Giải thưng Sinh viên nghiên cu khoa hc Euréka ln 20 năm 2018 K yếu khoa hc
444
NGHIÊN CỨU CÁC NN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THANH TÓA N QUA THIẾT BỊ DI ĐỘNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG TẠI VIỆT NAM
Nguyễn Hà Phương Anh*,Trương Quỳnh Như, Phạm Anh Khoa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
*Tác giả liên lạc: phuonganh16101997@gmail.com
TÓM TẮT
Để phát triển dịch vụ điện tử tại thị trường tiềm năng như Việt Nam, cần có mô
hình phát triển và thử nghiệm xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
của người tiêu dùng. Các kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự ảnh hưởng
mạnh mẽ của các nhân tố: Tính tương thích được cảm nhận; Độ hữu ích được
cảm nhận; Độ dễ sử dụng được cảm nhận; Tính di động nhân; Độ an ninh
được cảm nhận; Ảnh hưởng xã hội. Từ đó, các tác giả đưa ra một số đề xuất cho
các nhà quản lý liên quan đến việc tiếp thị các dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di
động để tăng ý định sử dụng những dịch vụ này của người tiêu dùng.
Từ khóa: Thanh tóa n, thiết bi di động, hành vi người tiêu dùng, TAM.
FACTORS AFFECTING THE INTENTION TO USE MOBILE
PAYMENT SERVICES IN VIET NAM
Nguyen Ha Phuong Anh*, Le Truong Quynh Nhu, Pham Anh Khoa
National Economics University
*Corresponding Author: phuonganh16101997@gmail.com
ABSTRACT
Mobile technology has progressively been popularized in today’s lifestyle. On the
other side of the coin, mobile payment is shockingly not placed among the
regularly used mobile services, in spite of the fact that innovatively progressed
arrangements and innovations exist. Apparently, there remains absence of
acknowledgement about mobile payment services among customers. In order to
develop mobile payment services in a potential market such as Vietnam, an
academic model needs to be developed and shown confidence to deputize the
whole market, to examine the factors that affect the consumer's decision to start
consuming. The results show particularly strong support for the effects of
Perceived Usefulness, Perceived Ease Of Use, Perceived Compatibility,
Perceived Security, Social influence, Individual Mobility. Our study offers
considerable implications for managers concerning promoting mobile payment
solutions to extend consumers’ intention to use these services.
Keywords: Payment, mobile, consumer behavior, TAM.
TỔNG QUAN
Song hành với sự phát triển công nghệ,
thanh tóa n di động đang trở nên phổ
biến trên thế giới. Hình thức thanh tóa
n này đã nở rộ Việt Nam nhưng so
với nhiều nước khác Châu Á khác,
nước ta vẫn bị đánh giá chậm phát
triển. Vì vậy, trước thời đại cách mạng
công nghệ 4.0, Việt Nam cần chú trọng
và phát triển hơn hình thức thanh tóa n
này. Để làm được điều đó, việc nghiên
cứu các nhân tố tác động lên  định sử
dụng thanh tóa n di động của người tiêu
dùng là cùng cần thiết. Với mục tiêu
Giải thưng Sinh viên nghiên cu khoa hc Euréka ln 20 năm 2018 K yếu khoa hc
445
nghiên cứu là người trưởng thành, bao
gồm học sinh, sinh viên người đi
làm tại Nội, Hồ Chí Minh một
số tỉnh khác, bài viết sẽ đưa ra những
hàm chính sách về vấn đề sử dụng
dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động.
Cơ sở lý thuyết
Chúng tôi coi TAM điểm xuất phát
của nghiên cứu này mở rộng mô
hình này với các nhân tố bổ sung quan
trọng liên quan đến việc chấp nhận
thanh tóa n qua thiết bị di động. Trong
quá trình nghiên cứu, chúng tôi chú ý
đến yêu cầu nghiên cứu bổ sung để mở
rộng và làm sâu thêm TAM bằng cách
giới thiệu các nhân tố mới, giải thích
định nghĩa lại các nhân tố hiện
trong hình tìm hiểu mức độ quan
trọng của từng nhân tố.
Các giả thiết và mô hnh
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
H1: Độ hữu ích được cảm nhận có ảnh
hưởng thuận chiều đến Ý định sử dụng
dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động
của khách hàng.
H2: Độ d s dụng được cm nhn
ảnh hưởng thun chiều đến Độ hu ích
được cm nhn.
H3: Tính bo mt mi quan h thun
chiều đến Ý định s dng dch v
thanh tóa n qua thiết b di đng ca
khách hàng.
H4: Tính tương thích mối quan h
thun chiều đến Độ hữu ích được cm
nhn.
