intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhân giống vô tính gừng bằng phương pháp nuôi cấy mô

Chia sẻ: Loc Thanh Loc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

301
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giâm hom: Hom gừng giống ủ trong tro trấu và tưới nước vừa đủ để nảy mầm tốt, thời gian 15 ngày. Cách trồng, chăm sóc và thu hoạch: Trồng ở nơi có nhiều mùn và tơi xốp. Luống trồng đảm bảo thoát nước nhanh. Cần đào xới,làm cỏ và vun gốc. Thu hoạch cần cắt hết phần thân cây rồi sau đó mới đào củ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhân giống vô tính gừng bằng phương pháp nuôi cấy mô

  1. NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH GỪNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ Giáo viên hướng dẫn: Ths.Huỳnh Trường Huê
  2. Nội dung 1.Nhân giống vô tính cây Gừng 2.Một số phương pháp nuôi cấy mô 3.Phương pháp nghiên cứu 4.Kết quả và thảo luận 5.Kết luận và kiến nghị 6.Tài liệu tham khảo
  3. I.Nhân giống vô tính gừng: 1 Giâm hom Hom gừng giống ủ trong tro trấu và tưới nước vừa đủ để nảy mầm tốt, thời gian 15 ngày. 2 Cách trồng, chăm sóc và thu hoạch Trồng ở nơi có nhiều mùn và tơi xốp. Luống trồng đảm bảo thoát nước nhanh. Cần đào xới,làm cỏ và vun gốc. Thu hoạch cần cắt hết phần thân cây rồi sau đó mới đào củ( lúc gừng ngả vàng).
  4. II. Một số phương pháp nuôi cấy mô: Nuôi cấy chồi bên Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng Nuôi cấy mô sẹo Nuôi cấy tế bào đơn Nuôi cấy protoplast_chuyển gen
  5. III.Phương pháp nghiên cứu Chọn môi trường nuôi cấy: Khoáng đa vi lượng, đường,thạch,pH của môi trường, …
  6. Cách khử trùng mẫu Củ Gừng giống vùi trong tro trấu 15 ngày Dùng dao cắt những chồi non Rửa sạch bằng nước máy  Ngâm dung dịch xà phòng ( 10 – 15 phút) Rửa sạch bằng nước máy Ngâm cồn 70o (2 phút)  Rửa nước cất (3 lần)  Ngâm trong dung dịch Javel Rửa sạch bằng nước cất (3 – 5 lần)
  7. Bố trí thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1: Khử trùng mẫu 2.Thí nghiệm 2: Khảo sát nồng độ BA thích hợp cho việc tạo chồi 3.Xử lý số liệu
  8. 1.Khử trùng mẫu: Mẫu cấy được khử trùng sơ bộ,sau đó ngâm mẫu trong dung dịch Javel với nồng độ và thời gian như sau
  9. Thời gian Tỷ lệ nước Javel ( phút) 10 8:2 7:3 6:4 5:5 15 8:2 7:3 6:4 5:5 20 8:2 7:3 6:4 5:5 25 8:2 7:3 6:4 5:5 30 8:2 7:3 6:4 5:5
  10. 2. Khảo sát nồng độ BA thích hợp cho việc tạo chồi: Ao: Môi trường MS + 0 mg/l BA ( đối chứng) A1: Môi trường MS + 0,25 mg/l BA A2: Môi trường MS + 0,5 mg/l BA A3: Môi trường MS + 0,75 mg/l BA A4: Môi trường MS + 1 mg/l BA A5: Môi trường MS + 1,5 mg/l BA A6: Môi trường MS + 2 mg/l BA A7: Môi trường MS + 2,5 mg/l BA A8: Môi trường MS + 3 mg/l BA
  11. VI.Kết quả và thảo luận 1.Kết quả: Bảng 1: Ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ nước : Javel đến tỉ lệ mẫu cấy sống 8:2 7:3 6:4 5:5 Tỷ lệ nước : Javel Thời gian (phút) Tỷ lệ mẫu cấy sống (%) 10 0,00 0,00 33,34 33,34 15 0,00 4,67 39,34 33,40 20 0,00 40,00 73,34 40,00 25 0,00 60,00 73,34 46,67 30 0,00 52,00 53,34 42,34
  12. Xử lý mẫu bằng dung dịch Javel với tỷ lệ nước:Javel là 6:4 trong 20 phút trước khi cấy cho tỷ lệ mẫu sạch cao nhất
