KINH T - XÃ HI
90
S 68 (11-2021)
TP CHÍ ISSN: 1859-316X
KHOA HC NG NGHNG HI
JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY
CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐN S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG
V CHẤT LƯỢNG DCH V: NGHIÊN CU TI CÔNG TY C PHN
GIAO NHN VN TI CON ONG CHI NHÁNH HI PHÒNG
FACTORS INFLUENCING CUSTOMER SATISFACTION OF SERVICE
QUALITY: THE STUDY IN HAIPHONG BRANCH BEE LOGISTICS JOINT
STOCK COMPANY
LÊ SƠN TÙNG*, NGUYN TH M HNH2*, PHM TH SÓNG HNG2,
NGUYN TH KIM THOA3
1Khoa Kinh tế, Trường Đại hc Hàng hi Vit Nam
2Sinh viên lp, Khoa Kinh tế, Tờng Đại hc Hàng hi Vit Nam
*Email liên h: hanh74345@st.vimaru.edu.vn
Tóm tt
Khách hàng là yếu t then cht trong s phát trin
và thành công ca mt doanh nghip. S hài lòng
của khách hàng được xem nhân t ảnh hưởng
đến ợng khách hàng trung thành ng như to
ra s gn kết gia doanh nghip các khách
hàng. Do vy, các doanh nghip luôn tìm cách
thức đ giúp gia tăng sự hài lòng ca người tiêu
dùng. Chính l đó, phương pháp này đưc
nghiên cu để khám phá các nhân t ảnh hưởng
đến s i lòng ca khách hàng v chất lượng dch
v bng vic kho sát 186 khách hàng ti Công ty
C phn Giao nhn vn ti Con Ong chi nhánh
Hi Phòng. Nghiên cu s dụng phương pháp
định lượng áp dng hình SERVPERF ca
Cronin Taylor (1992). Kết qu đã th hin
mức độ ca 5 nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng
ca khách hàng v chất lượng dch v gm: Tính
hu hình, s đáp ng, s tin cy và s đảm bo
s đồng cm.
T khóa: S hài lòng khách hàng, s đáp ng, s
đảm bo, s đồng cm, mô hình SERVPERF, Bee
Logistics.
Abstract
Customers play an important role in the success
and development of the companies. Customer
satisfaction is considered a factor affecting the
number of loyal customers as well as creating a
bond between businesses and customers.
Companies are always looking for ways to help
increase customer satisfaction. The purpose of
this study is to explore the factors affecting
customer satisfaction on service quality by
surveying 186 customers at Bee Logistics Joint
Stock Company, Hai Phong branch. The study
uses quantitative methods and applies the
SERVPERF model of Cronin and Taylor (1992).
The results show that there are 5 factors affecting
customer satisfaction about service quality,
including: Tangibles, responsiveness, assurance,
empathy and reability.
Keywords: Customer Satisfaction, responsiveness,
qssurance, empathy, SERVPERF model, Bee
Logistics.
1. M đầu
Trong nhng năm tr li đây, Đảng Nhà nước
ta luôn đề ra ch trương tích cực hi nhp vào s phát
trin ca nn kinh tế toàn cu, đng thi ch động ký
kết các Hiệp định thương mại t do song phương
đa phương để được hưởng các li thế v tiếp cn th
trường mi, ct gim rào cn thuế quan, phi thuế quan.
Trong bi cnh như vậy, không ít doanh nghip phi
đối din vi vấn đề cnh tranh ngày mt gay gt. Vi
doanh nghip, các khách hàng tác nhân quyết định
đến vic tht bi hay thành danh ca doanh nghip, do
h người đem lại doanh thu li nhun. vy,
việc được s hài lòng ca khách hàng tin đề
giúp doanh nghip gia tăng lượng khách ng trung
thành để phát trin và có v thế trên th trường.
Trên thc tế, s hài lòng ca khách hàng li là mt
phm trù phc tp, mi một đối tượng li nhng
tiêu chun v s hài lòng khác nhau. Logistics là mt
trong nhng ngành dch v đòi hỏi s hài lòng ca
khách hàng v chất lượng dch v rt cao. Các công ty
logistics xây dng b tiêu chuẩn 7 “Đúng” để nâng
cao năng lực cnh tranh bao gm: “Đúng sản phm,
Đúng khách hàng, Đúng s ợng, Đúng điều kin,
Đúng địa điểm, Đúng thời điểm, Đúng chi phí”.
