Nhng cái by thường gp trong kinh doanh
Nhn biết và tìm cách hóa gii nhng cái by là điu mà các doanh nghip nh cn
lưu ý khi làm ăn vi công ty ln.
Mùa hè năm 2004, công ty sn xut dược phm Beneficial Holdings tưởng chng
như bt được vàng khi ký kết vi CVS, tp đoàn phân phi dược phm M, mt
đơn hàng tr giá 1,2 triu USD. Nhưng tr trêu thay, đó li là mt tai ha.
Beneficial đã thuê Công ty CMI môi gii h cho các chui h thng bán l ln vi
mc hoa hng 2%, kèm theo quy định v thi hn thanh toán là 30-31 ngày. Sau
khi CMI môi gii thành công CVS cho Beneficial, đầu tháng 8.2004, hp đồng
được thc hin.
Đầu tháng 9, tc 31 ngày sau khi Beneficial giao hàng và xut hóa đơn, tin vn
chưa được thanh toán vì CVS vin lý do thi gian chuyn dược phm t kho ra
ca hàng kéo dài hơn d kiến, hơn na vic thanh toán đồng lot chui các ca
hàng mt khá nhiu thi gian.
Mt tháng na trôi qua, CVS tuyên b: Ch tr tin sau khi bán hết s thuc, dù
trong đơn hàng ban đầu có quy định rõ điu khon thanh toán là trong vòng 30-31
ngày. CVS cho biết đó là sai lm ca b phn kế toán trong quá trình x lý hóa
đơn. Và Beneficial, vì thế kt, đành phi đồng ý điu kin mi ca CVS. Nhưng
cui cùng, CVS vn không tr tin đúng hn.
Tháng 4/2005, Beneficial kin CVS và CMI ra tòa. V kin kéo dài đến tháng
9/2007, khi CVS đồng ý hòa gii ngoài tòa án. Nhưng vào thi đim này,
Beneficial đã buc phi đóng ca do gánh nng án phí.
Các công ty ln có rt nhiu cách để khiến mt công ty nh biến mt khi bn đồ
kinh doanh. Bài viết này s đưa ra mt vài cái by mà các công ty nh thường gp
và cách hóa gii chúng.
1. Thiếu ht tin mt
Nhng đơn hàng ln rt hp dn nhưng chúng cũng chiếm dng quá nhiu tin
như chi phí sn xut, duy trì hàng tn kho, phân phi, nhân công... Trong khi đó,
các v khách ln thường đòi hi chu k thanh toán dài. Nếu không tính toán k,
nhiu kh năng bn s thiếu ht tin mt.
Để tránh điu này, bn nên ch động bng cách vay ngân hàng. Vi đơn hàng có
giá tr ln, bn có th thuyết phc được ngân hàng cho vay hay huy động vn t
các nhà đầu tư.
2. Phí tn ngm
Nhng phí tn ngm, đặc bit là chi phí liên quan đến pháp lý, thường khiến li
nhun vơi đi đáng k. Phí tn ngm thường không nh hưởng ln đến các công ty
ln nhưng li tác động nguy him đến các công ty nh. Như trong ví d trên,
Beneficial đã phi đóng ca vì không chu ni chi phí theo đui v kin.
Để khc phc điu này, nhiu công ty chn gii pháp thương lượng hoc tham gia
mua bo him ri ro.
3. Khách hàng lt lng
William Seidman, giám đốc mt công ty nh M, chuyên thiết kế phn mm và
tư vn chiến lược, đã mng như bt được vàng khi có cơ hi làm ăn vi mt công
ty sn xut ph tùng ôtô ln. Khi trao đổi qua đin thoi, mt v giám đốc ca
công ty đó cam kết vi Seidman rng, nếu hoàn thành tt các yêu cu ca đơn
hàng 40.000 USD này và cung cp min phí mt s tin ích gia tăng, đơn hàng sau
s được nâng giá tr ti 500.000 USD. Nhưng sau khi đơn hàng 40.000 USD hoàn
thành, đơn hàng tiếp theo tr giá 500.000 USD không bao gi xut hin bi v
giám đốc kia hoàn toàn không có quyn quyết định.
