FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 1 (01/2022) | 140
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐNH MUA CÁC SN PHM SA
C CỦA NGƯI TIÊU DÙNG TR TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Phùng Nguyn1, Kiu Công Tâm, Nguyễn Văn Vỹ
Sinh viên K56 CLC4 - Kinh tế đối ngoi
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương tại TP. H Chí Minh, Vit Nam
Nguyn Trn S
Ging viên B môn Kinh tế - Lut
Cơ sở II Trường Đại học Ngoại thương tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tt
Th trường sữa nước Vit Nam đang phát triển mnh vi giá tr mặt hàng theo ước tính chiếm 47,6%
th trưng sa, vi tốc độ tăng trưởng đạt mức tăng 10% vào cuối năm 2020. Do đó, nghiên cứu
các yếu t ảnh hưởng quyết định mua sn phm sữa nước mang tính cp thiết cho các doanh nghip
trong ngành hàng này. Thế h tr, thừa hưng thói quen ung sa t khi còn bé, và s tr thành b
phn sức mua chính cho tương lai lại chưa được chú trng trong các nghiên cu tin nhim.
Nghiên cứu này được thc hiện để điu tra các nhân t ảnh hưởng đến ý đnh mua các sn phm
sữa nước của người tiêu dùng tr ti thành ph H Chí Minh, thc hiện trên 207 người tiêu dùng
độ tui t 18-25 ti TP.HCM. Kết qu cho thy các yếu t ảnh hưởng đến ý định mua sn phm sa
nước của ngưi tiêu dùng tr ti TP.HCM bao gm: Chun ch quan, Mùi V, Ý thc v sc khe,
Tính sn có ca sn phm và Hình ảnh thương hiệu.
T khóa: Sữa nước, Sn phm sữa, Hành vi tiêu dùng, Ý định mua hàng.
FACTORS AFFECTING THE PURCHASE INTENTION OF LIQUID MILK
PRODUCTS OF YOUNG CONSUMERS IN HO CHI MINH CITY
Abstract
Vietnam's liquid milk market is thriving and accounting for an estimated value of 47.6% of the
dairy market, with a growth rate reaching 10% by the end of 2020. Therefore, study the factors
influencing the purchase intention to buy liquid milk products is essential for businesses in this
industry. The younger generation, who inherited the habit of drinking milk from a young age, and
the main purchasing power for this market in the future, has not been focused on in previous studies.
This study was conducted to investigate the factors affecting the purchase intention of liquid milk
products of young consumers in Ho Chi Minh City, conducted on 207 consumers aged 18-25 in Ho
Chi Minh City. The results show that factors influencing young consumers' intention to buy liquid
1 Tác gi liên h, Email: phungnguyen30499@gmail.com
Working Paper 2022.1.1.15
- Vol 1, No 1
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 1 (01/2022) | 141
milk products in Ho Chi Minh City include: Subjective Norms, Taste, Health Awareness, Product
Availability, and Brand Image...
Keywords: Liquid milk, dairy products, consumer behavior, purchase intention
1. M đầu
Th trường sữa nước Vit Nam đang phát triển mnh vi giá tr mặt hàng theo ước tính chiếm
47,6% th trường sa, vi tốc độ tăng trưởng đạt mức tăng 10% vào cuối năm 2020 (Euromonitor,
2020 trích bi Ngc, 2021). Theo hip hi Sa Vit Nam d báo, năm 2021 diễn biến dch Covid-
19 trên thế gii còn phc tp, ảnh hưởng đến kinh tế toàn cu, tuy nhiên vi ngành sa s c
nhng thun li ln thách thc cn phải đối mt.