Tuy nhiên, hin nay vic tìm hiu các nhân t nh
ng ti s hài lòng ca khách hàng trong lĩnh vực
logistics vn còn khá ít.
Mục đích ca nghiên cu này khám phá các
nhân t quan trng tác động đến s hài lòng ca khách
KINH T - XÃ HI
91
TP CHÍ ISSN: 1859-316X
KHOA HC CÔNG NGH HÀNG HI
JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY
hàng tại công ty logistics. Đối tượng nghiên cu là s
hài lòng ca khách hàng ti công ty logistics. Nghiên
cu s đưc thc hin ti ng ty C phn Giao nhn
vn ti Con Ong - chi nhánh ti Hi Phòng, vi
phương châm luôn đặt khách hàng ưu tiên hàng đầu,
là yếu t sng còn ca doanh nghip.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. S hài lòng ca khách hàng v chất lượng
dch v
Như Zeithaml (2003) đã từng đ cp: Chất lượng
dch v chính nhn xét ca khách hàng v tính vượt
tri s xut sc ca mt s tn tại đc lp.
mt hình thc của thái độ kết qu sau khi s
so sánh gia những được k vng đánh giá v
nhng điu mà khách hàng thc tin đưc nhn.
Tuy rng gia s tha mãn ca khách hàng và cht
ng dch v mi tương quan với nhau nhưng
ít báo cáo phân tích tp trung vào vic đánh giá mc
ý nghĩa các yếu t ca chất lượng dch v đối vi s
hài lòng, đặc bit trong mi ngành dch v riêng bit
(Lassar các cng s, 2000). Zeithaml Bitner
(2000) đã chỉ ra sau khi nghiên cu: Ngoài xem xét
dch v chất lượng như thế nào thì giá c, cht
ng sn phm, yếu t hoàn cnh, s thích ca tng
nhân cũng tác động trc tiếp đến vic m khách
hàng cm giác tha mãn. Mt khác, s tha mãn
đưc xem là kết qu còn chất lượng dch v nguyên
nhân; đặc điểm ca s hài lòng mang tính d đoán, k
vng, trong khi cht lượng dch v đưc coi mt
tiêu chun hoàn ho. Trong c lĩnh vực khác nhau, đã
có nhiu báo cáo chứng minh đưc mi quan h gia
chất lượng dch v vic làm khách hàng thy tha
mãn. Nhng tác gi Baski & Paria (2011); Seth,
Momaya and Gupta (2008); Rakesh (2012) đu cho
rng chất lượng dch v tt tác nhân tác động ti s
hài lòng ca khách hàng (Lê Tấn Tường, 2013).
Theo nghiên cu ca Fornell (1995) kết lun cm
giác tht vng hay tha mãn sau khi s dng cách
thức khách hàng đưa ra đánh giá v vic so sánh
s khác nhau khi cm nhn gia k vng, mong đợi
v sn phm, dch v trước khi s dng vi cm nhn
thc tin v sn phm, dch v sau khi s dng.
Zeithaml Bitner (2000) cho rng vic khách hàng
cm thy hài ng hay không ph thuc vào nhn
định ca h v mt sn phm hay mt dch v đã tha
mãn đưc những mong đợi, nhu cu ca h.
Hansemark, O. C., & Albinson (2004) đưa ra khái
nim s hài lòng ca khách hàng v chất lượng dch
v cách nhìn nhn tng quan của khách hàng đối
vi công ty cung cp dch v, hoc s thay đổi thái đ
vi s khác nhau gia nhng khách hàng d báo
nhận được so vi nhng h nhận đưc, đối vi s
tha mãn các mc tiêu, yêu cu hay mong ước.
