!
1. Đặt vn đề
Nhng năm gn đây, th trường đặt thc ăn trc
tuyến ti Vit Nam ngày mt tr nên hp dn phát
trin nhanh chóng, vi các hãng, như: GrabFood,
Now ca Foody.vn và GoFood ca Go - Viet. Ngoài
ra, vào gia tháng 5 va qua, th trường giao đồ ăn
thêm tân binh đến t Hàn Quc - Woowa
Brothers. Đơn v này cũng đã trin khai ng dng
giao đồ ăn BAEMIN ti Vit Nam sau khi thâu tóm
ng dng Vietnammm.
Tuy nhiên, vi s cnh tranh gay gt t quá
nhiu đối th trên th trường, nhiu hãng cũng đã
phi rút lui. Trường hp tiêu biu nht thuc v
Foodpanda. mt trong nhng đơn v giao đồ ăn
trc tuyến mt sm nht ti Vit Nam t năm
2012 vi tên gi ban đầu HungryPanda,
Foodpanda đã xây dng mng lưới giao đồ ăn trc
tuyến vi hơn 1.000 nhà hàng ti TP.HCM
Ni cùng đội ngũ khong 100 shipper. Tuy nhiên,
đến năm 2015, Foodpanda đã phi chp nhn bán
mình cho Vietnammm. Lúc này, Foodpanda đang
tp đoàn hàng đầu trong lĩnh vc đặt thc ăn trc
tuyến trên khp thế gii vi hot động 27 quc gia
thuc 4 châu lc khác nhau nhưng CEO ca công ty
buc phi chuyn nhượng li hot động kinh doanh
ca Foodpanda ti Vit Nam cho Vietnammm để
giúp công ty tp trung hơn vào các th trường ct lõi
tim năng khác.
vy, để tn ti phát trin trong mt th
trường đầy tính cnh tranh như trên, các t chc cn
phi quan tâm đến nhiu nhân t nh hưởng đến vic
la chn ng dng đặt thc ăn trc tuyến ca khách
S 164/2022
68
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN QUYT ĐỊNH
LA CHN NG DNG ĐẶT THC ĂN TRC TUYN
CA KHÁCH HÀNG TI TP. H CHÍ MINH
Phm Hùng Cường
Trường Đại hc Ngoi thương
Email: phamhungcuong.cs2@ftu.edu.vn
Lưu Đặng Gia Hân
Công ty TNHH DEK Technologies Vit Nam
Email: giahan.dg.luu@gmail.com
Ngày nhn: 18/12/2021 Ngày nhn li: 04/3/2022 Ngày duyt đăng: 08/03/2022
T khóa: ng dng đặt thc ăn, nhân t quyết định, khách hàng, Tp H Chí Minh, s hài lòng
JEL Classifications: M31, M37, M39.
B. ài viết đánh giá nh hưởng ca các nhân t đến quyết định la chn ng dng đặt thc ăn trc
tuyến ca khách hàng ti TP. H Chí Minh. Kết qu kho sát 190 người dân s dng ng dng
đặt thc ăn trc tuyến cho thy, 6 nhân t tác động đến quyết định la chn ng dng đặt thc ăn trc
tuyến ca khách hàng ti TP. H Chí Minh, đó là: Nhn thc s hu ích; Nhn thc tính d s dng; nh
hưởng ca hi; Các điu kin thun li; Nhn thc ri ro liên quan đến sn phm dch v; Nhn thc
ri ro liên quan đến giao dch trc tuyến. T đó, nhóm tác gi đưa ra mt s đề xut, kiến ngh đối vi các
DN kinh doanh ng dng đặt thc ăn trc tuyến trong vic nâng cao s hài lòng ca khách hàng.
hàng. Điu này s giúp doanh nghip nm bt thói
quen, xu hướng cũng như các nhân t nh hưởng
đến hành vi người tiêu dùng, t đó xây dng được
nhng chiến lược phù hp, nâng cao năng lc cnh
tranh, phát trin kinh doanh mang li li nhun
tt nht. Do đó, nhóm tác gi quyết định chn đề tài
“Các nhân t tác động đến quyết định la chn ng
dng đặt thc ăn trc tuyến ca khách hàng ti TP.
H Chí Minh” cho nghiên cu ca mình.
2. Cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Cơ s lý thuyết
Mt s khái nim
Hành vi người tiêu dùng
Cho đến nay, rt nhiu quan đim khác nhau
v hành vi người tiêu dùng. Theo Leon Schiffiman,
David Bednall Aron O’cass (2001), hành vi
người tiêu dùng s tương tác năng động ca các
nhân t nh hưởng đến nhn thc, hành vi môi
trường qua s thay đổi đó con người thay đổi
cuc sng ca h.
Theo Charles W. Lamb, Joseph F. Hair Carl
McDaniel (2000), hành vi ca người tiêu dùng
mt quá trình mô t cách thc mà người tiêu dùng ra
quyết định la chn loi b mt loi sn phm
hay dch v.