Vi tiềm năng phát triển to ln thì vic nm bt kp thi v nhu cầu, hành vi ngưi tiêu dùng
ca gii tr là mt chìa khóa thành công cho các doanh nghip kinh doanh mt hàng sữa nước ti
thành ph H CMinh nói riêng Vit Nam nói chung. Nghiên cu các yếu t ảnh hưởng quyết
định mua sn phm sữa nước mang tính cp thiết cho các doanh nghip trong ngành hàng này. Thế
h tr, thừa hưởng thói quen ung sa t khi còn bé, và s tr thành b phn có sc mua chính cho
tương lai lại chưa được chú trng trong các nghiên cu. vy, nhn thấy được s cp thiết ca
đề tài nhóm tác gi quyết định thc hiện đề tài “Các nhân t ảnh hưởng đến ý định mua các sn
phm sữa nước của người tiêu dùng tr trên địa bàn thành ph HCM”
2. Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cu
2.1. Cơ sở lý thuyết
Đã có nhiều nghiên cu v các yếu t ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và s hài lòng ca
người tiêu dùng đối vi c mt hàng thức ăn đồ uống, trong đó có mt hàng sa, c trong nước
trên thế gii. Các nghiên cứu này xu hướng nghiên cứu người tiêu dùng tng thể, đa dạng
v mt nhân khu hc hoc tp trung vào các h gia đình.
Nguyn (2015) trong bài “Nghiên cu s hài lòng của người tiêu dùng đối vi sn phm sa
tươi đóng hp cho tr em” đã thực hin nghiên cứu định lượng vi bng hi cu trúc sn vi 338
người tiêu dùng tham gia tr li tìm ra 3 nhóm nhân t chính ảnh hưởng đến s hài lòng ca
người tiêu dùng đó dinh dưỡng, mùi v các chương trình quảng cáo. Tuy nhiên, nghiên cu
này ch tp trung vào c sn phm sữa tươi đóng hộp cho tr em tiến hành kho sát trên các
bc cha m.
Tran cng s (2014) trong bài “Factors Influencing Milk Consumption of Rural
Households in Nothern Vietnam” nghiên cứu 514 h gia đình và chỉ ra các yếu t ảnh hưởng đến
tiêu th sa ca h gia đình nông thôn miền Bc Vit Nam bao gm: mc thu nhp h gia đình,
s tin li trong vic mua sa, s con và s người cao tui, tui của người tr ct.
Kumar Babu (2014) trong bài Factors Influencing Consumer Buying Behavior with Special
Preference to Dairy Products in Pondicherry State (India) ch ra các yếu t d đoán hành vi mua
sn phm sa của người tiêu dùng Ấn Độ gm có: Chất lượng, Tính sn có, Giá c, S đa dạng,
Hình ảnh thương hiệu và Qung cáo.
Boniface Umberger (2012) trong Factors Influencing Malaysian Consumers´ Consumption
of Dairy Products tiến hành nghiên cu 435 người tiêu dùng, kết lun các yếu t ảnh hưởng đến
tiêu th sn phm sa của người tiêu dùng Malaysia gồm: Địa, Thông tin trên nhãn, Ích li sc
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 1 (01/2022) | 142
khe, Chng nhận, Thương hiệu, Nhn thc, Tui, Chng tộc, Dinh dưỡng, Tham kho t gia đình
và bạn bè và Địa v xã hi.
Bài báo nghiên cứu “Factors affecting brand choice of the consumers on bottled water brands”
(Lema & Wodaje, 2018) được thc hin nhằm xác định các yếu t quyết định đến s la chn
nhãn hiu của người tiêu dùng đối vi sn phẩm nước đóng chai và kiểm tra mi quan h gia các
biến yếu t quyết định. Trong nghiên cu này, giá c, chất lượng sn phẩm, tên thương hiệu, qung
cáo, bao bì, tính sn của thương hiệu hình ảnh thương hiệu được tìm thy nhng yếu t
quan trng trong việc người tiêu dùng ưa chuộng thương hiệu đối vi sn phẩm nước đóng chai ở
thành ph Gondar.
Trn (2014) nghiên cu các biến ảnh hưởng đến việc tiêu dùng đồ ung không ga của người
tiêu dùng ti Thành ph H CMinh. Thông qua phân tích định tính, 6 yếu t quyết định được
đưa vào mô hình nghiên cứu điều chnh: Chất lượng, Giá c, Tính sn có ca sn phm, Mi quan
tâm v các vấn đề an toàn sc khe, Nim tin và Nhóm tham kho.