2.2. Các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng ca
khách hàng
Nghiên cu da trên mô hình SERVPERF ca tác
gi Cronin Taylor (1992). Theo hình này, 5
tác nhân tác động đến s hài lòng khách hàng v cht
ng dch v tính hu hình, s đáp ng, s đảm
bo, s đồng cm s tin cy. Đây 5 nhân t đã
đưc nhóm tác gi Parasuraman kiểm định trong
hình 5 khong cách (1985), hình SERVQUAL
(1988) được các tác gi sau này, điển hình như
Cronin & Taylor (1992) dùng đ thiết kế hình
SERVPERF. Nhng tác gi này đều cho rng 5 nhân
t k trên đều có s ảnh hưởng mang tín hiu tích cc
đến s hài lòng ca khách hàng v chất ng dch v.
Mc SERVPERF là hình được phát trin da
trên hình SERVQUAL, vn gi li các biến quan
sát và nhân t ảnh hưởng, nhưng so với việc đo lường
s hài lòng v chất lượng dch v da trên s chênh
lch gia tri nghim k vng thc tế nhận được
như mô hình gốc thì ch đánh giá dựa trên tri nghim
thc tế ca khách hàng.
[1] Tính hu hình: Đại din cho nhng trang thiết
b vt cht ca mt doanh nghip v s đầy đ, hin
đại. Ngoài ra, hu hình còn ch v đội ngũ nhân viên
như s ưa nhìn, trang phc đẹp, thi gian phc v lưu
động (Parasuraman, 1988). Tính hữu hình cũng được
hiu là yếu t khách hàng th quan sát bng mt
thường. Khi kết lun nên s dng dch v mt ln
na ti doanh nghip không, mt s nhà tiêu dùng
nghĩ rằng h s đối din vi mt ri ro nào đó do dch
v mt sn phm hình. H không th nào biết
đưc công ty s đem lại cho mình điu gì cho đến khi
trc tiếp tri nghim chúng. Do vy, yếu t hu hình
điều cn thiết khách ng quan m để h cm
thy yên tâm, không cn phi lo lng khi s dng.
Gi thuyết H1: s tác đng tích cc ca nhân
t tính hu hình ti s hài lòng v chất lượng dch v.
[2] S đáp ng: Theo Parasuraman, yếu t y
đưa ra đánh giá khách quan v kh ng doanh nghip
sn ng giúp đ ngưi s dng dch v, gii quyết
các khiếu ni mt cách kp thi hiu qu, hay
th hiu đây cách thc công ty cung cp dch v
phn hi li đối vi nhng nhu cu khác nhau t khách
hàng. Mt biu hin khác ca việc đáp ứng nhu cu là
kh năng cung cấp dch v theo từng đòi hỏi ca
tng khách hàng riêng l hay nhóm khách hàng riêng
biệt, đồng thi doanh nghiệp cũng cần để ý đến thi
KINH T - XÃ HI
92
S 68 (11-2021)
TP CHÍ ISSN: 1859-316X
KHOA HC NG NGHNG HI
JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY
gian x xác yêu cu phát sinh khác. Không ch đáp
ng dch v theo yêu cu của khách hàng và đáp ng
nhanh nht có th, mà vic cung cp thêm các dch v
gia tăng, dch v sau khi bán tăng cường s giúp
đỡ đối với khách hàng cũng là nguyên nhân giúp nâng
cao s đáp ứng. Điều này s khiến khách hàng có cm
giác tha mãn khi tiêu dùng dch v, to lp nên lòng
trung thành ca khách hàng.
Gi thuyết H2: s tác động tích cc ca nhân
t s đáp ng ti s hài lòng v chất lượng dch v
[3] S đảm bo: Theo Parasuraman đây thành
phn giúp đo lường kh năng tạo cho khách hàng s
tín nhim, cm giác yên m khi s dng dch v thông
qua quy ch phc v ca nhân viên ti ng ty. Để
ci thin chất lượng dch v thì việc thúc đẩy đội ngũ
nhân viên là vô cùng quan trng vì hb mt ca
doanh nghiệp, là người trc tiếp đứng ra giao tiếp vi
khách hàng. Đây có thể nói là chìa khoá then cht cho
vic khách hàng duy trì s dng dch v ca doanh
nghip na hay không. Vi doanh nghip, khi nhân
viên ca h s kết hp gia biu hin phc v tt
s hu kiến thc chuyên môn cao s to nim tin,
cm giác hài ng cho khách hàng khi tiêu dùng dch
v, t đó khiến h tr thành khách hàng trung thành
ca doanh nghip.