Theo Philip Kotler (2001), người làm kinh doanh
nghiên cu hành vi người tiêu dùng vi mc đích
nhn biết nhu cu, s thích, thói quen ca h. C th
xem người tiêu dùng mun mua gì, sao h li mua
sn phm, dch v đó, ti sao h mua nhãn hiu đó,
h mua như thế nào, mua đâu, khi nào mua và mc
độ mua ra sao để xây dng.
ng dng đặt thc ăn trc tuyến
Phn mm ng dng (tiếng Anh: Application
software, còn viết tt Application hoc app)
mt loi chương trình có kh năng làm cho máy tính
thc hin trc tiếp mt công vic nào đó người dùng
mun thc hin. Điu này khác vi phn mm h
thng tích hp các chc năng ca máy tính, nhưng
th không trc tiếp thc hin mt tác v nào
ích cho người dùng. Phn mm ng dng chia làm
hai loi: Tin ích Công c.
ng dng đặt thc ăn trc tuyến ng dng
cung cp dch v giao nhn thc ăn. Đây nơi kết
ni các tài xế và các nhà hàng, quán ăn để người bán
hàng đăng ti các sn phm, đồ ăn, thc ung lên
ng dng, t đó khách hàng có th la chn món ăn
được giao hàng đến tn nơi. Các nhà cung cp
ng dng có đội ngũ shipper riêng và không s dng
các dch v giao hàng trung gian.
Các nghiên cu liên quan
Lý thuyết hành vi d định đã được Shefali
Kumar (2003) s dng cho nghiên cu. Tác gi đã
dùng phương pháp thng t để kim tra các
nh hưởng đến các biến nhân khu hc mt s
nhân tnhân khác như kinh nghim máy tính, gi
làm vic trc tuyến, tin chi tiêu mua hàng trc
tuyến ti hành vi mua hàng trc tuyến, khi phân tích
vi s mu 303. Kết qu cho thy, quy chun ch
quan, thái độ, cm nhn v s t ch trong hành vi
s mua hàng trước đó nhân t d báo quan
trng v hành vi d định mua hàng trc tuyến. Tác
gi cũng điu tra mi quan h gia các ln mua sm
trước ý định mua trong tương lai. Theo kết qu
nghiên cu, nhng người khi nhn được kho sát có
tr li đã thc hin mua trước đó ý định mua
hàng cao hơn trong lương lai. Qua đó th cho
rng kinh nghim mua hàng ca h đã đáp ng hoc
vượt quá mong đợi ca h.
Matthew K. O. Lee Christy M. K. Cheung
(2014) da trên mô hình TRATPB nghiên cu s
tha mãn khách hàng trong mua sm qua mng. Kết
qu cho thy, s tha mãn khách hàng trong mua
sm qua mng chu tác động bi 3 nhân t là: Cht
lượng thông tin; Cht lượng h thng; Cht lượng
dch v.
Nghiên cu v thái độ nhn thc ca khách
hàng đối vi ng dng giao thc ăn trc tuyến đã
được Dr. Neha Parashar Ms. Sakina Ghadiyali
(2017) tiến hành ti n Độ. Nghiên cu kho sát
129 người trong độ tui t 20-25. Mc tiêu chính
tìm ra các nhân t chính tác động ti s s dng ng
dng đặt thc ăn chính nh hưởng đến quyết định
la chn ca người tiêu dùng bao gm: Tc độ giao
hàng; Lượng thc ăn đặt ti thiu; Cht lượng dch
v; Phương thc thanh toán; Chương trình khuyến
mãi; S tiết kim thi gian.
69
!
S 164/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
Trong khi đó, Gagah Triyuniar Prabowo
Agung Nugroho (2018) nghiên cu v các nhân t
nh hưởng đến thái độ hành vi ca người tiêu
dùng Indonesia đối vi ng dng đặt thc ăn trc
tuyến trên ng dng Go-Food. Kết qu cho thy, Li
ích mang li sau s dng S thun tin hai
nhân t tác động mnh m đến Thái độ hành vi
người tiêu dùng đối vi ng dng Go-food.
hình nghiên cu đề xut các gi thuyết
nghiên cu
hình nhóm tác gi đề xut được xây dng
da trên các hình lý thuyết các công trình
nghiên cu trước đây, kế tha t mô hình chp nhn
s dng thương mi đin t ECAM ca Joongho
Ahn và cng s (2001) và mô hình chp nhn và s
dng công ngh ca Venkatesh cng s (2003).
Ngoài ra, các nhân t nhân khu hc như: gii tính,
thu nhp, độ tui trình độ hc vn cũng được
thêm vào mô hình nghiên cu để tìm ra s khác bit
ca các nhân t nhân khu hc này đến các nhân t
khác trong hình ý định mua sm trc tuyến ca
người tiêu dùng.
T các lp lun trên, tác gi xây dng hình
nghiên cu đề xut được trưng bày Hình 1 gm 6
nhân t (biến độc lp) là: Nhn thc s hu ích;
Nhn thc tính d s dng; nh hưởng ca hi;
Các điu kin thun li; Nhn thc ri ro liên quan
đến sn phm dch v; Nhn thc ri ro liên quan
đến giao dch trc tuyến tác động đến Ý định mua
sm trc tuyến ca người tiêu dùng được kho sát
ti TP. H Chí Minh.
