intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

111
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sulfamide: tác dụng kiềm khuẩn, có tác dụng cả vi khuẩn gram (-) và gram (+), hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 70 - 90 %, đào thải chủ yếu qua thận Beta – lactam: kháng sinh diệt khuẩn, hữu hiệu với hầu hết vi trùng gram (+), cầu khuẩn gram (-), hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần trên của hỗng tràng, bài tiết chủ yếu qua đường thận

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH

  1. NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH (ARI)
  2. Mục tiêu • 1. Nêu được 3 mục tiêu của chương trình và 3 nội dung hoạt động. • 2. Thực hành được phân loại bệnh theo mức độ nặng nhẹ và hướng xử trí. • 3. Nêu được các biện pháp phòng bệnh.
  3. • Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) ở trẻ em là một trong các chương trình chủ yếu của TCYTTG.
  4. Mục tiêu của chương trình: • + Phòng chống và làm giảm tỉ lệ mắc bệnh viêm phổi ở trẻ em. • + Mục tiêu trước mắt là giảm tỉ lệ tử vong do bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi.
  5. Nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình là: • Giáo dục kiến thức cho các bà mẹ giúp phát hiện bệnh sớm, đưa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời. • Huấn luyện cho cán bộ y tế cơ sở chẩn đoán bệnh đúng và xử lý đúng. • Cung cấp thuốc thiết yếu để điều trị viêm phổi cho tuyến y tế cơ sở.
  6. Kháng sinh • Sulfamide: tác dụng kiềm khuẩn, có tác dụng cả vi khuẩn gram (-) và gram (+), hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 70 - 90 %, đào thải chủ yếu qua thận • Beta – lactam: kháng sinh diệt khuẩn, hữu hiệu với hầu hết vi trùng gram (+), cầu khuẩn gram (-), hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần trên của hỗng tràng, bài tiết chủ yếu qua đường thận
  7. DỊCH TỂ HỌC • Hằng năm trên thế giới có khoảng 4,3 triệu trẻ em < 5 tuổi chết vì viêm phổi • Viêm phổi ở cộng đồng tại các nước đang phát triển chiếm 7 - 18 %/năm ở trẻ < 5 tuổi • Tỷ lệ tử vong do viêm phổi ở trẻ em < 5 tuổi tại các tỉnh phía Nam chiếm 5,2%
  8. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH • + Vi trùng: Phế cầu, Tụ cầu, H. Influenza. • + Virus: virus hợp bào hô hấp, adenovirus, para influenza
  9. Thăm khám - đánh giá Hỏi bà mẹ 6 câu hỏi • Trẻ bao nhiêu tuổi? • Trẻ có ho không? Ho bao lâu? • Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi: trẻ có uống được không? (trẻ < 2 tháng: có bú kém không?). • Trẻ có sốt không? sốt bao lâu? • Trẻ có co giật không? • Trẻ có cơn ngưng thở hoặc tím tái không?
  10. Nhìn và nghe: Trẻ phải nằm yên tĩnh hoặc đang ngủ • Đếm nhịp thở trong 1 phút, Thở nhanh khi: – Trẻ < 2 tháng tuổi : nhịp thở ≥ 60 lần/phút – Trẻ 2 - < 12 tháng : nhịp thở ≥ 50 lần/phút – Trẻ 12 tháng - < 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút
  11. • Co rút lồng ngực: Lồng ngực phía dưới bờ sườn hoặc phần dưới xương ức rút lõm xuống trong thì hít vào (trẻ
  12. • Ngủ li bì , khó đánh thức: Trẻ có thể không tỉnh dậy được hoặc mở mắt nhưng nhìn lơ mơ, không chăm chú hoặc ngủ lại ngay. • Sốt hoặc hạ thân nhiệt – Sốt khi nhiệt độ > 380C – Hạ thân nhiệt khi < 35.50C • Trẻ có suy dinh dưỡng không? – Suy dinh dưỡng thể phù – Suy dinh dưỡng thể teo
  13. PHÂN LOẠI VÀ XỬ TRÍ • BẢNG
  14. Phòng bệnh • BẢNG
  15. CHĂM SÓC Cán bộ y tế cần hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà với các biện pháp sau: • Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ để đảm bảo trẻ không bị sụt cân, suy dinh dưỡng. • Cho uống nhiều nước để bù lượng nước mất do sốt, thở nhanh. • Có thể làm giảm đau họng, giảm ho bằng các loại thuốc dân tộc như mật ong, hoa hồng hấp đường, nước sắc cây rẻ quạt, chanh, quýt,... Một số loại thuốc ho như Eugica, pectol siro có thể sử dụng cho trẻ. Không lạm dụng thuốc ho, nhất là thuốc ho Tây y. Chỉ sử dụng thuốc ho khi thật cần thiết. • Đối với trẻ < 2 tháng tuổi, cần giữ ấm nhất là vào mùa lạnh. • Lau sạch mũi nếu mũi bị tắc do sẽ làm cản trở trẻ ăn hoặc
  16. • Các dấu hiệu nặng là: – Trẻ thở nhanh hơn. – Thở trở nên khó hơn. – Không uống được hay bú kém. – Trẻ mệt hơn.
  17. Tóm tắt vấn đề chăm sóc trẻ NKHHCT Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi: • Phát hiện dấu hiệu nặng của bệnh để đưa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời (trẻ thở nhanh hơn, thở khó hơn, không uống được, trẻ mệt hơn) • Nuôi dưỡng: – Cho trẻ ăn tốt khi ốm. – Bồi dưỡng thêm khi khỏi bệnh. – Làm thông mũi (nếu cản trở trẻ bú hoặc ăn). • - Tăng thêm dịch: – Uống nhiều nước. – Bú mẹ nhiều lần. • Giảm ho và đau họng bằng các loại thuốc ho không độc hại, chủ yếu là thuốc ho dân tộc.
  18. Trẻ < 2 tháng tuổi: • Phát hiện dấu hiệu nặng (4 dấu hiệu). • Giữ ấm cho trẻ. • Cho bú mẹ nhiều hơn. • Làm thông mũi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2