  13. Bảng 2 :Sự gia tăng số chồi ở 15,30 và 45 ngày sau khi cấy Nghiệm Số chồi của cây(chồi) thức 15 ngày 30 ngày 45 ngày A0 1,00c 1,00e 1,00d A1 1,25b 1,45d 2,15a A2 1,40ab 1,64bc 1,90ab A3 1,28b 1,55cd 1,85ab A4 1,03c 1,18e 1,27c A5 1,51a 1,85a 2,11ab A6 1,28b 1,61bcd 2,00ab A7 1,27b 1,67abc 1,90ab A8 1,50a 1,81ab 2,06ab CV% 15,13 13,07 15,99
  14. Bảng 3: Chiều cao chồi ở 15, 30 và 45 ngày sau khi nuôi cấy Nghiệm Chiều cao cây chồi (cm) thức 15 ngày 30 ngày 45 ngày A0 1,00b 1,00c 1,00f A1 2,10a 2,15b 2,39cd A2 2,37a 2,45a 2,61bc 2,17a 2,46a 2,73b A3 2,25a 2,68a 3,05a A4 2,25a 2,42a 2,65b A5 1,78a 1,95b 2,06e A6 2,26a 2,29a 2,31de A7 2,29a 2,58a 2,52bcd A8 CV% 12,58 12,06 11,79 F 30,19* 35,48* 43,66*
  15. Bảng 4:Số lá của chồi ở 15, 30 và 45 ngày sau khi cấy Nghiệm Số lá của chồi (lá) thức 15 ngày 30 ngày 45 ngày A0 1,00b 100e 1,00d A1 1,00b 1,26de 1,60bc A2 1,00b 1,11e 1,30cd 1,00b 1,28cde 1,52bc A3 1,02b 1,51bc 2,00a A4 1,00b 1,55bc 1,61bc A5 1,41a 1,64ab 1,61bc A6 1,10b 1,85a 1,70ab A7 1,02b 1,51bcd 1,51bc A8
  16. Bảng 5: Ảnh hưởng của BA lên sự sinh trưởng và phát triển chồi Gừng in vitro ở 45 ngày sau khi nuôi cấy: Nghiệm 45 ngày thức Số chồi Chiều cao Số lá của (chồi) chồi(cm) chồi (lá) A0 1,00d 1,00f 1,00d A1 2,15a 2,38cd 1,60bc A2 1,90ab 2,61bc 1,30cd 1,85b 2,73b 1,52bc A3 1,27c 3,05a 2,00a A4 2,11ab 2,65b 1,61bc A5 2,00ab 2,06e 1,61bc A6 1,90ab 2,31de 1,70ab A7 2,06ab 2,52bcd 1,51bc A8 CV% 11,26 21,16 23,14
  17. V.Kết luận và đề nghị: 1.Kết luận: o Tỉ lệ nước :Javel là 6:4 và thời gian là 20 phút tỉ lệ mẫu sạch cao nhất (73%) o Nuôi cấy MS ở nồng độ 0,25mg BA/l cho hiệu quả cao nhất trong việc tao chồi Gừng in vitro ơ 45 ngày sau khi đã được cấy o Để chồi Gừng in vitro phát triển tốt về chiều cao và số lá thì bổ sung bổ sung BA vào môi trường MS với nồng độ 1mg/l.
  18. 2.Đề nghị: • Nghiên cứu môi trường phát sinh chồi có sự tham gia tổng hợp của Cytokinin và Auxin. • Khảo sát sự ảnh hưởng của các Cytokinin khác như Kinetin và 2iP trong quá trình nhân chồi. • Đưa ra ngoài vườn trồng thí nghiệm.
  19. VI.Tài liệu tham khảo: • Bùi Bá Bổng. 1995. Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô. An Giang: Sở Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường An Giang. • Dương Công Kiên. 2002. Nuôi cấy mô thực vật. TP Hồ Chí Minh: Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. • .Giáp Kiều Hương., Bùi Thị Đoan Trang, Vương Ái Linh và Lê Thị Thủy. 2004. Kỹ thuật trồng Gừng. HN: NXB Nông Nghiệp. • Lê Đình Mỡi, Dương Đức Huyến và Nguyễn Tiến Bân. 2002. “Cây Gừng”. Tài nguyên thực vật Đông Nam Á, số 5 – 2002: 3 – 15. • Lâm Ngọc Phương. 1997. Nhân giống vô tính cây gừng (Zingiber officinale Rosc) bằng phương pháp nuôi cấy mô. Tuyển tập công trình khoa học công nghệ Đại Học Cần Thơ 1993 – 1997.
  20. Trả lời câu hỏi: • Đối tượng nghiên cứu của đề tài: quy trình công nghệ nuôi cấy mô nhân giống vô tính cây gừng. • Khách thể: phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống vô tính cây Gừng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1