lượng tính theo phương pháp trung
đim, mu s là phn trăm thay đổi ca giá tính theo phương pháp trung đim. Nếu cn tính
toán h s co giãn, bn nên s dng công thc này.
Song trong cun sách này, ít khi chúng ta cn thc hin nhng tính toán như vy. Đối vi
mc đích nghiên cu chúng ta, thì điu quan trng không phi là cách toán h s co giãn,
ý nghĩa ca nó - tc mc độ phn ng ca lượng cu đối vi giá.
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 3 – H s co giãn và ng dng 4
Các dng đường cu khác nhau
Các nhà kinh tế phân loi đường cu theo h s co giãn ca chúng. Cu được coi là co giãn
khi h s co giãn ln hơn 1, tc khi lượng cu thay đổi vi t l ln hơn so vi giá. Cu được
coi là không co giãn khi h s co giãn nh hơn 1, tc khi lượng cu thay đổi vi t l nh hơn
so vi giá. Nếu h s co giãn đúng bng 1, tc khi lượng cu thay đổi cùng mt t l vi giá,
cu được coi là co giãn đơn v.
Do h s co giãn giá ca cu phn ánh mc độ phn ng ca lượng cu đối vi nhng thay
đổi trong giá c, nên nó có quan h cht ch vi độ dc ca đường cu. Nguyên tc may ri
sau đây là mt ch dn rt hu ích: đường cu đi qua mt đim nht định càng phng (tc
càng ít dc), thì h s co giãn giá ca cu ti đim đó càng ln; ngược li đường cu đi qua
mt đim nht định càng dc, thì h s co giãn giá ca cu càng nh.
Hình 5-1 nêu ra 5 tình hung. Trong tình hung cc đoan vi h s co giãn bng 0, cu hoàn
toàn không co giãnđường cu có dng thng đứng. Trong trường hp này, bt k giá thay
đổi như thế nào, lượng cu vn hoàn toàn không thay đổi. Khi h s co giãn tăng, đường cu
ngày càng phng hơn. Ti đim cc đoan ngược li vi tình hung th nht, cu hoàn toàn co
giãn khi h s co giãn giá ca cu tiến ti vô hn và đường cu tr nên nm ngang. Đường
cu này phn ánh thc tế là s thay đổi rt nh ca giá cũng dn ti s thay đổi cc ln ca
lượng cu.
Cui cùng, nếu gp khó khăn trong vic ghi nh thut ng co giãnkhông co giãn, bn có
th s dng th thut sau: các đường cu không co giãn trông ging ch cái I như trong phn
(a) ca hình 1, còn các đường cu co giãn trông ging ch E trong phn (e). Đây không phi
là mt nhn thc sâu sc, nhưng nó giúp bn vượt qua được k kim tra.
2. ... không làm thay đổi lượng cu
Lượng
Giá
(a) Cu hoàn toàn không co
giãn: h s co giãn bng 0
1. Giá
tăng
...
Cu
5$
4$
100
Gi
á
(b) Cu không co giãn: H s
co giãn nh hơn 1
2. ... làm gim lượng cu đi 11%
1. Gi
á
tăng
22%... Cu
5$
4$
90 100 Lượng
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 3 – H s co giãn và ng dng 5
Hình 1. H s co giãn giá ca cu. H s này quyết định đường cu dc hay phng. Cn lưu
ý rng tt c các mc phn trăm thay đổi đều được tính theo phương pháp trung đim.
Khi nghiên cu s thay đổi ca cung và cu trên th trường, mt biến schúng ta
thường quan tâm là tng doanh thu, tc lượng tin mà ngưi mua tr cho người bán. Trên
bt k th trường nào, tng doanh thu cũng bng PxQ, tc giá hàng hóa nhân vi lượng
hàng bán ra. Chúng ta có th t tng doanh thu bng đồ th như trong hình 5-2. Độ cao
ca phn đánh du phía dưới đường cu bng P, chiu rng bng Q. Din tích ca nó, tc
PxQ, bng tng doanh thu trên th trường. Trong hình 5-2, vi P = 4 đô la và Q = 100,
tng doanh thu bng 4 đô la x100 = 400 đô la.
Tng doanh thu thay đổi như thế nào khi chúng ta di chuyn dc theo đường cu? Câu tr li
ph thuc vào h s co giãn giá ca cu. Nếu cu không co giãn như trong hình 5-3, thì s gia
tăng giá c làm tăng tng doanh thu. đây, s gia tăng giá c t 1 đô la lên 3 đô la ch làm
cho lượng cu gim t 100 xung 80, do đó tng doanh thu tăng t 100 lên 240. S gia tăng
giá c làm tăng tng doanh thu PxQ vì s gim sút ca Q nh hơn so vi s gia tăng ca P.
Tng doanh thu và h s co giãn theo giá ca cu
Chúng ta nhn được kết qu ngược li nếu cu co giãn. S gia tăng ca giá trong tình hung
này s làm gim tng doanh thu. Ví d trong hình 5-4, khi giá tăng t 4 đô la lên 5 đô la,
lượng cu gim t 50 xung 20, vì vy tng doanh thu gim t 200 đô la xung 100 đô la. Do
d) Cu co giãn: H s co giãn
ln hơn 1
(c) Cu co giãn đơn v: H s
co
giãn bng 1
Giá
2. ... làm lượng cu cũng gim 22%
1. Gi
á
tăng
22%...
Cu
5$
4$
80 100 Lượng
Giá
2. ..làm cho cu gim 67%
1. Giá
tăng
22%...
Cu
5$
4$
50 100 Lượng
Lượng
(e) Cu hoàn toàn co giãn: h s
co
giãn bng vô cùng
Gi
á
2. Giá b
ng 4$, người mua
s mua bt k lượng
nào
1. Giá th
p hơn 4$ thì lượng
cu là vô cùng
Cu
4$
1. Ti mc giá cao
hơn 4$, lượng c
u
bng không.