Gi thuyết H3: s tác đng tích cc ca nhân
t s đảm bo ti s hài lòng v chất lượng dch v
[4] S đồng cm: Đo lường mức độ săn sóc, quan
tâm đ ý ti mi nhân khi h tri nghim dch v
để khiến h luôn cm nhận đưc s đón tiếp nhit tình
(Parasuraman, 1988). Mi khách hàng li có nhu cu,
k vng vào dch vụ, thái độs hài ng khác nhau
ai cũng muốn được đối x như th đặc bit, đưc
cung cp dch v tận tình, chu đáo. Công ty cung cp
dch v th đặt mình vào v trí ca khách hàng s
giúp doanh nghip cái nhìn hơn về quan điểm
của người s dng dch v. Khách hàng s nhn xét,
phn hi tt nếu như thấy được nhà cung cp dch v
đang rất c gắng để hiu hết nhu cu ca mình.
Gi thuyết H4: s tác đng tích cc ca nhân
t S đồng cm ti si lòng v chất lượng dch v
[5] S tin cy: Theo Parasuraman (1988) s tin
cy đánh giá ng lực cung cp, thc hin các dnh v
đã đề ra đúng với những công ty đã cam kết, ha
hn ngay t lần đầu tiên. Các cam kết thường được
doanh nghiệp đưa ra bng vic ng dng các phương
pháp marketing, trong hợp đồng thư tín ca ng
ty, hoc trong chính sách dch v đưc ng ty công
b các gói bo him. Thông thường, khách ng
xu hướng mun hợp tác kinh doanh đi vi nhng
doanh nghip gi đưc li hứa, đc bit cam kết
liên quan ti kết qu ca qtrình s dng dch v
hay thuc tính dch v ct lõi. Khi công ty thc hin
điu này mt cách hiu qu nht s đem lại cho khách
hàng s tin tưởng t đó nâng cao, ci thin tri nghim
ca ni tiêu dùng trong qtrình tri nghim dch
v ti doanh nghip, khiến h cm thy hài lòng.
Gi thuyết H5: s tác đng tích cc ca nhân
t S tin cy ti si lòng v chất lượng dch v.
=> hình nghiên cứu nhóm chúng tôi đề
xuất được th hiện như hình dưới đây:
Hình 1. Mô hình đề xut các nhân t tác động
đến s hài lòng ca khách hàng v chất lượng
dch v
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Theo Hair cng s (2006), “đối vi phân tích
nhân t khám phá (EFA) thì s ng mu ti thiu
đảm bo theo công thc: n ≥ 5*x (n: Là c mu, và x:
s biến quan sát). Áp dng vi công thc trên ta có
s mu ti thiu vi 15 biến quan sát và 3 biến cho s
hài lòng là: n ≥ 5*18 = 90 mẫu.
Có th thấy, để đảm bo tính chính xác và hp lý
ca nghiên cứu, kích thước tp mu yêu cu cn ti
thiu là 90 đối tượng tham gia kho sát. Để đảm bo
s ng mu hp l thu thập được và để tăng mức độ
tin cy trong nghiên cu này, nhóm tác gi đã tiến
hành kho sát 186 khách hàng ti ng ty c phn
Giao nhn vn ti Con Ong chi nhánh Hi Phòng
thông qua hình thc phát phiếu điều tra, hỏi qua điện
thoi và gửi thư điện t để ly ý kiến. Nghiên cu s
dụng thang đo Likert 5 mức độ đ thu thp d liu.
Sau khi d liu thu thập được, nhóm tác gi tiến
hành đánh giá độ tin cy ca d liu thông qua h s
Cronbach’s Alpha. Sau đó, s dng phương pháp phân
tích nhân t khám phá (EFA) để tìm ra các biến quan
sát có ý nghĩa lớn và tương quan với nhau.
KINH T - XÃ HI
93
TP CHÍ ISSN: 1859-316X
KHOA HC CÔNG NGH HÀNG HI
JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Kiểm định Cronbachs Alpha
Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thang đo
đưc chp nhn đánh giá tt cần đáp ng 2 điu
kin: H s Cronbach`s Alpha ca tng th > 0,6;
H s tương quan tổng biến (Corrected Item -Total
Correlation) > 0,3 [9].