Bài hc rút ra t điu này là mi điu khon tha thun phi được th hin bng
văn bn.
4. Điu khon cho phép hy b hp đồng
Các công ty ln thường chèn thêm điu khon cho phép h hy b hp đồng sau
khi đã thông báo trước 30 ngày, không cho biết nguyên nhân. Các công ty nh gn
như không th loi b điu khon này ra khi hp đồng. Tuy nhiên, h có th đấu
tranh để kéo dài thi hn thông báo lên t 6-9 tháng, ly lý do là cn nhiu thi
gian để cân đối dòng tin nhm thc hin hp đồng.
5. Không nm thông tin th trường
Công ty nước gii khát Los Ageles, Reed’s Inc. ca Chris Reed phi lâm vào
cnh phá sn khi BJ’s Wholesale Club, công ty bán l Ohio, dây dưa đến 300
ngày mi chu thanh toán đơn hàng tr giá 350.000 USD, thay vì 30 ngày như quy
định. Reed tha nhn: “Nếu như tôi tìm hiu k thông tin v lch s giao dch ca
đối tác thì Công ty s không lâm vào cnh như thế này”.
Do đó, hãy luôn kim tra, tìm hiu thông tin v đối tác qua bn hàng và các ngun
tin khác. Nếu vn hoài nghi, hãy bt đầu bng đơn hàng nh.
6. Marketing mt cách hi ht
Nhiu công ty ln sn sàng nhn marketing sn phm cho bn, nhưng vi thái độ
hi ht. “Hu hết các doanh nghip mi thành lp ch có th thanh toán chi phí
dch v cùng mt lúc cho 1 hoc 2 đối tác ln. Và nếu đối tác không nhit tình, cơ
hi thành công ca sn phm s rt thp”, John Bautista, chuyên gia ti hãng lut
Orrick, Herrington & Sutcliffe (M), nhn định. Vì thế, hãy xác định c th ngân
sách marketing cho sn phm kèm theo các điu khon thưởng tha đáng nếu công
vic được hoàn thành mt các tt đẹp.
7. Ràng buc khi nhn đầu tư
Khi nhn đầu tư t công ty ln, công ty nh luôn đứng trước nhiu ràng buc như
không th bán sn phm hay tài sn cho công ty đối th ca đối tác. Đồng thi,
công ty nh phi chia s thông tin mt vi hi đồng qun tr mi. Do đó, cn cân
nhc li ích ngn hn và ràng buc dài hn. Tt nht là tìm mt lut sư gii.
8. Khon gim giá nguy him
Công ty ln chuyên phân phi sn phm có th bt ng gim giá bán sn phm ca
bn. Vic này nh hưởng nghiêm trng đến thương hiu công ty. Vì thế, bn cn
đưa điu khon “gim giá” vào trong hp đồng. Theo đó, công ty phân phi phi
thông báo cho bn trước khi h gim giá hoc bn quy định mc gim giá ti đa
cho h.
9. Cái by license (li-xăng)
Nhiu công ty ln thuê doanh nghip ca bn phát trin sn phm, chuyn giao ri
b rơi hoc tuyên b làm ch công ngh mà bn đã phát trin. Theo David Barton,
Ch tch công ty công ngh EchoStorm (M), “bn sđược tin nhưng mt đi
giá tr th trường ca chính mình.” Tìm mt lut sư gii là gii pháp tt nht.
10. Hot động kém hiu qu
Các công ty phân phi ln có th tr nên “ì ch” trong vic bán sn phm ca bn
mà không rõ nguyên nhân. Do đó, hãy quy định nhng điu khon c th v tiến
độ và cht lượng hoàn thành hp đồng kèm theo mc pht nếu không thc hin
được.