Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 08 - 2020
21
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LC LÀM VIC
CA CÔNG CHC TI CC THU TNH HU GIANG
Nguyễn Phước Quý Quang1*, Thái Trương Điền2,
Trn Thúy Nghim1 và Nguyn Huy Trung1
1Trường Đại học Tây Đô, 2Cc Thuế tnh Hu Giang
(Email: thaitruongdien@gmail.com)
Ngày nhận: 15/03/2020
Ngày phản biện: 03/4/2020
Ngày duyệt đăng: 15/4/2020
TÓM TT
Mc tiêu ca nghiên cu nhằm đánh giá các nhân t ảnh hưởng đến động lc làm vic ca
công chc ti Cc Thuế tnh Hu Giang. S liu ca nghiên cứu được thu thp t 183 công
chức đang làm việc ti Cc thuế. Phương pháp phân tích nhân t khám phá kết hp vi hi
quy tuyến tính đa biến được s dụng để đáp ứng mục tiêu đã đặt ra. Kết qu nghiên cu cho
thy sáu nhân t ảnh hưởng đến động lc làm vic ca công chc ti cc thuế tnh Hu
Giang, gồm có “Lòng nhân từ” 1 = 0,338), “Môi trưng làm việc” (β2 = 0,210), “Sự hp
dn khi tham gia vào dch v công” (β3 = 0,141), “Sự dấn thân” 4 = 0,138), “Gắn kết vi
các giá tr công” 5 = 0,119), “Bản cht công việc” (β6 = 0,115). T kết qu nghiên cu,
tác gi đã đưa ra một s hàm ý qun tr để nâng cao động lc làm vic ca công chc ti
Cc Thuế tnh Hu Giang.
T khoá: Cc Thuế tnh Hậu Giang, động lc làm vic, yếu t ảnh hưởng
Trích dẫn: Nguyễn Phước Quý Quang, Thái Trương Điền, Trần Thúy Nghiệm Nguyễn
Huy Trung, 2020. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức
tại Cục Thuế tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế
Trường Đại học Tây Đô. 08: 21-34.
*TS. Nguyễn Phước Quý Quang Phó Chủ tịch HĐQT, Trường Đại học Tây Đô
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 08 - 2020
22
1. ĐẶT VN Đ
Mỗi quốc gia muốn phát triển cần phải
có các nguồn lực, trong đó nguồn lực con
người đóng một vai trò quan trọng
quyết định đến sự phát triển của mỗi quốc
gia. vậy, mục đích phát triển kinh tế -
hội của mỗi quốc gia, xét đến ng,
phải con người, cho con người, tạo môi
trường thuận lợi để con người cuộc
sống hạnh phúc, có sức khoẻ và có cơ hội
phát huy mọi năng lực sáng tạo.
Công chc là nhân t quan trng trong
b máy hành chính nhà nước ca mi
quc gia. Công chc vừa người tham
mưu xây dựng, đồng thi va là ngưi t
chc thc thi các chính sách, pháp lut
của nhà nước trong mọi lĩnh vực của đời
sng kinh tế - xã hi. By hành chính
ca mt quc gia vn hành thông sut, có
hiu qu hay không ph thuc rt ln vào
phm chất đạo đức, trình độ chuyên môn,
tinh thn trách nhiệm, thái độ, đng lc
làm vic của đội ngũ công chức làm vic
trong b y đó.
Hu Giang mt tnh thuc vùng
đồng bng sông Cu Long, vai trò
động lực thúc đẩy s phát trin kinh tế -
hi ca c khu vc. Tnh Hu Giang
h thng h tng giao thông khá tt,
kết nối được vi các trung m kinh tế ln
ca c nước tạo điều kin thun li cho
các doanh nghip phát triển, cũng ntạo
điều kin thun li gii quyết vic m
cho người lao động.