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xut
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
Ngun: Nhóm tác gi đề xut
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Gii thích các biến và gi thuyết nghiên cu
Nhóm tác gi chn mô hình vi các biến sau đây:
Chun ch quan (SN): Chun ch quan đ cập đến áp lc xã hi nhn thức được đối vi mt
người để thc hin hoc không thc hin hành vi nhất định (Ajzen, 1991). Để đánh giá Chuẩn ch
quan ca mt cá nhân, những người bạn thân đóng vai trò nhóm tham kho chính trong quyết
định tiêu th u vang (Agnoli, Capitello & Begalli, 2016). Tuy nhiên, nhiu nghiên cu v tiêu
th sa còn cho rằng gia đình yếu t ảnh hưởng đáng kể dến quyết định tiêu th sa (Berg
và cng s, 2000).
Gi thuyết H1: Chun ch quan ảnh hưởng tích cực đến ý định mua của người tiêu dùng đối
vi sn phm sữa nước.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 1 (01/2022) | 143
Mùi v (TA): Mùi vyếu t thuc v thuc tính ca sn phm, cm nhn v mùi v sn phm
là mt yếu t quan trọng khi người tiêu dùng cân nhc và la chọn đối vi các sn phm sữa nước
(Nguyn Hi Ninh, 2017).
Gi thuyết H2: Mùi v ảnh hưởng tích cực đến ý đnh mua hàng của người tiêu dùng đối vi
sn phm sữa nước
Ý thc v sc khe (HC): Ý thc v sc khe (HC) t lâu đã được coi là mt ch s góp phn
vào thái độ và tiêu dùng các sn phm thc phẩm và đ uống. Đó “mức độ các vấn đề sc
khỏe được đưa vào các hot động hàng ngày của cá nhân” (Jayanti & Burns, 1998).
Gi thuyết H3: Ý thc v sc khe ảnh hưởng tích cực đến ý định mua hàng của người tiêu
dùng đối vi sn phm sữa nước.
Ý thc v giá (PC): Giá c là mt yếu t chính ảnh hưởng đến s la chọn thương hiu. Trên
thc tế, đối vi mt s khách hàng, giá c thậm chí còn được cân nhắc trước c các tính năng
bản ca sn phm. Tuy nhiên, phn ln, mt s đánh đổi trc tiếp gia giá c chất lượng:
khách hàng s tr giá cao hơn nếu thương hiệu có đủ chất lượng (University of Auckland Business
Review, 2001).
Gi thuyết H4: Ý thc v giá ảnh hưởng tiêu cực đến ý định mua của người tiêu dùng đối vi
các sn phm sữa nước
Tính sn có ca sn phm (PA): Người ta thưng coi tính sn là mt n hiu tích cc v
sn phm, khi sn phm có sẵn để mua, người tiêu dùng thường thấy điều này tích cc.
Gi thuyết H5: Tính sn có ca sn phm ảnh hưởng tích cực đến ý định mua của người tiêu
dùng đối vi các sn phm sữa nước.
Hình ảnh thương hiệu (BI): Có th mô t hình ảnh thương hiệu như cách mọi người nhìn nhn
sn phm (Rana, Osman & Othman, 2015). Hình ảnh thương hiệu ca sn phm nhn thc v
hình nh hoc c gn liền được lắp ráp đối vi sn phm c th thương hiệu ca sn phm
đó trong tâm trí người tiêu dùng (Aaker, 1991; Cham, Lim & Aik, 2015; Cham et al., 2016; Lim
& Cham, 2015).
Gi thuyết H6: Hình ảnh thương hiệu ảnh hưởng tích cực đến ý định mua hàng của người tiêu
dùng đối vi sn phm sữa nước.
3.2. Xây dựng thang đo
Có 6 yếu t được th hin trong mô hình nghiên cứu đề xuất để tạo ra thang đo là: Chuẩn ch
quan, Mùi v, Ý thc v sc khe, Ý thc v giá c, Tính sn ca sn phm, Hình ảnh thương
hiu. Biến ph thuộc Ý định mua hàng. Tác gi s dụng thang đo Linkert 5 điểm cho nghiên
cu này.