Các gi thuyết nghiên cu được đưa ra như sau:
Gi thuyết H1: nhn thc s hu ích có tác động
tích cc (+) đến quyết định la chn ng dng đặt
thc ăn trc tuyến ca khách hàng được kho sát ti
TP.HCM.
Gi thuyết H2: Nhn thc tính d s dng có tác
động tích cc (+) đến quyết định la chn ng dng
đặt thc ăn trc tuyến ca khách hàng đưc kho
sát ti TP.HCM.
Gi thuyết H3: nh hưởng ca hi tác
động tích cc (+) đến quyết định la chn ng dng
đặt thc ăn trc tuyến ca khách hàng đưc kho
sát ti TP.HCM.
S 164/2022
70
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Ngun: Nhóm tác gi đề xut
Hình 1: hình nghiên cu đề xut
Gi thuyết H4: Các điu kin thun li tác
động tích cc (+) đến quyết định la chn ng dng
đặt thc ăn trc tuyến ca khách hàng đưc kho
sát ti TP.HCM.
Gi thuyết H5: Nhn thc ri ro liên quan đến
sn phm, dch v tác động tích cc (+) đến
quyết định la chn ng dng đặt thc ăn trc tuyến
ca khách hàng được kho sát ti TP.HCM.
Gi thuyết H6: Nhn thc ri ro liên quan đến
giao dch trc tuyến tác động tích cc (+) đến
quyết định la chn ng dng đặt thc ăn trc tuyến
ca khách hàng được kho sát ti TP.HCM.
2.2. Phương pháp nghiên cu
D liu nghiên cu được thu thp thông qua
kho sát trc tuyến t tháng 9-11/2019. 200 bng
câu hi kho sát theo hình thc trc tuyến thông qua
các ng dng mng hi, hoc thư đin t được
phát ra ti các đối tượng người dân trên địa bàn
TP. H Chí Minh. Sau khi thu phiếu v, các đối
tượng được kho sát có độ tui dưới 15 hoc trên 45
được loi b, ch gi li các phiếu đối tượng kho
sát đột tui trong khong 21 đến 25 tui. Đây
thế h được sinh trưởng trong thi đại bùng n
công ngh thông tin cũng như internet. Chính vì vy
mà hu hết các đối tượng được quan sát đều có kinh
nghim s dng ng dng đặt thc ăn trc tuyến.
Nhóm tác gi thu được 190 bng tr li hp l được
thc hin x lý trên phn mm SPSS 20.0.
Bên cnh vic thng t, các phương pháp
nghiên cu v độ tin cy Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân t khám phá EFA, phân tích h s tương
quan, hi quy, kim định ANOVA T - test cũng
được nhóm tác gi đề cp mt cách ràng đầy
đủ (Bài viết s dng cách viết s thp phân theo
chun quc tế).
3. Kết qu nghiên cu
Phân tích h s Cronbach’s Alpha (bng 1)
Theo kết qu phân tích Cronbach’s Alpha cho 6
biến độc lp và 1 biến ph thuc thì mô hình nghiên
cu 26 biến quan sát, không biến nào b loi.
Phân tích nhân t khám phá (EFA)
Phân tích EFA biến độc lp (bng 2)
Kết qu phân tích nhân t khám phá EFA được
trình bày bng 2. Kết qu cho thy:
- H s KMO giá tr 0.880, đủ điu kin
phân tích, vic phân tích nhân t thích hp vi các
d liu (KMO >= 0.90: Rt tt; 0.80 <= KMO <
0.90: Tt; 0.70 <= KMO <0. 80: Được; 0.60 <=
KMO <0. 70: Tm được; 0.50 <= KMO <0. 60:
Xu; KMO <0. 50: Không chp nhn được)
- Kết qu kim định Barlett: Sig=0.000<0.05 cho
thy các biến quan sát trong phân tích nhân t EFA
tương quan vi nhau trong tng th.
Qua hai lp lun trên, gi thuyết H0 b bác b,
chp nhn gi thuyết H1 các biến quan sát s
tương quan vi nhau trong tng th.
Ngoài ra, trong bng phương sai trích ln th
nht, thì các nhân t đều có giá tr Eigenvalues >1.
Giá tr tng phương sai trích trong ln phân tích
EFA này 74.87%, ln hơn 50% đạt yêu cu
đặt ra.
Vi phương pháp rút trích Principal components
phép quay Varimax, có 6 nhân t được rút trích ra
t 23 biến quan sát.
- H s Factor Loading các biến quan sát ln
hơn 0.5.
- Các nhân t đều có giá tr Eigenvalues > 1. Giá
tr tng phương sai trích trong ln phân tích EFA này
71
!
S 164/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Bng 2: Kim định KMO Barlett’s ca các biến độc lp
(Ngun: tng hp t SPSS, 2019)
!
S 164/2022
72
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Bng 1: Kết qu kim định Cronbach’s Alpha
(Ngun: Tng hp t SPSS, 2019)