Đối với ngành thuế của tỉnh Hậu
Giang, đội ngũ công chức có vai tđặc
biệt quan trọng, lực lượng nòng cốt,
trực tiếp, giữ vai trò quyết định đến thực
hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị của
ngành thuế; góp phần phát triển kinh tế,
văn hoá - xã hội, quốc phòng, an ninh của
tỉnh. Nhận thức vị trí, vai trò quan
trọng của đội ngũ ng chức ngành thuế,
quán triệt sâu sắc quan điểm, ch trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước về xây dựng đội ngũ công chức
trong thời kỳ mới.
Xut phát t nhng do nêu trên,
nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu
bao gm: (1) Xác định các nhân t nh
hưởng đến động lc làm vic ca công
chc ti Cc Thuế tnh Hu Giang; (2)
Đánh giá mức độ tác động ca các nhân
t nh hưởng đến động lc làm vic ca
công chức; (3) Đề xut m ý qun tr
nhằm duy trì, phát huy động lc làm vic
ca công chc ti Cc Thuế tnh Hu
Giang.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT, MÔ HÌNH
VÀ GI THUYT NGHIÊN CU
2.1. Nhân t S hp dn khi tham
gia vào dch v công, Gn kết vi các
giá tr công, Lòng nhân t, S dn
thân:
Theo nghiên cu ca Perry (1996) và
Sangmook Kim (2012) đng lc phng
s công tng hp nhng nim tin, giá
tr tinh thn ca c nhân trong t
chức luôn hướng đến s gn kết các g
tr, li ích chung ca cộng đồng hơn. Từ
những sở trên, gi thuyết H1, H2, H3
và H4 được xây dựng như sau:
Gi thuyết H1: S hp dn khi tham
gia vào dch v công (HD) tác động cùng
chiều (+) đến động lc làm vic ca công
chc.
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 08 - 2020
23
Gi thuyết H2: Gn kết vi các giá tr
công (GK) tác động cùng chiu (+) đến
động lc làm vic ca công chc.
Gi thuyết H3: Lòng nhân t (NT) tác
động cùng chiều (+) đến động lc làm
vic ca công chc.
Gi thuyết H4: S dn thân (DT) tác
động cùng chiều (+) đến động lc làm
vic ca công chc.
2.2. Nhân t Môi trưng làm vic
Theo nghiên cu ca (Kovach, 1987),
Moynihan và Pandey (2007) môi trưng
làm vic mt trong nhng yếu t quan
trng ảnh hưởng đến động lc làm vic
ca công chức. Theo đó, cách người
công chc cảm nhn v môi trường m
vic trong t chc thlàm tăng hoc
giảm nim tin ca h vào các giá trị công.
Ngoài ra, nghiên cu ca Perry (1996)
cũng ch sự ảnh hưởng ca môi trưng
làm việc như không khí nơi m việc, tinh
thn hp tác, thân thin, ấm áp sự hỗ
tr t đồng nghip đến động lc làm vic
ca công chức trong lĩnh vực công. T
nhng lp lun trên, gi thuyết H5 đưc
phát biểu như sau:
Gi thuyết H5: Môi trường làm vic
(MT) tác đng cùng chiều (+) đến đng
lc làm vic ca công chc.
2.3. Nhân t Bn cht công vic
Theo nghiên cu ca Yair (2010) bn
cht công vic phù hp s mang lại động
lc làm việc cho người lao động nếu tha
mãn các đặc điểm: Công vic phù hp vi
năng lực, chuyên môn đào tạo được
phân công công vic hp lý.
Kovach (1987) cho rng mt công vic
thú v công vic th hin s đa dạng,
sáng to, thách thc và tạo cơ hội để phát
huy các k năng, năng lực nhân. T
các sở trên, gi thuyết H6 đưc phát
triển như sau:
Gi thuyết H6: Bn cht công vic
(BC) tác động cùng chiều (+) đến động
lc làm vic ca công chc.
Dựa trên cơ sở thuyết đã nêu trên và
kế tha các kết qu nghiên cứu trước đây.
hình nghiên cứu được tác gi tng
hợp, đề xut, c th như sau:
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 08 - 2020
24
Hình 1. Mô hình nghiên cứu các nhân t ảnh hưởng đến động lc làm vic ca công chc
ti Cc Thuế tnh Hu Giang
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất từ các nghiên cứu có liên quan, 2020)
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện qua 2
phương pháp nghiên cứu định tính
định lượng. Bảng câu hỏi khảo sát được
gửi trực tiếp đến tất ccông chức đang
làm việc tại Cục Thuế tỉnh Hậu Giang.