3.3. Thiết kế bng hi
Bng hỏi đươc thiết kế dựa trên thang đo, với 3 phn: Câu hi sàng lc (2 câu), Các câu hi
chính v các yếu t ảnh hưởng quyết định tiêu th sữa nước của người tiêu dùng tr ti TP.HCM
(25 câu) và Câu hi thông tin cá nhân (4 câu), tng cng 34 câu hi.
3.4. Thu thp d liu và c mu
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 1 (01/2022) | 144
Phương pháp thu thp d liệu được s dng d liệu cấp thu được t các bng câu hi
được thiết kế cho nghiên cu. Do thi gian nghiên cu hạn và điu kin nghiên cu còn thiếu
sót, tác gi la chn cách chn mu phi xác sut vi hình thc la chn ngu nhiên thun tin cho
nghiên cứu này để đạt c mu cn thiết và tiết kiệm được thi gian. D liệu và thông tin được thu
thp bng ng dng Google Drive ca Google bng cách gi bng câu hi trc tuyến đến nhng
người tr li Thành ph H Chí Minh theo tinh thn t nguyn trong nghiên cu. C mu ti
thiểu được dùng theo công thc n = 25 x 5 = 125 (25 câu hi chính). Nhóm tác gi đã tiến hành
thu thp d liệu thu được 207 bng hi hp l (thuộc độ tui 18-25 tr li s dng sn
phm sữa nước).
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Mô t mẫu thu được
Gii tính: trong s 207 phiếu tr lời, có 136 người tr li gii tính N, chiếm t l 65.7%,
71 người tr li gii tính Nam, chiếm t l 34.3%
Độ tui: 100% người tr li thuộc độ tui t 18-25 tuổi, điều này do các mi quan h gn gũi
ca nhóm tác gi với nhóm người được kho sát
Hc vấn: Do đặc điểm của nhóm đối tượng đưc khảo sát độ tui 18-25 nên t l người
đang học đại học/cao đẳng đã tt nghiệp đại hc hoặc cao đẳng chiếm tới 91.8%, tương ng
190 trên 207 người, trong khi t l người tr li với trình đ tt nghip trung hc ch đạt 8.2%,
tương ứng 17 trên 207 người và không có người có trình độ thc s hoc tiến s.
Thu nhp hng tháng: Vi mu hin tại, người tr li mang thu nhập dưới 5 triệu đồng mi
tháng chiếm ti 59.9%, t 5 đến 10 triê đồng chiến 33.8%, tng cộng người có thu nhập dưới 10
triệu đồng chiếm gần như toàn bộ mẫu, đạt mức 93.7%. Người có mc thu nhp cao trên 10 triu
đồng lần lượt đạt 9 trên 207 người cho mức 10 đến 15 triệu đồng, tương ứng 4.3%, trên 15 triu
đồng đạt 4 người trên 207, tương ứng 1.9%.
Mức độ thường xuyên s dng: s phân b tương đối đều v mức độ thường xuyên s dng
sn phm sữa nước ca các phiếu tr lời. 33 người tr li s dng sn phm sữa nước 2-3 tháng
mt lần, đạt 15.9%, 47 người tr li s dng sn phm sữa nước mi tháng mt ln, t l 22.7%,
56 người tr li s dng sữa nước mi tun mt lần đạt 27.1%, đây là nhóm tỉ l cao nht. Nhng
người s dng sữa nước 2-3 ngày mt ln chiếm 49 trên tng s 207 phiếu tr li, t l 23.7%
nhóm s dng sn phm sữa nước mỗi ngày có 22 người, đạt 10.6%
4.2. Đánh giá Ý định mua hàng đối vi sn phm sữa nước của người tiêu dung tr ti TP.HCM
Để đánh giá Ý định mua hàng đối vi sn phm sữa nước của người tiêu dùng tr trên địa bàn
Tp.HCM, nghiên cu s dụng thang đo Likert 5 điểm vi 3 biến quan sát. Kết qu thng cho
thấy Người tiêu dùng tr trên địa bàn TP.HCM có ý định mua hàng tương đối cao vi sn phm
sữa nước, vi giá tr trung bình trên mức 4 (Đồng ý). Điều này là điểm ch cc mà các nhãn hàng,
doanh nghip có th tn dụng để khai thác tốt hơn phân khúc khách hàng tiềm năng này.