H5: Tính di động mi quan h thun
chiều đến Độ hữu ích được cm nhn.
H6: nh hưởng hội c động
thuận chiều đến Thái độ sử dụng dịch
vụ thanh tóa n qua thiết bị di động của
khách hàng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu này s dng phương pháp
nghiên cu hn hp kết hp gia
phương pháp nghiên cứu định tính
định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cu này s dng phương pháp
nghiên cứu định tính nhm kim tra s
phù hp ca hình nghiên cứu đề
xut. Sau khi tng hp nhng nghiên
cứu trước đây về mô hình, các biến đề
xuất phương pháp nghiên cứu,
chúng tôi tiến hành xây dng mt bng
hỏi được điều chnh cho phù hp vi
thc tế Vit Nam. Bng hỏi được s
dụng trước hết vi vic phng vn sâu
với 3 chuyên gia trong lĩnh vực thanh
tóa n và thanh tóa n di động, bao gm:
Ông Tánh - Tổng Giám đốc VNPay.
Ông Nguyn Quang Minh - Phó Tng
Giải thưng Sinh viên nghiên cu khoa hc Euréka ln 20 năm 2018 K yếu khoa hc
446
giám đốc khi Nghiên cu Phát trin
ca Napas.
Nguyn Th Nga - Chuyên viên cp
cao phòng Marketing ca công ty
VNPT EPay.
Sau khi phng vn sâu các chuyên gia,
bng hỏi được phát trin tiến hành
thu thp d liu
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, bng
khảo sát đã hiệu chnh sau phng vn,
mt s câu hỏi không rõ ràng được
điều chnh li và tiến hành phng vn.
Đối tượng phng vn: Nghiên cu này
tp trung phng vn đối vi các
nhân sinh sng làm vic Ni,
Thành ph H Chí Minh mt vài
tnh thành khác.
Cách thc phng vấn: Phương thức
kho sát là phát bng hỏi cho hơn 500
đối tượng, trong đó 416 phiếu hp
l. D liệu được thu thp bng bng
hỏi, điều tra qua vic phát phiếu kho
sát thu lại ngay sau khi đối tượng
nghiên cu tr li xong, kết hp vi
bng hi online trên Google Form. Mi
câu hỏi được đo lường da trên thang
đo Likert 5 điểm. Cuc khảo sát được
thc hin trong vòng 1 tun t
19/3/2018 đến 26/3/2018.
Các thc x d liu: Sau quá trình
thu thp d liu, tác gi s lc nhng
bng hi không phù hp, nhp d liu
vào phn mm SPSS 20 ri kiểm định
phân tích d liệu được bng
Cronbach’s Alpha, EFA, CFA, SEM..
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân tích Cronbach Alpha
Ta không loại bỏ biến nào và chứng tỏ
được độ chặt chẽ của các yếu tố trong
các biến. Các hệ số tải của từng biến
quan sát trong từng nhân tố tương ứng
đều >0,5. Các hệ số Cronbach’s Alpha
của các bộ biến quan sát đều lớn hơn
0,6 các hệ số tương quan biến tổng
của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,3
đáp ứng được các yêu cầu v chất
lượng thang đo.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Các nhân tố tác động đến hành vi chấp
thuận dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị
di động là: Độ hữu dụng, Tính tương
thích, Tính bảo mật, Tính di động, nh
hưởng hội. Kết quả phân tích EFA
cho thấy thang đo đáp ứng được yêu
cầu cho việc đo lường các cấu phần của
chất lượng cảm nhận về việc chấp nhận
dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động
của khách hàng.
Phân tích nhân t khẳng định
(CFA)
Kết qu phân tích CFA các ch tiêu đo
ờng độ phù hp ca hình cho
thy, giá tr Chi-square/df = <3, TLI=,
CFI=, NFI= đều >0.9, h s RMSEA=
<0.08, thế nh s phù hp
vi th trưng. Kết qu các giá tr P-
value ca các biến quan t biu din
các nhân t đều giá tr =0.000, do đó
các biến quan sát đưc khẳng định
kh năng biểu din tt cho nhân t
trong mô hình CFA.