Kết quả thu về 183 quan sát hợp lệ. Sau
đó tác giả đã tiến hành làm sạch dữ liệu
và phân tích bằng phần mềm SPSS phiên
bản 26.0.
Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu bằng
cách sử dụng các phương pháp thống
tả, phân tích độ tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích tương quan và phân tích hồi quy
để kiểm định các giả thuyết. Với 31 biến
quan sát cho 06 biến độc lập 01 biến
phụ thuộc, được y dựng dựa trên
nguyên tắc kế thừa các thang đo đã kiểm
định độ tin cậy của các nghiên cứu trước.
Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng
để thể hiện mức đđồng ý của đáp viên
trên các phát biểu.
Gắn kết với các giá trị công
Lòng nhân từ
Sự dấn thân
Môi trường làm vic
Động lực
làm việc
Sự hấp dẫn khi tham gia vào
dịch vụ công
Bản chất công vic
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 08 - 2020
25
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Đánh giá thang đo bng h s tin
cậy Cronbach’s Alpha
Kết qu thng t đặc đim d
liu nghiên cu cho thy 122 công
chc nam gii chiếm t l 66,7% và 61
công chc n chiếm t l 33,3%. V độ
tui t 22 đến 36 tui chiếm 17,5% (32
công chc), đ tuổi 36 đến 45 tui chiếm
38,8% (71 công chức), độ tui t 45 tui
tr lên chiếm 43,7% (80 công chc). Qua
kho sát cho thy công chc tham gia tr
li phiếu phng vấn có đ tui t 45 tui
tr lên chiếm t l cao nhất. Trình độ hc
vấn đại hc chiếm cao nht 109 công
chc (chiếm 59,6%), tiếp đến trình độ hc
vn t cao đẳng tr xung 43 công
chc (chiếm 23,5%), còn lại trình độ hc
vấn sau đại hc 31 công chc (chiếm
16,9%). Đối vi thâm niên công tác t 10
năm trở lên chiếm t l cao nht 90,7%
(166 công chc), công chc có thâm niên
công tác ới 3 m chiếm t l cao th
2 3,8% (7 công chc), công chc
thâm niên công tác t 5 đến 10 năm chiếm
t l cao th 3 3,3% (6 công chc), cui
cùng, công chc thâm niên công tác t
3 đến 5 năm chiếm t l thp nht 2,2%
(4 công chc). Các t l này phn ánh lên
phn nào s gn bó, trung thành ca công
chc đi vi Cc Thuế tnh Hu Giang.
Kết qu ti Bng 1 cho thy, h s
Cronbach’s Alpha tng ca 07 nhân t
(01 nhân t ph thuc vi 4 biến quan sát
06 nhân t độc lp vi 27 biến quan
sát) có H s tương quan biến thành phn
- biến tng thp nht lớn hơn 0,3. Như
vy, 31 biến quan sát được s dng cho
phân tích nhân t khám p (EFA) tiếp
theo.
Bảng 1. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Biến quan sát
Số
biến
quan
sát
Hệ số
Cronbach's
Alpha
Hệ số tương quan
biến thành phần -
biến tổng thấp nhất
Cronbach's
Alpha nếu bị
loại biến
Động lc làm vic
4
0,802
0,548
0,720 - 0,783
S hp dn khi tham
gia vào dch v công
5
0,874
0,651
0,826 - 0,858
Gn kết vi các giá
tr công
5
0,858
0,632
0,811 - 0,839
Lòng nhân t
5
0,860
0,574
0,809 - 0,858
S dn thân
5
0,867
0,604
0,822 - 0,864
Môi trường làm vic
3
0,766
0,558
0,647 - 0,731
Bn cht công vic
4
0,755
0,527
0,674 - 0,710
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế của tác giả, 2020)