Bng 1. Kết qu độ tin cy ca các nhân t
Biến
quan
sát
Corre
cted
Item-
Total
Correl
ation
Cronb
ach's
Alpha
if Item
Delete
d
Biến
quan
sát
Correc
ted
Item-
Total
Correl
ation
Cronb
ach's
Alpha
if Item
Delete
d
Cronbach’s Alpha: .879
Cronbach’s Alpha: .851
HH1
.794
.803
DU1
.739
.808
HH2
.762
.833
DU2
.756
.762
HH3
.745
.848
DU3
.720
.800
Cronbach’s Alpha: .862
Cronbach’s Alpha: .837
DB1
.721
.822
DC1
.703
.771
DB2
.7805
.746
DC2
.704
.770
DB3
.694
.849
DC3
.692
.782
Cronbach’s Alpha: .698
Cronbach’s Alpha: .780
TC1
.551
.559
HL1
.600
.728
TC2
.561
.613
HL2
.548
.775
TC3
.505
.650
HL3
.720
.765
Ngun: Tng hp sau khi phân tích bng SPSS
Theo hình thuyết đã đưa ra, bng câu hi
gm 5 nhóm biến độc lp và 1 biến ph thuc. Thang
đo Likert hin hu dòng giá tr 1 đến 5 s dng nhm
đo lưng mc cm nhn ca người tham gia kho sát
v các biến ảnh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng.
ới đây bảng Kết qu phân tích độ tin cy
Cronbachs Alpha cho các nhóm biến.
4.2. Kiểm định EFA
Nhm tha mãn các yêu cu ca vic phân tích,
cn: H s KMO đạt 0,5 =< KMO =< 1; H s ti nhân
t (Factor loading) > 0,5; Kiểm định Bartlett th hin
ý nghĩa thống Sig. < 0,05; Phần trăm phương sai
toàn b (Percentage of variance) > 50%.
Bng 2. Kiểm định Bartlett (giá tr sig.)
Ch tiêu
Biến đc lp
Biến ph thuc
H s KMO
.732
.654
Kiểm định Bartlett
(giá tr sig.)
.000
.000
Phương sai trích
76.078
69.737
Total Varicance
Explained
Giá tr Eigenvalue
1.317
2.092
Ngun: Tác gi tng hp sau khi phân tích bng SPSS
4.3. Ma trn xoay
Bng 3. Ma trn xoay
Component
1
2
3
4
5
HH1
.879
HH2
.873
HH3
.871
DU1
.890
DU2
.879
DU3
.867
DB1
.827
DB2
.897
DB3
.860
DC1
.867
DC2
.876
DC3
.850
TC1
.821
TC2
.824
TC3
.736
Ngun: Kết qu sau khi phân tích bng phn mm SPSS
=> T bng phân tích ca ma trn xoay ta thy, 5
yếu t hi t t 5 biến, h số tải nhân tố Factor
Loading ca tt c c biến đu lớn hơn 0,5. Như vậy,
không có biến nào b loi.
4.4. Kiểm định tương quan
T ma trn này ta s thy đưc mi liên quan gia
giá tr ph thuc HL so cùng các biến độc lp HH, DU,
DB, DC, TC. Vi giá tr Sig. đều nh (<0,05) nên ý
nghĩa thống đều được th hin qua h s tương
quan ca các biến.