Phân tích cu trúc tuyến tính (SEM)
Các ch tiêu đo lường đ phù hp ca
hình cho thy: giá tr Chi-
square/df= 2.577 TLI=0.937, CFI=
0.950, NFI=0.921 đều lớn hơn 0.9, hệ
s RMSEA= 0.062<0.08, thế mô
hình đạt được s phù hp d liu th
trưng. Kết qu ca các giá tr P-value
ca các biến đc lập đều có giá tr thp
hơn giá trị 0.05, do đó các biến độc lp
đều th hin s ảnh hưng ti biến ph
thuộc là Độ hữu ích qua đó ảnh hưởng
trc tiếp lên Ý định s dng dch v
thanh tóa n qua thiết b di động. H s
hồi quy đã chuẩn hóa ca các biến độc
lp cho thy, mức đ tác động của Độ
d s dụng lên Đ hu ích 0.433, ln
nht trong tt cả, “Độ hữu ích” hệ
s bằng 0.601, “Tính bảo mật” với h
s 0.07, “Độ d s dụng” với 0.433,
“Tính di động” với 0.205, “Tính xã
Giải thưng Sinh viên nghiên cu khoa hc Euréka ln 20 năm 2018 K yếu khoa hc
447
hội” 0.138 “Tính tương thích”
0.241. Mức độ ảnh hưởng của “Tính
bo mật” 0.07, chưa cao so với mt
bng chung, chng t “Tính bảo mật”
yếu t cn tr khách hàng đến vi
dch v thanh tóa n qua thiết b di động.
Kiểm định độ tin cy ca mô hình
với phương pháp Bootstrap
Kiểm định này giúp đánh giá lại độ tin
cy của các ước lượng trong hình
vi mu lp li N=1000. Kết qu cho
thy s chênh lch ca nhóm h s
trong mô hình vi 1000 quan sát là rt
nhỏ. Suy ra, hình Ý đnh s dng
vẫn nghĩa đối vi c mu ln, do
đó ước lượng mô hình có th tin cy.
KT LUN HÀM Ý CHÍNH
SÁCH
tt c 6 nhân t được xác định
ảnh hưởng đến đnh s dng thanh
tóa n di động của người tiêu dùng, đó
là: Độ hữu ích được cm nhn, Tính d
s dụng được cm nhn, Tính di động,
Tính tương thích, Tính bảo mt, nh
hưởng hi. Tt c nhân t đều đạt độ
tin cy hp vi d liu th trường,
chng t mô hình nghiên cứu được xây
dng tt t mô hình gốc, các thang đo
đều được phát triển đúng dựa trên
nghiên cứu bộ nghiên cứu định
tính ln 2. Qua vic kiểm định vi
phương pháp SEM, kết qu cho thy
các gi thuyết đều đưc chp nhn.
Mức độ tác động ca mi nhân t lên
Ý định s dụng khác nhau. Trong đó
Độ hữu ích được cm nhn là ln nht,
tiếp theo nh di động, sau đó
Tính tương thích, Độ d s dụng được
cm nhận đứng th tư, đứng th năm
nh hưởng hi thp nht
Tính bo mt.
Mặc đề tài mục đích chính
phát triển hình TAM để tìm ra
nhng nhân t ảnh hưởng đến định
khách hàng nhưng từ kết qu ca quá
trình nghiên cu chúng tôi th đưa
ra nhng gi ý kiến ngh đến các
doanh nghiệp và cơ quan quản l để có
th phát trin h thng dch v thanh
tóa n di động. Kết qu nghiên cu cho
thy nhân t Độ hữu ích tác đng
mnh nhất đến  định s dng dch v.
vy, các công ty cung cp dch v
cần đặc biệt chú đến thc hin các
giải pháp gia tăng độ hu ích ca dch
v. Bên cạnh đó, một trong nhng ni
lo ngi ln nht ca khách hàng khi s
dng là vấn đề bo mt. Khách hàng
th hy b ý định s dng dch v khi
cm thy tính an toàn bo mt không
được đảm bo, vy các nhà cung cp
cn tìm ra gii pháp nhằm tăng nhận
thc an toàn bo mt.
Đồng thời, Ngân hàng nhà c Vit
Nam cn hoàn thin hành lang pháp lý
và cơ chế chính sách, đây mt trong
những ưu tiên hàng đầu để th tuyên
truyn, nhân rng hình thc thanh tóa
n qua thiết di động. Phát trin hình thc
thanh tóa n qua thiết b di động ra khu
vc nông thôn bi t l lớn người dân
khu vực này còn chưa được tiếp cn
vi các dch v thanh tóa n qua thiết b
di động. Cuối cùng, đẩy mnh công tác
thông tin, tuyên truyền, hướng dn
bo v người tiêu dùng trong thanh tóa
n không dùng tin mt.
TÀI LIU THAM KHO
DASTAN, IKRAM; GÜRLER, EM. Factors Affecting the Adoption of Mobile
Payment Systems: An Empirical Analysis. Emerging Markets Journal;
Pittsburgh Vol. 6, Iss. 1, (2016): 17-24.
NIINA MALLAT. Exploring consumer adoption of mobile payments A
qualitative study. The Journal of Strategic Information Systems Volume
16. Issue 4, December 2007, Pages 413-432.