Nhng điu cn lưu ý v sâu bnh hi lúa mùa
Ngun: khuyennongvn.gov.vn
Trong điu kin sn xut v lúa mùa các tnh min Bc nói chung và
Thanh Hoá nói riêng thường thường là trung đim ca nhiu đối tượng dch hi
sâu bnh. Đồng thi còn phi chu tác động ca khí hu thi tiết din biến phc
tp khó lường. Vì vy, để ch động sn xut thâm canh an toàn đạt năng sut, hiu
qu cao và gim ti đa tht thit do sâu bnh, thi tiết gây nên. Chúng ta cn phi
sát thc vi qui lut phát sinh sâu bnh, qui lut din biến thi tiết và áp dng các
TBKT để t chc sn xut phù hp vi địa phương.
Thc tế Thanh Hđã phân định 3 vùng sinh thái mang tính đặc thù là 3
vùng kinh tế, vùng khí hu và cũng là 3 vùng sâu bnh phát sinh theo qui lut khác
nhau. Din biến thi tiết, sâu bnh vùng ven bin chu tác động ln hơn, sm hơn
c v thi gian, cường độ và mt độ. Sau đó là vùng đồng bng và trung du min
núi.
C th hơn, tng "min” ca mi vùng sinh thái cũng chu tác động khác
nhau v thi tiết và sâu bnh. “Min” phía Nam chu nh hưởng khc nghit hơn
“min” Bc. Nên mi “min” vùng khi lp kế hoch, phương án sn xut hàng
v, hàng năm cn phi bám sát các qui lut din biến thi tiết, phát sinh sâu bnh
để né tránh ti đa “tình hung xu” xy ra.
Chúng ta đều biết rng: Dch hi do sâu bnh s làm nh hưởng rt ln đến
năng sut, cht lượng sn phm. Đồng thi tn hi đến kinh tế và môi trường sinh
thái
mi vùng sinh thái mc độ dch hi sâu bnh là khác nhau, càng vùng
ven bin, vùng trình độ thâm canh cao thì đối tượng sâu bnh hi càng phát sinh
nhiu hơn. Do vy, công tác ch đạo điu hành sn xut thâm canh yêu cu cht
ch, có cơ s khoa hc và gn lin vi vic nâng cao kiến thc khoa hc k thut
cho nông dân.
Theo qui lut sâu bnh phát sinh phát trin vi t l mt độ cao hay thp
ca tng la, tng giai đon còn phù thuc vào điu kin thi tiết, vic thc hin
các bin pháp k thut trong cánh tác và trong đầu tư thâm canh (ging, phân
bón...). Vì vy, sn xut thâm canh phi gn lin vi công tác bo v thc vt.
Trên cơ s đó, các gii pháp phòng tr sâu bnh cn vn dng c th vào
điu kin tng vùng, tng địa phương cơ s để có phương án ch đạo, điu hành
đảm bo hiu lc, hiu qu.
V tng quát chung mang tính c định trên tt c các vùng min là:
1. Ging lúa:
Chn b ging lúa tim năng năng sut cao, có tính ph rng và tính chng
chu tt: Sâu bnh và thi tiết; ch đạo là các ging lúa ngn ngày t 95-110 ngày
(lúa lai, lúa thun Trung Quc).
2. Thi v gieo cy:
Sp xếp thi v gieo cy để lúa tr trong khung thi tiết an toàn và trước
khi bướm sâu các loi ra r để lúa vào chc, cây cng s gim ti đa thit hi do
sâu gây nên.
3. Đồng rung:
Xđất, dit tr mm mng sâu bnh tn dư, tr c di trên rung, b
rung. to mt bng ti thiu để cy, kết thúc thi v sm nht. C th:
+ Dùng vôi bón khi cày ba v (trước cy 10- 15 ngày)
+ Không s dng phân chung tươi
+ Dit c sau khi cy 2-3 ngày (thuc tr c)
+ Không để úng, hn khô kéo dài
4. Phân bón và chăm sóc:
Áp dng cht ch k thut bón phân hu cơ các loi đảm bo:
+ Bón cân đối NPK, bón vôi xđất và tăng lượng phân hu cơ các loi
+ Cách bón chăm sóc: Bón đạm tp trung đầu k (lúa đẻ nhánh) kết hp sc
bùn (bón lót: Vôi, phân hu cơ, phân NPK). Kali bón khi lúa làm đòng giai đon
đứng cái đến đòng non. V mùa cn tăng lượng lân và kali.
5. T chc lc lượng điu tra phát hin sâu bnh và dch v BVTV:
Nhim v là hướng dn ch đạo nông dân chăm sóc, phòng tr sâu bnh
đúng k thut theo IPM và dch v thuc BVTV đảm bo an toàn hiu qu.
6. Tng địa phương tng vùng min cn lp biu đồ v qui lut phát
sinh sâu hi qua nhiu năm và gn vi thc ti v mùa để xác định thi đim tr
sâu hp lý, hiu lc hơn: Thi k bướm r và thi đim sâu n.