Bng 4. Kiểm định tương quan
HH_
tb
DU_
tb
DB_
tb
DC_
tb
TC
tb
HL
tb
HH
_tb
Pearson
Correlatio
n
1
Sig. (2-
tailed)
N
186
DU
_tb
Pearson
Correlatio
n
-.060
1
KINH T - XÃ HI
94
S 68 (11-2021)
TP CHÍ ISSN: 1859-316X
KHOA HC NG NGHNG HI
JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY
Sig. (2-
tailed)
.412
N
186
186
DB
_tb
Pearson
Correlatio
n
.424**
.069
1
Sig. (2-
tailed)
.000
.346
N
186
186
186
DC
_tb
Pearson
Correlatio
n
.083
.009
.039
1
Sig. (2-
tailed)
.258
.903
.594
.002
N
186
186
186
186
TC
_tb
Pearson
Correlatio
n
.053
.223**
.071
-.161*
1
Sig. (2-
tailed)
.472
.002
.339
.028
N
186
186
186
186
186
HL
_tb
Pearson
Correlatio
n
Sig. (2-
tailed)
N
.152*
.038
186
.399**
.000
186
.132
.072
186
.232**
.001
186
.302**
.000
186
1
186
Ngun: Kết qu sau khi phân tích bng phn mm
T bng kết qu tương quan ta thấy giá tr sig gia
biến S hài lòng (biến ph thuc) và biến S đảm bo
(biến đc lp) lớn hơn 0,05 (0,072), vy không
s tương quan tuyến tính gia cp biến này => biến
S đảm bo s không được đưa vào phân tích hồi quy.
4.5. Mô hình hồi quy đa nhân tố
Mô hình hi quy tuyến tính đa biến dng: y =
+ 1x1i + 2x2i + 3x3i + ...... + kxki + i. Trong nghiên
cu hin ti, phương trình hồi quy tuyến tính đa biến
vi 4 yếu t (x1 = tính hu hình, x2 = s đáp ứng, x3 =
s đồng cm, x4 = s tin cy) s dạng như sau: Sự
hài lòng = + 1 (tính hu hình) + 2 (s đáp ứng ) +
3 (s đồng cm) + 4 (s tin cy) ....+ .
Kết qu ch ra rng các gi thuyết nghiên cu
h s sig < 0,05. Do vy, các gi thuyết nghiên cu
H1, H2, H4, H5 đưc chp nhn. Kết qu phân tích d
liu ch ra rng, các biến (tính hu hình, s đáp ng,
s đồng cm s tin cy) tác động tích cực đến
s hài lòng ca khách hàng v chất lượng sn phm
dch v vi các h s lần lượt 1 = 0,138; 2 = 0,348;
3 = 0,259; 4 = 0,259.
Bng 5. Phân tích hi quy
hình
Hệ số chưa
chuẩn hoá
Hệ số
chuẩn
hoá
t
Giá trị
Sig
Hiện tượng đa
cộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Tolerance
VIF
1
Hằng
số
1.577
.281
5.606
.000
HH
.064
.029
.138
2.194
.030
.982
1.018
DU
.194
.036
.348
5.419
.000
.942
1.061
DC
.196
.048
.259
4.079
.000
.963
1.039
TC
.128
.032
.259
3.981
.000
.917
1.090
Ngun: Kết qu sau khi phân tích bng phn mm
Hàm hi quy ca nghiên cu có dạng như sau: HL
= 1,1577 + 0,138*HH + 0,348*DU + 0,259*DC +
0,259*TC + e.
Bng 6. Giá tr R
Yếu tố đánh giá
Giá trị chạy bảng
R bình phương hiệu chỉnh
0,282
Sig kiểm định của F
0,000
Phương trình hồi quy chuẩn
hoá
HL = 1,1577 + 0,138*HH +
0,348*DU + 0,259*DC +
0,259*TC + e.
Ngun:Tác gi tng hp sau khi phân tích bng SPSS
Trong phân tích phương sai, kiểm định F được coi
phương pháp khẳng định gi thuyết v mc php
ca hình hi quy tuyến tính tng quát t đó nhn
định s liên h tuyến tính ca biến ph thuc vi toàn
b tp hp ca các biến độc lp. Vi trường hp trên,
th nhận định rng thng F giá tr Sig. = 0.000
< 0.05 vy nên mô hình s dng hoàn toàn php.
Căn cứ vào phương trình hồi quy tuyến tính trong
phn phân tích nêu trên, nhn thy nhân t cu trúc
giá h s β chun hóa 0,348 ln nht, bên cnh
đó hệ s β chun hóa ca nhân t s đồng cm 0,259
và nhân t s tin cy là 0,259 cũng có độ ln bng h
s β chun hóa ca nhân t s đáp ng, nhân t nh
hu hình h s β chun hóa 0,138. Đây c
tin đề quan trng, định hướng doanh nghiệp hướng
đến yếu t then cht quyết định s hài lòng ca khách
hàng đối vi doanh nghip mình.